YOMEDIA
ADSENSE
Lịch sử lớp 10 Bài 36
365
lượt xem 32
download
lượt xem 32
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
+ Chủ nghĩa tư bản ra đời và phát triển thì xã hội phân chia thành 2 lực lượng lớn đối lập nhau về quyền lợi: Giai cấp tư sản và vô sản. + Đội ngũ vô sản bắt nguồn từ nông dân, mất ruộng đất, phải đi làm thuê trong các công xưởng nhà máy.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lịch sử lớp 10 Bài 36
- CHƯƠNG 3 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (Từ đầu thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX) Bài 36 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG NHÂN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau khi học xong bài học yêu cầu HS cần nắm được: 1. Kiến thức - Nắm được sự ra đời và tình cảnh của giai cấp công nhân công nghiệp, qua đó giúp các em hiểu được cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đã này sinh và càng gay gắt, dẫn đến cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau. - Nắm được sự ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng, những mặt tích cực và hạn chế của hệ tư tưởng này. 2. Tư tưởng, tình cảm - Giúp HS nhận thức sâu sắc được quy luật "Ở đâu có áp bức, ở đó có đấu tranh", song những cuộc
- đấu tranh chỉ giành thắng lợi khi có tổ chức và hướng đi đúng đắn. - Thông cảm và thấu hiểu được tình cảnh khổ cực của giai cấp vô sản. 3. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử nói về đời sống của giai cấp vô sản công nghiệp, những hạn chế trong cuộc đấu tranh của họ. Đánh giá về những mặt tích cực và hạn chế của hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng. - Kỹ năng khai thác tranh ảnh lịch sử. II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh về phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản thời kỳ này. - Những câu chuyện về các nhà xã hội không tưởng. III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi l: Trình bày những nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị nước Đức cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức. Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó? 2. Dẫn dắt vào bài mới
- Giai cấp công nhân ra đời và lớn mạnh cùng với sự hình thành và phát triển của chủ nghĩa tư bản. Do đối lập về quyền lợi, mâu thuẫn giữa tư bản với công nhân nảy sinh và dẫn đến những cuộc đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại. Cùng với đó, một hệ tư tưởng của giai cấp tư sản ra đời – chủ nghĩa xã hội không tưởng. Giai cấp công nhân ra đời và đời sống của họ ra sao? Nội dung những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Để nắm và hiểu những nội dung trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi trên. 3. Tổ chức các hoạt động trên lớp Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân Sự ra đời và tình - GV nêu câu hỏi: Nguyên cảnh giai cấp vô sản nhân ra đời của giai cấp công công nghiệp. Những nhân? cuộc đấu tranh đầu - HS dựa vào SGK tự trả lời tiên câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung và chốt ý: - Sự phát triển của công + Chủ nghĩa tư bản ra đời nghiệp tư bản dẫn đến và phát triển thì xã hội phân sự ra đời của giai cấp chia thành 2 lực lượng lớn vô sản.
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững đối lập nhau về quyền lợi: Giai cấp tư sản và vô sản. - Nguồn gốc giai cấp vô + Đội ngũ vô sản bắt nguồn sản: Nông dân mất từ nông dân, mất ruộng đất, ruộng đất đi làm thuê, phải đi làm thuê trong các thợ thủ công phá sản trở công xưởng nhà máy. Thợ thủ thành công nhân. công phá sản cũng thành công nhân. Giai cấp vô sản ra đời cuối thế kỷ XVIII trước tiên ở Anh. - GV trình bày rõ thêm: GV tư sản hình thành trên cơ sở như chủ xưởng, chủ nhà máy, chủ hãng buôn, chủ đồn điền. - GV tổ chức cho HS trả lời - Đời sống của giai cấp câu hỏi: Đời sống của giai công nghiệp: cấp vô sản? + Không có đủ tư liệu - HS đọc SGK trả lời câu sản xuất, làm thuê bán hỏi. sức lao động của mình. - GV trình bày và phân tích: + Giai cấp vô sản hoàn toàn + Lao động vất vả không có tư liệu sản xuất, chỉ nhưng lương chết đói, dựa vào việc làm thuê, bán luôn bị đe doạ sa thải. sức lao động của mình.
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững + Trong các công xưởng tư bản, công nhân phải làm việc hết sức vất vả nhưng chỉ được nhận những đồng lương chế đói. + Chẳng hạn ở Anh, mỗi công nhân trong các xí nghiệp dệt (Kể cả phụ nữ và trẻ em) - Mâu thuẫn giữa công phải lao động từ 14 – 15 giờ, nhân với tư sản ngày thậm chí có nơi 16 – 18 giờ. càng gay gắt, dẫn đến Điều kiện làm việc tồi tệ bởi các cuộc đấu tranh. môi trường ẩm thấp, nóng nực, bụi bông phủ đầy những căn phòng chật hẹp. Trong khi đó tiền lương rất thấp, lương của phụ nữ, trẻ em còn rẻ mạt hơn. - GV nhấn mạnh thêm: Cùng với đó, việc sử dụng máy móc làm cho nhiều công nhân phải sống trong cảnh đe doạ bị mất việc làm, dẫn đến mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản gay gắt.
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững Hoạt động 2: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Nêu những hình thức đấu tranh của công nhân buổi đầu? Kết quả? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt ý: + Phong trào đập phá máy - Hình thức đấu tranh: móc, đốt phân xưởng là hình Đập phá máy móc, đốt thức đấu tranh tự phát đầu công xưởng, hình thức tiên của giai cấp công nhân. đấu tranh tự phát. + Phong trào đấu tranh diễn ra từ cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX. Đầu tiên ở Anh rồi lan sang các nước khác. + Kết quả: Phong trào đập phá máy móc không đem lại - Hạn chế: Nhầm kết quả gì; mặt khác giai cấp tưởng máy móc là kẻ tư sản lại ngày càng tăng thù. cường đàn áp. GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân của những hạn chế
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững trên? - Tác dụng: - HS tự trả lời câu hỏi. - GV kết luận: Do nhận + Công nhân tích luỹ thức còn hạn chế nhầm thêm được kinh nghiệm tưởng máy móc là nguồn gốc đấu tranh. gây ra nỗi thống khổ của họ. + Phá hoại cơ sở vật - GV tổ chức cho HS tìm chất của tư sản. hiểu: Tác dụng phong trào + Thành lập được tổ đấu tranh của công nhân? chức công đoàn. - Sau khi HS tự đọc SGK trả lời câu hỏi. - GV chốt ý. + Công nhân tích luỹ thêm được kinh nghiệm đấu tranh, trưởng thành về ý thức. + Phá hoại cơ sở vật chất của tư sản. + Thành lập được tổ chức công đoàn, phong trào đấu tranh ngày càng được nâng cao với nhiều hình thức phong phú hơn. Hoạt động 3: Nhóm Phong trào đấu - GV chia HS thành 3 nhóm, tranh của giai cấp
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững nhiệm vụ cụ thế của từng công nhân hồi nửa nhóm là thảo luận và trả lời đầu thế kỷ XIX các câu hỏi sau: + Nhóm 1: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Pháp? + Nhóm 2: Trình bày phong trào đấu tranh của công nhân ở Anh? + Nhóm 3: Nêu phong trào đấu tranh của công nhân Đức? - HS làm việc theo nhóm đọc SGK thảo luận và cử đại - Ở Pháp năm 1831 công diện trình bày kết quả. nhân dệt Liông khởi - GV nhận xét và trình bày, nghĩa đòi tăng lương, phân tích. giảm giờ làm. + Nhóm 1: Ở Pháp 1831 do bị áp bức bóc lột nặng nề và đời sống quá khó khăn, công nhân dệt ở Liông khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. - Năm 1834 thợ tơ ở Quân khởi nghĩa đã làm chủ Liông khởi nghĩa đòi được thành phố này trong 10 thiết lập nền Cộng hoà.
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững ngày. Họ chiến đấu với khẩu hiệu "Sống lao động hoặc chết trong chiến đấu". - Năm 1834 thợ tơ ở Liông lại khởi nghĩa đòi thiết lập nền Cộng hoà. Cuộc chiến - Ở Anh từ năm 1836 – đấu ác liệt đã diễn ra suốt 4 1848 diễn ra phong trào ngày cuối cùng bị dập tắt. "Hiến chương đòi phổ GV kết hợp giới thiệu hình thông đầu phiếu, tăng 66 trong SGK "Cuộc khởi lương, giảm giờ làm". nghĩa của công nhân Liông năm 1834" để thấy được tinh thần chiến đấu quyết liệt của công nhân ở đây. + Nhóm 2: Ở Anh từ 1836 – 1848 diễn ra phong trào rộng lớn "Hiến chương". Họ míttinh đưa kiến nghị có chữ - Ở Đức, năm 1844 ký của đông đảo công nhân công nhân Sơlêđin khởi lên nghị viện, đòi phổ thông nghĩa. đầu phiếu, tăng lương giảm giờ làm… GV viết kết hợp giới thiệu hình 67 SGK "Công nhân Anh
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững đưa hiến chương đến quốc hội". GV nhấn mạnh: Mặc dù bị đàn áp song đây là phong trào có mục tiêu chính trị rõ ràng và được hưởng ứng của nhân dân. + Nhóm 3: Ở Đức năm 1844 công nhân vùng Sơlêđin khởi nghĩa, phá huỷ nhà xưởng song không tồn tại được lâu. Hoạt động 4: Cá nhân - GV nêu câu hỏi: Vì sao - Kết quả: tất cả các phong trào công nghiệp thời phong trào đấu tranh kỳ này diễn ra mạnh mẽ song của công nhân đều thất không thu được thắng lợi? bại. - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. Triển khai HS trả lời GV có - Nguyên nhân: Thiếu thể gợi ý: thiếu giai cấp lãnh sự lãnh đạo đúng đắn, đạo, đường lối … chưa có đường lối chính - GV nhận xét và chốt ý: sách rõ ràng. Thiếu sự lãnh đạo đúng đắn,
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững chưa có đường lối chính trị rõ - Ý nghĩa: Đánh dấu sự ràng. trưởng thành của công - GV nhấn mạnh ý nghĩa: nhân, là tiền đề dẫn đến đánh dấu sự trưởng thành của sự ra đời của chủ nghĩa công nhân, tạo điều kiện cho xã hội khoa học. sự ra đời của lý luận khoa học sau này. Hoạt động 5: Cá nhân Chủ nghĩa xã hội - GV nêu câu hỏi: Hoàn không tưởng cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội không tưởng? Trước khi HS trả lời GV - Hoàn cảnh ra đời: Chủ gợi ý: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ra đời với nghĩa tư bản với những mặt những mặt trái của nó. trái, đời sống của người công nhân. - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi. + Bóc lột tàn nhẫn - GV nhận xét và chốt ý: người lao động. + Những mặt trái của chủ nghĩa tư bản: sự bóc lột tàn nhẫn người lao động, công + Những người tư sản nhân sống cơ cực. tiến bộ thông cảm với + Những người tư sản tiến nỗi khổ của người lao
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững bộ thông cảm với nỗi khổ động mong muốn xây của người lao động mong dựng một chế độ tốt muốn xây dựng một chế độ đẹp hơn không có tư tốt đẹp hơn không có tư hữu hữu và bóc lột. và bóc lột. - Chủ nghĩa xã hội + Tư tưởng đó là nội dung không tưởng ra đời mà của chủ nghĩa xã hội không đại diện là Xanhximông, tưởng mà đại biểu là: Phuriê và Ô oen. Xanhximông, saclơ Phuriê và Ô oen. - GV kết hợp giới thiệu chân dung các nhà xã hội không tưởng và cuộc đời sự nghiệp của các ông đoạn chữ nhỏ trong SGK. Hoạt động 6: Nhóm - GV chia lớp thành 2 nhóm: giao nhiệm vụ cụ thể của từng nhóm như sau: + Nhóm 1: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu những mặt tích cực của chủ nghĩa xã hội không tưởng. + Nhóm 2: nêu những mặt
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng. - HS làm việc theo nhóm - Tích cực: đọc SGK và trả lời câu hỏi. + Nhận thức được mặt - GV nhận xét, và chốt ý. trái cỉa chế độ tự sản là + Nhóm 1: Mặt tích cực bóc lột người lao động. của chủ nghĩa xã hội không + Phế phán sâu sắc xã tưởng: Nhận thức được mặt hội tư bản, dự đoán trái của chế độ tư bản là còn tương lai. bóc lột tàn bạo người lao - Hạn chế: động, phê phán sâu sắc xã hội + Không vạch ra được đó, dự đoán thiên tài tương lối thoát, không giải lai. thích được bản chất của + Nhóm 2: Không vạch ra chế độ đó. lối thoát thực sự, không giải + Không thấy được vai thích được bản chất của chế trò và sức mạnh của giai độ làm thuê trong xã hội tư cấp công nhân. bản, không thấy được lực lượng xã hội có khả năng xây dựng xã hội mới là công nhân. - Ý nghĩa: Là tư tưởng - GV tổ chức cho HS trả lời tiến bộ trong xã hội lúc câu hỏi: Ý nghĩa và tác dụng đó. Cổ vũ nguồn lao của chủ nghĩa xã hội không động đấu tranh, là tiền tưởng? đề ra đời chủ nghĩa
- Các hoạt động của Những kiến thức HS thầy và trò cần nắm vững Sau khi HS trả lời câu hỏi, Mác. GV chốt ý: Là tư tưởng tiến bộ trong xã hội lúc bấy giờ. Có tác dụng cổ vũ những người lao động làm tiền đề cho chủ nghĩa Mác sau này. 4. Sơ kết bài học Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Hoàn cảnh sự ra đời và tình cảnh đời sống giai cấp vô sản? Những cuộc đấu tranh của công nhân ở Pháp, Anh, Đức đầu thế kỷ XIX? Những mặt tích cực và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng? 5. Dặn dò, ra bài tập về nhà - Học bài cũ đọc trước bài mới. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Sưu tầm tranh ảnh, những mẩu chuyện về cuộc đời và sự nghiệp của Mác và Angghen.
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn