Lch s Đin thc
(Phn 10)
1850 - 1869
Khi cuc ch mng công nghipđặt ra nhu cu có nhng ngun năng lượng
ánh sáng tt hơn vào gia thếk19, các nhà phát minh doanh nghipđã lao
động vt v để cung cp chúng. Năm 1853, ng ti Alliance được thành lpParis
btđầu sn sut máy phát đin phát trin dn trong năm. Năm 1858, ánh chói
ca ngn hiđăng đinđầu tiên chiếu sáng các ch đá Dover nước Anh, nh
mt cmáy “magneto đin” chy bng hơi nước và đèn hquang ci tiến.
Đột phá ln nht trong lĩnh vcđin hcng dng trong thi này đến t
Zénobe-Théophile Gramme. Chàng kĩsư đin người B đã phát minh ra mt cmáy
ngày nay gi dynamo Gramme. Mu ca ông là mt máy phát ra dòng đin liên
tc, thc tin vi, như hóa ra nhưvy, mt chuynđộng quay bt ng: Khi các
dây dn ca cmáy bni không chính xác trong ln trình din, y phát btđầu
chy “ngược” ging nhưmtđộng cơ đin, biếnđổi cơnăng thành dòng đin
ri chuyn chúng trli thành cơnăng. Mc cmáy ca Gramme không phi
độn cơ đinđầu tiên tng được chếto, nhưng nó chiếc máy đầu tiên có tm
quan trng thương mi, giúp đưa châu Âu nước Mĩtiến xa khi sc nga
động cơhơi nước tiến gn hơnđến vic sdng rng rãi năng lượng đin.
Gimt vai trò quan trng trong sphát trin ca cáp đin báo mt nhà
khoa hc tài ba n William Thomson. Ông đã tghi danh nh vào lch sbi
vic phát trin mt thang đo nhitđộ tuytđối, btđầu vào gia thp niên 1850
đưa bn thân ông vào nghiên cu cáp đin báo, trthành giám đốc ca Công ti
Đin báo Đại Tây Dương. Ông đã lpđặt thành công đường cáp xuyên đại dương,
giành danh hiu ngài Kelvin cho nhng nlc ca mình. Thomson còn có nhng
đóng góp quan trng khác cho công ngh, trong đó công trình nghiên cuđặt
nn tng cho thuyết dao động đin, hình thành nên cơscađin báo không dây.
Ba năm sau đường cáp xuyên đại dương đầu tiên, đường đin báo xuyên lc
địađầu tiên đã được hoàn thành nước Mĩ, ni tOmaha, Nebraska, ti Carson
City, Nevada. Công ngh đó, phát trin song hành viđường st, givai t quan
trng trong cuc Ni chiến, làm thay đổi din mo ca báo gii, khuyến khích khai
hoang min tây xếp dch v đưa tin bng nga thcxưa.
Trí tukhoa hc li lc ca nhng năm tháng này người Scotland James
Clerk Maxwell, thường được nhiu người xem là nhà vt vĩ đại nht ca thếk19.
Trong nhng năm tháng này, trí tuphi thường ca ông đã sáng to ra công trình
quan trng nht ca nó. Áp dng tài năng toán hc ca ông cho các kết quca
Faraday v đin t, Maxwell đã thiết lp chng 20 phương trình v đinđộng
lc hc. Được nhà vt Oliver Heaviside đọng li thành bn phương trình sau
khi Maxwell qua đời, “hphát trin Maxwell được xem mt trong nhng thành
tu khoa hc vĩ đại nht ca thếknày. Mc phi mt nhiu nămđể nhng
ngườiđương thi ca Maxwell nhn ra i thn ca các phương trình đó, nhưng
chúng đã đặt nn tng cho thuyết tương đối ca Albert Einstein bn thp ksau
này.
Qua nghiên cu ca ông vcác phương trình, Maxwell nhn ra rng sóng
đin ttruynđitcđộ khong bng nhưánh sáng; do đó ánh sáng bn thân nó
cu thành tng đin t. Ông n chng minh qua chúng rng lcđin và lc t
hai khía cnh bsung cho nhau ca lcđin t.
Xem liPhn 1 |Phn 2 |Phn 3 |Phn 4 |Phn 5 |Phn 6 |Phn 7 |Phn
8|Phn 9
1850 - 1869
1
Nhà khoa hc Ireland-Scotland William Thomson
(huân tước Kelvin) đưa ra khái nim snhim t độ
850 tthm.
1
850
Bác sĩngười Pháp Guillaume Benjamin Armand
Duchene công bthông tin vnghiên cu lâu năm ca
ông vcơmt sbiu hin cm xúc ca chúng, khám
phá thc hin tvic áp dng kích thích đin trc tiếp
hoc thông qua da.
1
851
William Thomson (huân tước Kelvin) công b
thuyết tng quát ca ông vnhitđin.
1
852
Edward Sabine, nhà thiên văn người Anh, phát
hin ra mt mi tươn quan gia chu vếtđen Mt tri
hotđộng ttrường trên trái đất.
1
853
William Thomson (huân tước Kelvin) thu được
công thc cho năng lượng t phát trin mt lí thuyết
ca mch RLC.
1
853
Nghiên cu ca nhà vt Đc Hermann von
Helmholtz viđin mô cơ đưa ông đến chcông b
“Mt s định lut vsphân bdòng đin trong vt dn
vi các ng dng cho các thí nghim trên đinđộng vt”.
Công trình y mt lun chng toán hc ca cái ngày
nay gi là định Thévenin vmch đin.
1
853
Công ti Alliance được thành lpParis mt nhà
sn sut máy phát đin, ban đầu xu hướng phc v
cho c nhà nghiên cu tiến nh công vic trong ngành
đin hóa hc.
1
855
Nhà vt Scotland James Clerk Maxwell viết bài
lunđầu tiên ca ông liên quan đếnđin hc, Vcác
đường sc ca Faraday, trong đó ông liên hkhái hin
đường sc ca Faraday vi dòng cht lng sdng
toán hc gii tích để suy ra các phương trình cho hin
tượng đin t.
1
856
Các nhà vt Đc Wilhelm Weber và Rudolf
Kohlrausch đođược tsca các đơn vtĩnh đin vi
đin t nhn thyđại lượng đó tương tgiá trca tc
độ ánh sáng được chp nhn vào thiđó.
1
857
Nhà vt lí Gustav Kirchhoff trin khai thêm ng
trình ca nhng ngườiđồng bào Weber và Kohlrausch,
chng minh được tín hiuđin tcó thtruynđi trên
các y dn tttcđộ ca ánh sáng.
1
858
Julius Plücker, nhà vt toán hc ngườiĐức,
phát hin thy lc t thbcong chùm tia cathode.
1
858
Đường cáp đin o xuyên đại dương được lpđặt
thành công xuyên đáyđại dương, mc nlc trướcđó
đã tht bi. Chsau sáu tun, đường truyn mi lpđặt
đã ngng hotđộng.
1
858
Hthng chiếu sáng hquang thc tinđầu tiên
được lpđặtmngn hiđăng nước Anh.
1
859
Nhà vt Pháp Gaston Planté chếto ra pin sc
đầu tiên thai tm chì cun thành mt nh tr, nhúng
trong dung dch acid sulfuric loãng, và sau đó tích đin.
1
861
James Clerk Maxwell ng bbài báo ca ông V
các đường sc vt cht, trong đó ông trình bày vcác
đường sc theo các thut ngcơhc.