intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn:Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học phù hợp với điều kiện Việt Nam

Chia sẻ: Rose_12 Rose_12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

651
lượt xem
165
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong nền nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt), nó không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng ngày của mọi người dân trong xã hội mà còn là nguồn thu nhập quan trọng của hàng triệu người dân hiện nay. Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa quan trọng đối với nước ta khi có tới hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn:Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học phù hợp với điều kiện Việt Nam

  1. BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học phù hợp với điều kiện Việt Nam MỤC LỤC 1
  2. MỤC LỤC Danh mục từ viết tắt ..................................................................................................4 Danh mục bảng ......................................................................................................... 5 Danh mục hình .......................................................................................................... 7 MỞ ĐẦU ................................ ................................ ..................................................8 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN .................................................................................... 10 1 .1 Tình hình ch ăn nuôi ở Việt Nam ................................ ................................ ....10 1 .1.1. Hiện trạng chăn nuôi lợn ......................................................................... 10 1 .1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn tại Việt Nam ..................................11 1 .1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn ................................ ....12 1 .1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến năng suất chăn nuôi ................. 14 1 .1.5. Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn nuôi lợn và thiệt hại kinh tế ........ 15 1 .2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi lợn ở Việt Nam ............................................................................................ 15 1 .2.1. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn ............................................................ 15 1 .2.2. Tình hình về quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại Việt Nam...................... 20 1 .2.3. Tổng quan về quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên thế giới ..................... 22 CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ ĐỀ XUẤT CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI CHĂN NUÔI LỢN PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỦA VIỆT NAM ............. 25 2 .1. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp cơ học và hóa lý ............... 25 2 .1.1. Xử lý cơ học ........................................................................................... 25 2 .1.2. Xử lý hóa lý ............................................................................................ 25 2 .2. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học kỵ khí................. 25 2 .2.1. Cơ sở lý thuyết quá trình xử lý kỵ khí ..................................................... 25 2 .2.2. Các công trình kỵ khí có triển vọng áp dụng cho XLNT chăn nuôi ......... 28 2 .3. Xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học hiếu khí .............. 38 2 .3.1. Các quá trình trong quá trình hiếu khí ..................................................... 38 2 .3.2. Các công trình hiếu khí có triển vọng áp dụng cho XLNT chăn nuôi ......38 2 .4. Xử lý N, P trong nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học .......... 42 2 .4.1. Cơ sở lý thuyết loại bỏ hợp chất N trong nước thải .................................44 2 .4.2. Các dây chuyền xử lý N, P trong nước thải ............................................. 49 2 .4.3. Quá trình mới xử lý Nitơ trong nước thải ................................................ 52 2 .4.4. Phương pháp xử lý P trong n ước thải ...................................................... 55 2 .4.5. Loại bỏ hợp chất N, P trong nư ớc thải bằng thực vật thủy sinh: .............. 57 2 .5. Đề xuất và lựa chọn sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý n ước thải chăn nuôi lợn tập trung phù hợp với điều kiện Việt Nam ..................................................... 57 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................... 61 CHƯƠNG III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.......................................................... 62 3 .1. Kết quả xử lý theo sơ đồ DCCN số 1................................ ............................. 62 3 .1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ..................................................................62 3 .1.2. Kích thước các công trình .......................................................................62 3 .1.3. Kết quả và th ảo luận ............................................................................... 63 3 .2. Kết quả xử lý theo sơ đồ DCCN số 2................................ ............................. 70 3 .2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ ..................................................................71 2
  3. 3 .2.2. Vận hành công trình ............................................................................... 72 3 .2.3. Kết quả và nhận xét ................................ ................................................ 72 3 .3. Cơ sở lý thuyết và tính toán các công trình theo sơ đồ DCCN số 3 ................ 75 3 .3.1. Bể Biogas ............................................................................................... 76 3 .3.2. Bể UASB................................................................................................ 78 3 .3.3. Mương oxy hóa: ..................................................................................... 83 3 .3.4. Bể lắng 2 ................................................................................................ 84 3 .3.5. Hồ sinh học ............................................................................................ 84 3 .4. So sánh lựa chọn công nghệ tối ưu cho xử lý nước thải chăn nuôi lợn ........... 85 CHƯƠNG IV. KẾT LUẬN ..................................................................................... 91 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ....................... 92 PHỤ LỤC................................ ................................ ................................................ 96 Phụ lục 1: Một số h ình ảnh về hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 1 ....................... 96 Phụ lục 2: Một số h ình ảnh về hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 2 ....................... 98 Phụ lục 3: Một số h ình ảnh và b ản vẽ hệ thống xử lý áp dụng dây chuyền 3 .......... 100 3
  4. Danh mục từ viết tắ t Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt ADP: Adenozin Diphotphat ATP: Adenozin Triphotphat Nhu cầu oxy hóa sinh hóa BOD: Biochemical Oxygen Demand Nhu cầu oxy hóa hóa học COD: Chemical Oxygen Demand DO: Dissolved Oxygen Oxy hòa tan Tỷ lệ thức ăn / vi sinh vật F/M Food / Microorganisms Viện nghiên cứu chính sách lương IFPRI: thực quốc tế Bộ nông nghiệp và phát triển nông MARD: thôn Việt Nam Bể phản ứng hoạt động gián đoạn SBR: Sequencing Batch Reactor Chỉ số bùn – th ể tích 1g bùn chiếm SVI: Sludge Volume Index chỗ ở trạng thái lắng Tổng Nitơ Kjehdahl TKN Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN Thực vật thủy sinh TVTS Axit béo dễ bay h ơi VFA Volatile Faty acid Vật liệu lọc VLL Vi sinh vật VSV Bể với lớp bùn k ỵ khí dòng hướng UASB Upflow Anaerobic Sludge Blanket lên Xử lý nước thải XLNT 4
  5. Danh mục bảng Bảng 1.1. Số lượng trang trại chăn nuôi tính đến hết năm 2006 ............................. 10 Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp hàng năm ............................................ 10 Bảng 1.3. Các bệnh điển h ình liên quan đến chất thải chăn nuôi ............................ 14 Bảng 1.4. Khối lượng phân và nư ớc tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm....... 16 Bảng 1.5. Lượng chất thải chăn nuôi ước tính năm 2008 ....................................... 17 Bảng 1.6. Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm ............................................. 17 Bảng 1.7. Một số thành ph ần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn ............. 18 Bảng 1.8. Thành phần trung bình của nư ớc tiểu các lọai gia súc ............................ 18 Bảng 1.9. Chất lượng n ước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung ......... 19 Bảng 1.10. Phương pháp xử lý và sử dụng chất lỏng tại các hệ thống .................... 22 Bảng 2.1. Thành phần khí trong hỗn hợp khí Biogas ............................................. 28 Bảng 2.2. Lượng khí Biogas được sinh ra từ chất thải động vật và các chất thải trong nông nghiệp .......................................................................................... 29 Bảng 2.3. Năng suất khí sinh học từ quá trình lên men các loại nguyên liệu .......... 30 Bảng 2.4. Tỷ lệ C/N trong phân gia súc gia cầm .................................................... 30 Bảng 2.5. Ảnh hưởng của nhiệt độ và thời gian lưu đến hiệu quả sinh khí ............. 31 Bảng 2.6. Các thông số kỹ thuật đối với các công trình xử lý kỵ khí ...................... 35 Bảng 2.7. Một số loại thuỷ sinh vật tiêu biểu ......................................................... 42 Bảng 2.8. Hiệu quả xử lý N bằng các công trình xử lý thông th ường ..................... 43 Bảng 2.9. Ảnh hưởng của tỷ lệ BOD/TKN đến (%) VSV tự d ưỡng trong hệ hiếu khí ...................................................................................................................... 44 Bảng 2.10. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ sinh trưởng của VSV nitrat hóa .... 45 Bảng 2.11. Hợp chất Photpho và kh ả năng chuyển hóa .......................................... 55 Bảng 2.12. Đặc điểm nước thải chăn nuôi lợn........................................................ 58 Bảng 3.1: Kết quả phân tích mẫu nước thải sau bể Biogas ..................................... 63 Bảng 3.2: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 2 (sau bể thiếu khí) .... 64 Bảng 3.3: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 3 (sau bể lọc SH) ....... 65 Bảng 3.4: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 2 (tuần ho àn 20%) ..... 66 5
  6. Bảng 3.5: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 3 (tuần ho àn 20%) ..... 66 Bảng 3.6: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 4 (Sau hồ sinh học) .... 68 Bảng 3.7: Kết quả phân tích mẫu nước tại điểm lấy mẫu số 4 (tuần ho àn 20%) ..... 68 Bảng 3.8: Đánh giá tổng hợp hiệu quả xử lý và kết quả sau các quá trình .............. 69 Bảng 3.9. Kết quả phân tích chất lượng n ước thải trước và sau Biogas .................. 71 Bảng 3.10:Hiệu quả xử lý sau các quá trình tuần thứ 6 .......................................... 73 Bảng 3.11:Hiệu quả xử lý sau các quá trình tuần thứ 7 .......................................... 73 Bảng 3.12. Hiệu quả xử lý sau các quá trình tuần thứ 8 ................................ ......... 74 Bảng 3.13. Tính toán lượng thải và xác định dung tích bể Biogas .......................... 76 Bảng 3.14. Các loại bùn nuôi cấy ban đầu bể UASB ............................................. 82 Bảng 3.15. Các thông số thiết kế hồ sinh học ......................................................... 84 Bảng 3.16. So sánh các sơ đồ dây chuyền công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn ...................................................................................................................... 86 6
  7. Danh mục hình Hình 1.1. Mục đích sử dụng phân trong quá trình chăn nuôi lợn theo điều tra tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh ................................................................ ... 20 Hình 1.2. Mục đích sử dụng nước thải trong quá trình ch ăn nuôi lợn theo điều tra tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh ................................ ............................ 21 Hình 1.3. Mô hình quản lý chất thải rắn chăn nuôi trên thế giới ............................. 23 Hình 2.1. Sơ đồ phản ứng sinh hóa trong điều kiện yếm khí. Số liệu chỉ %COD trong từng giai đoạn ....................................................................................... 26 Hình 2.2. Sơ đồ cấu tạo bể UASB.......................................................................... 34 Hình 2.3. Các quá trình sinh hóa XLNT trong hồ sinh học .................................... 40 Hình 2.4. Sơ đồ quá trình khử hợp chất N.............................................................. 44 Hình 2.5. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P theo quy trình A2/O ................................ ... 49 Hình 2.6. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P theo quy trình Bardenpho 5 giai đoạn ......... 50 Hình 2.7. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P theo quy trình UCT .................................... 50 Hình 2.8. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P theo quy trình VIP ...................................... 51 Hình 2.9. Sơ đồ hoạt động của bể SBR ................................ ................................ .. 51 Hình 2.10. Sơ đồ công nghệ xử lý N, P trong mương oxy hóa ............................... 52 Hình 2.11: Sơ đồ quá trình xử lý N-NH4+.............................................................. 53 Hình 2.12. Sơ đồ xử lý P bằng phươn g pháp sinh học sử dụng vật liệu bám dính cốt sắt (Fe) không có bùn hoạt tính tuần ho àn ................................................ 57 Hình 3.1. Sơ đồ công nghệ nghiên cứu theo dây chuyền số 1 ................................. 62 Hình 3.2. Nồng độ các chất ô nhiễm tại từng giai đoạn thời gian ........................... 69 Hình 3.3. Sơ đồ công nghệ nghiên cứu theo dây chuyền số 2 ................................. 71 Hình 3.4. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại bể thiếu khí ................... 74 Hình 3.5. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại bể aerotenk ................... 75 Hình 3.6. Diễn biến quá trình phân hủy theo thời gian tại ao sinh học.................... 75 Hình 3.7. Cấu tạo bể UASB ................................................................................... 79 Hình 3.8. Tấm chắn khí trong bể UASB ................................................................ 80 Hình 3.9. Tấm h ướng dòng trong b ể UASB ................................ ........................... 81 7
  8. MỞ ĐẦU Chăn nuôi là một trong hai lĩnh vực quan trọng trong nền nông nghiệp (chăn nuôi, trồng trọt), nó không những đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng hàng n gày của mọi người dân trong xã hội m à còn là nguồn thu nhập quan trọng của hàng triệu người dân hiện nay. Đặc biệt nông nghiệp lại có ý nghĩa quan trọn g đối với nước ta khi có tới hơn 70% dân cư sống dựa vào nông nghiệp. Sự gia tăng của các sản phẩm nông nghiệp kết hợp với nhu cầu về thực phẩm n gày càng cao của cuộc sống đã thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển bùng nổ của ngành chăn nuôi đ ể đáp ứng các nhu cầu là một tất yếu. Công nghiệp hóa chăn nuôi có thể là hệ quả tất yếu của chuỗi thực phẩm liên kết theo chiều dọc và cung ứng cho các cửa h àng bán lẻ lớn, nhưng cũng có thể xảy ra một cách độc lập. Khi các nước tiến h ành công nghiệp hóa họ đi theo mô h ình tổ chức vùng chuyên canh. Chăn nuôi truyền thống dựa vào nguồn thức ăn sẵn có của địa phương như đồng cỏ tự nhiên và phụ phẩm cây trồng. Những nguồn thức ăn sẵn có trên, giải thích sự phân bố của ngành chăn nuôi gia súc nhai lại. Trong lúc đó phân bổ chăn nuôi lợn và gia cầm lại sát với dân cư vì chúng chuyển hóa các vật phế thải thành th ịt và trứng. Ví dụ, ở Việt Nam, n ước mới bắt đầu công nghiệp hóa 90% mô hình chăn nuôi gia cầm đều gắn với phân bố dân cư (Gerber và cộng sự - 2005). Khi còn ch ăn nuôi nhỏ lẻ, kết hợp với việc sử dụng chất thải từ chăn nuôi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp thì chất thải chăn nuôi từ các hộ gia đình gần như không phải là một mối hiểm họa đối với môi trư ờng. Phát triển chăn nuôi bền vững, nhất là ch ăn nuôi lợn hàng hóa như th ế nào trong hoàn cảnh cuộc sống của phần lớn các hộ nông dân còn chật vật khó khăn, đại bộ phận' người dân chăn nuôi theo kinh nghiệm; thiếu kiến thức chuyên môn, ít quan tâm về thông tin thị trường, nếu có th ì thiếu cụ thể; hiểu b iết về sản xuất hàng hóa chưa trở thành tiềm thức; kinh tế phát triển chưa đồng đều giữa các vùng,... là những rào cản trong phát triển chăn nuôi lợn hàng hóa hiện nay. 8
  9. Khi công nghiệp hóa chăn nuôi cộng với sự gia tăng mạnh mẽ về số lượng đàn gia súc thì chất thải từ hoạt động chăn nuôi của các trang trại, gia trại đã làm cho môi trường chăn nuôi đặc biệt là m ôi trường xung quanh bị ô nhiễm trầm trọng, nó đ ã gây nên một làn sóng mới phản đối các trang trại chăn nuôi từ phía người dân ở gần các trang trại. Theo báo cáo tổng kết của viện chăn nuôi [1], hầu hết các hộ chăn nuôi đ ều để nước thải chảy tự do ra môi trư ờng xung quanh gây mùi hôi thối nồng nặc, đặc biệt là vào những ngày oi bức. Nồng độ khí H2S và NH3 cao hơn mức cho phép kho ảng 30 -40 lần [2]. Tổng số VSV và bào tử nấm cũng cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngoài ra nước thải chăn nuôi còn có chứa coliform, e.coli, COD..., và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Hiện nay với sự hội nhập quốc tế kèm với nó là sự gia tăng những quy định về b ảo vệ môi trường, ý thức ngày càng được nâng cao của cộng đồng về các vấn đề môi trường thì vấn đề môi trường nói chung và môi trường chăn nuôi nói riêng đ ã nhận được nhiều sự quan tâm của cộng đồng. Trên th ế giới môi trường chăn nuôi đ ã được đánh giá một cách khá toàn diện, một trong số đó là các nghiên cứu về xử lý chất thải chăn nuôi.Tại Việt Nam, mặc dù đã phần nào cảm nhận được tác hại về môi trường do chăn nuôi gây ra xong gần nh ư chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về quản lý, xử lý chất thải chăn nuôi. Trong khuôn khổ luận văn thạc sỹ ngành hóa môi trường tác giả xin đưa ra: “ Giải pháp công nghệ xử lý nước thải chăn nuôi lợn bằng phương pháp sinh học p hù hợp với điều kiện Việt Nam” với mục đích lựa chọn công nghệ tối ưu để xử lý triệt để chất thải lỏng trong quá trình chăn nuôi lợn ở Việt Nam. Đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chu ẩn quy định, nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường đồng thời góp phần tăng năng suất và ch ất lượng chăn nuôi lợn theo định hướng phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường. 9
  10. CHƯƠNG I. TỔNG QUAN 1 .1 Tình hình chăn nuôi ở Việt Nam 1 .1.1. Hiện trạng chăn nuôi lợn Theo đánh giá của Tổ chức Nông Lương Thế giới (FAO): Châu Á sẽ trở thành khu vực sản xuất và tiêu dùng các sản phẩm chăn nuôi lớn nhất. Chăn nuôi Việt Nam, giống như các nước trong khu vực phải duy trì mức tăng trưởng cao nhằm đáp ứng đủ nhu cầu tiêu dùng trong nước và từng bước hướng tới xuất khẩu. Trong thời gian qua, ngành chăn nuôi của nước ta phát triển với tốc độ nhanh (Bình quân giai đoạn 2001 -2006 đạt 8,9%). Bảng 1.1. Số lượng trang trại chăn nuôi tính đến hết năm 2006 Miền Số trang Số trang Số trang Số trang Số trang Tổng số trại lợn trại gia trại bò trại trâu trại dê cầm Cả nước 7.475 2.837 6.405 247 757 17.721 Miền Bắc 3.069 1.274 1.547 222 201 6.313 Miền 4.406 1.563 4.858 25 556 11.408 Nam Bảng 1.2. Tốc độ tăng trưởng nông nghiệp hàng năm (§¬n vÞ: %) Năm 1986 -1990 1990 -1996 1997 -2005 1986 -2005 2006 -2010 Ngành nông nghiệp 3 ,4 6,0 5,5 5,2 4,1 khác trồng trọt 3 ,4 6,1 5,4 5,2 5,5 chăn nuôi 3 ,4 5,8 6,7 5,6 8,5 d ịch vụ 4 ,1 4,6 2,3 3,6 4,2 Nguồn: tctk- viện kinh tế nông nghiệp việt nam-2009 Trong những năm gần đây xu hướng chăn nuôi nhỏ lẻ đã giảm đi đáng kể. T ỷ lệ số hộ nuôi 1 con lợn giảm đi rõ rệt từ 45% năm 1994 xuống dưới 30% năm 2001. 10
  11. tuy nhiên, tỷ lệ số hộ nuôi 2 con lợn năm 2001 vẫn chiếm 67% tổng số hộ (so với 82% năm 1994) [21]. Quy mô phát triển chăn nuôi của các hộ đã lớn hơn nhưng vẫn còn nhỏ, tính chuyên môn hoá chưa cao. Trong xu thế chuyên môn hóa sản xuất, hình thức chăn nuôi tập trung ngày càng phổ biến ở Việt Nam cũng như các nư ớc trên thế giới. Hiện nay, số lư ợng trại chăn nuôi quy mô lớn ngày càng tăng. Các trại chăn nuôi lợn tập trung có trên 400 - 500 đ ầu lợn có mặt thường xuyên trong chuồng nuôi. Tính đến năm 2006 cả nước có: 17.721 trang trại, chưa kể các trang trại chăn nuôi các loại vật nuôi khác như thỏ, lợn rừng, nhím và các lo ại động vật sống trong n ước (cá sấu,... ). Trong đó: có 7 .475 trang trại chăn nuôi lợn, (miền Bắc: 3.069, miền Nam: 4.406); với 2.990 trang trại nuôi lợn nái. Số trang trại chăn nuôi gia cầm là 2.837, miền Bắc: 1.274, miền Nam: 1.564); Số trang trại chăn nuôi bò là 6.405, trong đó có 2.011 trang trại chăn nuôi bò sữa (miền Bắc: 3.069. miền Nam: 4.406); Số trang trại chăn nuôi trâu là: 247 miền Bắc: 222, miền Nam: 27); Số trang trại chăn nuôi d ê là: 757 miền Bắc: 201, miền Nam: 556). Hình 1.1. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm về số đầu con 10 9.30 9.10 9 7.60 8 7.20 6.70 7 6.00 5.90 6 4.60 5 3.80 3.50 4 3.20 2.60 2.40 3 2.30 2 0.80 1 0 1986-1990 1991-1995 1996-2000 2000-2003 2003-2005 Gia sóc Lî n Gia cÇm 1 .1.2. Định hướng phát triển chăn nuôi lợn tại Việt Nam Trong số các nư ớc thuộc khối asean, Việt Nam là nước chịu áp lực về đất đai lớn nhất. Tốc độ tăng dân số và quá trình đô thị hóa đã làm giảm diện tích đất nông n ghiệp. Để đảm bảo an to àn về lương th ực và th ực phẩm, biện pháp duy nhất là 11
  12. thâm canh chăn nuôi trong đó chăn nuôi lợn là một thành phần quan trọng trong đ ịnh hướng phát triển. Theo quyết điịnh số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16 tháng 1 năm 2008 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 thì: + Đến năm 2020 ngành chăn nuôi cơ b ản chuyển sang sản xuất ph ương thức trang trại, công nghiệp, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm đảm bảo chất lượng cho tiêu dùng và xu ất khẩu; + Tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 đạt trên 42%, trong đó n ăm 2010 đ ạt khoảng 32% và năm 2015 đạt 38%; + Đảm bảo an toàn d ịch bệnh và vệ sinh an toàn thực phẩm, khống chế có hiệu quả các bệnh nguy hiểm trong chăn nuôi; + Các cơ sở chăn nuôi, nhất là chăn nuôi theo phương thức trang trại, công n ghiệp và cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm phải có hệ thống xử lý chất thải, b ảo vệ và giảm ô nhiễm môi trường. + Mức tăng trưởng bình quân: giai đo ạn 2008-2010 đ ạt khoảng 8 -9% năm; giai đoạn 2010-2015 đạt khoảng 6-7% năm và giai đoạn 2015-2020 đạt khoảng 5- 6% năm 1 .1.3. Hiện trạng ô nhiễm môi trường do chăn nuôi lợn Trong những năm gần đây, ngành chăn nuôi lợn phát triển với tốc độ rất nhanh nhưng chủ yếu là tự phát và chưa đáp ứng được các tiêu chu ẩn kỹ thuật về chuồng trại và k ỹ thuật chăn nuôi. Do đó năng su ất chăn nuôi thấp và gây ô nhiễm môi trường một cách trầm trọng. Ô nhiễm môi trường không những ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi, năng suất chăn nuôi m à còn ảnh hư ởng rất lớn đến sức khỏe con n gười và môi trư ờng sống xung quanh. Mỗi năm ngành chăn nuôi gia súc gia cầm th ải ra khoảng 75 -85 triệu tấn phân, với phương thức sử dụng phân chuồng không qua xử lý ổn định và nước thải không qua xử lý xả trực tiếp ra môi trường gây ô nhiễm nghiêm trọng. Chất thải chăn nuôi tác động đến môi trường và sức khỏe con người trên nhiều khía cạnh: gây ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm, môi trường khí, môi trường 12
  13. đ ất và các sản phẩm nông nghiệp. Đây chính là nguyên nhân gây ra nhiều căn bệnh về hô hấp, tiêu hoá, do trong chất thải chứa nhiều VSV gây b ệnh, trứng giun. tổ chức y tế thế giới (WHO) đã cảnh báo: nếu không có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi một cách thỏa đáng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe con n gười, vật nuôi và gây ô nhiễm môi trư ờng nghiêm trọng. Đặc biệt là các virus biến th ể từ các dịch bệnh như lở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng và có thể cướp đi sinh mạng của rất nhiều ngư ời. Cho đến nay, ch ưa có một báo cáo n ào đánh giá chi tiết và đầy đủ về ô nhiễm môi trường do ngành chăn nuôi gây ra. Theo báo cáo tổng kết của viện chăn nuôi [1], hầu hết các hộ chăn nuôi đều để nước thải chảy tự do ra môi trường xung quanh gây mùi hôi thối nồng nặc, đặc biệt là vào những ngày oi bức. Nồng độ khí H2S và NH3 cao hơn mức cho phép khoảng 30 -40 lần [2]. Tổng số VSV và bào tử nấm cũng cao hơn mức cho phép rất nhiều lần. Ngoài ra nước thải chăn nuôi còn có chứa Coliform, E.coli, COD..., và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho phép. Ô nhiễm môi trường khu vực trại chăn nuôi do sự phân huỷ các chất hữu cơ có m ặt trong phân và nước thải của lợn. Sau khi chất thải ra khỏi cơ th ể của lợn thì các chất khí đã lập tức bay lên, khí thải chăn nuôi bao gồm hỗn hợp nhiều loại khí trong đó có trên 40 lo ại gây mùi, chủ yếu là H2S và NH3. Trong điều kiện kỵ khí cộng với sự có m ặt của vi khuẩn trong phân và nư ớc thải xảy ra quá trình khử các ion sunphát (SO42-) thành sunphua (S2-). Trong điều kiện b ình thường thì H2S là một trong những nguyên nhân gây ra các vấn đề về m àu và mùi. Nồng độ S2- tại hố thu nước thải chăn nuôi lợn có th ể lên đến 330 mg/l cao hơn rất nhiều so với tiêu chu ẩn (theo TCVN 5945-2005 cột C n ồng độ sunfua là 1,0mg/l) [2]. Việc kiểm soát chất thải chăn nuôi là một nội dung cấp bách cần được các cấp quản lý, các nhà sản xuất và cộng đồng dân cư bắt buộc quan tâm để: hạn chế ô nhiễm môi trường, bảo vệ sức khỏe của con ngư ời, cảnh quan khu dân cư cũng như không kìm hãm sự phát triển của ngành. 13
  14. 1.1.4. Ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường đến năng suất chăn nuôi Tình hình d ịch bệnh bùng phát trên quy mô rộng ngày càng tăng, dịch bệnh có nhiều nguyên nhân và từ nhiều nguồn khác nhau: do vius, vi khuẩn, ký sinh trùng. Vì vậy để hạn chế các nguyên nhân gây b ệnh trên, ô nhiễm môi trường chuồng nuôi là vấn đề cấp bách cần giải quyết hiện nay. Bệnh và các lo ại vi khuẩn gây bện h trên lợn: bệnh tiêu hóa do vi khuẩn E.coli gây ra ỉa chảy ở lợn con, bệnh do ký sinh trùng gây ra làm lợn chậm lớn, còi cọc... b ên cạnh đó chất lượng không khí trong chuồng nuôi cũng rất quan trọng, gia súc h ít vào phổi những chất độc hại gây viêm nhiễm đường hô hấp làm ảnh h ưởng đến sự tăng trưởng. Phân và nước thải không được thu gom xử lý sẽ phân hủy gây ô nhiễm môi trường không khí ảnh hưởng đến năng suất chăn nuôi, môi trường chăn nuôi bao gồm các yếu tố: khí amoniac, hyđro sunfua, nhiệt độ, độ ẩm, bụi và các khí gây mùi hôi thối khác. Bảng 1.3. Các bệnh điển hình liên quan đến chất thải chăn nuôi Tên mầm bệnh Loại Gây bệnh Đường ô nhiễm vật nuôi nđtp* người nước, thức ăn e. coli vi trùng + + + nước, thức ăn salmonella vi trùng + + + nước, thức ăn leptospira vi trùng - + + dịch tả lợn nước, thức ăn virut - + - nước, thức ăn ascarissuum ký sinh trùng - + + bệnh ngoài da nấm, kst nước, thức ăn. - + + d a niêm m ạc nước, thức ăn c. parium kst - + + (*nđtp: ngộ độc thực phẩm) Theo nghiên cứu của viện chăn nuôi [26] về ảnh hưởng của môi trường tới n ăng suất chăn nuôi cho thấy, nếu lợn được chăn nuôi trong một môi trường không ô nhiễm có thể tăng trọng cao hơn nuôi trong môi trường ô nhiễm bình quân 34g/ngày/con (tăng 7% so với chuồng nuôi bị ô nhiễm), tỷ lệ lợn mắc bệnh ở chuồng ô nhiễm cũng cao h ơn 7% so với chuồng không ô nhiễm. Điều đó cho thấy 14
  15. môi trường có ý nghĩa rất lớn đến năng suất chăn nuôi và công tác kiểm soát dịch b ệnh đối với vật nuôi. 1 .1.5. Tình hình dịch bệnh trong ngành chăn nuôi lợn và thiệt hại kinh tế Dịch lở mồm long móng (LMLM): các triệu chứng điển hình như trâu, bò, lợn chảy nhiều n ước bọt, loét niêm m ạc lưỡi, lở mồm và tụt móng. Ở nước ta bệnh LMLM đ ã xuất hiện dai dẳng trong nhiều năm qua và khó tiêu trừ, biện pháp duy nhất là tiêu hu ỷ gia súc trong khu vực dịch bệnh. Đến tháng 2 năm 2007 dịch này vẫn xuất hiện ở nhiều tỉnh và phải thực hiện tiêu hu ỷ hàng ngàn con lợn, bò [29 ]. Dịch bệnh tai xanh của lợn (rối loạn hô hấp và sinh sản - hội chứng P RRS) triệu chứng: bỏ ăn, sốt, tai chuyển m àu xanh và chết. bệnh tai xanh do virus lelytad tấn công và phá hủy đại thực bào (cơ quan có chức năng tiêu diệt vi khuẩn), nên lợn rất dễ chết vì b ị bội nhiễm do vi khuẩn gây bệnh tả, tụ huyết trùng, hen suyễn…một số bệnh tích thường gặp: n ão sung huyết, phổi viêm xuất huyết, gan sưng... Ở Việt Nam, bệnh đ ã xuất hiện tại miền nam nhiều năm trước đây, vào tháng 3/2007 tại Hải Dương xuất hiện dịch bệnh tai xanh, sau đó đã có thêm gần 30.000 con lợn tại một số tỉnh đồng bằng Bắc bộ bị nhiễm bệnh. Vào tháng 3-4/2008 dịch bệnh tai xanh lại bùng phát ở 11 tỉnh th ành ở cả 3 miền trong cả nước, số lợn mắc bệnh phải tiêu hủy là 26.300 con [29 ]. Để chữa trị bệnh tai xanh cho lợn có thể sử dụng thuốc kháng sinh cho lợn, tuy nhiên đã xảy ra hiện tượng nhờn thuốc. Biện pháp tối ưu nhất để ngăn chặn sự lây lan dịch bệnh là khoanh vùng ổ dịch và tiêu hủy lợn bệnh. Dịch bệnh đối với vật nuôi ở nước ta mấy năm gần đây liên tục bùng phát, h ết d ịch bệnh này đ ến dịch bệnh khác, gây tổn thất lớn cho nền kinh tế và nhiều chủ trại chăn nuôi b ị phá sản. Các dịch bệnh sau khi được ngăn chặn có nguy cơ bùng phát trở lại rất cao, mặc dù các cấp các ngành và nhân dân đ ã mất nhiều công sức và tiền của để phòng dịch và dập dịch. Tuy nhiên đ ể đảm bảo phát triển bền vững lâu dài, cần phải đặt công tác môi trường chuồng trại chăn nuôi lên hàng đầu. 1 .2. Tổng quan về chất thải chăn nuôi lợn và hiện trạng quản lý chất thải chăn nuôi lợn ở Việt Nam 1 .2.1. Đặc điểm chất thải chăn nuôi lợn Chất thải chăn nuôi chia ra th ành 3 nhóm: 15
  16. + Ch ất thải rắn: Phân, ch ất độn, lông, chất hữu cơ tại các lò mổ... + Chất thải lỏng: nước tiểu, n ước rửa chuồng, tắm rửa gia súc, vệ sinh lò mổ, các dụng cụ… + Ch ất thải khí: CO2, NH3, CH4… Chất thải rắn và nước thải. Chất thải rắn chủ yếu là phân, rác, thức ăn thừa của vật nuôi.... Chất thải rắn chăn nuôi lợn có độ ẩm từ 56-83%, tỷ lệ N, P, K cao, chứa nhiều hợp chất hữa cơ, vô cơ và một lư ợng lớn các vi sinh vật, trứng các ký sinh trùng có thể gây bệnh cho ngư ời và vật nuôi. Tùy theo đ ặc điểm chuồng nuôi và hình thức thu gom chất thải, chất thải chăn nuôi lợn bao gồm: chất thải rắn, nước tiểu, nư ớc thải chăn nuôi (hỗn hợp phân, nước tiểu, nước rửa chuồng..). 1 .2.1.1. Chất thải rắn - Phân Là những th ành ph ần từ thức ăn nước uống mà cơ thể gia súc không hấp thụ được và thải ra ngoài cơ thể. Phân gồm những th ành phần: - Những dưỡng chất không tiêu hóa đư ợc của quá trình tiêu hóa vi sinh. - Các chất cặn b ã của dịch tiêu hóa (trypsin, pepsin …), các mô tróc ra từ các n iêm mạc của ống tiêu hóa và ch ất nhờn theo phân ra ngoài. - Các lo ại vi sinh vật trong thức ăn, ruột bị thải ra ngoài theo phân. a . Lượng phân: Lượng phân thải ra trong một ngày đêm tùy thuộc vào giống, loài, tuổi và khẩu phần ăn. Lượng phân lợn thải ra mỗi ngày có thể ước tính 6-8% trọng lượng của vật nuôi [2]. Lượng phân thải trung bình của lợn trong 24 giờ được thể hiện dưới bảng sau: Bảng 1.4. Khối lượng phân và nước tiểu của gia súc thải ra trong 1 ngày đêm Loại gia súc Lượng phân (kg/ngày) Nước tiểu (kg/ngày) Trâu bò lớn 20 -25 10-15 Lợn (
  17. Bảng 1.5. Lượng chất thải chăn nuôi ước tính năm 2008 TT Loại vật Tổng số đầu con Chất thải rắn bình Tổng chất thải rắn/ nuôi quân (kg/con/ngày) năm 2008 năm (tr tấn) (1.000.000 con) 1 Bò 6.33 10 23.13 2 Trâu 2.89 15 15.86 Lợn 3 26.70 2 19.49 Gia cầm 4 247.32 0.2 18.05 5 Dê 1.34 1.5 0.73 Cừu 6 0.08 1.5 0.04 Ngựa 7 0.12 4 0.17 Hươu, nai 8 0.04 2.5 0.03 9 Chó 8.07 1 2.95 Tổng cộng 80.45 b . Thành phần trong phân lợn Thành ph ần các ch ất trong phân lợn phụ thuộc vào nhiều yếu tố: - Thành ph ần dưỡng chất của thức ăn và nư ớc uống; - Độ tuổi của lợn (mỗi độ tuổi sẽ có khả năng tiêu hóa khác nhau); - Tình trạng sức khỏe vật nuôi và nhu cầu cá thể: nếu nhu cầu cá thể cao thì sử dụng dưỡng ch ất nhiều thì lư ợng phân thải sẽ ít và ngược lại. Bảng 1.6 . Thành phần (%) của phân gia súc gia cầm Loại phân P2O 5 K2O CaO MgO Nước Nitơ Lợn 82.0 0 .60 0.41 0 .26 0.09 0.10 Trâu, bò 83.14 0 .29 0.17 1 .00 0.35 0.13 Gà 56.0 1 .63 0.54 0 .85 2.40 0.74 Ngoài ra, trong phân còn có ch ứa nhiều loại vi khuẩn, virus và trứng ký sinh trùng, trong đó vi khu ẩn thuộc họ Enterobacteriacea chiếm đa số với các giống điển h ình như Escherichia, Salmonella, Shigella, Proteus, Klebsiella. Trong 1 kg phân 17
  18. có ch ứa 2000-5000 trứng giun sán gồm chủ yếu các loại: Ascaris suum, Oesophagostomum, Trichocephalus (Nguyễn Thị Hoa Lý, 2004). Bảng 1.7. Một số thành phần vi sinh vật trong chất thải rắn chăn nuôi lợn Chỉ tiêu Số lượng Đơn vị 4.106-108 Coliform MNP/100g 10 5-107 E. Coli MPN/100g 3.102-104 S treptococus MPN/100g 10-10 4 Salmonella Vk/25ml 10-10 2 Cl. Perfringens Vk/ml 0-10 3 Đơn bào MNP/10g 1 .2.1.2. Nước phân Nước phân chuồng là hỗn hợp phân, nước tiểu và nước rửa chuồng. Vì vậy nước phân chuồng rất giàu chất dinh dư ỡng và có giá trị lớn về mặt phân bón. Trong 1m 3 nước phân có khoảng: 5 -6kg N nguyên ch ất; 0,1kg P2O5; 12kg K2O (Bergmann, 1965). Nước phân chuồng là nghèo lân, giàu đạm và rất giàu Kali. Đạm trong nước phân chuồng tồn tại theo 3 dạng chủ yếu là: urê, axit uric và axit h ippuric, khi đ ể tiếp xúc với không khí một thời gian hay bón vào đất thì b ị VSV phân giải axit uric và axit hippuric thành urê và sau đó chuyển thành amoni carbonat. Bảng 1.8 . Thành phần trung bình của nước tiểu các lọai gia súc TT Loại gia Thành phần trong nước tiểu (%) súc, gia Nước CHC N P2O5 K2O CaO MgO Cl cầm 1 Trâu bò 92,5 3,0 1,0 0,01 1,5 0,15 0 -0,1 0 ,1 Ngựa 2 89,0 7,0 1,2 0,05 1,50 0,02 0,24 0 ,2 Lợn 3 94,0 2,5 0,5 0,05 1,0 0 -0,2 0 -0,1 0 ,1 18
  19. 1.2.1.3. Nước thải Nước thải chăn nuôi là một loại nước thải rất đặc trưng và có khả năng gây ô nhiễm môi trường cao do có chứa hàm lượng cao các chất hữu cơ, cặn lơ lửng, N, P và VSV gây bệnh. Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn nuôi lợn có quy mô tập trung thuộc Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy đặc điểm của nước thải chăn nuôi [1]:  Các chất hữu cơ: hợp chất hữu cơ chiếm 70–80% bao gồm cellulose, protit, acid amin, ch ất béo, hidrat carbon và các d ẫn xuất của chúng, thức ăn thừa. Các chất vô cơ chiếm 20–30% gồm cát, đất, muối, ure, ammonium, muối chlorua, SO42-,…  N và P: khả năng hấp thụ N và P của các loài gia súc, gia cầm rất kém, nên khi ăn thức ăn có chứa N và P thì chúng sẽ bài tiết ra n goài theo phân và nước tiểu. Trong nước thải chăn nuôi heo thường chứa hàm lượng N và P rất cao. Hàm lượng N-tổng = 200 – 350 mg/l trong đó N-NH4 chiếm khoảng 80 -90%; P_tổng = 60- 100mg/l.  Sinh vật gây bệnh: Nước thải chăn nuôi chứa nhiều loại vi trùng, virus và trứng ấu trùng giun sán gây bệnh. Bảng 1.9 . Chất lượng nước thải theo điều tra tại các trại chăn nuôi tập trung Chỉ tiêu Trại TTNC Lợn Trại lợn Trại Cty Trại TB±SD Đơn vị kiểm tra Đan Phuợng Thụy Phương Tam Điệp Gia Nam Hồng Điệp 7,02 pH 7,15 7,26 7,08 6,78 6,83 ± 0,24 1061,40 BOD5 mg/l 1339,4 1080,70 882,3 783,4 1221,2 ± 278 2324,60 COD mg/l 3397,6 2224.5 1924,8 1251,6 2824.5 ± 1073 4412,80 TDS mg/l 4812,8 4568.44 3949,56 4012,8 4720.4 ± 400 78,40 P_tổng mg/l 99,4 80.2 69,4 57,4 85.6 ± 21 268,80 N_tổng mg/l 332,8 280,1 250,9 204,8 275,4 ± 64 19
  20. Chất thải lỏng trong chăn nuôi (nước tiểu vật nuôi, nước tắm, nước rửa chuồng, vệ sinh dụng cụ, ...) ước tính khoảng vài chục nghìn tỷ m 3 /năm. 1 .2.1.3. Khí thải Chất thải khí: Chăn nuôi phát thải nhiều loại khí thải (CO2, NH3, CH4, H2S, ... thuộc các loại khí nh à kính chính ) do hoạt động hô hấp, tiêu hóa của vật nuôi, do ủ phân, chế biến thức ăn, ... ước khoảng vài trăm triệu tấn/ năm. 1 .2.2. Tình hình về quản lý chất thải chăn nuôi lợn tại Việt Nam 1 .2.2.1. Chất thải rắn Công tác quản lý chất thải trong chăn nuôi lợn đang gặp nhiều khó khăn, việc sử dụng phân lợn trong nông nghiệp vẫn còn bị hạn chế do phân lợn không giống phân bò hay gia cầm khác. Phân lợn ướt và hôi thối nên khó thu gom và vận chuyển, phân lợn là phân “nóng” khó sử dụng, hiệu quả không cao và có th ể làm chết hoặc mất năng suất cây trồng (sầu riêng m ất m ùi, nhãn không ngọt...). Theo đ iều tra tình hình qu ản lý chất thải chăn nuôi ở một số huyện thuộc TP. HCM và một số tỉnh lân cận [2] chỉ có 6% số hộ nuôi lợn có bán phân cho các đối tượng sử dụng để nuôi cá và làm phân bón, kho ảng 29% số hộ chăn nuôi lợn sử dụng phân cho bể biogas và 9% hộ dùng phân lợn để nuôi cá. Biogas Ph© bãn n 29% 6% B¸ n ph©n 6% Nu«i c¸ 9% Kh«ng môc ® ch Ý 50% Hình 1.1. Mục đích sử dụng phân trong quá trình chăn nuôi lợn theo điều tra tại một số huyện thuộc TP. Hồ Chí Minh Theo kết quả điều tra đánh giá hiện trạng môi trường của Viện chăn nuôi (2006) tại các cơ sở chăn nuôi lợn có quy mô tập trung ở Hà Nội, Hà Tây, Ninh Bình, Nam Định, Quảng Nam, Bình Dương, Đồng Nai cho thấy: Chất thải rắn bao 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1