77
KỸ THUẬT THƯ GI N
I. ĐẠI CƢƠNG
Thư gi n là quá trình làm giảm trương lực cơ, giúp cho thần kinh, tâm trí được thư
thái, qua đó làm giảm nhng cm xúc tiêu cc hoc chng bnh tâm thn (căng thẳng
thn kinh, lo âu, ám s, trầm nhược, đau đầu…) do các nhân tố Stress gây ra.
Thư gi n giúp tập trung tưởng, c chế v não, ngt b nhng kích thích bên
ngoài giúp tinh thn hết căng thẳng, làm ch được giác quan và cảm giác. Thư gi n giúp
dp tt dn nhng phn x được điều kin hoá có hại cho cơ thể.
Hin ti có nhiu k thut thư gi n khác nhau đưc dùng trong tr liu tâm lý. Tuy
nhiên các k thut này ch yếu được phát trin t hai phương pháp: tgi n động, căng
- chùng (Progressive Muscle Relaxation) do Edmund Jacobson (1938), mt c
tâm thần người M đề ng hoặc thư gi n tĩnh - dựa vào tưởng tượng (Autogenies:
imagery based relaxation) do Johannes Schultz (1932), mt c tâm thần người Đức
đề xut.
II. CHỈ ĐỊNH
Căng thẳng tinh thần, lo âu, đau đầu.
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không có.
IV. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ PHCN, k thut viên PHCN, điều dưỡng được đào tạo PHCN.
2. Ngƣời bnh
Cần biết tác dụng của thư gi n, các bước tiến hành, những chú ý cần ghi nhớ
khi thực hiện.
3. Hồ sơ bnh án
Cần ghi phương pháp thư gi n, thời gian thực hiện kỹ thuật, đánh giá kết
quả sau mỗi lần tiến hành kỹ thuật.
Đánh giá từng lần tập sau mỗi đợt điều trị 5 hay 10 ngày, đề ra phương
hướng tiếp theo mỗi đợt điều trị.
V. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra hồ sơ
78
Tên tuổi, các yếu tố nhân khẩu.
2. Kiểm tra ngƣời bệnh
Kiểm tra chỉ định, các phương pháp điều trị đ đặt ra.
3. Các bƣớc tiến hành
Thư gi n động, căng - chùng cơ
Điu kiện để tp:
i tập phi thông thoáng, ch bit khi các kích thích y mt tp trung
chú ý.
Không để chuông điện thoi ch tp.
Không bật tivi, băng cassette, đài.
Kiên trì tp 2 - 3 ln/ngày, mi ln 30 - 40 phút.
Có th m nhc nh lúc tp để thư gi n.
To mt tâm trng thích hp cho vic tp luyn:
Duy trì s chú ý th động: học thư gi n đòi hi ta phi cân bng gia chú ý và
im lng.
Không c gắng làm cho thư gi n nhanh xảy ra: thư gi n mt k thuật đòi
hi s tinh tế đạt được bng yên lặng, tĩnh tâm. Ta không nên chế ng bng ép buc,
dùng sc mnh ca ý chí.
Không vội v : thư gi n đòi hỏi s thư thả, không làm nhanh đ sm kết thúc
để ngh ngơi.
T nhn biết, t quan sát: ưu tiên cho nhn biết s khác nhau gia 2 trng thái
ng thả lỏng cơ. Tp trung vào s nhn biết, quan sát nội tâm, điều này giúp ta phát
trin tính nhy cảm đi vi nhng du hiệung thẳng.
Quá trình thư gi n:
Sử dụng quán tưởng bằng lời dụ thở ra nói buông lỏng để m a tâm thức
tạo phản xạ điều kiện để đáp ứng thụ động. Các bài tập thư gi n diễn ra xung quanh
vic tp luyện căng - chùng theo trình t, tp t cánh tay đến chân hoc chn mt nhóm
bất k tập trước cũng được. Thời gian căng - chùng của 1 nhóm khoảng 30 giây
(10 giây căng cơ 20 giây trùng cơ) lặp li khong 3 ln với 1 nhóm cơ. Mỗi bui tp kéo
dài 30 - 60 phút. Người bệnh đếm tưởng tượng mức căng lúc đầu 90 - 100
điểm, sau giảm dần xuống 75 cuối cùng giảm còn 25 điểm so với ban đầu.
Phương pháp thư gi n động bao gồm 6 giai đoạn sau:
Thư gi n lần lượt 16 nhóm cơ.
Gim t 16 nhóm cơ xuống còn 8 nhóm cơ qua 1 - 2 tun tp luyn.
79
Gim mức độ căng cơ có chủ ý xung còn 75% mc ban du.
Gim t 8 nhóm cơ xuống còn 4 nhóm cơ sau 1 - 2 tuần tp luyn.
Gim mức độ căng cơ chủ ý xung còn 50% mức ban đầu.
Gim mức độ căng cơ chủ ý xung còn 20% mức ban đầu.
Thư gi n kết hp vi th sâu quán tưng (dùng tâm ý đ ng tưng)
bng li:
Thư gi n tĩnh dựa vào tưởng tượng: phương pháp trị liu y nhn mạnh đến
ởng tượng t ám th (suggestiolls). Khi thư gi n, ngưi tập đồng thời quán tưởng
nhng cảnh hoặc tình huống vui vẻ thoải mái như dạo chơi trên bờ biển, trong khi nghe
tiếng gió thì thm qua những hàng cây, tưởng tượng ra mt khuôn mt ca bn bè,
người thân hoặc người yêu…
Tt c các k thuật tưởng tượng đều nhm kiểm soát tâm trí và cơ thể.
Mc tiêu ca thư gi n tĩnh phát triển mt mi liên h gia một ý nghĩ thông
qua tưởng tượng quán tưởng bng li t vi trạng thái thư giãn mong mun. Trong
lúc thư gi n tĩnh tập chung chú ý vào thế của thể ởng tượng (t ám th), trng
thái tâm thn mong mun, thì toàn b cơ thể được đưa vào trạng thái n lng th động.
Chun b các điều kin cho vic luyn tập thư gi n tĩnh
Tuân th nhng ch dẫn, có động cơ tập luyn.
Có kh năng duy trì sự t kim soát, t hướng dn.
Biết s dụng và duy trì đúng tư thế cơ thể khi tp.
Gim các kích thích bên ngoài và tp trung có ch định vào trng thái tâm thn,
th cht bên trong.
S dng cách tiếp cận đều đều, lặp đi lặp li vi các cm giác khác nhau.
Tp trung vào các quá trình thc th để ý thức định hướng vào bên trong.
Các tư thế cơ thể khi tập thư gi n tĩnh:
Tập thư gi n tĩnh thđặt cơ thể bất kỳ tư thế nào thy thoải mái, thả lỏng
tự nhiên, tốt nht nên ngi với tư thế kiết già (pht ngi toà sen) hoc bán kiết già.
Các bài cơ bản luyn tập thư gi n tĩnh:
Cánh tay chân nng: nhm mắt tưởng ợng “Tay phải nặng lên”, sau đó
đổi tay trái, lp li quá trình này. Chuyn qua chân phi rồi chân trái cũng làm như vy.
Cuối cùng thư gi n vi c 2 tay, c 2 chân dùng các mt lệnh tương tự. làm 3 - 6 ln,
mi ln 30 - 60 giây. Khi kết thúc lc vai hoc lắc đầu, đây chính sự x b toàn thân
để ra khi trạng thái đờ đẫn, ri t t m mt.
80
Cánh tay chân m: trong giai đon này ca bài tp thư gi n nh, ngưi
tp cn tp trung vào cm giác nóng m, ri tưởng tưng cm giác nóng m t t lan
khắp th, quá tnh tập ng bt đu t tay thun như sau: “Tay phi tôi m lên
bắt đầu ttay phi rồi y trái đến chân toàn thân. Ni tp th ng tưng
cảnh đang nằm phơi mình trên b i bin i ánh nng m ca mt tri hoc đang
nm trong bn nưc m.
Cm giác nóng và m vùng tim: giai đoạn này, các bài tp luyn cm giác
nng, nóng, ấm được tp trung vào vùng tim: “Nhịp đập tim tôi chậm đều” “Tim tôi
nng và m” “Cm giác nng và m lan to khắp vùng tim”.
Quán tưởng hơi thở, điều hoà hô hp: giai đoạn này tập trung vào hơi thở, điều
hoà hô hp, cm nhn.
“Tôi biết tôi đang thở” “Hơi thở ca tôi tht bình thản, thư gi n”.
Cm giác m vùng bng (vùng c, gia ngc bng): trong giai đon này,
người tp cn tập trung thư gi n khoang bụng, đặc biệt vùng thượng v, bng trên (dưới
tim, trên d dày), cm giác vùng này m lên.
“Vùng ức ca tôi ấm lên” “Vùng bụng trên ca tôi ấm lên”.
Cm giác mát lnh vùng trán: giai đoạn cui cùng ca các bài tập thư gi n
tĩnh tập trung làm mát vùng trán. Chn một thế thoi mái, th lng tt c các cơ,
sau đó dùng mật lệnh: “Vùng trán ca tôi mát lnh”, “Cảm giác mát lnh lan khp vùng
trán” giai đoạn này kéo dài 10 - 20 phút.
VI. THEO D I
Nhận xét, ghi kết quả điều trị sau mỗi lần tập, cả đợt tập.
VII. XỬ TR TAI BIẾN
Khi thực hành thư gi n, mt s người th xut hin cảm giác như mt kim
soát, lo lng hoc o giác. Nhìn chung nhng o giác này qua nhanh, dng các cm giác
l li bng cách ch động “rùng mình” hoặc bm mạnh vào đầu ngón chân cái.