Kinh tế lượng ©2007
CHƯƠNG 2: HI QUI ĐƠN BIN
bài trước, ta nêu lên ví d v mi quan h gia khi lượng và trng lượng ca các mu
nước. Da trên vic ly các mu th , chúng ta có th ước lượng, hay tìm li mi
quan h tuyến tính
N
nnn yx 1
},{ =
XY
β
α
+= , mà nó th hin quy lut vt lý, hay tính xu thế, n định
gia hai đại lượng ngu nhiên là trng lượng và khi lượng nước.
Trong chương này, chúng ta s gii thiu vic ước lượng các quy lut t nhiên, kinh tế, hay
xã hi kiu như vy thông qua phương pháp hi quy đơn (simple regression). Chúng ta s
s dng hc thuyết Keynes v tiêu dùng như là ví d đin hình cho vic gii thiu phương
pháp xây dng và ước lượng mô hình hi qui đơn biến.
2.1 Hc thuyết Keynes v tiêu dùng
Chúng ta hãy trích định lut sau, nêu ra bi Keynes (1936) trong Lý thuyết tng quát
(general Theory) ca ông:
Chúng ta s xác định quy lut mà ta gi là khuynh hướng tiêu dùng theo thu nhp như
mt mi quan h ph thuc gia X, được gi là mc thu nhp kh dng, và Y là chi tiêu
f
cho tiêu dùng t thu nhp đó, và vì vy: )(XfY
=
.
- S tin mà tng h gia đình chi tiêu cho tiêu dùng ph thuc (i) mt phn vào thu nhp
ca h đó, (ii) vào nhng yếu t khách quan khác ca hoàn cnh sng, và (iii) mt phn
vào đòi hi có tính thiết yếu, thói quen và nhng yếu t tâm lý ca các cá nhân trong h gia
đình đó….
- Lut tâm sinh lý cơ bn mà chúng ta da vào mt cách rt tin cy, được kim chng bi
tri thc ca chúng ta v loài người, và bi kinh nghim, rng con người có xu hướng tăng
tiêu dùng khi thu nhp ca h tăng, nhưng tăng không nhanh bng thu nhp. Tc là dX
dY
là dương và nh hơn 1.
- V trung bình, nếu thu nhp tăng lên thì khong cách gia tiêu dùng và thu nhp ngày
càng m rng, nghĩa là có mt t l ln hơn trong thu nhp được đưa vào tiết kim khi thu
nhp tăng lên.
Lý thuyết ca Keynes đã đặt mt mi quan h n định gia tiêu dùng và thu nhp
. Chúng ta mun xác định c th mi quan h này là như thế nào, tìm cách đo
lường quan h đó, và kim định li tính đích thc ca hc thuyết Keynes.
)(XfY =
2.2 Cơ s vi mô cho hc thuyết Keynes v tiêu dùng
Lê Hng Nht 1
Trn Thin Trúc Phượng
Kinh tế lượng ©2007
Gi X mc thu nhp dùng để chi cho tiêu dùng và tiết kim (nhm tăng tiêu dùng cho
tương lai). Gi Y là mc tiêu dùng hin ti; và S là tiêu dùng trong tương lai.
Khi đó, ta có ràng buc ngân sách (budget constraint):
XS
r
Y=
+
+1
1 (2.1)
Thành phn th hai trong vế trái S
r
+
1
1 là khon tiết kim. Nó th hin giá tr hin ti
(present value) ca thu nhp cho tiêu dùng trong tương lai S, được chiết khu bi
r
+1
1 .
Trong đó, r là lãi sut tin gi tiết kim.
V thc cht, 1 đồng tin ngày hôm nay có th sinh ra )1( r
+
đồng thu nhp cho tiêu dùng
ngày mai, nếu đưc gi vào tiết kim. Vì vy, 1 đồng tin tiêu trong tương lai ch có giá
bng
r
+1
1 đồng tin ngày hôm nay. Đó chính là khái nim v h s chiết khu (discount
rate). Nó th hin rng, nếu tiêu dùng b trì hoãn đi ti mt thi đim trong tương lai, thì nó
không th có giá tr bng vic được tiêu dùng ngay lp tc vào ngày hôm nay.
Tiếp theo, chúng ta hãy đo lường mc độ tha dng ca cá nhân vi các la chn khác
nhau v tiêu dùng cho hin ti và cho tương lai (Y, S).
S +
+
Lê Hng Nht 2
Trn Thin Trúc Phượng
Đồ th 2.1: Đường bàng quan (indifference curve)
rong đồ th 2.1, đim A th hin mc tha dng hin ti ca cá nhân ng vi mc tiêu
dùng ti đim đó. Gi s có mt s gia tăng v tiêu dùng hin ti, trong khi tiêu dùng trong
T
+
A
_
_
_
Y
Kinh tế lượng ©2007
Lê Hng Nht 3
Trn Thin Trúc Phượng
i sai được
ng lên ( ). Khi đó, s cm nhn v an toàn ca cá nhân v cuc sng tương lai cũng
tăng ca tiêu dùng hin ti ( , hoc tiêu
đó, th
ương t cho trường hp ngược li, khi độ tha dng ngày càng gim (-).
hin ti
ường phi b đánh đổi (hay tr giá) bng vic gim tiêu dùng trong tương lai. Tuy nhiên,
o đồ th 2.1. Đim tiếp xúc gia đường
ng buc ngân sách vi đường bàng quan th hin s la chn tt nht ca cá nhân v tiêu
a 3 cá nhân có giá tr c th như sau:
X [thu nhp] Y [tiêu dùng]
tương lai vn gi nguyên. Khi đó ta dch chuyn t đim A sang bên phi và song song vi
trc hoành ( )
+
. Du cngth hin rng độ tha dng ca cá nhân được nâng lên.
Ngược li, g ta gi nguyên mc tiêu dùng hin ti, nhưng tiêu dùng tương l
tă+
tăng, tc là độ tha dng ca cá nhân đó tăng.
Vì vy, ¼ không gian, được xác định bi s gia )
+
dùng trong tương lai ( ), hoc s gia tăng đồng thi ca c hai yếu t hin độ
tha dng ngày càng tăng lên (+). Cá nhân cm thy giàu lên, sung sướng và an toàn hơn v
vt cht.
Phân tích t
+
Trong ngn hn, mc thu nhp là không đổi. Do đó, s gia tăng mc tiêu dùng
th
cá nhân ch làm s đánh đổi như vy mt khi độ tha dng mi ít ra là không kém đi so vi
trng thái đã có. Trong kinh tế hc vi mô, người ta th hin các la chn như vy bng
đường bàng quan (indifference curve). Nó có chiu dc xung mô t s đánh đổi. Nghĩa là,
nếu mun tăng mc tiêu dùng trong hin ti thì phi gim mc tiêu dùng trong tương lai,
sao cho li ích hay độ tha dng vn gi nguyên.
Bây gi, hãy đưa đường ràng buc ngân sách và
dùng ng vi mi mc thu nhp [xem đồ th 2.2].
Ví d 2.1: Gi s thu nhp (X) và tiêu dùng (Y) c
5 2.038
10 4.038
15 6.038
Bng 2.1: Quan h gia thu nhp và tiêu dùng
dng phương pháp phân tích nêu trên, chúng ta có th biu din s la chn ca mi cá
hân như sau:
.2, hình v th nht, ta th hin s la chn ca cá nhân v tiêu dùng ng vi
i mc thu nhp kh dng. Khi h có 5 triu đồng thu nhp, h giành cho tiêu dùng hin
S
n
Trong đồ th 2
m
ti Y là 2.038 triu. Phn còn li được đưa vào tiêu dùng trong tương lai S. Tương t cho
các mc tiêu dùng 4.08 và 6.038 ng vi các mc thu nhp khác là 10 và 15 triu.
Kinh tế lượng ©2007
Lê Hng Nht 4
Trn Thin Trúc Phượng
iếp theo, trong hình v th hai, ta ch ra mi quan h gia tiêu dùng hin ti Y vi tng T
mc thu nhp kh dng X. Đó chính là mi quan h cơ bn, mô t bi hc thuyết Keynes
v tiêu dùng.
Đồ th 2.2: S la chn tiêu dùng theo thu nhp ca cá nhân.
hư ch ra trên hình v th hai, quan h gia tiêu dùng và thu nhp: , là mi
Y = 0.038 + 0.40 X
nghĩa ca phương trình này như sau:
- Nếu X = 0 thì Y = 0.038, điu này có nghĩa rng người không có thu nhp vn tiêu
dùn
o thu nhp) cho biết, nếu thu nhp tăng
lên 1 triu thì tiêu dùng tăng lên 0.40 triu. Tc là, mc tăng tiêu dùng không nhanh bng
mc tăng thu nhp.
N )(XfY =
quan h tuyến tính. Trong ví d va nêu, quan h đó có dng c th là:
Ý
g mc ti thiu là 0.038 triu đồng mt tháng.
- H s 0.40 (hay khuynh hướng tiêu dùng the
Kinh tế lượng ©2007
Lê Hng Nht 5
Trn Thin Trúc Phượng
- V trung bình, khi thu nhp tăng thì t l gia thu nhp và tiêu dùng (X/Y) ngày
àng gim: 15
038.6
10
038.4
5
038.2 >
c>. Điu đó kim chng li điu mà Keynes nói là, có mt
t l
u trên phù hp v
t cách tng quát, dng hàm mô t tt nht khuynh hướng tiêu dùng theo thu nhp ca
l n hơn ca thu nhp được đưa vào tiết kim khi người ta giàu lên.
Kết qu nghiên c i nhng nhn định ca Keynes v tiêu dùng.
M
Keynes có dng tuyến tính:
XY
β
+=
(
)
(
)
1,0,0
>
β
α
(2.2)
Như đã ch ra qua ví d, dng hàm này tha mãn mi nhn định ca Keynes v tiêu dùng.
ây gi, chúng ta hãy s dng các d liu điu tra thc tế để nghiên cu v nhu cu tiêu
1970 – 1979:
B
dùng theo thu nhp thông qua lăng kính ca hc thuyết Keynes.
Ví d 2.2: S liu v tiêu dùng trung bình (PERCONS) và thu nhp kh dng (DISPINC)
theo giá c định theo năm 1972 ca nn kinh tế M trong 10 năm
ĐVT: t dollars
Năm DISPINC PERSCONS
1970 751.6 672.1
1971 779.2 696.8
1972 810.3 737.1
1973 864.7 767.9
1974 857.5 762.8
1975 874.9 779.4
1976 906.8 823.1
1977 942.9 864.3
1978 988.8 903.2
1979 1015.7 927.6
Bn liu u nhp và tiêu dùng ti M (1970-79)
Report of the President)
c ch ra dưới đây:
g 2.2: S gp v th
(Ngun: Economic
Đồ th mô t mi quan h gia thu nhp và tiêu dùng ca M đư