
250
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ ĐƠN RÚT GỌN
VÀ ỨNG DỤNG TRONG NÉN ẢNH
Bùi Nguyễn Nhật Minh1, Nguyễn Thị Kim Ngân2
1. Lớp K212BV.TOAN01, Trường Đại học Thủ Dầu Một
2. Khoa Sư phạm, Trường Đại học Thủ Dầu Một
TÓM TẮT
Bài viết trình bày lại phương pháp phân tích giá trị đơn (singular value decomposition- viết tắt
SVD) và phương pháp phân tích giá trị đơn rút gọn (truncated SVD) và ứng dụng trong nén ảnh.
Từ khóa: nén ảnh, SVD, truncated SVD.
1. GIỚI THIỆU
Việc tìm hiểu và vận dụng kiến thức Toán học trong thực tiễn rất hữu ích với sinh viên ngành
Toán. Nó không những giúp sinh viên có động lực học môn Toán hơn mà quan trọng giúp sinh viên
biết vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong chương trình để áp dụng công việc thực tế khi làm trong
các cơ quan, công ty hay ở các cơ sở giáo dục.
Môn Đại số tuyến tính được giảng dạy ở năm nhất chương trình cử nhân Toán, cũng như các
chương trình khối ngành kĩ thuật và kinh tế. Ứng dụng của môn học này rất nhiều trong các ngành,
nhất là lĩnh vực công nghệ thông tin, khi máy tính nhận dữ liệu dưới dạng ma trận, vectơ. Vì vậy,
chúng tôi chọn nghiên cứu phương pháp phân tích giá trị đơn (singular value decomposition- viết tắt
SVD) và phương pháp phân tích giá trị đơn rút gọn (truncated SVD) và ứng dụng trong nén ảnh để
làm báo cáo tốt nghiệp. Kiến thức tập trung phần Đại số tuyến tính và sử dụng phần mềm Matlab đã
học trong chương trình để xử lí nén ảnh.
Bài viết này trình bày ngắn gọn nội dung của báo cáo tốt nghiệp gồm lí thuyết về phương pháp
phân tích giá trị đơn và phương pháp phân tích giá trị đơn rút gọn và phần ứng dụng sẽ sử dụng
phương pháp này để nén ảnh trong Matlab.
2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ ĐƠN VÀ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ
ĐƠN RÚT GỌN
Nội dung này chúng tôi tham khảo tài liệu (D. Lay và nnk, 2016; Nguyễn Tiến Dũng, 2018)
2.1. Các giá trị đơn của một ma trận
Cho 𝐴 là một ma trận cấp 𝑚×𝑛. Khi đó 𝐴𝑇𝐴 đối xứng và và do đó có thể chéo hóa trực giao
được (xem (Lay và nnk.,2016, Định lý 2, trang 398)).
Gọi {𝑣1,...,𝑣𝑛} là một cơ sở trực chuẩn của ℝ𝑛 bao gồm các vectơ riêng của 𝐴𝑇𝐴, và
𝜆1,...,𝜆𝑛là các giá trị riêng tương ứng của 𝐴𝑇𝐴. Khi đó, với 1 ≤𝑖≤𝑛,
∥𝐴𝑣𝑖∥2=(𝐴𝑣𝑖)𝑇𝐴𝑣𝑖=𝑣𝑖𝑇𝐴𝑇𝐴𝑣𝑖=𝑣𝑖𝑇𝜆𝑖𝑣𝑖=𝜆𝑖.
Do đó các giá trị riêng của 𝐴𝑇𝐴 là không âm. Ta có thể sắp xếp các giá trị riêng của 𝐴𝑇𝐴 như
sau 𝜆1≥ 𝜆2≥...≥ 𝜆𝑛≥0.
Các giá trị đơn của 𝐴 là căn bậc hai các giá trị riêng của 𝐴𝑇𝐴, kí hiệu bởi 𝜎1,...,𝜎𝑛, và sắp xếp
theo thứ tự giảm dần