9/6/2019

KỸ THUẬT SỬ DỤNG ĐỐI QUANG ĐƯỜNG UỐNG TRONG CHỤP CLVT KINH NGHIỆM VÀ MỘT SỐ CASE LÂM SÀNG MINH HỌA

Ktv Nguyễn Trung Thành. Ktv Nguyễn Văn Tuấn. Ktv Nguyễn Thái Bình. Khoa CĐHA bệnh viện Hữu Nghị Việt Xô

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

 Ví dụ 1:

9/6/2019

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Ví dụ 2

ĐẶT VẤN ĐỀ

 Việc sử dụng chất đối quang đường uống phụ thuộc vào kinh

nghiệm lâm sàng của các nhà CĐHA.

 Hiện nay chưa có hướng dẫn kỹ thuật cụ thể về việc sử dụng ụ g

ậ ụ

y

g

chất đối quang đường uống trong chụp cắt lớp vi tính.

2

9/6/2019

MỤC TIÊU

 Trình bày kỹ thuật sử dụng một số chất đối quang đường uống

trong chụp cắt lớp vi tính.

 Chia sẻ kinh nghiệm sử dụng linh hoạt các chất đối quang g ụ g

q

g ệ trong một số bệnh lý ống tiêu hóa.

CÁC CHẤT ĐỐI QUANG SỬ DỤNG TRONG ĐIỆN QUANG TIÊU HÓA

1/ Bari sulphat, Baryt ( Barium sulfat ).

2/ Chất đối quang dương tính => tỉ trọng cao so với thành ống tiêu hóa • Gastrographine 380mgI/ml. • Các thuốc cản quang dùng theo đường mạch máu đều có thể sử dụng cho đường uống.

3

3/ Chất đối quang âm tính => tỉ trọng thấp/tỉ trọng âm so với thành ống tiêu hóa • Khí CO2, O2 hoặc không khí được sử dụng như chất tạo đối quang âm tính. • Dung dịch sữa béo, nước tinh khiết…được sử dụng như chất tạo đối quang âm tính và làm lấp đầy dạ dày, tiểu tràng và đại tràng.

9/6/2019

CHUẨN BỊ TRƯỚC CHỤP

 Chuẩn bị bệnh nhân.

 Chuẩn bị chất đối quang.

 Chuẩn bị dụng cụ khác.

ị ụ g ụ

CHUẨN BỊ BỆNH NHÂN.

 Nhịn ăn trước khi chụp từ 4-6h.

 Bệnh nhân được thụt tháo hoặc uống thuốc tẩy ruột từ trước trong trường hợp nghi ngờ liên quan đến ruột non, đại tràng và một số bệnh khác.

 Khai thác tiền sử dị ứng, tiền sử phẫu thuật.

 Lấy số đo cân nặng và chiều cao.

4

 Giải thích quy trình chuẩn bị và lợi ích của việc chuẩn bị để bệnh nhân phối hợp thực hiện.

9/6/2019

CHUẨN BỊ CHẤT ĐỐI QUANG.

 NƯỚC UỐNG: DUNG DỊCH NƯỚC MUỐI TRUYỀN (NaCl 0,9%)

 Tạo đối quang âm tính  Dung dịch đẳng trương nên giữ được trong lòng ruột, không bị hấp thu vào hệ thống tuần hoàn.

 Giá thành rẻ(~10k/chai).  Cảm giác khó uống (vị mặn).  Một số BN có cảm giác buồn nôn.  BN suy thận không uống được.

CHUẨN BỊ CHẤT ĐỐI QUANG.

 THUỐC CẢN QUANG PHA ĐƯỜNG UỐNG.

 Tạo đối quang dương tính  Tất cả các loại thuốc cản quang dùng theo đường mạch máu đều có thể dùng cho đường uống.

 Tỉ lệ pha 10-15ml/ 1chai 500ml.  Dùng bơm tiêm 5ml, 10ml để hút và  Dùng bơm tiêm 5ml, 10ml để hút và

định lượng thuốc pha.

5

9/6/2019

CHUẨN BỊ DỤNG CỤ.

 MỘT SỐ DỤNG CỤ KHÁC

 Cốc uống nước và ống hút.  Bơm 50ml để bơm cớp của sonde.

( ậ

 Bơm 200ml để bơm nước qua sonde.(tận dụng bơm tiêm cản ụ g quang đã qua sử dụng).  Sonde Foley 2 đầu cỡ 30cc.  Gel bôi trơn.  Panh và kéo y tế.  Tấm nilon, giấy vệ sinh.

CÁC KỸ THUẬT CHÍNH

 Uống nước muối sinh lý đơn thuần.

 Uống nước muối sinh lý/nước thường có pha thuốc cản quang.

 Uống chất đối quang âm tính/dương tính ngay trong lúc chụp.  Uống chất đối quang âm tính/dương tính ngay trong lúc chụp

 Uống chất đối quang âm tính/dương tính kết hợp thụt đối quang

âm tính/dương tính.

6

9/6/2019

UỐNG NƯỚC MUỐI SINH LÝ

• Nếu bệnh nhân nặng khoảng 50-60kg, cho bệnh nhân uống 3 chai 500ml~ 1,5 lít trong khoảng 45 phút đến 1 giờ trước khi chụp. • Trước khi tiến hành cho bệnh nhân uống nước, yêu cầu bệnh nhân đi sạch đại, tiểu tiện lần cuối.

ố ắ ầ • Khi bắt đầu uống nước, dặn bệnh nhân nhịn đại - tiểu tiện. • Ghi giờ bắt đầu cho uống để căn thời gian vào chụp. ể • Trong một số trường hợp yêu cầu bệnh nhân đi lại, xoa bụng theo chiều kim đồng hồ để nước lưu thông xuống ruột được nhanh hơn.

TIẾN HÀNH KỸ THUẬT

Kỹ thuật uống:

BỆNH NHÂN UỐNG NƯỚC SAU 45’

7

 Chai 1: uống hết trong vòng 5 phút.  Chai 2: uống sau chai 1 khoảng 10 phút (uống hết trong ~ 5 phút).  Chai 3: uống sau chai 2 khoảng 15 phút (uống hết trong ~ 5 phút). ố ế  Trước khi lên bàn chụp có thể cho bệnh nhân uống thêm(để căng dạ dày).

9/6/2019

UỐNG NƯỚC PHA THUỐC CẢN QUANG

Tỉ lệ pha thuốc cản quang:

 Hàm lượng 300mgI/ml: tỉ lệ pha 12-15ml/ chai 500ml.

 Hàm lượng 350, 370mgI/ml: tỉ lệ pha 10-12ml/ chai 500ml.

 Chú ý: nếu bệnh nhân uống thuốc tẩy ruột trước đó khoảng 2-3h thì chai 1 pha đậm thuốc cản quang hơn(~ 15-18 ml/chai 500ml).

TIẾN HÀNH KỸ THUẬT

BỆNH NHÂN UỐNG NƯỚC PHA THUỐC SAU 45’

8

 Kỹ thuật uống áp dụng tương tự trường hợp 1.

9/6/2019

UỐNG TRONG LÚC CHỤP

 Kỹ thuật uống:

Bước 1: cho bệnh nhân uống một ngụm và ngậm một ngụm nước trong miệng.

Bước 2: khi bắt đầu chụp thì yêu

cầu bệnh nhân nuốt ngụm nước đó. ầ ố Bước 3: cho bệnh nhân uống như

trên lúc chụp trước tiêm và sau tiêm thuốc cản quang.

Tỉ lệ pha thuốc cản quang: 6-7ml/

cốc 250ml.

 Trường hợp: bệnh nhân có chỉ định uống nước ngay trong lúc chụp.

KẾT HỢP UỐNG VÀ THỤT

 Kỹ thuật tiến hành:

Bước 1:Cho bệnh nhân uống 2 chai nước muối (~1 lít) trước khi chụp khoảng 20-30 phút.

d F l

Bước 2: Khi lên bàn chụp thì tiến hành thụt ~1 lít nước qua hậu môn bằng sonde Foley rồi tiến hành chụp. ồi tiế hà h h bằ Nếu uống và thụt thuốc tỉ lệ pha thuốc cản quang: 12-15ml/ chai 500ml.

Trường hợp bệnh nhân không thụt

được thì cho uống nước pha thuốc và chờ buồn đi vệ sinh thì tiến hành chụp.

9

 Trường hợp 4: Bệnh nhân có chỉ định cả uống và thụt.

9/6/2019

KINH NGHIỆM SỬ DỤNG ĐỐI QUANG ĐƯỜNG UỐNG TRONG MỘT SỐ BỆNH LÝ THƯỜNG GẶP

BỆNH LÝ THỰC QUẢN

Các tổn thương:

U dưới niêm mạc. U kích thước nhỏ < 1cm. Tổn thương niêm mạc. Tổn thương niêm mạc

10

Sử dụng nước thường tạo chất đối quang âm tính(-). Sử dụng kỹ thuật uống ngay trong lúc chụp.

9/6/2019

BỆNH LÝ THỰC QUẢN

Các tổn thương:

U thực quản. U thực quản đã phẫu thuật. Rò thực quản.

BỆNH LÝ DẠ DÀY

Sử dụng nước pha thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+). Sử dụng kỹ thuật uống ngay trong khi chụp.

CÁC TỔN THƯƠNG:

Viêm loét dạ dày. U hay Polyp trong lòng dạ dày. U dưới niêm mạc dạ dày.

11

Sử dụng nước thường hoặc nước muối sinh lý tạo đối quang âm tính(-).

9/6/2019

BỆNH LÝ DẠ DÀY

CÁC TỔN THƯƠNG:

K dạ dày chưa phẫu thuật. K dạ dày đã phẫu thuật.

BỆNH LÝ DẠ DÀY

Sử dụng nước pha thuốc cản Sử dụng nước pha thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+).

 TỔN THƯƠNG:

Theo dõi khối đẩy lồi vào dạ dày.

Uống nước muối pha

12

thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+).

9/6/2019

BỆNH LÝ RUỘT NON

CÁC TỔN THƯƠNG:

XHTH nghi ngờ từ ruột

non. Theo dõi viêm ruột, lao Theo dõi viêm ruột, lao ruột, Crorh. GIST ruột non.

BỆNH LÝ RUỘT NON

Uống nước muối tạo đối quang âm tính(-).

CÁC TỔN THƯƠNG

Lympho ruột non. Theo dõi khối u mạc treo. treo. Theo dõi hạch mạc treo.

Uống nước muối pha

13

thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+).

9/6/2019

BỆNH LÝ RUỘT THỪA

CÁC TỔN THƯƠNG:

Theo dõi apxe ruột thừa. Đám quánh ruột thừa. Không tìm thấy cấu trúc ruột thừa trên siêu âm nhưng nghi ngờ có viêm ruột thừa. ngờ có viêm ruột thừa Theo dõi u ruột thừa.

BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG

Uống nước pha thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+).

CÁC TỔN THƯƠNG:

Theo dõi viêm đại tràng. Polyp đại tràng.

14

Uống+thụt nước muối để Uố +th t ối để làm căng và tạo đối quang âm tính(-).

9/6/2019

BỆNH LÝ ĐẠI TRÀNG

CÁC TỔN THƯƠNG:

U đại tràng chưa phẫu thuật.

U đại tràng đã phẫu thuật. U đại tràng đã phẫu thuật có HMNT. có HMNT

BỆNH LÝ GAN – MẬT – TỤY

 TỤY:  TỤY:

Uống+thụt nước muối pha thuốc cản quang tạo đối quang dương tính(+).

CÁC TỔN THƯƠNG:

U tụy xâm lấn. U bóng Vater U tụy đã phẫu thuật cắt khối U tụy đã phẫu thuật cắt khối

tá tụy(DPC). Nang giả tụy.

15

Uống nước muối pha thuốc cản quang(+).

9/6/2019

BỆNH LÝ GAN – MẬT – TỤY

 ĐƯỜNG MẬT TÚI MẬT.  ĐƯỜNG MẬT-TÚI MẬT

CÁC TỔN THƯƠNG:

Theo dõi U đường mật trong và ngoài gan.

U túi mật. Bệnh nhân đã phẫu thuật nối ố ẫ mật-ruột. Uống nước muối pha thuốc cản quang(+).

BỆNH LÝ PHÚC MẠC

Theo dõi sỏi đường mật. Uống nước muối(-).

CÁC TỔN THƯƠNG:

Dịch tự do ổ bụng CRNN mà

không phải do xơ gan cổ chướng Nghi ngờ lao phúc mạc, viêm Nghi ngờ lao phúc mạc, viêm phúc mạc, di căn phúc mạc…

16

Uống nước muối pha thuốc cản quang(+)

9/6/2019

BỆNH LÝ SAU PHÚC MẠC

CÁC TỔN THƯƠNG:

Các tổn thương sau phúc mạc cần phân biệt với các cấu trúc xung quanh.

Hạch sau phúc mạc CRNN. Hạch sau phúc mạc CRNN

BỆNH LÝ VÙNG TIỂU KHUNG

Uống nước muối pha thuốc cản quang(+) hoặc cả uống và thụt nước pha thuốc cản quang(+).

CÁC TỔN THƯƠNG:

Theo dõi u buồng trứng. Theo dõi K cổ tử cung. Khối vùng tiểu khung cần phân biệt giữa phần phụ và các cấu trúc lân cận.

17

Uống và thụt nước muối pha thuốc cản quang(+)

9/6/2019

KẾT LUẬN

Sử dụng chất đối quang đường uống cần áp dụng hết

sức linh hoạt.

Cần khai thác kỹ bệnh sử để lựa chọn sử dụng chất đối ợp q quang đường uống phù hợp.

g p

g

g

Bộc lộ rõ tổn thương giúp quá trình chẩn đoán của các bác sĩ chẩn đoán hình ảnh được chính xác và nhanh hơn.

18