1
CHƯƠNG 1
GII THIU V NGHIÊN CU
1.1. S cn thiết ca đề tài
S phát trin ca h thng giáo dc, đào to phát trin ca khoa hc công
ngh vn đề đặt lên hàng đầu tt c các nước Vit Nam cũng không ngoi l.
Nn giáo dc ca Vit Nam đang n lc không ngng để hoàn thin, phát trin và xây
dng thương hiu trên th trường giáo dc quc tế. Trong bi cnh đó, các trường đi
hc công lp ca Vit Nam cũng buc phi nhng bước chuyn mình để đáp ng
nhu cu phát trin và hi nhp giáo dc.
Trước thc trng đó, ngày 14/02/2015 Chính ph đã ban hành Ngh định s
16/2015/NĐ-CP gn đây là Ngh định s 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 quy định
cơ chế t ch ca đơn v s nghip công lp (ĐVSNCL). Cùng vi đó Th tướng Chính
ph ban hành Quyết định s 695/QĐ-TTg ngày 21/05/2015 v kế hoch trin khai thc
hin Ngh định s 16/2015/NĐ-CP, trong đó giao B Giáo dc Đào to ch trì xây
dng trình Chính ph ban hành Ngh định quy định cơ chế t ch ca ĐVSNCL trong
lĩnh vc giáo dc đào to. thc tế báo cáo ca B Giáo dc Đào to ti hi ngh
T ch đại hc năm 2022 cũng ch ra rng “T ch đại hc có nhiu chuyn biến tích
cc”“T ch đại hc to ra môi trường cnh tranh”. C th, có 274 cơ s GDĐH đã
hoàn thành báo cáo t đánh giá và 174 cơ s đã được kim định cht lượng. Các ch s
v mt tài chính, nhân s và hc thut cũng có nhng s tăng trưởng đáng k như t l
ging viên có hc v tiến sĩ tăng t 25% (2018) lên 31% (2021); xp x 33% s trường
đảm bo chi thường xuyên chi đầu tư; thu nhp bình quân ging viên tăng 21% (2018-
2021); S lượng bài viết công b quc tế cũng tăng 3,5 ln trong 04 năm…
Tuy nhiên thc tế cũng ch ra rng mc độ thc hin t ch các trường
không đồng đu. Hin nay, rt ít trường đại hc thc hin t ch tài chính chi thường
xuyên, chi đầu tư hoc t ch chi 100% thường xuyên hu hết t ch chi mt
phn thường xuyên. Bn cht ca Lut Ngân sách Nhà nước tt c nhng cơ quan
nhà nước, t chc chính tr, các ĐVSNCL, các t chc, cá nhân có liên quan đến ngân
sách Nhà nước thì đều phi chu chp hành kim tra, kim soát ca Nhà nước. Dưới
góc độ qun lý Nhà nước v c chuyên môn và tài chính cho thy: các trường đại hc
đang được qun lý không đồng đều, không cùng mt h thng kim soát chi phi.
Đây chính là mt trong nhng nguyên nhân to ra s phân bit, đối x không bình đẳng
v địa v pháp gia các trường. Thc tin đã nhng B ban hành các văn bn
chng chéo lên chc năng qun lý nhà nước ca B Giáo dc Đào to, gia các B
chưa có s thng nht trong cách qun lý hot đng ca các trường đại hc.
Bi vy vi s phát trin đa dng ca kinh tế và sc hi nhp hin nay thì kim
soát chính là công c hu hiu ca các nhà qun lý. Bên cnh đó, trong bi cnh t ch
2
đại hc đang được thúc đẩy mnh m thì vai trò ca kim soát càng tr nên quan trng
đặc bit đối vi các trường đại hc công lp nói riêng. Bên cnh đó, ti Vit Nam
nhng nghiên cu v h thng kim soát gn vi t ch t chc b máy và t ch tài
chính các trường đại hc công lp là chưa nhiu đặc bit là nhng nghiên cu riêng
bit vc trưng đại hc công lp Vùng Đồng bng sông Hng (ĐBSH). Do đó để
b sung cho nhng nghiên cu này cũng như xut phát t bi cnh thc tế, tác gi la
chn đề tài ca lun án “H thng kim soát gn vi kết qu hot động ca các
Trường đại hc công lp thc hin cơ chế t ch Vùng Đồng bng sông Hng”.
1.2. Tng quan nghiên cu
1.2.1. Nghiên cu v kim soát và kết qu hot động trong các trường đại hc trong
và ngoài nước
Ti Vit Nam, h thng kim soát trong các t chc nói chung kim soát trong
các trường đại hc nói riêng là mt trong nhng ch đề nghiên cu nhn được s quan
tâm ca rt nhiu tác gi. Đặc bitnhng nghiên cu v kim soát ni b (KSNB) và
nh hưởng ca nó ti kết qu hot động ca t chc. Đin hình như nhng nghiên cu
ca Vũ Th Thanh Thy (2012), Đinh Thế Hùng, Nguyn Thu Hương (2014), Nguyn
Minh Tun (2015), Nguyn Th Hoàng Lan hay gn đây ca Phan Th Thái (2021).
Trong đó các tác gi đều nhn mnh KSNB như là mt quá trình vi s tham gia ca
nhà qun lý các thành viên nhm xác định nhng ri ro và đưa ra nhng bin pháp
hn chế nhng ri ro đó nhm đảm bo cho kh năng thc hin đượcc mc tiêu đã đề
ra (Nguyn Th Hoàng Lan, 2019). Riêng đối vi ĐVSNCL nói chung các trưng đại
hc công lp nói riêng thì KSNB có nhng đim riêng bit do nhng ràng buc v tài
chính qun t phía các cơ quan chc năng ca Nhà nưc (Phan Th Thái , 2021).
Nếu xem xét riêng nhng nghiên cu trong nước v kim soát trong các trường
đại hc công lp thì th nhn thy 02 hướng phát trin cơ bn là: M rng nghiên
cu theo phm vi ca kim soát hoc m rng nghiên cu theo đối tượng nghiên cu.
Đin hình như nghiên cu ca Vũ Th Thanh Thy (2012), Nguyn Thu Hương (2014),
Nguyn Minh Tun (2015) ch gii hn trong kim soát v tài chính. Trong khi đó
nhng nghiên cu khác li m rng hơn vi đầy đủ phương din ca KSNB như nghiên
cu ca Đinh Thế Hùng (2013); Phan Th Thái Hà (2021).
th thy rng nhng nghiên cu trong nước liên quan ti kim soát ti các
trường đại hc công lp đa dng nhưng tp trung nhiu vào kim soát bên trong
KSNB. Nhng nghiên cu xem xét ti cơ chế Kim soát t bên ngoài đin hình như
kim soát t phía Nhà nước kim soát t phía hi là mt khong trng ln cn
được b sung bi nhng nghiên cu mi trong tương lai.
Tương t như vy, trên phm vi quc tế nghiên cu v KSNB trong các cơ s
đào to đại hc công lp cũng được thc hin t rt sơm. Mt s nghiên cu đin hình
3
cho cách tiếp cn này th k đến nghiên cu ca Wen, W. (2007), Mugo (2009),
Weixing (2010), Fan, H. & cng s (2013), Christian (2014) Mohammed, H. (2016).
Theo Fan, H. & cng s (2013) nghiên cu KSNB ti các trường đại hc công
lp mang nhng đặc đim hoàn toàn khác bit so vi các doanh nghip tư nhân cũng
như nhng đơn v công lp khác. Bên cnh vic hướng ti các mc tiêu tài chính như
tăng li nhun, tăng ngun thu hay tích lũy thì mc tiêu ln hơn ca các trường đại
hc công lp ti Trung Quc nói riêng và thế gii i chung mc tiêu hi như
đào to ngun nhân lc, nghiên cu khoa hc...
Bên cnh nhng nghiên cu cu trúc KSNB thì nghiên cu mi quan h gia
KSNB vi kết qu hot động ca các trường đại hc công lp cũng rt ni bt. Đin
hình như nghiên cu ca Mugo (2009), Duh & cng s (2011), Ilse (2014), Habib
(2016) và Mohammed, H. (2016). C th nghiên cu ca Duh & cng s (2011) thc
hin ti Đài Loan đã ch ra rng KSNB là yếu t giúp ci thin kết qu hot động ca
các trường đại hc. Trong khi đó nghiên cu ca Habib (2016) thc hin ti Nigeria
li tìm thy mi quan h gia KSNB vi s ci thin v cht lượng GDĐH. Trước đó
nghiên cu ca Mugo (2009) thc hin ti Kenya đã cho thy nh hưởng t KSNB
ti hiu qu tài chính ca các vin đào to công ngh ti quc gia này.
Như vy cách tiếp cn ca nhng nghiên cu ngoài nước v KSNB ti các trường
đại hc công lp cũng khá tương đồng vi nhng nghiên cu trong nước vic tp
trung rt nhiu vào khía cnh qun tài chính. Tuy nhiên cũng rt nhiu nghiên
cu đã tìm thy mi quan h gia KSNB vi hiu qu phi tài chính như cht lượng
ging dy hay cht lượng nghiên cu (Duh & cng s, 2011).
Bên cnh KSNB thì kết qu hot động ca các t chc đc bit là đơn v s
nghip công lp còn chu s c động rt ln t nhng cơ chế kim soát t bên ngoài.
Nghn cu ca Bentes & cng s (2015) đã ch ra rng kim soát t bên ngoài là mt cơ
chế quan trng để đảm bo cht lượng kết qu hot động ca các đơn v công lp. Trong
khi đó James (2001) nhn mnh vai t kim soát t bên ngoài ca N nước nhưng dưới
góc đ Thanh tra. Nghn cu ca Robbin & cng s (2009) li tìm hiu các nn t nh
hưng ti kết qu hot động hc thut ti các trường đại hc. Tương t như vy, nhng
nghiên cu ca Pilar & cng s (2020), Payne & cng s (2010)... cũng ch ra rng kết
qu hot động ca trưng đại hc chu nh hưởng rt nhiu tc th chế bên ngoài mà
ni bt là nh hưng t Nhà nưc và xã hi. Mc vy nhng nghiên cu này chưa đưa
ra được phương thc đo lường nh hưởng t các cơ chế Kim soát t bên ngoài này.
Ti Vit Nam, hot động GDĐH có v trí quan trng trong tng th hot động
chính tr, kinh tế xã hi do đó vic giám sát ca Nhà nước đối vi hot động ca các
trường đại hc là điu tt yếu. Bên cnh đó xu hướng xã hi hóa đối vi GDĐH cũng
to ra cơ chế giám sát t phía các t chc xã hi đối vi GDĐH. Tuy nhiên cũng ging
như trên thế gii, chưa nghiên cu nào đo lường được s nh hưởng t nhng cơ
4
chế Kim soát t bên ngoài này ti kết qu hot động ca các trường đại hc Vit Nam
nói chung và các trường đại hc công lp nói riêng. Vì vy trong nghiên cu này NCS
s ln đầu tiên xây dng h thng thang đo đo lường nh hưởng t Kim soát t bên
ngoài c th t phía Nhà nước xã hi ti kết qu hot động ca các trường đi
hc công lp Vit Nam.
1.2.2. Nghiên cu v t ch kết qu hot động ca các trường đại hc trong
ngoài nước
Ti Vit Nam, vn đề v t ch trong các đơn v s nghip nói chung các
trường đại hc công lp nói rng cũng đang đưc Đảng và N nưc rt quan tâm.
Theo Ngh định s 16/2015/NĐ-CP và Ngh quyết s 77/2014/NQ-CP v t ch ti
các cơ s đào to đại hc ng lp t t ch đưc hiu là kh năng độc lp t
qun tr ca các đơn v nhm ng cao cht lượng đào to phc v nhu cu ca xã
hi cũng như thích ng vi điu kin thay đổi công ngh trong giai đon mi. Rt
nhiu nghiên cu đin hình trong ch đề này có th k đến như nghiên cu ca
Hayden & Thiep (2007); Trn Đức Cân (2012); Dao Khanh Van (2014); Đng Th
Thúy Hng & cng s (2019); Mai Ngc Anh & cng s (2020)...
Nhng phân tích ca Hayden (2007) cũng cho thy kh năng t ch tài chính
vi hc phí cao có quan h trc tiếp vi cht lượng giáo dc tt hơn các trường đại
hc tư thc so vi khi các trường công lp. Tuy nhiên nhng kết qu đưc ch ra trong
nghiên cu ca Hayden & Thiep (2007) ph thuc hoàn toàn vào nhng phân tích định
tính đối vi các báo cáo trong Ngh quyết ca Chính phù.
Tương t như vy, bng phương pháp nghiên cu định tính, Trn Đc Cân
(2012) cũng nêu rõ tm quan trng ca t ch tài chính trong vic ci thin kết qu
hot động ca các cơ s GDĐH đc bitcác cơ s công lp. Mt nghiên cu khác
ca Mai Ngc Anh & cng s (2020) v cơ ch t ch ti các trường đi hc công
lp Vit Nam, tác gi cho rng t ch tài chính bao gm vic phân b ngân sách cp
cho các trường đại hc, kh năng đảm bo cơ s vt cht ca c trường đại hc
kh năng thu hc pca trường đi hc, quyết định các ngun tài tr t to vay
tin trên th trường tài chính. Tuy nhiên nhng nghiên cu ca Hayden & Thiep
(2007); Trn Đc Cân (2012) và Mai Ngc Anh & cng s (2020) này đ gii quyết
vn đề da trên phương pháp nghiên cu định lượng. Thêm vào đó nhng nghiên cu
trong nước v mi quan h gia t ch vi kết qu hot động ca các trường đại hc
công lp đang nhn mnh vào khía cnh t ch tài chính trong khi t ch bao gm 04
khía cnh: T ch tài chính, T ch hc thut, T ch nhân s và T ch b máy
qun (Mai Ngc Anh & cng s, 2020). Chính vy NCS s b sung khong
trng mà các nghiên cu trước đó đã đ li trong nghiên cu này bng vic đo lường
mi quan h gia t ch b máy qun lý và t ch tài chính và vi kết qu hot động
ca các trưng đi hc công lp Vit Nam.
5
Trên phm vi quc tếtrong lĩnh vc giáo dc, nhng nghiên cu v mi quan
h gia quyn t ch kết qu hot động phn phong phú hơn khi nhiu cp
đào to cũng như nhiu phương thc đo lường kết qu. Đin hình như nghiên cu ca
John (2008) đưa ra bn mô hình t chc b máy qun lý tic trưng đi hc trên
phương din t ch tài chính, gm: hình Nhà nưc kim st hoàn tn;
hình bán t ch; hình bán độc lp mô nh độc lp hoàn tn.
Hưng tiếp cn th hai nhng nghn cu áp dng phương pháp đnh
lượng đ đo lưng nh hưng t t ch ti kết qu hot động ca c trường đi
hc công lp. Đin nh cho nhóm nghiên cu y Bedahl (1990); Ritzen (2016);
Tomasso & Ekaterina (2020), Tomasso (2021). Nghn cu ca Ritzen (2016) thc
hin trên mu rt ln vi hơn 500 trưng đi hc ti 32 quc gia trong nhiu năm
đã khng đnh được mi liên h thun chiu gia t ch và kết qu hot đng
ca các trường đại hc. Trong khi đó nghiên cu ca Tomasso & Ekaterina (2020)
li xem t mi quan h gia t ch vi kết qu và hiu năng hot động ca các
trường đại hc Nga.
thế thy rng nhng nghiên cu v nh hưởng t cơ chế t ch ti kết qu
hot động ca các đơn v công nói chung và ca các trường đại hc công lp trên thế
gii là khá phong phú nhưng nhng nghiên cu v mt định lượng còn tương đối hn
chế. Đây chính là khong trng được khai thác trong nghiên cu này.
1.2.3. Khong trng nghiên cu
Da trên tng hp các nghiên cu trong và ngoài nước v mi quan h gia h
thng kim soát và t ch vi kết qu hot động ca các trường đại hc nói chung
đại hc công lp nói riêng, tác gi nhn thy có nhng khong trng sau:
Th nht, rt nhiu nghiên cu tp trung xem xét nh hưởng t KSNB ti kết
qu hot động ca các trường đại hc công lp nhưng rt ít nghiên cu xem xét nh
hưởng t các cơ chế kim soát t bên ngoài như các cơ quan chc năng Nhà nước
đặc bit là cơ chế kim soát t các cá nhân và t chc xã hi.
Th hai, mc dù nhng nghiên cu v kết qu hot động ca các trường đại hc
trong bi cnh t ch là khá ph biến c trong và ngoài nước nhưng ch yếu tp trung
trên khía cnh t ch tài chính hoc ch dng tng quan lý thuyết.
Th ba, nhng nghiên cu trước đây v mi quan h gia h thng kim soát
kết qu hot động ti c trường đại hc hoc v kết qu hot động ca các trường
đại hc gn vi t ch hu như tp trung đo lường kết qu hot đng trên phương
din tài cnh trong khi mc tu đặc t ca các trưng đại hc còn bao gm đào
to ngun nhân lc cht lưng cao và nghn cu khoa hc. Do đó lun án s b
sung cho nhng nghn cu trưc đây bngch b sung các thang đo phi tài chính
đối vi kết qu hot đng ca các trường đại hc trên c phương din đào to và
nghiên cu khoa hc.
6
1.3. Mc tiêu nghiên cu
Nghiên cu mi quan h gia h thng kim soát kết qu hot động vi nghiên
cu đin hình ti các trường đại hc công lp vùng ĐBSH thc hin cơ chế t ch.
Các mc tiêu c th như sau:
- Làm rõ các khái nim t ch, h thng kim soát và kết qu hot động ca các
trường đại hc công lp ti Vit Nam và mi quan h gia chúng.
- Tìm hiu nh hưởng ca h thng kim soát ti kết qu hot động ca các
trường đại hc công lp thuc vùng ĐBSH thc hin cơ chế t ch.
- Làm rõ xem có s khác bit nào v s tác động gia h thng kim soát ti kết
qu hot động ca các trường đại hc công lp có các mc độ đảm bo cân đối thu chi
thường xuyên và duy trì thng dư.
- Đưa ra các khuyến ngh đưa ra để nhm hoàn thin nâng cao kết qu hot động
ti các trường đại hc công lp vùng ĐBSH thc hin cơ chế t ch.
1.4. Câu hi nghiên cu
Căn c trên các khong trng nghiên cu đã được ch ra NCS đã c th hoá thành
các mc tiêu nghiên cu và h thng câu hi nghiên cu như sau:
- Câu hi 1: KSNB nh hưởng như thế nào ti kết qu hot động ca các
trường đại hc công lp vùng ĐBSH?
- Câu hi 2: Kim soát t bên ngoài có nh hưởng như thế nào ti kết qu hot
động các trường đại hc công lp vùng ĐBSH?
- Câu hi 3: T ch (t ch b máy qun t ch tài chính) có nh hưởng
như thế nào ti kết qu hot động ca các trường đại hc công lp vùng ĐBSH?
- Câu hi 4: H thng kim soát có vai trò như thế nào trong mi quan h gia
t ch và kết qu hot động ca các trường đại hc công lp vùng ĐBSH?
- u hi 5: s khác bit nào v mi quan h gia h thng kim soát
kết qu hot động ca các trường đại hc công lp vùng ĐBSH đm bo tt đm
bo không tt cân đi thu chi thưng xuyên không?
1.5. Đối tượng và phm vi nghiên cu
1.5.1. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu trong đề tài lun án s là mi quan h gia h thng kim
soát kết qu hot động ca các trường đi hc ng lp vùng ĐBSH thc hin cơ
chế t ch. Khách th nghiên cu ca đ tài lun án s các trường đi hc công lp
khu vc ĐBSH thc hin cơ chế t ch. Đối tưng kho sát trong lun án scác cán
b, ging viên, nhân viên làm vic ti các trường đại hc công lp vùng ĐBSH.
1.5.2. Phm vi nghiên cu
Phm vi v ni dung: lun án s xem xét h thng kim soát trong các trưng đại
hc công lp vùng ĐBSH trên hai khía cnh là KSNB và kim soát t bên ngoài. Phm
7
vi v không gian 66 trường đại hc hc vin công lp vùng ĐBSH. Phm vi v thi
gian là giai đon 2020-202. đây là giai đon kho sát và thu thp d liu nghiên cu và
cũng là giai đon quan trng nht trong quá trình thc hin lun án ca NCS.
1.6. Phương pháp nghiên cu
Phương pháp nghiên cu được s dng trong lun án s s kết hp gia c
hai phương pháp là nghiên cu định tính và nghiên cu định lượng. Trong đó phương
pháp nghiên cu đnh tính s được trin khai trong giai đon đầu. Giai đon nghiên cu
định lượng s được chia thành hai giai đon là nghiên cu định lượng sơ b và nghiên
cu định lượng chính thc.
1.7. Đóng góp ca đề tài
1.7.1. Đóng góp v lý lun
Th nht: Lun án đã thc hin trong bi cnh nghiên cu mi ti các trường
đại hc công lp thuc vùng Đồng bng Sông Hng và đang thc hin cơ chế t ch.
Th hai: Lun án nghiên cu vai trò trung gian điu tiết ca h thng kim soát
vi mi quan h gia t ch kết qu hot động ca c trường đại hc công lp
thuc vùng Đồng bng Sông Hng thay vì ch xem xét mi quan h trc tiếp gia các
nhân t như nhng nghiên cu trước đây.
Th ba: Lun án ln đầu tiên s dng phương pháp nghiên cu định lượng đ
phân tích nh hưởng ca c hai yếu t kim soát ni b và kim soát ngoài ti kết qu
hot động ca các trường đại hc công lp vùng Đồng bng Sông Hng.
Th tư: Lun án ln đầu tiên thc hin so sánh s khác bit gia hai nhóm
trường đảm bo toàn b chi thường xuyên và đảm bo mt phn chi thường xuyên v
mi quan h ca kim soát ti kết qu hot động ca các trường đại hc công lp vùng
Đồng bng Sông Hng.
1.7.2. Đóng góp v thc tin
Lun án ch ra th t các nhân t thuc h thng kim soát tác động ti kết
qu hot động ca các trường đại hc công lp khu vc Đồng bng Sông Hng t đó
đưa ra bin pháp hoàn thin h thng. Tương t, da trên kim định s tương tác gia
kim soát và t ch, lun án cũng đưa ra bin pháp trin khai hiu qu các Ngh định
ca Chính ph v thc hin cơ chế t ch trong c trường đại hc công lp. Cui cùng
bng phân tích đa nhóm lun án cũng ch ra vic áp dng t ch ti các đơn v đảm bo
chi thường xuyên 100% là tt hơn so vi các đơn v chưa đảm bo.
1.8. Kết cu ca đề tài
CHƯƠNG 1: GII THIU V NGHIÊN CU
CHƯƠNG 2: CƠ S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
CHƯƠNG 4: KT QU NGHIÊN CU
CHƯƠNG 5: THO LUN KT QU NGHIÊN CU VÀ KHUYN NGH
8
CHƯƠNG 2
CƠ S LÝ THUYT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CU
2.1. Kim soát trong các trường đại hc công lp
Kim soát và nhng khái nim liên quan như kim tra, thanh tra, kim toán
hay giámt có s giao thoa rt ln v ni dung và phm vi. Tuy nhiên khái nim
kim soát là cti và bao hàm nhng khái nim nêu tn. Trên phương din qun
lý N nưc, kim soát không ch là kim tra, thanh tra v i chính mà n bao
gm c vic tuân th quy định pháp lut, chính tr, xã hi Theo Phm Văn
Nhn (2007), kim soát đưc hiung vic nhm soátt li nhng quy đnh,
nhng quá trình ra quyết đnh và thc thi c quyết đnh qun lý đưc th hin
tn các nghip v nhm nm bt điu hành đưc nhng nghip v đó. Thc
tế, kim soát th đưc phân chia thành: Kim soát trc tiếp và kim st gián
tiếp; Kim soát trưc, kim soát trong kim soát sau; Kim soát t n trong
kim soát t bên ngoài
Đối vi c ĐVSNCL nói chung và c trưng đại hc công lp nói riêng
t kim soát t bên ngoài mà c th đây là kim soát t phía Nhà nưc là đc
đim c hu. Thêm vào đó, hot đng go dc nói chung và GDĐH nói riêng có
nh hưng rt ln ti hu hết các hot đng xã hi khác. Do đó khii kim soát
t bên ngi t chc không ch là kim soát t phía Nhà nưc mà còn là s kim
soát t phía các bên có liên quan như c t chc cnh tr xã hi, các đơn v
tuyn dng hay trc tiếp t nhng ngưi th hưng dch v là ngưi hc. Trong
bi cnh xã hi hoá giáo dc đang tr thành xu hướng tn cu thì vai trò ca
kim soát t nhân t bên ngoài càng có nh hưng mnh m ti kết qu hot đng
ca các trường đi hc.
Song song vi s kim soát t Nhà nước và các bên liên quan thì s t kim
soát hay kim soát ni b là yếu t quan trng cu thành nên h thng qun
ca bt k t chc nào. Theo COSO (2013) “KSNB mt q trình b chi phi
bi nhà qun lý và c nhân viên ca đơn v, đưc thiết kế đ cung cp mt s
đảm bo hp lý nhm đt đưc các mc tiêu: Hot đng hu hiu và hiu qu;
Cung cp báo cáo tài chính tin cy; Tn th c lut l và quy đnh. C th,
KSNB đưc đi din trên 05 yếu t gm Môi trưng kim soát; Đánh giá ri ro;
c hot động kim soát; Thông tin truyn thông Giám sát (Nguyn Th Hoàng
Lan, 2019).
9
2.2. T ch trong các trường đại hc công lp
2.2.1. Tính tt yếu ca cơ chế t ch trong các trường đại hc công lp
Theo Thorens (2006), trường đại hc nói chung các t chc được thành lp
bi Nhà nước hoc các t chc tư nhân hot động vì mc tiêu li nhun hoc phi li
nhun để đào to nhng người trình độ cao nht đểthm vic hiu qumang
li phúc li cho nhân loi. Trong tiến trình lch s phát trin ca các cơ s giáo dc nói
chung GDĐH nói riêng vn đề v quyn t ch luôn vn đề được các hc gi
tranh cãi. Thc tế, t ch đại hc mt khái nim mang tính thi gian (Tapper
Salter, 1995). ph thuc rt nhiu vào bi cnh chính tr cũng như h thng pháp
đi kèm (Zgaga, 2007).
T thi Trung c tr v trước GDĐH hay giáo dc nói chung hot động không
dành cho đại đa s các thành phn trong xã hi. Các trường đại hc được trao quyn t
ch rt ln đặc bit t ch v hc thut. Tuy nhiên các cuc cách mng xã hi đã
đem li cơ hi hc tp ln hơn cho tt c mi người. Đỉnh cao là cuc cách mng
sn vi chế độ cng sn - Soviet. Để đảm bo cho ngun phúc li này Nhà nước đóng
vai trò qun lý cao nht vi h thng các trường đại hc công lp. Tính t ch ca các
trường đại hc b gim sút rt ln và hoàn toàn thuc s kim soát ca Nhà nước v
mi mt như tài chính, hc thut, t chc qun lý cũng như nhân s.
Cho ti nhng năm 1970, nh nng nn ch tăng lên do nhng phúc li
hi đã to nên mt làn sóng ci cách khu vc ng trong đó các trường đại
hc. Ch nghĩa qun da trên hiu qu, khuyến khích quá trình t giám sát, công
khai cht lượng đã nh hưng rt ln ti hot động và quyn t ch ca các trường
đại hc ti Cu Âu (Deem & Brehony, 2005). Vic ct gim i tr t ngân sách
đã thúc đy c trưng đi hc phi thay đi phương thc hot động t các cơ s
cung cp phúc li hi sang các cơ s kinh doanh dch v nhm đm bo v mt
i chính. Cùng vi đó, nhng cuc cách mng công ngh m ra cơ hi phát trin
giao thoa v tri thc và con người giac nn go dc. Điuy cũng to áp lc
buc các Chính ph trao nhiu quyn hn hơn cho các trường đi hc. Chính vì
vy cho ti nay, t ch đi hc không ch đưc hiu đơn gin v mt hc thut
n v tài chính, t chc nn s (Nokkala & Bacenvic, 2014).
2.2.2. Khái nim t ch trong các trường đại hc công lp
Khái nim t chmt khái nim được đưa ra t rt sm và cho ti nay nó vn
được các hc gi tiếp tc nghiên cu. Theo hip hi các trường đại hc châu Âu (EUA,
2013) đã ch ra rng t ch đại hc được đặc trưng bi 04 vn đề cơ bn: T ch v
10
hc thut; T ch v tài chính; T ch v t chc b máy và T ch v nhân s.
Ti Vit Nam, theo Ngh định s 16/2015/NĐ-CP Ngh quyết s
77/2014/NQ-CP v t ch ti các trường đại hc công lp thì t ch được hiu là kh
năng độc lp và t qun tr ca các đơn v nhm nâng cao cht lượng đào to phc v
nhu cu ca hi cũng như thích ng vi điu kin thay đổi công ngh trong giai
đon mi. Tùy thuc đặc đim ca tng quc gia mà mc độ t ch được th hin qua
các hình: nh Nhà nước kim soát hoàn toàn; Mô hình bán t ch; hình
bán độc lp và mô hình độc lp hoàn toàn
2.3. Đo lường kết qu hot đng ca các trường đại hc công lp
Hin nay, mng lưới GDĐH Vit Nam đã có s phát trin đa dng v hình thc
s hu nhưng trong đó các trường đại hc công lp vn chiếm t trng rt ln. Tuy
nhiên kh năng cân đối ngân ch tính hiu qu ca các khon đầu tư công đang
thúc ép các trường đại hc công lp chuyn đổi sang hình t ch. Để t đảm bo
ngun tài chính, các trường đại hc trước tiên cn nâng cao cht lượng dch v đầu ra.
Do đó đánh giá kết qu hot động ca các trường đại hc công lp Vit Nam đang là
vn đề được rt nhiu nhà nghiên cu quan tâm. Theo nghiên cu ca Wang & cng
s (2021) thc hin trên 89 trường đại hc công lp thuc 07 khu vc ti Vit Nam,
kết qu hot đng ca các đơn v này được phn ánh trên 2 khía cnh kết qu v
ging dy - nghiên cu và kết qu v doanh thu. Tương t như nghiên cu ca Wang
cng s (2021), nghiên cu ca Tatiana (2021) được thc hin trên cơ s d liu
thu thp t 11 trường đại hc công lp ti Nga cũng ch ra rng hiu qu hot động
ca mt trường đại hc công lp được phn ánh trên 03 khía cnh là tài chính, ging
dy và nghiên cu.
2.4. Lý thuyết nn tng
Để lun gii nh hưởng t h thng kim soát ti kết qu hot động ca các
trưng đi hc công lp thc hin cơ chế t ch vùng ĐBSH, lun án vn dng
ba lý thuyết cơ bn làm cơ s gii đ lun gii, bao gm: Lý thuyết đi din
(Agency theory), thuyết bt đnh (Contingency theory) thuyết các bên
ln quan (Stakeholder theory). Trong đó, lý thuyết đại din cơ s lun gii cho
nhng xung đt gia ch s hu Nhà nưc và đi ngũ qun các trường đi
hc công lp trong ng lot các quyết định khi thc hin t ch tài chính t
ch by qun lý. Lý thuyết bt đnh s lun gii vai trò điu tiết ca cơ chế t
ch đi vi tính hiu qu ca h thng kim soát trong c trường đi hc ng
lp. Cui cùng thuyết các bên liên quan là cơ s lun gii cho nh hưng t
yếu kim soát ngoài t phía Nhà nước và các nhân, t chc xã hi đi vi hot