H NG D N K THU T TR NG VÀ BI N PHÁP QU N LÝ D CH H IƯỚ
CÂY GAI XANH
(Kèm theo H ng d n s : /HD-TTDVNN, ngày tháng 10 năm 2021ướ
c a Trung tâm DVNN, v vi c H ng d n k thu t tr ng và bi n pháp qu n lý ướ
d ch h i cây Gai xanh (Rami))
Ph n 1:
K THU T TR NG VÀ CHĂM SÓC
Cây Gai xanh Rami (Boehmeria nivea tenacissima (L.) Gaud.)
Cây Gai xanh là cây b n đa c a Vi t Nam, đã đc nhân dân ta s d ng ượ
làm đ may m c r t lâu đi. Trong cu c khai qu t nh ng ngôi m c ng i ườ
ta đã tìm th y các trang ph c b ng gai chôn c t h n trăm năm v n còn có đ ơ
dai. Cây gai còn có nh ng tên g i khác nhau. Ví d ng i Kinh g i cây gai là ườ
gai làm bánh, gai tuy t; ng i Tày g i là Tr ma, B u pán; ng i Thái g i làế ườ ườ
C pán; ng i Dao g i là chi u đ; ng i Trung Qu c g i là ch ma... Tr c ườ ườ ư ướ
đây 2 đa ph ng khác nhau ng i ta xác đnh tên khoa h c chi Boehmeria ươ ườ
có 2 loài là Boehmeria nivea và Boehmeria tenacissima. Sau này ng i ta xácườ
đnh l i tenacissima là loài ph c a loài B. nivea. Chi Boehmeria Vi t Nam
hi n nay ng i ta đã tìm th y 10 loài. Do v y cây Gai xanh chúng tôi gi i ườ
thi u h ng d n này là Boehmeria nivea tenacissima (L.) Gaud. Đ đ nh m ướ
l n chúng ta g i cây này là cây RAMI. Cây gai thu c h Gai (Urticaceae).
I. ĐC ĐI M SINH H C VÀ S PHÁT TRI N C A CÂY GAI
XANH (RAMI)
Hi n nay, cây gai đã có m t nhi u n c, t vùng xích đo (Indonesia, ướ
Philippin) đn vĩ tuy n 380ế ế 0 B c (Nh t B n và Hàn Qu c), vùng có nhi t
đ t 20 - 28 0C. Cây không ch u đc s ng mu i vì thân ng m s b ch t. ượ ươ ế
Cây a m, đòi h i l ng m a 100 - 140 mm; khi non h i ch u bóng; sinhư ượ ư ơ
tr ng và phát tri n nhanh trong mùa m a m, đn mùa đông có hi n t ngưở ư ế ượ
r ng lá, h i tàn l i. Cây ra hoa hàng năm; đi u ki n ngày ng n kích thích cây ơ
ra hoa nhanh. Ch a th y gai tái sinh b ng h t, nh ng kh năng tái sinh vô tínhư ư
b ng ch i r t kh e. Cũng tái sinh b ng các thân và cành c t ra đem giâm
xu ng đt. Nh ng v n m gi ng gai có th d a vào đc tính này đ t o ườ ươ
v n m giâm hom. Đ t o s i t t, cây đòi h i lo i đt sét pha cát, thoátườ ươ
n c t t, có đ pH 5,5 - 6,5. Cây r t m n c m v i vi c thi u n c, nh ngướ ế ướ ư
cũng không ch u đc ng p n c lâu. Sau khi tr ng 5 - 20 ngày, thân r b t ượ ướ
2
đu sinh tr ng. Sau khi tr ng 3 - 10 tháng là có th thu ho ch. Nh ng nh ng ưở ư
tháng đu cây cho ch t l ng r t kém. Mùa ra hoa qu tháng 11 - tháng 1 năm ượ
sau.
Cây gai có h r phát tri n, đc c u t o b i r c c i (còn g i là r ượ
dinh d ng), r nhánh (còn g i là r bên) và r s i. Cây gai không thu c hưỡ
g c th ng, cũng không thu c h r chùm, là lo i r bi n thái. R c c i có ế
d ng ch t phong phú, cung c p dinh d ng cho s sinh tr ng n y m mưỡ ưỡ ưở
c a cây gai, cũng có tác d ng b o v ch ng m c nh t đnh giúp g c gai
v t qua mùa đông giá rét. Cây gai sinh tr ng vô tính b ng c quan dinhượ ưở ơ
d ng c a ph n thân d i đt và ph n thân trên m t đt. T c quan dinhưỡ ướ ơ
d ng m c thêm r nhánh và r s i. Đây là c s đ nhân gi ng cây gai b ngưỡ ơ
hom thân. Cây gai tr ng theo h t, ban đu nhú v v h t, r m m m c c m
xu ng đt, hình thành r chính, trên r chính m c thêm r nhánh, trên r
nhánh l i m c thêm r s i. Trong vòng n a năm đu có th nhìn th y rõ r
chính, sau này thân d i đt m c ra nhi u r b t k , nhanh chóng phát tri nướ
l n thành r c c i d n d n thay th r chính m c ch m. ế
II. QUÁ TRÌNH TR NG THÀNH SINH TR NG C A CÂY ƯỞ ƯỞ GAI
XANH (RAMI) VÀ K THU T CANH TÁC
Cùng v i s thay đi th i ti t 4 m ế ùa, cây gai có quá trình sinh tr ng vưở à
phát tri n t n y m m, m c m m, chia g c, h ình thành s i, đm n , khai hoa, ơ
k t qếu m t cách có quy lu t. Đ có năng su t cao, c n tác đng đúng cách.
2.1. S sinh tr ng c a thân và tác đng c n thi t. ưở ế
2.1.1. Sinh tr ng c a thân d i đtưở ướ
Thân d i c a cây gai không có th i gian ngh ng i, mùa đông ướ ơ v n m ươ
m m, th ng trong v ườ òng 2 - 3 tháng s m c m m ch i lên kh i m t đt, đn ế
sau đt đông s ng gián ươ g, ph n trên m t đt s khô l i v à ch t, nh ng thânế ư
d i m t đt v n ti p t c sinh s ng, ướ ế t m th i sinh tr ng ch m ch p. Nh ng ưở ư
h g p th i ti t thích h p, ế m m non l i m c l ên kh i m t đt th ành ch i non.
Khi nhi t đ đ sâu d i 5 cm so v i b m t đt ch ng h n 6 ướ ơ 0C, thân và r
d i m t đt v n không ng ng m c r , m m m m t cách ch m ướ ươ ch p, n u ế
nhi t đ xu ng th p d i ướ -50C ph n d i m t đt sinh tr ng ch u s h n ch , ướ ưở ế
n u nhi t đ th p kéo dế ài quá lâu toàn b g c cây gai s b l nh ch t. B i th ế ế
tr c kướ hi áp d ng bi n pháp thâm canh, c n bón phân h u c và b i đt đ gai ơ
3
v t qua mượ ùa đông, nâng cao kh năng ch ng rét c a g c gai, đây l à bi n pháp
chính đ b o v g c gai v t qua mùa đông m t cách an to ượ àn. Thân d i đtướ
c a cây gai có tác d ng thay đi m nh m . Trong c quá trình sinh tr ng c aưở
nó, hi n t ng giao hoán sinh tr ng, thoái hóa và ch t đi c a thân r m i và cũ ượ ưở ế
th hi n vô cùng rõ r t. B i th , đào sâu đt tr ng gai vào mùa đông không ế
nh ng có th nâng cao s màu m cho đt mà trong quá trình làm t i x p đt, có ơ
th lo i b thân r d i đt b m c ru ng, trùng b nh có h i, t đó thúc đy tác ướ
d ng thay đi cái m i c a thân d i lòng đt. ướ
2.1.2. S sinh tr ng c a ưở thân trên m t đt
Cây gai có 3-6 l a thu ho ch trong năm, S l n ph thu c vào chân đt,
ch ng gi ng và nhi t đ n i s n xu t. Ch ng lo i, môi tr ng ngo i c nh và ơ ườ
đi u ki n c a n i nuôi tr ng khác nhau, nên th i gian sinh tr ng ng n dài ơ ưở
không gi ng nhau. Nhìn t s sinh tr ng c a cây gai m i mùa có th th y s ưở
sinh tr ng c a thân trên m t đt l i chia làm giai đo n m m, giai đo n sinh sôiưở
n y n và giai đo n tr ng thành c a cây gai. ưở
Ví d : Cây gai s ng khu v c sông Đà, tr ng năm th nh t th ng thu ườ
ho ch 1 đn 2 l n, t năm th 2 m i năm thu ho ch 3 - 4 - 6 l n. ế (1) Giai đo n
m m: Giai đo n m m c a cây gai l n đu do nhi t đ khá th p, sinh tr ng ưở
ch m, kho ng ch ng 1 tháng. Đt gai th 2, th 3 do nhi t đ khá cao, trong
đi u ki n l ng n c thích h p, th ng trong vòng 5 - 7 ngày có th c b n ượ ướ ườ ơ
m c m m đu, giai đo n m m hai mùa bình quân trong vòng 10 ngày, h n n a ơ
hai mùa tr c và sau ti p n i nhau r t sát, khi cây gai c a mùa tr c tr ngướ ế ướ ưở
thành, m m gai c a mùa sau đã b t đu ch i lên m t đt. B i th , đ thu ho ch ế
gai đt đc "4 nhanh" (nhanh thu ho ch, nhanh ch t thân, nhanh vun x i đt, ư
nhanh bón phân), là v n đ m u ch t cho vi c tranh th th i k sinh tr ng có ưở
l i c a cây gai mùa sau và đc b i thu ba mùa. ượ (2) Th i k sinh tr ng m nh: ưở
Th i k sinh tr ng m nh c a đt gai đu kho ng 40 ngày, t c đ sinh tr ng ưở ưở
bình quân m i ngày có th đt t 2 - 4 cm, theo sách nông nghi p tr ng gai
th ng nói: "ườ Qua ti t l p h , m t đế êm m c phi n lá, ti u m ế ãn m c đ, mang
ch ng l t v " ph n ánh th i k sinh tr ng m nh ưở c a đt gai đu v ào mùa thu
ho ch. Đt gai 2, 3 ch ng 30 ng ày, trong tr ng h p đi u ki n l ng n c đmườ ượ ướ
b o, đt gai th 2 bình quân sinh tr ng có th đt kho ng 5 cm, đt gai th 3ưở
kho ng 4 - 5 cm. giai đo n cây gai m ùa th ba c n bón phân, cung c p n c ướ
4
đy đ, đi u đó r t quan tr ng v i vi c nâng cao s n l ng gai. ượ (3) Th i k
tr ng thưở ành c a s i gai : Th i k này g c gai v c b n đ ơ ã không còn ti p t cế
sinh tr ng, nh ng t ng s i ưở ư ti p t c dày thêm và tr ng thế ưở ành. T 1/3 đn 2/3 ế
thân đen là có th thu ho ch. Trong mùa gai th 3, cây gai đt đu ch y u l ế à
b i th i k tr c nhi t đ th p nh h ng l n, c quá ướ ưở trình sinh tr ng t ngưở ươ
đi dài, giai đo n tr c sinh tr ng nhanh, nh ng th i k sau th ng b khô ư ưở ư ườ
h n, giai đo n sinh tr ng sau c a đt gai th ưở 3 nhi t đ gi m xu ng, g c gai
chuy n sang giai đo n sinh tr ng sinh sôi, t l sinh tr ng đt gai th 2, ư ư 3
bình quân th hi n đc tính t nhanh đn ch m. m t s n i có đ m v ế ơ à
nhi t đ cao có th thu ho ch th êm 1 - 2 v n a.
2.2. Năng su t
Năng su t thân gai t i th ng 40 ươ ư - 60 t n/ha, cho 1- 1.6 t n si khô và
0.500 - 1.2 t n si đã lo i ch t keo. Philippin thu đc 2.0 t n s i khô/haượ
trong năm đu và 3.5 t n si khô trong các năm ti p theo. Các di n tích gai ế
nhi u n c th ng sau 7 ướ ườ - 20 năm m i ph i phá đi đ tr ng l i. Gai tr ng đ
làm th c ăn gia súc, năng su t lá có th đn 300 t n t i hay 4 ế ươ 2 t n khô v i 14
l n c t trong 1 năm. Năng su t ph thu c nhi u vào tính ch t th nh ng, cách ưỡ
chăm sóc và tr ng gi ng. (Ch ng X8 có th cho 1.500 kg ngay năm đu và sau 3
năm n u chăm ếbón t t và có nhi t đ cao tr ên 280C, cung c p đ đ m cho đt
thì năng su t có th đt h n 5.000 kg/1 ha). ơ
Ph n 2
S N XU T CÂY GAI TH NG PH M ƯƠ
Sau khi cây phát tri n t t trong v n m th ườ ươ ì c n đa ra ư di n tích tr ng
đi trà. Gai Rami có th tr ng đng b ng đt sét pha cát (n i tr ng lúa không ơ
hi u qu b ng tr ng cây Rami) ho c tr ng trên bãi b i n i không b ng p n c ơ ướ
mùa m a ho c má b đê ch n lũ (vư ì r gai ken ch t ch ng s t l đ ê kè). V i
nh ng đc tín h sinh h c c a cây gai Rami đ ã đc trượ ình bày ph n tr ên nên
vùng tr ng c n có đ m v à không úng ng p n c, không có s ng giá, gió Lào ướ ươ
(gió nóng khô). Cây gai là cây s ng nhi u năm (7 - 20 năm) nên đa cây gai ưvào
tr ng trên ru ng b c thang đa h ình đi núi là thích h p.
I. VÙNG ĐI NÚI VÀ ĐNG B NG
Vùng đi núi nên ch n nh ng chân đt ru ng b c thang n m bên d i, ướ
th m r ng r m th ng xanh phía tr ườ ên, t t nh t phía trên ru ng là các r ng lim,
5
r ng lu ng, n a, giang. vùng núi do đa th , đa h ế ình khác nhau nên khí h u,
th nh ng cũng thay đi khá l n, n ưỡ ên l a ch n đt b ng ph ng chân núi, đt
núi và s n núi có đ d c th p đ tr ng gai. vùng đi núi nườ ên chú ý h ngướ
d c và đ d c c a đt tr ng gai. H ng d c v phía Nam ho c Đông Nam l ướ à
t t nh t, có th ng c h ng gió h ng v phía m t tr i, mùa xuân đt m l ượ ướ ướ ên
nhanh, có l i cho vi c m c m m sinh tr ng cây gai, nh ng ưở ư nhi t đ gi a ngày
và đêm có s khác bi t l n, c n chú ý ph òng s ng giá (ươ n u b s ng mu iế ươ
ph n thân ng m d i đt r t d b ch t ướ ế ). Thông th ng đ d c quá l n, đtườ
và n c b trôi m t khá nghiêm tr ng, đt tr nên c n c i, nên ch n đt có đướ
d c trong vòng 10 đ, l ng đt màu b trôi đi ít, t ng đt t ng đi sâu, có l i ượ ươ
cho s sinh tr ng c a cây gai. Đt đng b ng đa hình b ng ph ng, t ng đt ưở
dày t ng đi màu m , d cho vi c tr ng cây gai, nh ng đi u ki n thông gió,ươ ư
ánh n ng chi u sáng và thoát n c không b ng vùng đi núi, b i th , c n l a ế ướ ế
ch n đt có đa th t ng đi cao và v trí n c ng m t ng đi th p đ tr ng ế ươ ướ ươ
gai, đc bi t là ph i x lý sâu rãnh thoát n c, tránh đng n c, đ phòng làm ướ ướ
ch t cây hàng lo t. B n ch t c a cây gai Rami là cây "h i a bóng râm", nh ngế ơ ư ư
không th s ng và phát tri n d i tán r ng r m. Vì v y ng i ta có th tr ng ướ ư
cây gai xen v i cây công nghi p khác trên n ng r y. Ph ng pháp tr ng xen ươ ươ
này là xen t ng v t v i nhau.
II. TH NH NG ( ƯỠ ch n đt )
Thông th ng cây gai không quá kéườ n ch n th nh ng nh ng tính ch t v t ưỡ ư
lý và đ màu m c a th nh ng cũng có nh h ng nh t đnh v i s tr ng ưỡ ưở ưở
thành sinh tr ng c a cây ưở gai. Tr ng gai th nh ng quá dính, h r sinh ưỡ
tr ng s ch u nh h ng, nh t là khi đt b tr n c, g c gai sinh tr ngưở ưở ướ ưở
ch m ch p, lá gai bi n th ế ành màu vàng, g c gai d b thoái hóa s m. Đt có hàm
l ng đá s i quá nhi u ho c đt cát b c n, do k t ượ ế c u th nh ng kém, ch t ưỡ
h u c ít, đ đm th p, không th gi n c gi đm, h r không phát tri n, ơ ướ
sinh tr ng không tưở t, nh h ng đn s n l ng. Thông th ng tr ng gai th ưở ế ượ ườ
nh ng mưỡ àu m có l p đt d ày trên 75 cm là t t nh t. Tóm l i, trong v n đ
ch n đt tr ng gai nên căn c vào đc đi m t ng lo i đt, ch n đt t ng đi ươ