TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
459
THC TRNG KIN THC, THÁI Đ HÀNH VI CHĂM SÓC SC KHE
SINH SN CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐI HỌC Y KHOA VINHM 2023
Nguyễn Đc Dương1, Đinh Th Hng Nga1, Phm Th Tho My1
TÓM TT69
Mc tiêu: t thc trng kiến thức, thái đ
và hành vi cm sóc sc khe sinh sn (SKSS) và
nhn xét mt s yếu t liên quan đến kiến thc,
thái đ và hành vi chăm c SKSS ca sinh viên
trường Đi hc Y khoa Vinh năm 2023. Phương
pháp: Nghiên cu s dng phương pp mô tả
ct ngang vi c mu 400 sinh viên năm th 4
thuc c ngành Y khoa, Điều dưỡng và Dược
hc. Kết qu: Kết qu nghiên cu cho thy sinh
viên có kiến thc tt v chăm sóc SKSS là 69%;
59,3% sinh viên thái đ tt và ch 42,8%
sinh viên có hành vi tt v chăm c sc khe sinh
sn. Mt s yếu t liên quan đến kiến thức, thái độ
và hành vi cm sóc SKSS như: ngành học, nơi
hin ti, mức đ chia s vn đ v SKSS vi gia
đình (p<0,05). Kết lun: Mc dù sinh viên
thuc khi nnh sc khe nhưng tỷ l này chưa
cao, cn tăng cường giáo dc v kiến thức chăm
c SKSS giúp sinh viên nâng cao nhn thc và
li sng đúng đn, ch đng bo v sc khe bn
thân cũng như cng đng.
T ka: Sc khe sinh sn, sinh vn, quan
h tình dc.
SUMMARY
KNOWLEDGE, ATTITUDE AND
BEHAVIORS TAKE CARE OF
REPRODUCTIVE HEALTH OF STUDENTS
AT VINH MEDICINE UNIVERSITY IN
2023
1Trường Đi hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Nguyn Đức Dương
SĐT: 0983188550
Email: ducduong@vmu.edu.vn
Ngày nhn bài: 20/8/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Objective: To describe the current
knowledge, attitudes, and behaviors related to
reproductive health (RH) care and identify
factors associated with these aspects among
students at Vinh Medical University in 2023.
Methods: The study used a cross-sectional
descriptive method with a sample size of 400
fourth-year students from the fields of Medicine,
Nursing, and Pharmacy. Results: The study
revealed that 69% of students had good
knowledge of RH care, 59.3% had positive
attitudes, and only 42.8% demonstrated good
behavior regarding RH care. Several factors were
associated with knowledge, attitudes, and
behaviors in RH care, such as academic field,
current residence, and the level of sharing RH
issues with family (p<0.05). Conclusion:
Although the students are from health-related
fields, the percentages of good knowledge,
attitudes, and behaviors are still not high. There
is a need to enhance education on RH care to
raise awareness, promote healthy lifestyles, and
encourage proactive measures for personal and
community health protection.
Keywords: Reproductive health, students,
sexual relations.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sc khe sinh sn tình trng khe
mnh v th cht, tinh thn hi ca tt
c nhng liên quan đến cu to hot
động ca b máy sinh sn, không phi ch
đơn thuần là không bnh hay khuyết tt
ca b máy đó1. Tình trng quan h tình dc
sm, quan h tình dc không an toàn, mang
thai ngoài ý mun, nạo phá thai, nguy
mc c bnh lây nhiễm qua đưng tình dc
(STI/STD) thanh thiếu niên đang xu
ng gia tăng. Bên cạnh đó, thanh niên hiện
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
460
nay đang những thay đổi mnh m trong
quan nim v tình yêu, tình dc, hôn nhân,
gia đình…, họ th hin quan h tình yêu t
do ci m n so với các thế h trước
trong rt nhiu vấn đề đặc bit là quan h
tình dục trước hôn nhân2.
Theo nghiên cu của McCormack năm
2019 Hoa K v lây truyền qua đường tình
dc cho thy t l mc các bnh STI/STD
đang t l gia tăng3. Ti Vit Nam, thng
ca V Sc Kho m tr em cho thy,
đến khong 300.000 ca no phá thai mi
năm, trong đó học sinh, sinh viên chiếm ti
60-70%4. Bên cạnh đó, t l mc các bnh
STI/STD xu ng tăng nhanh, năm 2017
ti 17.3% tương đương với khong
200.000 ngưi mc5. Nhng con s này là
báo đng cho s thiếu kiến thc, thái độ
hành vi bo v chăm sóc SKSS thanh
thiếu niên. Dy t sm không đồng nghĩa
sn sàng cho tình dục, khi mà chưa trang bị
đầy đủ kiến thc, thái độ hành vi v bo
v chăm sóc SKSS sẽ để li nhiu hu qu
nghiêm trọng như mang thai ngoài ý mun,
no phá thai không an toàn, d mc các bnh
lây truyền qua đưng tình dc, hiện tưng vô
sinh, ảnh ng đến sc khe tinh thn,
đặc bit ảnh ng đến tương lai sau này.
Chính vy chúng tôi tiên hành nghiên cu
này vi mc tiêu t thc trng kiến thc,
thái độ hành vi chăm sóc sức khe sinh
sn các yếu t liên quan sinh viên
Trường Đi hc Y khoa Vinh.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối ng, thời gian địa đim
nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: Sinh viên đang
học m th 4 của tng Đi hc Y khoa
Vinh bao gồm các ngành: Y khoa, Điều
ng, Dưc học năm học 2022-2023.
Đa điểm nghiên cu: Trường Đi hc Y
khoa Vinh s 161 Nguyn Phong Sắc, Hưng
Dũng, Thành ph Vinh, Ngh An
Thi gian nghiên cu: Nghiên cu được
tiến hành thu thp s liu bắt đu t tháng
2/2023 đến tháng 5/2023
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t
ct ngang
C mu: Áp dng công thc
n =
Trong đó:
n: c mu ti thiu cho nghiên cu
z: h s tin cy, vi đ tin cy 95% thì z = 1,96
p: t l sinh viên kiến thc đúng về
nội dung chăm sóc SKSS. Chúng tôi ưc
ng t l sinh viên kiến thc đúng về
chăm sóc SKSS là 50% đ c mu ln
nht nên p = 0,5
d: sai s tuyệt đối, chn d = 0,05
T đó cỡ mu ti thiểu là n = 385. Đ d
phòng các đối tưng nghiên cu tr li
không hp l trong quá trình nghiên cu, c
mu làm tròn là 400.
Phương pháp chọn mu: Chn mu
ngu nhiên phân tng da theo t l sinh viên
tng ngành theo công thc:
ni = n
Ni
N
ni: C mu tng i
n: C mu tt c các tng (n=400)
Ni: S đơn v mu ca tng i (Y khoa
368 SV, Điều dưỡng có 98 SV, Dưc hc có
89 SV)
N: S đơn v mu ca tt c các tng (N= 555)
Theo công thức trên tính đưc:
C mu tng 1 (SV ngành Y khoa) = 265 SV
C mu tng 2 (SV ngành Điu dưỡng)= 71 SV
C mu tng 3 (SV ngành Dược hc) = 64 SV
Tng s SV tham gia nghiên cu là 400 SV
Phương pháp xử lí s liu: X
phân tích s liệu theo chương tnh phn
mm SPSS 26.0
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
461
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Kiến thc chung ca sinh viên v chăm sóc sức khe sinh sn
Biểu đ 1: Phân loi kiến thc của đi tượng nghiên cu v chăm sóc SKSS
Đối tưng nghiên cu có kiến thc tt v chăm sóc sức khe sinh sn là 69%, sinh viên
nam có kiến thc tốt (69,2%) cao n sinh viên nữ (68,9%). Ngành Dưc hc có kiến thc tt
cao nhất (81,3%), ngành Điều dưng có kiến thc tt thp nht (64,8%).
3.2. Thái đ ca sinh viên v chăm sóc sức khe sinh sn
Biểu đ 2: Phân loi thái đ của đi tượng nghiên cu v chăm c SKSS
59,3% đối tưng nghiên cứu thái đ tt v chăm sóc sức khe sinh sn. Sinh viên n
thái độ tốt (60,4%) cao n sinh viên nam (56,7%), ngành Dưc học thái độ tt cao
nhất (60,9%), thái độ tt thp nhất ngành Điều dưỡng (53,5%).
3.3. Hành vi ca sinh viên v chăm sóc sức khe sinh sn
Biểu đ 3: Phân loi hành vi của đi tượng nghiên cu v chăm c SKSS
Ch 42,8% đối tưng nghiên cu có nh vi tt v chăm sóc sức khe sinh sn, snh
viên n có hành vi tt (44,6%) cao hn sinh viên nam (38,3%). Ngành Dưc hc hành vi
chưa tt cao nht (59,4%), thp nhất là ngành Điều dưng (56,3%).
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
462
3.4. Mt s yếu t ln quan đến kiến thc, thái đ và hành vi chăm sóc SKSS
Bng 13: Mi liên quan gia ngành hc và kiến thc chăm c SKSS
Kiến thc
Ngành hc
Kiến thc tt
Kiến thức chưa tt
OR
(CI 95%)
P
SL
SL
%
c hc
52
12
18,7
1
1
Y khoa
178
87
32,8
2,118
(1,075-4,172)
0,03
Điu dưỡng
46
25
35,2
2,355
(1,064-5,212)
0,035
Ngành Dưc hc kiến thc tt v chăm sóc sc khe sinh sn cao gp 2,118 ln so vi
ngành Y khoa cao gp 2,355 ln so vi ngành Điều dưỡng, s khác biệt này ý nghĩa
thng kê (p<0,05).
Bng 2: Mi liên quan giữa i ở hin ti và kiến thức chăm c SKSS
Kiến thc
Nơi ở hin ti
Kiến thc tt
Kiến thức chưa tt
OR
(CI 95%)
P
SL
%
SL
ti gia đình
59
60,8
38
1
1
tr
162
70,1
69
2,084
(1,056-4,112)
0,034
kí túc xá
55
76,4
17
1,378
(0,747-2,543)
0,305
Sinh viên tr kiến thc tt cao gp 2,084 ln so vi sinh viên cùng vi gia đình, sự
khác biệt này có ý nghĩa thng kê (p<0,05).
Bng 3: Mi liên quan gia mức đ chia s vn đ SKSS với gia đình và kiến thức chămc SKSS
Kiến thc
Mức độ chia
s SKSS với gia đình
Kiến thc tt
Kiến thức chưa tt
OR
(CI 95%)
P
SL
SL
Không bao gi
21
19
1
1
Thường xuyên
27
11
0,450
(0,177-1,148)
0,095
Thnh thong
147
46
0,346
(0,171-0,699)
0,03
Hiếm khi
81
48
0,655
(0,320-1,340)
0,247
Đối tượng nghiên cu thnh thong chia s vấn đề SKSS vi gia đình có kiến thc tt cao
gp 0,346 ln so vi đối tưng nghiên cu không bao gi chia s vấn đề SKSS vi gia đình,
s khác biệt này có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bng 4: Mi liến quan gia kiến thức và thái đ chăm sóc SKSS
Thái độ
Kiến thc
Thái độ tt
Thái độ chưa tốt
OR
(CI 95%)
P
SL
%
SL
%
Kiến thc tt
183
66,3
93
33,7
2,551
(1,653-3,937)
0,00
Kiến thức chưa tốt
54
43,5
70
56,5
Đối tượng nghiên cu kiến thc tt v chăm sóc sức khe sinh sản thái độ tt cao
gp 2,551 ln so vi nhóm đối tượng nghiên cu kiến thc chưa tt (p<0,05).
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN Đ - 2024
463
Bng 5: Mi liên quan gia kiến thức hành vi chăm c SKSS
nh vi
Kiến thc
nh vi tt
nh vi chưa tốt
OR
(CI 95%)
P
SL
%
SL
%
Kiến thc tt
128
46,4
148
53,6
1,629
(1.050-2,527)
0,029
Kiến thức chưa tốt
43
34,7
81
65,3
Đối tượng nghiên cu có kiến thc tt v
chăm sóc sc khe sinh sn hành vi tt
cao gp 1,629 ln so vi nhóm đối ng
nghiên cu kiến thc chưa tt (p<0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. V kiến thc
Kết qu nghiên cu v kiến thc sc
khe sinh sn ca sinh viên cho thy s khác
biệt đáng kể gia các nhóm ngành gii
tính. Đối vi kiến thc v du hiu tui dy
t, 71,3% sinh viên kiến thc tốt, đặc
bit là v vic bắt đu có kinh nguyt n
xut tinh khi ng nam. Sinh viên ngành
c hc có kiến thc tt nht vi t l
79,7%, trong khi ngành Điều dưng t l
thp nht (62%). Sinh viên nam hiu biết
cao hơn sinh viên nữ v du hiu dy t
(76,7% so vi 68,9%). Đi vi kiến thc v
thi điểm d có thai, 74,3% sinh viên nm
vng kiến thc, đặc bit trong khong t
ngày th 8 đến ngày th 18 ca chu k kinh
nguyệt. Sinh viên ngành c hc t l
hiu biết tt nht (76,6%) sinh viên n
kiến thc cao n sinh viên nam (74,6% so
vi 73,3%). Kiến thc v s dng các bin
pháp tnh thai, 83,8% sinh viên có kiến thc
tốt, trong đó sử dng thuc tránh thai là bin
pháp ph biến nhất. Sinh viên ngành c
hc tiếp tc dẫn đầu vi t l 96,9%, trong
khi sinh viên n kiến thức cao n sinh
viên nam (87,1% so vi 75,8%). Kiến thc
v các bnh lây truyền qua đưng tình dc
cũng đạt t l cao vi 82,5% sinh viên
kiến thc tốt, đặc bit v bnh HIV/AIDS.
Sinh viên ngành Dưc hc t l hiu biết
cao nhất (90,6%), trong khi ngành Điều
ng thp nht (74,6%). Sinh viên n có t
l kiến thc cao n sinh viên nam (83,6%
so vi 80%).
Đi vi tác hi ca no phá thai, 81%
sinh viên nhn thc các nguy , trong đó
sinh là vấn đề được nhiu sinh viên biết
đến nhất. Ngành c hc tiếp tc dn đầu
v kiến thc (84,4%) so vi các ngành khác.
Sinh viên n cũng có t l nhn thc cao hơn
so vi nam gii. Cui cùng, v tình dc an
toàn, 78,5% sinh viên kiến thc tốt, đặc
bit v vic phòng tránh bnh lây truyn
qua đưng tình dục. Sinh viên ngành c
hc vn dẫn đầu vi t l 90,6%, trong khi
ngành Điều dưng t l thp nht
(49,3%). Sinh viên nam có kiến thc cao hơn
sinh viên n (84,2% so vi 76,1%).
Nn chung, sinh viên ngành Dưc hc
th hin kiến thc tt nht v sc khe sinh
sn trong tt c các ni dung nghiên cu,
trong khi ngành Điều dưng tng t l
thấp n. Sinh viên n kiến thc tng th
tốt n sinh viên nam trong nhiều lĩnh vc,
tuy nhiên vn những nh vực mà sinh
viên namt trộin.
4.2. V thái độ
Kết qu khảo sát thái độ ca sinh viên v
các vấn đề sc khe sinh sn cho thy s
khác bit gia gii tính ngành hc. V
thái đ khi tho lun v sc khe sinh sn, có
61% sinh viên có thái độ tt, vi s ch động
lng nghe tiếp thu kiến thc. Sinh viên n
thái đ tích cực n so với sinh viên nam
(64,3% so vi 53,3%). V quan điểm chăm
sóc sc khe sinh sn, ch 42,8% sinh
viên th hiện thái độ tốt. Ngành c hc
dẫn đầu vi 50% sinh viên thái đ tích
cực, trong khi ngành Điều dưỡng có t l
thp nht (31%). Mt s quan điểm ni bt