intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂM 2011 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

257
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'kỳ thi olympic thpt thị xã bỉm sơn lần thứ nhất năm 2011 đề thi đề nghị môn: hóa học', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂM 2011 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂ M 2011 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10 Số phách Đường cắt phách Số phách Câu 1(4 điểm): 1 .1(3điểm): Hợp chất A được tạo thành từ các ion đ ều có cấu hình e: 1s22s22p 63s23p 6. Trong một phân tử A có tổng số hạt p, n, e bằng 164 a. Xác đ ịnh công thức phân tử của A biết A tác dụng được với một nguyên tố (đơn chất) đ ã có trong thành phần của A theo tỉ lệ 1:1 tạo thành chất B. Viết công thức cấu tạo của A; B b. Cho A, B tác dụng với một lượng Brom (vừa đủ) đ ều thu được chất rắn X. Mặt khác khi cho m gam kim loại Y có hoá tri không đ ổi tác dụng hết với O2 thu được m1 gam oxit. Nếu cho m gam kim loại Y tác dụng hết với X thu đ ược m2 muối. Biết m1 = 0 ,68 m2. Xác đ ịnh kim loại Y 1.2(1điểm): a.Mô tả sự hình thành liên kết hoá học trong phân tử BF3 theo thuyết lai hoá. b.Tại sao có phân tử BF3; BCl3 nhưng không có phân tử BH3. Tại sao phân tử B2H6 tồn tại được? ĐÁP ÁN Câu 1: 1.1 ( 3đ iểm): Xác định công thức p hân tử của A và viết cô ng thức của A; B Theo cấu hình electron:1s22s22p63s23p6 thì mỗi ion có 18 electron.Giả sử một p hân tử A gồm a ion. Vì p hân tử A trung hoà về điện nên: Tổng số hạt p = tổng số hạt e = 18a ………. (0,25đ) Gọi n là số hạt nơtron có trong một p hân tử A Ta có: ∑ p + ∑ e + ∑ n = 164 hay 18a + 18a + n = 164 36a + n = 164 → n = 164 – 36a (1) Mà 1≤ (n/p) ≤ 1,5 (2) . Thay (1) vào (2) suy ra 2,6 ≤ a ≤ 3,03. Vì a nguyên d ương nên a = 3 … …..(0,25đ) Suy ra ∑ p = ∑ e = 18. 3 = 54 → ∑ n = 164 – 54 – 54 = 56 …………………………..(0,25đ) TH1: A gồm 2 cation M+ và 1 anion X- → công thức M2X ZX = 54/3 – 2 = 16 (S) ZM = 54/3 + 1 = 19 (K). Công thức là K2S ……………………………….(0,25đ) + - TH2: A gồm 1 cation M và 2 anion X → công thức MX2 ZX = 54/3 – 1 = 17 (Cl) ZM = 54/3 + 2 = 20 (Ca). Công thức là CaCl2 ……………………………….(0,25đ) Theo giả thiết A tác dụng được với đơn chất có trong A nên nghiệm phù hợp là K2S Ptp ư: K2S + S → K2S2 ( Kali đisunfua) ……………………………….(0,25 đ) Phương trình p hản ứng K2S + Br2 → 2KBr + S K2S2 + Br2 → 2KBr + S → X là S 2 Y + n/2 O2 → Y2On 2 Y + n S → Y2Sn ……………………………………………………………………..0,25 đ 2Y  16 n Suy ra : Y = 9n → n = 3 ,Y = 27 ( Al ) ………………0,25đ Theo bài ra ta có: = 0,68 2Y  32 n
  2. 1.2.a. Mô tả dạng hình học của BF3 theo thuyết lai hoá - Cấu hình e của B là :1s22s22p5 của F là: 1s22s22p5 Nguyên tử B ở trạng thái kính thích lai hoá sp2. Khi hình thành phân tử BF3, nguyên tử B dùng 3AO đã lai hoá để xen phủ với AO 2p của 3 nguyên tử F tạo ra 3 liên kết . Ngoài ra ở phân tử này còn liên kết  khô ng định vị do sự xen phủ của AOp trống của B với AOp có cặp e riêng của nguyên tử F để các nguyên tử trong phân tử BF3 đều có 8e 1 .2.b. - Trong phân tử BF3, BCl3 mỗi phân tử đ ều có 8e lớp ngo ài cùng nên có các phân tử trên. Ở phân tử BH3 không có được liên kết , quanh B chỉ có 6 e lớp ngo ài cùng nên phân tử BH3 không tồn tại được - Do sự hình thành 2 liên kết ba tâm ( sự xen phủ của 2AO lai hoá sp3 của nguyên tử B và AO 1s của nguyên tử H) làm cho mỗi nguyên tử B đều có b ão hoà phối trí và có cơ cấu bền vững nên có phân tử B2H6.
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂ M 2009 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10 Số phách Đường cắt phách Số phách Câu 2 ( 4 điểm) : 2CO (k). Ở 7270C hằng số cân b ằng 2.1) (2 đ iểm) Thực hiện phản ứng: C (r) + CO2 (k) Kp=1,85. Xác định thành phần phần trăm thể tích các chất tại thời điểm cân bằng ở 727 0C và áp suất p = 0 ,1 atm trong các trường hợp sau a. Cho CO2 nguyên chất tác dụng với C dư b. Cho 2 mol hỗn hợp gồm CO2 và N2 có số mol bằng nhau tác dụng với C d ư 2.2. Biết: Nhiệt thăng hoa của than chì là 170 kcal/mol Năng lượng liên kết E(O=O) trong O2 là 118 kcal/mol Năng luợng liên kết E(C=O) trong CO2 là 168 kcal/mol Tính nhiệt hình thành ( sinh nhiệt) chu ẩn của CO từ các d ữ kiện thực nghiệm sau H0 = -94,05 kcal C(rắn) + O2 (khí)  CO2 ( khí) (1) 2CO(khí) + O2 (khí)  CO2 ( khí) (2) H0 = -135,28 kcal Kết qu ả này có phù hợp với cô ng thức cấu tạo của CO là C=O không? Giải thích tại sao. Viết công thức cấu tạo của CO Đáp án câu 2 2.1a) Giả sử b an đ ầu có 1 mol CO2 Phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k). Kp=1,85. Ban đ ầu : 1 0 phản ứ ng: x 2x cân bằng: 1 -x 2x Số mol khí sau phản ứng: n sau = 1 +x (mol) Ta có : 2 (2 x) .p2 4x2. p ( PCO ) 2 2 (1  x) Kp = = = = 1,85 1  x2 1 x PCO 2 .p 1 x Khi p = 0,1 atm  x= 0,9067 Vậy thành phần % lúc cân bằng : % CO = 95,11% ; %CO2 = 4,89% b) Theo giả thiết có nN = nCO2 = 1mol 2 Phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k). Kp=1,85. Ban đ ầu: 1 0 phản ứng: x 2x cân bằng: 1 -x 2x Số mol khí sau phản ứng: n sau = nN2 + nCO2 + nCO = 2+x (mol) Ta có :
  4. 2 (2 x) .p2 ( PCO ) 2 4x2. p 2 (2  x) Kp = = = = 1,85 1 x (1  x )(2  x) PCO 2 .p 2 x Khi p = 0,1 atm  x= 0,9355 Vậy thành phần % lúc cân bằng : % CO = 63,74% ; %CO2 = 2,20% ; %N2 = 34,06% 0 2.2. Tính nhiệt của phản ứng: Cthanchì + 0,5O2 khí  CO khí  H 298 =? Phản ứng này có đ ựoc do đổi chiều phản ứ ng (2) rồi nhân với 0 ,5 và cộng vớiphản ứng (1). Do đó: 0  H 298 (CO) = (-94,05 + 135,28/2) = -26,41 kcal/mol Nếu chấp nhận công thức cấu tạo của CO la C=O thì theo dữ kiện b ài ra ta có 0  H 298 (CO) = (170 + 118/2 – 168 = 61 kcal/mol 0 Sự chênh lệch giá trị  H 298 (CO) chứng tỏ cô ng thức cấu tạo C=O không đúng Công thức cấu tạo của CO là: C O
  5. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂ M 2009 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10 Số phách Đường cắt phách Số phách Câu 3 (4điểm): 3.1 (2điểm): Hoà tan NaOH rắn vào nước đ ể tạo thành hai dung dịch A và B với nồng độ p hần trăm của dung d ịch A gấp 3 lần nồng độ p hần trăm của dung dịch B. Nếu đ em trộn 2 dung dịch A và B theo tỉ lệ khối lượng mA : mB = 3 : 1 thì thu đ ược dung dịch C có nồng độ p hần trăm là 20%. Xác định nồng độ phần trăm của hai dung dịch A và B 3.2 (2điểm): Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung d ịch H3PO4 1,5M. Xác đ ịnh thành phần chất tan trong dung d ịch sau phản ứng và tính khối lượng mỗi chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐÁP ÁN 3.1. Gọi C1; C2 lần lượt là nồng độ phần trăm của các dung d ịch A và B m1, m2 lần lượt là khối lượng của các dung d ịch A và B Ta có sơ đồ: dd A , C1; m1 20 – C2 dd C, 20% dd B , C2, m2 C1 - 20 20  C2 m1 = Suy ra: C1  20 m2 Theo giả thiết ta có : m1 3 = Từ (1) và (2) suy ra C1 = 24% ; C2= 8% m2 1 n NaOH 0,25  2   1,67   Tạo hỗn hợp 2 muối: NaH2PO4, Na2HPO4 3 .2. Cã : 1 <  0,2  1,5 n H 3PO4 Sơ đồ đ ường chéo: Na2HPO4 (n1 = 2) (5/3 –1) = 2/3 n =5/3 NaH2PO4 (n2 = 1) (2 - 5/3) =1/3 n Na2HPO4 : n NaH2PO4 = 2 : 1   nNa2HPO4= 2 n NaH2PO4  Mà nNa2HPO4 + nNaH2PO4 = nH3PO4= 0,3 nNaH2PO4= 0,1mol mNaH2PO4= 0,1.120 =12g nNa2HPO4 = 0,2mol mNa2HPO4 = 0,2.142 = 28,4g ( Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂ M 2009 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10 Số phách Đường cắt phách Số phách Câu 4 (4điểm): 4.1 (2,5 điểm): Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi: - Dẫn khí CO2 vào dung d ịch clorua vôi, khí flo đi qua dung dịch NaOH loãng, lạnh - Dẫn khí H2S đ i qua huyền phù I2 và khí O3 (dư) vào dung d ịch KI - Cho dung dịch KI vào dung dịch nước gia-ven, dung d ịch H2SO4 loãng vào dung d ịch Na2S2O3 - Cho một lượng nhỏ chất SOClBr tác dụng với H2 O được dung d ịch A, lấy một phần A cho tác dụng với dung d ịch AgNO3 thấy có kết tủa, lấy một phần khác cho tác dụng với dung dịch KMnO4. 4.2 (1,5điểm): Hoà tan hoàn toàn 14,4 gam hỗn hợp A gồm Fe và oxit FexOy bằng dung dịch HCl dư thu đ ược 2,24 lít khí ở 273 0C và 1atm. Lấy dung dịch thu đ ược cho phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu đ ược kết tủa B. Nung B trong không khí đ ến khối lượng không đổi thu được 16 gam chất rắn Xác định công thức của FexOy. ĐÁP ÁN Phương trình phản ứng - CO2 + 2 CaOCl2 + H2O → CaCO3 + CaCl2 + HClO 2 F2 + 2 NaOH → OF2 + 2 NaF + H2O - H2S + I2 → S + 2 HI O3 +2KI +H2O → 2KOH + O2 + I2 5 O3 + I2 + H2O → 2 HIO3 + 5 O2 KOH + HIO3 → KIO3 + H2O - KI + NaClO + H2O → KOH + NaCl + I2 H2SO4 + Na2S2O3 → Na2SO4 + S + SO2 + H2O SOClBr + H2O → HCl + HBr + SO2 - HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3 HBr + AgNO3 → AgBr + HNO3 16HCl + 2 KMnO4 → MnCl2 + 2KCl + 5 Cl2 +8 H2O 16HBr + 2KMnO4 → MnBr 2 + 2KBr + 5Br2 + 8H2O 4.2 Sơ đồ: Fe Fe2O3 FexOy (m = 16 gam) Fe + HCl → FeCl2 + H2 Ta có : số mol H2 = 0,05 mol.Theo ptpư: số mol Fe = số mol H2 = 0,05 mol ……………0,25đ Số mol Fe2O3 = 0,1 (mol) → ∑ n Fe = 0,2 ( mol) → ∑ m Fe = 11,2 ( gam) ………………..0,25đ → ∑ n Fe (trong oxit) = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol) …………………………………………….0,5đ Mà m hỗn hợp = ∑ m Fe + ∑ m O → ∑ m O = 14,4 - 11,2 = 3,2 ( gam) → nO = 0,2 (mol) Suy ra : x : y = 0,15 : 0,2 = 3: 4 → Công thức của oxit là Fe3 O4 ………………………………… 0,5đ ( Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA TRƯỜNG THPT BỈM SƠN KỲ THI OLYMPIC THPT THỊ XÃ BỈM SƠN LẦN THỨ NHẤT NĂ M 2009 ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: HÓA HỌC KHỐI 10 Số phách Đường cắt phách Số phách Câu 5 (4điểm): Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS2 và FeS trong một bình kín chứa 0,5 mol không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C có thành phần thể tích: N2=84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Hoà tan B bằng dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa, lam khô cẩn thận và đ em nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12,885 gam chất rắn. Biết trong không khí O2 chiếm 20% thể tích và N2 chiếm 80% thể tích. a. Viết các phương trình hoá học đã xảy ra. b. Tính m c.Tính phần trăm khối lượng các chất trong A ĐÁP ÁN a. Vì hỗn hợp phản ứng hoàn toàn mà sau phản ứng còn oxi dư nên hỗn hợp A phản ứng hết. Sản phẩn tạo ra Fe2O3 và SO2 theo phương trình phản ứng sau …………………………….0,25đ 4 FeS + 7O2 → 2 Fe2O3 + 4SO2 4 FeS2 + 11O2 → 2 Fe2O3 + 8 SO2 Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Fe2(SO4)3 + 3 Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaSO4 2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O ………………………….0,75đ b. Gọi số mol của FeS và FeS2 lần lượt là a và b B là: Fe2O3: ( a+b)/2 ( mol) Hỗn hợp C gồm: N2, O2 d ư và SO2: (a +2b) mol Chất rắn sau khi nung gồm: Fe2O3 (a+b)/2 mol và BaSO4 3(a+b)/2 mol ……………..0,25đ Ta có: số mol của N2 = 0,4 mol số mol của O2 = 0,1 mol Vì các khí đo trong cùng đ iều kiện nhiệt độ và áp suất nên % V = % n Vì N2 không cháy nên ……………………………0,5đ nsau = (0,4/84,77). 100= 0,472 mol Phương trình theo số mol của SO2 sau phản ứng ((a +2b) / 0,472).100% = 10,6% → a + 2b = 0,05 (1) …………………. 0,75đ Phương trình theo khối lượng chất rắn 160.(a+b)/2 + 233.3(a+b)/2 = 12,885 → a + b = 0,03 (2) …………………………………………..0,5 đ Từ (1) và (2) suy ra → m = 3,28gam ………………0,5đ a = 0,01 mol b = 0,02 mol c. phần trăm khối lượng các chất trong A % FeS = 26,83% và % FeS2 = 73,17% …………………….0,5đ ( Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2