La chn bt li và tâm lý li
LA CHN BT LI
Thut ng la chn bt li (adverse selection) được gn vi ngành bo
him. S la chn người mua bo him không phi là mt mu ngu nhiên ca
tng th dân s, mà là mt nhóm người vi thông tin riêng v tình hung cá nhân
ca mình. Điu này làm cho nhng người mua bo him có xu hướng thu li t
hp đồng bo him cao hơn mc bình quân. Ví d, nếu mt công ty bo him phát
hành mt hp đồng bo him y tế cá nhân, trong đó cam kết trang tri chi phí y tế
khi mang thai và sinh đẻ, thì có th đánh cược mt cách khá chc chn rng nhng
người mua hp đồng này đa s s là các ph n có kế hoch sinh con trong tương
lai gn. Kế hoch sinh con là thông tin riêng, tc là đặc đim không quan sát đưc
ca người mua bo him và điu này có tác động rt ln ti chi phí bo him. Vic
cung cp bo him mang thai và sinh đẻ mt cách toàn din cho tng cá nhân chu
nh hưởng bi vn đề la chn bt li mt cách nghiêm trng. Do vy, Hoa K
không còn có kiu bo him toàn din như thế này và hu hết bo him y tế là do
khu vc tư nhân thc hin.
nhiu nước, s không đầy đủ ca dch v bo him y tế tư nhân đã khiến
chính ph phi quc hu hóa dch v y tế, mc dù kết qu đạt được là c tích cc
ln tiêu cc. Hoa K, khu vc tư nhân đã phn ng bng cách phát trin mt
thông l hot động mi - bo him y tế nhóm - vi vai trò thay thế mt phn cho
vic thiếu vng th trường các hp đồng bo him y tế. Theo thông l hin đại,
phn ln bo him mang thai và sinh đẻ được cung cp thông qua các kế hoch
bo him y tế do t chc s dng lao động đóng góp. Theo hình thc này, bo
him mang tính t động và bt buc đối vi tt c các thành viên ca mt nhóm
người lao động. Do vic tham gia không phi t nguyn và do li ích bo him
mang thai và sinh đẻ được gn vi các li ích y tế khác, công ty bo him có th
đảm bo có được mt tp hp đa dng người mua bo him và tránh được tình
trng la chn bt li.
Mt ví d th hai v la chn bt li là bo hành xe hơi. Xe mi thường có
bo hành, trong đó nhà sn xut tr tin cho mi vn đề ny sinh (tr bo trì định
k) đối vi xe hơi trong mt khong thi gian nht định, ví d như mt năm hay
12.000 dm. Mt s nhà sn xut xe hơi đã th nghim vic bán bo hành m rng
cho các chi phí không phi bo trì đình k trong mt khong thi gian lâu hơn, ví
d như 5 năm hay 50.000 dm. Lý thuyết bo him d đoán rng bo hành m
rng s ch yếu được nhng người có kh năng s dng xe cường độ cao (như lái
xe tr hàng nng hay kéo rơ-moóc trên đường xu trong điu kin thi tiết khc
nghit) mua. Nhng ai ch s dng xe để tr khách và lái trên đường tt trong điu
kin thi tiết bình thường s ít kh năng mua bo hành m rng. Chú ý rng bo
hành m rng trong đó bo him cho tt c nhng người mua s ít kh năng chu
rc ri này hơn, và gn đây các hàng xe hơi đã áp dng phương thc này. Vy,
mc dù bo hành m rng không phi là mt la chn đặc bit thông dng, mt s
hãng xe hơi đã bt đầu đã cung cp bo hành dài hn như mt chính sách chun
khi bán xe. Bo him ph quát có tác dng tt hơn là bo him các nhân. Lý do
cũng tương t như vic bo him mang thai gn trong hp đồng bo him y tế do
t chc s dng lao động đóng góp có kh năng đứng vng v mt kinh tế còn
chính sách bo him li ích mang thai cho tng các nhân thì không.
La chn bt li là trc trc ca yếu t cơ hi ch nghĩa trước hp đồng; nó
ny sinh vì thông tin riêng mà người mua bo him có trước khi h ký hp đồng
bo him, trong lúc đang tính toán xem mua bo him thì có li hay không. Mt
ph n tính chuyn mua bo him y tế vi nhiu li ích v lao động và sinh đẻ
thông tin riêng v kế hoch gia đình ca mình. Người lái xe mua bo hành m
rng có thông tin riêng v vic s dng xe như thế nào. Các vn đề rc ri này
phát sinh cùng vi vn đề tâm lý li. Tâm lý li trong bo him là vn đề bo
him làm thay đổi hành vi không được giám sát ca người mua bo him. Tâm lý
li, ch không phi la chn bt li, ny sinh nếu mt gia đình đã mua bo him
mang thai và sinh đẻđộng cơ sinh nhiu con hay có xu hướng s dng các sinh
v h sinh tn kém, hay nếu mt người s hu xe vi bo him m rng có đông
cơ ít cn thn vi xe hơn.
La chn bt li không tương thích vi lý thuyết tân c đin v th trường
trong Chương 3. Theo lý thuyết tân c đin, mi hot động mua bán được thc
hin trong mt th trường không mang tính nhân bn, và không ai quan tâm ti
vic ai là người phía bên kia giao dch. Điu này không còn đúng khi có la
chn bt li. Trong mô hình tân c đin, mi doanh nghip có mt tp hp xác
định các kế hoch kh thi v k thut. Mi kế hoch bao gm nhng th mà doanh
nghip phi mua và bán để thc hin kế hoch. Khi có la chn bt li, ngun lc
cn để cung cp bo him ph thuc không ch vào vic bao nhiu hp đồng bo
him được bán mà con vào các đặc đim không quan sát được ca người mua.
Doanh nghip không th xác thc được tính kh thi k thut ca kế hoch sn xut
ca mình nếu không biết hn hp các đặc đim không quan sát được ca khách
hàng. Nhng điu này không ch ph thuc vào kế hoch ca doanh nghip mà
còn vào nhng sn phm bo him ca các đối th cnh tranh, vào giá ca nhng
sn phm, và vào hn hp các đặc đim ca toàn dân s. Trong mô hình tân c
đin, không mt yếu t nào trong nhng yếu t trên được phép tác động đến tính
kh thi k thut ca mt kế hoch sn xut.
La chn bt li và đóng ca th trường
Khi vn đề la chn bt li tr nên đặc bit nghiêm trng, thì có th không
có mc giá nào mà lượng cung hàng hóa ca người bán bng vi lượng cu ca
người mua. Vn đề là giá phi đồng nht đối vi mi người mua, cho dù chi phí
phc v tng loi khách hàng có th khác nhau, vì người bán không quan sát được
đối tượng nào có chi phí cao và đối tượng nào có chi phí thp. Tuy nhiên, ch
nhng người nào có thông tin riêng ch thy mc giá là có li thì mi mua. Đó
thường là nhng người (như các ph n có kế hoch sinh con và đang tính toán
mua bo him vi các li ích khi sinh đẻ) có chi phí phc v cao. Nếu vic bán sn
phn còn có thêm chi phí qun lý thì giá s phi đủ cao để người bán có th hòa
vn trong tình hung mà c nhng người định giá sn phm cao nht cũng không
mua. Mi mc giá thp hơn mc giá hòa vn này s ch thu hút nhng người mà
chi phí phc v cao hơn giá bán. Do vy, th trường hoàn toàn sp đổ. Th trường
sp đổ trong khi nếu không có thông tin riêng thì thương mi l ra là có li. Ví d,
chi phí mua bo him sinh đẻ có th vô cùng cao, đến mc cao hơn c chi phí
thanh toán dch v y tế trc tiếp.
Phát tín hiu và sàng lc
Tuy nhiên, vn có th to ra li ích cho các bên nếu phía có thông tin riêng
mun và có th làm cho bên kia biết thông tin v mình. Điu này to ra động cơ
khuyến khích để các bên tìm ra các cách đủ tin cy để truyn ti thông tin. Mt
cách thc hin là để cho bên không có thông tin t n lc suy din thông tin t các
hành động có th quan sát được ca bên có thông tin. Cách làm này to ra hai
chiến lược khác nhau nhưng có quan h mt thiết, vi tên gi là phát tín hiu và
sàng lc. S khác nhau gia hai chiến lược phc thuc vào bên có thông tin hay
bên không có thông tin đóng vai trò ch động. Trong phát tín hiu, bên có thông
tin riêng gi vai trò ch động trong vic thc hin hành vi thông qua đó s bc l
thông tin ca mình nếu hành động được din gii đúng. Sàng lc là các hot động
do bên không có thông tin thc hin để tách bit các loi đối tác có thông tin riêng
khác nhau theo mt khía cnh nào đó.
TÂM LÝ LI