A. LI M ĐU
I. Kinh tế Vit Nam
1. Kinh tế Vit Nam trong quá trình hi nhp kinh tế quc tế
Hin nay vn đ phát trin kinh tế là mt vn đề rt cn thiết , tt yếu đi vi
mi quc gia. Nhưng mi nước khác nhau thì đi bng các con đưng khác
nhau do da vào các tim lc ca chính mình . Đối vi Vit Nam , t khi xoá
b cơ chế tp trung quan liêu bao cp sang kinh tế th trường thì Đảng và nhà
nưc ta đã xác định rng : phát trin các doanh nghip va và nh là mt tt
yếu đ phát trin nn kinh tế . Do nưc ta có xut phát thp và đi lên t mt
nưc nông nghip lc hu , ngưi dân có trình độ kĩ thut thp do đó phát
trin các doanh nghip va và nh là thc tin khách quan mà cn phi thc
hin theo nó .
2. Lý do viết đ tài
a. Tm quan trng ca đ tài
Vi Vit Nam thì vic phát trin kinh tế gn lin vi vic phát trin các
doanh nghip va và nh, do đó đề tài s cho ta thy nhng thc trng (thi
cơ, tn đọng) ca doanh nghip va và nh t đó rút ra được các hưng đi
đúng nht, các gii pháp ti ưu nht nhm nâng cao vai trò ca doanh nghip
va và nh nói riêng và nn kinh tế nói chung.
b. Nâng cao nhn thc ca sinh viên
Sinh viên là nhng ngưi ch thc s ca đt nơc sau , là người có kh năng
làm thay đổi cc din ca đất nưc . Khi đó đề tài s giúp sinh viên nhn biết
và có ý thc hơn ti s phát trin kinh tế đt nưc . Nó cũng là cu ni gia lý
thuyết và thc ti , gia s phát trin kinh tế vi nhim v ca sinh viên .
Là mt sinh viên , em xin cm ơn thy Mai Hu Thc đã hưng dn em hoàn
thành đề án này , qua đó giúp em hiu sâu sc hơn v nn kinh tế đất nước ,
nâng cao năng lc và trách nhim ca bn thân.
B. Phn lý lun chung
I.Kinh tế Vit nam , vai trò ca doanh nghip va và nh(DNVVN)
T năm 1986 , khi Đng và nhà nưc ta đã nhn thc ra các sai lm ca mình
và đã có bưc chuyn đổi rt quan trng sang kinh tế th trưng đó là chp
nhn nn kinh tế nhiu thành phn thì vai trò ca doanh nghip va và nh
mi đưc nhn thc đúng , nhưng do nứơc ta đi nưc nông nghip lc hu do
đó khi tiến hành ci cách có các thc trng
Do các doanh nghip Vit nam được phát trin mt cách chính thc t khi
có Lut doanh nghip tư nhân . Lut công ty áp dng t năm 1990, sa đổi
năm 1994. đến năm 1998 s các doanh nghip tăng không đáng k do các
điu kin khách quan và ch quan sau :
Sn xut kinh doanh ca DNVVN đt hiu qu thp din ra có tính cht ph
biến trong tt c các ngành, các loi hình s hu, nguyên nhan là do giá c
cht lượng sn phm không đáp ng đưc yêu cu ca th trưng trong và
ngoài nưc do:
.Chi phí vn chuyn quá cao.
.Vai trò hp đồng ph tr chưa dưc nhn thc đúng.
.Thiếu thông tin v th trưng trong và ngoài nưc.
.Khó khó khăn v tài chính.
.Công ngh, kĩ thut thp.
.Nhu cu đào to ca các ngành doanh nghip va và nh chưa đưc đánh giá
đúng.
.Có vn đề khó khăn v nguyên liu đầu vào theo đường nhp khu.
.Sn xut nguyên liu đầu vào cht lưng cao trong nưc còn hn chế.
.Cơ chế qun lý còn nhiu điu bt cp.
Đó cũng là thc trng chung ca nn kinh tế nứơc ta. Còn các doanh ngip
quc doanh thì không phát huy đưc hiu qu ca mình luôn li vào nhà
nưc do đó nó cũng dn mt đi v thế ca nó trong nn kinh tế cnh tranh có
tính cht khc lit hin nay.
2.Vai trò ca DNVVN đối vi s phát trin kinh tế_xã hi .
ca đất nước ta hin nay.
Trong nn kinh tế ch yếu là sn xut ca nưc ta hin nay, DNVVN chiếm
t trng ln trong nn kinh tế hay trong tng s doanh ngip. Cùng vi nông
ngip và kinh tế nông thôn, DNVVN là nhng nhân t bo đm s n định s
n định và bn vng ca nn kinh tế, tăng trưng kinh tế, to vi làm cho
người lao đng, khai thác và tn dng hiu qu tim năng v vn, tay ngh và
nhng nhng ngun lc còn tim n trong đân cư, phát trin các ngành ngh
truyn thng, góp phn phân b công nghip, b xung cho công nghip ln,
đảm bo v cân bng ln trong kinh tế - xã hi - môi trưng.
So vi các doanh nghip ln, DNVVN có nhng li thế cơ động, linh hot,
d dàng chyn hưng sn xut kinh doanh, nhy bén vi nhng s thay đổi
ca th trưng, sn sàng đầu tư vào nhng lĩnh vc th nghim đổi mi công
ngh. Do s lưng nên lĩnh vc này có kh năng đa dng hoá sn phm, tho
mãn nhu cu đa dng ca cuc sng, nó được c th nhng đim sau:
a.Đóng góp vào kết qu hot động ca nn kinh tế.
Trong các loi hình sn xut kinh doanh nưc ta DNVVN có sc nan to vào
mi lĩnh vc ca đời sng xã hi. S lượng DNVVN chiếm 98% tng s
doanh nghip thuc hình thc doanh nghip nhà nưc, doanh nghip tp th,
doanh nghip tư nhân, công ty c phn,công ty trách nhim hu hn, công ty
có vn đầu tư nước ngoài và các cơ s kinh tế cá th. Tính tính đến năm 1996
nưc ta có 2,2 triu h cá th hot động sn xut kinh doanh, 5790 doanh
nghip nhà nưc, 21360 doanh nghip và công ty tư nhân.
b. To vic làm thu nhp cho ngưi lao động.
Vi tc đ tăng dân s hin nay so vi tc đ tăng ca nn kinh tế thì t l
người tht nghip s gia tăng, do đó ngoài các chính sách làm gim tc đ
tăng dân s cn phi kết hp vi tăng nhanh s lượng doanh nghip va và
nh đ gii quyết vn đề công ăn vic làm cho ngưi lao động .Thc tế các
năm qua cho thy , toàn b các doanh nghip nhà nưc năm cao nht cũng ch
thu hút 1,6 triu lao động. Trong khi đó các dơn v cá th trong công nghip
và thương mi đã thu hút được 3,5 triu lao động , các công ty và các doanh
nghip tư nhân cũng thu hút được gn na triu lao đng, nếu tính c s lao
động đưc gii quyết làm ngoài doanh nghip này thu hút có th lên ti 4,5
triu lao động . Hin nay nưc ta có gn 1,6.000 000 doanh nghip va và
nh gii quyết cho khong 20-25% lc lưng lao đng xã hi .
c. Thu hút vn đầu tư phát trin kinh tế
Do quy mô nh, d đầu tư , dòng chu chuyn vn nhanh và nh các chính
sách phát trin kinh tế ca Đảng và nhà nước , hàng năm các loi hình doanh
nghip đã thu hút mt ngun vn đáng k t dân cư, đưa ngun vn vào trong
chu chuyn khc phc tình trng thiếu tình trng thiếu vn trm trng trong
khi ngun vn trong dân còn nhiu chưa được khai thác .
d. Làm cho nn kinh tế năng động
S lượng các doanh nghip va và nh khá ln , li thưng xuyên tăng lên ,
nên đã làm tăng kh năng cnh tranh và làm bt ri ro cho các doanh nghip .
Đồng thi làm tăng s lưng hàng hoá dch v tho mãn nhu cu đa dng ca
người tiêu dùng . S phát trin ca doanh nghip va và nh tác đng tích cc
ti chuyn dch cơ cu kinh tế nht là cơ cu nông nghip và nông thôn.
e. Có kh năng tn dng các ngun lc xã hi .
V vn: Doanh nghip va và nh thưng khi s ban đầu bng ngun vn
hn hp ca các cá nhân hoc s taì tr ca bên ngoài hết sc hn hp , nhưng
vn khi s bng ngun vn ít i đó .
V lao đng : Do nó nhm vào mc tiêu sn xut kinh doanh phc v nhu cu
người tiêu dùng , do đó nó s dng nhiu lao động , ít vn , khônh nht thiết
đòi hi lao đng có trình độ cao , phi đào to nhiu thi gian , tn kém . Ch
cn đào to ngn ngày là có th tham gia hot động sn xut kinh doanh .
V nguyên liu : Do ngun vn ít , lao đng ch yếu là th công vì thế
nguyên liu đưc s dng ch yếu là nguyên liu ti ch thuc phm vi địa
phương , d khai thác s dng qua đó cũng to ra công ăn vic làm cho người
lao động địa phương . Rt ít các doanh nghip s dng nguyên liu ngoi
nhp . Khi kho sát 1000 doanh nghip thì 80% s doanh nghip có ngun
nguyên liu cung ng t địa phương nơi sn xut.
f.Có tác động quan trng ti công nghip hoá - hin đi hoá , chuyn dch cơ
cu kinh tế.
Quá trình phát trin doanh nghip va và nh cũng là quá trình ci tiến máy
móc thiết b , nâng cao năng lc sn xut kinh doanh và cht lưng sn phm
để đáp ng nhu cu th trưng , đến mt mc nào đó nht định dn ti chuyn
biến công ngh làm cho quá trình công nghip hoá , hin đại hoá không ch
din ra theo chiu sâu mà còn c theo chiu rng. DNVVN phát trin làm cho
công nghip và dch v phát trin dn đến chuyn dch cơ cu kinh tế thso
hưng ngày mt tt hơn.
3. S cn thiết ca DNVVN.
T thc trng ca nn kinh tế và vai trò ca các DNVVN ta phi rút ra được
s phát trin kinh tế gn vi quá trình phát trin doanh ngip va và nh, do
đó phi nói nên được s cn thiết ca doanh nghip va và nh như sau:
· Chúng gn lin vi các công ngh trung gian, là cu ni gia công ngh
truyn thng vi công ngh hin đại.
· Quy mô nh, có tính năng động, linh hot, t do sáng to trong kinh
doanh.