intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Liên kết ion và tinh thể ion

Chia sẻ: Nguyễn Văn Quang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

155
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nguyên tử các nguyên tố nào có thể tạo thành Ion dương (cation) ? Ion âm (anion) ? Cho thí dụ. GV nêu câu hỏi: Na, Mg, Al, O, F muốn đạt đến cấu trúc của Ne thì các nguyên tử này phải cho hay nhận e và tạo ra hạt mang điện tích gì ?

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Liên kết ion và tinh thể ion

  1. LIÊN KẾT ION. TUINH THỂ ION Bài 16: A. Mục tiêu: 1. Về kiến thức Học sinh biết: – Khái niệm liên kết hoá học. Nội dung quy tắc bát tử – Sự hình thành ion âm, ion dương. Cách biểu diễn các ion. – Các phương trình tạo ra ion. – Đọc tên các ion thường gặp. – Sự hình thành liên kết ion. Định nghĩa liên kết ion Học sinh hiểu: – Liên kết hoá học là gì? Có mấy loại liên kết. – Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? – Có mấy loại ion? 2. Về kỹ năng Học sinh vận dụng : biểu diễn các phương trình tạo ra ion và đọc được tên các ion thường gặp B. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh Đồ dùng dạy học: – Hoá chất: Na, khí Cl2, muỗng đốt, đèn cồn, kẹp – Mẫu vật: tinh thể muối hột – Mô hình: tinh thể NaCl – Các phiếu học tập: 1,2 Phương pháp dạy học: PP đàm thoại – gợi mở, nêu vấn đề. III. Tiến trình Daỵ – Học Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . I. Sự tạo thành Ion, Hoạt động 1: GV sử dụng phiếu học tập số 1 cation, anion gồm 2 câu hỏi: 1. Ion, anion, cation a) Ion là gì ? b) Nguyên tử các nguyên tố nào có thể tạo thành Ion dương (cation) ? Ion âm (anion) ? Cho thí dụ. GV nêu câu hỏi: Na, Mg, Al, O, F muốn đạt đến cấu trúc của Ne thì * Na, Mg, Al : cho e tạo ra hạt mang các nguyên tử này phải cho hay điện tích dương nhận e và tạo ra hạt mang điện tích : nhận e tạo ra hạt mang * O, F điện tích âm gì ? Các hạt trên mang điện tích đều HS hình thành khái niệm vể Ion: gọi là Ion. . Nguyên tử hay nhóm nguyên tử mang điện tích gọi là Ion 1
  2. : là kim loại Na, Mg, Al HS rút ra kết luận: O, F : là phi kim + Nguyên tử kim loại dễ nhường đi 1, 2, 3e và trở thành các Ion mang 1,2,3 đơn vị điện tích dương. Ion dương còn gọi là cation và có tên gọi là tên gọi của kim loại tương ứng. + Nguyên tử phi kim dễ nhận 3, 2, 1e và trở thành các Ion mang 3, 2, 1 đơn vị điện tích âm. Ion âm còn gọi là anion và có tên gọi là tên các gốc axit. Viết pt biểu diễn sự tạo thành → Na+ + 1e Na các Ion sau từ các nguyên tử tương Ion natri ứng và gọi tên Ion tạo thành: − Cl + 1e → Cl → Na+ Na Ion clorua − → Cl Cl → Al+3 + 3e Al → Al+3 Al Ion nhôm 2− − → S + 2e → S2 S S Ion sunfua 2. Ion đơn nguyên tử, đa nguyên tử Hoạt động 2: GV dùng phiếu học tập số 2 gồm 1 câu hỏi: Thế nào là Ion đơn nguyên tử, HS trả lời được câu hỏi trên Ion đa nguyên tử và cho thí dụ minh + Ion đơn nguyên tử là Ion chỉ có một nguyên tử: Na+, Al3+, S2-… hoạ ? + Ion đa nguyên tử là Ion có nhiều nguyên tử liên kết với nhau tạo thành một nhóm nguyên tử mang điện tích: − + NO 3 , NH 4 … II. Sự tạo thành liên kết ion: a) Sự tạo thành liên Hoạt động 3: Gồm 7 bước: kết ion trong phân tử • Biểu diễn thí nghiệm Na cháy • HS:Quan sát thí ngiệm. 2 nguyên tử. trong bình khí Cl tạo ra chất bột màu trắng là tinh thể NaCl. • Chiếu hình vẽ(Tr 68 SGK) biễu • HS: Quan sát hình vẽ. diễn phản ứng của Na và Cl tạo muối NaCl lên màn hình. 2
  3. • • Giải thích sự hình thành phân tử • HS: Nguyên tử Na nhường 1e NaCl? cho nguyên tử Cl để biến thành cation Na+, đồng thời nguyên tử Cl nhân 1e của Na để biến thành anion Cl- 2e 2Na + Cl2  2Na+ + 2Cl- Hai ion tạo thành Na+ và Cl- mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử NaCl. • Liên kết ion là liên kết được • Liên kết giữa cation Na+ và anion hình thành nhờ lực hút tĩnh điện Cl-. Vậy thế nào là liên kết ion.? của 2 ion mang điện tích trái dấu. • 2Na + Cl2  2Na+Cl- • Biễu diễn phản ứng giữu Na và Cl2 bằng PTHH? • • Tương tự như trường hợp hình Ca + Cl2  Ca2+Cl2-. thành phân tử NaCl, hãy viết quá 2e trình hình thành các ion Ca2+ và Cl-, sơ đồ hình thành phân tử từ các nguyên tử. Ca + Cl2  Ca2+Cl2- . • Liên kết ion chỉ được hình thành giữa kim loại diển hình và phi kim điển hình III. Tinh thể ion • Tinh thể NaCl: Hoạt động 4: 1. Tinh thể NaCl • • Có cấu trúc lập phương. Chiếu mô hình tinh thể NaCl • ( hình 3.1 SGK) lên màn hình cho Các ion Na+ và Cl- phân bố luân học sinh quan sát để thấy cấu phiên, đểu đặn ở nút mạng. Mỗ trúc dạng lập phương của tinh i ion được bao quanh bởi 6 ion thể và sự phân bố các ion trong trái dấu. mạng tinh thể. GV chỉ rõ học sinh thể nào là nút mạng. sau đó GV yêu cầu học sinh mô tả lại cấu trúc tinh thể NaCl ? • GV bổ sung : tinh thể NaCl gồm rất nhiều ion Na+ và Cl-. Các ion này liên kết với nhau chặt chẽ 3
  4. đến mức không thể tách riêng biệt từng phân tử. Có thể coi tinh thể NaCl là một tinh thể khổng lồ. Tuy nhiên trong thực tế, để đơn giản, người ta viết NaCl biểu diễn cho một phân tử natri cloura. Vì được hình thành từ các ion, tinh thể NaCl được xếp vào loại tinh thể ion. Các hợp chất như CaCl2, KCl,… Ở trạng thái 2. Tính chất chung rắn cũng có mạng tinh thể ion. của hợp chẩt ion Hoạt động 5: HS: Thảo luận: - Tinh thể NaCl rất bền và giòn: • GV đặt vấn đề:Bằng hiểu biết Không bị phân huỷ, khi đập mạnh thì của mình,hãy cho biết tinh thể vỡ vụn ra. muối ăn (NaCl) có đặc điểm - Tinh thể NaCl khó bay hơi, khó gìvề tính bền vững,trạng nóng cháy. thái,khả năng bay hơi,nóng - Tan nhiều trong nước, dễ phân chảy,tan trong nước và khả năng li thành ion. phân li thành ion,dẫn điện? - Khi nóng chảy và khi hoà tan trong nước, chúng dẫn điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn điện. • GV kết luận: ở điều kiện thường,các hợp chất iont hường tồn tại ở dạng tinh thể.Tinh thể NaCl cũng như các tinh thể ion khác đều có tính chất là rất bền vững và có nhiệt độ nóng chảy cao.Thí dụ nhiệt độ nóng chảy của muối ăn là 8000C,của MgO là 28000C. HS: Tinh thể ion gồm các ion. Các ion • GV : Tại sao tinh thể ion có này liên kết với nhau nhờ lực hút tĩnh những tính chất đặc biệt kể điện. Đó là liên kết ion, một loại liên trên? kết hóa học mạnh, muốn phá vỡ chúng cần tiêu tốn năng lượng rất lớn. HS: Đưa ra đáp án và giải thích Hoạt động 6. Củng cố bài Bài tập: 1, 2, 3 SGK Hoạt động 7: Bài tập về nhà Bài tập: 4, 5, 6 SGK 4
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0