BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG……………..

LUẬN VĂN

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Lời mở đầu

Trong nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, loại hình doanh nghiệp chủ

yếu tồn tại đó là doanh nghiệp nhà nƣớc, chuyên sản xuất các mặt hàng thiết yếu

phục vụ cuộc sống của nhân dân. Mục tiêu mà các doanh nghiệp này phấn đấu là

hoàn thành tốt kế hoạch đã đề ra và đảm bảo giá trị sử dụng của sản phẩm.

Nhƣng ngày nay, cơ chế thị trƣờng phát triển, cạnh tranh ngày càng gay gắt, các

loại hình doanh nghiệp tồn tại đa dạng và không chỉ hoạt động vì hai mục tiêu

đó. Để các doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển và phát triển bền vững trên thị

trƣờng thì mục tiêu cốt yếu nhất là phải tạo ra giá trị lợi nhuận càng lớn càng tốt.

Doanh nghiệp đó dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thƣơng mại thì

đều cần chú trọng, quan tâm đến các biện pháp tác động đến chi phí và doanh

thu bán hàng nhằm nâng cao lợi nhuận. Họ luôn mong muốn chi phí là tối thiểu,

doanh thu là tối đa, làm sao để doanh thu không những bù đắp đƣợc chi phí bỏ

ra mà nó còn tạo ra lợi nhuận để tiếp tục tồn tại và phát triển.

Nhƣng lợi nhuận đó đƣợc tính nhƣ thế nào, con số cụ thể là bao nhiêu thì

lại phải thông qua một thao tác rất quan trọng nữa, đó là xác định kết quả tiêu

thụ sản phẩm, hàng hoá. Công tác xác định kết quả kinh doanh này sẽ nhanh

chóng cho chúng ta biết lãi kinh doanh trong kỳ là bao nhiêu, trên cơ sở đó ta

tính đƣợc các khoản nghĩa vụ đóng góp đối với ngân sách Nhà Nƣớc, và cũng

dựa vào số lãi đó để trang trải nợ, để bổ sung nguồn vốn kinh doanh, để trích các

quỹ trong doanh nghiệp….

Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề này, dƣới sự hƣớng dẫn của

Ths. Nguyễn Văn Thụ, em đã đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ

chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật” cho khoá luận tốt nghiệp của mình. Thông

qua nghiên cứu đề tài, em muốn nắm vững hơn những kiến thức lý luận chung

về công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh sản

phẩm, hàng hoá. Đồng thời, em muốn đƣợc đi sâu tìm hiểu thực tế của công tác

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 1

Lớp : QTL 301K

kế toán này tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết cấu khoá luận của em ngoài phần mở đầu, kết luận, bao gồm ba phần chính

sau đây:

Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.

Chƣơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật.

Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 2

Lớp : QTL 301K

phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

1.1 Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp.

1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh.

Để quản lý tốt hoạt động của sản xuất kinh doanh nói chung cũng nhƣ

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có nhiều công cụ

khác nhau trong đó kế toán là công cụ hữu hiệu. Tổ chức công tác kế toán khoa

học hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc

chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để công cụ kế toán phát huy

hết hiệu quả của mình đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện hơn nữa

công tác kế toán nói chung cũng nhƣ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh nói riêng. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi

phí và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết

giúp cho ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh

doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.

1.1.2 Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

1.1.2.1 Ý nghĩa và vai trò của hạch toán doanh thu, thu nhập

Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt

động của doanh nghiệp. Trƣớc hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm

bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh

nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng. Doanh thu

còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc nhƣ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 3

Lớp : QTL 301K

nộp các khoản thuế theo qui định, là nguồn có thể tham gia vốn góp cổ phần,

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Trƣờng hợp doanh thu không

đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính.

Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh

trên thị trƣờng và tất yếu dẫn đến phá sản.

Ý nghĩa quan trọng nhất của doanh thu đƣợc thể hiện thông qua quá trình

tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ….Nó có vai trò quan trọng không chỉ

đối với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

Tiêu thụ hàng hoá mang lại doanh thu cho doanh nghiệp đồng thời thoả

mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội.

Thông qua tiêu thụ giá trị hàng hoá đƣợc thực hiện, các vấn đề liên quan

đến hàng hoá đƣợc xác định nhƣ: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, thời gian phù

hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng. Tiêu thụ xét trên toàn bộ nền kinh tế quốc

dân là điều kiện cần thiết để tái sản xuất xã hội. Đảm bảo tiêu thụ là đảm bảo

duy trì sự liên tục của hoạt động kinh tế, đảm bảo mối liên hệ mật thiết giữa các

khâu trong quá trình tái sản xuất.

Kết quả tiêu thụ hàng hoá có tỉ trọng không nhỏ trong kết quả kinh

doanh. Nó là một phần cấu thành của kết quả kinh doanh và ngƣợc lại kết quả

kinh doanh là căn cứ quan trọng để đƣa ra quyết định về tiêu thụ hàng hoá. Nói

cách khác, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp còn tiêu

thụ hàng hoá là phƣơng thức để hoàn thành mục tiêu đó.

Việc xác định kết quả tiêu thụ giúp cho việc xác định đúng kết quả kinh

doanh thể hiện chính xác năng lực kinh doanh của doanh nghiệp.

Nhƣ vậy, tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá có vai trò quan

trọng trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Vì vậy, để đẩy mạnh hoạt động

tiêu thụ hàng hoá cũng nhƣ hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định

kết quả tiêu thụ hàng hoá là điều cần thiết.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 4

Lớp : QTL 301K

1.1.2.2. Ý nghĩa vai trò của việc hạch toán xác định kết quả kinh doanh

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh

doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kì nhất định, đƣợc biểu

hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất

quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung trong việc

xác định lƣợng hàng hoá tiêu thụ thực tế và chi phí tiêu thụ thực tế phát sinh

trong kỳ nói riêng của mình trong kỳ, biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh

nghiệp từ đó doanh nghiệp sẽ đƣa ra chiến lƣợc sản xuất kinh doanh cụ thể trong

các chu kỳ sản xuất kinh doanh tiếp theo. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ

sở để tiến hành hoạt động phân phối kết quả kinh doanh cho từng bộ phận của

doanh nghiệp. Do đó, đòi hỏi kế toán trong doanh nghiệp phải xác định và phản

ánh một cách đúng đắn kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mình.

1.1.3 Yêu cầu, nhiệm vụ của của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. * Yêu cầu của của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong doanh nghiệp là quá trình quản

lý hàng hoá về số lƣợng, chất lƣợng giá trị hàng hoá bán ra, quản lý từ khâu mua,

bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu đƣợc tiền hàng cụ thể nhƣ sau:

- Quản lý về số lƣợng: giá trị hàng hoá xuất bán bao gồm việc quản

lý từng ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng.

- Quản lý về giá cả bao gồm: Việc lập dự định về theo dõi, việc

thực hiện giá đƣa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo.

- Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: Quản

lý tiêu thụ hàng hoá tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý việc xác định kết quả kinh

doanh tốt. Từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng nhƣ ngăn chặn nguy cơ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 5

Lớp : QTL 301K

thất thoát hàng hoá, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đƣa ra.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

* Nhiệm vụ của của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:

Để phát huy đƣợc vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở

doanh nghiệp thì kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực

hiện những nhiệm vụ sau:

- Lập các chứng từ kế toán để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mở

sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh tình hình khối lƣợng hàng

hoá tiêu thụ, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của

khối lƣợng hàng hoá bán ra (giá bán, doanh thu thuần…)

- Phân bổ chi phí bán hàng cho số hàng đã bán trong kỳ và lƣợng hàng tồn cuối kỳ.

- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hoá, phát hiện và

xử lý kịp thời hàng hoá bị ứ đọng.

- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định đúng giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính

xác của chỉ tiêu lãi gộp.

- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo bán hàng, báo cáo hàng hoá.

- Theo dõi và thanh toán kịp thời các khoản công nợ với nhà cung cấp và khách hàng.

- Theo dõi phản ánh các khoản thu nhập, chi phí hoạt động tài chính, trên cơ sở đó

tính toán đầy đủ, kịp thời và chính xác kết quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

- Theo dõi, ghi chép, phản ánh kịp thời từng khoản thu nhập, chi phí khác phát

sinh trong kỳ.

- Tính toán, phản ánh chính xác, đầy đủ và kịp thời kết quả hoạt động kinh

doanh khác.

1.1.4 Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và

xác định kết quả kinh doanh.

 Các loại doanh thu

.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 6

Lớp : QTL 301K

:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

.

.

: 

.

.

) -

.

.

.

.

.

 Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt

động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.

 Giá trị hợp lý: Là giá trị tài sản có thể trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ

đƣợc thanh toán một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 7

Lớp : QTL 301K

trao đổi ngang giá.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Doanh thu hoạt độ

.

doanh thu.

 Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh

.

Theo chuẩn mực số 01 “chuẩn mực chung” ban hành và công bố theo

quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trƣởng BTC thì:

Chi phí là khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt

động khác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh

nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

■ Giá vốn hàng bán

Là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm đã bán đƣợc (hoặc bao gồm cả

chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ - đối với doanh

nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá bán thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc

xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả

kinh doanh trong kỳ.

■ Chi phí bán hàng

Là tất cả chi phí liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung

cấp dịch vụ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 8

Lớp : QTL 301K

■ Chi phí quản lý doanh nghiệp

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Là tất cả chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành

chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp

■ Chi phí hoạt động tài chính

Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tƣ tài

chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp

■ Chi phí khác

Là các chi phí khác bao gồm các khoản chi cho các hoạt động xảy ra không

thƣờng xuyên

■ Chi phí thuế TNDN

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh

cuối cùng của doanh nghiệp

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế

suất thuế TNDN

Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh

doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X Thuế suất thuế TNDN

c. Xác định kết quả kinh doanh

- Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động bán hàng hoá, sản

phẩm của doanh nghiệp trong thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi.

- Nói cách khác, kết quả kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu

bán hàng thu về với các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình

bán hàng.

Kết quả bán hàng của doanh nghiệp đƣợc tính vào cuối kỳ hạch toán

(thƣờng là cuối tháng, quý, năm).

1.1.5 Bán hàng và các phƣơng thức bán hàng.

 Phương thức bán hàng trực tiếp.

Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho khách hàng tại kho, tại quầy, hay

tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 9

Lớp : QTL 301K

hàng đƣợc coi là tiêu thụ khi ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phương thức chuyển hàng

Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Chỉ khi nào ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao, thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán mất quyền sở hữu.

 Phương thức giao hàng cho đại lý.

Là phƣơng thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán, thanh toán tiền hàng và hƣởng hoa hồng hoặc chênh lệch giá. Số hàng chuyển giao cho các đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi các đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hoặc chấp nhận thanh toán hoặc gửi thông báo về số hàng đã bán đƣợc thì số hàng đó đƣợc coi là tiêu thụ.

 Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp.

Bán hàng trả chậm, trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số tiền trả ở các kỳ tiếp theo bằng nhau, trong đó gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm. Về thực chất, ngƣời bán chỉ mất quyền sở hữu khi ngƣời mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho khách và đƣợc khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hoá bán đƣợc coi là tiêu thụ.

 Phương thức bán đổi hàng.

= x Theo phƣơng thức bán đổi hàng, doanh nghiệp đem sản phẩm, hàng hoá của mình để đổi lấy sản phẩm, hàng hoá của khách hàng. Khi doanh nghiệp xuất hàng thì ghi nhận doanh thu bán hàng và thuế GTGT đầu ra, Khi DN nhận hàng của khách hàng, kế toán phải hạch toán nhập kho và thuế GTGT đầu vào. Giá trao đổi là giá bán sản phẩm, hàng hoá đó trên thị trƣờng. DT sản phẩm đem trao đổi Giá bán của sản phẩm trên thị trƣờng tại thời điểm trao đổi Số lƣợng sản phẩm đem trao đổi

1.2 Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng, chi phí và xác

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 10

Lớp : QTL 301K

định kết quả kinh doanh thu.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ

doanh thu

1.2.1.1 Kế toán doanh thu tại doanh nghiệp.

 n doanh thu:

thƣơng mại

 .

:

-

.

-

.

. -

-

.

. -

 .

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 11

Lớp : QTL 301K

:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Doan .

. -

-

.

-

.

- Khi hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phải tuân thủ theo

một số nguyên tắc nhất định để đảm bảo các khoản doanh thu đƣợc ghi nhận

đúng và hợp lý.

- Doanh thu và chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh thực tế phát sinh phải

đƣợc ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp và phải theo năm tài chính.

- Doanh thu chỉ đƣợc hạch toán khi khối lƣợng các sản phẩm, hàng hóa,

dịch vụ đƣợc xác định là tiêu thụ trong kỳ.

- Doanh thu bán hàng ( kể cả bán hàng nội bộ ) phải đƣợc theo dõi cụ thể và riêng biệt theo từng loại hình kinh doanh. Trong từng loại doanh thu lại đƣợc chi tiết theo từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ … nhằm phục vụ cho việc xác định đầy đủ, chính xác kết quả kinh doanh trong kỳ theo yêu cầu quản lý tài chính và lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Giá trị của khoản doanh thu đƣợc ghi nhận thực hiện theo nguyên tắc sau: + Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu đƣợc ghi nhận là giá bán chƣa có thuế GTGT. + Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán.

+ Đối với những sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu

thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu là tổng giá thanh toán.

+ Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ hàng hoá thì phản ánh

vào doanh thu số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng không bao gồm giá trị vật tƣ,

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 12

Lớp : QTL 301K

hàng hóa nhận gia công.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Đối với hàng hóa nhận đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng

giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu phần hoa hồng đƣợc hƣởng.

+ Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng pháp trả chậm trả góp thì

doanh thu đƣợc ghi nhận theo giá bán trả tiền ngay, còn phần lãi tính trên khoản

phải trả nhƣng trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt độ .

.

.

. Khi

.

.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 13

Lớp : QTL 301K

.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 và tài khoản sử dụng :

:

 .

-

).

. -

. -

. -

 .

 .

.

.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 14

Lớp : QTL 301K

u nhƣ sau:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

– .

- -

. .

-

.

. - Trị giá

. -

. - Kh

- -

.

TK này không có số dƣ cuối kỳ.

-

. –

2:

,…

5112 –

– +

.

– + .

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 15

Lớp : QTL 301K

5117 – Doanh

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

-

.

-

.

c.

.

Nh

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 16

Lớp : QTL 301K

sau:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1: .

B

NN

).

)

521,531,532

)

.

sinh

911 333(33311)

, k/c

.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 17

Lớp : QTL 301K

333 511,512 111,112,131,136,…

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Trong điều kiện kinh doanh hiện nay, để đẩy mạnh việc bán hàng, thu hồi

nhanh chóng tiền hàng doanh nghiệp cần phải có chế độ khuyến khích đối với khách

hàng, nếu khách hàng mua với khối lƣợng lớn sẽ đƣợc hƣởng doanh thu chiết khấu,

nếu hàng kém phẩm chất thì khách hàng có thể không chấp nhận thanh toán hoặc

yêu cầu doanh nghiệp giảm giá.

 Chiết khấu thương mại:

Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

thanh toán cho ngƣời mua hàng do viêc ngƣời mua hàng đã mua hàng (sản phẩm,

hàng hoá), dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã

ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc các cam kết mua, bán hàng.

 Tài khoản sử dụng:

TK521-Chiết khấu thương mại, tài khoản này có kết cấu:

+Bên nợ:

- Số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát

sinh trong kỳ

+Bên có:

- Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 để tính doanh thu

thuần trong kỳ kế toán

TK521 không có số dƣ cuối kỳ

 Giảm giá hàng bán:

Giảm giá hàng bán : là số tiền giảm trừ cho khách hàng đƣợc ngƣời bán chấp

nhận trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy

cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.

 Tài khoản sử dụng:

TK 532-Giảm giá hàng bán, tài khoản này có kết cấu:

+Bên nợ:

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 18

Lớp : QTL 301K

- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

+Bên có:

- Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán vào TK 511 hoặc TK 512 để tính

doanh thu thuần trong kỳ

TK 532 không có số dƣ cuối kỳ.

 Hàng bán bị trả lại

Hàng bán bị trả lại : là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu

thụ nhƣng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng

bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.

Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của ngƣời mua ghi rõ lý do trả lại

hàng, số lƣợng hàng bị trả lại, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại

toàn bộ) hoặc bản sao hoá đơn (nếu trả lại một phần hàng). Và đính kèm theo chứng

từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.

 Tài khoản sử dụng:

TK 531-Hàng bán bị trả lại, tài khoản này có kết cấu:

+Bên nợ:

- Trị giá hàng bán bị trả lại đã trả lại tiền hoặc trừ vào nợ phải thu

+Bên có:

- Kết chguyển trị giá hàng bán bị trả lại vào TK 511 hoạc TK512 để tính doanh

thu thuần trong kỳ. TK 531 không có số dƣ cuối kỳ.

 Thuế tiêu thụ đặc biệt

Thuế TTĐB đƣợc đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh

doanh nhập khẩu các mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nƣớc không khuyến khích sản

xuất và hạn chế tiêu thụ nhƣ bia, rƣợu, thuốc lá, ô tô…

Giá bao gồm thuế TTĐB

1 + thuế suất

Thuế TTĐB phải nộp = ------------------------------------ x thuế suất  Thuế xuất khẩu

Thuế xuất khẩu đƣợc đánh vào một số các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với

nƣớc ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trực tiếp xuất

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 19

Lớp : QTL 301K

khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu thì phải nộp thuế này.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp là

thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất

đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực

tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ.

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.

Các khoản chiết khấu thƣơng mại,

Cuối kỳ, kết chuyển các khoản

giảm giá hàng bán cho khách giảm trừ sang TK 511 hoặc 512

3331

thanh toán cho ngƣời mua

số tiền bán hàng bị trả lại.

111,112,131 521,531,532 511,512

Số tiền các loại thuế đã nộp Cuối kỳ k/c các loại thuế TTĐB, XK, GTGT

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 20

Lớp : QTL 301K

3331,3332,3333

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán.

 632 –

.

Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán

 Phương pháp bình quân gia quyền:

Theo phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số

lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân.

Trị giá vốn thực tế của sản Số lƣợng sản phẩm, hàng Đơn giá = * phẩm,hàng hóa xuất kho hóa xuất kho bình quân

Nếu đơn giá bình quân tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ.

Trị giá thực tế sản phẩm, Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, + Đơn giá bình hàng hóa tồn đầu kỳ hàng hóa nhập trong kỳ quân gia quyền = Số lƣợng hàng hóa tồn Số lƣợng sản phẩm, hàng hóa nhập cả kỳ dự trữ + đầu kỳ trong kỳ

Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân

liên hoàn

Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho

sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân gia quyền = sau lần nhập thứ i Số lƣợng sản phẩm, hàng hóa tồn kho

sau lần nhập thứ i

Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm, hàng

hóa vật tƣ. Kế toán phải lƣu ý đến số lƣợng và đơn giá của sản phẩm hàng hóa vật tƣ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 21

Lớp : QTL 301K

tồn lại sau mỗi lần xuất.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Phương pháp nhập trước xuất trước ( FIFO)

Theo phƣơng pháp này sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập trƣớc thì sẽ xuất

trƣớc, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ

tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa,vật tƣ những

lần nhập cuối cùng.

 Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO)

Theo phƣơng pháp này sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập sau cùng thì sẽ

xuất trƣớc. Lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa,

vật tƣ tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ

những lần nhập đầu tiên.

 Phương pháp thực tế đích danh

Theo phƣơng pháp này, trị giá vốn hàng xuất kho đƣợc xác định dựa trên giả

định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ thì căn cứ vào đơn giá từng lần nhập,

xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó.

Chứng từ sử dụng:

Trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

liên quan đến việc nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng

chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hành hạch toán nhập,

xuất kho hàng hóa, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ.

Các chứng từ chủ yếu đƣợc sử dụng là:

- Phiếu nhập kho (Mẫu 01-VT)

- Phiếu xuất kho

- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng

- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng

hóa kế toán phải lập phiếu xuất kho là căn cứ để xuất hàng hóa, đồng thời là cơ sở để vào

sổ chi tiết hàng hóa. Khi bán hàng cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu XK, hóa đơn

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 22

Lớp : QTL 301K

GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng hóa để lập báo cáo bán hàng.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

.

– .

. - -

. . -

- -

. .

- Đối với hoạt động bất động sản đầu - .

tƣ, phản ánh: - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh

+ Số khấu hao BĐS đầu tƣ trích trong doanh BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ

để xác định kết quả hoạt động kinh kỳ;

+ Chi phí sửa chữa, nâng cấp, cải tạo doanh;

BĐS đầu tƣ không đủ điều kiện tính vào

nguyên giá BĐS đầu tƣ;

+ Chi phí phát sinh từ nghiệp vụ cho

thuê hoạt động BĐS đầu tƣ trong kỳ;

+ Giá trị còn lại của BĐS đầu tƣ bán,

thanh lý trong kỳ;

+ Chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý

BĐS đầu tƣ phát sinh trong kỳ.

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt

trên mức bình thƣờng không đƣợc tính

vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 23

Lớp : QTL 301K

dựng, tự chế hoàn thành;

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

.

 . 1.3 :

154

632

(1)

157

155,156

(2)

(3) (6)

155,156

(4)

911

(5) (7)

159

(8)

(9)

.

.

.

.

.

. (6

.

kho. (8):

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 24

Lớp : QTL 301K

.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 1.4 kiểm kê định kỳ

155 632

155

(1)

(5)

157

(2)

157

611 (6)

(3)

631 911

(4)

(7)

.

.

).

).

.

.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 25

Lớp : QTL 301K

.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng.

 Chứng từ sử dụng:

Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng bao gồm:

- Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ( Mẫu số 01-LĐTL)

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC ( Mẫu số 07-VT)

- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 02-TT)

- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng

 Tài khoản sử dụng:

 TK641-Chi phí bán hàng: dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh

trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Tài khoản 641 có kết cấu:

+Bên nợ:

- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng

hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.

+Bên có:

- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán

- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 641 không có số dƣ cuối kỳ và có 7 TK cấp 2 nhƣ sau:

- 6411: Chi phí nhân viên mua hàng

- 6412: Chi phí vật liệu bao bì

- 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng

- 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong bán hàng

- 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm

- 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- 6418: Chi phí khác bằng tiền.

1.2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

 Chứng từ sử dụng:

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 26

Lớp : QTL 301K

Các chứng từ liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ( Mẫu số 01-LĐTL)

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)

- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC ( Mẫu số 07-VT)

- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 02-TT)

- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng

 Tài khoản sử dụng:

 TK642-Chi phí quản lý doanh nghiệp: dùng để phản ánh các chi quản lý

chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Tài khoản 642 có kết cấu:

+Bên nợ:

- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, số dự phòng

phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp việc làm.

+Bên có:

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả

- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả

kinh doanh.

TK 642 không có số dƣ cuối kỳ và có 8 TK cấp 2 nhƣ sau:

- 6421: Chi phí nhân viên quản lý

- 6422: Chi phí vật liệu quản lý

- 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng

- 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ

- 6425: Thuế, phí, lệ phí

- 6426: Chi phí dự phòng

- 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- 6428: Chi phí khác bằng tiền

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 27

Lớp : QTL 301K

Phương pháp hạch toán:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

152,153 641,642 111,112

Chi phí NVL, CCDC

Sơ đồ1.5: hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Các khoản phát sinh giảm chi phí BH và QLDN

Chi lƣơng và các 911

334,338

khoản trích theo lƣơng

214 K/c chi phí QLDN

Khấu hao TSCĐ của bộ

K/c chi phí bán hàng

352

142, 242, 335

Phân bổ dần

Chi phí trích trƣớc

Hoàn trả lập dự phòng

111, 112, 331

phải trả

Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí điện ,nƣớc 133

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 28

Lớp : QTL 301K

BH và QLDN

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.

1.2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:

 Chứng từ sử dụng:

Các chứng từ có liên quan đến doanh thu tài chính:

- Phiếu thu.

- Giấy báo lãi của ngân hàng

- Các hợp đồng vay vốn

- Biên bản góp vốn liên doanh liên kết

- Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản sử dụng

 TK515-Doanh thu tài chính: dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản

quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát

sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.

Kết cấu +Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết

quả kinh doanh

+Bên có:

- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công

ty liên doanh.

- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ do đánh giá lại cuối năm tài chính các

khoản mục tiền tệ ngoại tệ của hoạt động kinh doanh

- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động doanh thu tài chính

- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.

TK 511 không có số dƣ cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 29

Lớp : QTL 301K

Phƣơng pháp hạc toán:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

► Sơ đồ1.6: Kế toán doanh thu tài chính

Kết chuyển 515 Các khoản thu nhập từ hợp đồng, đầu kỳ

thu lãi tín phiếu, trái phiếu đƣợc hƣởng

TK 911 TK 515 TK 111, 112, 138, 121

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 30

Lớp : QTL 301K

TK 111, 112, 138 Tiền lãi khi thanh toán chuyển nhƣợng đầu tƣ chứng, khoán ngắn, dài hạn TK 121, 221 Giá gốc của chứng khoán TK 111, 112, 131 Thu nhập từ bán ngoại tệ, cho thuê TSCĐ. TK 3331

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.4.2 Kế toán chi phí tài chính:

 Chứng từ sử dụng:

Các chứng từ có liên quan đến chi phí tài chính:

- Phiếu chi. - Giấy báo nợ của ngân hàng - Các hợp đồng vay vốn - Biên bản góp vốn liên doanh liên kết - Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản sử dụng

 TK 635-Chi phí tài chính: dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản 635 có kết cấu:

+Bên nợ:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ ngắn hạn - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá đã

thực hiện)

- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện) - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng đã trích

lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết)

- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ, XDCB ( lỗ tỷ giá giai đoạn trƣớc hoạt động đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính)

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác

+Bên có:

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết)

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính trong kỳ vào TK 911 để

xác định kết quả kinh doanh.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 31

Lớp : QTL 301K

TK 635 không có số dƣ cuối kỳ.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Phương pháp hạch toán:

► Sơ đồ1.7: Kế toán chi phí tài chính

TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 129, 229 Trả lãi tiền vay, phân bổ Hoàn nhập số chênh lệch dự lãi mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tƣ TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121, 221, 222, 223, 228 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về bán các Chi phí hoạt động K/c chi phí tài chính cuối kỳ khoản đầu tƣ liên doanh liên kết TK 1111, 1122 Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) TK 413 K/c chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 32

Lớp : QTL 301K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác. 1.2.5.1 Kế toán thu nhập khác:

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh

thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:

- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp

vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản;

- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ;

- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại;

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;

- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản

phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có);

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân

tặng cho doanh nghiệp;

- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu. - Giấy có của ngân hàng. - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản sử dụng

 TK 711-Thu nhập khác, tài khoản 711 có kết cấu:

+Bên nợ:

- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các

khoản thu nhập khác (nếu có)

- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ vào tài khoản 911 để

xác định kết quả kinh doanh

+Bên có:

- Các khoản thu nhập khác phát sinh TK711 không có số dƣ cuối kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 33

Lớp : QTL 301K

Phương pháp hạch toán

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác

► Sơ đồ1.8: Kế toán thu nhập khác

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 34

Lớp : QTL 301K

TK 711 TK 3331 TK 111, 112, 131… Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo phƣơng pháp trực tiếp của số thu nhập khác TK 3331 (Nếu có) TK 331,338 TK 911 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập Các khoản nợ phải trả không xác định khác phát sinh trong kỳ đƣợc chủ nợ quyết định xoá ghi vào thu nhập khác TK 338, 344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký TK 111, 112 - Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ - Thu tiền BH đƣợc bồi thƣờng -Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng -Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dv không tính trong doanh thu TK 152,156, 211… Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ TK 111, 112 Các khoản hoàn thuế XK, thuế TTĐB đƣợc tính vào thu nhập khác

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.5.1 Kế toán chi phí khác:

Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các

nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.

Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm:

- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và

nhƣợng bán TSCĐ (Nếu có);

- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên

doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác;

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;

- Bị phạt thuế, truy nộp thuế;

- Các khoản chi phí khác.

 Chứng từ sử dụng

- Phiếu chi.

- Giấy nợ của ngân hàng.

- Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ

- Các chứng từ khác có liên quan

 Tài khoản sử dụng

 TK811- Chi phí khác, tài khoản 811 có kết cấu:

+Bên nợ:

- Các khoản chi phí khác phát sinh

+Bên có:

- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các chi phí khác phát sinh trong kỳ vào

TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

TK 811 không có số dƣ cuối kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 35

Lớp : QTL 301K

Phương pháp hạch toán

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

► Sơ đồ1.9: Kế toán chi phí khác

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 36

Lớp : QTL 301K

TK 214 TK 811 TK 211, 213 Giá trị TK 911 hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị Cuối kỳ k/c chi phí khác giá hoạt động SXKD khi thanh còn lại phát sinh trong kỳ lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331… Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 333 Các khoản bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112… Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế TK 111, 112, 141… Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kd…

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.6 Kế toán xác dịnh kết quả kinh doanh.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp.

Chứng từ sử dụng:

- Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan

Tài khoản sử dung:

 TK911-Xác định kết quả kinh doanh

Tài khoản này dùng để phản ánh xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ hạch toán. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết cấu +Bên nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính,

chi phí thuế TNDN, chi phí khác

- Kết chuyển lãi +Bên có:

- Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra trong kỳ. - Doanh thu thuần hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ

TK 911 không có số dƣ cuối kỳ. Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan khác nhƣ: TK 111,

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 37

Lớp : QTL 301K

112, 333,421, 414, 431, 511, … Phương pháp hạch toán:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

K/C DTT

Sơ đồ1.10: Hạch toán xác định kết quả kinh doanh.

K/C giá vốn

TK515

K/C DTTC

K/C chi phí bán hàng

K/C TN khác

K/C chi phí TC

K/C lãi K/C lỗ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 38

Lớp : QTL 301K

TK632 TK911 TK511 TK641,642 K/c chi phí QLDN TK635 TK711 TK811,821 K/C chi phí khác K/C chi phí thuế TNDN TK421 TK421

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG II

THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP

VIỆT NHẬT.

2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

Các thông tin cơ bản về Công ty :

- Tên Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT

- Tên tiếng Anh : VIET NHAT STEEL JOINT STOCK COMPANY

- Tên viết tắt: THÉP VIỆT NHẬT

- Giám Đốc/Tổng Giám Đốc: Nguyễn Văn Bình

- Mã số thuế:0200289981

- Hệ thống quản lý: ISO 9001:2000; ISO 14001:2004: VLAS 156

- Trụ sở : Km9, Quốc lộ 5, Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng.

- Điện thoại : (84-31)3749998 Fax : (84-31)3748452

- Địa chỉ Email : HPS@hn.vnn.vn website :Thepvietnhat.vnn.vn

Công ty cổ phần Thép Việt Nhật đƣợc thành lập theo giấy phép thành lập số

00668/GP-03 ngày 27 tháng 11 năm 1998 của UBND thành phố Hải Phòng.

Giấy chứng nhận kinh doanh số 055556 ngày 18 tháng 12 năm 1998 của Sở kế

hoạch và đầu tƣ với vốn điều lệ là 30 tỷ đồng, số vốn đầu tƣ là 140 tỷ đồng.

Công ty có chức năng nhiệm vụ nhƣ sau :

- Kinh doanh và sản xuất các loại thép.

- Xây dựng kinh doanh và phát triển nhà ở.

- Sản xuất kinh doanh hợp kim Ferro.

Công ty có công suất thiết kế 240.000 tấn sản phẩm/năm với các sản phẩm

thép tròn đốt, thép tròn cuộn và thép tròn trơn. Sản phẩm của thép Việt Nhật chủ yếu

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 39

Lớp : QTL 301K

phục vụ xây dựng, đƣờng kính cỡ từ 8 đến 40, đã đƣợc đăng ký bản quyền tại

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Cục phát minh sáng chế của Bộ công nghệ môi trƣờng theo tiêu chuẩn của Việt Nam

và Nhật Bản.

Chính thức đi vào hoạt động và cung cấp sản phẩm ra thị trƣờng từ tháng

5/2001, thép Việt Nhật nhanh chóng trở thành một thƣơng hiệu nổi tiếng trên địa bàn

Hải Phòng và cả nƣớc. Đây là sản phẩm chính của Công ty cổ phần thép Việt- Nhật,

một doanh nghiệp mới có hơn 10 năm hoạt động nhƣng lại có bề dày thành tích đáng

nể.

Thƣơng hiệu thép Việt Nhật ngay từ khi mới ra đời đã nhanh chóng chiếm lĩnh

thị trƣờng và tạo dấu ấn trên nhiều công trình. Điều này đƣợc minh chứng và khẳng

định qua việc thép Việt- Nhật luôn đƣợc các nhà thầu lớn của quốc gia và quốc tế

chọn để xây dựng nhiều công trình trọng điểm của đất nƣớc.

Công trình cầu Thanh Trì đƣợc hoàn thành và đƣa vào sử dụng là niềm tự hào

lớn của thép Việt- Nhật. Với uy tín, chất lƣợng, hiệu quả, Công ty cổ phần thép Việt -

Nhật là đơn vị cung cấp thép chính để xây dựng cây cầu này. Cụ thể, công ty cung

cấp hơn 50.000 tấn thép các loại, từ D10 đến D41.

Thép Việt Nhật cũng tạo dấu ấn trên nhiều công trình lớn khác nhƣ Trung tâm

Hội nghị Quốc gia, cầu Vĩnh Tuy, Khu đô thị Nam Trung Yên, Khu đô thị Trung

Hoà- Nhân Chính (Hà Nội); cầu Bính-Hải Phòng, Trung tâm Hội chợ triển lãm quốc

tế, cảng Đình Vũ, Nhà máy nhiệt điện Tam Hƣng ( Hải Phòng); cảng Cái Lân (Quảng

Ninh); hầm đèo Hải Vân, Sân vận động Chi Lăng (Đà Nẵng); Bệnh viện Trung ƣơng

Huế, Khách sạn Hoàng Đế, Khách sạn Hùng Vƣơng ( Huế) cùng các công trình khác

nhƣ Nhà máy nhiệt điện Na Dƣơng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La...

Để đạt đƣợc những thành quả nhƣ vậy, ngay từ khi mới đi vào hoạt động, thép

Việt Nhật luôn tuân thủ và chấp hành nghiêm ngặt các quy định, tiêu chuẩn về chất

lƣợng sản phẩm. Thƣơng hiệu thép Việt Nhật đƣợc đăng ký bản quyền tại Cục sở hữu

trí tuệ Việt Nam và đạt tiêu chuẩn JIS ( Nhật Bản), TCVN (Việt Nam), ASTM ( Hoa

Kỳ) và BS (Vƣơng quốc Anh)...

Hệ thống quản lý chất lƣợng quốc tế ISO 9001: 2000 và hệ thống quản lý quốc tế về

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 40

Lớp : QTL 301K

môi trƣờng ISO 14001 : 1996 đƣợc công ty áp dụng ngay trong quá trình triển khai

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

xây dựng nhà máy. Công ty có phòng thử nghiệm cơ lý đƣợc công nhận hợp chuẩn hệ

quốc gia và quốc tế mã hiệu Vilas 156... Chính vì vậy, bƣớc chân vào nhà máy, ai

cũng có cảm giác thƣ thái, dễ chịu nhờ hệ thống cây xanh, cây cảnh và cách bố trí

hợp lý của dây chuyền sản xuất, hệ thống lọc bụi, giảm tiếng ồn. Thép Việt Nhật đạt

tiêu chuẩn của một nhà máy sản xuất công nghiệp hiện đại.

Nhờ không ngừng đổi mới về mọi mặt, nhờ tạo dựng đƣợc uy tín về thƣơng

hiệu, thép Việt Nhật có bƣớc phát triển khá nhanh. Vốn điều lệ khi mới thành lập là

30 tỷ đồng, nay đƣợc nâng lên 140 tỷ đồng; doanh thu hàng năm đạt hơn 1000 tỷ

đồng; nộp ngân sách trên 50 tỷ đồng, giải quyết việc làm và thu nhập cho hơn 200 lao

động. Công ty nhiều năm liền tham gia các hội chợ triển lãm trong nƣớc, quốc tế và

đều đạt đƣợc giải thƣởng. Đây cũng là một trong các doanh nghiệp tiêu biểu của

thành phố Hải Phòng.

Với những bƣớc đi bài bản, phù hợp với nền kinh tế thị trƣờng và xu thế hội

nhập kinh tế quốc tế, Công ty cổ phần thép Việt- Nhật với thƣơng hiệu thép Việt

Nhật ngày càng phát triển một cách bền vững, góp phần tích cực vào sự phát triển

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 41

Lớp : QTL 301K

chung của thành phố và đất nƣớc.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

SƠ ĐỒ 2.1: QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP THANH CỦA

Kiểm tra và làm

Bãi phôi

Cắt phôi

Lò nung

sạch phôi

Cán thô

Cán trung 1

Cắt

đầu

cắt

đuôi

Cán trung 2

Cắt

thành

Sàn nguội

Cán tinh

bó,

Cắt phân đoạn

NHÀ MÀY CÁN THÉP VIỆT NHẬT

phẩm

nhãn mác

Đóng

Hệ thống công nghệ sản xuất thép của nhà máy cán thép gồm :

a.Chuẩn bị phôi :

- Phôi dùng cho cán 120*120*6m. Phôi đƣợc cắt theo đoạn tuỳ theo yêu cầu

công nghệ cán các sản phẩm. Công nhân tổ phôi có trách nhiệm chuẩn bị phôi cho

quá trình sản xuất.

b. Nung thép :

- Công nhân lò nung nhận phôi do tổ cắt phôi cung cấp , tiến hành nạp liêu, vận

hành lò cung cấp cho cán kịp thời , đầy đủ phôi cán, nhiệt độ từ 1150 1200oC.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 42

Lớp : QTL 301K

c. Tại máy cán thô 480 :

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Tại máy cán thô phôi có kích thƣớc 120*120 thực hiện 7 lần cán. Vật cán sau

khi đi qua K7 phải đạt đƣợc kích thƣớc theo thiết kế tiết diện cân đối, không bị

Bavia, vặn xoắn, cong vênh, phải đạt nhiệt độ 1100oC. Công nhân lái máy trên đài

số 3 phải thao tác nhịp nhàng đảm bảo quá trình cán ổn định, an toàn. Thực hiện đúng

hƣớng dẫn vận hành. Việc thay trục cán, cán thử sản phẩm cũng nhƣ trong quá trình

cán bình thƣờng ngƣời công nhân công nghệ phải thực hiện đầy đủ các hƣớng dẫn có

liên quan.

d. Máy cán trung (M2)

- Tại máy cán trung M2, 430*2 tiến hành 2 lần cán thẳng . Vật cán đi qua

K10,K11, kích thƣớc sản phẩm phải điều chỉnh đúng theo thiết kế vật

cán , không đƣợc cong vênh, vặn xoắn, Ba via.

e. Máy cắt bay ( máy cắt đầu )

Máy cắt đầu làm việc ở chế độ tự động có nhiệm vụ cắt bỏ các khuyết tật ở đầu

thanh thép khi cán qua K11.

f. Máy cắt đuôi :

Cắt đuôi sản phẩm nhằm loại bỏ hết các khuyết tật ở đuôi sản phẩm.

g. Máy cán bán tinh M4,M5,M6-Máy cán tinh M7,M8,M9,M10.

- Trên đƣờng cán liên tục từ cụm máy cán M4 M10. Công nhân thao tác tại

các máy phải luôn quan tâm đến kích thƣớc vật cán tại các giá máy cán , bảo đảm

theo yêu cầu thiết kế để quá trình cán đƣợc ổn định và sản phẩm có kích thƣớc , chất

lƣợng đúng theo yêu cầu. Công nhân điều chỉnh phải thƣờng xuyên (10 15’). Kiểm

tra kích thƣớc sản phẩm trao đổi nhân viên KCS trực tiếp theo dõi sản phẩm để kịp

thời điều chỉnh , khắc phục các khuyết tật của sản phẩm. Khi gặp sự cố thép bật khỏi

đƣờng cán ( không ăn vào lỗ hình ) phải nhanh chóng khắc phục để cán hết các thoi

thép đang nằm trên giá cán thô . Sau đó cần thiết mới dừng cán để sửa chữa cho chắc

chắn.

h. Máy cắt đĩa ( Máy cắt chia )

- Máy cắt đĩa ở vị trí cắt phân đoạn sản phẩm từ D10 – D32. Máy cắt đĩa làm

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 43

Lớp : QTL 301K

việc ở chế độ tự động , nó đƣợc cài đặt chiều dài của đoạn cắt là bội số chiều dài

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

thành phẩm đóng bó và số lần cắt đủ để cắt hết chiều dài sản phẩm cán. Không cắt những thanh thép bị kẹt đã dừng lại và những thanh thép nguội nhiệt độ dƣới 800oC.

Tốc độ cắt phải nhanh hơn tốc độ cán 5 ÷ 10%

i.Máy đẩy tiếp

- Máy đẩy tiếp đẩy sản phẩm lên các máng kín trên tƣờng đứng sàn nguội khi máy

cắt đĩa đã chia đoạn. Công nhân vận hành phối hợp cùng công nhân sửa chữa cơ điện,

công nhân sàn nguội trong lúc giải quyết sự cố thiết bị cũng nhƣ sự cố công nghệ.

j. Sàn nguội

Thép qua máy đẩy tiếp , lên các máng ở tƣờng đứng sàn nguội ,hệ thống

phanh, hệ thống đóng mở máng làm việc ở chế độ tự động,rơi thép xuống sàn làm

nguội cố định ,lần lƣợt,hệ thống thanh răng động mang thép đi với bƣớc chuyển

50mm qua hết chiều ngang của sàn.

l. Đóng bó, cân nhập kho

Sau cắt nguội, thép thành phẩm đƣợc con lăn sàn nguội chuyển đến vị trí, thiết

bị chuyển tới hố gom, để đóng bó, công việc bó buộc xong sản phẩm chuyển sang

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 44

Lớp : QTL 301K

cân xác định trọng lƣợng.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 45

Lớp : QTL 301K

SƠ ĐỒ 2.2 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Chức năng, nhiệm vụ của từng chức danh, phòng ban

* Ban Giám đốc :

Ban Giám đốc của Công ty do Hội đồng quản trị bầu và bãi nhiệm. Ban Giám

đốc công ty là ngƣời điều hành hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm

trƣớc Hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đƣợc giao.

Ban Giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau :

+ Quyết định về tất cả các vấn đề có liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty.

+ Tổ chức thực hiện các quyết định của HĐQT.

+ Tổ chức thực hiện những kế hoạch kinh doanh và phƣơng án đầu tƣ của công ty.

+ Kiến nghị phƣơng án bố trí tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty.

+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh tổ chức trong công ty, trừ

các chức danh trong HĐQT bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

+ Quyết định lƣơng và phụ cấp ( nếu có ) đối với ngƣời lao động trong công ty,

kể cả những cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Tổng Giám đốc.

+ Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật, quyết định của HĐQT.

* Giám đốc :

Giám đốc kinh doanh, giám đốc sản xuất, giám đốc chất lƣợng, giám đốc hành

chính, giám đốc tài chính. Đây là bộ phận có nhiệm vụ giúp việc cho Ban Giám đốc trong

các công việc hàng ngày của công ty. Mỗi giám đốc chịu trách nhiệm trong một lĩnh vực.

* Phân xưởng sản xuất :

Bao gồm nhiều tổ sản xuất có nhiệm vụ tiến hành sản xuất sản phẩm theo kế

hoạch đã đƣợc vạch ra. Mỗi tổ sản xuất có một tổ trƣởng chịu trách nhiệm đôn đốc,

kiểm tra công việc của các công nhân trong tổ của mình.

* Phòng tổng hợp :

Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc Hành chính tổng hợp về công tác tổ

chức nhân sự của công ty. Phòng hành chính tổng hợp sẽ có nhiệm vụ lƣu giữ và theo

dõi nhân sự của Công ty, đồng thời cũng bao quát mọi hoạt động chung của Công ty.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 46

Lớp : QTL 301K

* Phòng Kinh doanh Thị trường :

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Chịu sự điều hành trực tiếp của Giám đốc kinh doanh về công tác tổ chức bán

hàng hoá, sản phẩm dịch vụ. Phòng này có trách nhiệm thực hiện các hợp đồng mua

bán hàng hoá. Làm công tác tiếp thị kinh doanh và tổ chức bán hàng dự trữ. Tìm cách

để tiêu thụ đƣợc hàng hoá và quảng bá về các sản phẩm của công ty. Chủ động

nghiên cứu thị trƣờng, thị hiếu ngƣời tiêu dùng và tính năng sử dụng của các sản

phẩm theo nhu cầu của ngƣời dân.

* Phòng kỹ thuật công nghệ :

- Tổ chức quản lý việc thực hiện quá trình công nghệ.

- Tổ chức theo dõi việc quản lý bảo dƣỡng, sửa chữa thiết bị lên kế hoạch dự

toán các hạng mục đại tu, trung tu dây chuyền thiết bị.

- Thiết kế công nghệ, thiết bị mới phục vụ sản xuất.

- Kiểm tra, nghiệm thu chất lƣợng sản phẩm và các hạng mục cần thiết về vật

tƣ, thiết bị, dây chuyền sản xuất.

* Phòng kế toán tài vụ :

- Trợ giúp lãnh đạo công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn và nguồn vốn.

- Tổ chức công tác thu thập, xử lý các thông tin có liên quan đến nghiệp vụ

kinh tế tài chính phát sinh.

- Lên kế hoạch tài chính cho từng tuần, tháng, quý, năm.

- Báo cáo các thông tin tài chính kế toán .

* Phòng quản lý chất lượng :

- Lập và quản lý hệ thống chất lƣợng tại công ty.

- Theo dõi, áp dụng quy trình quản lý chất lƣợng, tổng hợp, đề ra các phƣơng

án cải tiến chất lƣợng sản phẩm .

- Kiểm soát, quản lý chất lƣợng toàn bộ vật tƣ đầu vào, kiểm soát quá trình cán

thép và sản phẩm thép cán ra.

- Báo cáo các thông tin về chất lƣợng sản phẩm.

- Đăng ký định kỳ chất lƣợng sản phẩm.

* Nhà máy cán thép :

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 47

Lớp : QTL 301K

- Tổ chức thực hiện kế hoạch do ban Giám đốc đề ra.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Quản lý hệ thống dây chuyền sản xuất.

- Quản lý công nhân trong nhà máy.

2.1.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

2.1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

KẾ TOÁN TRƢỞNG

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

Kế toán

tiền mặt

tiền lƣơng

thanh

vật tƣ

công nợ

thuế

-TGNH

kiêm Thủ

toán

quỹ

Nhiệm vụ từng bộ phận trong bộ máy kế toán :

+ Kế toán trưởng :

Là ngƣời thực hiện việc tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán, thống kê của

đơn vị đồng thời còn thực hiện chức năng kiểm soát các hoạt động kinh tế tài chính

của đơn vị. Ngoài ra kế toán trƣởng còn đảm nhiệm việc tổ chức và chỉ đạo công tác

tài chính. Chịu trách nhiệm trực tiếp trƣớc thủ trƣởng đơn vị về công tác thuộc phạm

vi trách nhiệm và quyền hạn đƣợc giao.

Trách nhiệm cụ thể của kế toán trƣởng là tổ chức bộ máy kế toán thống kê, phản

ánh đầy đủ, kịp thời mọi hoạt động của đơn vị, lập đầy đủ, đúng hạn báo cáo thống

kê, thực hiện việc trích nộp thanh toán theo đúng chế độ, đúng quy định về kiểm kê,

kiểm tra, kiểm soát, chấp hành luật pháp, đào tạo và bồi dƣỡng chuyên môn… đồng

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 48

Lớp : QTL 301K

thời không ngừng củng cố và hoàn thiện chế độ hạch toán kinh tế trong đơn vị.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Kế toán trƣởng có quyền phân công, chỉ đạo trực tiếp tât cả nhân viên kế toán,

thống kê làm việc tại đơn vị. Có quyền yêu cầu các cán bộ khác trong đơn vị cung

cấp tài liệu, thông tin cần thiết cho công tác kế toán và kiểm tra các loại báo cáo kế

toán cũng nhƣ các hợp đồng phải có chữ ký của kế toán trƣởng. Kế toán trƣởng đƣợc

quyền từ chối không thực hiện những mệnh lệnh vi phạm pháp luật đồng thời báo cáo

kịp thời những hành vi vi phạm đó cho cấp trên có thẩm quyền.

+ Kế toán thanh toán:

Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản công nợ với khách hàng, lập và quản lý

những chứng từ nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, các chứng từ liên quan đến công nợ với khách

hàng… đồng thời hàng ngày phải phản ánh số liệu vào các sổ sách có liên quan nhƣ sổ

chi tiết thanh toán với ngƣời bán, sổ cái tài khoản 131,…Kế toán thanh toán đồng thời

cũng kết hợp cùng kế toán công nợ lên các báo cáo về tiền mặt hoặc các khoản chuyển

khoản của khách hàng nộp vào để có độ tin cậy về thông tin khi hạch toán, tránh việc

hạch toán nhầm sang tài khoản khác, ảnh hƣởng tới báo cáo của kế toán.

+ Kế toán tiền mặt – TGNH:

Có nhiệm vụ giao dịch với khách hàng , thanh toán các khoản tiền mặt , TGNH

liên quan giữa ngân hàng và Công ty. Lập kế hoạnh tài chính cho Công ty. Có nhiệm

vụ lập và bảo quản những chứng từ nhƣ: giấy báo nợ, giấy báo có... và hàng ngày vào

số liệu cho các sổ sách kế toán có liên quan. Kế toán tiền mặt cũng có nhiệm vụ giao

dịch với ngân hàng, chịu trách nhiệm báo cáo kế toán trƣởng và Giám đốc tài chính

các khoản nợ, các khoản vay ngân hàng, kế toán ngân hàng sẽ giao dịch trực tiếp với

ngân hàng về các khoản tín dụng.

+ Kế toán vật tư hàng hoá :

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá. Lập và quản lý những

chứng từ nhƣ: phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, thẻ kho… đồng thời hàng ngày phải phản

ánh số liệu vào các sổ chi tiết tiêu thụ, sổ cái tài khoản 155, tài khoản 511…Kế toán vật tƣ

hàng ngày sẽ vào số liệu dựa trên các hoá đơn chứng từ nhập hoặc xuất.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 49

Lớp : QTL 301K

+ Kế toán công nợ :

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Kế toán công nợ sẽ theo dõi về tình hình nợ của khách hàng và lên báo cáo.

Hàng ngày, kế toán công nợ sẽ có trách nhiệm lập báo cáo về các khoản nợ, đối chiếu

công nợ với khách hàng, theo dõi tài khoản 133….Kế toán công nợ cần phải đặc biệt

theo dõi tới các khoản nợ đến hạn, nợ quá hạn của khách hàng để có trách nhiệm kết

hợp với phòng kinh doanh, thông báo cho phòng kinh doanh số nợ và lập bảng đối

chiếu công nợ, các bảng kê tính lãi có xác nhận của phòng kế toán để tiến hành công

tác đòi nợ cho công ty.

+ Kế toán thuế :

Kế toán thuế là ngƣời hạch toán thuế dựa trên các hoá đơn hàng ngày. Kế toán

thuế sau mỗi tháng sẽ lập tờ khai thuế giá trị gia tăng để gửi lên cục thuế….Kế toán

thuế theo dõi tài khoản 133, tài khoản 333…Kế toán thuế chịu trách nhiệm về việc

lƣu giữ các hoá đơn thuế giá trị gia tăng để lập các bảng kê chi tiết về thuế.

+ Kế toán tiền lương kiêm thủ quỹ:

Kế toán lƣơng chịu trách nhiệm tổ chức tổ chức kế toán tiền lƣơng và tập hợp

chi phí kinh doanh trong kỳ. Lập và bảo quản những chứng từ nhƣ: bảng chấm công,

bảng thanh toán tiền lƣơng, bảng thanh toán BHXH, giấy báo nghỉ ốm, giấy báo làm

thêm giờ… và vào số liệu cho một số sổ trên.

Tại Công ty kế toán lƣơng kiêm luôn thủ quỹ nên có nhiệm vụ bảo quản và theo

dõi quỹ tiền mặt của Công ty. Hàng ngày vào số liệu cho sổ quỹ. Có nhiệm vụ chi

tiền theo lệnh của giám đốc và kế toán trƣởng. Thu tiền từ những kế toán viên hoặc

nhân viên bộ phận bán hàng,...

Bên cạnh đó cuối kỳ các kế toán viên cần phải so sánh, đối chiếu số liệu với các

kế toán phần hành khác để xem có trùng khớp không. Sau đó phải lấy một vài số liệu

của những sổ sách, chứng từ có liên quan đến phần hành của mình để vào sổ cái các

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 50

Lớp : QTL 301K

tài khoản.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán. Bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Thép Việt Nhật đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc gửi về phòng kế toán để kiểm tra, xử lý và ghi sổ kế toán. - Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên - Tính giá hàng tồn kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn. - Tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ - Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán của công ty áp dụng theo chuẩn mực kế toán mới ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức " Nhật ký chung".

Bên cạnh đó việc sử dụng kế toán máy là công cụ hữu ích giúp giải quyết nhanh các thao tác kế toán đồng thời dữ liệu in ra từ máy đƣợc sử dụng làm bản lƣu trữ dữ liệu tại công ty. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Esoft đƣợc thiết kế theo hình thức Nhật ký chung.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 51

Lớp : QTL 301K

Màn hình nhập liệu của phần mềm

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán tại Công ty Cổ Phẩn Thép

Việt Nhật.

a. Hệ thống chứng từ:

Hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống chứng từ kế toán theo chế độ

kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-

BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.

Hệ thống chứng từ kế toán của Công ty bao gồm các mẫu bắt buộc và mẫu hƣớng dẫn

bao gồm:

+ Hoá đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền

lƣơng, Bảng thanh toán tiền thƣởng, Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH, Bảng phân

bổ nguyên vật liệu, công cụ, Biên bản giao, nhận TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ,

Biên bản dánh giá TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Bảng tính và phân bổ khấu hao

TSCĐ.

b. Hệ thống tài khoản:

Công ty đang sử dụng hệ thống tài khoản kế toán đƣợc ban hành theo

quyết định số 15/2006/QĐ-BTC năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính.

2.1.4.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty.

Hệ thống sổ kế toán:

Hệ thống sổ kế toán sử dụng để ghi chép và tổng hợp số liệu, các chứng từ kế

toán theo một trình tự nhất định. Hiện nay Doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế

toán “ Nhật ký Chung”.

Hệ thống báo cáo:

Công ty đang áp dụng hệ thống các báo cáo tài chính ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính gồm:

- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)

- Báo có kết quả kinh doanh (Mẫu số B02-DN)

- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DN)

- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DN)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 52

Lớp : QTL 301K

Nơi nộp báo cáo: Cơ quan thuế.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

SƠ ĐỒ 2.4 : TRÌNH TỰ GHI SỔ THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN

NHẬT KÝ CHUNG

CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ THẺ KẾ

TOÁN CHI SỐ NHẬT KÝ CHUNG

TIẾT

BẢNG SỔ CÁI TÀI KHOẢN

TỔNG

HỢP

CHI

TIẾT

BẢNG CÂN ĐỐI

SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:

: Nhập số liệu hàng ngày

: Đối chiếu kiểm tra

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 53

Lớp : QTL 301K

: Thực hiện vào cuối kỳ.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Trình tự ghi sổ của Công ty đƣợc khái quát nhƣ sau:

Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán viên nhập dữ liệu vào phần mềm Esoft. Theo trình tự đƣợc cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi vào Sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung thông tin sẽ đƣợc ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan. Đồng thời từ các chứng từ gốc, thông qua khai báo chi tiết máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản có liên quan. Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết, sau đó theo chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính. thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lƣu trữ sổ sách kế toán.

Sơ đồ 2.5: Mô hình luân chuyển trên máy vi tính đƣợc ghi nhận nhƣ sau:

PHẦN MỀM KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN SỔ TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT

BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK CÙNG LOẠI

BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH TỔNG HỢP

HỆ THỐNG MÁY VI TÍNH

Ghi chú :

: Nhập số liệu hàng ngày( kế toán làm)

: In sổ, báo cáo cuối kỳ kế toán(máy làm)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 54

Lớp : QTL 301K

: Đối chiếu, kiểm tra( kế toán làm sau khi đã in ra giấy)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ

doanh thu.

2.2.1.1 Đặc điểm sản phẩm

Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật sản xuất nhiều sản phẩm. Sau đây là các sản

phẩm chính mà Công ty đang sản xuất:

 Thép Tròn cuộn

Thép tròn cuộn của VPS đƣợc sản xuất theo các tiêu chuẩn JIS G3505 (Nhật Bản) và

TCVN 1651-1985 (Việt Nam), kích cỡ Φ5.5, Φ6, Φ8 và Φ10. Đƣợc sản xuất bằng

dây chuyền 24 giá cán hoàn toàn tự động của Italia với tốc độ 60m/s và làm nguội

trực tiếp bằng nƣớc với áp lực lớn nên thép tròn cuộn của VPS có tiết diện tròn đều,

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 55

Lớp : QTL 301K

bề mặt nhẵn bóng và có khả năng chống ôxy hoá cao.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Thông tin chi tiết:

Tiêu chuẩn

Đƣờng kính(mm)

Dung sai(mm)

Độ oval(mm)

JIS G3505_1996

Φ5.5, Φ6, Φ8, Φ10

± 0.5

0.6 max

TCVN 1650_1985

Φ6, Φ8, Φ10

± 0.5

0.7 max

Dung sai đƣờng kính của Thép tròn cuộn

Thép lá cuộn cán nguội là loại hàng hoá trong nƣớc chƣa sản xuất đƣợc do đó công ty

 Thép lá cuộn cán nguội:

nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài về để phục vụ nhu cầu trong nƣớc. Thông tin chi tiết:

Loại hàng này đƣợc cắt thành dạng tấm, lá hoặc cắt theo kích thƣớc khách hàng yêu cầu

 Thép ống vuông: Là loại thép đƣợc tiêu thụ trong nƣớc và đƣợc công ty trực

tiếp sản xuất, bán ra thị trƣờng dƣới dạng các thanh thép vuông để là xà gồ hoặc các

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 56

Lớp : QTL 301K

thanh thép chữ U hay các két sắt bảo mật.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 Thép ống tròn:

Tên sản phẩm: Thép xả băng cuộn

Từ thép lá dạng cuộn, bằng dây chuyền xả băng hiện đại, cuộn khổ lớn, sẽ đƣợc xả ra

thành các bản nhỏ có các kích thƣớc tuỳ ý dùng để làm phôi cán ra các loại thép ống,

thép xà gồ hoặc phục vụ các nhu cầu cơ khí mang tính tự động cao khác.

 Thép thanh vằn

Là loại thép đƣợc tiêu thụ trong nƣớc và đƣợc công ty trực tiếp sản xuất, bán ra thị

trƣờng dƣới dạng các thanh thép vằn nhằm phục vụ các công trình xây dựng cũng

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 57

Lớp : QTL 301K

nhƣ ngƣời tiêu dùng là cá nhân

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.1.2 Phƣơng thức bán hàng và thanh toán của Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật.

a) Phương thức bán hàng

Các phƣơng thức bán hàng chủ yếu của công ty là:

- Bán cho đại lý: Phƣơng thức bán hàng cho đại lý không phải là hình thức

công ty kí gửi đại lý bán hộ mà thành phẩm ở đây đƣợc xác định là tiêu thụ ngay và

kế toán tiêu thụ sẽ hạch toán thẳng vào giá vốn hàng bán( TK 632) mà không qua TK

157- hàng gửi bán.

- Bán lẻ tại cửa hàng giới thiệu sản phẩm: khách hàng trực tiếp đến cửa hàng

của công ty để mua hàng. Kế toán lập phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, phiếu thu, và

đồng thời ghi nhận doanh thu.

- Bán cho ngƣời mua theo hợp đồng: Bán cho các khách hàng,…mua theo hợp

đồng kinh tế đã đƣợc kí kết trƣớc với công ty.

b) Phương thức thanh toán

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chủ yếu của công ty chủ yếu là từ bán

thành phẩm( TK 155). Các phƣơng thức thanh toán tiền hàng áp dụng tại công ty là:

- Thanh toán bằng trực tiếp bằng tiền mặt: Áp dụng cho khách hàng mua ít,

không thƣờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.

- Thanh toán chậm: Phƣơng thức này áp dụng cho những khách hàng thƣờng

xuyên và có uy tín với doanh nghiệp.

-Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này đƣợc trích chuyển từ tài khoản

ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả lệ

phí cho ngân hàng. Sau khi ngƣời bán thực hiện giao hàng xong, ngƣời mua ký phát

đến ngân hàng, ngân hàng sẽ tiến hành chi trả. Hình thức này bao gồm thanh toán

bằng séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi.

2.2.1.3 Kế toán doanh thu bán hàng.

 Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn GTGT

- Phiếu thu

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 58

Lớp : QTL 301K

- Giấy báo có của ngân hàng, uỷ nhiệm thu

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Các chứng từ khác có liên quan

 Sổ sách sử dụng:

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 111, 112, 131, 511, 3331.

 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh doanh thu bán hàng một cách chi tiết và cụ

thể. Công ty đã sử dụng:

- TK511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong đó chi tiết:

+ TK 51121 - doanh thu bán Thép thanh vằn.

+ TK 51122 - doanh thu bán Thép ống tròn.

+ TK 51123 - doanh thu bán Thép tròn cuộn.

+ TK 51124 - doanh thu bán Thép lá cán nguội.

Trong đó Thép thanh vằn kế toán lại mở số tài khoản chi tiết để theo dõi:

- TK 511211: doanh thu bán Thép thanh vằn D10

- TK 511212: doanh thu bán Thép thanh vằn D12

- TK 511213: doanh thu bán Thép thanh vằn D16

- TK 511214: doanh thu bán Thép thanh vằn D18

- TK 511215: doanh thu bán Thép thanh vằn D19

- TK 511216: doanh thu bán Thép thanh vằn D20

- TK 511217: doanh thu bán Thép thanh vằn D22

- TK 511218: doanh thu bán Thép thanh vằn D25

- TK 511219: doanh thu bán Thép thanh vằn D29

- TK 5112110: doanh thu bán Thép thanh vằn D32

 Quy trình hạch toán

- Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán viết hoá đơn GTGT thành 3 liên:

- Liên 1(Màu tím): Liên gốc lƣu tại quyển hoá đơn.

- Liên 2(Màu đỏ): Giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hoá và ghi sổ kế

toán tại đơn vị khách hàng.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 59

Lớp : QTL 301K

- Liên 3(Màu xanh): Dùng để thanh toán và ghi sổ kế toán.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

PHẦN MỀM KẾ

HOÁ ĐƠN GTGT

TOÁN

Sổ chi tiết TK 511,

Sơ đồ 2.6: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

SỔ NHẬT KÝ

131,....

CHUNG

Bảng tổng

Sổ cái TK 511,

hợp chi tiết

131,...

TK 511,

131...

Bảng cân đối số phát

sinh

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối kỳ.

Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán viên nhập dữ liệu vào phần

mềm Esoft. Theo trình tự đƣợc cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi

vào Sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung thông tin sẽ đƣợc ghi vào Sổ Cái các tài

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 60

Lớp : QTL 301K

khoản có liên quan nhƣ tài khoản 511, 131... Đồng thời từ các chứng từ gốc thông

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

qua khai báo chi tiết máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản

có liên quan nhƣ Sổ chi tiết tài khoản 511, 131…

Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán

khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để

lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết. Sau đó theo

chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính.

Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và

thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lƣu trữ sổ sách kế toán.

Ví dụ: Ngày 21 tháng 12 Công ty xuất kho:

43.670kg Thép thanh vằn D32/GR60;

14.910670kg Thép thanh vằn D29/490;

12.810670kg Thép thanh vằn D22/GR60;

8.500670kg Thép thanh vằn D19/390;

50.090670kg Thép thanh vằn D25/490;

29.040670kg Thép thanh vằn D16/CIII;

11.630670kg Thép thanh vằnD12/390.

Sau khi viết hoá đơn GTGT số 002156 và có đầy đủ chữ ký của các bên có liên

quan, kế toán nhập dữ liệu vào hệ thống máy vi tính để in phiếu xuất kho và để phần

mềm viết Nhật ký chung. Phần mềm sẽ tự chạy tất cả thông tin sang các sổ sách liên

quan. Ở ví dụ này khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản.

Từ nghiệp vụ trên kế toán nhập dữ liệu vào máy vi tính theo định khoản nhƣ sau:

Nợ TK 112: 2.614.869.950

Có TK 511: 2.377.154.500

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 61

Lớp : QTL 301K

Có TK 3331: 237.715.450

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Biểu số 2.1: Giao diện nhập liệu trên Esoft

Dữ liệu đƣợc nhập vào máy tính nhƣ sau:

Kế toán khởi động phần mềm rồi vào ô có chữ “hàng hoá”. Kế toán ấn vào

biểu ghi xuất bán hàng hoá rồi sau đó ấn vào biểu mới nhƣ hình trên. Nhập số liệu

theo bảng mã có sẵn trên phần mềm. Với Thép thanh vằn là “Thép1”

Từ phiếu xuất kho số HD2156 và Hoá đơn GTGT số 002156, kế toán nhập dữ

liệu vào máy vi tinh theo (Biểu số 2.1). Máy tính sẽ tự xử lý số liệu ghi vào sổ Nhật

ký chung (Biểu số 2.3). Từ sổ Nhật ký chung phần mềm kế toán sẽ tự xử lý số liệu

ghi vào Sổ Cái tài khoản 511 (Biểu số 2.4) và sổ cái tài khoản 131, 333. Thông qua

khai báo chi tiết đƣợc cài sẵn trên phần mềm kế toán, số liệu sẽ đƣợc xử lý và ghi vào

sổ chi tiết 511(Biểu số 2.5) và sổ chi tiết tài khoản 131 (Biểu số 2.6).

Cuối kỳ từ Sổ chi tiết tài khoản 511 máy tính sẽ tự động xử lý số liệu lập thành

bảng tổng hợp doanh thu (Biểu số 2.7), từ Sổ chi tiết tài khoản 131 lập bảng Tổng

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 62

Lớp : QTL 301K

hợp phải thu khách hàng.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty.

Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là

Thép các loại. Do vậy giá vốn của doanh nghiệp đƣợc xác định là giá thành sản phẩm

sản xuất.

2.2.2.1Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho

Doanh nghiệp tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên

hoàn. Theo phƣơng pháp này, căn cứ vào giá trị thực tế của hàng hoá tồn đầu kỳ và

nhập trong kỳ, kế toán xác định đƣợc giá bình quân của một đơn vị sản phẩm, hàng

hoá. Căn cứ vào số lƣợng hàng hoá xuất ra trong kỳ và giá đơn vị bình quân để xác

định trị giá thực tế xuất kho trong kỳ.

Trị giá vốn thực tế của thành phẩm,

tồn kho sau lần nhập thứ i. Đơn giá bình =

quân liên hoàn = Số lƣợng thành phẩm tồn kho sau

lần nhập thứ i.

Trị giá vốn thực tế của sản Số lƣợng thành phẩm Đơn giá bình = * phẩm, hàng hóa xuất kho xuất kho quân

Ví dụ đối với xuất Thép thanh vằn cho công ty Đồng Phát:

Sau khi kế toán nhấp vào phần “xuất kho hàng hoá” trên phần mêm kế toán của

Công ty sẽ xuất hiện hộp thoại (Biểu số 2.9). Kế toán sẽ nhập số hoá đơn, mã loại thép

xuất bán ra và số lƣợng cần xuất bán. Sau khi xử lý số liệu bằng chƣơng trình cài đặt sẵn,

phần mềm kế toán sẽ đƣa ra kết quả bao gồm cả giá vốn hàng bán và giá bán sản phẩm.

2.2.2.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng sử dụng:

- Phiếu xuất kho

- Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 632,156

- Sổ chi tiết TK156

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 63

Lớp : QTL 301K

2.2.2.3 Tài khoản sử dụng: Để phản ánh về giá vốn hàng bán, công ty đã sử dụng

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

 TK632: Giá vốn hàng bán

+ TK 63221 - doanh thu bán Thép thanh vằn.

+ TK 63222 - doanh thu bán Thép ống tròn.

+ TK 63223 - doanh thu bán Thép tròn cuộn.

+ TK 63224 - doanh thu bán Thép lá cán nguội.

Trong đó Thép thanh vằn kế toán lại đƣợc mở số tài khoản chi tiết để theo dõi:

- TK 632211: Giá vốn Thép thanh vằn D10

- TK 632212: Giá vốn Thép thanh vằn D12

- TK 632213: Giá vốn Thép thanh vằn D16

- TK 632214: Giá vốn Thép thanh vằn D18

- TK 632215: Giá vốn Thép thanh vằn D19

- TK 632216: Giá vốn Thép thanh vằn D20

- TK 632217: Giá vốn Thép thanh vằn D22

- TK 632218: Giá vốn Thép thanh vằn D25

- TK 632219: Giá vốn Thép thanh vằn D29

- TK 6322110: Giá vốn Thép thanh vằn D32

2.2.2.4 Quy trình hạch toán:

Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán lập phiếu xuất kho và tiến hành định

khoản nhƣ sau:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 64

Lớp : QTL 301K

Có TK 156: Hàng hoá

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

HOÁ ĐƠN GTGT

PHẦN MỀM KẾ

PHIẾU XUẤT KHO

TOÁN

Sổ chi tiết TK

Sơ đồ 2.7: Hạch toán giá vốn hàng bán

SỔ NHẬT KÝ

155, 6322

CHUNG

Sổ cái TK 155,6322

Bảng tổng

hợp chi tiết

TK 155,

6322

Bảng cân đối số phát

sinh

BÁO CÁO TÀI

CHÍNH

Ghi chú:

Ghi hàng ngày

Ghi cuối tháng, cuối năm.

Đối chiếu, kiểm tra

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán viên nhập dữ liệu vào phần

mềm Esoft. Theo trình tự đƣợc cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi

vào Sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung thông tin sẽ đƣợc ghi vào Sổ Cái các tài

khoản có liên quan nhƣ tài khoản 155, 6322... Đồng thời từ các chứng từ gốc thông

qua khai báo chi tiết máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 65

Lớp : QTL 301K

có liên quan nhƣ Sổ chi tiết tài khoản 155, 6322…

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán

khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để

lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết và sau đó

theo chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính.

Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và

thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lƣu trữ sổ sách kế toán.

Ví dụ: Ngày 21/12 Công ty xuất kho:

43.670kg Thép thanh vằn D32/GR60;

14.910670kg Thép thanh vằn D29/490;

12.810670kg Thép thanh vằn D22/GR60;

8.500670kg Thép thanh vằn D19/390;

50.090670kg Thép thanh vằn D25/490;

29.040670kg Thép thanh vằn D16/CIII;

11.630670kg Thép thanh vằnD12/390 bán cho Công ty Cổ Phần và Thƣơng

Mại Đồng Phát, giá bán đƣợc ghi trên Hoá đơn giá trị gia tăng số 002156, phiếu xuất

kho số HD2156.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 66

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.9: Ảnh nhập phần mềm kế toán để viết phiếu xuất kho

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

Diễn giải

......... ………………

SP nợ …………

PS có …………..

TKĐƢ …… 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 155 911 ………

98.134.019.134 …………… 268.465.168.253

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2010 đền ngày: 31/12/2010 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

Ngày Số CT ……. 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D32 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D29 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D22 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D19 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D25 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D16 21/12 HD2156 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D12 21/12 HD2158 Bán thép Công ty Delta- Thép D16 21/12 HD2158 Bán thép Công ty Delta- Thép D14 21/12 HD2159 Bán thép Công ty Delta- Thép D25 21/12 HD2159 Bán thép Công ty An huy- Thép D16 21/12 HD2159 Bán thép Công ty An huy- Thép D18 21/12 HD2159 Bán thép Công ty An huy- Thép D22 21/12 HD2160 Bán thép Công ty An huy- Thép D25 21/12 HD2161 Bán thép Công ty Đình Chiểu- Thép D18 21/12 HD2161 Bán thép Công ty An huy- Thép D18 21/12 HD2161 Bán thép Công ty An huy- Thép D10 21/12 HD2161 Bán thép Công ty An huy- Thép D20 21/12 HD2161 Bán thép Công ty An huy- Thép D25 21/12 HD2162 Bán thép Công ty Hiệp Hƣơng- Thép D20 21/12 HD2162 Bán thép Công ty Hiệp Hƣơng- Thép D28 21/12 HD2163 Bán thép Công ty Hiệp Hƣơng- Thép D10 21/12 HD2163 Bán thép Công ty Hiệp Hƣơng- Thép D10 21/12 HD2163 Bán thép Công ty Hiệp Hƣơng- Thép D10 Kết chuyển chi phí T12 31/12 PK09 …………………………… …. …… Cộng số phát sinh

584.343.030 187.642.946 161.997.566 112.332.005 636.656.760 368.123.527 146.191.426 22.634.617 23.869.881 12.283.478 18.750.000.000 797.634.231 20.364.145 44.134.000 196.326.154 396.315.100 388.134.130 378.132.300 365.132.600 189.134.000 978.134.310 9.912.364.788 9.965.123.110 1.500.00.000 ………… 268.465.168.253 Ngày31tháng 12 năm 2010 Giám Đốc

Kế toán trƣởng

Kế toán ghi sổ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 67

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.12

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.

Chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên, chi

phí khấu hao TSCĐ, chi phí thuê TSCĐ thuê ngoài thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền

khác. Tiền lƣơng của nhân viên, công nhân đƣợc tính theo thời gian.

2.2.3.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Hoá đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng thanh toán lƣơng - Bảng phân bổ khấu hao - Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK642.

2.2.3.2.Tài khoản sử dung:

TK642-Chi phí quản lý kinh doanh

2.2.3.3.Quy trình hạch toán:

Hàng ngày căn cứ vào các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động

quản lý Doanh nghiệp, kế toán định khoản và nhập vào phần mềm máy tính. Theo

trình tự đƣợc cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi vào Sổ Nhật ký

chung. Từ Nhật ký chung thông tin sẽ đƣợc ghi vào Sổ Cái các tài khoản có liên quan

nhƣ tài khoản 642. Đồng thời từ các chứng từ gốc thông qua khai báo chi tiết máy

tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản có liên quan nhƣ Sổ chi

tiết tài khoản 642.

Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán

khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để

lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết và sau đó

theo chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính.

Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và

thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lƣu trữ sổ sách kế toán.

Ví dụ:

- Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0062197 ngày 29/12/2010, về việc thanh toán tiền

xăng đi công tác kế toán viết phiếu chi số 29/12.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 68

Lớp : QTL 301K

Ảnh nhập phần mềm kế toán đƣợc mô tả nhƣ sau:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Từ phiếu chi số 29/12 và Hoá đơn GTGT số 0062197, kế toán nhập dữ liệu vào

máy tính nhƣ hình vẽ trên. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu và ghi vào sổ Nhật ký chung

(Biểu số 2.15). Từ Nhật ký chung phần mềm kế toán sẽ tiếp tục xử lý số liệu ghi vào

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 69

Lớp : QTL 301K

Sổ Cái tài khoản 642 (Biểu số 2.16).

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Mẫu số 01GTKT – 3LL KY/2010B 0062197

Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ Phần xe Thanh Long

Địa chỉ: 44 Tô Hiệu – Lê Chân – Hải Phòng

Số tài khoản:

Điện thoại: 031 3778369 MST: 0200415756

Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Văn Trung.

Tên đơn vị: Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật.

Địa chỉ: Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0200289981

STT Tên hàng hoá, dịch vụ

ĐVT Số lƣợng

Đơn giá

Thành tiền

A

B

C

1

2

3=1x2

1

Xăng M92

Lít

100

19.363,6363 1.936.364

Cộng tiền hàng: 1.936.364

Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 193.636

HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 29 tháng 12 năm 2010

Phí xăng dầu( nếu có): 300 (đồng/lít) tiền xăng dầu 30.000

Tổng cộng tiền thanh toán: 2.160.000

Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu một trăm sáu mƣơi nghìn đồng.

(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)

Ngƣời mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên và đón dấu)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 70

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.13

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, Quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng, Hải Phòng

Mẫu số 02-TT (Ban hành theo quyết định số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)

PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 12 năm 2010 Số:29/12

1.966.364

Nợ: 642 Nợ :133

Có :1111

193.636 2.160.000

Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Văn Trung. Địa chỉ: Phòng tổng hợp Lý do chi: thanh toán tiền xăng dầu kèm theo phí xăng dầu 30.000 đồng./. Số tiền: 2.160.000 VND Bằng chữ: Hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng. Kèm theo: 01 chứng từ gốc HĐ GTGT số 0062197.

Ngày 29 tháng 12 năm 2010

Thủ trƣởng đơn vị (Ký,họ tên)

Ngƣời nhận tiền (Ký,họ tên)

Thủ quỹ (Ký,họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký,họ tên)

Ngƣời lập phiếu (Ký,họ tên)

Đã nhận đủ tiền ( Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./.

Biểu số 2.14

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 71

Lớp : QTL 301K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

Số C từ Ngày Ctừ

Diễn giải

tk đ/ứ

……………

……………..

………

SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2010 đền ngày 31/12/2010

632 632 632 632 632 632 632 1551 131 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 …… 642 133 111

584.343.030 187.642.946 161.997.566 112.332.005 636.656.760 368.123.527 146.191.426 2.614.869.950 ……… 1.966.364 193.636 ………….

Phát sinh Nợ ……… ……….. ……………………………………………. …. …………. PX2156 21/12/2010 Giá vốn- Thép D32 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D29 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D22 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D19 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D25 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D16 PX2156 21/12/2010 Giá vốn - Thép D12 PX2156 21/12/2010 Thành phẩm HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D32 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D29 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D22 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D19 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D25 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D16 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra HD2156 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D12 HD2156 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra …. PC29/12 29/12/2010 Thanh toán tiền xăng dầu ……… ……….. ……………………………………………. ……. Tổng Cộng

2.197.196.260 608.323.100 60.832.310 207.696.300 20.769.630 178.443.300 17.844.330 118.405.000 11.840.500 697.753.700 69.775.370 404.527.200 40.452.720 162.005.900 16.200.590 …… 2.160.000 …………… 4,431,415,286,056 4,431,415,286,056

Kế toán tổng hợp

Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng

Ngƣời lập biểu

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 72

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.15

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

TK Đ.ứ Ps Nợ

Ps Có

Số

Ngày

Diễn giải

……… ……..

……………… Trả phí SMS tháng 12 Trả phí chuyển tiền vay Trả phí chuyển tiền vay Trả phí chuyển tiền vay Trả phí chuyển tiền Trả phí dịch vụ đảm bảo Trả phí chuyển tiền Trả phí chuyển tiền Trả phí chuyển tiền Trả phí chuyển tiền

Trả tiền mua máy thiết bị VP Trả tiền mua máy thiết bị VP Trả phí chuyển tiền Trả phí chuyển tiền Trả phí dịch vụ đảm bảo

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/10/2010 đền ngày: 31/12/2010 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1121 1111 1112 1112 1121 1121 1121 1121 1121

50.000 1.364.626 300.000 140.925 37.785 60.000 108.824 317.167 41.368 37.891 1.966.364 7.380.000 4.481.000 41.368 37.891 60.000 975.000 27.695.000

Mã …. ………. ….. PK 29/12/2010 DT632 PK 29/12/2010 DT633 PK 29/12/2010 DT634 PK 29/12/2010 DT635 PK 29/12/2010 NT555 PK 29/12/2010 NT556 PK 29/12/2010 NT558 PK 29/12/2010 NT559 PK 29/12/2010 NT560 PK 29/12/2010 NT561 PK 29/12/2010 PC29/12 Thanh toán tiền xăng xe PK 30/12/2010 NT628 PK 30/12/2010 NT629 PK 30/12/2010 NT564 PK 30/12/2010 NT564 PK 30/12/2010 NT565 PK 30/12/2010 SEA2347 Trả phí quản lý TK PK 30/12/2010 SEA930 Trả phí quản lý TS …. ………….. ……… ……………………………….. ……..

Cộng phát sinh trong kỳ

……………. ……. 3.751.586.013 3.751.586.013

Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám Đốc

Kế toán ghi sổ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 73

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.16

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.4 Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính.

Tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật, chi phí tài chính chủ yếu là chi phí lãi

vay và doanh thu tài chính chủ yếu là lãi từ tài khoản tiền gửi ngân hàng. Con số này

chiếm tỷ trọng không nhiều trong tổng doanh thu hàng năm của doanh nghiệp.

 Chứng từ sổ sách sổ dụng:

- Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng

- Phiếu thu, phiếu chi

- Các chứng từ khác có liên quan

- Sổ nhật ký chung

- Sổ cái TK 515, 635

 Tài khoản sử dụng:

- TK515- Doanh thu Tài chính

- TK635-Chi phí tài chính

 Quy trình hạch toán:

Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán viên nhập dữ liệu vào phần

mềm Esoft. Theo trình tự đƣợc cài đặt sẵn, máy tính sẽ tự động xử lý số liệu để ghi

vào Sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung thông tin sẽ đƣợc ghi vào Sổ Cái các tài

khoản có liên quan nhƣ tài khoản 515, 635... Đồng thời từ các chứng từ gốc thông

qua khai báo chi tiết máy tính cũng tự xử lý số liệu ghi vào Sổ Chi tiết các tài khoản

có liên quan.

Cuối kỳ (hoặc bất kỳ thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các bút toán

khoá sổ trên máy vi tính để lập các Báo cáo. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu từ Sổ Cái để

lập Bảng cân đối số phát sinh và Sổ chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết và sau đó

theo chƣơng trình cài đặt sẵn, số liệu đƣợc xử lý để lập Báo cáo tài chính.

Cuối kỳ các sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết sẽ đƣợc in đóng thành quyển và

thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về ghi chép và lƣu trữ sổ sách kế toán. Ví dụ: - Ngày 29 tháng 12 năm 2010 Ngân hàng SeABank gửi Giấy báo Nợ thông báo thu tiền lãi vay tháng 12.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 74

Lớp : QTL 301K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Ngân hàng SeABanhk gửi Giấy báo Có thông báo Công ty đƣợc hƣởng 1 khoản lãi tiền gửi tại Ngân hàng là 36.671 đồng. Số tiền lãi trên đƣợc chuyển vào số tiền gửi của Công ty tại Ngân hàng.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 75

Lớp : QTL 301K

Từ giấy báo Có và giấy báo Nợ, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính nhƣ hình vẽ trên. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu và ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.17). Từ Nhật ký chung phần mềm kế toán sẽ tiếp tục xử lý số liệu ghi vào Sổ Cái tài khoản 635 (Biểu số 2.18) và Sổ Cái tài khoản 515(Biểu số 2.19).

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á PGD LẠCH TRAY 2 MST: 00200253985-003

Số: FT 1113807278 Ngày 29/12/2010 10:42:53 AM Số Giao Dịch: 7278

TKTGTT VND CTY CP THEP VIET NHAT

NỘI DUNG: TRẢ LÃI VAY NGÂN HÀNG

MÃ VAT 0200289981 SỐ TIỀN 26,626,000.00 VND 26,626,000.00 VND Hai mƣơi sáu triệu sáu trăm hai mƣơi sáu nghìn đồng.

GIẤY BÁO NỢ TÀI KHOẢN: 31000000140122 Tổng tiền: Bằng chữ:

LẬP PHIẾU

KIỂM SOÁT

NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á PGD LẠCH TRAY 2 MST: 00200253985-003

Số: FT 1113807289 Ngày 31/12/2010 10:42:53 AM Số Giao Dịch: 7289

TKTGTT VND CTY CP THEP VIET NHAT

NỘI DUNG: THU LÃI TIỀN GUI

0200289981

MÃ VAT SỐ TIỀN 36,671.00 VND 36.671.00 VND Ba mƣơi sáu nghìn, sáu trăm bảy mƣơi mốt đồng.

GIẤY BÁO CÓ TÀI KHOẢN: 31000000140122 Tổng tiền: Bằng chữ:

LẬP PHIẾU

KIỂM SOÁT

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 76

Lớp : QTL 301K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Số C từ Ngày Ctừ Diễn giải

Tk đ/ứ

Phátsinh Nợ

………………………………… ….

…………….

……………..

……… 21/12/2010 Giá vốn- Thép D32 21/12/2010 Giá vốn - Thép D29 21/12/2010 Giá vốn - Thép D22 21/12/2010 Giá vốn - Thép D19 21/12/2010 Giá vốn - Thép D25 21/12/2010 Giá vốn - Thép D16 21/12/2010 Giá vốn - Thép D12 21/12/2010 Thành phẩm 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D32 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D29 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D22 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D19 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D25 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D16 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra 21/12/2010 Bán thép Công ty Đồng Phát- Thép D12 21/12/2010 Thuế GTGT đầu ra …….

……………………….

Từ ngày 01/01/2010 đền ngày 31/12/2010

6321 6321 6321 6321 6321 6321 6321 1551 131 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 5111 3331 ………. 635 1211S

584.343.030 187.642.946 161.997.566 112.332.005 636.656.760 368.123.527 146.191.426 2.614.869.950 ……. 26.626.000

31/12/2010 Thu lãi ngân hàng SEA

36.671

……. PX2156 PX2156 PX2156 PX2156 PX2156 PX2156 PX2156 PX2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 HD2156 ……. BN7278 29/12/2010 Trả lãi tiền vay SEA …….. ………… …………………………………. …. 1121S BC7289 515 …….. ………… …………………………………. ….

Tổng cộng

2.197.196.260 608.323.100 60.832.310 207.696.300 20.769.630 178.443.300 17.844.330 118.405.000 11.840.500 697.753.700 69.775.370 404.527.200 40.452.720 162.005.900 16.200.590 ……. 26.626.000 ……………… …………….. 36.671 ……………… …………….. 4,431,415,286,056 4,431,415,286,056 Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Kế toán tổng hợp

Kế toán trƣởng

Ngƣời lập biểu

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 77

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.17

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 635-Chi phí tài chính Từ ngày 01/10/2010 đền ngày 31/12/2010

Số tiền

Tk đ/ứng

Diễn giải

Số hiệu

Ngày C.từ

Nợ Có

….

……..

……………………… …

………

………

Chứng từ Ngày tháng ghi sổ ………..

29/12/2010 SEA7154 29/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 29/12/2010 SEA7168 29/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 29/12/2010 SEA7226 29/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 29/12/2010 SEA7278 29/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121S 1121S 1121S 1121S

10.600.341 23.959.766 23.836.177 26.626.000

30/12/2010 SEA7361 30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 30/12/2010 SEA7513 30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng 30/12/2010 TE6453

1121S 1121S 1121T

47.021.795 26.200.576 86.617.376

30/12/2010 TE6987

30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121T

18.861.263

30/12/2010 TE8562

30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121T

44.840.059

30/12/2010 TE8762

30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121T

45.967.513

30/12/2010 TE8821

30/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121T

12.25.671

31/12/2010 PG5697

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121P

311.968.189

31/12/2010 PG5781

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121P

156.710.332

31/12/2010 PG5984

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121P

161.791.369

31/12/2010 NNPT37

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121A

27.660.000

31/12/2010 NNPT56

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121A

595.774.792

31/12/2010 NNPT85

31/12/2010 Trả lãi vay ngân hàng

1121A

124.861.111

…..

……….

……………………… …

…………

…………

…....... Tổng cộng

14.555.680.091

14.555.680.091

Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Giám Đốc

Biểu số 2.18

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 78

Lớp : QTL 301K

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/10/2010 đền ngày 31/12/2010

Chứng từ

Số tiền

Tk đ/ứng

Diễn giải

Số hiệu

Ngày C.từ

Nợ Có

Ngày tháng ghi sổ ………..

….

……..

………………………

………

………

1121P 1121P 1121P 1121S 1121T 1121T

29/12/2010 PG5697 29/12/2010 PG5781 29/12/2010 PG5984 30/12/2010 SEA513 30/12/2010 TE6453 30/12/2010 TE6987

31/12/2010 31/12/2010 31/12/2010 30/12/2010 30/12/2010 30/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu lãi tiền gửi ngân hàng Thu lãi tiền gửi ngân hàng

4.086.148 59.655 299.075 41.711 1.521.969 195

1121T

30/12/2010 TE8562

30/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

195

1121T

30/12/2010 TE8762

30/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

145.800

1121T

30/12/2010 TE8821

30/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

8.435.900

1121S

31/12/2010 SEA7154

29/12/2010

Thu lãi tiền gửi USD

35.382

1121S

31/12/2010 SEA7168

29/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

56.248

31/12/2010 SEA7289 29/12/2010 Thu lãi tiền gửi ngân hàng

1121S

36.671

1121A

31/12/2010 NNPT37

31/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

47.850

1121A

31/12/2010 NNPT56

31/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

5.023.500

1121A

31/12/2010 NNPT85

31/12/2010

Thu lãi tiền gửi ngân hàng

15.500

…..

……….

………………………

…....... Tổng cộng

………… 2.417.921.273

………… 2.417.921.273

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Kế toán trƣởng Giám Đốc

Kế toán ghi sổ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 79

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.19

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2.5 Kế toán thu nhập khác, chi phí khác.

 Chứng từ sử dụng:

- Hoá đơn gí trị gia tăng, hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ…

 Tài khoản sử dụng:

- TK 711- Thu nhập khác - TK 811- Chi phí khác

 Quy trình hạch toán:

Từ giấy báo Có và giấy báo Nợ và các chứng từ có liên quan, kế toán nhập dữ liệu vào máy tính nhƣ hình vẽ trên. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu và ghi vào sổ Nhật ký chung. Từ Nhật ký chung phần mềm kế toán sẽ tiếp tục xử lý số liệu ghi vào Sổ Cái tài khoản 711 (Biểu số 2.20) và Sổ Cái tài khoản 811(Biểu số 2.21). Ví dụ:

Ngày 23/12/2010 Công ty chuyển vào tài khoản của chƣơng trình “Tài trợ quỹ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 80

Lớp : QTL 301K

Ngày 15/10/2010 Công ty nhận đƣợc Giấy báo có số 4988 của Ngân hàng SeABank về việc nhận đƣợc 1 khoản tiền là 469.134.437đồng, chuyển vào tài khoản do Công ty Stemcor trả vào để thu lại tiền bồi thƣờng hợp đồng. tấm lòng vàng” số tiền 27.272.727 đồng theo lệnh chuyển

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Nếu tổng số phát sinh bên Nợ Tk 911 lớn hơn tổng số phát sinh bên Có Tk 911

Có TK 911 Nợ TK 421

- Xác định thu nhập chịu thuế = SPS bên Có Tk 911- SPS bên Nợ Tk 911 - Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x thuế suất thuế TNDN

Kế toán xác định số lợi nhuận chƣa phân phối của doanh nghiệp là khoản lợi nhuận

Nợ TK 911

2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Cuối năm, kế toán thực hiện kết chuyển các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác sang bên Có Tk 911. Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính sang bên Nợ Tk 911. thì kế toán kết chuyển phần chênh lệch sang bên nợ Tk 421: Nếu tổng số phát sinh bên Nợ TK 911 nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có TK 911 thì chứng tỏ trong năm Doanh nghiệp kinh doanh có lãi. Kế toán tính thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nhà nƣớc nhƣ sau: Khi xác định đƣợc số thuế thu nhập phải nộp, kế toán căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp đầu các quý để tính số thuế thu nhập còn phải nộp hay đƣợc ghi giảm. trƣớc thuế để kết chuyển sang bên Có Tk 421. Có Tk 421 2.2.6.1.Chứng từ, sổ sách sử dụng:

- Phiếu kế toán (Đƣợc in ra từ phần mềm kế toán) - Sổ cái TK 911,421,821

2.2.6.2.Tài khoản sử dụng

TK911 – Xác định kết quả kinh doanh: Dùng để phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh

nghiệp.

2.2.6.3.Quy trình hạch toán

Cuối kỳ, căn cứ vào sổ cái liên quan kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ lập

Báo cáo tài chính, phần mềm kế toán tiến hành lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh

thu bán hàng, giá vốn hàng bán, doanh thu tài chính, chi phí tài chính, chi phí quản lý

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 81

Lớp : QTL 301K

doanh nghiệp vào TK911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31tháng 12 năm 2010 Số: 67

Chi tiết TK

STT Nội dung

Số tiền

TK Nợ

TK Có

TK Nợ

TK Có

Số tiền

K/c 511 - 911

511

911

320.132.361.070

K/c 515 - 911

515

911

2.417.921.273

469.134.437

K/c 711 - 911

711

911

Cộng

323.019.416.780

Ngƣời lập

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng

Biểu số 2.22

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31tháng 12 năm 2010 Số: 68

Chi tiết TK

STT Nội dung

Số tiền

TK Nợ

TK Có

TK Nợ

TK Có

Số tiền

K/c 632 - 911

911

632

268.465.168.253

K/c 635 - 911

911

635

14.555.680.091

15.268.768.913

K/c 642 - 911

911

642

K/c 811 - 911 K/c 421 - 911 K/c 821 - 911 Cộng

911 911 911

811 421 821

2.898.237.759 16.373.671.323 5.457.890.441 323.019.416.780

Ngƣời lập

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán trƣởng

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 82

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.23

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Tk đ/ứ

Số C từ Ngày

Diễn giải

Từ ngày 01/01/2010 đền ngày 31/12/2010 Phátsinh Nợ

Ctừ …… …………………………… …. …… 511 31/12 Kết chuyển TK 511 PKT67 911 515 31/12 Kết chuyển TK 515 PKT67 911 711 31/12 Kết chuyển TK 711 PKT67 911 911 31/12 Kết chuyển TK 632 PKT68 632 911 31/12 Kết chuyển TK 635 PKT68 635 911 31/12 Kết chuyển TK 642 PKT68 642 911 31/12 Kết chuyển TK 811 PKT68 811 821 31/12 Kết chuyển TK 821 PKT68 911 911 31/12 Kết chuyển TK 421 PKT68 421 …….. …… …………………………… …. Tổng cộng

……………. 320.132.361.070 2.417.921.273 469.134.437 268.465.168.253 14.555.680.091 15.268.768.913 2.898.237.759 5.457.890.441 16.373.671.323 ……………… 4,431,415,286,056

…………….. 320.132.361.070 2.417.921.273 469.134.437 268.465.168.253 14.555.680.091 15.268.768.913 2.898.237.759 5.457.890.441 16.373.671.323 …………….. 4,431,415,286,056

Ngày 31 tháng 12 năm 2010

Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên)

Kế toán tổng hợp (Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 83

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.28

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

SỔ CÁI TÀI KHOẢN

Tên tài khoản: 911– Xác định kết quả kinh doanh

TK

Ngày

Số CT

Diễn giải

SP Nợ

SP Có

ĐƢ

K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

31/12

PKT67

320.132.361.070

511

511 ---> 911

K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

31/12

PKT67

2.417.921.273

515

515 ---> 911

31/12

PKT67 K/c doanh thu tài chính 711---> 911

469.134.437

31/12

PKT68 K/c giá vốn hàng bán 632---> 911

632

268.465.168.253

31/12

PKT68 K/c chi phí tài chính 635 ---> 911

635

14.555.680.091

K/c chi phí quản lý kinh doanh 642 --->

31/12

PKT68

642

15.268.768.913

911

31/12

PKT68 K/c chi phí thuế TNDN 811 ---> 911

2.898.237.759

811

31/12

PKT68 K/c chi phí thuế TNDN 821 ---> 911

5.457.890.441

821

31/12

PKT68 K/c lợi nhụân sau thuế 911 ---> 421

16.373.671.323

421

Cộng phát sinh quý IV

323.019.416.780

323.019.416.780

Ngày 31 tháng 12 năm 2009

Ngƣời ghi sổ

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, đóng dấu, họ tên)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 84

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.29

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Mẫu số B02-DN

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT Km 9, quốc lộ 5,Quán Toan, Hồng Bàng,Hải Phòng

ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC

Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/12/2010

Đơn vị tính: Đồng VN

THUYẾT

CHỈ TIÊU

QUÝ IV

QUÝ III

SỐ

MINH

1

2

3

4

5

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

IV.08

320.132.361.070 318.126.489.783

01

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

02

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung

320.132.361.070 318.126.489.783

10

cấp diạch vụ ( 10 = 01- 02

4.Giá vốn hàng bán

11

VI.27

268.465.168.253 272.230.726.286

5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp

51.667.192.817 45.895.763.497

20

dịch vụ (20 = 10 – 11)

6.Doanh thu hoạt động tài chính

VI.26

2.417.921.273

2.502.843.761

21

7.Chi phí tài chính

VI.28

14.555.680.091 15.709.954.318

22

Trong đó: chi phí lãi vay

23

8.Chi phí quản lý kinh doanh

15.268.768.913 15.642.347.798

24

9.Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất

24.260.665.086 17.046.305.142

30

kinh doanh ( 30 = 20+21-22-24)

10. Thu nhập khác

469.134.437

569.456.174

31

11. Chi phí khác

2.898.237.759

1.329.173.864

32

12.Lợi nhuận khác (40 = 31-32)

(2.429.103.322)

(759.717.690)

40

13.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế

VI.30

21.831.561.764 16.286.587.452

50

(50 = 30+40)

14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

51

4.071.646.863

5.457.890.441

15.lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

60

16.373.671.323 12.214.940.589

nghiệp (60 = 50-51)

Lập ngày 04 tháng 01 năm 2011

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Ngƣời lập biểu

Kế toán trƣởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 85

Lớp : QTL 301K

Biểu số 2.30

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG III:

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VIỆT NHẬT.

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật

3.1.1 Ưu điểm:

Công ty Cổ phần Thép Việt Nhật đƣợc thành lập năm 1998, cho đến nay thời

gian hoạt động mới đƣợc hơn 13 năm. Có thể nói, đó chỉ là khoảng thời gian rất ngắn

đối với một doanh nghiệp, tuy nhiên công ty đã, đang và sẽ tạo đƣợc một chỗ đứng

vững chắc trên thị trƣờng.

Trong nền kinh tế thị trƣờng, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp

cùng ngành, công ty luôn nỗ lực không ngừng trong việc tìm kiếm các giải pháp nâng

cao khối lƣợng các hàng hoá tiêu thụ cũng nhƣ kiện toàn công tác kế toán doanh thu,

chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhờ vậy, doanh thu tiêu thụ của công ty trong

những năm qua đã tăng lên đáng kể.

Công ty đã không ngừng mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, khai thác triệt để các

vùng thị trƣờng tiềm năng, đồng thời có giải pháp phù hợp với các khách hàng quen

thuộc. Công ty luôn lấy uy tín, trách nhiệm lên hàng đầu khi cung cấp hàng hoá cho

bạn hàng, do vậy các đối tác làm ăn luôn muốn hợp tác lâu dài với công ty. Nhờ thế

mà thị trƣờng tiêu thụ của công ty luôn ổn định.

Bên cạnh đó, phải kể đến bộ máy lãnh đạo công ty: công ty có đội ngũ cán bộ

trẻ, có trình độ khoa học kỹ thuật, nhiều sáng kiến, năng nổ trong công việc, giải

quyết công việc nhanh, gọn, hợp lý. Ban giám đốc luôn quan tâm đến đời sống công

nhân viên, tạo bầu không khí vui vẻ khi làm việc, gắn quyền lợi từng cá nhân với

quyền lợi công ty. Chính điều này đã khuyến khích cán bộ công nhân viên nỗ lực

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 86

Lớp : QTL 301K

trong công việc, giúp công ty đạt thành tích cao.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Công ty Cổ phần Thép Việt Nhật luôn kiểm soát nghiêm ngặt hoạt động quản

lý sản xuất bằng hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001 - 2008. Vì mục tiêu phát

triển bền vững thân thiện với môi trƣờng, Công ty Cổ phần Thép Việt Nhật áp dụng

thành công hệ thống quản lý môi trƣờng ISO 14001- 1996.

Tiếp tục đầu tƣ chiều sâu cho dây chuyền sản xuất, nâng cao số lƣợng và chất

lƣợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng, đầu tƣ xây dựng nhà máy sản xuất

phôi thép để ổn định nguồn nguyên liệu, nghiên cứu đầu tƣ đa dạng hoá sản phẩm,

mở thêm các kho trung chuyển mới nhằm phục vụ kịp thời nhu cầu của khách hàng.

Công ty Cổ phần Thép Việt Nhật đang từng bƣớc khẳng định vị thế của mình trên

thị trƣờng đóng góp xứng đáng vào sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc.

Trong định hƣớng phát triển chung của ngành thép Việt Nam, công ty cổ phần

Thép Việt Nhật tận dụng những lợi thế sẵn có kết hợp với những chính sách ƣu đãi

của Chính phủ và Tổng công ty Thép Việt Nam. Công ty cổ phần thép Việt Nhật dự

kiến trong năm 2010 sẽ đạt đƣợc 200.000 tấn, năm 2011 sẽ đạt đƣợc mức 220.000

tấn, năm 2012 sẽ đạt đƣợc 240.000 tấn và dần dần sẽ đi vào ổn định sản xuất 100%

công suất thiết kế.

Công ty cũng đang trong lộ trình hoàn tất các thủ tục để cuối năm 2011 sẽ có

tên trong bảng niêm yết thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.

Ngoài ra, còn phải kể đến những đóng góp không nhỏ của các phòng ban trong

công ty, trong đó có phòng tài chính - kế toán. Với cách tổ chức khoa học, hợp lý nhƣ

hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh nói riêng đã và đang đi vào nề nếp và đạt những hiệu quả

nhất định.

 Về tổ chức bộ máy kế toán:

Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ chức tƣơng đối hoàn chỉnh

với đội ngũ kế toán viên có trình độ nghiệp vụ chuyên môn vững vàng, đƣợc phân

công, phân nhiệm rõ ràng.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 87

Lớp : QTL 301K

 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Công ty đã sử dụng rất nhiều các loại chứng từ khác nhau theo mẫu chuẩn của

Bộ tài chính ban hành đảm bảo cho quá trình hạch toán đƣợc rõ ràng, chính xác, nâng

cao độ tin cậy của thông tin kế toán. Sử dụng phần mềm kế toán Esoft hiện đại với

thƣơng hiệu Sao Khuê năm 2006 về phần mềm kế toán và phần mềm quản trị doanh

nghiệp giúp trình tự luân chuyển chứng từ theo từng bƣớc, không bỏ sót chứng từ,

nghiệp vụ phát sinh.

 Về hệ thống tài khoản sử dụng:

Hệ thống tài khoản mà công ty áp dụng tuân theo đúng nhƣ chế độ Nhà nƣớc

ban hành. Chế độ quy định cách thức hạch toán cho mỗi tài khoản và công ty hạch

toán đúng theo chế độ.

 Về sổ sách kế toán:

Trong điều kiện hiện nay của công ty, công ty đang sử dụng một phần mềm kế

toán máy để hạch toán. Đây là một thuận lợi rất lớn, khối lƣợng nghiệp vụ phát sinh

rất nhiều nhƣng đều đƣợc vào sổ đầy đủ, tính toán chính xác mà lại rất đơn giản trong

việc thƣờng xuyên kiểm tra lại các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. Tuy nhiên, vì các

số liệu kế toán là rất quan trọng nên công ty vẫn sử dụng EXCEL để hạch toán, và

việc áp dụng hình thức Nhật ký chung là hoàn toàn hợp lý: đơn giản, dễ làm, dễ đối

chiếu. Để bảo toàn số liệu và phục vụ công tác kiểm tra đối chiếu đề phòng có rủi ro

xảy ra, cuối kỳ công ty còn cho in từ máy tính các loại sổ đã lập để lƣu trữ số liệu

song song với máy tính.

Mặc dù trong kỳ kinh doanh, số lƣợng hàng hoá mua vào, bán ra nhiều nhƣng

công tác kế toán luôn đảm bảo phản ánh đầy đủ, trung thực, chính xác. Nhờ đó, công

tác xác định chi phí, doanh thu, xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện nhanh

chóng, chính xác, là căn cứ quan trọng để Ban giám đốc đƣa ra quyết định kinh

doanh cho công ty.

3.1.2.2.Hạn chế:

Bên cạnh những ƣu điểm trên. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 88

Lớp : QTL 301K

kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vẫn còn một số hạn chế sau:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

- Về bộ máy kế toán: Hiện nay mặc dù phòng kế toán đƣợc trang bị đầy đủ máy vi tính,

nhƣng một số kế toán vẫn chƣa áp dụng phần mềm kế toán để quản lý do kém về tiếp cận

công nghệ mà vẫn sử dụng thủ công. Vì vậy, đôi lúc vẫn chƣa xử lý nhanh các nghiệp vụ

kinh tế phát sinh. Việc phát huy đƣợc tác dụng của máy vi tính trong công tác quản lý kế

toán và giảm bớt khối lƣợng của công việc kế toán chƣa đƣợc phát huy tối ƣu. Công ty đã

áp dụng kế toán máy bằng phần mềm kế toán hiện đại nhƣng đôi lúc lại gây khó khăn cho

nhân viên với tính phức tạp của phần mềm ứng dụng.

-Về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Các mặt hàng mà công ty kinh

doanh rất đa dạng và phong phú về chủng loại cũng nhƣ kích cỡ. Hơn nữa đó lại là các

mặt hàng về sắt thép, rất nhanh han gỉ và giá cả lại luôn biến đổi theo thị trƣờng mà công

ty lại không lập Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là rất nguy hiểm.

- Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi: Tính tới 31/12/2010 số nợ phải

thu của Công ty còn khá lớn, trong đó có cả nợ quá hạn và thậm trí là nợ không đòi

đƣợc. Nhƣng Công ty vẫn không trích lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi. Việc Công

ty không trích lập Nợ phải thu khó đòi sẽ có thể làm cho tình hình tài chính của

Doanh nghiệp bị ảnh hƣởng trong tƣơng lai.

-Về chính sách bán hàng: Hiện nay doanh nghiệp chƣa có chính sách ƣu đãi

trong kinh doanh, đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu. Thực tế

cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện

pháp nâng cao hiệu quả năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đẩy nhanh doanh số

tiêu thụ và rút ngắn vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều này

trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của doanh

nghiệp.

- Về hạch toán chi phí tiền lương: Doanh nghiệp không có chế độ bảo hiểm

cho ngƣời lao động nhƣ mới sửa đổi mà vẫn áp dụng chế độ cũ. Vì vậy làm hạn chế

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 89

Lớp : QTL 301K

khả năng làm việc và sự gắn kết lâu dài của ngƣời lao động với doanh nghiệp.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Nội dung Ngƣời lao động (Trừ vào lƣơng) Doanh nghiệp (Tính vào chi phí)

1.Quỹ BHXH 5% 15%

2.Quỹ BHYT 1% 2%

4.Quỹ KPCĐ 0% 2%

Cộng 6% 19%

3.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kin doanh tại Công ty Cổ Phẩn Thép Việt Nhật.

* Sự cần thiết phải hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết qua kinh doanh.

Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh, doanh thu

và xác định kết quả là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh

nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng.

Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu xác định kết quả nói riêng tại

các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa thể hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác

định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó

hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh

đạo điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh, để tăng doanh thu và hạ chi phí. Mặt

khác, xác định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của

công ty trong tƣơng lai. Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng.

* Yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh.

Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định

kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau:

- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi

quốc gia đều phải có một cơ chế quản lý tài chính và xây dựng một hệ thống kế toán

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 90

Lớp : QTL 301K

thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế toán ở các đơn vị

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

kinh tế cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn

toàn theo chế độ nhƣng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế.

- Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chế độ chuẩn mực kế toán nhƣng đƣợc

quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của

doanh nghiệp nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.

- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với

yêu cầu quản lý.

- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh

doanh có lãi và đem lại hiệu quả.

- Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết

quả kinh doanh trong công ty.

* Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kin doanh tại Công ty.

Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty Cổ Phần Thép Việt Nhật, em đã tiếp thu đƣợc rất nhiều kiến thức

bổ ích. Em đã hiểu rõ hơn về những kiến thức lý luận chung trong công tác kế toán

chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong thực tế một doanh nghiệp sản

xuất kinh doanh. Và em cũng xin đƣợc đƣa ra một số ý kiến của cá nhân em về vấn

đề này và em hi vọng những ý kiến của em có thể góp phần làm mới những giải pháp

nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

của công ty.

 Về bộ máy kế toán:

 Việc đƣa phần mềm kế toán vào trong công tác quản lý kế toán là hoàn toàn

hợp lý nhƣng do trình độ nhân viên chƣa đáp ứng đƣợc đã gây khó khăn đối với công

tác kế toán. Ban giám đốc trẻ hoá hơn nữa đội ngũ nhân viên trong môi trƣờng làm

việc đang có xu hƣớng tiếp cận công nghệ nhƣ hiện nay. Ngoài ra nên cho anh chị em

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 91

Lớp : QTL 301K

nhân viên tham gia các khoá tập huấn về khai thác phần mềm do chính các chuyên

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

gia xây dựng phần mềm đào tạo nhằm khai thác triệt để nguồn lợi mà phần mềm kế

toán mang lại. Tránh tình trạng đã có phần mềm hỗ trợ nhƣng vẫn làm hoàn toàn

bằng tay rồi mới nhập thêm vào phần mềm đối với các kế toán đã lớn tuổi. Việc làm

này sẽ giúp cho đội ngũ nhân viên có trình độ cao hơn về chuyên môn cũng nhƣ trình

độ sử dụng máy vi tính sẽ đƣợc nâng lên, giảm bớt gánh nặng và áp lực công việc kế

toán. Giúp cho nhân viên có nhiều ý tƣởng mới, tập trung hơn vào các nghiệp vụ kinh

tế phát sinh và yêu công tác kế toán hơn nữa.

 Về việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

Để đảm bảo nguyên tắc “thận trọng” trong kế toán, tránh đƣợc những tổn thất

có thể xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh giá trị nguyên vật liệu

tồn kho sát hợp với giá trị trƣờng tại thời điểm nhất định, đồng thời góp phần phản

ánh kết quả kinh doanh trong ký chính xác.

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất do giá vật

tƣ, thành phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm. Bộ tài chính ban hành thông tƣ

228/2009/TT-BTC tháng 12 năm 2009, quy định về chế độ trích lập và sử dụng các

khoản dự phòng.

 Đối tƣợng lập dự phòng bao gồm nguyên vật liệu dùng cho sản xuất (gồm cả

hàng tồn kho bị hƣ hỏng, kém mất phẩm chất, lạc hậu mốt, lạc hậu kỹ thuật, lỗi thời,

ứ đọng, chậm luân chuyển...), sản phẩm dở dang, chi phí dịch vụ dở dang (hàng tồn

kho) mà giá gốc ghi trên sổ kế toán cao hơn giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc và

đảm bảo điều kiện sau:

- Có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các

bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho.

- Là những vật tƣ hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp tồn kho tại

thời điểm lập báo cáo tài chính.

Trƣờng hợp nguyên vật liệu có giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc thấp hơn so với

giá gốc nhƣng giá bán sản phẩm dịch vụ đƣợc sản xuất từ nguyên vật liệu này không bị

giảm giá thì không đƣợc trích lập dự phòng giảm giá nguyên vật liệu tồn kho đó.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 92

Lớp : QTL 301K

 Phƣơng pháp lập dự phòng:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Mức lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc tính cho từng loại hàng tồn kho

bị giảm giá và tổng hợp toàn bộ vào bảng kê chi tiết. Bảng kê là căn cứ để hạch toán

vào giá vốn hàng bán (giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá tiêu thụ trong kỳ) của

doanh nghiệp.

Mức trích lập dự phòng tính theo công thức sau:

Lƣợng vật tƣ hàng Giá gốc Giá trị thuần có Mức dự phòng hóa thực tế tồn kho hàng tồn thể thực hiện giảm giá vật tƣ x = tại thời điểm lập báo kho theo sổ đƣợc của hàng - hàng hóa cáo tài chính kế toán tồn kho

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí

liên quan trực tiếp khác phát sinh để có đƣợc hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái

hiện tại theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho ban hành kèm

theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.

Giá trị thuần có thể thực hiện đƣợc của hàng tồn kho (giá trị dự kiến thu hồi) là

giá bán (ƣớc tính) của hàng tồn kho trừ (-) chi phí để hoàn thành sản phẩm và chi phí

tiêu thụ (ƣớc tính).

Để hạch toán nghiệp vụ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, kế toán sử dụng tài

khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Tài khoản này dùng để phản ánh các

khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đƣợc lập.

Theo chế độ kế toán hiện hành, vào cuối kỳ kế toán năm, khi giá trị thuần có thể thực

hiện đƣợc của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

Phƣơng pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

 Cuối kỳ kế toán năm, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

 Cuối kỳ kế toán năm tiếp theo:

- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn

hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc chƣa

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 93

Lớp : QTL 301K

sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho)

Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.

- Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ

hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trƣớc chƣa

sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:

Nợ TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Có TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phòng giảm giá hàng tồn kho).

Việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho sẽ giúp cho việc hạch toán vật tƣ tại

Công ty đảm bảo độ chính xác và thông qua việc trích lập dự phòng, kế toán nguyên vật liệu

sẽ nắm bắt đƣợc số chênh lệch cụ thể giữa giá trị hàng tồn kho của Công ty hiện có so với

giá thị trƣờng.

Đơn vị: ………

Địa chỉ: ………

Công ty có thể sử dụng mẫu bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau:

BẢNG TÍNH DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO

Năm….

Theo sổ kế toán

Theo thị trƣờng

Tên

Chênh

Stt

SL

vât tƣ

lệch

Đơn giá Thành tiền Đơn giá

Thành tiền

A

B

1

2

3=1x2

4

5=1x4

6=5-3

Cộng

 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi:

 Công ty phải theo dõi và thu hồi nợ đúng hạn, có những biện pháp tích cực đòi

nợ nhƣng vẫn chú ý giữ gìn mối quan hệ với khách hàng. Công ty nên tiến hành trích

lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi để tránh những rủi ro trong kinh doanh khi

khách hàng không có khả năng thanh toán. Dự phòng phải khó đòi đuợc phản ánh

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 94

Lớp : QTL 301K

vào tài khoản 139. Mức trích lập theo quy định của chế độ kế toán hiện hành nhƣ sau:

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

100%.

+ Đối với những tài khoản nợ đƣợc xác định là khó đòi dƣới 01 năm mức trích lập là 30%. + Đối với các khoản nợ khó đòi từ 1 đến 2 năm mức trích lập là 50%. + Đối với các khoản nợ khó đòi từ 2 đến 3 năm mức trích lập là 70%. + Các khoản nợ Theo quy định hiện hành thì các khoản phải thu khó đòi phải cso bằng chứng chủ yếu sau: + Số tiền phải thu theo dõi đƣợc cho từng đối tƣợng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. + Phải có chứng từ gốc, giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn đọng chƣa bao gồm: hợp đồng kinh tế, khuế ƣớc vay nợ. Căn cứ để đƣợc ghi nhận là một khoản nợ phải thu khó đòi là: + Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khuế ƣớc vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, công ty đã đòi nhiều lần nhƣng vẫn chƣa đƣợc. + Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng khách nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể mất tích bỏ trốn. Cuối kỳ kế toán công ty căn cứ vào các khoản nợ phải thu đƣợc xác định là chắc chắn không thu đƣợc, kế toán tiến hàng tính toán và trình lập dự phòng phải thu khó đòi. - Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi đƣợc thực hiện trên tài khoản 139 – Dự phòng phải thu khó đòi, nội dung phản ánh nhƣ sau: Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”

Bên Nợ Bên Có

- Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc lập

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi - Xoá nợ phải thu khó đòi

Số dƣ bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 95

Lớp : QTL 301K

 Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu đƣợc xác định là không chắc chắn thu đƣợc (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc hạch toán vào chi phí, ghi

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi).

 Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc đƣợc phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi:

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chƣa lập dự phòng)

Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 138 - Phải thu khác.

Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).

 Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu

hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi đƣợc, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . .

Có TK 711 - Thu nhập khác.

Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân

đối kế toán).

 Các khoản nợ phải thu khó đòi có thể đƣợc bán cho Công ty mua, bán nợ. Khi

doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản nợ phải thu (đang phản ánh trên Bảng

Cân đối kế toán) cho Công ty mua, bán nợ và thu đƣợc tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112,. . . (Số tiền thu đƣợc từ việc bán khoản nợ phải thu)

Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số chênh lệch đƣợc bù đắp bằng khoản

dự phòng phải thu khó đòi)

Nợ các TK liên quan (Số chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với

số tiền thu đƣợc từ bán khoản nợ và số đã đƣợc bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 96

Lớp : QTL 301K

khó đòi theo quy định của chính sách tài chính hiện hành)

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

Có các TK 131, 138,. .

Về chính sách chiết khấu thương mại:

Nhƣ đã trình bày rõ tác dụng của các chính sách ƣu đãi trong tiêu thụ thành

phẩm. để thu hút đƣợc nhiều khách hàng mới mà vẫn giữ đƣợc khách hàng lớn lâu

năm, để tăng doanh thu, tăng lợi nhuận, công ty nên có chính sách khuyến khích ngƣời

mua hàng với khối lƣợng lớn bằng cách áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại.

Công ty có thể áp dụng chiết khấu thƣong mại trong một số trƣờng hợp sau :

- Đối với khách hàng thƣờng xuyên kí kết hợp đồng có giá trị lớn với công ty, công

ty có thể giảm giá trị hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm nào đó trên tổng giá trị hợp đồng.

- Đối với khách hàng lần đầu có mối quan hệ mua bán với công ty nhƣng mua

hàng với khối lƣợng lớn, công ty có thể áp dụng tỷ lệ chiết khấu cao hơn nhằm

khuyến khích khách hàng có mối quan hệ thƣờng xuyên hơn và thu hút các khách

hàng có mối quan hệ mua bán với mình, tạo lợi thế cạnh tranh với doanh nghiệp khác

kinh doanh cung một mặt hàng.

Để hạch toán chiết khấu thƣơng mại công ty sử dụng tài khoản 521 – chiết khấu

thƣơng mại. Khi hoạch toán phải đảm bảo: chỉ hạch toán vào tài khoản này những khoản

chiết khấu thƣơng mại mà ngƣời mua đƣợc hƣởng và đƣợc hƣởng trừ hoá đơn.

Trong trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc mức chiết khấu thì

khoản chiết khấu này đƣợc ghi trực tiếp giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn lần cuối.

Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu

thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá ( đã trừ chiết khấu

thƣơng mại ) thì khoản tiền chiết khấu này không đƣợc hạch toán vào TK 521.

Phƣơng pháp hạch toán nhƣ sau :

Phản ánh số chiết khấu thƣơng mại thực tế phát sinh trong kỳ, kế toán ghi

Nợ TK 521 - Chiết khấu thƣơng mại (số tiền đã trừ thuế GTGT phải nộp)

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Có TK 111, 112 – thanh toán ngay.

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 97

Lớp : QTL 301K

Có TK 131 – phải thu của khách hàng.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ỳ tổng kết chuyển số tiền chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận cho ngƣời mua

sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.

Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

Có TK 521 – chiết khấu thƣơng mại.

Việc hạch toán tiền lương:

Để tạo sự gắn bó lâu dài giữa doanh nghiệp với ngƣời lao động, doanh nghiệp

nên áp dụng chế độ bảo hiểm phù hợp cho ngƣời lao động. Hàng tháng tiến hành

trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định bắt đầu từ ngày 01/01/2010:

Nội dung Ngƣời lao động (Trừ vào lƣơng) Doanh nghiệp (Tính vào chi phí)

1.Quỹ BHXH 6% 16%

2.Quỹ BHYT 1.5% 3%

3.Quỹ BHTN 1% 1%

4.Quỹ KPCĐ 0% 2%

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 98

Lớp : QTL 301K

Cộng 8.5% 22%

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

ản xuấ –

.

ệt Nhậ

ệt Nhậ

.

ệt Nhậ .

ễn

Văn Thụ

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 99

Lớp : QTL 301K

.

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP

1.

). 15/2006/QĐ

2.

2001).

Sinh viên: Nguyễn Xuân Phƣơng

Trang 100

Lớp : QTL 301K

3. .