intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật tập mạnh cơ với máy Isokinetic

Chia sẻ: Quý Vân Phi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

2
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Kỹ thuật tập mạnh cơ với máy Isokinetic" thông tin đến bạn đọc những nội dung gồm: đại cương, chỉ định và chống chỉ định, các bước chuẩn bị tiến hành phục hồi chức năng, các bước điều trị phục hồi chức năng, theo dõi và xử trí tai biến cho người bệnh. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật tập mạnh cơ với máy Isokinetic

  1. KỸ THUẬT TẬP MẠNH CƠ VỚI MÁY ISOKINETIC I. ĐẠI CƢƠNG Tập Isokinetic là một phương pháp tăng cường sức mạnh cơ dược áp dụng trong chuyên khoa phục hồi chức năng. Máy tập có thiết bị đo và ghi lại lực cơ (Dynometer), sau khi hệ thống trong máy sẽ nhận được thông tin về lực cơ của người bệnh, máy sẽ tự điều chỉnh lực cản sao cho phù hợp với lực cơ để đảm bảo người tập duy trì được tốc độ tập không đổi. Hiện nay có nhiều hệ thống máy tập Isokinetic như Biodex, Cybex… II. CHỈ ĐỊNH  Tăng cường sức mạnh cơ với các trường hợp:  Sau mổ chấn thương chỉnh hình: tái tạo dây chằng chéo, mổ vỡ sụn chêm, gẫy xương đùi, xường chầy, sau bong gân.  Bệnh lý thần kinh: tai biến mạch não, tổn thương tủy sống Parkinson, sơ cứng rải rác, chấn thương tủy sống…  Bệnh lý cơ xương khớp: thoái hóa khớp, viêm khớp ổn định.  Bệnh rối loạn chuyển hóa: thừa cân, béo phì, đái tháo đường type 2…  Bệnh lý hô hấp mạn tính: bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, hen phế quản, viêm phổi kẽ, giãn phế quản, ung thư phổi. III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Động kinh, có thai, sử dụng Corticoid kéo dài trên 3 tháng, bệnh lý thần kinh cần theo dõi, bệnh lý toàn thân chưa kiểm soát cần theo dõi như thiếu máu, chóng mặt cấp, lo ng xương nặng, mới phẫu thuật, đau thắt ngực không ổn định, tình trạng nhiễm trùng…  Tại chỗ :  Khớp giả, xương không liền hoặc gẫy xương trong giai đoạn bất động.  Sau mổ tái tạo dây chằng trước 3 tháng.  Hạn chế tầm vận động khớp không cho phép cử động, có khối u tại vùng can thiệp, vùng tập có tổ chức phần mềm viêm (khớp viêm, tràn dịch), xương và mô mềm đang trong thời gian liền sẹo… IV. CHUẨN BỊ 1. Ngƣời thực hiện 116
  2. Bác sĩ phục hồi chức năng và kỹ thuật viên phục hồi chức năng. 2. Phƣơng tiện Máy tập Isokinetic Hệ thống Cybex, Biodex… 3. Ngƣời bệnh  Người bệnh được đánh giá chỉ số RPmax (khối lượng tạ lớn nhất mà người bệnh có thể nâng trong 10 lần liên tiếp) cho các nhóm cơ yêu cầu tập luyện hoặc đo sức mạnh cơ đẳng trường.  Người bệnh được giải thích mục đích và quy trình tập, được hướng dẫn cách tự dừng tập bằng núm ấn dừng dành cho người bệnh khi đau, khi mệt hay xuất hiện các dấu hiệu toàn thân như chóng mặt, đau ngực…  Được hướng dẫn giai đoạn khởi động và thời gian phục hồi trước và sau tập, lưu ý thở đều trong khi tập tránh nín thở. 4. Hồ sơ bệnh án Ghi chép đầy đủ các thông tin về người bệnh, chỉ định điều trị rõ ràng. V. TIẾN HÀNH Bƣớc 1. Khởi động Người bệnh khởi động và thư giãn 5 - 10 phút bằng bài tập kéo giãn hoặc đạp xe trước tập. Bƣớc 2 Đưa người bệnh vào máy tập, cố định thân mình, kết nối Dynamometer với người bệnh. Bƣớc 3. Bật công tắc nguồn, cài đặt các thông số của người bệnh vào máy.  Lựa chọn chế độ điều trị: sức bền hay sức mạnh cơ.  Lựa chọn kiểu tập: đẳng trường hay đẳng trương (Đẳng trương: lệch tâm, đồng tâm hay phối hợp), chuỗi đóng hay chuỗi mở.  Lựa chọn biên độ cử động khớp khi tập: ví dụ 30o, 45o hay 60o.  Lựa chọn cường độ tập dựa theo RPmax hoặc lực cơ đẳng trường tối đa trung bình từ 40- 60% RPmax hoặc 40%-60% lực cơ đẳng trường tối đa.  Tốc độ tập: tùy theo mục đích chỉ định: tốc độ chậm cho sợi loại II, tốc độ nhanh cho sợi loại I, tăng dần tốc độ tập.  Lặp lại: từ 1 - 5 lần.  Số chuỗi tập (Seri): 1 - 10. Bƣớc 4. Thời gian hồi phục: áp dụng bài tập kéo giãn 2 - 3 phút 117
  3. Thời gian tập: 15 - 30 phút (tuỳ vào tình trạng sức khoẻ, tuổi của từng người bệnh), số buổi tập từ 3 - 5 buổi/tuần. VI. THEO DÕI  Theo nhịp tim, huyết áp trước và sau khi tập.  Các dấu hiệu đau mỏi cơ, chuột rút, đau đầu, chóng mặt, đau ngực.  Cần dừng tập khi người bệnh có các biểu hiện trên. VII. XỬ TRÍ TAI BIẾN  Đau cơ: nếu xuất hiện đau cơ cần ngừng tập, điều chỉnh lại lực cản, số lần lặp và số chuỗi tập (tăng dần), có thể dùng thuốc giảm đau. Kê thuốc giảm đau nếu cần thiết.  Nếu người bệnh có đau tức ngực, chóng mặt dừng tập, báo bác sĩ để khám và xử trí theo phác đồ. 118
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
57=>0