
Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8
105
HỆ PHƯƠNG TRÌNH SINH TỪ ĐA THỨC
Nguyễn Thị Lý1
, Nguyễn Hữu Thọ1
1Trường Đại học Thủy lợi, email:lycs2@tlu.edu.vn
1. GIỚI THIỆU CHUNG
Đây là một báo cáo tổng quan về một chủ
đề mà chúng tôi đã từng sử dụng trong quá
trình ôn luyện cho đội tuyển Olympic Toán
học của Trường Đại học Thủy lợi tham dự
các kỳ thi Quốc gia. Từ quá trình dạy học,
chúng tôi đúc kết thành một báo cáo mang
tính tổng quan để có thể áp dụng và phát
triển tiếp trong những năm tiếp theo. Các ví
dụ trong báo cáo này hầu hết được lấy từ
các bài tập (chưa có lời giải) hoặc đề thi
Olympic Toán cho sinh viên trong tài liệu
tham khảo, cách giải được trình bày theo
chủ đề mà chúng tôi quan tâm và hầu hết
khác với cách giải có trong tài liệu tham
khảo tương ứng.
2. NỘI DUNG BÁO CÁO
2.1. Một số tổng quan lý thuyết
Định nghĩa 1.1([1]) Biểu thức
2
01 2 0
n
nn
P
(x) a ax a x a x (a )
gọi là đa thức bậc n.
Ký hiệu bậc: deg P( x ) n.
0
a: hệ số tự do,
n
a: hệ số chính hoặc hệ số bậc cao nhất.
Khi các hệ số 012 n
a ,a ,a ,...,a và
x
là các
số thực thì
P
(x) gọi là đa thức thực. Báo
cáo này chỉ quan tâm tới đa thức thực.
Nếu 0
P
()
thì
x
là nghiệm của đa
thức
P
(x).
Sau đây là một số định lý và hệ quả về
nghiệm của đa thức.
Định lý 1.2 ([1]) Mỗi đa thức bậc n có
không quá n nghiệm thực.
Hệ quả 1.3
1) Một đa thức có vô số nghiệm thì đó là
đa thức bậc không.
2) Nếu deg P( x ) n và có 1n giá trị
phân biệt 11n
,...,
mà i
P
()C
thì
P
(x) C.
3) Nếu hai đa thức bậc n mà chúng bằng
nhau tại 1n giá trị khác nhau của đối số thì
chúng đồng nhất bằng nhau.
Định lý 1.4 (Định lý Vi-et)([2]) Giả sử
phương trình 2
01 2 0
n
n
aaxax ax
(với ..) có n nghiệm 12 n
x
,x ,...,x , khi đó:
11
112
22
21213 1
0
12
1
1
1
n
n
n
n
nn
n
n
nn
n
a
E(x) x x x ( ) a
a
E(x) xx xx x x ( ) a
....
a
E(x) xx...x ( ) .
a
2.2. Hệ phương trình sinh từ đa thức
Xét hệ phương trình:
12 1
12 2
12
n
n
nn
F
( x ,x ,...,x ;a ) b
F
( x ,x ,...,x ;a ) b
..........
F
( x ,x ,...,x ;a ) b
,
với n ẩn 12 n
x
,x ,...,x .
Giả sử hệ có nghiệm
12 n
x
,x ,...,x , khi đó
suy ra phương trình 12
F
( x ,x ,...,t ) b
nghiệm đúng với các giá trị 12 n
t a ,a ,...,a .
Định lý: Cho đa thức
2
12
n
n
P
(t) b xt x t x t

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8
106
có deg P( t ) n Khi đó:
1) Nếu P(t) có n + 1 nghiệm thực a0, a1,
…, an, thì các hệ số của tk bằng 0, k = 0, 1,
…, n); tức là:
12 0
n
bx x x.
2) Nếu P(t) có n nghiệm thực 1,...., n
aa
thì các hệ số của tk có thể được tính theo Định
lý Viet:
11
12
22
12 13 1
12
1
1
1
n
n
n
n
nn
n
n
n
n
x
aa a ()
x
x
aa aa a a ( )
x
....
b
a a ...a ( ) x
.
Một số ví dụ dưới đây sẽ cho ta thấy rõ được
ứng dụng của các vấn đề trên về đã thức liên
quan tới một số dạng toán về hệ phương trình
Ví dụ 1 [3] Giải hệ phương trình:
12
1
12
1
12
1
221
1
n
n
n
n
n
xx x
xx x
.....................................
xnx nx
.
Giải: Giả sử hệ phương trình có nghiệm
12 n
x
,x ,...,x , từ đó phương trình
21
12 3 1
n
n
xtx tx tx
(1)
thoả mãn với 1, 2,...,tn=.
Đặt: 21
123
1n
n
P
(t) (x ) tx t x t x
.
Do deg ( ) 1
P
tn và () 0=Pt có n nghiệm
1, 2,...,tn= các hệ số của k
t đều bằng 0. Từ
đó suy ra :
12
10
n
x
,x x .
Thay 12
1, 0
n
xx x
vào hệ ta
thấy thỏa mãn.
Vậy 12
( , ,..., ) (1,0,0,...,0)
n
xx x là nghiệm
duy nhất của hệ phương trình đã cho.
Ví dụ 2 [3] Cho ,,,abcd là 4 số đôi một
khác nhau. Giải hệ phương trình:
32 4
1234
32 4
1234
32 4
1234
32 4
1234
ax ax ax x a
bx bx bx x b .
cx cx cx x c
dx dx dx x d
Giải: Xét đa thức:
43 2
1234
P
(t) t xt x t x t x
có 4deg P . Từ hệ ta có
0
P
(a)P(b)P(c)P(d), suy ra
()
P
t có 4 nghiệm phân biệt nên có thể phân
tích thành dạng
43 2
1234
P
( t ) ( t a )( t b )( t c )( t d )
tAtAtAtA
Theo Định lý Viét:
1
2
3
4
A abcd
A ( ab ac ad bc bd cd )
A abc abc acd bcd
Aabcd
Suy ra 112 23 4 4n
x
A,xA,xA,xA.
Ví dụ 3 [3] Tìm điều kiện tham số ,,,abcd
để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất.
234
1234
234
1234
234
1234
234
1234
11 1 1 0
11 1 1 0
11 1 1 0
11 1 1 0
(a)x(a)x(a)x(a)x
(b)x(b)x(b)x(b)x
(c)x(c)x(c)x(c)x
(
d
)
x
(
d
)
x
(
d
)
x
(
d
)
x.
Giải: Đây là hệ phương trình tuyến tính
thuần nhất có số phương trình bằng số ẩn và
ta thấy
1234 0000
x
,x ,x ,x , , , là một
nghiệm (nghiệm tầm thường) của hệ.
Giả sử hệ có thêm nghiệm khác với
nghiệm tầm thường, khi đó hệ sẽ có vô số
nghiệm. Đặt 432
4321
P
(t) t x t x t x tx
1234
x
xxx, thì từ hệ ta thấy ()
P
t sẽ
nhận ,,,abcd làm nghiệm và ta có thể phân
tích ()
P
t thành dạng
4
P
(t) x (t a)(t b)(t c)(t d )
Bằng cách so sánh hệ số của k
t từ 2 cách
biểu diễn của ()
P
t ta có:

Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2022. ISBN: 978-604-82-7001-8
107
1
34
2
24
3
14
4
1234 4
1
1
1
1
x/x ( )(a b c d)
x
/x ( )(ab ac ad bc bd cd)
x / x ( ) ( abc abd bcd )
(x x x x )/ x ( ) (abcd),
thay 3 tỷ số trên vào phương trình cuối:
10
abcd ( abc abd bcd )
(ab ac ad bc bd cd )
(abcd) ,
tức là:
111 12(a )(b )(c )(d ) abcd .
Suy ra hệ sẽ có nghiệm duy nhất khi và chỉ
khi 111 12( a )( b )( c )( d ) abcd .
Ví dụ 4 [3]. Tính giá trị 222 2
x
yzw
nếu
222 2
22 2 2 2 2 2 2
222 2
22 2 2 2 2 2 2
222 2
22 2 2 2 2 2 2
222 2
22 2 2 2 2 2 2
1
21 23 25 27
1
41 43 45 47
1
61 63 65 67
1
8183 85 87
xyzw
xyzw
.
xyzw
xyzw
Giải: Từ đòi hỏi hệ phương trình có
nghiệm 222 2
,,,
x
yzw
tương đương với đòi
hỏi phương trình
222 2
2222
1
1357
xyzw
tt t t
(2)
có nghiệm 4,16,36,64t.
Với 1, 9, 25, 49t, bằng cách khử mẫu số,
phương trình (2) tương đương với phương
trình đa thức () 0Pt , ở đây:
2
2
2
2
( ) ( 1)( 9)( 25)( 49)
( 9)( 25)( 81)
( 1)( 25)( 81)
(1)(9)(81)
(1)(9)( 25)
Pt t t t t
xt t t
yt t t
zt t t
wt t t
Do 4deg P( t ) và 0
P
(t) tại 4 giá trị
4163664t,,, nên
( ) ( 4)( 16)( 36)( 64).Pt t t t t
So sánh hệ số của 3
t ở hai cách biểu diễn
()
P
t ta có
222 2
1 9 25 49
4163664
x
yzw
,
suy ra:
222 2
36
x
yzw .
3. KẾT LUẬN
Báo cáo này là một tổng quan đạt được sau
một quá trình lâu dài tham gia ôn luyện đội
tuyển Olympic Toán học của Trường tham
dự các kỳ thi Quốc gia.
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Lê Tuấn Hoa, (2005), Đại Số Tuyến Tính
Qua Các Ví Dụ Và Bài Tập, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội, 443 trang.
[2] Nguyễn Văn Mậu, Lê Ngọc Lăng, Nguyễn
Minh Tuấn, (2006), Các đề thi Olympic
Toán sinh viên Toàn quốc, NXB. Giáo dục,
226 trang.
[3] Vũ Tiến Việt (2017), Tài liệu ôn tập
Olympic Toán sinh viên, NXB Đại học
Quốc gia Hà Nội, 274 trang.