Y CÀ CHUA
n khoa h c: Lycopersicum esculentum Miller
H cà: Solanacea
ThS. Tr n Th Ba
B n Khoa H c Cây Tr ng
Khoa Nông Nghi p & Sinh h c ng d ng, Tr ng ĐHCT ườ
I. GI I THI U
chua lo i rau ăn trái r t đ c a thích vì ph m ch t ngon ch bi n đ c ượ ư ế ế ượ
nhi u cách. chua còn cho năng su t cao, do đó đ c tr ng r ng rãi đ c ượ ượ
canh tác kho ng 200 năm nay Châu Âu đ làm cây th c ph m.
n c ta vi c phát tri n tr ng chua còn ý nghĩa quan tr ng v m t luân ướ
canh, tăng v tăng năng su t trên đ n v di n ch, do đó chua lo i rau ơ
đ c khuy n khích phát tri n. Tuy nhiên, vi c tr ng chua ch a đ c phát tri nượ ế ư ượ
m nh theo mong mu n chua tr ng trong đi u ki n nóng m n c ta d ướ
m c nhi u b nh gây h i đáng k nh héo t i, virus,... khó phòng tr . Ngoài ra mùa ư ươ
vùng nhi t đ i làm kém đ u trái vì nhi t đ cao nên h t ph n b ch t (b t ế
th ).
II. Đ C TÍNH TH C V T
chua cây h ng niên, tuy nhiên trong đi u ki n t i h o nh t đ nh có th
cây nhi u năm.
1. R : R chùm, ăn sâu phân nhánh m nh, kh năng phát tri n r ph r t l n.
Trong đi u ki n t i h o nh ng gi ng tăng tr ng m nh r ăn sâu 1 - 1,5m ưở
r ng 1,5 - 2,5m v y chua ch u h n t t. Khi c y r chính b đ t, b r ph phát
tri n phân b r ng nên cây cũng ch u đ ng đ c đi u ki n khô h n. B r ăn ượ
sâu, c n, m nh hay y u đ u liên quan đ n m c đ phân cành phát tri n c a ế ế
b ph n trên m t đ t, do đó khi tr ng chua t a cành, b m ng n, b r th ng ăn ườ
nông và h p h n so v i đi u ki n tr ng t nhiên. ơ
2. Thân: Thân tròn, th ng đ ng, m ng n c, ph nhi u lông, khi cây l n g c thân ướ
d n d n hóa g . Thân mang phát hoa. nách ch i nách. Ch i nách
các v trí khác nhaut c đ sinh tr ng và phát d c khác nhau, th ng ch i nách ưở ườ
ngay d i chùm hoa th nh t kh năng tăng tr ng m nh và phát d c s m so ướ ưở
v i các ch i nách g n g c.
Tùy kh năng sinh tr ng phân nhánh các gi ng cà chua đ c chia làm 4 d ng ưở ượ
hình:
- D ng sinh tr ng h u h n (determinate) ưở
- D ng sinh tr ng vô h n (indeterminate) ưở
- D ng sinh tr ng bán h u h n (semideterminate) ưở
- D ng lùn (dwart)
3. Lá: thu c kép lông chim l , m i 3 - 4 đôi chét, ng n 1 riêng
g i đ nh. Rìa chét đ u răng c a nông hay sâu tùy gi ng. Phi n th ng ư ế ườ
ph lông t . Đ c tính lá c a gi ng th ng th hi n đ y đ sau khi cây có chùm hoa ơ ườ
đ u tiên.
4. Hoa: Hoa m c thành chùm, l ng tính, t th ph n chính. S th ph n chéo ưỡ
cà chua khó x y ra vì hoa cà chua ti t nhi u ti t t ch a các alkaloid đ c nên không ế ế
h p d n côn trùng h t ph n n ng không bay xa đ c. S l ng hoa trên chùm ượ ượ
thay đ i tùy gi ng và th i ti t, th ng t 5 - 20 hoa. ế ườ
5. Trái: Trái thu c lo i m ng n c, hình d ng thay đ i t tròn, b u d c đ n dài. ướ ế
V trái th nh n hay khía. Màu s c c a trái thay đ i tùy gi ng đi u ki n
th i ti t. Th ng màu s c trái là màu ph i h p gi a màu v trái và th t trái ế ườ
Quá trình chín c a trái chia làm 4 th i kỳ:
Th i kỳ trái xanh: Trái h t phát tri n ch a hoàn toàn, n u đem d m trái không ư ế
chín, trái ch a có mùi v , màu s c đ c tr ng c a gi ng.ư ư
Th i kỳ chín xanh: Trái đã phát tri n đ y đ , trái có màu xanh sáng, keo xung quanh
h t đ c hình thành, trái ch a màu h ng hay vàng nh ng n u đem d m trái th ượ ư ư ế
hi n màu s c v n có.
Th i kỳ chín vàng: Ph n đ nh trái xu t hi n màu h ng, xung quanh cu ng trái v n
còn xanh, n u s n ph m c n chuyên ch đi xa nên thu ho ch lúc nay đ trái chín tế
t khi chuyên ch .
Th i kỳ chín đ : Trái xu t hi n màu s c v n c a gi ng, màu s c th hi n hoàn
toàn, th thu ho ch đ ăn t i. H t trong trái lúc nay phát tri n đ y đ th ươ
làm gi ng.
6. H t: H t nh , d p, nhi u lông, màu vàng sáng ho c h i t i. H t n m trong ơ
bu ng ch a nhi u d ch bào ki m hãm s n y m m c a h t. Trung bình 50 - 350
h t trong trái. Tr ng l ng 1000 h t là 2,5 - 3,5g. ượ
III. ĐI U KI N NGO I C NH
1. Nhi t đ : chua cây ch u m, m t trong nh ng đi u ki n c b n đ đ c ơ ượ
s n l ng cao s m chua t o ch đ nhi t đ t i h o cho cây 21-24 ượ ế oC,
n u nhi t đ đêm th p h n ngày 4-5ế ơ oC thì cây cho nhi u hoa. Các th i kỳ sinh
tr ng và phát tri n khác nhau c a cây đòi h i nhi t đ không khí và đ t nh t đ nhưở
2. Ánh sáng: chua cây a sáng, không nên gieo y con n i bóng râm,ư ơ
c ng đ t i thi u đ cây tăng tr ng 2.000 - 3.000 lux, không ch u nh h ngườ ưở ưở
quang kỳ. c ng đ ánh sáng th p h n h p gia tăng trong khi quang h p b ườ ơ
h n ch , s tiêu phí ch t dinh d ng b i h p cao h n l ng v t ch t t o ra ế ưỡ ơ ượ
đ c b i quang h p, do đó cây sinh tr ng kém. ượ ưở
3. N c:ướ Yêu c u n c c a cây trong quá trình dinh d ng không gi ng nhau. Khi ướ ưỡ
cây ra hoa đ u trái trái đang phát tri n lúc cây c n nhi u n c nh t, n u đ t ướ ế
quá khô hoa trái non d r ng; n u đ t th a n c, h th ng r cây b t n h i ế ướ
cây tr nên m n c m v i sâu b nh. N u g p m a nhi u vào th i gian này trái chín ế ư
ch m và b n t. L ng n c t i còn thay đ i tùy thu c vào li u l ng phân bón và ượ ướ ướ ượ
m t đ tr ng.
4. Đ t ch t dinh d ng: ưỡ th tr ng trên nhi u lo i đ t khác nhau nh ng ư
thích h p nh t v n đ t th t pha cát, nhi u mùn hay đ t phù sa, đ t b i gi m
thoát n c t t ch a t i thi u 1,5% ch t h u c . tr ng t t nh t sau v c iướ ơ
b p hay d a leo, nh ng lo i cây c n bón nhi u phân h u c đ m. thích h p ư ơ
trên đ t có pH = 5,5 - 7,0. Đ t chua h n ph i bón thêm vôi. ơ
IV. GI NG
1. Gi ng F1 nh p n i
- Red Crown 250 (nh p t Đài Loan do công ty Gi ng Cây Tr ng Mi n Nam phân
ph i): Là gi ng lai F1, thân sinh tr ng vô h n cao 1,5-2m, c n làm giàn ch c ch n, ưở
cây tăng tr ng m nh, ch ng ch u t t b nh héo vi khu n th i h ch khá, tr ngưở
đ c trong mùa n ng cũng nh trong mùa m a, kh ng đ u trái cao trong mùaượ ư ư
m a, trái phát tri n đ u, trái tròn, h i khía, r t c ng ít n t trái trong mùa m a.ư ơ ư
Gi ng cho thu ho ch 65-70 ngày sau khi tr ng, th i gian thu ho ch dài, năng su t
30-40 t n/ha.
- TN52 (nh p t n Đ do công ty Trang Nông phân ph i): Là gi ng lai F1, thân sinh
tr ng h u h n, tr ng đ c quanh năm, trái to d ng hình vuông, chín đ đ p, th tưở ượ
d y r t c ng, tr ng l ng trái trung bình 90-100g, thu ho ch 65-70 ngày sau khi ượ
tr ng, năng su t bi n đ ng t 20-30 t n/ha, l ng h t gi ng tròng cho 1.000m2 t ế ượ
8-10 g (330-350 h t/g), tr ng đ c quanh năm. ượ
- chua F1 s 607 (công ty Hai Mũi n Đ phân ph i): gi ng lai F1, thân sinh
tr ng h u h n, n cây lá phân b g n, kháng b nh héo xanh t t, ch u nhi t,ưở
tr ng đ c quanh m. Trái d ng tr ng, ng n, h i vuông, chín màu đ t i, c ng, ượ ơ ươ
tr ng l ng trung bình 100-120g/trái. ượ
Đây gi ng lai F1, không nên l y h t trong trái ăn t i đem tr ng l i năng su t ươ
và ph m ch t gi m.
2. Gi ng đ a ph ng: ươ
- Cùi: Trái hình tròn d p, to trung bình, màu h ng, trái chia nhi u ngăn , ch a
nhi u h t, trái v chua, khía hay không khía, th ng s d ng ăn t i. ườ ươ
cùi tr ng ph bi n nhi u n i vùng đ ng b ng sông C u Long nh M Tho, Gò ế ơ ư
Công, Hoc Môn.
- Bòn Bon: Tr ng ph bi n Sóc Trăng, B c Liêu. Cây sinh tr ng h n, trái ế ưở
hình b u d c dài, màu đ , tr n láng, không khía, th t day, trái chia làm nhi u ngăn, ơ
ch a ít h t. Trái đ c s d ng làm m t, t ng cà, ăn t i hay ch bi n, n u ượ ươ ươ ế ế
n ng.ướ
- Gió: Tr ng ph bi n vùng An Giang, Châu Đ c. Trái hình b u d c dài, đ u ế
h i nh n, màu đ , không khía, th t day, trái chia nhi u ngăn ch a ít h t. gíoơ
ch u nóng gi i nên tr ng đ c vào mùa hè, trái cũng đ c s d ng đ ch bi n, ượ ượ ế ế
n u n ng hay ăn t i. ướ ươ
Gi ng đi ph ng, năng su t th p, trái n t nhi u, x u xí trong v m a ươ ư
V. K THU T TR NG
1. Th i v : Nh gi ng m i nên hi n nay cà chua h u nh tr ng đ c quanh năm ư ượ
vùng đ ng b ng sông C u Long. Tuy nhiên cũng phân ra làm 3 v chính nh sau: ư