TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH

KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU Gói thầu: Thi công xây dựng công trình Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức

Ngành : KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành : QLDA XÂY DỰNG

Giảng viên hướng dẫn : ThS.Đỗ Thị Đan Vân

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Lê Như Phương

MSSV: 1834022018 Lớp: QX18TN-B2

TP. Hồ Chí Minh, 2020

LÔØI CAM ÑOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên cứu độc

lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có

nguồn gốc rõ ràng. Nếu phát hiện không đúng như đã nêu trên, tôi xin hoàn

toàn chịu trách nhiệm về đề tài của mình.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

Người cam đoan

Nguyễn Lê Như Phương

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

Giáo viên hướng dẫn

.................................................

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

------------------------------------------------------------------------------------------

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2020

Giáo viên phản biện

.................................................

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................. 3

1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG ......................................... 3 1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu ................. 3 1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu ....................................................................... 4 1.1.3 Vai trò của phương thức đấu thầu trong hoạt động xây dựng ......... 6 1.1.4 Phân loại đấu thầu ......................................................................... 7 1.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu ........................................................ 11 1.2 TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG .................................................. 13 1.2.1 Khái niệm ..................................................................................... 13 1.2.2 Mục đích, vai trò của công tác đấu thầu qua mạng ...................... 13 1.2.3 Nguyên tắc áp dụng đấu thầu qua mạng ....................................... 15 1.2.4 Biện pháp bảo đảm dự thầu .......................................................... 15 1.2.5 Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm ..... 16 1.2.6 Điều kiện tham gia dự thầu qua mạng .......................................... 16 1.2.7 Quy trình thực hiện đấu thầu qua mạng ....................................... 16 1.3 PHƯƠNG PHÁP LẬP E-HSDT ................................................................. 18 1.3.1 Khái niệm, yêu cầu đối với E-HSDT ............................................. 18 1.3.2 Lập hồ sơ dự thầu ......................................................................... 19 1.3.3 Phương pháp lập giá dự thầu ....................................................... 23

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU .............. 34

2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN, GÓI THẦU ............................................... 34 2.1.1 Tổng quan về dự án ...................................................................... 34 2.1.2 Các yêu cầu của E-HSMT ............................................................ 35 2.2 GIỚI THIỆU VỀ NHÀ THẦU ..................................................................... 43 2.2.1 Tổng quan về công ty.................................................................... 43 2.2.2 Lĩnh vực hoạt động ....................................................................... 43 2.2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức ................................................................... 43

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU ...................................................... 47

i

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

3.1 NỘI DUNG PHÁP LÝ CỦA NHÀ THẦU ....................................................... 47 3.1.1 Đơn dự thầu ................................................................................. 47 3.1.2 Bảo lãnh dự thầu .......................................................................... 49 3.1.3 Hồ sơ pháp lý ............................................................................... 51 3.1.4 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm .................................................... 56 3.2 CÁC NỘI DUNG KỸ THUẬT CỦA NHÀ THẦU ............................................. 68 3.2.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng: ............. 68

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.2.2 Biện pháp kỹ thuật về tổ chức mặt bằng ....................................... 68 3.2.3 Biện pháp thi công xây dựng mới ................................................. 74 3.2.4 Biện pháp tổ chức thi công ........................................................... 99 3.2.5 Biện pháp bảo đảm chất lượng ..................................................... 99 3.2.6 Biện pháp ATLĐ, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường .... 106 3.2.7 Biện pháp bảo hành và uy tín của nhà thầu ................................ 114 3.2.8 Tiến độ thi công .......................................................................... 117 3.3 LẬP GIÁ DỰ THẦU GÓI THẦU THI CÔNG ................................................ 123 3.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu ............................................................... 123 3.3.2 Chiến lược dự thầu ..................................................................... 123 3.3.3 Bảng tổng hợp đơn giá dự thầu .................................................. 124 3.3.4 Bảng giá vật liệu ........................................................................ 126 3.3.5 Bảng giá nhân công nội bộ ......................................................... 127 3.3.6 Bảng giá ca máy ......................................................................... 128

KẾT LUẬN ............................................................................................... 129

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 130

PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU ................................. 131

PHỤ LỤC 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÁY THI CÔNG ............... 142

ii

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................ 165

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

ATLĐ : An toàn lao động

BOT : Hợp đồng Xây dựng – Vận hành – Chuyển giao

BT : Hợp đồng Xây dựng –Chuyển giao

BMT : Bên mời thầu

ĐTQG : Đấu thầu quốc gia

ĐTXD : Đầu tư xây dựng

EC : Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình

EP : Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị, công nghệ

EPC : Hợp đồng thiết kế, cung cấp thiết bị, công nghệ và

thi công xây dựng công trình

E-CDNT : Chỉ dẫn nhà thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng

E-HSMT : Hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng

E-HSDT : Hồ sơ dự thầu lựa chọn nhà thầu qua mạng

E-TBMT : Thông báo mời thầu qua mạng

HĐTV : Hội đồng thành viên

HSMT : Hồ sơ mời thầu

HSDT : Hồ sơ dự thầu

KQĐT : Kết quả đầu tư

MTV : Một thành viên

QLDA : Quản lý dự án

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TMCP : Thương mại cổ phần

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

TVGS : Tư vấn giám sát

Ths : Thạc sĩ

iii

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

UBND : Ủy ban nhân dân

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, ngành xây dựng cơ bản

đã không ngừng phát triển và lớn mạnh kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của

các doanh nghiệp xây dựng trong và ngoài nước, điều này tạo nên sự cạnh

tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt. Trong

giai đoạn hiện nay, một trong những yếu tố quyết định sự tồn tại của doanh

nghiệp xây dựng phụ thuộc rất lớn vào công tác đấu thầu.

Luật đấu thầu chính thức áp dụng từ năm 2005, trong quá trình thực hiện

đã xuất hiện sự chồng chéo, tạo nên nhiều kẽ hở, trong đó có nhiều điều

khoản thuộc về hồ sơ dự thầu. Từ khi có Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13,

công tác đấu thầu có nhiều thay đổi, đấu thầu công khai tạo nên sự công bằng

và minh bạch, đảm bảo tính cạnh tranh giữa các nhà thầu, góp phần hạn chế

các tiêu cực, tình trạng mua bán thầu, thông thầu, …

Đứng trước thử thách này, các doanh nghiệp xây dựng phải tự khẳng định

mình để tồn tại và phát triển. Việc thắng thầu có ý nghĩa sống còn, mỗi doanh

nghiệp phải có các giải pháp riêng để nâng cao khả năng thắng thầu và một

trong các giải pháp đó là hồ sơ dự thầu. Do đó, có thể thấy việc lập hồ sơ dự

thầu là một yếu tố khách quan. Vì vậy, đề tài “Lập hồ sơ dự thầu gói thầu thi

công xây dựng Láng nhựa đường trục xã, đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức”

mang tính cấp thiết và thực tế.

2. Mục đích nghiên cứu

Đề tài thực hiện với mục đích lập hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh nhất, có tính

cạnh tranh nhất giúp doanh nghiệp nâng cao khả năng thắng thầu.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu hồ sơ mời thầu của BMT; nghiên cứu năng lực của doanh

nghiệp để lập giá dự thầu có tính cạnh tranh, lập hồ sơ dự thầu theo yêu cầu

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

của hồ sơ mời thầu.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

4. Phương pháp nghiên cứu

Bằng cách thu thập, thống kê số liệu từ Hồ sơ mời thầu, số liệu từ doanh

nghiệp để phân tích, tính toán các giá trị phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu.

5. Kết quả đạt được của đề tài

Lập giá dự thầu hoàn chỉnh có sự cạnh tranh; lập các hồ sơ pháp lý, hồ sơ

năng lực kinh nghiệm, hồ sơ kỹ thuật hoàn chỉnh phục vụ cho mục tiêu

nghiên cứu.

6. Kết cấu của Luận văn tốt nghiệp

Chương 1: Cơ sở lý luận về đấu thầu và lập hồ sơ dự thầu

Chương 2: Giới thiệu về E-HSMT, giới thiệu về nhà thầu

2

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Chương 3: Lập hồ sơ dự thầu.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN

1.1 Tổng quan về đấu thầu trong xây dựng

1.1.1 Khái niệm về đấu thầu và các thuật ngữ trong đấu thầu

1.1.1.1 Khái niệm về đấu thầu

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp

đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp;

lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình

thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh

tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.

Đấu thầu trong hoạt động xây dựng là cuộc cạnh tranh công khai, minh

bạch và công bằng giữa các nhà thầu xây dựng nhằm giành được các gói thầu,

thỏa mãn mục tiêu định trước của nhà thầu, đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư.

Đấu thầu là một phương thức quản lý nhằm kích thích và đảm bảo sự

cạnh tranh đúng pháp luật, hạn chế những tiêu cực xảy ra trong quá trình đầu

tư xây dựng, đáp ứng được mục tiêu của Chủ đầu tư và các Nhà thầu, góp

phần tăng trưởng kinh tế của đất nước và an sinh xã hội.

1.1.1.2 Các thuật ngữ trong đấu thầu

Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các

biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc

chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để

bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác

định theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu.

Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực

hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm: Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư

quyết định thành lập hoặc lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn

vốn mua sắm thường xuyên; Đơn vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có

thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa

3

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chọn.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Chứng thư số là chứng thư điện tử do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng

thực chữ ký số cấp để thực hiện đấu thầu qua mạng trên hệ thống mạng

ĐTQG.

Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có

thể gồm những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối

lượng mua sắm một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua

sắm thường xuyên, mua sắm tập trung.

Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia là hệ thống công nghệ thông tin do

cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu xây dựng và quản lý nhằm

mục đích thống nhất quản lý thông tin về đấu thầu và thực hiện đấu thầu qua

mạng.

Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng

rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn

cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị HSDT và để BMT tổ chức đánh giá

HSDT nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư

lập và nộp cho BMT theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu.

Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận hồ sơ quan tâm, hồ sơ

dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất.

Thời gian có hiệu lực của HSDT, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy

định trong HSMT, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng

thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT, hồ sơ yêu

cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là

01 ngày.

1.1.2 Nguyên tắc đấu thầu

Để phát huy tối đa hiệu quả của phương thức đấu thầu, phải tuân thủ các

nguyên tắc sau đây:

1.1.2.1 Công bằng

4

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Trong đấu thầu, khi có nhiều nhà thầu tham gia thì mức độ cạnh tranh

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

để dành chiến thắng thầu giữa các nhà thầu là rất cao. Để sự canh tranh của

các nhà thầu diễn ra một cách lành mạnh, mang lại hiệu quả thiết thực mọi thà

thầu tham dự phải có quyền bình đẳng như nhau. Sự bình đẳng giữa các nhà

thầu thể hiện qua nội dung cung cấp cho họ từ phía chủ đầu tư là như nhau,

các ý kiến bày tỏ của các nhà thầu trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và trong

buổi mở thầu phải được tôn trọng và giải quyết như nhau, HSDT của các nhà

thầu phải được đánh giá công bằng theo một chuẩn mực nhất định và được

đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ năng lực và phẩm chất.

1.1.2.2 Minh bạch

Trong quá trình thực hiện đấu thầu, từ giai đoạn chuẩn bị, lập kế hoạch

đấu thầu, soạn thảo HSMT, mở thầu, chấm thầu và công bố kết quả đấu thầu

cần được phải được quy định cụ thể nhiệm vụ của từng bộ phận thực hiện. Tất

cả các giai đoạn phải có sự kiểm tra, đánh giá của các cấp có thẩm quyền theo

quy định của pháp luật về đấu thầu.

1.1.2.3 Công khai

Các thông tin cung cấp cho nhà thầu phải đầy đủ, đơn nghĩa, chi tiết rõ

ràng, có tính hệ thống về quy mô, khối lượng, tiến độ, điều kiện thực hiện,

quy cách yêu cầu chất lượng của công trình hay hàng hóa. Các thông tin trong

giai đoạn mời thầu, mở thầu, kết quả trúng thầu phải được công bố công khai

trên các phương tiện thông tin đại chúng và các bản tin chuyên ngành.

1.1.2.4 Bí mật

Đề phòng sự cạnh tranh thiếu minh bạch trong đấu thầu, một số nội

dung, tài liệu trong quá trình đấu thầu cần phải được giữ bí mật như: mức giá

dự kiến của chủ đầu tư, các ý kiến trao đổi giữa nhà thầu với chủ đầu tư trong

quá trình chuẩn bị HSDT của các nhà thầu, các thông tin trong quá trình chấm

thầu, ...

1.1.2.5 Hiệu quả kinh tế

Mục đích chủ yếu của việc tổ chức đấu thầu là mang lại hiệu quả kinh

5

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tế cho tất cả các bên tham gia đấu thầu. Chủ đầu tư có được sản phẩm chất

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

lượng tốt theo yêu cầu với giá hợp lý, thấp hơn so với mặt bằng giá trên thị

trường. Nhà thầu có được việc làm, nâng cao năng lực, tích lũy vốn và có lợi

nhuận.

1.1.2.6 Pháp lý

Việc tổ chức đấu thầu phải thực hiện dựa trên các quy định của các cơ

quan quản lý nhà nước, của các hiệp hội ngành nghề ban hành về nội dung,

trình tự đấu thầu, công bố kết quả. Các bên tham gia quá trình đấu thầu cần

phải nghiêm túc tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu. Mọi vi

phạm sẽ bị xử lý theo pháp luật.

1.1.3 Vai trò của phương thức đấu thầu trong hoạt động xây dựng

So với phương thức tự làm và phương thức giao thầu, phương thức đấu

thầu có những ưu điểm nổi trội, mang lại lợi ích to lớn với cả chủ đầu tư và

nhà thầu. Việc vận dụng rộng rãi phương thức đấu thầu trong xây dựng cơ

bản không những ở nước ta mà còn ở nhiều nước trên thế giới là vai trò to lớn

của nó. Vai trò đó được đánh giá cụ thể dưới ba góc độ sau :

* Đối với Chủ đầu tư

- Thông qua đấu thầu chủ đầu tư sẽ lựa chọn được nhà thầu có khả năng

đáp ứng được tốt nhất các yêu cầu về kinh tế kĩ thuật, tiến độ đặt ra của công

trình. Trên cơ sở đó giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn

đầu tư; đồng thời vẫn đảm bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình.

- Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng sẽ nắm bắt được quyền chủ động

quản lý có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong qua trình

thực hiện dự án đầu tư do toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết

quả đấu thầu được tuân thủ chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi

chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng đầy đủ về mọi mặt.

- Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện

công tác đấu thầu của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các

mặt nên việc áp dụng phương thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nang cao

6

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

* Đối với các Nhà thầu

- Hoạt động đấu thầu được tổ chức theo nguyên tắc công khai và bình

đẳng, nhờ đó các nhà thầu (các đơn vị xây lắp) sẽ có điều kiện để phát huy

đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả năng của mình để trúng

thầu, tạo công ăn việc làm cho người lao động phát triển sản xuất kinh doanh.

- Việc tham gia đấu thầu, trúng thầu và thực hiện dự án đầu tư theo hợp

đồng làm cho nhà thầu phải tập trung vốn của mình và lựa chọn trọng điểm để

đầu tư để nâng cao cơ sở vật chất kĩ thuật, công nghệ nhân lực theo yêu cầu

của công trình. Qua đó, giúp cho các nhà thầu nâng cao năng lực về mọi mặt

của mình.

- Công việc thực tế sẽ giúp cho các nhà thầu hoàn thiện về tổ chức quản

lý, tổ chức sản xuất, nâng cao trình độ và năng lực của cán bộ công nhân viên

của mình.

* Đối với Nhà nước

- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về

đầu tư và xây dựng, quản lý và sử dụng vốn một cách có hiệu quả hạn chế và

loại trừ được các tình trạng: thất thoát lãng phí vốn đầu tư, đặc biệt là vốn

ngân sách, các hiện tượng tiêu cực khác phát sinh trong xây dựng cơ bản.

- Đấu thầu tạo lên sức cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây

dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá trong ngành

cũng như trong nền kinh tế quốc dân

1.1.4 Phân loại đấu thầu

Tùy theo phạm vi đấu thầu và phương thức đấu thầu mà người ta phân

loại đấu thầu như sau:

a. Theo phạm vi, đấu thầu được chia thành các dạng:

- Đấu thầu trong nước: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu

được thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu trong

nước;

7

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Đấu thầu quốc tế: tổ chức đấu thầu và quá trình lựa chọn nhà thầu được

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam với sự tham gia của các nhà thầu nước ngoài

và nhà thầu trong nước.

b. Theo đối tượng gói thầu, đấu thầu được chia thành các dạng sau:

- Đấu thầu mua sắm hàng hóa: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu,

vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn;

- Đấu thầu tuyển chọn tư vấn, phi tư vấn:

+ Đối tượng đấu thầu tư vấn là các công việc tư vấn lập, đánh giá báo

cáo quy hoạch, kiến trúc; khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo

cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán; lập hồ sơ

mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyến, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ

quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, HSDT, hồ sơ đề xuất; thẩm tra, thẩm định; giám

sát; quản lý dự án; thu xếp tài chính; kiểm toán; các dịch vụ tư vấn khác.

+ Đối tượng đấu thầu phi tư vấn là một hoặc một số hoạt động bao

gồm: logistics, bảo hiểm, quảng cáo, lắp đặt không thuộc gói thầu xây lắp;

nghiệm thu, chạy thử, tổ chức đào tạo, bảo trì, bồi dưỡng, vẽ bản đồ và hoạt

động khác không phải là dịch vụ tư vấn.

- Đấu thầu xây lắp: đối tượng đấu thầu là những công việc thuộc quá trình

xây dựng và lắp đặt công trình, hạng mục công trình;

- Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: đối tượng đấu thầu là những dự án đầu tư

cơ sở hạ tầng theo hình thức BOT, BT, đầu tư sử dụng khu đất có lợi thế về vị

trí địa lý để xây dựng, kinh doanh nhà ở, thương mại, bất động sản ... để lựa

chọn nhà đầu tư.

c. Theo phương thức đấu thầu

Đấu thầu chia theo giai đoạn và túi hồ sơ. Tùy theo quy mô, tính chất,

mức độ yêu cầu cao về kỹ thuật của gói thầu mà quyết định phương thức đấu

thầu phù hợp. Cụ thể có các phương thức sau:

* Phương thức một giai đoạn một túi

- Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng cho những gói

8

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thầu đơn giản về mặt kỹ thuật, không có nhiều phương án kỹ thuật để thực

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

hiện. Cụ thể trong các trường hợp sau đây:

+ Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ

phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;

+ Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn,

mua sắm hàng hóa, xây lắp;

+ Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư

vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

+ Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;

+ Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

- Nhà thầu, nhà đầu tư nộp HSDT, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật

và đề xuất về tài chính cùng một thời điểm theo yêu cầu của HSMT, hồ sơ

yêu cầu.

- Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ HSDT, hồ sơ đề

xuất. Tại thời điểm mở thầu, BMT mở túi hồ sơ và thông báo công khai

những thông tin quan trọng trong cả về đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính

của từng hồ sơ dự thầu như: giá đề xuất của nhà thầu (giá dự thầu), thời gian

thực hiện gói thầu, giá trị đảm bảo dự thầu, …

Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ có thể mang lại một số thuận lợi

cũng như bất lợi cho các bên tham gia. Với BMT, thuận lợi lớn nhất là BMT

được công khai giá dự thầu của các nhà thầu ngay tại buổi mở thầu, qua đó

đánh giá được mức độ cạnh tranh của các nhà thầu tham gia.

Tuy nhiên, việc công khai giá dự thầu trước khi đánh giá hồ sơ dự thầu

cũng có thể làm ảnh hưởng tới tâm lý của những người đánh giá hồ sơ dự

thầu. Còn đối với các nhà thầu, thuận lợi có được từ phương thức này là biết

được giá dự thầu của các đối thủ cạnh tranh ngay khi tham dự mở thầu, từ đó

có thể dự đoán được phần nào khả năng thắng thầu của mình.

* Phương thức một giai đoạn hai túi

- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các

9

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

trường hợp sau đây: Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.

- Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ

đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT.

- Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ

được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu

về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.

* Phương thức hai giai đoạn một túi

- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường

hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,

xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp.

- Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài

chính theo yêu cầu của HSMT nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi

với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định HSMT giai đoạn hai.

- Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đoạn một được mời

nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo

yêu cầu của HSMT giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.

* Phương thức hai giai đoạn hai túi

- Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường

hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa,

xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.

- Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật

và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của HSMT. Hồ sơ đề

xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh

giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các

nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với HSMT và danh sách nhà thầu đáp ứng

yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ

được mở ở giai đoạn hai.

10

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

một được mời nộp HSDT. HSDT bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về

tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu

chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp

trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai để đánh

giá.

1.1.5 Hình thức lựa chọn nhà thầu

a. Đấu thầu rộng rãi

Hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn chế số lượng

nhà thầu, nhà đầu tư tham dự.

b. Đấu thầu hạn chế

Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc

kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói

thầu.

c. Chỉ định thầu

Chỉ định thầu là hình thức đấu thầu áp dụng trong những trường hợp sau:

- Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả

gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà

nước; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính

mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không

ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; gói thầu mua thuốc, hóa chất,

vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường

hợp cấp bách;

- Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc

gia, biên giới quốc gia, hải đảo;

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa

phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích

về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; gói thầu

có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ;

11

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng

tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy

định; gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác

phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công

trình;

- Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên

ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; gói thầu rà

phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình;

- Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu

trong hạn mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù

hợp với điều kiện kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

Việc thực hiện chỉ định thầu đối với gói thầu phải đáp ứng đủ các điều

kiện: Có quyết định đầu tư được phê duyệt, trừ gói thầu tư vấn chuẩn bị dự

án; Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Đã được bố trí vốn theo

yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; Có dự toán được phê duyệt theo quy định,

trừ trường hợp đối với gói thầu EP, EC, EPC, gói thầu chìa khóa trao tay; Có

thời gian thực hiện chỉ định thầu kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày

ký kết hợp đồng không quá 45 ngày; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức

tạp không quá 90 ngày; Nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu phải có tên trong

cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động đấu

thầu.

d. Chào hàng cạnh tranh

- Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá

05 tỷ đồng và thuộc một trong các trường hợp sau đây: Gói thầu dịch vụ phi

tư vấn thông dụng, đơn giản; Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có

trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương

nhau về chất lượng; Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản

vẽ thi công được phê duyệt.

12

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Hình thức chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

kiện sau đây: Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt; Có dự toán

được phê duyệt theo quy định; Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực

hiện gói thầu.

Ngoài ra còn có một số hình thức lựa chọn nhà thầu khác theo quy định

như: mua sắm trực tiếp; Tự thực hiện; Trường hợp đặc biệt; Tham gia thực

hiện của cộng đồng

1.2 Tổng quan về đấu thầu qua mạng

1.2.1 Khái niệm

Đấu thầu qua mạng là hình thức đấu thầu được thực hiện thông qua việc

sử dụng hệ thống mạng ĐTQG.

Đấu thầu qua mạng được thực hiện đối với các gói thầu dịch vụ tư vấn,

dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và hỗn hợp có hình thức lựa

chọn nhà thầu là đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh,

mua sắm trực tiếp và chỉ định thầu.

1.2.2 Mục đích, vai trò của công tác đấu thầu qua mạng

- Trong lĩnh vực đấu thầu tại Việt Nam, hình thức đấu thầu qua mạng

đang dần thay thế đấu thầu trực tiếp. Đấu thầu qua mạng đang góp phần sử

dụng ngân sách nhà nước một cách hiệu quả và minh bạch hơn.

Sự ra đời của Hệ thống mạng ĐTQG giúp doanh nghiệp, nhà thầu tiếp cận

hàng ngàn cơ hội kinh doanh từ các dự án mua sắm công trên toàn quốc trên

tất cả các lĩnh vực như mua sắm hàng hoá, xây lắp, tư vấn và phi tư vấn. Lợi

ích của Hệ thống này đó là loại bỏ hoàn toàn các cản trở về điạ lý. Chỉ cần

một máy tính có kết nối mạng, mọi nhà thầu ở mọi địa phương đều có thể

tham gia đấu thầu cho tất cả các gói thầu mua sắm công trên hệ thống. Quá

trình giao dịch, trao đổi thông tin giữa nhà thầu và BMT được thực hiện hoàn

toàn trực tuyến trên Hệ thống.

- Toàn bộ thông tin đấu thầu từ kế hoạch lựa chọn nhà thầu, thông báo sơ

tuyển, E-TBMT, E-HSMT, biên bản mở thầu, đến kết quả lựa chọn nhà thầu

13

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

đều được công khai trên Hệ thống.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đặc biệt, đấu thầu qua mạng có thể giúp loại bỏ tình trạng thông thầu,

"quân xanh quân đỏ" nhờ việc giữ bí mật số lượng và thông tin nhà thầu tham

gia đến trước thời điểm mở thầu. Từ đó, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng

cho tất cả các nhà thầu khi tham gia đấu thầu qua mạng.

- Đấu thầu qua mạng giúp tiết kiệm chi phí đấu thầu. E-HSMT được tải

miễn phí qua mạng. Chi phí để nộp một E-HSDT là 330.000 đồng (đã bao

gồm thuế GTGT). Nhà thầu không còn phải tốn chi phí vận chuyển, in ấn, lưu

trú để tham gia đấu thầu.

Nhân sự và thời gian dành cho đấu thầu cũng giảm đáng kể khi mọi thao

tác đều được số hóa. Về phía doanh nghiệp, chi phí này giúp cắt giảm chi phí

đầu vào, gia tăng tính cạnh tranh khi đấu thầu. Về phía nhà nước, chi phí cắt

giảm góp phần tăng hiệu quả sử dụng nguồn ngân sách.

- Đấu thầu qua mạng giúp đơn giản hoá toàn bộ quá trình đấu thầu. Toàn

bộ quy trình đấu thầu qua mạng trên Hệ thống đều được tối ưu và đơn giản

hoá, từ bước lập, đăng tải kế hoạch đấu thầu, E-HSMT; chuẩn bị và nộp E-

HSDT; đến mở thầu, đánh giá và công bố kết quả lựa chọn nhà thầu.

Thông tin trên hệ thống được lưu và sử dụng cho nhiều lần đấu thầu. Đối

với chủ đầu tư và BMT, các thông tin đấu thầu nhập trên hệ thống như kế

hoạch lựa chọn nhà thầu, E-TBMT, kết quả lựa chọn nhà thầu đều được kết

nối với nhau. Hệ thống sẽ tự động điền lên các form, biểu mẫu có trường

thông tin liên quan. Giá dự thầu được Hệ thống tự động tính toán, cập nhật từ

bảng chào giá chi tiết nên không còn sai lệch, hiệu chỉnh lỗi số học đối với

gói thầu điện tử. Với nhà thầu, các thông tin liên quan đến hồ sơ năng lực

kinh nghiệm, như thông tin doanh nghiệp, năng lực tài chính, hợp đồng đã

thực hiện,… có thể được khai sẵn và lựa chọn sử dụng cho tất cả các gói thầu,

các hạng mục đánh giá về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu sẽ được Hệ

thống chấm tự động.

Ngoài ra, Hệ thống liên tục được nâng cấp về tốc độ truyền dữ liệu và gia

14

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tăng dung lượng file tải lên. Và khi càng nhiều thao tác được điện tử hoá bao

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

nhiều, nhà thầu càng giảm được thời gian, chi phí và công sức tham gia đấu

thầu bấy nhiêu.

1.2.3 Nguyên tắc áp dụng đấu thầu qua mạng

- Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu qua mạng, BMT, nhà thầu phải thực

hiện đăng ký một lần trên hệ thống mạng ĐTQG.

- BMT phát hành miễn phí hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, E-

HSMT, hồ sơ yêu cầu trên hệ thống mạng ĐTQG.

- Đối với mỗi gói thầu, nhà thầu chỉ nộp hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ

tuyển, E-HSDT, hồ sơ đề xuất một lần trên hệ thống mạng ĐTQG.

- BMT tiến hành mở thầu trên hệ thống mạng ĐTQG ngay sau thời điểm

đóng thầu. Trường hợp không có nhà thầu nộp hồ sơ, BMT báo cáo chủ đầu

tư xem xét tổ chức lại việc lựa chọn nhà thầu qua mạng; trường hợp có ít hơn

03 nhà thầu nộp hồ sơ thì BMT mở thầu ngay.

- Các văn bản điện tử giao dịch qua hệ thống mạng ĐTQG, các thông tin

được đăng tải trên hệ thống mạng ĐTQG được coi là văn bản gốc, có giá trị

pháp lý và có hiệu lực như văn bản bằng giấy, làm cơ sở phục vụ công tác

đánh giá, thẩm định, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và giải ngân.

1.2.4 Biện pháp bảo đảm dự thầu

- Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm

dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân hàng

hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành. Đối với

những ngân hàng, tổ chức tín dụng đã kết nối với Hệ thống mạng ĐTQG, nhà

thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng, tổ chức tín

dụng chưa có kết nối đến Hệ thống, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của

ngân hàng, đính kèm khi nộp E-HSDT. và phải cam kết nộp bản gốc bảo lãnh

dự thầu theo quy định khi có yêu cầu.

- Các trường hợp phải nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu cho BMT: Nhà

thầu được mời vào thương thảo hợp đồng; Nhà thầu vi phạm quy định của

15

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

pháp luật về đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của BMT,

nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu của BMT

thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn dự thầu.

1.2.5 Quy định về định dạng, dung lượng của tệp tin (file) đính kèm

- File do BMT, nhà thầu đăng tải lên Hệ thống phải bảo đảm:

+ Có định dạng MS Word, MS Excel, PDF, CAD, các định dạng ảnh;

phông chữ thuộc bảng mã Unicode. Trường hợp các file có dung lượng lớn thì

cần tải lên Hệ thống dưới dạng file nén định dạng *.zip, *.rar;

+ Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.

- Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT không được lập theo định dạng

quy định tại khoản 1 Điều này dẫn đến BMT không thể mở và đọc thì file này

không được xem xét, đánh giá.

1.2.6 Điều kiện tham gia dự thầu qua mạng

- Nhà thầu phải đảm bảo tư cách hợp lệ;

- Nhà thầu, nhà đầu tư phải đăng ký tham gia Hệ thống và được phê duyệt

trước khi xét duyệt trúng thầu để bảo đảm tư cách hợp lệ. Trường hợp trong

quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu, BMT phát hiện nhà thầu, nhà đầu tư chưa

đăng ký tham gia Hệ thống thì BMT phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư hoàn

thành việc đăng ký theo quy định;

- Thanh toán chi phí lựa chọn nhà thầu qua mạng. Đối với gói thầu tổ

chức đấu thầu qua mạng, trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư đã có tên trên Hệ

thống nhưng chưa thanh toán chi phí thì Hệ thống hiển thị thông báo về việc

tạm ngừng tham gia Hệ thống của nhà thầu, nhà đầu tư. Trường hợp này cũng

được xem là không bảo đảm tư cách hợp lệ.

16

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

1.2.7 Quy trình thực hiện đấu thầu qua mạng

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Lập E-HSMT

CHUẨN BỊ ĐẤU THẦU

Thẩm định và phê duyệt E-HSMT

Đăng tải E-TBMT và phát hành E-HSMT

Sửa đổi, làm rõ E-HSMT

TỔ CHỨC ĐẤU THẦU

Nộp E-HSDT

Mở thầu

Đánh giá E-HSDT

ĐÁNH GIÁ E-HSDT

Xếp hạng nhà thầu

Thương thảo hợp đồng

Trình, thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu

THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KQĐT

Công khai kết quả đấu thầu

KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

Sơ đồ: Trình tự thực hiện đấu thầu

- BMT, nhà thầu tiến hành đăng ký tham gia hệ thống mạng ĐTQG để

được cấp chứng thư số tham gia đấu thầu qua mạng.

- BMT tự đăng tải thông báo mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, E-

TBMT, thông báo mời chào hàng trên hệ thống mạng ĐTQG. Đối với gói

thầu mua sắm hàng hóa, BMT công khai quy cách hàng hóa cần mua sắm.

- BMT phát hành miễn phí hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời quan tâm, E-

HSMT, hồ sơ yêu cầu trên hệ thống mạng ĐTQG đồng thời với thông báo

mời sơ tuyển, thông báo mời quan tâm, E-TBMT, thông báo mời chào hàng.

Trường hợp có sự sai khác giữa văn bản điện tử đính kèm và nội dung điền

trong mẫu thì văn bản điện tử đính kèm sẽ có giá trị pháp lý.

- Nhà thầu nộp hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, E-HSDT, hồ sơ đề xuất

trên hệ thống mạng ĐTQG. Hệ thống mạng ĐTQG phải phản hồi cho nhà

17

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thầu là đã nộp hồ sơ thành công hay không thành công, đồng thời ghi lại thời

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

điểm, trạng thái nộp trên hệ thống làm căn cứ giải quyết tranh chấp (nếu có).

Nhà thầu thực hiện nộp bảo lãnh dự thầu thông qua ngân hàng có kết nối đến

hệ thống mạng ĐTQG. Trường hợp rút hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, E-

HSDT, hồ sơ đề xuất, nhà thầu thông báo đến BMT và ngân hàng thực hiện

bảo lãnh (nếu có) trước thời điểm đóng thầu.

- BMT mở và giải mã hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, E-HSDT, hồ sơ

đề xuất trên hệ thống mạng ĐTQG ngay sau thời điểm đóng thầu. Biên bản

mở hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, E-HSDT, hồ sơ đề xuất được đăng tải

công khai trên hệ thống mạng ĐTQG trong thời hạn không quá 02 giờ sau

thời điểm đóng thầu.

- Sau khi đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ quan tâm, E-HSDT, hồ sơ đề

xuất, BMT nhập kết quả lựa chọn nhà thầu lên hệ thống mạng ĐTQG. Kết

quả lựa chọn nhà thầu được đăng tải công khai trên hệ thống mạng ĐTQG

ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

1.3 Phương pháp lập E-HSDT

1.3.1 Khái niệm, yêu cầu đối với E-HSDT

1.3.1.1 Khái niệm

E-HSDT là toàn bộ những tài liệu do nhà thầu chuẩn bị để tham dự đấu

thầu theo yêu cầu của E-HSMT. Đây là những tài liệu, cơ sở pháp lý để BMT

đánh giá sự phù hợp so với E-HSMT và cũng có thể là cơ sở để thương thảo

hợp đồng khi nhà thầu trúng thầu.

1.3.1.2 Yêu cầu đối với E-HSDT

Yêu cầu chung: E-HSDT cần phải được thực hiện một cách đầy đủ,

chính xác theo yêu cầu của E-HSMT.

- Yêu cầu về điều kiện hợp lệ để tham gia đấu thầu của nhà thầu;

- Yêu cầu về năng lực (tài chính, thiết bị thi công, con người ...) của

nhà thầu khi tham gia đấu thầu;

- Yêu cầu về kinh nghiệm thực hiện các công trình có quy mô và tính

18

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chất tương tự gói thầu sẽ tham gia đấu thầu;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật, tổ chức thi công công trình;

- Yêu cầu về tiến độ thực hiện gói thầu;

- Yêu cầu về giá và thuyết minh giá dự thầu;

- Yêu cầu khác theo đặc thù của gói thầu.

Nội dung của E-HSDT phải thể hiện được việc đáp ứng đầy đủ và tốt

nhất các yêu cầu của E-HSMT.

1.3.2 Lập hồ sơ dự thầu

1.3.2.1 Nội dung của E-HSDT

Các nội dung của E-HSDT phải bao gồm các nội dung mà E-HSMT

yêu cầu, thường gồm các nội dung chính sau:

- Đơn dự thầu và bảo đảm dự thầu;

- Tài liệu giới thiệu về nhà thầu: hồ sơ pháp lý; tài liệu giới thiệu năng

lực và hồ sơ kinh nghiệm thi công của nhà thầu kể cả thầu phụ (nếu có); hồ sơ

tài chính; hồ sơ dữ liệu liên doanh (nếu có).

- Đề xuất kỹ thuật: thuyết minh biện pháp và kỹ thuật thi công; tổ chức

mặt bằng công trường và tiến độ thi công; công tác quản lý chất lượng và

nghiệm thu công trình; biện pháp bảo vệ môi trường, ATLĐ, phòng chống

cháy nổ; đảm bảo an toàn giao thông ...

- Đề xuất về giá dự thầu và thuyết minh giá dự thầu (kể cả thư giảm giá

nếu có): thuyết minh biện pháp dự thầu; bảng tổng hợp giá dự thầu; bảng

phân tích chi tiết đơn giá dự thầu; bảng giá tổng hợp vật tư; bảng giá tổng hợp

nhân công; bảng giá tổng hợp máy thi công;

- Đề xuất kỹ thuật thay thế (nếu có);

- Các điều kiện về tài chính khác (khả năng cung ứng vốn, cung cấp tín

dụng, điều kiện thanh toán, phương thức thanh toán...).

1.2.2.2 Chuẩn bị lập E-HSDT

Để E-HSDT đạt chất lượng, đáp ứng tốt các yêu cầu của E-HSMT,

trước khi lập E-HSDT cần thực hiện các công tác sau:

19

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Chuẩn bị về tổ chức: Bố trí nhân sự phải là người có đủ năng lực trình

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

độ, am hiểu chuyên môn về các lĩnh vực mà mình tham gia thực hiện như: về

pháp lý – hành chính (các tài liệu giới thiệu về năng lực, kinh nghiệm, chuẩn

bị hợp đồng), về tài chính (các số liệu vè tài chính, báo cáo quyết toán, hồ sơ

cung cấp tín dụng, bảo lãnh của ngân hàng ...), về kỹ thuật (thuyết minh biện

pháp, kỹ thuật thi công, tổ chức công trường, lập tiến độ thi công ...) và về giá

dự thầu (lập và thuyết minh giá dự thầu);

- Chuẩn bị về nội dung: nghiên cứu kỹ và làm rõ các yêu cầu của E-

HSMT; tìm hiểu các tiêu chuẩn đánh giá; kiểm tra lại khối lượng; chuẩn bị tài

liệu xây dựng đơn giá dự thầu;

- Chuẩn bị khác: khảo sát thực tế hiện trường; nộp E-HSDT và tham

gia mở thầu.

1.3.2.3 Đơn dự thầu và chuẩn bị bảo đảm dự thầu

 Đơn dự thầu

- Đơn dự thầu được nhà thầu lập theo mẫu trong E-HSMT và được điền

đầy đủ các nội dung có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là

người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy

quyền hợp lệ).

- Trường hợp ủy quyền nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu giấy tờ

chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền.

- Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của

từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên

danh có quy định các thành viên trong liên danh ủy quyền cho người đại diện

hợp pháp của thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu.

 Chuẩn bị Bảo đảm dự thầu

- Bảo đảm dự thầu được thực hiện dưới các hình thức thư bảo lãnh của

ngân hàng, tổ chức tài chính hợp pháp tại Việt Nam phát hành hoặc đặt cọc

bằng séc tùy theo yêu cầu của E-HSMT.

- Trường hợp yêu cầu nộp thư bảo lãnh của ngân hàng, tổ chức tài

20

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chính thì sử dụng theo mẫu trong E-HSMT, Ngân hàng, tổ chức tài chính

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

cung cấp bảo lãnh dự thầu theo mẫu cho nhà thầu khi có yêu cầu và nhà thầu

phải nộp khoản phí phát hành cho ngân hàng, tổ chức tài chính đó.

- Tính hợp lệ của thư bảo lãnh được xem xét theo quy định về phân cấp

ký và phát hành thư bảo lãnh của từng ngân hàng hoặc tổ chức tài chính. Bảo

đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp

sau: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu trong E-

HSMT; không đúng tên BMT; không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp

lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho BMT.

- Trường hợp liên danh thì thực hiện bảo đảm dự thầu theo một trong

hai cách sau: từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự

thầu nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu trong E-

HSMT, nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên nào trong liên danh được

xác định là không hợp lệ thì E-HSDT của liên danh đó sẽ bị loại theo điều

kiện tiên quyết; các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên

chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp đảm bảo dự thầu cho cả liên danh, trong

trường hợp này bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên

của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả

liên danh.

1.3.2.4 Tài liệu giới thiệu về nhà thầu

 Hồ sơ pháp lý

- Bao gồm các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu khi

tham gia đấu thầu theo quy định trong E-HSMT, bao gồm: Quyết định thành

lập doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận

đầu tư (nếu có); Các giấy tờ pháp lý khác có liên quan.

- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu phải là

bản sao có công chứng.

 Hồ sơ giới thiệu về năng lực

- Các thông tin chung về nhà thầu: Tên doanh nghiệp, năm thành lập,

21

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

trụ sở, ngành nghề kinh doanh, người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp, …

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Các máy móc thiết bị thi công của nhà thầu: Chủng loại, số lượng,

tình trạng kỹ thuật, hình thức sở hữu… cung cấp các tài liệu chứng minh tình

trạng sở hữu hoặc thuê. Trong trường hợp nhà thầu cam kết khi trúng thầu sẽ

đi thuê thì phải có văn bản của nhà cung cấp thiết bị chấp thuận trên nguyên

tắc sẽ cho nhà thầu thuê máy nếu trúng thầu.

- Đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật của nhà thầu: số lượng, trình độ

cán bộ kỹ thuật, cấp bậc công nhân kỹ thuật. Cung cấp các tài liệu chứng

minh như bằng kỹ sư, cử nhân, chứng chỉ hành nghề,… đề xuất danh sách cán

bộ chủ chốt của doanh nghiệp tham gia thực hiện công trình tại văn phòng và

hiện trường.

- Hồ sơ tài chính: các số liệu thể hiện tình hình tài chính của nhà thầu

theo yêu cầu của E-HSMT trong những năm gần nhất, gửi kèm các tài liệu

chứng minh như: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được cơ quan có

thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật trong những năm tài chính

gần đây; tờ khai quyết toán thuế hàng năm theo quy định của pháp luật về

thuế; Biên bản kiểm tra quyết toán thuế của nhà thầu.

 Hồ sơ giới thiệu về kinh nghiệm

Nhà thầu cung cấp các tài liệu chứng minh đã có kinh nghiệm thi công

các công trình, hạng mục công trình có tính chất và quy mô tương tự gói thầu.

Các hợp đồng được liệt kê thành bảng với các nội dung cơ bản được nêu trong

E-HSMT. Trong trường hợp liên danh thì từng thành viên trong liên danh đều

phải kê khai,

1.3.2.5 Đề xuất kỹ thuật

Đề xuất kỹ thuật trong E-HSDT phải mô tả cụ thể phương pháp thực

hiện công việc, thiết bị, nhân sự, lịch biểu thực hiện. Việc thuyết minh, mô tả

phải chi tiết để chứng minh tính phù hợp của đề xuất đối với các yêu cầu công

việc và thời hạn cần hoàn thành công việc. Bao gồm các thành phần:

- Giới thiệu tổng quan về dự án: tên dự án và gói thầu; địa điểm xây

22

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

dựng; quy mô; nội dung các công việc phải làm để hoàn thành gói thầu;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Biện pháp và kỹ thuật thi công đảm bảo tính hợp lý và phù hợp, đồng

thời đáp ứng được các yêu cầu của E-HSMT về chất lượng và tiến độ bao

gồm: công tác chuẩn bị trước khi thi công và các biện kỹ thuật thi công (công

tác đào đất, móng, ván khuôn, bê tông, nền đường – mặt đường, hoàn thiện) ;

- Biện pháp đảm bảo chất lượng công trình: tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu

chuẩn vật tư, công tác giám sát – kiểm tra – khắc phục sự cố;

- Tổ chức mặt bằng công trường: bố trí máy móc, giao thông, kho bãi,

nhà điều hành – lán trại, hệ thống điện – nước, an toàn vệ sinh môi trường;

- Lập tiến độ thi công tổng thể và chi tiết từng hạng mục, lập biểu đồ

vật tư – xe máy – nhân lực;

- Công tác vệ sinh môi trường, ATLĐ và phòng chống cháy nổ.

1.3.2.6 Giá dự thầu

Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc E-HSDT.

Trường hợp nhà thầu có Thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau khi giảm giá.

1.3.3 Phương pháp lập giá dự thầu

1.2.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu

Việc lập giá dự thầu căn cứ vào các yếu tố sau: Giá gói thầu hoặc dự

toán gói thầu; Các yêu cầu trong E-HSMT; Phương pháp thi công; Khối

lượng và mô tả công việc trong E-HSMT; Định mức và đơn giá nội bộ của

nhà thầu; và Chiến lược dự thầu của nhà thầu.

1.2.3.2 Xác định giá dự thầu

Giá dự thầu thi công xây dựng là toàn bộ các chi phí cần thiết để thực

hiện thi công xây dựng các công tác, công việc, hạng mục, công trình xây

dựng phù hợp với phạm vi thực hiện của gói thầu thi công theo như mô tả

trong công việc mời thầu. Nội dung giá dự thầu thi công xây dựng gồm chi

phí xây dựng, chi phí hạng mục chung áp dụng đối với hợp đồng trọn gói;

trong trường hợp hợp đồng theo đơn giá cố định hay hợp đồng theo đơn giá

điều chỉnh thì ngoài 02 hạng mục trên cần tính thêm chi phí dự phòng.

23

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

a. Xác định chi phí hạng mục chung

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Chi phí hạng mục chung trong gói thầu xây dựng bao gồm các khoản

mục chi phí cho công việc chính như sau: Chi phí bảo lãnh thực hiện hợp

đồng; Chi phí bảo hiểm công trình đối với phần thuộc trách nhiệm của nhà

thầu; Bảo hiểm thiết bị của nhà thầu; Bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba; Chi

phí bảo trì công trình; Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điểu

hành thi công; Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến

công trường; Chi phí làm đường tránh; Chi phí kiểm soát giao thông và bảo trì

đường tránh; và Chi phí dọn dẹp công trường khi hoàn thành.

- Các khoản mục chi phí này được xác định căn cứ định mức chi phí do

cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố hoặc ước tính chi phí hoặc bằng dự

toán dựa trên những điều kiện và tình huống thực tế của nhà thầu.

b. Xác định chi phí xây dựng

b1. Phương pháp xác định chi phí xây dựng

- Chi phí xây dựng trong giá thầu được xác định bằng tổng tích số của

các khối lượng công việc với đơn giá xây dựng đầy đủ các khoản mục tương

ứng theo công thức sau:

Gdth = Qi . Gi

Trong đó:

+ Qi: Khối lượng công tác xây dựng thứ i trong bảng tiên lượng của E-

HSMT.

+ Gi: Đơn giá dự thầu xây lắp thứ i do nhà thầu tự lập theo hướng dẫn

chung về lập giá xây dựng trên cơ sở điều kiện cụ thể của mình và giá cả thị

trường hoặc theo mặt bằng giá được ấn định trong E-HSMT.

+ n: Số lượng công tác xây lắp theo danh mục E-HSMT.

- Sau khi xác định được đơn giá chi tiết với khối lượng công việc tương

ứng, giá dự thầu bao gồm chi phí hạng mục chung và chi phí hạng mục xây

24

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

dựng được thể hiện theo bảng sau:

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TT

Mô tả công việc mời thầu

ĐVT

Thành tiền

Đơn giá dự thầu (Gi)

Khối lượng mời thầu (Qi)

I Hạng mục 1: Hạng mục chung

A

1 Công việc 1

2 Công việc 2

B

II Hạng mục 2: Công tác ...

1 Công việc 1

2 Công việc 2

...

III Hạng mục ...

... ... Giá dự thầu (A+B+...) (Kết chuyển sang đơn dự thầu hoặc hồ sơ đề xuất tài chính, trang số ...)

b2. Các thành phần chi phí tạo nên đơn giá dự thầu

STT

Khoản mục chi phí

Cách tính

KH

1 Chi phí trực tiếp

VL+NC+MTC

T

Bảng 1.1 Bảng tổng hợp giá dự thầu

QVLi x DGVLi

Chi phí vật liệu

VL

QNCi x DGNCi

Chi phí nhân công

NC

QMi x DGMi

Chi phí máy thi công

M

2 Chi phí chung

T x a%

C

3

Lợi nhuận chịu thuế dự kiến

(T+C) x b%

TL

4 Giá dự thầu trước thuế

T+C+TL

Gtt

5

Thuế giá trị gia tăng

GTGT

G x c%

6 Giá dự thầu sau thuế

Gst

Gtt + GTGT

25

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Trong đó:

- QVLi: hao phí vật liệu thứ i trong công việc xây dựng thứ j;

- QNCi: hao phí nhân công theo cấp bậc thợ bình quân thực hiện công

việc xây dựng thứ j;

- QMi : hao phí ca máy thứ i thực hiện công việc xây dựng thứ j;

- DGVLi: giá vật liệu thứ i thực hiện công việc xây dựng thứ j;

- DGNCi: chi phí nhân công theo cấp bậc thợ bình quân thực hiện công

việc xây dựng thứ j;

- DGMi: chi phí của máy thi công thứ i thực hiện công việc xây dựng

thứ j;

- a, b: định mức nội bộ của nhà thầu tính theo tỷ lệ phần trăm tùy thuộc

vào năng lực quản lý điều hành, trình độ tổ chức công trường, chiến lược cạnh

tranh mỗi gói thầu của nhà thầu;

- c: thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành.

 Chi phí vật liệu

Chi phí vật liệu trong đơn giá dự thầu bao gồm: chi phí vật liệu chính,

chi phí vật liệu phụ, chi phí vật liệu luân chuyển, ...

- Vật liệu chính xác định căn cứ vào số lượng vật liệu đủ quy cách

phẩm chất đúng theo yêu cầu của E-HSMT, bao gồm: vật liệu cấu thành nên

sản phẩm và vật liệu hao hụt trong quá trình thi công. Số lượng hao phí lấy

theo định mức hao phí vật liệu của nhà thầu. Định mức hao phí vật liệu của

nhà thầu cần thấp hơn định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành

để nâng cao hiệu quả cho nhà thầu. Phần chênh lệch thấp hơn do nhà thầu tiết

kiệm hao hụt trong khâu thi công và việc áp dụng công nghệ, kỹ thuật tiên

tiến.

- Vật liệu phụ thường tính bằng tỷ lệ % so với vật liêu chính, tùy theo

định mức của nhà thầu mà dao động khoảng từ 5-10% vật liệu chính.

- Vật liệu luân chuyển như cây chống, đà giáo, ván khuôn, ... loại vật

26

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

liệu này được sử dụng nhiều lần vào quá trình thi công và giá trị của nó được

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

chuyển dần vào giá trị sản phẩm dưới dạng khấu trừ dần.

 Chi phí nhân công

- Việc xác định chi phí nhân công trong đơn giá dự thầu có thể dựa vào

các chế độ quy định của Nhà nước kết hợp với kinh nghiệm của người lập giá

dự thầu theo tình hình thực tế và những công trình đã làm của đơn vị mình.

Hoặc có thể tính chi phí nhân công trên cơ sở cấp bậc thợ bình quân cho từng

loại công việc dự theo sự biên chế của các tổ nhóm đã được kiểm nghiệm qua

nhiều công trình xây dựng.

Chi phí nhân công được xác định theo công thức sau:

NC = N x Gnc

Trong đó:

+ N: lượng hao phí lao động tính bằng ngày công trực tiếp sản xuất theo

cấp bậc thợ bình quân cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng;

+ Gnc: đơn giá nhân công của công nhân trực tiếp xây dựng được xác

định theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.

GNC = LNC x HCB x

Trong đó:

+ LNC: mức lương đầu vào để xác định đơn giá nhân công cho một ngày

công trực tiếp sản xuất xây dựng. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ

cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các

yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm lao động phải trả theo quy định (bảo

hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp).

+ HCB: hệ số lương theo cấp bậc của nhân công trực tiếp sản xuất xây

dựng.

+ t: 26 ngày làm việc trong tháng.

 Chi phí máy thi công

 Trường hợp nhà thầu phải thuê máy

- Khi khối lượng công tác làm bằng máy ít, thời gian thi công ngắn thì

27

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thuê máy theo ca. Giá ca máy lấy theo giá trên thị trường xây dựng. Có thể

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

dùng giá ca máy do Nhà nước ban hành theo một mặt bằng giá nhất định song

cần điều chỉnh cho phù hợp sao cho người có máy cho thuê đủ bù đắp các chi

phí và có lãi.

- Khi khối lượng công tác làm bằng máy lớn và thời gian thi công dài

trên 1 năm thì vấn đề đặt ra là nên thuê máy theo ca hay thuê hẳn loại máy đó

trong một thời gian. Phương án nào có lợi cho nhà thầu thì sẽ được nhà thầu

lựa chọn và sử dụng.

 Trường hợp máy móc, thiết bị xây dựng là tài sản của nhà thầu

- Chi phí máy thi công được xác định theo công thức:

MTC) x (1+ Ki

MTC)

(ĐMMTCi . gi MTC =

Trong đó:

+ ĐMMTCi: Lượng hao phí ca máy của các loại máy, thiết bị chính

thứ i tính cho một đơn vị khối lượng công tác xây dựng quy định trong định

mức của nhà thầu hoặc có thể lấy theo định mức dự toán xây dựng do Bộ Xây

dựng ban hành và điều chỉnh cho phù hợp với doanh nghiệp;

MTC: gía dự toán ca máy của loại máy, thiết bị thi công chính thứ

+ gi

i theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công của nhà thầu hoặc giá ca máy xác

định theo Phụ lục 6 của TT06/2016/TT-BXD;

MTC: hệ số tính chi phí máy khác (nếu có) so với tổng chi phí

+ Ki

máy, thiết bị chính quy định trong định mức dự toán xây dựng công trình của

công tác xây dựng.

- Giá dự toán của ca máy được tính:

MTC = CKH + CSC+ CNL + CTL + CCPK (đồng/ca)

gi

Việc tính giá ca máy thực hiện theo 02 phương pháp: tính theo định

mức tỷ lệ và tính theo các chi phí thực tế.

* Tính theo định mức tỷ lệ

- Chi phí khấu hao: Chi phí khấu hao tính trong giá ca máy là khoản

28

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chi về hao mòn của máy và thiết bị thi công, được xác định theo công thức:

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

(Gm – H) . PKH

CKH = Tca.năm

Trong đó:

+ CKH: chi phí khấu hao tính cho 1 ca máy

+ Gm: nguyên giá máy thi công (trước thuế), là toàn bộ chi phí mà

doanh nghiệp bỏ ra để có máy sẵn sàng đưa vào sử dụng bao gồm giá mua,

thiết bị (không kể chi phí cho vật tư, phụ tùng thay thế kèm theo), thuế nhập

khẩu, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí lưu kho, lắp đặt, chạy

thử và các khoản chi phí hợp lệ khác có liên quan trực tiếp đến việc đầu tư

máy.

+ H: Giá trị thu hồi của máy sau khi thanh lý và được xác định: với

máy có nguyên giá từ 10.000.000 đồng trở lên thì giá trị thu hồi nhỏ hơn hoặc

bằng 5% nguyên giá. Không tính giá trị thu hồi với máy có nguyên giá nhỏ

hơn 10.000.000 đồng.

+ PKH: tỷ lệ định mức khấu hao của máy móc, thiết bị do hao mòn sau

một năm sử dụng. Định mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ %; được xác định

theo nguyên tắc phù hợp với tuổi thọ kinh tế của máy và thời gian sử dụng

của từng loại máy tại công trình.

+ Tca.năm: số ca làm việc của máy trong năm. Số ca máy được xác định

theo nguyên tắc phù hợp với đặc tính và quy trình vận hành của từng loại

máy, khối lượng thi công của công trình, quy mô công trình, tiến độ thi công

và các điều kiện cụ thể khác.

- Chi phí sửa chữa: là các khoản chi nhằm duy trì và khôi phục năng

lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy và được tính theo

công thức:

Gm . PSC CSC = Tca.năm

Trong đó:

29

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

+ CSC: chi phí sửa chữa tính cho 1 ca máy

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

+ PSC: định mức sửa chữa năm của máy được xác định trên cơ sở quy

định về bảo dưỡng kỹ thuật, sửa chữa định kỳ, quy trình vận hành máy, chất

lượng máy, điều kiện cụ thể của công trình, thời gian làm việc của máy và

tính theo tỷ lệ.

Trong chi phí sửa chữa máy chưa bao gồm chi phí thay thế các loại phụ

tùng thuộc bộ phận công tác của máy có giá trị lớn mà sự hao mòn của chúng

phụ thuộc chủ yếu tính chất của đối tượng công tác.

- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: là khoản chi phí nhiên liệu, năng

lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén)

và các nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên

liệu cho động cơ lai, dầu truyền động, được tính theo công thức:

CNL = ĐMNL x GNL x Kp

Trong đó:

+ CNL: chi phí nhiên liệu tính cho 1 ca máy bao gồm nhiên liệu chính và

nhiên liệu phụ.

+ ĐMNL: định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho

máy làm việc trong một ca.; được xác định theo nguyên tắc phù hợp với số

giờ máy vận hành trong ca và mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng trong một

giờ ứng với từng loại máy.

+ GNL: giá nhiên liệu, năng lượng là mức giá (trước thuế) của các loại

nhiên liệu tại thời điểm tính giá ca máy và khu vực xây dựng.

+ Kp: hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc;

được quy định: động cơ xăng 1,03; động cơ diesel 1,05 và động cơ điện 1,07.

Trường hợp xác định giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số

loại công tác (như khảo sát, thí nghiệm và một số loại công tác khác) mà chi

phí nhiên liệu, năng lượng đã tính vào hao phí vật liệu trong định mức dự toán

thì không tính trong giá ca máy.

- Chi phí nhân công điều khiển: được xác định trên cơ sở tính đúng,

30

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tính đủ tiền lương nhân công và phù hợp với mặt bằng giá của thị trường lao

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

động trong từng khu vực, theo từng loại thợ và điều kiện công trình, được xác

định theo công thức:

CTL = Ni x CTLi

Trong đó:

+ CTL: chi phí tiền lương thợ lái máy và thợ phụ tính cho 1 ca máy

+ Ni: số lượng thợ điều khiển máy loại i

+ CTLi: đơn giá tiền lương ngày công thợ điều khiển máy loại i.

+ n: số lượng loại thợ điều khiển máy trong ca

Số lượng, thành phần, cấp bậc thợ điều khiển máy xác định của từng

loại máy xác định theo yêu cầu của quy trình vận hành máy, tiêu chuẩn cấp

bậc công nhân kỹ thuật và điều kiện cụ thể của công trình.

Trường hợp xác định giá ca máy của các loại máy để thực hiện một số

loại công tác mà chi phí nhân công điều khiển máy đã tính vào hao phí nhân

công trong định mức dự toán công trình (như khảo sát, thí nghiệm và một số

loại công tác khác) thì không tính chi phí nhân công điều khiển trong giá ca

máy.

- Chi phí khác: là các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình

thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình

sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo

quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các

khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công

trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong đơn giá, dự toán

công trình, được xác định theo công thức:

Gm . PK CCPK = Tca.năm

Trong đó:

+ CCPK: chi phí khác tính cho 1 ca máy

31

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

+ PK: định mức chi phí khác của máy (%/ năm).

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Định mức chi phí khác trong năm được xác định theo nguyên tắc phù

hợp với từng loại máy, cỡ máy và điều kiện khi thác, sử dụng máy tương ứng

với điều kiện cụ thể của công trình.

* Tính theo chi phí thực tế

Việc tính toán các thành phần chi phí trong giá ca máy dựa trên cơ sở

các số liệu thực tế hoạt động và các số liệu thống kê tình hình sử dụng, sửa

chữa, bảo quản máy.

- Chi phí khấu hao:

Gm - H CKH = Tca.máy

Với Tca.máy là tổng số ca máy thực hiện trong toàn bộ thời gian tính khấu

hao, được xác định:

+ Thời hạn tính khấu hao: theo quy định của Nhà nước

+ Số ngày làm việc trong năm:

Tđm = 365 – (Tnl + Tscbd + Ttc + Tkq)

Tnl: thời gian nghỉ lễ, tết theo chế độ và các ngày chủ nhật

Tscbd: thời gian sửa chữa bảo dưỡng định kỳ hàng năm

Ttc: thời gian máy nghỉ do tổ chức sản xuất không tốt theo số thống

Tkq: thời gian máy nghỉ do khách quan

+ Số ca làm việc bình quân trong ngày được xác định:

Tca.năm = Tđm x (1 + Kc2 + Kc3)

Tca.năm: số ca máy thực hiện trong năm

Kc2, Kc3: hệ số sử dụng ca máy 2 và ca máy 3 theo số liệu thống kê,

với Kc2 dao động từ 0,4-0,6 và Kc3 dao động từ 0,1-0,15.

Những số liệu về thời gian sử dụng máy trong năm là cơ sở cho việc

tính số ca máy làm việc trong cả đời máy, tính thời gian khấu hao và chi phí

khấu hao cho một ca máy, là yếu tố chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí máy thi

32

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

công.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Chi phí sửa chữa:

CSC =

CSCi x KSCi

Tca

CSCi: chi phí sửa chữa lần i

KSCi: số lần sửa chữa tương ứng với chi phí sửa chữa lần i

- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: tính tương tự theo các quy

định hoặc thỏa thuận khoán gọn với người lao động.

- Chi phí tiêu hao nhiên liệu, năng lượng: dựa trên định mức nội bộ

33

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Chi phí khác: thường tính bằng 5% chi phí trực tiếp 1 ca máy

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU HỒ SƠ MỜI THẦU, NHÀ THẦU

2.1 Giới thiệu chung về dự án, gói thầu

2.1.1 Tổng quan về dự án

a. Thông tin chung

- Tên dự án: Láng nhựa đường trục xã đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức,

huyện Gò Dầu, tỉnh Tây Ninh.

- Tên gói thầu: Thi công xây dựng.

- Vị trí xây dựng: ấp Rộc A, xã Thạnh Đức, huyện Gò Dầu, tỉnh Tây

Ninh.

- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Gò Dầu.

- Bên mời thầu: Cty TNHH Tư vấn và Đầu tư xây dựng Đại Hưng

- Nguồn vốn đầu tư: Ngân sách tỉnh hỗ trợ mục tiêu và ngân sách huyện.

b. Phạm vi công việc của gói thầu: thi công Láng nhựa đường trục xã.

c. Quy mô xây dựng: công trình giao thông cấp IV, loại đường liên xã.

Mặt đường láng nhựa rộng 6m; lề đường sỏi đỏ: 1m/bên; nền đường rộng 8m.

Trong đó:

- Hạng mục đường bao gồm các công tác: Ủi hoang nền đường; Đắp nền

sỏi đỏ đạt đến cao độ thiết kế, độ chặt k>=0,98; Láng nhựa mặt đường 03 lớp,

tiêu chuẩn 4,5kg/m2; Đắp lề đường sỏi đỏ đến cao độ thiết kế, độ chặt

K>=0,98; Cắm biển báo tại các đường cong và giao lộ trên tuyến; và Sơn kẻ

đường.

- Hạng mục thoát nước: Làm mới, nối cống tại các vị trí:

+ Cống ngang: 2d800 dài 10m tại 2 vị trí: Km 0+663,27 & Km 2+750;

+ Nối cống: 1d800 tại Km0+823,5 & 1d800 tại Km1+325,94 mỗi bên

1m;

+ Cống dọc: 1d800 tại Km1+889,9 L=12m.

d. Yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu: không quá 180 ngày (có tính điều

34

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

kiện thời tiết, ngày nghỉ, ngày lễ, ngày tết) kể từ ngày khởi công.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

e. Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi trong nước

f. Phương thức lựa chọn nhà thầu: Một giai đoạn một túi hồ sơ

2.1.2 Các yêu cầu của E-HSMT

2.1.2.1 Điều kiện tham gia đấu thầu

a. Tư cách hợp lệ của nhà thầu

- Nhà thầu phải: Hạch toán tài chính độc lập.

- Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào

tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp

luật.

- Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định, cụ thể:

+ Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30%

với Chủ đầu tư và Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư xây dựng Đại Hưng, trừ

trường hợp Chủ đầu tư, BMT, nhà thầu tham dự thầu thuộc cùng một tập đoàn

kinh tế nhà nước và sản phẩm thuộc gói thầu là đầu vào của Chủ đầu tư,

BMT, là đầu ra của nhà thầu tham dự thầu, đồng thời là ngành nghề sản xuất,

kinh doanh chính của tập đoàn.

+ Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với các nhà

thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức,

cá nhân khác với từng bên. Cụ thể như sau:

* Tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán: Công ty TNHH Xây dựng

Thương mại CN Thuận An;

* Tư vấn lập E-HSMT, đánh giá E-HSDT: Công ty TNHH Tư vấn

và Đầu tư xây dựng Đại Hưng.

- Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo

quy định của pháp luật về đấu thầu.

- Đã đăng ký trên Hệ thống và còn hiệu lực hoạt động. Đối với nhà thầu

liên danh, tất cả các thành viên trong liên danh phải đáp ứng nội dung này.

b. Thành phần của E-HSDT và tính hợp lệ của vật tư, thiết bị, các

35

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

dịch vụ liên quan

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

* E-HSDT phải bao gồm các thành phần sau:

- Thỏa thuận liên danh (nếu có);

- Bảo đảm dự thầu theo quy định;

- Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo mẫu;

- Đề xuất về kỹ thuật theo quy định;

- Đề xuất về giá và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin quy định;

- Đơn dự thầu.

* Tính hợp lệ của vật tư, thiết bị và các dịch vụ liên quan:

- Tất cả vật tư, thiết bị và dịch vụ liên quan được cung cấp theo hợp

đồng phải có xuất xứ rõ ràng, hợp pháp. Nhà thầu phải nêu rõ ký hiệu, mã

hiệu, nhãn mác (nếu có) và xuất xứ của vật tư, thiết bị. BMT có thể yêu cầu

nhà thầu cung cấp bằng chứng về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ

của dịch vụ.

- “Xuất xứ của vật tư, thiết bị” được hiểu là nước hoặc vùng lãnh thổ

nơi sản xuất ra toàn bộ vật tư, thiết bị hoặc nơi thực hiện công đoạn chế biến

cơ bản cuối cùng đối với vật tư, thiết bị trong trường hợp có nhiều nước hoặc

vùng lãnh thổ tham gia vào quá trình sản xuất ra vật tư, thiết bị đó.

- Các tài liệu chứng minh về xuất xứ của vật tư, thiết bị và tính hợp lệ

của dịch vụ có thể bao gồm: chứng nhận xuất xứ, chứng nhận chất lượng, vận

đơn, tài liệu kỹ thuật liên quan của vật tư thiết bị; tài liệu chứng minh tính hợp

lệ của dịch vụ cung cấp cho gói thầu.

c. Các hành vi bị nghiêm cấm

- Đưa, nhận, môi giới hối lộ;

- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động

đấu thầu.

- Thông thầu, bao gồm các hành vi: Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự

thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp trước đó để một hoặc các bên tham gia

thỏa thuận thắng thầu; Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị E-HSDT

36

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

cho các bên tham dự thầu để một bên thắng thầu; Thỏa thuận về việc từ chối

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

cung cấp hàng hóa, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc các hình thức gây khó

khăn khác cho các bên không tham gia thỏa thuận.

- Gian lận, bao gồm các hành vi: Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm

sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu của một bên trong đấu thầu nhằm thu được

lợi ích tài chính hoặc lợi ích khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ

nào; Cá nhân trực tiếp đánh giá E-HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà

thầu cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch

kết quả lựa chọn nhà thầu;

- Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin về quá trình lựa chọn nhà

thầu như: Nội dung E-HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định; Nội

dung E-HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến nhận

xét, đánh giá đối với từng E-HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà

thầu; Nội dung yêu cầu làm rõ E-HSDT của BMT và trả lời của nhà thầu

trong quá trình đánh giá E-HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà

thầu; Báo cáo của BMT, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định, báo

cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên quan trong

quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu;

Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định; Các tài

liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật theo quy định

của pháp luật.

- Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi: Nhà thầu chuyển nhượng

cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên tính

trên giá hợp đồng đã ký kết; Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà

thầu chuyển nhượng công việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ

phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp

đồng.

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác

37

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

d. Tư cách hợp lệ của E-HSDT

- Có bảo đảm dự thầu hợp lệ;

- Không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu

chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói

thầu.

- Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên

liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có). Trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ

nội dung công việc cụ thể, ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên

trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm của thành viên đại diện liên danh sử

dụng chứng thư số của mình để tham dự thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu;

Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa

thuận liên danh mà nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét

(scan) thư bảo lãnh, thỏa thuận liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file

quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu, thỏa thuận liên danh để đánh giá.

- Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định;

- Nhà thầu tham dự thầu phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây

dựng của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cấp (Lưu ý: Nhà thầu tham

dự thầu phải hoạt động đúng lĩnh vực, phạm vi hoạt động: thi công xây dựng

công trình giao thông hạng III trở lên).

Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong các bước

tiếp theo.

2.1.2.2 Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm

a. Lịch sử không hoàn thành hợp đồng

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu

không có hợp đồng không hoàn thành. Bao gồm: Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết

luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối; Hợp đồng bị

Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp

thuận nhưng đã được trọng tài hoặc tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà

38

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thầu.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Năng lực tài chính

- Kết quả hoạt động tài chính;

+ Nhà thầu kê khai số liệu tài chính theo báo cáo tài chính năm

2016÷2018 hoặc năm 2017÷2019 để cung cấp thông tin chứng minh tình hình

tài chính lành mạnh của nhà thầu;

+ Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm gần nhất phải dương.

- Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng: Doanh thu

bình quân hàng năm tối thiểu là 12.470.000.000 VND, trong vòng 02 năm gần

đây. Doanh thu xây dựng hàng năm được tính bằng tổng các khoản thanh toán

cho các hợp đồng xây lắp mà nhà thầu nhận được trong năm đó.

- Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu: Nhà thầu phải chứng

minh có các tài sản có khả năng thanh khoản cao hoặc có khả năng tiếp cận

với tài sản có khả năng thanh khoản cao sẵn có, các khoản tín dụng hoặc các

nguồn tài chính khác (không kể các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng)

để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính thực hiện gói thầu với giá trị là

2.490.000.000 đồng.

c. Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự

- Có 02 hợp đồng (thi công công trình đường láng nhựa, cấp 3, trong

vòng 03 năm trở lại đây), mỗi hợp đồng có giá trị tối thiểu là 5.850.000.000

VND.

- Hoặc số lượng hợp đồng ít hơn hoặc nhiều hơn 2, trong đó có ít nhất

01 hợp đồng có giá trị tối thiểu là 5.850.000.000 VND và tổng giá trị tất cả

các hợp đồng ≥ 11.700.000.000 đồng.

d. Yêu cầu năng lực kỹ thuật

 Yêu cầu nhân sự chủ chốt:

Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí

chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:

- 01 Chỉ huy trưởng là Kỹ sư chuyên ngành giao thông, có chứng chỉ

39

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

giám sát thi công xây dựng hạng III trở lên và đã tham gia giám sát 01 công

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

trình tương tự có giá trị xây lắp tối thiểu 5.850.000.000; hoặc đã trực tiếp

tham gia thi công xây dựng ít nhất 01 công trình từ cấp III hoặc 02 công trình

từ cấp IV cùng loại trở lên có giá trị tối thiểu 5.850.000.000 đồng; có 05 năm

kinh nghiệm (tính từ ngày tốt nghiệp Đại học) và 03 năm kinh nghiệm trong

các công việc tương tự.

- 01 cán bộ kỹ thuật là Kỹ sư chuyên ngành giao thông; có 03 năm kinh

nghiệm và 02 năm kinh nghiệm trong các công việc tương tự.

Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề

xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các mẫu quy định.

 Yêu cầu thiết bị thi công:

Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu

để thực hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:

STT Loại thiết bị Đặc điểm thiết bị

1 Máy đào Số lượng tối thiểu 01 máy

2 Máy ủi 01 máy

3 Ô tô tự đổ 01 xe

4 Xe lu 01 máy

5 Máy san 01 máy có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy và Giấy kiểm định còn hiệu lực

6 Máy phun nhựa đường 01 máy

7 Thiết bị tưới nước 01 máy

Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê

nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của

gói thầu. Trường hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê thiết bị và tài liệu

chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của bên cho thuê.

2.1.2.3 Yêu cầu kỹ thuật

- Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng: Các loại vật

liệu: đá, sỏi đỏ, nhựa đường (có cam kết cung ứng đầy đủ về khối lượng và

40

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chất lượng hoặc hợp đồng nguyên tắc cung cấp đáp ứng yêu cầu).

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Thuyết minh các giải pháp kỹ thuật: Tổ chức mặt bằng công trường:

thiết bị thi công, lán trại, phòng thí nghiệm, kho bãi tập kết vật liệu, chất thải,

bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên

lạc trong quá trình thi công.

2.1.2.4 Đảm bảo dự thầu

a. Khi tham dự thầu qua mạng, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo

đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do ngân

hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành. Đối

với những ngân hàng, tổ chức tín dụng đã kết nối với Hệ thống, nhà thầu thực

hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng, tổ chức tín dụng chưa có

kết nối đến Hệ thống, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của ngân hàng và

đính kèm khi nộp E-HSDT. Giá trị 90.000.000 đồng Việt Nam và thời gian có

hiệu lực của bảo đảm dự thầu 120 ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu.

Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu

theo một trong hai cách sau:

- Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu

nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu; nếu bảo đảm dự

thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì E-

HSDT của liên danh đó sẽ không được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ

thành viên nào trong liên danh vi phạm một trong các trường hợp quy định

của pháp luật đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu

thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn

trả;

- Thành viên đứng đầu liên danh sẽ thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả

liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của

liên danh hoặc tên của thành viên đứng đầu liên danh. Nếu bất kỳ thành viên

nào trong liên danh vi phạm một trong các trường hợp quy định của pháp luật

đấu thầu dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu thì bảo đảm dự

41

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thầu của cả liên danh sẽ không được hoàn trả.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các

trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với

yêu cầu quy định, không đúng tên BMT (đơn vị thụ hưởng), không có chữ ký

hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho BMT.

c. Các trường hợp phải nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu cho BMT:

- Nhà thầu được mời vào thương thảo hợp đồng;

- Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không

được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:

+ Nhà thầu có văn bản rút E-HSDT sau thời điểm đóng thầu và

trong thời gian có hiệu lực của E-HSDT;

+ Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu;

+ Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp

đồng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời

đến thương thảo hợp đồng của BMT, trừ trường hợp bất khả kháng;

+ Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện, ký

kết hợp đồng trong thời gian quy định tại Thông báo chấp thuận E-HSDT và

trao hợp đồng của BMT, trừ trường hợp bất khả kháng.

d. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của

BMT, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu

của BMT thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu trong đơn

dự thầu.

e. Đối với nhà thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc

giải tỏa sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.

Đối với những ngân hàng, tổ chức tín dụng đã kết nối với Hệ thống,

nhà thầu thực hiện bảo lãnh dự thầu qua mạng. Đối với ngân hàng, tổ chức tín

dụng chưa có kết nối đến Hệ thống, nhà thầu quét (scan) thư bảo lãnh của

42

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

ngân hàng và đính kèm khi nộp E-HSDT.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

2.2 Giới thiệu về nhà thầu

2.2.1 Tổng quan về công ty

Công ty TNHH Đại Nam được thành lập năm 2007, hoạt động theo Giấy

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh

cấp lần đầu ngày 27/12/2007 và cấp thay đổi lần thứ 5 vào ngày 15/6/2015.

- Tên công ty: CÔNG TY TNHH ĐẠI NAM

- Tên viết tắt: DAI NAM CO.,LTD

- Trụ sở chính: số 25 đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, thành

phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

- Số điện thoại: 0276 363 1414 - Số fax: 0276 363 1414

- Mã số thuế: 3900434622 - Email: dainamltdtayninh@gmail.com

- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.

2.2.2 Lĩnh vực hoạt động

Xây dựng công trình giao thông cầu đường bộ; xây dựng công trình công

ích; thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, vật liệu xây dựng và thí nghiệm

kiểm tra chất lượng công trình; xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp;

xây dựng công trình dân dụng kỹ thuật khác; san lấp mặt bằng, sân vườn, cây

xanh; lắp đặt mạng lưới điện đến 35KV; bán buôn vật liệu, thiết bị khác trong

xây dựng; trang trí nội ngoại thất; vận tải hàng hóa bằng đường bộ; cho thuê

xe cơ giới; khai thác cát, sỏi, đất sét; hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có

liên quan.

2.2.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức

Phòng Tổ chức 2. hành chính

Phòng Tài chính - kế toán

Phòng Kinh doanh

Phòng Kỹ thuật - Thi công

Ban Giám đốc

43

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Hình 2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của Công ty

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

a. Ban Giám đốc

- Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của

Luật Doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và Điều lệ Công ty;

- Trực tiếp điều hành mọi hoạt động, và thực hiện theo quyền và nhiệm vụ

được giao trong Điều lệ;

- Các Phó Giám đốc hỗ trợ Giám đốc trong quá trình quản lý, điều hành.

Thực hiện theo quyền và nhiệm vụ được giao, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của

Giám đốc.

b. Phòng Tổ chức - Hành chính

- Tổ chức thực hiện công tác hành chánh, văn thư lưu trữ. Tiếp nhận phân

loại văn bản đi và đến; quản lý con dấu, chữ ký theo quy định; photo hồ sơ,

chứng thực các văn bản;

- Quản lý và điều phối phương tiện phục vụ công tác;

- Quản lý và bảo vệ tài sản, cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ phục vụ

công tác của; Soạn thảo các loại hợp đồng;

- Tham mưu cho Ban Giám đốc về các vấn đề pháp lý trong quá trình kinh

doanh;

- Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về các vấn đề liên

quan đến nhân sự, tiền lương, chế độ chính sách cho người lao động

theo đúng quy định của Nhà nước, nội quy và quy chế của Công ty;

- Tham mưu cho Ban Giám đốc về các vấn đề chuẩn hóa đội ngũ cán bộ -

nhân viên; lập kế hoạch cho công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo và phát

triển nhân sự;

- Quản trị tiền lương và các chế độ chính sách cho người lao động.

c. Phòng Tài chính - Kế toán

- Kiểm tra chứng từ thu, chi tài chính;

- Công tác kế toán tổng hợp; kế toán quản trị và kế toán chi tiết. Kiểm tra

việc quản lý, sử dụng tài sản, vốn, tiền mặt và các tài sản khác;

44

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Báo cáo đầy đủ, chính xác quá trình kinh doanh, phân chia kết quả kinh

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

doanh đối với các cơ sở hợp tác kinh doanh, đối tác;

- Phối hợp với các cơ quan kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm;

- Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính thực hiện đầy đủ các chế độ

lao động tiền lương và các khoản khác cho nhân viên;

- Cung cấp thông tin số liệu kế toán theo quy định của pháp luật, bảo mật

số liệu kế toán theo quy định của điều lệ Công ty;

- Phối hợp với Phòng Tổ chức – Hành chính lập kế hoạch kế toán thống

kê, phân tích hoạt động kinh doanh để phục vụ cho việc lập kế hoạch kinh

doanh hàng năm;

- Quan hệ với cơ quan quản lý tài chính, kho bạc, thuế, Ngân hàng, các tổ

chức tín dụng khác để thực hiện các công việc và nghiệp vụ cần thiết liên

quan đến hoạt động của Công ty.

d. Phòng Kinh doanh

- Quan hệ với cơ quan thông tin đại chúng nhằm nâng cao hình ảnh doanh

nghiệp;

- Hoạch định chiến lược kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí nội –

ngoại thất;

- Quản lý, theo dõi và tiếp nhận các hợp đồng dịch vụ vận chuyển, vận tải

hàng hóa và cho thuê xe cơ giới;

- Hoạch định chiến lược và khai thác các loại khoáng sản;

- Phát triển và tiếp nhận các đơn đặt hàng về tư vấn, thiết kế và thi công.

- Phối hợp cùng phòng Kỹ thuật – Thi công kiểm tra khối lượng mời thầu

so với bản vẽ và lập HSDT các công trình.

e. Phòng Kỹ thuật - thi công

- Tư vấn, khảo sát, thiết kế, lập tổng dự toán và dự toán công trình; thẩm

tra công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình công

cộng, công trình xây dựng nhà ở, công trình công ích và xây dựng khác;

- Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, vật liệu xây dựng và thí nghiệm

45

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

kiểm tra chất lượng công trình;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đo vẽ bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và xây dựng lưới địa chính;

- Quản lý các công trình do Công ty nhận thầu từ khâu lập hồ sơ đấu thầu,

ký kết hợp đồng, tổ chức thi công đến nghiệm thu hoàn thành, thanh lý

hợp đồng;

- Trực tiếp giám sát các công trình đang thi công; thiết lập hệ thống quản

lý chất lượng công trình, sản phẩm của Công ty;

- Nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến vào thực tế thi công

xây lắp công trình, phát huy sáng kiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động;

- Quản lý kỹ thuật - mỹ thuật, chất lượng, an toàn bảo hộ lao động, vệ sinh

46

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

công nghiệp, phòng chống cháy nổ tất cả các công trình của Công ty.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

CHƯƠNG 3: LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU

GÓI THẦU: THI CÔNG XÂY DỰNG LÁNG NHỰA ĐƯỜNG TRỤC

XÃ ĐƯỜNG ẤP RỘC A, XÃ THẠNH ĐỨC, HUYỆN GÒ DẦU

3.1 Nội dung pháp lý của nhà thầu

3.1.1 Đơn dự thầu

ĐƠN DỰ THẦU

Ngày 31 tháng 7 năm 2020

Tên gói thầu: Thi công xây dựng

Kính gửi: Công ty TNHH Tư vấn và Đầu tư Xây dựng Đại Hưng

Sau khi nghiên cứu E-HSMT, chúng tôi:

- Tên nhà thầu: Công ty TNHH Đại Nam;

- Số đăng ký kinh doanh: 3900434622, cam kết thực hiện gói thầu Thi

công xây dựng với các thông tin chính như sau:

- Số E-TBMT: 20200349847-00;

- Thời điểm đóng thầu: 01/8/2020 11:00 theo đúng yêu cầu nêu trong E-

HSMT với tổng số tiền là 7.707.544.318 VND cùng với các bảng tổng hợp

giá dự thầu kèm theo.

Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm

giá là 9,14%.

Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là 7.047.723.924 VND.

Thời gian thực hiện hợp đồng là 180 ngày.

Hiệu lực của E-HSDT: 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020

Bảo đảm dự thầu: 90.000.000 VND

Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu: 120 ngày, kể từ ngày 01/8/2020

Chúng tôi cam kết:

47

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

1. Chỉ tham gia trong một E-HSDT này với tư cách là nhà thầu chính

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

hoặc đại diện liên danh trong trường hợp nhà thầu có liên danh.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào

tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp

luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở

và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói

thầu này.

5. Những thông tin kê khai trong E-HSDT là trung thực.

Nếu E-HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện

pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 36 E-CDNT của E-

HSMT.

6. Trường hợp chúng tôi không nộp bản gốc bảo đảm dự thầu theo yêu

cầu của chủ đầu tư quy định tại Mục 17.3 E-CDNT thì chúng tôi sẽ bị nêu tên

trên Hệ thống và tài khoản của chúng tôi sẽ bị khóa trong vòng 06 tháng kể từ

ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản đề

48

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

nghị của chủ đầu tư.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.2 Bảo lãnh dự thầu

NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Bank for Investment and Development of Vietnam JSC

BẢO LÃNH DỰ THẦU

Bên thụ hưởng: CTY TNHH TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐẠI

HƯNG

Địa chỉ: 24/1 ấp Trường Lộc, xã Trường Tây, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây

Ninh

Ngày phát hành bảo lãnh: 31/7/2020

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: 66136000104148

Bên bảo lãnh: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – chi

nhánh Tây Ninh.

Trụ sở đăng ký tại: số 492 đường 30/4, khu phố 1, phường 3, thành phố

Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

Chúng tôi được thông báo rằng CTY TNHH ĐẠI NAM (sau đây gọi là

"Bên yêu cầu bảo lãnh") sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu Thi công xây

dựng thuộc dự án Láng nhựa đường trục xã đường ấp Rộc A, xã Thạnh Đức

theo Thư mời thầu/E-TBMT số 20200349847-00 ngày 20/7/2020.

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà

thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là 90.000.000 VND,

bằng chữ: Chín mươi triệu Việt Nam đồng.

Bảo lãnh này có hiệu lực trong 120 ngày, kể từ ngày 01 tháng 8 năm

2020.

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên

bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền

hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là chín mươi triệu Việt Nam

49

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

đồng (bằng số: 90.000.000 VND) khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút E-HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu

lực của E-HSDT;

2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy

định tại điểm d Mục 30.1 E-CDNT của E-HSMT;

3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng

trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến

thương thảo hợp đồng của BMT, trừ trường hợp bất khả kháng;

4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng

trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của BMT

hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả

kháng;

5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo

quy định tại Mục 36.1 E-CDNT trong E-HSMT.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực

ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực

hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết

hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết

quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong

vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến

địa chỉ của chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

50

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Đại diện hợp pháp của ngân hàng (ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.3 Hồ sơ pháp lý

3.1.3.1 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỈNH TÂY NINH

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Mã số doanh nghiệp: 3900434622 Đăng ký lần đầu: ngày 27 tháng 12 năm 2007 Đăng ký thay đổi lần thứ 5: ngày 19 tháng 6 năm 2015

1. Tên công ty

Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TNHH ĐẠI NAM.

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài:

Tên công ty viết tắt: DAI NAM CO., LTD

2. Địa chỉ trụ sở chính

Số 25A, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, thành phố Tây Ninh,

tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

Điện thoại: 066.631414 Fax:

Email: Website:

3. Ngành nghề kinh doanh

Tên ngành Mã ngành STT

1 4210 (chính)

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông cầu đường bộ

4220

3 7120

4 4100 2 Xây dựng công trình công ích Kiểm tra và phân tích kỹ thuật Chi tiết: Thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất, vật liệu xây dựng và thí nghiệm kiểm tra chất lượng công trình Xây dựng nhà các loại Chi tiết: Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp

51

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

5 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4290

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

6 4312

7 4321

8 4663

9 7410 Chuẩn bị mặt bằng Chi tiết: san lắp mặt bằng, sân vườn, cây xanh Lắp đặt hệ thống điện Chi tiết: lắp đặt mạng lưới điện đến 35 KV Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng Hoạt động thiết kế chuyên dụng Chi tiết: trang trí nội ngoại thất

10 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933

11 7710

Cho thuê xe có động cơ Chi tiết: cho thuê xe cơ giới 12 Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét 0810

13 7110

Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan Chi tiết: - Khảo sát đo đạc địa hình; - Lập dự án đầu tư, thiết kế cơ sở, lập hồ sơ báo cáo kinh tế kỹ thuật, lập tổng dự toán và dự toán công trình; thẩm tra báo cáo kinh tế kỹ thuật thi công và dự toán công trình xây dựng, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, xử lý nền móng công trình; - Tư vấn lập hồ sơ mời thầu xây lắp, đánh giá hồ sơ mời thầu xây lắp; - Đo vẽ bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng và xây dựng lưới điện địa chính I-II; - Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng, công nghiệp; - Khảo sát, thiết kế, giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình cầu đường; - Thiết kế kiến trúc công trình; - Giám sát công tác xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi. Phạm vi hoạt động nghề giám sát đối với công trình cấp IV.

4. Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng

Bằng chữ: Mười tỷ đồng.

5. Vốn pháp định

52

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

6. Danh sách thành viên góp vốn

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Tên thành viên

Ghi chú

S T T

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Số giấy CMND( hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; MSDN đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

1

3.400.000.000 34

290540056

TRẦN HIẾU DÂN

2

3.300.000.000 33

290562055

TRẦN HỮU DANH

3

3.300.000.000 33

290585428

PHẠM THỊ ANH THI

Số 25A, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Số 6/8 khu phố Hiệp Thạnh, phường Hiệp Ninh, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam. Số 1019 CMT8 phường Hiệp Ninh, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

7. Người đại diện theo pháp luật

Chức danh: Chủ tịch Hội đồng thành viên kiêm Giám đốc

Họ và tên: TRẦN HIẾU DÂN Giới tính: Nam

Sinh ngày: 11/11/1972 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam

Loại giấy chứng thực cá nhân: Giấy chứng minh nhân dân

Số: 290540056

Ngày cấp: 28/12/2002 Nơi cấp: CA Tây Ninh

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 25A, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, thành phố Tây Ninh,

53

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Chỗ ở hiện tại: Số 25A, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, thành phố Tây Ninh,

tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.

8. Thông tin về chi nhánh

9. Thông tin về văn phòng đại diện

10. Thông tin về địa điểm kinh doanh

54

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Đại diện hợp pháp của đơn vị (ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.3.2 Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BỘ XÂY DỰNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CỤC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Số: BXD-00002621

Tên tổ chức: CÔNG TY TNHH ĐẠI NAM

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số:

3900434622

Ngày cấp: 27/12/2007

Nơi cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh.

Tên người đại diện theo pháp luật:

Ông/bà: Trần Hiếu Dân - Chức vụ: Chủ tịch HĐTV-Giám đốc

Địa chỉ trụ sở chính: Số 25A, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường

2, thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh.

Số điện thoại: 066.631414 Số fax:

Email: Website:

Phạm vi hoạt động xây dựng:

1. Khảo sát địa hình công trình: Hạng I.

2. Thiết kế, thẩm tra thiết kế công trình:

- Giao thông (đường bộ): Hạng II.

- Dân dụng, Giao thông (cầu): Hạng III

3. Thi công xây dựng công trình:

- Giao thông (đường bộ): Hạng II.

- Dân dụng, Hạ tầng kỹ thuật, Thủy lợi: Hạng III

Chứng chỉ này có giá trị đến hết ngày: 20/7/2022.

55

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017 CỤC TRƯỞNG

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.4 Hồ sơ năng lực và kinh nghiệm

3.1.4.1 Lịch sử không hoàn thành hợp đồng

Mẫu số 12

HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH TRONG QUÁ KHỨ (1)

Các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ theo Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT. Không có hợp đồng nào đã ký nhưng không thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 theo quy định tại tiêu chí đánh

giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III - Tiêu chuẩn đánh giá E-HSDT.

Ghi chú:

(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ; nếu BMT phát hiện bất cứ nhà thầu nào có

hợp đồng không hoàn thành trong quá khứ mà không kê khai thì được coi là hành vi “gian lận” và E-HSDT sẽ bị loại.

(2) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên kê khai theo Mẫu này.

56

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

STT Năm Mô tả hợp đồng Chủ đầu tư Địa chỉ Phần việc hợp đồng không hoàn thành Nguyên nhân Tổng giá trị hợp đồng

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.4.2 Năng lực tài chính

Mẫu số 13A

a. Kết quả hoạt động tài chính

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU(1) (Số liệu tài chính cho 03 năm gần nhất(2) [VND])

Tên nhà thầu: Cty TNHH Đại Nam Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):

Thông tin từ Bảng cân đối kế toán

Năm Tổng tài sản Tổng nợ Nợ ngắn hạn Vốn lưu động Giá trị tài sản ròng Tài sản ngắn hạn

2017 13.780.481.450 1.464.067.200 12.316.414.250 13.124.384.601 1.464.067.200 11.660.317.401

2018 23.675.144.829 11.053.329.841 12.621.814.988 22.096.122.091 11.053.329.841 11.042.792.250

2019

20.400.720.556 7.282.828.826 13.117.891.730 18.774.696.758 7.282.828.826 11.491.876.932

Thông tin từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Năm Tổng doanh thu Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động sản xuất kinh doanh(3) Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế

2017 21.370.470.134 399.023.377 318.312.345

31.992.189.073 2018 34.288.124.648 489.511.806 374.606.857

57

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

2019 40.317.972.438 620.265.310 496.076.742

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng

Mẫu số 13B

DOANH THU BÌNH QUÂN HÀNG NĂM TỪ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG(1)

Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải ghi vào Mẫu này. Thông tin được cung cấp phải là doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng của nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh về các khoản tiền theo hóa đơn xuất cho nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh trong từng năm đối với công việc đang thực hiện hoặc đã hoàn thành. Số liệu doanh thu hàng năm từ hoạt động xây dựng cho 03 năm gần nhất (trích xuất từ Mẫu số 03)

STT Năm Số tiền Tên nhà thầu/thành viên liên danh

2019 37.586.256.892 Doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng(2)

1 Công ty TNHH Đại Nam 2018 34.20.223.284 28.895.458.239

2017 14.890.894.541

(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên của nhà thầu liên danh phải ghi vào Mẫu này. (2) Để xác định doanh thu bình quân hàng năm từ hoạt động xây dựng, nhà thầu sẽ chia tổng doanh thu từ hoạt động xây dựng của các năm cho số năm dựa trên thông tin đã được cung cấp.

58

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Ghi chú:

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

c. Yêu cầu nguồn lực tài chính cho gói thầu

Mẫu số 14

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH(1)

Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng thanh khoản cao(2), các hạn mức tín dụng và các

nguồn tài chính khác (không phải là các khoản tạm ứng theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được

nêu trong Mẫu 15 - Nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện

CÔNG TY TNHH ĐẠI NAM

STT Nguồn tài chính Số tiền (VND)

1 Cam kết tín dụng của Ngân hàng 2.490.000.000

Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL) 2.490.000.000

mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được tính theo công thức sau:

NLTC = TNL – ĐTH Trong đó: - NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu; - TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (tổng nguồn lực tài chính quy định tại Mẫu này); - ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang thực hiện (quy định tại Mẫu số 15). Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV.

59

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Ghi chú: (1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh. Nguồn lực tài chính

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Trường hợp trong E-HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết tín dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét với hạn mức tối thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 2.3 Mẫu số 03 Chương IV trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu và không phải kê khai thông tin theo quy định Mẫu này và Mẫu số 15.

(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.

60

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.4.3 Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự

a. Kê khai các hợp đồng tương tự của nhà thầu

Mẫu số 10A

STT Tên và số hợp đồng Vai trò

Tên dự án/Chủ đầu tư

Ngày ký hợp đồng

Giá hợp đồng (VND)

Ngày hoàn thành

Địa chỉ/Điện thoại/Fax/Email

Tỷ lệ trên tổng giá HĐ (%)

1

20/08/2018 6.387.973.000

100

30/08/2019

Nhà thầu độc lập

54/2018/HĐ-TCXD ngày 20/08/2018. Đường nội bộ Khu hành chính Bố Mè

Đường nội bộ Khu hành chính Bố Mè. Ban QLDA ĐTXD huyện Hòa Thành

Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh, 02763844222, 02763844222,

2

28/03/2016 6.380.377.000

100

23/09/2016

Nhà thầu độc lập

Thị trấn Tân Biên, huyện Tân Biên, tỉnh Tây Ninh, 02763899777, 02763899777,

247/2016/HĐ- TTQLDA. Công trình: Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc (đoạn nối tiếp) xã Tân Lập

3

22/07/2016 7.751.624.000

80

25/05/2017

Nhà thầu liên danh

64/2016/HĐTC- BQL. Mở rộng đường Phạm Hùng (từ UBND huyện Hòa Thành đến bệnh viện Hòa Thành)

Thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành, tỉnh Tây Ninh, 02763844222, 02763844222,

Công trình: Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc (đoạn nối tiếp) xã Tân Lập. Trung tâm QLDA ĐTXD huyện Tân Biên Mở rộng đường Phạm Hùng (từ UBND huyện Hòa Thành đến bệnh viện Hòa Thành). Ban QLDA ĐTXD huyện Hòa Thành

61

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN (1)

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Mô tả tính chất tương tự của hợp đồng

Mẫu số 10B

MÔ TẢ TÍNH CHẤT TƯƠNG TỰ CỦA HỢP ĐỒNG (1)

Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần đảm bảo các thông tin sau đây:

CÔNG TY TNHH ĐẠI NAM

Loại công trình STT Tên và số hợp đồng Hạng mục tương tự

Giá trị của hạng mục tương tự (VND) Giá trị thực hiện hạng mục tương tự Cấp công trình

6.387.973.000 6.387.973.000 Cấp II 1

Đường ô tô, đường trong đô thị 54/2018/HĐ-TCXD ngày 20/08/2018. Đường nội bộ Khu hành chính Bố Mè Công trình mặt đường thảm bê tông nhựa và hạ tầng kỹ thuật

6.380.377.000 6.380.377.000 Cấp III 2 Đường nông thôn Công trình mặt đường thảm bê tông nhựa

Công trình láng nhựa 6.201.299.200 6.201.299.200 Cấp III 3

(1) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu

Đường ô tô, đường trong đô thị 247/2016/HĐ-TTQLDA. Công trình: Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc (đoạn nối tiếp) xã Tân Lập 64/2016/HĐTC-BQL. Mở rộng đường Phạm Hùng (từ UBND huyện Hòa Thành đến bệnh viện Hòa Thành)

62

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Ghi chú:

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.1.4.4 Năng lực kỹ thuật

a. Danh sách cán bộ chủ chốt

Mẫu số 11A

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Đối với từng vị trí công việc quy định tại Mẫu này thì nhà thầu phải kê khai các thông tin chi tiết theo Mẫu số 11B và

Mẫu số 11C Chương này. Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt có năng lực phù hợp đáp ứng các yêu cầu quy định

tại Mục 2.2 Chương III và có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những nhân sự đã huy động cho gói

thầu khác có thời gian làm việc trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu

sẽ bị đánh giá là gian lận.

Họ và tên Vị trí công việc STT

Trần Hữu Danh Chỉ huy trưởng 1

63

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Quan Dân Quí Cán bộ kỹ thuật 2

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Bảng lý lịch chuyên môn của nhân sự chủ chốt

Mẫu số 11B

Thông tin nhân sự

Công việc hiện tại

Tên

Vị trí

S tt

Chức danh

Điện thoại/ Fax/ Email

Số định danh/ CMTND

Ngày, tháng, năm sinh

Trình độ chuyên môn

Tên người sử dụng lao động

Địa chỉ của người sử dụng lao động

Số năm làm việc cho người SDLĐ hiện tại

Người liên lạc (trưởng phòng / cán bộ phụ trách nhân sự)

1

20/11/1974

12

Trần Hữu Danh

29056205 5

Trần Hiếu Dân

Trần Hiếu Dân

Chỉ huy trưởng

Chỉ huy trưởn g

Kỹ sư xây dựng cầu đường

0913884491/ dainamltdtay ninh@gmail. com/ 0276363141 4

2

04/04/1987

10

Quan Dân Quí

07208700 2732

Trần Hiếu Dân

Trần Hiếu Dân

Chỉ huy trưởng

Chỉ huy trưởn g

Kỹ sư xây dựng cầu đường

0913884491/ dainamltdtay ninh@gmail. com/ 0276363141 4

số 25A đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh số 25A đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 3, phường 2, Thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu và chuẩn bị tài liệu để đối chiếu (bản chụp được chứng thực các

64

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

văn bằng, chứng chỉ có liên quan) trong quá trình thương thảo hợp đồng.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

c. Bảng kinh nghiệm chuyên môn

Mẫu số 11C

BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

STT

Từ ngày

Đến ngày

Tên nhân sự chủ chốt

Công ty/Dự án/Chức vụ/ Kinh nghiệm chuyên môn và quản lý có liên quan

1

Trần Hữu Danh

27/12/2007 26/10/2019

2 Quan Dân Quí

01/01/2010 21/01/2020

Công ty TNHH Đại Nam/Đường liên xã Hiệp Tân – thị trấn Hòa Thành, huyện Hòa Thành – tỉnh Tây Ninh/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công Công ty TNHH Đại Nam/Đường dẫn Trạm 2 suối Mây ra đường 792 gần trạm gác biên phòng Xa Mát, huyện Tân Biên/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc, xã Tân Lập/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam /Nâng cấp mở rộng đường Thượng Thâu Thanh (đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường Tôn Đức Thắng)/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Mở rộng đường Phạm Hùng (từ UBND huyện Hòa Thành đến bệnh viện Hòa Thành)/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Đường dẫn Trạm 2 suối Mây ra đường 792 gần trạm gác biên phòng Xa Mát, huyện Tân Biên/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc (đoạn nối tiếp) xã Tân Lập/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam /Nâng cấp mở rộng đường Thượng Thâu Thanh (đoạn từ đường Phạm Hùng đến đường Tôn Đức Thắng)/Chỉ huy trưởng công trình/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Đường ra cửa khẩu Chàng Riệc, xã Tân Lập/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công. Công ty TNHH Đại Nam/Mở rộng đường Phạm Hùng (từ UBND huyện Hòa Thành đến bệnh viện Hòa Thành)/phụ trách kỹ thuật/giám sát kỹ thuật, điều hành thi công.

65

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

d. Bảng kê khai thiết bị

BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ

Nhà thầu chỉ được kê khai những thiết bị thi công chủ yếu đáp ứng yêu cầu đối E-HSMT mà có thể sẵn sàng huy động cho gói thầu; không được kê khai những thiết bị đã huy động cho gói thầu khác có thời gian huy động trùng với thời gian thực hiện gói thầu này. Trường hợp kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận.

Thiết bị thi công phải thuộc sở hữu của nhà thầu hoặc có thể đi thuê nhưng nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động để đáp ứng yêu cầu của gói thầu. Trường hợp đi thuê thì phải có hợp đồng thuê thiết bị và tài liệu chứng minh thiết bị thuộc sở hữu của bên cho thuê. Nhà thầu phải kê khai theo mẫu dưới đây đối với mỗi loại thiết bị:

Thông tin thiết bị

Hiện trạng

S T T

Loại thiết bị

Công suất

Tính năng

Tên nhà sản xuất

Đời máy (model)

Xuất xứ

Năm sản xuất

Nguồn thiết bị (Sở hữu của nhà thầu, Đi thuê, Cho thuê, Chế tạo đặc biệt)

Địa điểm hiện tại của thiết bị

1999

đào nền đường Nhật

Tây Ninh

1 Máy đào

2 Máy ủi

Tây Ninh

1992

KOMATS U KOMAT SU

không xác định không xác định

3 Ô tô tự đổ

KAMAZ

2007

Tây Ninh

2007

4 Xe lu

XCMG

1999

Tây Ninh

1999

Nhật Bản Việt Nam Trung Quốc

5 Máy san

Mỹ

Tây Ninh

2000

CATERPI LLAR

không xác định

Sở hữu của nhà thầu Sở hữu của nhà thầu Sở hữu của nhà thầu Sở hữu của nhà thầu Sở hữu của nhà thầu

KIA

1992

6

Tây Ninh

1992

Đi thuê

92/2050 kw/vòng/phút 40.4/2000 kw/vòng/phút 169/2200 vòng/phút 73.5/1500 kw/vòng/phút 86.0/2000 kw/vòng/phút 115(PS)/3600 vph

7

Việt Nam

2019

2000l

2019

Tây Ninh

Máy phun nhựa đường Thiết bị tưới nước

ủi, ban gọt nền đường chuyên chở vật liệu lu lèn nền đường ban gọt, san nền đường tưới nhựa đường tưới nước nền, mặt đường

Hàn Quốc Việt Nam

Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động Sẵn sàng huy động

Sở hữu của nhà thầu

66

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Trường hợp các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai thêm các thông tin dưới đây:

Loại thiết bị

Địa chỉ chủ sở hữu

Số điện thoại

Số fax

ST T

Tên chủ sở hữu

Tên và chức danh

Thông tin chi tiết về thỏa thuận/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể cho dự án

1

0913884462

027636314 14

Đồng ý cho công ty TNHH Đại Nam thuê nếu trúng thầu

số 171 khu phố Hiệp Thạnh, phường Hiệp Ninh, thành phố Tây Ninh

Nguyễn Thị Kim Chi/Giám đốc

Loại thiết bị: Máy phun nhựa đường Đặc điểm: Có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy và Giấy kiểm định còn hiệu lực

Công ty TNHH MTV Thuận Anh Đạt

67

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.2 Các nội dung kỹ thuật của nhà thầu

3.2.1 Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng:

TT Tên vật tư

Đá 1x2, đá 4x6, đá dăm nước 1

Nhựa đường 2

Sỏi đỏ 3

Xi măng 4

Cát xây dựng 5

Thép các loại 6

Cống tròn Vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo 7 8

Các loại vật tư khác 9 Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 7570:2006 TCVN 9504:2012 TCVN 7493:2005 TCVN 8857:2011 TCVN 9436:2011 TCVN 2682:2009 TCVN 6260:2009 TCVN 7570:2006 TCVN 1651-1- 2008 TCVN 1651-2- 2008 TCVN 5709:2009 TCVN 9113:2012 TCVN 8791:2011 Đạt TCVN và theo đúng thiết kế được duyệt

3.2.2 Biện pháp kỹ thuật về tổ chức mặt bằng

a. Mặt bằng công trình tạm, thiết bị thi công, kho bãi vật liệu, chất

thải

 Văn phòng công trường và Trạm y tế

- Nhà thầu bố trí ở gần cổng ra vào công trình làm ban chỉ huy công

trường và công tác y tế để thuận tiện cho công tác quản lý thi công và cấp cứu

kịp thời nếu có xảy ra sự cố.

- Ngoài ra chúng tôi lập một ban chỉ đạo gián tiếp tại trụ sở Công ty. Bộ

phận này sẽ kết hợp với ban chỉ huy công trường cùng giải quyết các vấn đề

thi công nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.

 Lán trại công nhân: Lán trại tập thể

- Nước sinh hoạt: Sử dụng nguồn nước tại địa phương. Trước khi sử dụng

có lấy mẫu thử kiểm tra chất lượng nước.

- Xây 02 bể mỗi bể 5m3 + 01 máy bơm nước động cơ nổ dùng để chứa,

lọc và dự trữ nước sạch sinh hoạt đề phòng mưa lũ.

- Thoát nước: Nhà thầu sẽ bố trí rãnh thu nước thải bằng gạch xây, láng

68

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

vữa M100 bên trong lòng rãnh bao quanh khu vực lán trại, không cho chảy

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

tràn nước bẩn xuống các khu vực xung quanh. Hệ thống thoát nước thải

này sẽ được tập trung về hố thu gom trước khi dẫn ra hệ thống thoát nước

thải bên ngoài.

- Trong khu vực lán trại, Nhà thầu bố trí đường giao thông rộng rãi,

thông thoáng để cho thiết bị, ô tô đi vận chuyển vật liệu được thuận lợi, an

toàn.

 Phòng thí nghiệm: phục vụ bảo quản mẫu và thí nghiệm hiện trường.

Phòng thí nghiệm được xây dựng và trang bị đầy đủ các thiết bị máy móc

chuyên dùng cần thiết.

 Bãi tập kết thiết bị thi công

- Bố trí bãi xe cơ giới;

- Ngoài ra, Nhà thầu sẽ bố trí thêm bãi tập kết xe máy dọc tuyến để hạn

chế di chuyển thiết bị chuyên dụng. Các bãi tập kết này được bố trí gọn

gàng, không gây ảnh hưởng đến giao thông trên tuyến và có đặt biển cảnh báo

 Kho bãi tập kết vật liệu

- Trong kho bố trí các giá, kệ để bảo quản vật tư, gần ban chỉ huy công

trường.

- Bãi sản xuất chế tạo và tập kết cấu kiện bê tông đúc sẵn: Bố trí tại vị

trí thuận lợi cho việc cung cấp vật tư , vật liệu, chứa các các cấu kiện đúc

sẵn (ống cống, cọc tiêu,..);

- Bãi chứa các loại đá, cát xây dựng;

- Ngoài ra trong phạm vi dọc tuyến đơn vị thi công sẽ bố trí các bãi tập

kết vật tư như cát, đá, xi măng, sắt thép để thi công cống,..

 Chất thải

- Khu nhà nghỉ, lán trại của công nhân đều được bố trí nhà vệ sinh riêng,

hệ thống nước thải được thu gom và chảy vào hệ thống thoát nước của công

trình;

- Rác thải sinh hoạt được thu gom vào thùng rác và được vận chuyển

69

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

ra ngoài công trường và được tập kết vào khu rác thải của khu vực;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Xăng dầu cung cấp cho công trường công ty sẽ lắp đặt bồn dầu có

hệ thống trụ bơm, các xe cơ giới sẽ nạp nhiên liệu tại đây đảm bảo xăng dầu

không rơi vãi gây ô nhiễm môi trường và tuyệt đối không thải vào nguồn

nước như sông hồ, ... gây ô nhiễm;

- Nhớt thải sử dụng ở công trường được thanh thải ở những nơi tập kết

chất thải được thống nhất với Chủ đầu tư. Nhớt thải được cho vào thùng

phuy để vận chuyển đến nơi tập kết. Đảm bảo vệ sinh môi trường.

b. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo

Ngay sau khi trúng thầu thi công công trình, Nhà thầu triển khai ngay các

công việc cụ thể sau:

- Trình toàn bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật chi tiết: biện pháp, tiến độ, tổ chức

nhân lực, máy móc thiết bị, sơ đồ bố trí hiện trường và những giấy tờ pháp lý,

các tài liệu có liên quan đến việc thi công do Chủ đầu tư cấp duyệt tới các cơ

quan quản lý chuyên ngành hữu quan như: giao thông, thuỷ lợi... cũng như

các bên có liên quan để phối hợp giải quyết các công trình ngầm liên quan

đến công trình thi công .

- Thông báo rõ tên đơn vị thi công, trụ sở làm việc của công ty, văn phòng

ban chỉ huy công trường, thời gian làm việc liên tục 24 giờ trong ngày để

nhân dân, chính quyền địa phương và các đơn vị cơ quan, cá nhân có công

trình ngầm trên khu vực thi công được biết để thuận tiện cho việc liên he.

- Phối hợp với công an, đội quản lý trật tự trị an của địa phương trên địa

bàn thi công nhằm đảm bảo trật tự, an ninh chống các hiện tượng tiêu cực,

gây rối trật tự an toàn xã hội trong suốt thời gian thi công, nâng cao tinh thần

trách nhiệm chung. Cần thiết sẽ tổ chức họp cùng nhân dân địa phương trên

địa bàn thi công để cam kết với dân: không vi phạm an toàn giao thông của

nhân dân, giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo cảnh quan và môi sinh cho dân

trong khu vực thi công.

- Trong quá trình thi công, với bất kỳ lý do nào như: ảnh hưởng của thời

70

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tiết, sự cố... đều có các hình thức thông báo kịp thời về thời gian thực hiện

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

công việc rõ ràng cho toàn dân trong địa bàn thi công được biết để tạo điều

kiện cho đơn vị thi công theo đúng kế hoạch.

- Xung quanh tường rào đều có biểu tượng của nhà thầu xây dựng. Tại các

góc của tường rào có bố trí hệ thống đèn pha chiếu sáng bảo vệ. Phòng bảo vệ

được bố trí tại cổng có chắn barie.

- Công trường có bảo vệ trực 24/24 giờ trong ngày, chia làm 03 ca đảm

bảo trật tự, an ninh trong và ngoài công trường.

- Nhà thầu tổ chức một tổ bảo vệ của riêng để thực hiện bảo vệ vật tư và

thiết bị cũng như con người của nhà thầu.

- Các biển báo khẩu hiệu an toàn, nội quy công trường phải được dựng

sớm đúng nơi quy định.

c. Giải pháp cấp điện, cấp nước, thoát nước, giao thông, liên lạc

 Công tác chuẩn bị điện, nước thi công

- Khảo sát nguồn nước sạch địa phương, trước khi sử dụng có lấy mẫu thử

kiểm tra chất lượng nước. Mạng lưới cấp nước dùng ống PVC theo tiêu chuẩn

ISO 9001 chôn ngầm, đến từng nơi sử dụng. Tại các công trường xa trung

tâm, Nhà thầu sẽ đặt các bể chứa để phục vụ thi công;

- Thoát nước: Nhà thầu sẽ bố trí rãnh thu nước thải bằng gạch xây, láng

vữa M100 bên trong lòng rãnh bao quanh khu vực lán trại, không cho chảy

tràn nước bẩn xuống các khu vực xung quanh. Hệ thống thoát nước thải

này sẽ được tập trung về hố thu gom trước khi dẫn ra hệ thống thoát nước

thải bên ngoài.

- Điện: Sử dụng nguồn điện tại địa phương. Nhà thầu sẽ ký hợp đồng mua

điện với điện lực địa phương, có lắp công tơ đo đếm và trả tiền sử dụng

hàng tháng. Ngoài ra, Nhà thầu sẽ bố trí máy phát điện ≥20KVA dự phòng

để phục vụ thi công, các máy 4KVA dự phòng phục vụ chiếu sáng, sinh hoạt

và làm việc văn phòng.

 Giao thông

71

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Trong khu vực lán trại, Nhà thầu bố trí đường giao thông rộng rãi,

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

thông thoáng để cho thiết bị, ô tô đi vận chuyển vật liệu được thuận lợi, an

toàn;

- Khi thi công nền mặt đường trong phạm vi đường cũ, Nhà thầu sẽ dành

lại một phần nền mặt đường để cho xe, người đi bộ qua lại;

- Trong trường hợp phần đường để dành lại cho giao thông không đủ 01

làn xe thì Nhà thầu sẽ làm đường tránh, đường tạm;

- Nhà thầu sẽ cung cấp, duy trì và dỡ bỏ đường nhánh tạm thời khi

hoàn thành công trình đường. Trừ khi có sự hướng dẫn khác của TVGS và

Chủ đầu tư.

- Các đường tránh tạm thời sẽ được thi công phù hợp đối với điều kiện

giao thông hiện hành. Các đường tạm như vậy sẽ không được lưu hành

giao thông công cộng cho đến khi tuyến đường, hệ thống thoát nước và

việc lắp dựng biển báo giao thông tạm thời được TVGS chấp thuận. Trong

suốt quá trình đưa đường tạm vào sử dụng công cộng, Nhà thầu sẽ bảo

dưỡng công trình, hệ thống thoát nước và biển báo an toàn thỏa mãn các yêu

cầu của TVGS.

 Liên lạc trong quá trình thi công

- Trước khi tiến hành khởi công công trình, chúng tôi sẽ lắp dựng biển

công bố thông tin dự án trong đó nêu rõ tên công trình, thời hạn thi công,

tên và số điện thoại liên hệ của chỉ huy trưởng công trình, TVGS trưởng,

người đại diện phía Chủ đầu tư và các thông tin cần thiết như đường dây

nóng thanh tra sở GTVT,..để người dân và cán bộ công nhân viên trong công

trường có thể phản ánh kịp thời những vướng mắc, phát sinh trong quá trình

thi công;

- Tại phòng làm việc của Ban chỉ huy công trường, Nhà thầu sẽ trang bị

các thiết bị thông tin liên lạc như: Điện thoại bàn, máy in, máy fax, máy

photo,..

- Trên công trường, Nhà thầu trang bị cho công nhân máy bộ đàm phục

72

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

vụ công tác thi công tại hiện trường.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GIÁM ĐỐC (Chỉ huy trưởng)

PHÒNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG

PHÒNG KỸ THUẬT

PHÒNG KẾ HOẠCH

d. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý nhân sự trên công trường:

Đơn vị thi công nền đường, mặt đường:

Đơn vị thi công cống thoát nước:

- Đội trưởng - Kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng

- Đội trưởng - Kỹ thuật viên kiểm tra chất lượng

Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự trên công trường

 Giám đốc Công ty

- Là người chịu trách nhiệm cao nhất về công trình đối với chủ đầu tư,

với các cơ quan chức năng của Nhà nước có liên quan;

- Có trách nhiệm thường xuyên theo dõi quá trình triển khai và tổ chức

thi công tại công trường; chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, an toàn

và an ninh trên công trường; trực tiếp điều hành các đội thi công.

 Phòng kiểm tra chất lượng

- Cán bộ kỹ thuật quản lý chất lượng: phụ trách công tác kiểm tra chất

lượng, công tác thí nghiệm, làm hồ sơ nghiệm thu thanh toán, hồ sơ hoàn

công, quyết toán công trình;

- Quản lý tất cả các vấn đề về chất lượng nhằm đảm bảo chất lượng

công trình như: Kiểm tra các vật tư trước khi đưa vào sử dụng, thực hiện các

biên bản nghiệm thu từng phần, biên bản bàn giao từng phần,.. để tập hợp hồ

sơ cho công tác hoàn công sau này.

 Phòng kỹ thuật

- Cán bộ kỹ thuật có nhiệm vụ giúp chỉ huy trưởng công trường điều

73

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

hành, giám sát toàn bộ các công việc thuộc về kỹ thuật thi công, công tác an

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

toàn, đảm bảo giao thông, xử lý các sự cố kỹ thuật, nhập vật tư, điều động xe

máy, lập tiến độ chi tiết, theo dõi tiến độ;

- Cán bộ quản lý trắc đạc, tim mốc công trình: có nhiệm vụ làm các

công tác trắc đạc, định vị của từng phần việc, từng hạng mục tại công trường,

tim mốc công trình.

 Phòng Kế hoạch

- Có trách nhiệm theo dõi các khoản thu chi tại công trình, đảm bảo tốt

về mặt tài chính, các khoản lương của công nhân để đảm bảo khối lượng thi

công được thanh toán kịp thời;

- Theo dõi vật tư của công trình, chịu trách nhiệm lên danh sách các

vật tư, nhập và xuất các loại vật tư, vật liệu cho công trình. Đồng thời nắm

bắt khối lượng thi công lập tiến độ cung ứng vật tư, vật liệu cho công trình

trong các thời điểm thi công và lên kế hoạch cho tháng tiếp theo.

 Các Đội thi công

- Tổ chức lực lượng thi công trực tiếp theo từng công việc tiến hành thi

công theo các mũi thi công khác nhau; Mỗi đội có đội trưởng và các kỹ thuật

viên; Phối hợp với Chỉ huy trưởng và các bộ phận giải quyết mọi vướng

mắc tại công trường và tổ chức thi công công trình đúng tiến độ, đạt chất

lượng.

- Dự kiến máy móc và bố trí và theo dõi các tổ, công nhân lao động trực

tiếp thi công; Chấm công thanh toán lương và tổ chức ăn ở, sinh hoạt cho

công nhân lao động.

- Đội thi công nền, móng, mặt đường: Là lực lượng nhân công có tay

nghề cao và lao động phổ thông kết hợp với máy móc thiết bị.

- Đội thi công cống: Là lực lượng nhân công có tay nghề cao và lao động

phổ thông kết hợp với máy móc thiết bị thi công.

- Các sổ nhật ký công trình sẽ được lập và ghi chép cập nhật đầy đủ phản

ánh toàn bộ hoạt động của công trường.

74

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

3.2.3 Biện pháp thi công xây dựng mới

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

a. Công tác đo đạc định vị trước khi thi công

- Sau khi có quyết định cho phép tiến hành xây dựng công trình, nhà thầu

sẽ tổ chức ngay một đội khảo sát với các thiết bị và nhân lực cần thiết để thực

hiện công tác nhận tuyến với đơn vị thiết kế và chủ đầu tư. Đồng thời trong

suốt quá trình thi công đội khảo sát của nhà thầu sẽ tiến hành các công tác đo

đạc phục vụ thi công và thu thập số liệu với sự kiểm tra hướng dẫn của TVGS

theo đúng tiến độ và yêu cầu đặt ra.

- Căn cứ vào hệ cọc mốc định vị và cao độ của chủ đầu tư giao sẽ tiến

hành kiểm tra toàn bộ hồ sơ thiết kế, xác định các sai lệch (nếu có) về tọa độ,

cao độ giữa hồ sơ và thực tế để kịp thời cùng các đơn vị liên quan điều chỉnh

trước khi tiến hành thi công. Lập hệ cọc phục vụ thi công.

- Lập hệ thống cọc dấu tại các vị trí cố định ngoài phạm vi thi công để

thuận tiện kiểm tra khi thi công.

- Lập bảng sơ đồ cọc để theo dõi kiểm tra quá trình thi công để kiểm tra.

- Khôi phục lại hệ thống cọc sau mỗi giai đoạn thi công. Có biện pháp bảo

vệ và khôi phục các cọc trong suốt quá trình thi công.

- Căn cứ vào các mốc toạ độ và mốc cao trình của chủ đầu tư giao, nhà

thầu sẽ xây dựng và bảo vệ hệ thống mốc cao trình và mốc định vị tham chiếu

gần địa điểm thi công và thỏa thuận với kỹ sư tư vấn để làm cơ sở phục vụ và

kiểm tra trong suốt qúa trình thi công.

- Công tác đo đạc kiểm tra trong quá trình thi công:

+ Công tác đo đạc xác định lại giới hạn thi công, lên ga phóng tuyến

trước khi thi công.

+ Đo đạc khống chế cao độ đào, đắp theo từng lớp cát, đất… trên từng

đoạn mặt cắt trong suốt thời gian thi công.

+ Đo đạc khống chế kiểm tra cao độ trong qúa trình thi công mỗi hạng

mục công trình: thi công hệ thống thoát nước, thi công đường giao thông.

+ Đo đạc theo yêu cầu Kỹ sư tư vấn trong công tác kiểm tra nghiệm thu

75

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chuyển bước thi công.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

+ Với mỗi hạng mục hoàn thành nhà thầu sẽ tiến hành ngay công tác đo

đạc thu thập số liệu phục vụ ngay công tác kiểm tra, nghiệm thu, lập hồ sơ

hoàn công thanh toán khối lượng.

+ Việc đo đạc được tiến hành tại các vị trí mặt cắt ngang có trong bản

vẽ thi công. Nếu có yêu cầu đội trắc đạc sẽ tiến hành đo đạc kiểm tra tại các vị

trí theo yêu cầu của kỹ sư tư vấn và chủ đầu tư, để đảm bảo khối lượng được

tính toán chính xác

b. Biện pháp thi công cống

- Ngay sau khi tập kết xong các loại vật tư, ống cống, đơn vị thi công sẽ

tiến hành ngay công tác thi công cống tròn.

- Đối với cống thi công xây mới, để đảm bảo giao thông suốt trong

quá trình thi công, Nhà thầu sẽ thi công 1/2 chiều dài cống phía hạ lưu. Sau

khi thi công xong, chuyển sang thi công 1/2 chiều dài cống phía thượng lưu.

- Đối với các vị trí thi công nối cống, Nhà thầu sẽ thi công nối cống phía

hạ lưu, sau khi thi công xong, chuyển sang nối cống phía thượng lưu.

- Trình tự thi công cống như sau: Đào hố móng, nạo vét cống cũ; Đổ bê

tông lót móng cống, lót móng tường đầu tường cánh, chân khay M100 đá

4x6; Lắp đặt ống cống đúc sẵn; Gia công, lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông

móng cống, móng tường đầu, tường cánh M200 đá 1x2; và Đắp đất hoàn trả.

 Biện pháp đào hố móng, nạo vét cống cũ

- Công tác đào đất hố móng tuân theo TCVN 9361:2012 Công tác nền

móng-Thi công và nghiệm thu và TCVN 4447:2012 Công tác đất - Thi công

và nghiệm thu;

- Định vị chính xác vị trí cống: Bằng máy toàn đạc chuyển sang mốc phụ

để thuận tiện cho việc thi công cũng như kiểm tra;

- Công tác nạo vét cống cũ: Dùng nhân công kết hợp máy đào ≥0,45m3

nạo vét cống, bốc xúc đổ lên ô tô ≥10 tấn và vận chuyển đổ đúng nơi quy

76

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

định theo sự chỉ dẫn của TVGS;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đào móng cống bằng máy đào ≥0,45m3 kết hợp nhân công theo đúng

Bản vẽ thiết kế; Đào móng cống kết hợp thi công đào móng tường đầu, tường

cánh; Hố móng trước khi đào được định vị trước bằng hai đường vôi trắng

hoặc bằng các cọc gỗ rải dọc hai bên đảm bảo hố móng.

- Nhà thầu sử dụng máy đào để đào móng, để tránh phá hoại cấu trúc

địa chất đặt móng trong quá trình đào hố móng sẽ chừa lại một lớp bảo vệ

khoảng 5cm, lớp bảo vệ này sẽ đựơc đào bằng thủ công. Trong quá trình

đào, hố móng luôn được kiểm tra cao độ bằng máy thủy bình để tránh

trường hợp đào quá sâu hoặc đào chưa tới cao độ cần thiết;

- Đất đào được đổ đống gọn gàng để tận dụng đắp trả, khối lượng đất

thừa vận chuyển đổ đi đúng nơi quy định theo sự chỉ dẫn của TVGS.

- Sau khi đào hố móng đến cao độ thiết kế, Nhà thầu sẽ mời đại diện

Chủ đầu tư, TVGS cùng kiểm tra để kết luận về địa chất đáy móng cống có

phù hợp với thiết kế không và cần có điều chỉnh gì khác so với thiết kế

không, nếu không Nhà thầu sẽ đầm lại hố móng bằng đầm cóc đạt độ chặt

K=0,95 và tiến hành nghiệm thu, chuyển bước thi công. Sau khi đào hố móng

xong, được TVGS đồng ý nghiệm thu, tiến hành chuyển bước thi công.

 Biện pháp đổ bê tông lót móng cống, móng tường đầu tường cánh,

sân cống và chân khay M100 đá 4x6

- Bê tông được trộn bằng máy trộn, nhân công vận chuyển bằng xe rùa

san rải, đầm bê tông bằng đầm bàn đảm bảo yêu cầu về độ bằng phẳng và

chiều dày thiết kế.

- Sau khi thi công xong đổ bê tông lót móng M100 đá 4x6, tiến hành

mời TVGS nghiệm thu, chuyển bước thi công.

* Yêu cầu kỹ thuật gia công, lắp dựng ván khuôn

- Ván khuôn được gia công lắp dựng đảm bảo đúng hình dạng, kích

thước thiết kế;

- Sử dụng ván khuôn thép kết hợp với ván khuôn gỗ cho các kết cấu

77

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

móng. Các kết cấu nhỏ sử dụng ván khuôn gỗ, gồm các tấm ván dày 2cm;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Ván khuôn thép được sản xuất định hình đảm bảo độ cứng, ổn định và

dễ lắp dựng, tháo dỡ; Khi chịu lực đảm bảo ổn định, độ vững chắc và mức

độ biến dạng trong phạm vi cho phép; Mặt tiếp xúc giữa các cạnh ván khuôn

và nền khối bê tông trước cũng như khe hở giữa các tấm ván khuôn phải thật

kín, tránh hiện tượng mất nước khi đổ bê tông; Ván khuôn khi lắp dựng

không bị xoắn, uốn cong và được trắc đạc chính xác.

- Khi đã dựng lắp ván khuôn giằng chống xong, cán bộ kỹ thuật của đơn

vị thi công sẽ tiến hành kiểm tra và nghiệm thu về độ chính xác của ván

khuôn so với thiết kế; Độ chính xác của các bộ phận đặt sẵn; Độ kín, khít giữa

các tấm ván khuôn và giữa ván khuôn với mặt nền hoặc với mặt khối bê tông

đổ trước; Sự vững chắc của ván khuôn và giằng chống, chú ý các chỗ nối, chỗ

tựa bằng những dụng cụ như: dây, thước đo chiều dài, nivo ... Cán bộ kiểm

tra có các phương tiện cần thiết để kết luận được độ chính xác của ván

khuôn theo hình dáng, kích thước và vị trí.

- Trong quá trình đổ bê tông thường xuyên kiểm tra hình dạng, kích

thước và vị trí của ván khuôn, phải chống chổi vững chắc đảm bảo không

bị biến dạng nếu bị biến dạng do chuyển dịch phải có biện pháp xử lý kịp

thời. Việc chống dính bề mặt có thể bằng các loại dầu mỡ được lăn phủ với

chiều dày nhất định.

- Tháo dỡ ván khuôn chỉ được tiến hành sau khi bê tông đạt được cường

độ cần thiết: Đối với ván khuôn thành thẳng đứng không chịu lực do trọng

lượng của kết cấu như ở tường dày, trụ lớn,..chỉ được tháo dỡ khi bê tông

đạt được cường độ đạt 25daN/cm2 đảm bảo giữ được bề mặt và các góc

cạnh không bị sứt mẻ hoặc sạt lở; Đối với ván khuôn chịu tải trọng (trọng

lượng cốt thép và trọng lượng hỗn hợp bê tông mới đổ) thì thời gian tháo

dỡ ván khuôn được dựa vào kết quả thí nghiệm cường độ bê tông.

* Yêu cầu kỹ thuật công tác trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông

- Yêu cầu cốt liệu cho bê tông: Các loại vật liệu và nước sử dụng để chế

78

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tạo hỗn hợp bê tông thi công các kết cấu bê tông được tuân theo các yêu cầu

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

kỹ thuật đã trình bày. Căn cứ vào các quy định trong bản vẽ thi công để

chọn thành phần vật liệu sử dụng cho hỗn hợp bê tông của các kết cấu thi

công. Đối với bê tông có mác lớn hơn M100 thì tỷ lệ cấp phối giữa các vật

liệu sử dụng được xác định thông qua thí nghiệm cấp phối nhằm đảm bảo

chất lượng tốt nhất của hỗn hợp bê tông.

Tỷ lệ giữa nước và xi măng trong hỗn hợp bê tông dựa vào yêu cầu cường

độ bê tông, yêu cầu chống thấm và các yếu tố quy định trong bản vẽ thi

công và được xác định thông qua thí nghiệm. Độ dẻo của hỗn hợp bê tông

(độ sụt hình nón) được xác định sao cho phù hợp với điều kiện chế tạo hỗn

hợp bê tông, phương tiện vận chuyển, thiết bị đầm, mức độ bố trí cốt thép

trong kết cấu, kích thước kết cấu, tính chất công trình, điều kiện khí hậu,

- Trộn bê tông: Chỉ sử dụng bê tông bằng máy trộn cho công trình,

không trộn bê tông bằng thủ công. Ngoài ra, việc trộn bê tông tuân theo các

tiêu chuẩn TCVN hiện hành; Bê tông được trộn bằng máy trộn, lượng vật

liệu trộn trong mỗi mẻ trộn không vượt quá công suất định mức của máy

trộn. Việc trộn được thực hiện liên tục cho đến khi bê tông đồng nhất màu

sắc và thành phần. Sử dụng máy trộn ở tốc độ theo yêu cầu của nhà sản

xuất, Thời gian trộn không ít hơn 2 phút khi sử dụng máy trộn di động có

dung tích dưới 1m3. Mẻ bê tông đầu tiên cấp vào thùng quay sẽ được cho

thêm một lượng vữa đồng nhất về thành phần và một lượng nước trộn do

việc phủ bám vào thùng quay của mẻ đầu. Mẻ trước phải được xả ra hết

trước khi đưa các vật liệu của mẻ tiếp vào.

Trong quá trình trộn để tránh việc hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng

trộn, cứ sau 02 giờ làm việc vẫn đổ vào thùng toàn bộ cốt liệu lớn và nước

của mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút, sau đó cho cát và xi măng

vào trộn tiếp theo thời gian đã qui định; Máy trộn phải được bảo trì tốt, thùng

chứa và thiết bị khác phải được rửa sạch sau khi ngưng trộn hơn 30 phút và

cuối mỗi ca làm việc; Việc bốc xếp, vận chuyển và pha trộn vật liệu bê tông

79

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

được sắp xếp sao cho toàn bộ hoạt động có thể được quan sát từ một nơi và

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

được kiểm tra, giám sát bởi một người. Luôn phải có máy trộn thích hợp dự

phòng để thay thế, có khả năng hoạt động ngay khi có sự cố của máy khác;

Tại vị trí máy trộn, nhà thầu có bảng thông báo rõ cấp phối bê tông đang

tiến hành trộn để thuận tiện cho việc giám sát chất lượng bê tông.

- Đổ, đầm bê tông: Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra và lập các biên bản

nghiệm thu về cốt thép và ván khuôn; không đổ bê tông khi trời mưa, liên tục

kiểm tra hiện trạng của ván khuôn. Đầm bê tông bằng máy kết hợp với bằng

tay tại các vị trí khó.

- Thực hiện bảo dưỡng, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu bê tông.

 Biện pháp lắp đặt ống cống đúc sẵn

- Vận chuyển ống cống đã được Chủ đầu tư, TVGS chấp thuận cho thi

công đưa đến vị trí lắp đặt;

- Lắp đặt ống cống theo thứ tự từ thấp lên cao, tức là từ phía hạ lưu

đến thượng lưu. Dùng cần cẩu 10T để nâng ống cống vào vị trí lắp đặt.

Trình tự lắp đặt như sau:

+ Lắp đặt gối kê bê tông M200 để giữ cố định ống cống. Đặt đốt cống

đầu tiên phía hạ lưu;

+ Lắp đặt các đốt tiếp theo, làm mối nối cống theo đúng bản vẽ thiết kế.

- Mối nối đảm bảo kín, không bị thấm nước, các đường sinh giữa hai

đốt cống đã được nối phải thẳng hàng và song song với nhau.

 Gia công, lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông móng cống, móng tường

đầu, tường cánh M200 đá 1x2

- Công tác gia công, lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông tường đầu, tường

cánh tuân theo TCVN 4453:1995 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn

khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu.

- Yêu cầu kỹ thuật gia công, lắp dựng ván khuôn, đổ bê tông tường

đầu, tường cánh M200 đá 1x2 như đã trình bày ở mục giải pháp thi công đổ

80

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

bê tông móng cống, móng tường đầu, tường cánh ở trên.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

 Đắp đất hoàn trả

Chỉ tiến hành đắp đất sau khi các bên đã tiến hành nghiệm thu công tác

lắp đặt cống, thi công tường đầu tường cánh. Đất được đắp trên cống là đất

cùng loại với nền đường. Đắp đồng thời cả hai bên mang cống cùng một lúc

tránh xê dịch tim cống. Kết hợp đắp thủ công và đắp bằng máy. Đắp đất

cống được chia thành 02 bước:

- Đầu tiên, đắp bằng đầm cóc kết hợp thủ công thành từng lớp dày

khoảng 15cm rồi đầm chặt đồng thời cả hai bên cống vào giữa để tạo thành

một lõi đất chặt xung quanh cống và đặc biệt chú ý chất lượng công tác đầm

nén ở nửa dưới của cống. Các lớp tiếp theo làm tương tự cho đến khi chiều

dày lớp đất phủ trên cống khoảng 0,4-0,5m thì chuyển sang lấp tiếp bằng máy

ủi.

- Dùng máy ủi đặt chéo lưỡi một góc 65-70º cho chạy dọc theo cống để đẩy

đất vào và tiến hành đắp đất như đắp đất nền đường.

c. Biện pháp thi công nền đường, lề đường

Để việc tiến hành thi công nền đường, lề đường được tốt, tiến triển đều

đặn, trước khi thực hiện, đơn vị thi công tiến hành tốt các công tác chuẩn bị

như lên khuôn đường, dọn dẹp chuẩn bị mặt bằng.

 Lên khuôn đường: Việc lên khuôn đường nhằm xác định phạm vi nền

đường phải đào đắp, nơi đổ đất thừa, giới hạn đỉnh taluy đào, chân taluy đắp

để xử lý nền thiên nhiên trước khi đào đắp như phát cây, rẫy cỏ, đánh cấp

theo trắc ngang thiết kế,..

 Dọn dẹp, chuẩn bị mặt bằng bao gồm việc dọn dẹp, phát quang cây

cối và bụi rậm, đào bỏ rễ và gốc cây, hót bỏ những mảnh vụn kết cấu và

cày xới lớp đất mặt trong khu vực công trình và khu vực mỏ đất đắp, di dời

tất cả cây cối nằm trong phạm vi công trình ngoại trừ các vật được chỉ định

giữ lại tại chỗ hoặc phải di chuyển theo các mục khác của Hồ sơ thiết kế.

Phạm vi giới hạn của khu vực công trình bao gồm phạm vi chiếm dụng trong

81

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

phạm vi đỉnh ta luy nền đào hoặc chân ta luy nền đắp.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

 Giải pháp đào nền đường

- Thi công đào nền đường tuân theo TCVN 9436:2012 Nền đường ô tô -

Thi công và nghiệm thu, TCVN 4447:2012 Công tác đất - thi công và nghiệm

thu.

- Đào nền đường bao gồm mọi việc đào hình thành nền đường, đào đá,

đào đất để đắp, đào rãnh, đào bỏ vật liệu rời đảm bảo theo hồ sơ thiết kế.

Công việc đào kết hợp với các công việc khác để tạo điều kiện tối đa cho

công tác thoát nước ở mọi nơi mọi lúc;

- Trước khi tiến hành công tác đào nền đường, Nhà thầu tiến hành khảo

sát, đo đạc xác định kích thước và cao độ của mặt đất thiên nhiên sau khi

đã phát quang, dọn dẹp mặt bằng. Kết quả khảo sát phải được sự kiểm tra

chấp thuận của TVGS.

- Vật liệu đào lên sẽ không bỏ đi nếu kết quả thí nghiệm xác định

rằng chúng có thể tận dụng để thi công các hạng mục khác. Những vật liệu

không thể tận dụng lại sẽ được TVGS xem xét, đánh giá trước khi vận

chuyển tới bãi thải.

Giải pháp thoát nước thi công đào nền

- Việc đảm bảo thoát nước trong thời gian thi công công trình đóng vai

trò rất quan trọng, có ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình và tiến độ thi

công, vì vậy công tác này được đặc biệt chú ý.

- Trong quá trình đào phải tạo độ dốc ngang nền đường, để đảm bảo

thoát nước khi gặp trời mưa. Hai bên tạo rãnh dọc để thu nước từ mặt thoát

ra và thoát về các cống ngang hoặc khe suối dọc theo tuyến.

- Tiết diện và độ dốc tất cả những mương tiêu nước đảm bảo thoát

nước nhanh. Tốc độ nước chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước không

vượt quá tốc độ gây xói lở đối với từng loại đất.

- Độ dốc theo chiều nước chảy của mương rãnh tiêu nước không nhỏ

hơn 0,3% (trường hợp đặc biệt 0,2% ở thềm sông và vùng đầm lầy, độ dốc

82

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

đó có thể giảm xuống 0,1%).

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Trong quá trình thi công nền đường luôn đảm bảo làm đến đâu gọn

đến đó. Việc thi công được tiến hành khẩn trương trong giai đoạn thời tiết

khô ráo nhằm tránh tối đa những ảnh hưởng của thời tiết trong mùa mưa

đến chất lượng công trình và tiến độ thi công.

- Công việc đào được tiến hành theo tiến độ và trình tự thi công, có sự

phối hợp với các giai đoạn thi công khác để tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho

công tác đắp nền và việc thoát nước trong mọi lúc, mọi nơi.

- Di chuyển và thải bỏ đất không thích hợp: Nhà thầu thực hiện việc

xúc chuyển các loại vật liệu không thích hợp ra khỏi công trường và được đổ

vào bãi thải dưới sự hướng dẫn và chấp thuận của TVGS.

- Xử lý và hoàn thiện nền đường đào: tất cả nền đường sau khi đào

xong đều phải được san gạt phẳng và lu lèn lại đạt độ chặt K≥0,95.

- Sau khi nền đường được đào đến cao độ quy định đảm bảo tất cả các

yêu cầu kỹ thuật được Chủ đầu tư và TVGS đồng ý nghiệm thu, tùy theo

từng vị trí cụ thể để tiến hành bước thi công tiếp theo. Sau khi kết thúc công

việc, tiến hành lập biên bản nghiệm thu công việc đã hoàn thành.

 Giải pháp đắp sỏi đỏ K≥0,98

- Thi công đắp sỏi đỏ tuân theo TCVN 8857:2011 Lớp kết cấu áo đường ô

tô bằng cấp phối thiên nhiên-Vật liệu, thi công và nghiệm thu, TCVN

9436:2012 Nền đường ô tô-Thi công và nghiệm thu, TCVN 4447:2012 Công

tác đất-thi công và nghiệm thu.

- Các lớp phía dưới phải hoàn thành và được nghiệm thu đảm bảo độ

chặt, kích thước hình học, cao độ theo yêu cầu thiết kế trước khi thi công đắp

lớp sỏi đỏ.

- Trước khi thi công đắp sỏi đỏ, tiến hành lu lèn nền hạ đạt độ chặt

K≥0,95 bằng lu ≥16 tấn.

* Yêu cầu vật liệu

Vật liệu đắp khi chở đến công trình cần phải tiến hành các thí nghiệm và

83

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

đạt được các yêu cầu theo tiêu chuẩn của đất, được TVGS chấp thuận.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

* Vận chuyển sỏi đỏ

- Vật liệu sỏi đỏ được tập kết thành đống ở bãi chứa vật liệu, tiến hành

thí nghiệm kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật, nếu đạt các yêu cầu kỹ thuật thì

mới tiến hành vận chuyển đến vị trí thi công.

- Dùng máy xúc để xúc lên ô tô tự đổ ≥10 tấn và vận chuyển đến công

trường. Khi đổ sỏi đỏ từ xe xuống đường thì đổ thành đống, khoảng cách

giữa các đống được tính toán để công san ít nhất để hạn chế sự phân tầng của

sỏi đỏ. Chiều cao đổ sỏi đỏ từ xe vận chuyển xuống không lớn hơn 1m.

- Sỏi đỏ khi xúc và vận chuyển có độ ẩm thích hợp để sau khi san và lu

lèn sỏi đỏ có độ ẩm nằm trong phạm vi giá trị độ ẩm lân cận giá trị độ ẩm

tốt nhất, với sai số ±1%.

* Yêu cầu kỹ thuật thi công

- Công tác đắp cấp phối sỏi đỏ phải được thực hiện bằng các thiết bị thi

công cơ giới, chỉ có những nơi mặt bằng thi công không cho phép và được sự

chấp thuận bằng văn bản của TVGS, Nhà thầu mới được phép thi công bằng

thủ công.

- Trong quá trình san cấp phối, mặt san phải phẳng đều và tạo độ dốc

thoát nước ra hai bên để tránh đọng nước khi trời mưa và luôn giữ cho mặt

nền đắp khô ráo, thoát nước tốt.

- Trong quá trình đổ va san cấp phối, nếu thấy đất không đảm bảo chất

lượng quy định thì phải loại bỏ.

- Kết thúc giai đoạn thi công phải được nghiệm thu bởi TVGS.

* San, đầm vật liệu đắp

- Sỏi đỏ khi san rải thành lớp đảm bảo độ ẩm; nếu khô thì tiến hành

tưới thêm nước để đảm bảo khi lu lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất.

Công việc tưới nước được thực hiện như sau: Dùng bình hoa sen để tưới

nhằm tránh các hạt nhỏ trôi đi; Dùng xe téc với vòi phun cầm tay chếch lên

trời tạo mưa; Tưới trong khi san rải cấp phối để nước thấm đều. Trước khi rải

84

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

sỏi đỏ lớp sau, mặt của lớp dưới đảm bảo đủ ẩm nhằm tạo liên kết tốt giữ

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

các lớp cũng như tránh hư hỏng các lớp mặt.

- Dùng máy san gạt san theo lớp dày khoảng 30cm, chiều dài 25-30 m.

dùng xe lu để đầm chặt, vết đầm sau đè lên vết đầm trước từ 15-20 cm.

- Sơ đồ lu lèn là theo hướng dọc tuyến và đầm lèn từ mép ngoài vào giữa;

- Bố trí một tổ nhân công từ 5-10 người để bù phụ mặt đường, nhặt rác, rễ

cây, đập nhỏ đất...;

- Khi đang thi công gặp trời mưa thì ngừng san, rải và lu lèn sỏi đỏ, đợi

tạnh mưa nước bốc hơi đến khi độ ẩm tốt nhất mới thi công tiếp.

- Nhà thầu kiểm tra độ đầm chặt ngoài hiện trường bằng phương pháp

phễu rót cát để xác định độ chặt yêu cầu K = 98%.

Làm rãnh xương cá

- Rãnh xương cá có kích thước sâu 23,5cm; rộng 20cm, khoảng cách

15m/rãnh bố trí so le hai bên lề đường;

- Trong quá trình thi công nền đường, tiến hành kết hợp thi công

rãnh xương cá theo trình tự như sau: Định vị vị trí rãnh xương cá bằng máy

toàn đạc; Đào rãnh xương cá bằng thủ công; Tập kết vật tư, vật liệu và thi

công làm rãnh xương cá theo đúng Bản vẽ thiết kế.

Đào rãnh thoát nước

Trong quá trình thi công nền đường kết hợp thi công đào rãnh thoát nước

theo đúng Bản vẽ thiết kế. Sử dụng máy đào ≥0,45m3 để đào, sau đó dùng

nhân công chỉnh sửa đảm bảo kích thước hình học thiết kế, đất đào rãnh sẽ

được tận dụng để đắp nền đường hoặc vận chuyển đổ đúng nơi quy định theo

sự chỉ dẫn của TVGS.

* Kiểm tra chất lượng thi công lớp nền thượng

- Cứ 1000m dài tuyến bố trí 05 mặt cắt để kiểm tra yêu cầu sau:

Bề rộng thực tế/thiết kế : ± 10mm

Bề dày thực tế/thiết kế : ± 10mm

Độ bằng phẳng cho phép (đo bằng thước 3m): 30mm

85

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Độ lệch dốc ngang cho phép: ± 0.5%

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Độ lệch dốc dọc cho phép (tính trên đoạn dài 25 m): ± 0.1%

- Khi số lần lu lèn đã gần đạt với số lượt yêu cầu: Dùng máy thuỷ bình để

kiểm tra cao độ đỉnh đất đắp, dùng thước 3m để kiểm tra độ phẳng bề mặt

đường, nếu thấy chưa đủ hoặc thừa thì cùng máy san và thủ công để phụ, bù,

gọt cho đạt yêu cầu rồi lu tiếp, tránh hiện tượng phân lớp khi đã lu đạt mới

sửa mặt đường.

* Hoàn thiện nền đường

- Sau khi hoàn thành công tác đắp lớp nền thượng, Nhà thầu sẽ tiến hành

làm sạch toàn bộ bề mặt nền đường, loại bỏ các vật liệu xốp, các vật liệu

không thích hợp. Những chỗ lồi lõm sẽ được san phẳng, đắp bù và lu lèn đến

độ chặt yêu cầu. Đồng thời Nhà thầu cũng tiến hành bảo vệ duy trì lớp nền

thượng đã hoàn thiện tránh mọi hư hỏng do các phương tiện gây ra. Công tác

duy trì bao gồm việc tưới nước bảo dưỡng, sửa chữa các khuyết tật, các đoạn

bị hư hỏng do vận hành máy thi công ...

- Toàn bộ nền đường sau khi thi công xong, cần tiến hành lấy các chứng

chỉ kỹ thuật của nền đường. Các chứng chỉ này phải đảm bảo yêu cầu của

thiết kế và được nghiệm thu của TVGS cho từng đoạn mới được kết thúc

công việc xây dựng và chuyển bước thi công.

d. Giải pháp thi công lớp đá 4x6 chèn sỏi đỏ

Trình tự thi công và kiểm tra chất lượng đối với lớp móng cấp phối đá 4x6

chèn sỏi đỏ phải tuân thủ theo TCVN 9504-2011.

 Công tác chuẩn bị thi công

 Chuẩn bị vật liệu

- Trước khi thi công lớp đá 4x6 chèn sỏi đỏ, Nhà thầu sẽ trình mẫu, các

chứng chỉ vật liệu để làm thí nghiệm đối chứng lên TVGS trước 21 ngày và

chỉ khi có sự chấp thuận của TVGS về chất lượng, chủng loại vật liệu thì mới

đưa vật liệu vào sử dụng.

- Hỗn hợp vật liệu khi chở đến công trường phải đảm bảo các yêu cầu

86

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

chất lượng theo các chỉ tiêu và phải được TVGS chấp thuận. Vật liệu được

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

vận chuyển ra công trường bằng ô tô tự đổ, tập kết thành từng đống gần vị trí

thi công.

- Trước khi thi công, Nhà thầu kiểm tra chất lượng, thành phần cấp phối,

độ ẩm và các chỉ tiêu khác của cấp phối.

 Chuẩn bị các thiết bị kiểm tra trong quá trình thi công: gồm Xúc sắc

khống chế bề dày và thước mui luyện; Bộ sàng và cân để phân tích thành

phần hạt; Thiết bị xác định độ ẩm của cấp phối đá dăm; Bộ thí nghiệm đong

lượng cát; Bộ thí nghiệm rót cát để kiểm tra độ chặt; Thước 3m để kiểm tra độ

bằng phẳng của lớp cấp phối.

 Chuẩn bị các thiết bị thi công: Gồm ô tô vận chuyển loại tự đổ, các

thiết bị phun tưới nước ở mọi khâu thi công (xe tưới nước, bình tưới thủ

công…), máy san tự hành, máy rải cấp phối, các phương tiện đầm nén, các

phương tiện rải lớp chống thấm.

 Chuẩn bị nền, móng phía dưới: Sao cho vững chắc, đồng đều, bằng

phẳng và đảm bảo độ dốc ngang và được TVGS chấp thuận.

 Công tác đầm thí điểm: Nhà thầu sẽ tổ chức 01 đoạn rải thử dài 50-

100m (hay có thể lớn hơn nếu TVGS yêu cầu) trước khi triển khai đại trà để

rút kinh nghiệm hoàn chỉnh quy trình và dây chuyền công nghệ trên thực tế ở

tất cả các khâu (chuẩn bị san, rải và đầm nén, kiểm tra chất lượng, kiểm tra

khả năng thực hiện của các phương tiện, xe máy, bảo dưỡng sau thi công).

Việc rải thử phải có sự chứng kiến của Chủ đầu tư và TVGS. Quy trình thi

công lớp móng sẽ căn cứ vào kết quả rải thử đã được TVGS chấp thuận.

 Yêu cầu vật liệu

Vật liệu dùng làm lớp cấp phối được sản xuất từ đá nghiền, vật liệu hạt

mịn (bột đá) trộn với nhau và phải đảm bảo:

- Mặt đường cấp phối đá dăm chèn sỏi được thiết kế có chiều dày 20cm,

được sử dụng cho những đoạn tuyến có độ dốc dọc id>8%, thành phần cấp

phối gồm đá 4x6 chiếm khoảng 67%, ngoài ra có thanh phần đá 0,5x1 chiếm

87

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

khoảng 11% và phần còn lại là sỏi đỏ (chất kết dính).

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đá 4x6 được khai thác tại mỏ, vận chuyển đến chân công trình, tập kết

vào bãi trung gian.

 Trình tự thi công

 Rải cốt liệu thô

- Để thi công lớp móng đá dăm 4x6 chèn sỏi đỏ, trước hết bố trí thành

chắn cốt liệu ở hai mép mặt đường. Thành chắn cốt liệu ở hai mép mặt đường

được thi công bằng một trong nhiều cách: đắp đất lề đường hoặc mở rộng

lòng đường để rải đá dăm dư thêm mỗi bên 10 cm;

- Rải đá bằng máy rải đá hoặc thiết bị rải đá lắp vào ô tô;

- Không đổ cốt liệu thô thành đống trên mặt đường tại vị trí sẽ thi

công vì có thể làm cho mặt đường không bằng phẳng khi lu lèn. Cốt liệu thô

được rải một lần thật đồng đều đến độ dày quy định bằng máy rải theo các

cữ đặt trên mặt đường cách nhau 6m. Sau khi rải nếu phát hiện những chỗ

thiếu bề dày thì bù phụ bằng cốt liệu cùng loại.

- Thông thường cốt liệu thô được rải từng đoạn có chiều dài không

quá chiều dài trung bình của những ngày làm việc trước đó bao gồm cả lu lèn

và hoàn thiện.

 Lu lèn cốt liệu thô

- Sau khi rải, cốt liệu thô được lu lèn trên toàn chiều ngang. Giai đoạn

đầu là giai đoạn lèn xếp. Yêu cầu của giai đoạn này là lèn ép tạm ổn định,

giảm bớt độ rỗng, đá ở trước bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Giai đoạn này

dùng lu nhẹ từ 5-6 tấn, tốc độ lu tối đa không quá 1,5 km/h để tránh vỡ đá.

Lượng nước sử dụng trong giai đoạn này khoảng 2-3 lít/m2, riêng ba lượt lu

đầu không tưới nước. Trong giai đoạn này tiến hành xong việc bù cốt liệu

thô vào những chỗ thiếu để lớp đá đạt căn bản về mui luyện theo yêu cầu;

- Việc lu lèn được bắt đầu từ mép đường, lu di chuyển tiến và lùi tại

mép đường cho đến khi mép đường được đầm chặt. Sau đó lu di chuyển

dần từ mép đường vào tim đường, song song với tim đường, các vệt lu sau đè

88

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

lên vệt lu trước một nửa bánh lu sau. Việc lu lèn được tiếp tục cho đến khi

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

không còn hiện tượng tương đá lượn sóng trước bánh lu hoặc khi lu đi qua

không để lại vết hằn rõ rệt trên mặt lớp đá dăm thì kết thúc giai đoạn này.

- Chỗ mặt đường có siêu cao, cần lu từ mép thấp của mặt đường dần về

phía mép cao của mặt đường (từ bụng đường cong đến lưng đường cong).

- Giai đoạn tiếp theo là giai đoạn lèn chặt. Yêu cầu chính trong giai

đoạn này là làm cho cốt liệu thô được chèn chặt với nhau, tiếp tục làm

giảm khe hở giữa các viên đá. Một phần đá mạt và bột đá hình thành do quá

trình vỡ đá khi lu lèn sẽ chèn chặt vào khe hở giữa các viên đá. Giai đoạn

này dùng lu bánh sắt từ 10-12 tấn để lu lèn. Tốc độ lu dưới 2 km/h trong ba

bốn lượt lu đầu sau tăng lên nhưng không quá 3 km/h và không được để

xảy ra vỡ đá. Việc tưới nước trong quá trình lu lèn luôn đảm bảo mặt đá

ẩm, không được tưới nhiều làm sũng nước lòng đường. Lượng nước tưới

trong giai đoạn này khoảng 3-4 lít/m2. Việc lu lèn được tiếp tục cho đến

khi không còn vệt bánh xe khi lu đi qua, đá không di động và không có

hiện tượng lượn sóng ở bề mặt lớp đá trước bánh lu; để một hòn đá trên mặt

đường, cho lu đi qua, đá bị vỡ vụn và không bị ấn xuống, nếu độ chặt chưa

đủ thì hòn đá bị ấn vào trong lớp đá dăm.

- Việc lu lèn không thể hoàn thiện nếu nền đường yếu, lún lõm hoặc bị

dồn sóng ở nền hoặc móng đường. Nếu bề mặt khi lu lèn không bằng phẳng,

có khe hở lớn hơn 15 mm khi đo bằng thước 3m, mặt đường sẽ không chặt

và cần bổ sung hoặc bớt cốt liệu trước khi lu lại cho đến khi mặt đường

bằng phẳng, đảm bảo độ dốc theo thiết kế. Không dùng vật liệu chèn để bù

phụ những chỗ lồi lõm.

- Tại các chỗ tiếp giáp dọc và ngang của vệt thi công thì tăng cường

thêm số lần lu lèn và lu chồng lên vệt rải trước ít nhất là nửa bánh lu sau.

- Cốt liệu thô bị vỡ nhiều trong quá trình lu lèn được thay thế bằng cốt

liệu mới cùng loại.

 Rải và lu lèn vật liệu chèn (sỏi đỏ)

89

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Sau khi cốt liệu được lu lèn, vật liệu chèn được rải dần để chèn kín

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

các khe hở trên mặt đường. Việc lu lèn khô sẽ được thực hiện khi bắt đầu rải

vật liệu chèn sỏi đỏ. Trong giai đoạn này không tưới nước trong quá trình lu

lèn vật liệu chèn. Hiệu ứng lèn ép khi lu sẽ đẩy vật liệu chèn bịt kín khe hở

giữa các hạt cốt liệu thô. Đây là giai đoạn hình thành lớp vỏ cứng của mặt

đường. Vật liệu chèn không được đổ thành đống mà phải rải dần từng lớp

mỏng thủ công bằng ky ra đá, bằng xe rải đá hoặc rải trực tiếp từ xe cải tiến.

Xe rải vật liệu chèn di chuyển trên bề mặt cốt liệu thô phải trang bị bánh lốp,

vận hành êm ái để không làm xáo trộn, ảnh hưởng đến cốt liệu thô.

- Vật liệu chèn được rải dần từng lượng nhỏ trong ba lần hoặc hơn tùy

theo sự cần thiết. Việc rải đồng bộ với việc lu lèn khô và quét lùa vật liệu

chèn vào các khe hở. Quá trình rải, lu lèn khô và quét lùa vật liệu chèn được

tiếp tục cho đến khi không thể lèn thêm vật liệu chèn vào khe hở có thể

thực hiện thủ công bằng chổi hoặc bằng máy quét. Không rải vật liệu chèn

quá nhanh và dày thành bánh hoặc thành đống trên mặt đường sẽ khiến cho

vật liệu chèn khó bịt kín khe hở hoặc ngăn cản bánh lu đè trực tiếp lên mặt

cốt liệu thô. Việc rải, lu lèn và quét lùa vật liệu chèn được làm gọn cho từng

đoạn và hoàn thành trong ngày. Không sử dụng vật liệu chèn bị ẩm ướt để thi

công.

 Tưới nước tạo vữa

Sau khi rải và lu lèn khô vật liệu chèn (sỏi đỏ), mặt đường được tưới

đủ nước và được lu lèn tiếp bằng lu bánh sắt từ 10-12 tấn. Có thể dùng

chổi quét lùa vật liệu chèn đã thấm nước vào các khe hở cho bằng phẳng.

Tiếp tục phun nước, quét lùa vật liệu, lu lèn và bổ sung vật liệu chèn ở

những chỗ còn thiếu cho đến khi cốt liệu thô được chêm chèn chặt, vững

chắc và lớp vữa tạo bởi vật liệu chèn và nước được hình thành phía trước

bánh lu. Mặt đường sau khi lu lèn phải bằng phẳng, đảm bảo mui luyện, khi

lu đi qua không để lại vết hằn, hoặc để một hòn đá trên điều kiện, lu đi qua,

đá bị vỡ vụn mà không bị ấn vào trong lớp đá. Phải chú ý để nền đường

90

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

hoặc móng đường không bị hư hại khi lu lèn.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

 Hoàn thiện và để khô

- Sau khi hoàn tất việc đầm chặt cốt liệu, lớp đá dăm 4x6 chèn sỏi đỏ

được để khô qua đêm. Sáng hôm sau, những chỗ còn lỗi lõm được tiếp tục bù

phụ bằng vật liệu chèn, phun nhẹ một chút nước nếu cần thiết và lu lèn.

Không cho phép thông xe cho đến khi lớp đá dăm 4x6 chèn sỏi đỏ khô và

vững chắc.

- Nếu chưa thi công kịp thời lớp tiếp theo thì phải bảo dưỡng bằng việc

hạn chế sự qua lại không cần thiết của xe máy thi công, thường xuyên tưới

nước giữ ẩm cho lớp cấp phối đã thi công và lu lèn bảo dưỡng thêm để đảm

bảo độ chặt yêu cầu.

- Tiến hành kiểm tra nghiệm thu để thi công lớp tiếp theo: Độ dốc lớp

thi công trên cùng phải đúng theo thiết kế, kích thước hình học theo từng trắc

ngang, cao độ, độ dốc dọc, dốc ngang và mui luyện có sai số trong phạm vi

cho phép. Kiểm tra độ chặt, cường độ theo quy trình, quy phạm hiện hành.

- Lớp mặt nhựa chỉ được thi công khi lớp đá dăm 4x6 chèn sỏi đỏ đã

khô hoàn toàn và trước đó không cho phép thông xe.

e. Giải pháp thi công mặt đường láng nhựa 3 lớp tiêu chuẩn 4,5kg/m2

- Thi công láng nhựa mặt đường tuân theo TCVN 8863:2011 Mặt

đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu.

- Việc thi công láng nhựa bao gồm các giai đoạn chính: phun nhựa, rải đá,

lu lèn và bảo dưỡng.

 Phun tưới nhựa nóng

- Nhựa đặc 60/70 đun nóng đến 1600c được phun tưới theo định mức

bằng xe phun nhựa;

- Lớp nhựa phun ra mặt đường phải kín mặt. Người điều khiển phải xác

định tương quan giữa tốc độ của xe, tốc độ của bơm nhựa, chiều cao cùa can

phun, chiều rộng phân bố cùa dàn tưới,góc đặt cùa lỗ phun phù hợp với biểu

đồ phun nhựa kèm theo kèm theo của từng loại xe phun nhựa nhằm bảo đảm

91

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

lượng nhựa phun ra trên 1m2 mặt đường phù hợp với định mức.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Để tránh nhựa không đều khi xe bắt đầu chạy và khi xe dừng lại can rải

một băng giấy dày hoặc tấm tôn mỏng trên mặt đường tại những vị trí ấy trên

một chiều dài khoảng 2m, sau khi xe phun nhựa xong thì di chuyển các tấm

ấy đến vị trí khác. Trường hợp trên mặt đường còn rải rác những chỗ chưa có

nhựa thì dùng can phun cầm tay tưới bổ sung, ở những vị trí thừa nhựa thì

phải thấm bỏ, công việc này phải hoàn thành thật nhanh để rải đá kịp thời khi

nhựa đang còn nóng;

- Ở những đoạn đường dốc >4% thì xe phun nhựa phải đi từ dưới lên dốc

để nhựa khỏi chảy dồn xuống;

- Lượng nhựa trong thùng chứa của xe tưới nhựa phải tính toán để khi

phun xong một đoạn có chiều dài đã dự định vẫn còn lại trong thùng chứa ít

nhất là 10% dung tích thùng, nhằm để bọt khí không lọt váo phía trong hệ

thống phân phối nhựa, làm sai lệch chế độ phun nhựa thích hợp đã tiến hành

trước đó;

- Phải ngừng ngay việc tưới phun tưới nhựa nếu máy phun nhựa gặp sự cố

kỹ thuật hoặc trời mưa;

- Khi tưới nhựa bằng thủ công phải tưới dải này chồng lên dải kia khoảng

2-5cm. Người tưới phải khống chế bước chân để lượng nhựa tưới đều. Chiều

dài mỗi dải phải tính toán sao cho lượng nhựa tưới trong bình đủ để tưới cho

cả lượt đi và lượt về theo định mức đã quy định.

 Rải đá

- Vật liệu đá các cỡ phải được chuẩn bị đầy đủ trước khi tưới nhựa.

- Rải đá bằng xe rải đá chuyên dụng hoặc bằng thiết bị rải đá nhỏ móc

sau thùng xe ôtô. Việc rải đá nhỏ tiến hành ngay sau khi tưới nhựa nóng,

chậm nhất là sau 3 phút;

- Xe rải đá bảo đảm để bánh xe luôn luôn đi trên lớp đá nhỏ vừa được

rải, (nếu rải bằng thiết bị móc sau thùng xe ôtô thì xe đi lùi);

- Tốc độ xe và khe hở của thiết bị được điều chỉnh thích hợp tùy theo

92

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

lượng đá cần rải trên 1m2;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đá được rải đều khắp trên phần mặt đường đã được phun tưới nhựa

nóng. Trong một lượt rải các viên đá nhỏ phải nằm sát nhau, che kín mặt

nhựa nhưng không nằm chồng lên nhau;

- Việc bù phụ đá ở những chỗ thiếu, quét bỏ những chỗ thừa và những

viên đá nằm chồng lên nhau được tiến hành ngay trong lúc xe rải đá hoạt

động và kết thúc trong các lượt lu lèn đầu tiên;

- Nếu mặt đường chỉ được tưới nhựa một nửa hoặc một phần thì khi rải

đá cần chừa lại một dải giáp nối khoảng 20cm dọc theo diện tích đã được

tưới nhựa vì khi thi công phần bên kia xe còn phun nhựa chồng lên dải giáp

nối ấy;

- Khi thi công bằng thủ công thì dùng ky ra đá thành từng lớp đều khắp và

kín hết diện tích mặt đường. Các đống đá phãi được vận chuyển trước và bố

trí ngay bên lề đường đã được quét sạch, cự ly và thể tích mỗi đống đá phải

tính toán để bảo đảm định lượng đá trên 1m2 theo quy định. Rải đá đến đâu

dùng chổi quét đều đá cho kín mặt tới đấy

 Lu lèn đá

- Dùng lu bánh hơi có tải trọng mỗi bánh từ 1,5-2,5 tấn, bề rộng lu ít nhất

là 1,5m, lu lèn ngay sau khi rải đá. Tốc độ lu trong 02 lượt đầu là 3 km/h, các

lượt sau tăng lên 10 km/h, số lượt lu khoảng 6 lượt/điểm. Nếu không có lu

bánh hơi thì dùng lu bánh sắt từ 6-8 tấn, tốc độ lu 2 km/h sau tăng lên 5 km/h,

số lần lu 6-8 lượt/điểm. Khi có hiện tượng vỡ đá thì phải dừng lu. Tổng số

lượt lu và sơ đồ lu sẽ được chính xác hóa sau khi làm đoạn thử nghiệm.

- Khi lu xe đi từ mép ngoài vào giữa, vệt lu chồng lên nhau ít nhấ là 20cm,

phải giữ bánh xe lu luôn khô và sạch.

- Việc lu lèn các lớp đá nhỏ còn được tiếp tục nhờ bánh xe ôtô khi thông xe

nếu thực hiện tốt các quy định ở mục bảo dưỡng sau thi công.

 Công tác bảo dưỡng mặt đường

- Mặt đường láng nhựa sau khi thi công xong có thể cho thông xe ngay.

93

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Trong 02 ngày đầu cần hạn chế tốc độ không quá 10 km/h và không quá 20

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

km/h trong vòng 7-10 ngày sau khi thi công. Trong thời gian này phải đặt các

bảng barie điều chỉnh xe chạy điều khắp trên mặt đường đồng thời hạn chế

tốc độ xe.

- Sau khi thi công, bố trí người theo dõi bảo dưỡng trong 15 ngày để quét

các viên đá nhỏ rời rạc bị bắn ra lề khi xe chạy, sửa các chỗ lồi lõm cục

bộ, những chỗ thừa nhựa thiếu đá hoặc ngược lại.

 Trình tự láng nhựa 03 lớp trên mặt đường

- Bước 1: Làm sạch mặt đường đã được chuẩn bị;

- Bước 2: Căng dây, vạch mức hoặc đặt cọc dấu làm chuẩn cho lái xe tưới

nhựa thấy rõ phạm vi cần phun nhựa trong mỗi lượt;

- Bước 3: Phun tưới nhựa nóng lần thứ nhất;

- Bước 4: Rải ngay đá nhỏ lần thứ nhất;

- Bước 5: Lu lèn bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6-8 tấn);

- Bước 6: Phun tưới nhựa nóng lần thứ hai;

- Bước 7: Rải ngay đá nhỏ lần thứ hai;

- Bước 8: Lu lèn bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6-8 tấn);

- Bước 9: Phun tưới nhựa nóng lần thứ ba;

- Bước 10: Rải ngay đá nhỏ lần thứ ba;

- Bước 11: Lu lèn bằng lu bánh hơi (hoặc bằng lu bánh sắt từ 6-8 tấn);

- Bước 12: Bảo dưỡng mặt đường láng nhựa trong vòng 15 ngày.

 Giám sát, kiểm tra, nghiệm thu

- Việc giám sát kiểm tra được tiến hành thường xuyên trước, trong và

sau khi làm lớp láng nhựa nóng trên các loại mặt đường. Mặt đường láng

nhựa đảm bảo lớp láng nhựa bằng nhựa nóng dính bám tốt với mặt đường,

không bong bật, không bị dồn làn sóng, không chảy nhựa khi trời nóng.

- Kiểm tra giám sát công việc chuẩn bị lớp mặt đường cần láng nhựa

bao gồm:

+ Kiểm tra lại cao độ và kích thước hình học của mặt đường (theo biên

94

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

bản nghiệm thu trước đó);

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

+ Kiểm tra độ bằng phẳng của mặt đường bằng thước dài 3 m, hoặc

thiết bị đo IRI;

+ Kiểm tra chất lượng bù vênh, vá ổ gà nếu là mặt đường cũ;

+ Kiểm tra độ sạch, mức độ khô ráo của mặt đường bằng mắt;

+ Kiểm tra kỹ thuật tưới nhựa thấm bám bằng mắt: đều khắp, chiều

sâu thấm, thời gian chờ đợi nhựa đông đặc;

+ Kiểm tra lượng nhựa thấm bám đã dùng trên 1m2 bằng cách ghi lại

vạch chỉ mức nhựa trong thùng chứa nhựa của xe phun nhựa trước và sau

khi phun nhựa trên một diện tích đã biết; lấy hiệu số của hai thể tích tương

ứng với hai mức ấy chia cho diện tích đã được tưới.

f. Giải pháp thi công phần an toàn giao thông: công tác thi công phần

an toàn giao thông phải tuân theo quy chuẩn Việt Nam về báo hiệu đường bộ

QCVN 41:2016/BGTVT của Bộ GTVT ban hành.

 Thi công cọc tiêu, biển báo

 Công tác chuẩn bị

- Tập kết vật liệu xi măng, sắt thép, cát đá các loại tại bãi tập kết vật

liệu nằm dọc tuyến thi công;

- Đúc sẵn cọc tiêu, cột biển báo;

- Đặt sản xuất biển báo tại cơ sở sản xuất có uy tín, chất lượng và được

vận chuyển về bằng ô tô;

- Sử dụng máy trắc đạc, đo đạc định vị cọc tiêu, cột biển báo.

 Trình tự thi công

- Xác định vị trí lắp dựng trụ, đào đất hố móng;

- Đổ bê tông móng trụ M150 đá 1x2, lắp dựng trụ, biển báo;

- Đắp đất hoàn trả.

 Biện pháp thi công

- Gia công lắp dựng cốt thép, ván khuôn và đổ bê tông cọc tiêu, cột

biển báo, theo đúng thiết kế được duyệt.

95

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Định vị cọc tiêu, cột biển báo, cột km và tiến hành đào hố chôn.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đất đào tới đâu chúng tôi sẽ vận chuyển ra khỏi khu vực thi công

ngay tới đó. Mọi vật tư, thiết bị thi công đều được thu dọn ngay sau khi kết

thúc một công việc.

 Thi công sơn kẻ đường giao thông

- Công tác thi công sơn vạch đường tuân theo QCVN 41:2016/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ, TCVN 8791:2011 Sơn

tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản quang sơn nhiệt dẻo - Yêu

cầu kỹ thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu.

- Công tác sơn vạch đường bao gồm: việc sơn các dấu hiệu trên đường,

sơn các vạch kẻ dọc phân làn, các vạch sơn kẻ trung tâm và các dấu hiệu

khác theo đúng thiết kế chi tiết.

- Sơn vạch đường nhiệt dẻo sử dụng làm vạch kẻ đường (marking

paint);

- Sơn gờ giảm tốc (pavement striping);

- Trước khi bắt đầu công việc, Nhà thầu sẽ trình trình TVGS các chứng

chỉ thí nghiệm về thành phần bột sơn, nhiệt độ nóng chảy, điểm nóng

chảy, độ ổn định, độ chảy của hỗn hợp sơn cung cấp cho công trình bằng

văn bản của nhà sản xuất. Nhà thầu chỉ tiến hành thi công khi được TVGS

chấp thuận.

- Chuẩn bị bề mặt: Bề mặt trước khi thi công phải được làm sạch. Tất cả

các chất lạ cần phải loại bỏ trên bề mặt khu vực thi công. Bề mặt đường

không được lẫn dầu, mỡ, hơi ẩm, nhiệt độ phải ≥150C; Tiến hành làm sạch

các vật liệu hạt, xốp bụi, bùn xỉ hoặc các dấu hiệu tương tự làm cho mặt

đường hoàn toàn sạch và khô ráo. Vệ sinh mặt đường.

- Sau khi được TVGS chấp thuận về vật liệu, Nhà thầu sẽ tiến hành thi

công thử một đoạn để kiểm tra và xác định công nghệ của quá trình rải áp

dụng cho đại trà. Đoạn thi công thử phải dùng ít nhất 50kg hỗn hợp sơn. Nếu

đoạn thử chưa đạt được chất lượng yêu cầu thì phải làm thử một đoạn khác

96

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

với sự điều chỉnh lại công nghệ rải cho đến khi đạt được chất lượng yêu cầu.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Trước khi dự định thi công phải theo dõi xem ngày hôm sau thời tiết

có thuận lợi cho việc thi công hay không. Sơn đường không được tiến hành

khi trời mưa hoặc khí hậu ẩm ướt hoặc trời mù sương. Không được tiến

hành sơn trong khi mặt đường có một lượng nhiệt hấp thụ đủ gây ra cho

các lớp sơn bị phồng rộp và xuất hiện một lớp rỗ trên bề mặt sơn.

- Xác định chính xác vị trí các vệt rải tại tim đường và lề đường bằng

thiết bị chuyên dùng. Yêu cầu phải xác định chính xác để đường sơn được

thẳng, nét lượn đều không bị gãy đột ngột.

- Để tránh biến màu và phồng rộp do nhiệt độ thi công vượt quá quy

định, cho từ từ cho sơn vào nồi nấu từng bao một và được đun nóng trong

một thiết bị gia nhiệt khuấy liên tục để tránh quá nhiệt cục bộ.

- Trong khi làm nóng chảy vật liệu cần kiểm soát nhiệt độ bằng một

nhiệt kế với độ chính xác ± 50C so với nhiệt độ đun nóng yêu cầu, để tránh vật

liệu sơn bị quá nhiệt độ cho phép.

- Khi đã nóng chảy, nhựa hydrocacbon chỉ sử dụng trong vòng 6 giờ,

nhựa alkyt sẽ chỉ sử dụng trong 4 giờ. Sau thời gian đó sơn đã đun nóng được

loại bỏ.

- Nhà thầu sẽ tránh nung nóng quá nhiệt độ chịu nhiệt cực đại của vật

liệu nhiệt dẻo. Hiện tượng mất màu và giòn hóa có thể xảy ra nếu như nhiệt

độ vượt quá yêu cầu được nhà sản xuất quy định.

- Sau khi thiết bị sản phẩm được nung nóng sơ bộ, nếu thêm các vật liệu

bổ sung thì điều chỉnh tốc độ quay sao cho quá trình khuấy cơ học được duy

trì.

- Dùng một bộ dây ny lon dài khoảng 100m có tẩm bột màu vàng kéo

căng theo các mốc đã được xác định. Cứ 20m dùng chân giữ chặt dây và bật

mạnh để lấy dấu xuống mặt đường.

- Vận chuyển hỗn hợp: Máy và thiết bị được chuyển bằng xe tải 2,5 tấn.

- Vật liệu sơn sẽ được đun nóng chảy trong máy nấu và được khuấy trộn

97

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

để tạo được độ quánh mịn đều cho hỗn hợp. Nhiệt độ của hỗn hợp trong

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

mức quy định của nhà sản xuất và không cho phép tính quá nhiệt độ tối đa

do người sản xuất đã nêu ra. Hỗn hợp sơn phải được dùng càng mau lẹ càng

tốt không được duy trì trong điều kiện nóng chảy quá 4 giờ đồng hồ.

- Quá trình rải: Việc rải hỗn hợp sơn đã nấu chảy sẽ được thực hiện bằng

máy sơn đường được đẩy tự động bằng động cơ chạy dầu diesel. Chiều

rộng vệt rải được điều chỉnh theo đúng thiết kế;

+ Đầu tiên mở cửa xả để hỗn hợp sơn chảy vào bộ guốc rải. Khi nào

đầy sẽ đóng cửa xả lại và chuẩn bị rải. Cho thanh cữ gắn trên máy đặt sơ

bộ vào vệt đánh dấu trên đường. Cho xe tiến lùi một vài lần để định vị chuẩn

guốc rải vào vị trí sau đó khoá bánh hãm của xe lại. Đặt guốc rải xuống mặt

đường và tiến hành rải với tốc độ cho phép đồng thời mở cửa xả bột thủy tinh

ở đằng sau máy để bột phủ đều lên bề mặt sơn. Các thao tác này được tiến

hành một cách nhịp nhàng và chính xác để vệt sơn không bị dày mỏng

không đều và sơn không bị trào ra ngoài.

+ Trong quá trình rải luôn có người đi theo sau máy rải dùng búa và

đục lưỡi to để sửa lại các vết bavia ở mép đường sơn để cho đường sơn

được gọn đẹp;

+ Máy rải luôn để lại trên phễu chứa một số lượng hỗn hợp sơn nhất

định để giữ nhiệt độ trong những lúc chờ đợi;

+ Cuối mỗi ngày làm việc cố gắng sử dụng hết toàn bộ lượng sơn đã

được nấu chảy. Nếu vì một lý do nào đó không dùng hết được thì hỗn hợp

sơn này sẽ được sử dụng lại với điều kiện là nhiệt độ nung nóng không được

vượt quá mức tối đa và toàn bộ thời gian hỗn hợp ở trong tình trạng nóng

chảy không vượt quá thời gian đã quy định.

+ Tiến hành làm vệ sinh toàn bộ máy móc một cách triệt để, không

để lại một chút nào sơn vì điều này có thể làm kẹt các chi tiết đóng mở

bằng cơ khí. Việc này được làm bằng tay kết hợp với một ít dầu thải để làm

sạch.

98

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Vạch sơn đường sau khi sơn xong đảm bảo kích thước về độ dày, dài

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

và chiều rộng vệt sơn, độ dày vệt sơn không nhỏ hơn độ dày yêu cầu.

- Trong quá trình thi công, đặt các biển báo hiệu công trường, cử người

túc trực hướng dẫn người đi đường, xe cộ qua lại tránh làm hư hại, biến

dạng hoặc làm ố sơn.

3.2.4 Biện pháp tổ chức thi công

- Thi công theo kiểu cuốn chiếu, tuần tự để đảm bảo tính liên tục, đồng bộ

tránh gây chồng chéo.

- Trình tự các bước thi công như sau:

+ Công tác chuẩn bị mặt bằng, tim, mốc định vị trước khi thi công;

+ Ủi quang nền đường, đào chặt gốc cây, đào đất hữu cơ nền đường cũ

phần lề va ta luy, vận chuyển đi nơi khác cự ly trung bình 1km;

+ Đào nền đường đến cao độ thiết kế;

+ Thi công lắp đặt hệ thống cống thoát nước;

+ Thi công đắp sỏi đỏ nền đường, lu lèn đạt K>=0.98;

+ Thi công làm móng đá 4x6 chèn sỏi đỏ dày 10cm, 2 lớp;

+ Thi công láng nhựa mặt đường 3 lớp dày 3,5cm tiêu chuẩn nhựa

4,5kg/m2

+ Thi công phần an toàn giao thông;

+ Bảo dưỡng và hoàn thiện.

3.2.5 Biện pháp bảo đảm chất lượng

3.2.5.1 Biện pháp bảo đảm chất lượng trong thi công

a. Đảm bảo chất lượng thi công phần đường

- Bố trí lực lượng có tay nghề chuyên môn làm việc lâu năm để chịu

trách nhiệm các công việc đòi hỏi kỹ năng, yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Giao

việc cụ thể trước khi thực hiện công việc, có hướng dẫn chu đáo cho tổ nhóm

thi công về yêu cầu kỹ thuật để người công nhân chủ động đảm bảo chất

lượng.

- Bố trí vật tư, thiết bị máy móc phù hợp với yêu cầu công nghệ.

99

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Chất lượng thi công xây lắp được đánh giá theo những kết quả thi

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

công và tiêu chuẩn quy phạm Nhà nước hiện hành. "Quy phạm tiêu chuẩn kỹ

thuật công trình giao thông đường bộ và các quy định khác có liên quan.

- Trong phạm vi tổ chức xây lắp, công tác kiểm tra chất lượng xây lắp

bao gồm: kiểm tra chất lượng vật liệu xây lắp, cấu kiện đưa vào công trình,

chất lượng công tác xây lắp, kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình.

- Đối với việc kiểm tra nghiệm thu công việc về nền mặt đường gồm:

Vật liệu sử dụng như đất để đắp, đá, cấp phối đá dăm, nhựa đường, vệ sinh

nền mặt đường, đào rãnh thoát nước, khuôn đường, chất lượng đào đắp đất đá,

chiều dày các kết cấu mặt đường, công lu lèn, cao độ nền mặt đường, máy

móc thiết bị...phải thường xuyên tổ chức kiểm tra, bám xác chặt chẽ với từng

công việc

b. Đảm bảo chất lượng thi công phần cống, mương thoát nước

- Phải thường xuyên kiểm tra tỷ lệ phối hợp vữa xi măng, vữa bê tông;

vật liệu sử dụng đá, cát, xi măng; ván khuôn; kích thước cốt thép; cao độ

móng cống; địa chất; máy móc thiết bị...

- Khi thi công lắp đặt cống phải thường xuyên kiểm tra cao độ trước

khi thực hiện.

c. Biện pháp khắc phục những hư hỏng trong thi công

- Đối với nền, mặt đường: tại những vị trí có nền đường bị nứt hoặc

sụt lún cục bộ. Dùng máy cắt bê tông nhựa để khoanh vùng bị hư hỏng, đào

hết phần nền đường bị hư hỏng rồi tiến hành đắp trả bằng những vật liệu mới

có chất lượng tốt hơn. Vật liệu trước khi đưa vào sử dụng được kiểm tra chất

lượng chặt chẽ, thi công đắp từng lớp đầm chặt theo yêu cầu. Sau khi xử lý

xong các vết nứt thì tiến hành tái lập lại mặt đường.

- Đối với công tác bê tông: những hạng mục có bê tông sứt mẻ, rổ

do va chạm thì khắc phục bằng cách trám lại các vết vỡ, nứt sau đó quét lại

bằng hồ xi măng bảo đảm thẩm mỹ cho cấu kiện.

- Đối với hệ thống thoát nước: trường hợp bị ngập úng, ngẹt cống thì

100

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tiến hành khơi thông cống.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

d. Quản lý chất lượng cho từng loại công tác thi công khác có liên

quan

Để đảm bảo các yêu cầu chất lượng được đáp ứng và thực hiện được

mục tiêu chất lượng đã đặt ra, quy trình chất lượng: Kế hoạch Thực hiện 

Kiểm tra  Khắc phục phải được áp dụng trong tất cả các công đoạn hình

thành sản phẩm cuối cùng. Chu trình chất lượng này áp dụng cho tat cả các kế

hoạch liên quan tới hệ thống đảm bảo chất lượng. Các bước thực hiện được

trình bày như sau:

- Xác định các mục tiêu chất lượng cần đạt được và các thời hạn để đạt

được các mục tiêu đó.

- Xác định các trách nhiệm và quyền hạn cụ thể trong tất cả các bước

thực hiện dự án.

- Xác định các quy trình, phương pháp, các hướng dẫn sẽ được áp dụng

- Thực hiện quá trình để đạt được mục tiêu chất lượng như mong muốn.

- Thực hiện các chương trình kiểm tra, đánh giá trong tất cả các công

đoạn thực hiện dự án.

- Các công tác kiểm tra cụ thể cũng được tiến hành trong tất cả các

công đoạn quy định trong kế hoạch chất lượng dự án.

- Thực hiện các hành động khắc phục, sửa chữa, .. các sai sót nếu có

sau các công đoạn kiểm tra, đánh giá.

- Cụ thể hoá theo yêu cầu của dự án, kế hoạch chất lượng cho từng

công việc của dự án sẽ được thực hiện như sau:

* Giám sát thi công

- Việc giám sát thi công được tiến hành thường xuyên trên công trường,

do Phòng thi công và Phòng quản lý chất lượng tiến hành. Nhằm mục đích

đảm bảo các hoạt động thi công trên công trường đáp ứng quy phạm thi công,

an toàn và các quy định của Chủ đầu tư.

- Căn cứ giám sát: các tiêu chuẩn đã được thống nhất; các yêu cầu kỹ

101

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thuật cho từng công tác, thiết kế bản vẽ thi công, phương án tổ chức thi công.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

* Kiểm tra và nghiệm thu

- Việc kiểm tra và nghiệm thu do Ban kiểm tra nghiệm thu thuộc Phòng

quản lý chất lượng phối hợp với Chủ đầu tư tiến hành.

- Kiểm tra nghiệm thu đầu vào: Mọi sản phẩm, nguyên vật liệu, bán

thành phẩm, dịch vụ mua vào phục vụ quá trình thi công đều phải được kiểm

tra, xác nhận là phù hợp yêu cầu sau đó mới đưa vào thi công.

- Kiểm tra và nghiệm thu trong quá trình thi công: Nhà thầu tiến hành

kiểm tra liên tục trong quá trình thi công để bảo đảm sự phù hợp với các yêu

cầu về kỹ thuật, tiến độ... của việc thi công. Các hạng mục chỉ được coi là phù

hợp và bàn giao cho Chủ đầu tư khi đã có đầy đủ các biên bản, báo cáo xác

nhận thẩm tra.

- Kiểm tra và thử nghiệm cuối cùng: Nhà thầu tiến hành toàn bộ việc

kiểm tra và nghiệm thu cuối cùng, cùng các thủ tục khác: bản vẽ, hồ sơ hoàn

công... để hoàn thiện các bằng chứng về tính phù hợp của công trình với các

yêu cầu quy định. Quy trình về kiểm tra nghiệm thu nêu rõ các công tác kiểm

tra và thử nghiệm đề ra đều được tiến hành.

- Lưu hồ sơ: Nhà thầu lập, lưu trữ các hồ sơ kiểm tra và nghiệm thu

như là bằng chứng rằng các hạng mục thi công cũng như toàn bộ công trình

đã được kiểm tra va nghiệm thu phù hợp với yêu cầu.

3.2.5.2 Biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu

a. Bảng danh mục vật tư, vật liệu, thiết bị đưa vào gói thầu

TT Tên vật tư

TCVN 7493:2005

1 Đá 1x2, đá 4x6, đá dăm nước Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 7570:2006 TCVN 9504:2012

2 Nhựa đường

3 Sỏi đỏ

TCVN 8857:2011 TCVN 9436:2011 TCVN 2682:2009 TCVN 6260:2009

TCVN 7570:2006

4 Xi măng

102

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

5 Cát xây dựng

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TCVN 1651-1- 2008, TCVN 1651-2- 2008, TCVN 5709:2009

TCVN 9113:2012

6 Thép các loại

TCVN 8791:2011

7 Cống tròn

Đạt TCVN và theo đúng thiết kế

8 Vật liệu kẻ đường nhiệt dẻo

9 Các loại vật tư khác

b. Quy trình quản lý chất lượng vật tư, vật liệu

- Tất cả các vật liệu trước khi đưa vào thi công đều được thí nghiệm

đầy đủ đảm bảo yêu cầu thiết kế và quy trình quy phạm của Nhà nước. Việc

lấy mẫu thí nghiệm, thí nghiệm tuân thủ theo đúng quy trình, quy phạm của

Nhà nước; Các hạng mục công trình khi hoàn thành phải đảm bảo chất

lượng, mỹ thuật, chức năng sử dụng lâu dài, hiệu quả.

- Các vật liệu đưa vào sử dụng phải có chứng chỉ của nhà sản

xuất và chứng minh về nguồn gốc của các loại vật liệu. Các vật liệu phải

đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật mới được đưa vào sử dụng.

- Nhà thầu thực hiện quản lý chất lượng thi công xây dựng theo quy

định về quản lý chất lượng công trình và các quy định khác của Nhà nước

liên quan tới việc tổ chức thi công gói thầu.

c. Biện pháp pháp đảm bảo chất lượng vật liệu tập kết trong

quá trình thi công

- Khi đưa vật tư, vật liệu vào công trình Nhà thầu sẽ xuất trình đầy đủ

chứng chỉ vật liệu mà ở trong đó có nêu rõ xuất xứ, chứng chỉ và số lượng của

từng loại vật tư.

- Tất cả các loại vật tư khi vận chuyển vào công trình đều được bảo

quản bằng các kho kín để chứa xi măng, sắt thép và một số bãi đất trống để

tập kết các vật liệu như cát, đá, gạch,.. Mặt bằng các bãi đất được bố trí

nơi cao ráo, khô, thoáng, mặt bãi sẽ được che bạt chống bụi bẩn khi thi

công. Xi măng sau khi nhập kho được xếp thành từng hàng và được đặt cách

mặt đất 30cm để tránh ẩm - ướt. Cốt thép nhập kho công trường là loại chính

103

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

phẩm, mới, thẳng nguyên cây, được xếp kho theo giá đỡ từng chủng loại mã

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

hiệu tránh nhầm lẫn. Kho để thép được làm có mái che mưa nắng. Mẫu

thép từng loại sẽ được Nhà thầu cho thí nghiệm và hoàn tất hồ sơ sau này.

Thép nhập về công trình được xếp gọn, kê cao và có mái che bảo vệ tránh sự

ảnh hưởng của nắng, mưa làm giảm chất lượng của thép.

- Xưởng gia công cốt thép có mái đơn giản che mưa nắng. Nền tôn

cao và sạch sẽ, cống rãnh thoát nước xung quanh, có bục kê cao 30-50cm.

Tại đây bố trí 01 tời điện 1-1,5 tấn để kéo dãn thép cuộn 10 trước khi cắt

ngắn. Có máy cắt uốn thép. Có máy hàn điện, bàn gia công thép và các

máy móc dụng cụ chuyên dùng. Tại đây có kho chứa bán thành phẩm, được

kiểm tra trước khi xuất xưởng đưa vào kết cấu công trình.

- Kho xi măng và các loại vật tư phụ, vật tư nhỏ và các thiết bị thi công

nhỏ gọn được sử dụng là kho kín được bố trí trên công trường để chứa các

nguyên vật liệu dụng cụ chuyên dùng. Căn cứ vào điều kiện thực tế của

công trình Nhà thầu chọn phương án kho kín là các gian nhà tạm.

- Ngoài các nhà kho kín có mái che, Nhà thầu còn bố trí trên công

trường một số bãi đất trống để chứa các loại vật liệu rời, bãi tập kết máy móc

thiết bị thi công.

- Bãi chứa các loại vật liệu như cát, đá được bố trí phía trước công

trình. Mặt bằng kho chứa được thiết kế nơi khô ráo và xe chuyên chở vật

liệu ra vào thuận tiện. Nền để cát, đá được láng một lớp vữa xi măng M100

nhằm tránh không bị lẫn tạp chất và bùn đất.

d. Biện pháp bảo quản vật liệu, công trình khi tạm dừng thi công,

khi mưa bão

- Tại Ban chỉ huy công trình, Nhà thầu thành lập Ban an toàn phòng

chống mưa bão. Trưởng ban là Chỉ huy trưởng. Ban an toàn phòng chống

mưa bão luôn dõi theo tình hình khí hậu, tập trung xử lý phòng chống tại hiện

trường.

- Công tác phòng chống lụt bão, đảm bảo an toàn giao thông: cắm

104

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

biển báo tại các khu vực có nguy cơ bị sạt lở, mất an toàn để cảnh báo.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Các cán bộ thuộc bộ máy phòng chống mưa bão tại công trường

thường xuyên theo dõi diễn biến thời tiết, kịp thời di dời vật tư thiết bị và

nhân lực lên vị trí an toàn, để tránh thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra

mưa bão, lũ lụt; kịp thời sửa chữa khắc phục đảm bảo an toàn giao thông

các vị trí đọng nước, trơn trượt, đảm bảo giao thông được thông suốt.

- Đồng thời, Nhà thầu thường xuyên rà soát và kịp thời bố trí biển

báo, rào chắn cho người, phương tiện tham gia giao thông tại các vị trí có

nguy cơ tiềm ẩn mất an toàn giao thông (sạt lở taluy dương, sụt trượt taluy

âm).

- Khi xảy ra mưa lũ, nhà thầu phối hợp cùng với địa phương, ứng

trực tại các vị trí có nguy cơ tiềm ẩn mất an toàn để kịp thời phân luồng

hướng dẫn giao thông, khi cần thiết phải rào chắn, cấm người và phương tiện

lưu thông qua lại.

- Trên công trường, công nhân sử dụng các trang phục bảo hộ lao

động. Với sự chuẩn bị kỹ tránh không gặp nhiều thiệt hại, ảnh hưởng

đến tiến độ chung.

- Định kỳ mỗi tháng một lần huấn luyện công tác phòng chống bão lũ

cho cán bộ, công nhân trên công trường.

e. Biện pháp xử lý vật liệu không đạt tiêu chuẩn, chất lượng

- Nhà thầu kịp thời ngăn chặn khi phát hiện vật tư, vật liệu, thiết bị

phát hiện không phù hợp với Hồ sơ thiết kế, HSDT không cho vào thi công

xây lắp, đồng thời thông báo cho nhà cung cấp, vật tư, thiết bị đó phải kiểm

tra cẩn thận trước khi nhập vào công trường.

- Thay đổi vật tư, vật liệu, thiết bị mới phù hợp với HSDT trong

thời gian nhanh nhất để tránh trường hợp Nhà thầu phải chờ đợi dẫn đến

chậm tiến độ.

- Thông báo nhà cung cấp vật tư, vật liệu, thiết bị phải kiểm tra cẩn

thận trước khi đưa vào công trình sử dụng nếu còn xảy ra trình trạng tương tự

105

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

như trên Nhà thầu kiên quyết sẽ hủy hợp đồng với nhà cung cấp.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Nhà thầu thay thế nhà cung cấp vật tư, vật liệu, thiết bị mới nếu như

bên cung cấp không đáp ứng vật tư, vật liệu, thiết bị phù hợp với Hồ sơ thiết

kế và hồ sơ dự thầu.

- Các vật tư, thiết bị nhập vào công trường không đảm bảo kỹ thuật sẽ

được Nhà thầu ngay lập tức đưa ra khỏi công trường.

3.2.5.3 Quản lý tài liệu, hồ sơ, bản vẽ hoàn công, nghiệm thu, thanh

quyết toán

- Nhà thầu lập quy trình kiểm soát tài liệu và dữ liệu liên quan đến việc

thực hiện dự án. Các tài liệu và dự liệu của dự án bao gồm tài liệu nội bộ và

tài liệu từ bên ngoài. Tài liệu nội bộ: các quy trình, hướng dẫn công việc, thiết

kế, bản vẽ,... tài liệu bên ngoài: tiêu chuẩn áp dụng, quy định của luật pháp,

các tài liệu do Chủ đầu tư, Tư vấn của Chủ đầu tư cung cấp...

- Nhà thầu tiến hành các công việc kiểm soát:

+ Bảo quản các loại hồ sơ chất lượng: dễ tra cứu, an toàn.

+ Xác định rõ người chịu trách nhiệm bảo quản, kỳ hạn bảo quản.

Bảo đảm thoả mãn yêu cầu dễ truy tìm khi cần xem xét đánh giá.

3.2.6 Biện pháp ATLĐ, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường

3.2.6.1 An toàn lao động

a. Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra ATLĐ

- Chỉ huy trưởng công trình lập bản nội quy công trường bao hàm một

cách tóm tắt các biện pháp về ATLĐ, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi

trường, bảo vệ tài sản công trình, trật tự trị an trong quá trình làm việc, ăn

ở, đi lại, ra vào công trường.

- Nội quy được viết chữ to lên bảng đặt cạnh cổng ra vào dễ nhìn, dễ

đọc

- Tổ chức cho tất cả mọi người tham gia xây dựng công trình: học

tập kỹ nội quy công trường, biện pháp an toàn chung. Ai chưa học tập chưa

được làm việc. Các tổ đội có quyền và nghĩa vụ từ chối bố trí công việc cho

106

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

những người chưa học tập biện pháp và nội quy công trường.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

b. Biện pháp đảm bảo ATLĐ cho từng công đoạn thi công

 ATLĐ chung trên công trường

Che chắn khu vực đang thi công, bắt buộc mọi người phải ra vào đúng

lối quy định. Che đậy, rào chắn tất cả các lỗ hổng trên mặt bằng công trường

như hố đào, hố móng, mương rãnh.

 ATLĐ trong công tác đào đất

- Trước khi thi công đào phải nắm rõ đặc điểm của đất nền và những

điều cần chú ý khi làm việc tại vị trí đó, thông tin nhân sự và máy móc được

phép làm việc, những công trình kết cấu ngầm nào cần né tránh. Xung quanh

khu vực đang đào đất phải đặt rào cản hay biển báo nguy hiểm.

- Người lao động khi tham gia công việc đào đất được trang bị bảo hộ

lao động đầy đủ bao gồm: Áo quần, kính, nón, giày, găng tay cao su và ủng

(nếu khi đào đất bị ngập nước).

- Phần đất được đào lên được đổ cách miệng hố đào ít nhất là 0,5m.

Tiến hành làm mương rãnh thoát nước và có biện pháp chống xói lở về mùa

mưa cho khu vực đang đào đất. Khi hố đào đạt tới độ sâu 0,5m thì làm bậc

hay dùng thang (có tay vịn) cho công nhân lên xuống. Khi hố đào đạt tới độ

sâu 2,0m thì bố trí ít nhất 02 người cùng làm việc để có thể cấp cứu kịp thời

khi xảy ra tai nạn bất ngờ.

 ATLĐ trong công tác thi công đào nền đường

- Nhà thầu bố trí các biển báo rõ ràng và có sức thu hút sự chú ý để

nhắc nhở mọi lực lượng thi công, dân cư lân cận và người đi qua phạm vi thi

công. Bố trí chiếu sáng nếu thi công về đêm. Sử dụng mạng điện chung phải

tuân thủ các quy định của ngành điện lực.

- Người tham gia thi công được huấn luyện trước về các quy tắc đảm

bảo ATLĐ trong công việc cụ thể của mình và phải mặc trang phục bảo hộ

lao động khi vào hiện trường thi công. Người phối hợp với máy phải tránh

làm việc ngay trong phạm vi máy đang thao tác.

107

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Giữa các máy cùng thi công phải chú trọng giữ một khoảng cách đủ

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

an toàn. Máy không được đi lại sát các rãnh, các hố móng, sát mép ta luy và

các chỗ nền kém ổn định. Máy chỉ được đào gần sát các thành vách cách công

trình nhân tạo một khoảng đủ để bảo vệ an toàn cho công trình, khi đào lân

cận các công trình này cần đặt biển cảnh báo.

- Làm vòng vây chắn nước để thi công móng các công trình phòng hộ

dưới taluy đắp có ngập nước phải dự báo mức nước ngập, dự báo khả năng có

cát chảy, cát đùn để dự kiến biện pháp đề phòng. Các rãnh thoát nước tạm

thời trong quá trình thi công phải được dẫn về hệ thống thoát nước chung,

tránh gây ngập úng hư hại nền đường và gây cản trở lưu thông trên tuyến.

- Thường xuyên tưới ẩm về mùa khô để hạn chế nguồn gây bụi ô nhiễm

môi trường không khí. Xe, máy tham gia thi công và vận chuyển đất hoặc vật

liệu, đặc biệt là phải có biện pháp hạn chế đất rơi vãi khi vận chuyển.

 ATLĐ trong công tác thi công đắp sỏi đỏ

- Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ bãi tập kết ra hiện trường có bạt

che, không gây ra vương vãi vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho

người và phương tiện tham gia giao thông trên đường vận chuyển.

- Tại hiện trường thi công: Các công nhân điều khiển thiết bị thi công

và công nhân lao động thủ công được hướng dẫn các quy tắc ATLĐ trước khi

thi công; Các máy móc và thiết bị thi công được kiểm tra, duy trì hoạt động

tốt trước và trong suốt quá trình thi công.

 ATLĐ trong công tác thi công móng đá 4x6 chèn sỏi

- Tất cả các khâu trong thi công lớp móng đá dăm 4x6 chèn sỏi đỏ, Nhà

thầu sẽ tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường hiện hành. Nhà

thầu sẽ trình các biện pháp hữu hiệu trình chủ đầu tư phê duyệt phù hợp với

địa hình, khí hậu tại thời điểm thi công để bảo đảm việc thi công không gây

ảnh hưởng tới các công trình phụ cận và ảnh hưởng đến người lao động và

những người tham gia giao thông.

- Có biện pháp tưới nước tránh bụi trong khu vực thi công, khuyến

108

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

khích cơ giới hóa cao trong suốt quá trình thi công.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

 ATLĐ trong công tác thi công láng nhựa mặt đường

- Tại kho chứa nhựa, nơi nấu nhựa, nơi pha nhựa với dầu hỏa: tuân theo

các quy định về phòng hỏa, chống sét, bảo vệ môi trường, ATLĐ mà Nhà

nước đã ban hành; bố trí sẵn các dụng cụ chữa cháy; Nơi nấu nhựa phải cách

xa các công trình xây dựng;

- Đặt biển báo hạn chế tốc độ xe ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố

trí người cho các loại phương tiện giao thông trên đường; trang bị trang phục

bảo hộ cho công nhân phục vụ

 ATLĐ trong công tác thi công lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn

- Các cấu kiện bê tông không có bộ phận móc cẩu chuyên dùng phải

được tính toán xác định vị trí và cách treo buộc để đảm bảo trong suốt quá

trình nâng chuyển không bị trượt, rơi.

- Không được ngừng công việc khi chưa lắp đặt cấu kiện vào vị trí ổn

định và hoàn thành việc liên kết cố định hoặc tạm thời vào kết cấu công trình.

 ATLĐ trong thi công lắp đặt biển báo, cọc tiêu, sơn kẻ đường

- Bố trí rào chắn, biển cảnh báo, đèn tín hiệu theo quy định.

- Vật liệu sơn nhiệt dẻo được thi công ở nhiệt độ cao. Vì vậy, người sử

dụng phải được trang bị quần áo bảo hộ phù hợp và tuân thủ những quy định

về an toàn của nhà sản xuất.

Tất cả cán bộ công nhân viên thi công về sơn phải được đào tạo về kỹ

thuật sơn, có sức khỏe tốt, trong độ tuổi lao động, đặc biệt không dị ứng khi

tiếp xúc với sơn.

c. An toàn giao thông ra vào công trường

- Bố trí nhân viên bảo vệ thường trực 24/24 giờ trong ngày.

- Tất cả các cán bộ, công nhân tham gia thi công tại công trường đều phải

tuân thủ nghiêm túc nội quy công trường. Chỉ huy trưởng công trường phải

cam kết với chính quyền địa phương và chịu trách nhiệm về toàn bộ mọi hành

vi của công nhân do mình phụ trách, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn xã hội

109

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

tại địa phương.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

d. Quản lý nhân lực, vật tư, thiết bị

- Hàng ngày các cán bộ quản lý và thi công trực tiếp báo cáo mọi diễn

biến trên công trường cho Ban chỉ huy công trường và công ty; Họp giao ban

mỗi tuần 1 lần vào sáng thứ 2 hàng tuần, trong mỗi cuộc họp đều có đại diện

của các bên liên quan.

- Mọi vật tư, thiết bị ra vào công trường phải có sự đồng ý của Chỉ huy

trưởng công trường.

- Chỉ huy trưởng công trường trực tiếp kiểm tra thực hiện chế độ ATLĐ,

phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường, an ninh của cán bo công nhân

viên trên công trường

e. Bảo vệ an toàn cho cư dân xung quanh công trường

 Biện pháp bảo đảm an toàn công trình

- Thường xuyên vệ sinh trên toàn mặt bằng công trình, thu dọn phế liệu về

nơi tập kết trên công trường, dùng các xe vận tải chở đi đổ ở bãi phế thải do

Chủ đầu tư quy định. Thiết lập hệ thống bạt che từ chân công trình cho đến

mái nhằm chống bụi và đảm bảo mỹ quan cho công trình. Lắp đặt hệ thống

lưới đảm bảo an toàn cho người lao động và chống vật liệu rơi vãi xuống các

cụm công tình lân cận.

- Toàn bộ các xe, máy ra vào công trình sẽ được bơm rửa sạch sẽ, trùm

bạt tránh bụi, rơi vãi để không ảnh hưởng đến đường giao thông và các khu

vực lân cận.

- Toàn bộ hệ thống thoát nước thải của công trường được thu gom về các

hố ga chính, xử lý cặn rác, lắng đọng bùn đất, trước khi thải vào hệ thoát

chung của khu vực. Các hố ga được nạo vét thường xuyên.

 Bảo vệ công trình hạ tầng, cây xanh khu vực xung quanh

Trong quá trình thi công nhà thầu luôn chú trọng đến việc bảo đảm cảnh

quan khu vực, các công trình hạ tầng, cây xanh khu vực xung quanh. Những

cây xanh liền kề ngay công trình nhà thầu sẽ cho chắn lưới, bạt tránh các vật

110

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

liệu thừa rơi vãi làm ảnh hưởng đến cây.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

 An toàn cho cư dân xung quanh công trường

- Việc thi công công trình xây dựng bảo đảm không phát tán bụi, tiếng ồn,

độ rung, ánh sáng vượt quá tiêu chuẩn cho phép; không làm rò rỉ, rơi vãi, gây

ô nhiễm môi trường khi vận chuyển vật liệu xây dựng; nước thải, chất thải rắn

và các loại chất thải khác phải được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường

theo đúng quy định tại Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường.

- Nhà thầu thi công sẽ che chắn toàn bộ chu vi khu vực đang thi công, vật

liệu che chắn không được chắp vá và làm mất mỹ quan,..và có biện pháp bảo

đảm vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng, cũng như có biện

pháp thu gom phế liệu xây dựng (đất bùn, xà bần, rác xây dựng…), đảm bảo

điều kiện vệ sinh môi trường và đảm bảo không ảnh hưởng tới giao thông khu

vực.

- Nước thải từ thiết bị thi công, nước rửa vật liệu xây dựng không được

thải vào cống thoát nước khu vực nếu chưa được cơ quan quản lý thoát nước

đô thị kiểm tra và cho phép.

- Thông báo với các hộ dân tránh xảy ra thiệt hại về người và tài sản.

3.2.6.2. Phòng cháy, chữa cháy

 Phòng tránh cháy nổ trong công trình

Nhà thầu sẽ liên hệ với Công an phòng cháy chữa cháy lập phương án

phòng cháy, huấn luyện cho các lực lượng nòng cốt tại công trường, đồng thời

trang bị đầy đủ các phương tiện phòng cháy chữa cháy như bình chữa cháy,

cát, nước, máy bơm cụ thể như sau:

- Bố trí 02 bình chữa cháy tại văn phòng Ban chỉ huy công trình;

- Bố trí 02 bình tại phòng bảo vệ công trình;

- Đảm bảo cho xe chữa cháy đi vào dễ dàng khi xảy ra hoả hoạn;

- Cát, nước, máy bơm thi công cũng được sử dụng khi xảy ra hoả hoạn;

- Tại kho xi măng, kho vật tư điện nuớc có biển cấm lửa và biển ghi rõ

111

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

nội qui phòng cháy chữa cháy;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Tuyệt đối không mang các chất hay vật dễ gây cháy nổ vào trong

phạm vi công trường;

- Thường xuyên kiểm tra an toàn đường cấp điện cũng như các thiết bị

sử dụng trong nhà. Đặt aptomat tổng cho tất cả các nhánh cấp điện để đề

phòng quá tải dẫn đến cháy nổ;

- Các thiết bị điện phải có biển báo, dây tiếp đất, che đậy, cách ly phù

hợp. Tuân thủ nghiêm ngặt theo TCVN 4086-1985 “An toàn điện trong xây

dựng – Yêu cầu chung”;

- Trang bị bình cứu hoả di động, tuân thủ các qui định về an toàn phòng

hoả đối với phương tiện, cụm thiết bị công nghệ có khả năng gây sự cố hỏa

hoạn;

- Các vật liệu thải bỏ dễ bắt lữa phải tuân theo luật lệ và quy tắc bảo vệ

môi trường và phòng cháy. Cấm hút thuốc ở khu vực dễ cháy nổ. Phải có

nhiều bảng “Cấm hút thuốc lá và châm lửa”;

- Kho xưởng, lán trại chứa nguyên vật liệu dễ cháy, nổ như nhựa

đường, thuốc nổ, xăng dầu…. phải có các nơi quy định cụ thể và các qui định

chung về công tác phòng cháy và hệ thống báo động, trang bị các dụng cụ

phòng cháy như bình khí CO2, cát, … để sẳn khi sự cố xảy ra.

- Phổ biến các quy trình phòng cháy chữa cháy cho mọi công nhân viên

trên công trường. Tuân thủ nghiêm ngặt theo TCVN 3255-1986 “An toàn nổ

trong xây dựng” và TCVN 3254-1989 “An toàn cháy trong xây dựng ”.

 Phòng tránh cháy nổ ngoài công trình

- Trang bị dụng cụ phòng cháy chữa cháy trên công trường;

- Cử cán bộ chuyên trách về phòng cháy chữa cháy phụ trách trên công

trường, nhắc nhở và kiểm tra công tác phòng cháy chữa cháy;

- Các thùng chứa nhiên liệu được để ở nơi có người và nhất thiết có

bình cứu hoả;

- Nạp xăng dầu vào máy công tác được chuẩn bị vào ban ngày, trường

112

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

hợp làm ban đêm sẽ dùng đèn pin chiếu sáng khi đổ;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Xung quanh xưởng lán trại được bố trí dự trữ các thùng phi chứa nước

phòng khi hoả hoạn xảy ra;

- Việc đun nấu phải được bố trí hợp lý, tuyệt đối không được đun nấu

cá nhân.

3.2.6.3 Vệ sinh môi trường

Do các công trình giao thông thường xuyên tiếp xúc nắng mưa, bụi bẩn

và tiếng ồn nên việc đảm bảo vệ sinh môi trường phải được chú trọng. Các

biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường như sau:

- Chấp hành tốt các quy định của Nhà nước về luật bảo vệ môi trường.

Không làm ô nhiễm môi trường tại khu vực thi công; Thực hiện chế độ ăn ở

hợp vệ sinh” Ăn chín – Uống sôi – Ở nơi khô ráo, thoáng mát, ít bụi“. Đối với

những nơi nguồn nước có nhiễm độc cần sử dụng nước ăn uống riêng;

- Trong tổ chức thi công, chia phân đoạn phù hợp để thi công dứt điểm,

không tràn lan, tránh gây lầy lội khi mưa và bụi khi nắng;

- Khi vận chuyển vật liệu, thùng xe phải kín, có bạt che phủ bánh xe

phải được rữa sạch trước khi rời khỏi công trường để bùn không vương vải ra

đường;

- Các phương tiện thi công phải chấp hành các quy định về khói xả hiện

hành, tránh gây ô nhiễm môi trường trong khi thi công;

- Về tiếng ồn các động cơ phải có các biện pháp để giới hạn tiếng ồn,

thi công vào giờ nghĩ ban đêm phải có sự chấp thuận của TVGS;

- Khi thi công nền đường vào mùa nắng, hàng ngày bố trí 01 xe nước

thường xuyên tưới nước trong khu vực để hạn chế bụi trên đoạn đường đang

thi công tránh ô nhiễm môi trường;

- Các bãi chứa vật liệu phải thường xuyên tưới nước chống bụi trong

qúa trình hoạt động và đảm bảo cảnh quan khi khai thác cũng như khi hoàn

thiện;

- Trong quá trình thi công hạn chế thấp nhất mọi sự rơi vãi vật liệu và

113

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

phải khắc phục dọn dẹp ngay nếu có hiện tượng xảy ra;

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đất thải, đất hữu cơ, đất bùn và cây cỏ phải được dọn sạch và đưa ra

khỏi vị trí công trường đến vị trí bãi thải do kỹ sư chỉ định;

- Có hố tụ để thu hồi cặn lắng dầu thải tại các trạm trộn bê tông xi

măng, bê tông nhựa sau đó thu hồi vận chuyển đổ đúng nơi quy định, bảo vệ

các mương, hệ thống thoát nước, rạch ở trong và gần kề công trường không bị

ô nhiễm;

- Nhà thầu bố trí hằng ngày có 01 nhân viên chuyên trách vệ sinh môi

trường, kiểm tra và nhắc nhở các đơn vị thi công.

3.2.7 Biện pháp bảo hành và uy tín của nhà thầu

3.2.7.1 Bảo hành

a. Cam kết về thực hiện bảo hành công trình

- Nhà thầu cam kết sẽ thực hiện công tác bảo hành theo đúng quy định

về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và các quy định hiện

hành của Bộ Giao thông vận tải.

- Thời gian bảo hành công trình: 24 tháng tính từ ngày Chủ đầu tư ký

biên bản nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

- Nhà thầu thực hiện bảo hành phân công việc do mình thực hiện sau

khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu hoặc

người quản lý, sử dụng công trình đối với các hư hỏng phát sinh trong thời

gian bảo hành.

b. Kế hoạch, nội dung và giải pháp bảo hành công trình

- Nhà thầu chúng tôi luôn đảm bảo các bước bảo hành và bảo trì đúng

theo các quy định về mặt pháp lý liên quan. Chỉ với mục đích nhằm đảm bảo

tính trung thực cũng như đảm bảo chất lượng về những hạng mục công trình

nằm trong trách nhiệm của nhà thầu chúng tôi. Với những nguyên tắc quy

định cộng với khâu tổ chức hoạt động bảo hành công trình xây dựng các hạng

mục một cách chuyên nghiệp được xây dựng từ nhiều năm qua.

- Dù chất lượng các công tác nào đó không được xác định bởi thí

114

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

nghiệm, Nhà thầu có trách nhiệm bảo hành tất cả các công tác thi công theo

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Quy chế bảo hành xây lắp công trình và các quy định hiện hành của Bộ giao

thông vận tải.

 Biện pháp kiểm tra công trình thường xuyên

- Sau khi bàn giao, Nhà thầu sẽ cử tổ công tác gồm: Cán bộ kỹ thuật đã

giám sát công trình, cán bộ hoàn công và quyết toán công trình làm việc với

Ban quản lý công trình các công việc còn lại, cùng Ban quản lý công trình

giám sát sự hoạt động của các công trình mà Nhà thầu thi công, Tư vấn và kết

hợp để Chủ đầu tư vận hành và khai thác tốt nhất công trình mà Nhà thầu đã

thi công.

- Công ty đã có Đội duy tu bảo hành có trang bị đầy đủ các thiết bị, xe

máy, dụng cụ thi công chuyên dùng phụ trách việc duy tu bảo hành công

trình. Hàng tháng Đội thi công có trách nhiệm đi kiểm tra các công trình mà

Công ty đã thi công xong (còn trong thời gian bảo hành) để sửa chữa những

hư hỏng. Ngoài ra, nếu trên tuyến có những vị trí hư hỏng (do tai nạn, thiên

tai, ..) thì Công ty sẽ ngay lập tức cử Đội thi công xuống hiện trường để khắc

phục sớm những vị trí nêu trên nhằm tạo điều kiện để xe cộ qua lại thuận lợi.

Đồng thời, Công ty cũng có tổ giám sát nội bộ để kiểm tra giám sát các Đội

duy tu bảo hành và thường xuyên đi kiểm tra hiện trường các công trình nhằm

sớm phát hiện những sai sót trong thi công (nếu có) để có biện pháp khắc

phục kịp thời đảm bảo chất lượng cũng như mỹ quan của công trình.

 Biện pháp tổ chức thực hiện bảo hành công trình khi phát

hiện còn khiếm khuyết công trình trong quá trình bảo hành

- Trong thời gian bảo hành công trình xây dựng, khi phát hiện hư hỏng,

khiếm khuyết thì Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình thông

báo cho Chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện bảo hành.

- Nhà thầu thực hiện bảo hành phân công việc do mình thực hiện sau

khi nhận được thông báo yêu cầu bảo hành của Chủ đầu tư, Chủ sở hữu hoặc

người quản lý, sử dụng công trình đối với các hư hỏng phát sinh trong thời

115

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

gian bảo hành và phải chịu mọi chi phí liên quan đến thực hiện bảo hành.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Nhà thầu có quyền từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng,

khiếm khuyết phát sinh không phải do lỗi của Nhà thầu gây ra hoặc do

nguyên nhân bất khả kháng; Trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do

lỗi của Nhà thầu mà Nhà thầu không thực hiện bảo hành thì Chủ đầu tư có

quyền sử dụng tiền bảo hành để thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện bảo

hành.

- Chủ đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu việc thực hiện bảo

hành của nhà thầu.

- Xác nhận hoàn thành việc bảo hành công trình xây dựng: Khi kết thúc

thời gian bảo hành công trình, Nhà thầu lập báo cáo hoàn thành công tác bảo

hành gửi Chủ đầu tư. Chủ đầu tư có tránh nhiệm xác nhận hoàn thành bảo

hành công trình xây dựng cho nhà thầu bằng văn bản; Chủ sở hữu hoặc người

quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tham gia xác nhận hoàn thành bảo

hành công trình xây dựng cho Nhà thầu khi có yêu cầu của Chủ đầu tư.

 Giải pháp tổ chức thực hiện bảo hành công trình

- Tất cả cấu kiện, công tác xây dựng đều được theo dõi kiểm tra định

kỳ. Nhà thầu đặt ra các mốc định vị chuẩn lên các công trình kế cận, và cả lên

công trình xây dựng mới để đo đạc, so sánh định kỳ. Khi xuất hiện các sự cố,

sẽ báo cho bên Chủ đầu tư, chủ sử dụng và đơn vị thiết kế để cùng xem xét

theo dõi và đề ra hướng xử lý. Với các sự cố nhỏ như rạn nứt chân chim do

nhiệt, lún, sạt lỡ do thời tiết, sẽ được khắc phục nhanh chóng trong vòng 05

ngày kể từ ngày phát hiện hoặc được sự đồng ý thông qua của Chủ đầu tư.

- Đối với nền, mặt đường: tại những vị trí có nền đường bị nứt hoặc sụt

lún cục bộ. Với những vị trí trên thì tiến hành dùng máy cắt để khoanh vùng

bị hư hỏng, tránh làm mở rộng thêm vết nứt hoặc vết lún. Sau đó đào hết phần

nền đường bị hư hỏng rồi tiến hành đắp trả bằng những vật liệu mới có chất

lượng tốt hơn. Vật liệu trước khi đưa vào sử dụng được kiểm tra chất lượng

chặt chẽ, thi công đắp từng lớp đầm chặt theo yêu cầu. Sau khi xử lý xong các

116

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

vết nứt thì tiến hành tái lập lại mặt đường.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

- Đối với công tác bê tông: những hạng mục có bê tông sứt mẻ, rổ do va

chạm thì khắc phục bằng cách trám lại các vết vỡ, nứt sau đó quét lại bằng hồ

xi măng bảo đảm thẩm mỹ cho cấu kiện.

- Đối với hệ thống thoát nước: cống trong quá trình sử dụng bị ngập

úng, ngẹt cống thì tiến hành khơi thông cống.

3.2.7.2 Uy tín của Nhà thầu

- Các hợp đồng tương tự Nhà thầu đã thi công trước đây đều đảm bảo

tiến độ, chất lượng công trình được Chủ đầu tư đánh giá cao.

- Nhà thầu cam kết không có hợp đồng tương tự chậm tiến độ hoặc bỏ

dỡ do lỗi của Nhà thầu trong vòng 03 năm trở lại đây.

3.2.8 Tiến độ thi công

3.2.8.1 Thời gian thi công

- Thời gian thi công: 180 ngày (có tính điều kiện thời tiết, ngày nghỉ,

ngày lễ, ngày tết) kể từ ngày khởi công.

- Nếu thời tiết không thuận lợi như mưa, bão hoặc các điều kiện khách

quan khác làm công tác thi công bị gián đoạn thì đơn vị thi công sẽ có kế

hoạch bổ sung nhân lực, làm thêm ca, tăng giờ làm việc, ... nhằm đảm bảo

mốc thời gian hoàn thành công trình đã chấp thuận.

- Đơn vị sẽ tổ chức thi công xây lắp hợp lý, phát huy hết năng lực về

máy móc, trang thiết bị và nhân công hoàn thành sớm công trình đưa vào sử

dụng.

3.2.8.2 Tính phù hợp

- Giữa huy động thiết bị và tiến độ thi công: Căn cứ vào tổng thời gian

đã đề ra, căn cứ vào biện pháp thi công từng hạng mục và khả năng tài chính,

máy móc thiết bị của đơn vị, chúng tôi bố trí sắp xếp dây chuyền thi công

theo biện pháp thi công tuần tự và triển khai song song một số phần việc.

Ngoài ra, Nhà thầu bố trí thêm máy thủy bình, máy kinh vĩ, đầm bàn, máy

phát điện, máy bơm nước phục vụ cho quá trình thi công.

117

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

- Giữa huy động nhân lực và tiến độ thi công:

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

+ Nhà thầu tổ chức huy động lực lượng công nhân lành nghề của

Nhà thầu để phục vụ cho gói thầu, đối với số công nhân tham gia trực tiếp gói

thầu này đều phải qua trường lớp nghề và có đào tạo bồi dưỡng các lớp

nghiệp vụ về ATLĐ;

+ Số lượng công nhân sẽ được thay đổi theo từng thời điểm của

tiến độ thi công. Thời điểm cao nhất, Nhà thầu dự kiến bố trí 37 công nhân để

thi công công trình. Trong trường hợp cần đẩy nhanh tiến độ thi công Nhà

118

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thầu sẽ huy động thêm số lượng công nhân và tăng ca để bảo đảm tiến độ.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.2.8.3 Bảng tổng hợp thời gian thi công và số lượng nhân công huy động

* Tổng thời gian thực hiện: 180 ngày

* Lượng công nhân huy động trung bình thấp nhất: 05 người

STT

Nội dung công việc

ĐV

Máy thi công

Máy chủ đạo

Khối lượng

Nhân công

Thời gian

* Lượng công nhân huy động trung bình cao nhất: 37 người

PHẦN ĐƯỜNG + ATGT

I

8

100m2 53,6500

Máy ủi - công suất: 140 cv

1

1

Phát rừng bằng cơ giới, mật độ cây tiêu chuẩn/100m2: 0 cây

Máy ủi - công suất: 140 cv Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

100m3

0,463

18

2

1

Đào kênh mương rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

100m3 11,157

14

3

4

Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 đổ lên phương tiện vận chuyển, đất cấp II

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

5

100m3

57,49

4

25

trọng lượng: 16 T

Đắp nền đường bằng máy đầm 16T, độ chặt K=0,98

Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv) Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T Đầm bánh hơi tự hành - Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

1

Làm rãnh xương cá, chiều dài <=2m

m3

13,291

5

25

100m2 325,735

40

6

55

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm

100m2 162,867

17

7

71

Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3 Máy san tự hành - công suất: 108 cv Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5T Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv Nồi nấu nhựa 500 lít

8

100m3

0,463

0

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

1

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

119

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

9

Làm cọc tiêu biển BTCT

cái

43

1

7

Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW

cái

20

27

10

1

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW

cái

2

27

11

1

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m) Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m)

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3

1,362

18

12

1

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 150

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

cái

24

50

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

13

1

Sản xuất, lắp đặt biển báo phản quang tam giác cạnh 70cm

Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

m2

233,225

7

14

7

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

m2

24

6

15

1

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

II PHẦN THOÁT NƯỚC

16 Đào bùn đặc trong mọi điều kiện

6,434

1

7

100m3

1,083

16

17

1

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

100m3

1,142

17

18

1

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp II

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

100m3

1,142

2 Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

19

6

Đắp đất công trình bằng đầm cóc, độ chặt K=0,95

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3 Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3 Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

120

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

20

m3

12,071

15

2

Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 4x6, vữa BT mác 100

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

21

m3

18,497

18

2

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 200

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3

5,36

38

22

1

Bê tông tường dày <=45cm, chiều cao <=4m đá 1x2, vữa BT mác 200

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

13

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

cái

4

23

1

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

11

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

cái

2

24

1

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

11

Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T

cái

7

25

1

Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T

cái

10

1

26

2

100m2

0,263

1

27

4

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m Nối ống bê tông bằng phương pháp xám, đường kính 800mm Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn móng dài, bệ máy

100m2

0,608

1

28

17

Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn tường thẳng dày <=45cm

0

100m3

1,083

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

29

1

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

121

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

122

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

3.2.8.4 Tiến độ thi công và biểu đồ nhân lực

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.3 Lập giá dự thầu gói thầu thi công

3.3.1 Căn cứ lập giá dự thầu

- Khối lượng theo bảng tiên lượng trong E-HSMT;

- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về

quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Căn cứ định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng công bố

kèm theo Công văn số 1776/BXD-VP, ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;

- Căn cứ Quyết định 1134/QĐ-BXD, ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng

về việc công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công

xây dựng;

- Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BXD, ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng

hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

- Căn cứ đơn giá nhân công, ca máy nội bộ của Nhà thầu;

- Gía vật liệu tham khảo trên thị trường.

3.3.2 Chiến lược dự thầu

Sau khi phân tích hồ sơ mời thầu, có thể kết luận rằng yêu cầu về mặt chất

lượng, biện pháp thi công của công trình không phải là quá cao và phức tạp,

các nhà thầu khác vẫn có thể đáp ứng được. Vì vậy, nếu áp dụng chiến lược

giá cao sẽ không thể thắng thầu công trình. Hiện nay, số lượng doanh nghiệp

xây dựng không ngừng tăng lên, mức độ cạnh tranh trong đấu thầu càng ngày

càng tăng.

Với kinh nghiệm, uy tín và năng lực về máy móc đang thừa; để có thể

123

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

thắng thầu, Nhà thầu sẽ cân đối giảm giá dự thầu với tỷ lệ là 9,14%.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.3.3 Bảng tổng hợp đơn giá dự thầu

STT

Mô tả công việc mời thầu

Thành tiền

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá dự thầu

A

Hạng mục 1: PHẦN ĐƯỜNG + AN TOÀN GIAO THÔNG

7.581.578.482

100m2 53,650

64.825

3.477.861

1

100m3

0,463

2.341.121

1.083.939

2

100m3 11,157

2.430.885

27.121.384

3

100m3 57,490 37.851.225 2.176.066.925

4

Phát rừng bằng cơ giới, mật độ cây tiêu chuẩn/100m2: 0 cây Đào kênh mương rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 đổ lên phương tiện vận chuyển, đất cấp II Đắp nền đường bằng máy đầm 16T, độ chặt K=0,98

Làm rãnh xương cá, chiều dài <=2m

m3

13,291

979.624

13.020.183

5

100m2 325,735 9.004.473 2.933.072.013

6

100m2 162,867 14.227.062 2.317.118.907

7

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

100m3

0,463

1.543.515

714.647

8

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

Làm cọc tiêu biển BTCT

cái

43,000

89.856

3.863.808

9

cái

20,000

895.077

17.901.540

10

cái

2,000

979.916

1.959.832

11

m3

1,362

1.483.198

2.020.116

12

cái

24,000

582.727

13.985.448

13

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m) Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m) Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 150 Sản xuất, lắp đặt biển báo phản quang tam giác cạnh 70cm

m2

233,225

267.350

62.352.704

14

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

m2

24,000

325.799

7.819.176

15

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

Hạng mục 2: PHẦN THOÁT NƯỚC

125.965.836

B

16 Đào bùn đặc trong mọi điều kiện

m3

6,434

224.419

1.443.912

100m3

1,083

2.117.286

2.293.021

17

100m3

1,142

2.616.225

2.987.729

18

100m3

1,142

4.794.698

5.475.545

19

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp II Đắp đất công trình bằng đầm cóc, độ chặt K=0,95

124

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

m3

12,071

1.265.214

15.272.398

20

m3

18,497

1.543.617

28.552.284

21

m3

5,360

2.340.180

12.543.365

22

Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 4x6, vữa BT mác 100 Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 200 Bê tông tường dày <=45cm, chiều cao <=4m đá 1x2, vữa BT mác 200

4,000

1.315.796

5.263.184

23

2,000

2.510.176

5.020.352

24

7,000

4.882.974

34.180.818

25

10,000

64.379

643.790

26

đoạn ống đoạn ống đoạn ống mối nối

100m2

0,263

9.152.028

2.406.983

27

100m2

0,608

13.535.658

8.229.680

28

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m Nối ống bê tông bằng phương pháp xám, đường kính 800mm Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn móng dài, bệ máy Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn tường thẳng dày <=45cm

100m3

1,083

1.526.108

1.652.775

29

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

TỔNG CỘNG

7.707.544.318

125

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.3.4 Bảng giá vật liệu

ĐƠN GIÁ

STT

TÊN VẬT TƯ

ĐƠN VỊ

VẬT LIỆU

1 Cát vàng (ML >2) 2 Đá 0,5 - 1,6 3 Đá 0,5 - 2 4 Đá 0,5x1 5 Đá 1x2 6 Đá 4x6 7 Đá 5-15mm 8 Đá 6x8 9 Đá sỏi đường kính <= 30mm 10 Dây thép buộc 1mm 11 Đinh 12 Đinh 6cm 13 Đinh đỉa 14 Dung môi PUH3519 15 Dung môi PUV 16 Gas 17 Gỗ chống 18 Gỗ đà nẹp 19 Gỗ ván 20 Gỗ ván cầu công tác 21 Màng phản quang 22 Mực in cao cấp 23 Nắp chụp nhựa fi 80 24 Nhựa 25 Nước 26 Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m 27 Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m 28 Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m 29 Sắt ống fi 80 mm 30 Sỏi đỏ 31 Sơn chống gỉ 32 Sơn dầu 33 Sơn dẻo nhiệt 34 Sơn lót đường 35 Thép tròn đường kính 4-6mm 36 Tôn tráng kẽm 37 Ván khuôn 3mm 38 Xi măng PC40

m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 m3 kg kg kg cái lít lít kg m3 m3 m3 m3 m2 lít cái kg lít đoạn đoạn đoạn m m3 kg kg kg kg kg kg m3 kg

275.000 356.545 356.545 247.455 356.545 329.273 247.455 329.273 356.545 20.909 20.909 20.909 20.909 60.000 60.000 20.606 3.200.000 3.200.000 3.200.000 3.200.000 200.000 70.000 19.000 14.091 6 896.000 1.792.000 3.584.000 90.000 291.600 38.500 38.500 28.500 28.500 13.173 23.715 3.200.000 1.455

126

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.3.5 Bảng giá nhân công nội bộ

STT

Loại công Nhân

Lương ngày công

Đvt

Công

195.000

Nhân công Nhóm I, bậc 3,0/7

1

Công

213.000

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7

2

Công

220.000

Nhân công nhóm I, bậc 3,7/7

3

Công

230.000

Nhân công Nhóm I, bậc 4/7

4

Công

251.000

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7

5

Công

272.000

Nhân công Nhóm I, bậc 5/7

6

Công

272.000

Nhân công Nhóm I, bậc 5/7

7

Công

221.000

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7

8

Công

232.000

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7

9

Công

240.000

10 Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

Công

247.000

11 Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7

Công

197.000

Công nhân lái xe Nhóm I, bậc 1/4

12

Công

232.000

Công nhân lái xe Nhóm I, bậc 2/4

13

Công

276.000

Công nhân lái xe Nhóm I, bậc 3/4

14

Công

227.000

Công nhân lái xe Nhóm II, bậc 1/4

15

Công

266.000

Công nhân lái xe Nhóm II, bậc 2/4

16

Công

266.000

Công nhân lái xe Nhóm II, bậc 2/4

17

Công

311.000

Công nhân lái xe Nhóm II, bậc 3/4

18

127

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

3.3.6 Bảng giá ca máy

MÁY THI CÔNG

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

STT

1

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T

ca

1.529.544

2

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T

ca

1.065.735

3

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T

ca

899.121

4

Lò nấu sơn YHK 3A

ca

797.900

5 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW

ca

224.867

6 Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

ca

225.603

7 Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

ca

2.541.443

8 Máy mài - công suất: 1 kW

ca

202.256

9 Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv

ca

3.052.301

10 Máy san tự hành - công suất: 108 cv

ca

2.083.154

11 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

ca

288.324

12 Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

ca

1.951.398

13 Máy ủi - công suất: 140 cv

ca

2.620.754

14 Nồi nấu nhựa 500 lít

ca

317.574

15 Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

ca

1.819.689

16 Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3

ca

1.083.976

17 Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

ca

685.231

18 Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

ca

1.175.294

19

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

ca

307.785

20 Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T

ca

1.897.337

21 Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

ca

1.684.964

22 Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

ca

222.365

23 Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

ca

309.389

128

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

KẾT LUẬN

Cùng với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi đẩy

nhanh tốc độ hoàn thiện xây dựng hạ tầng cơ sở và phát triển sang một giai

đoạn mới. Đây cũng là thời cơ và cũng là thách thức cho việc khẳng định vị

thế của các doanh nghiệp trong thương trường. Đấu thầu là một lĩnh vực hết

sức quan trọng trong doanh nghiệp. Cạnh tranh trong đấu thầu là hoạt động có

tác động lớn đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Trong hoạt động đấu thầu, công tác lập hồ sơ dự thầu xây lắp ảnh hưởng

lớn đến khả năng thắng thầu của doanh nghiệp, nó chiếm một vị trí quan

trọng, đồng thời vừa là nhiệm vụ trọng tâm vừa là hoạt động cơ bản của hoạt

động đấu thầu. Hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu là một tất yếu khách

quan mà bất cứ một doanh nghiệp xây dựng nào trong nền kinh tế thị trường

hiện nay đều phải thực hiện.

Do đó, khi lập HSDT, chúng ta phải nắm chắc những nội dung cơ bản của

một hồ sơ dự thầu, những yêu cầu cơ bản của Hồ sơ mời thầu để đưa ra biện

pháp thi công vừa đảm bảo được yêu cầu kỹ thuật, vừa có giá thành hợp lý và

kinh tế nhất.

Với trình độ của một sinh viên chưa có nhiều kinh nghiệm, quá trình lập

Hồ sơ dự thầu thi công công trình Láng nhựa đường trục xã đường ấp Rộc A,

xã Thạnh Đức chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót và hạn chế. Rất mong nhận

được sự góp ý của quý thầy, cô và các đồng nghiệp để hoàn thiện kiến thức

cho bản thân.

129

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

Xin chân thành cảm ơn!

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. PGS.TS Trần Quang Phú (2015). Đấu thầu trong hoạt động xây dựng, Giao

thông vận tải, Hà Nội.

2. Luật đấu thầu số 43/2013/QH13, ngày 26/11/2013 của Quốc hội khóa 13.

3. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi

tiết thi hành một số điều về Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.

4. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý

chi phí đầu tư xây dựng.

5. Công văn số 1776/BXD-VP, ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng công bố

định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng.

6. Thông tư 06/2016/TT-BXD, ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn

xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

7. Thông tư 04/2017/TT-BKHĐT, ngày 15/11/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu

tư quy định chi tiết về lựa chọn nhà thầu qua hệ thống mạng đấu thầu quốc

gia.

7. Quyết định 1134/QĐ-BXD, ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc

công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

dựng.

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

PHỤ LỤC 1: PHÂN TÍCH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU

STT MÃ HIỆU

THÀNH PHẦN HAO PHÍ

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ

THÀNH TIỀN

ĐỊNH MỨC

HM

PHẦN ĐƯỜNG + AN TOÀN GIAO THÔNG

100m2

1 AA.11211

Phát rừng bằng cơ giới, mật độ cây tiêu chuẩn/100m2: 0 cây

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7

221.000

MTC

Máy thi công

ca

ca

T

C

TL

Máy ủi - công suất: 140 cv Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv) Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

1,000 0,075 1,000 0,010 2.620.754 0,005 1.951.398

6,20 6,00

16.575 16.575 35.775 26.994 8.781 52.350 3.246 3.336

GTT

GTGT

GST

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế

10,00

58.932 5.893 64.825

100m3

2 AB.27111

Đào kênh mương rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

Máy thi công

1,000 5,590 1,000

1.090.050 1.090.050 800.555

ca

0,315 2.541.443

800.555

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

T

C

TL

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

6,20 6,00

1.890.605 117.217 120.469

GTT

GTGT

GST

10,00

2.128.291 212.829 2.341.121

100m3

3 AB.31122

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 đổ lên phương tiện vận chuyển, đất cấp II

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

1,000 4,850 1,000

945.750 945.750 1.017.345

Máy thi công

ca

0,355 2.541.443

902.212

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

ca

T

C

TL

6,20 6,00

GTT

GTGT

GST

Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv) Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế

0,059 1.951.398

10,00

115.132 1.963.095 121.712 125.088 2.209.895 220.990 2.430.885

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

100m3

4 AB.64124

Đắp nền đường bằng máy đầm 16T, độ chặt K=0,98

VL

Vật liệu

m3

Sỏi đỏ

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

Máy thi công

1,000 100,0 1,000 1,740 1,000

29.160.000 291.600 29.160.000 339.300 339.300 1.067.985

ca

0,420 1.529.544

642.408

ca

%

T

C

TL

Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv) Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

0,210 1.951.398 1,500

6,20 6,00

409.794 15.783 30.567.285 1.895.172 1.947.747

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

34.410.204 3.441.020

GST

37.851.225

m3

5 AD.25211

Đơn giá dự thầu sau thuế Làm rãnh xương cá, chiều dài <=2m

VL

Vật liệu

m3

m3

Đá 6x8 Đá 5-15mm

329.273 247.455

NC

Nhân công

công

221.000

T

1,000 0,804 0,466 1,000 1,860

C

TL

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

6,20 6,00

380.049 264.735 115.314 411.060 411.060 791.109 49.049 50.409

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

890.567 89.057

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

979.624

100m2

6 AD.22211

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm

VL

Vật liệu

m3

m3

Đá 4x6 Sỏi đỏ

329.273 291.600

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7

221.000

MTC

Máy thi công

1,000 13,19 1,897 1,000 6,670 1,000

4.896.142 4.343.107 553.034 1.474.070 1.474.070 901.476

ca

0,333 1.065.735

354.890

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3

ca

ca

%

T

C

Máy san tự hành - công suất: 108 cv Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung

0,167 1.083.976 0,167 2.083.154 2,000

6,20

181.024 347.887 17.676 7.271.688 450.845

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TL

6,00

GTT

GTGT

Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

463.352 8.185.885 818.588

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

9.004.473

100m2

7 AD.24131

Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

VL

Vật liệu

kg

m3

m3

m3

Nhựa Đá 0,5 - 2 Đá 0,5 - 1,6 Đá 0,5x1

14.091 356.545 356.545 247.455

Nhân công

NC công

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

240.000

MTC

Máy thi công

1,000 481,0 2,990 1,580 1,050 1,000 7,200 1,000

8.666.967 6.777.727 1.066.071 563.342 259.827 1.728.000 1.728.000 1.094.296

ca

0,430

899.121

386.622

ca

0,210 3.052.301

640.983

ca

317.574

T

0,210

C

TL

6,20 6,00

GTT

GTGT

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv Nồi nấu nhựa 500 lít Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

66.690 11.489.263 712.334 732.096 12.933.693 1.293.369

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

14.227.062

100m3

8 AB.41431

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T phạm vi <=1000m, đất cấp I

MTC

Máy thi công

ca

T

C

TL

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

1.246.487 1.246.487 1.246.487 77.282 79.426

1,000 0,685 1.819.689

6,20 6,00

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

1.403.195 140.320

10,00

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

1.543.515

cái

9 AD.31111 Làm cọc tiêu biển BTCT

VL

Vật liệu

kg

kg

kg

m3

m3

kg

m3

kg

Xi măng PC40 Thép tròn đường kính 4-6mm Dây thép buộc 1mm Cát vàng (ML >2) Đá sỏi đường kính <= 30mm Sơn chống gỉ Ván khuôn 3mm Đinh 6cm

37.364 5.862 23.000 355 1.953 4.279 593 640 314

1,000 1.455 4,030 13.173 1,746 20.909 0,017 275.000 0,007 356.545 0,012 38.500 0,015 0,000 3.200.000 20.909 0,015

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

%

Vật liệu khác

Nhân công

NC công

220.000

T

1,000 1,000 0,160

C

TL

6,20 6,00

GTT

GTGT

Nhân công nhóm I, bậc 3,7/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

370 35.200 35.200 72.564 4.499 4.624 81.687 8.169

GST

89.856

cái

10 AD.32131

Đơn giá dự thầu sau thuế Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m)

VL

Vật liệu

m

cái

kg

kg

kg

m3

m3

1,000 2,900 1,000 0,115 0,181 20,737 0,045 0,080

lít

90.000 19.000 38.500 38.500 1.455 275.000 356.545 6

%

Sắt ống fi 80 mm Nắp chụp nhựa fi 80 Sơn chống gỉ Sơn dầu Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Đá 1x2 Nước Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7

232.000

MTC

ca

ca

ca

T

C

TL

Máy thi công Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

16,465 1,500 1,000 1,190 1,000 0,060 224.867 202.256 0,060 0,045 1.175.294

6,20 6,00

368.236 261.000 19.000 4.428 6.969 30.163 12.482 28.654 99 5.442 276.080 276.080 78.516 13.492 12.135 52.888 722.832 44.816 46.059

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

813.706 81.371

GST

895.077

cái

11 AD.32131

Đơn giá dự thầu sau thuế Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m)

VL

Vật liệu

m

cái

kg

kg

kg

m3

Sắt ống fi 80 mm Nắp chụp nhựa fi 80 Sơn chống gỉ Sơn dầu Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2)

1,000 3,650 1,000 0,115 0,181 20,737 0,045

90.000 19.000 38.500 38.500 1.455 275.000

436.749 328.500 19.000 4.428 6.969 30.163 12.482

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

m3

lít

356.545 6

%

Đá 1x2 Nước Vật liệu khác

Nhân công

NC công

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7

232.000

MTC

ca

ca

ca

T

C

TL

Máy thi công Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

0,080 16,465 1,500 1,000 1,190 1,000 0,060 224.867 202.256 0,060 0,045 1.175.294

6,20 6,00

28.654 99 6.454 276.080 276.080 78.516 13.492 12.135 52.888 791.344 49.063 50.424

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

890.832 89.083

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

979.916

m3

12 AF.11212

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 150

VL

Vật liệu

kg

m3

m3

lít

1.455 275.000 356.545 6

%

Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Đá 1x2 Nước Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

Máy thi công Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

ca

1,000 238,82 0,523 0,926 189,62 1,000 1,000 1,640 1,000 0,095

288.324

830.508 347.382 143.756 330.010 1.138 8.223 319.800 319.800 47.469 27.391

ca

0,089

225.603

20.079

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

T

C

TL

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

6,20 6,00

1.197.778 74.262 76.322

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

1.348.362 134.836

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

1.483.198

cái

13 AD.32431

Sản xuất, lắp đặt biển báo phản quang tam giác cạnh 70cm

VL

Vật liệu

m2

lít

lít

lít

kg

200.000 70.000 60.000 60.000 23.715

%

Màng phản quang Mực in cao cấp Dung môi PUH3519 Dung môi PUV Tôn tráng kẽm Vật liệu khác

NC

Nhân công

1,000 0,263 0,033 0,013 0,033 3,580 1,500 1,000

144.708 52.600 2.310 780 1.980 84.900 2.139 308.750

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7

247.000

MTC ca

685.231

T

1,250 1,000 0,025

C

TL

6,20 6,00

GTT

GTGT

Máy thi công Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

308.750 17.131 17.131 470.589 29.177 29.986 529.751 52.975

GST

582.727

m2

14 AK.91121

Đơn giá dự thầu sau thuế Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

VL

Vật liệu

kg

kg

kg

28.500 28.500 20.606

%

Sơn dẻo nhiệt Sơn lót đường Gas Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7

251.000

MTC

Máy thi công

ca

ca

ca

307.785 797.900 685.231

%

T

1,000 3,940 0,250 0,138 1,000 1,000 0,170 1,000 0,028 0,028 0,026 2,000

C

TL

6,20 6,00

GTT

GTGT

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

123.481 112.290 7.125 2.844 1.223 42.670 42.670 49.751 8.618 22.341 17.816 976 215.902 13.386 13.757 243.045 24.305

GST

267.350

m2

15 AK.91131

Đơn giá dự thầu sau thuế Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

VL

Vật liệu

kg

kg

kg

28.500 28.500 20.606

%

Sơn dẻo nhiệt Sơn lót đường Gas Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7

251.000

MTC

Máy thi công

ca

ca

ca

307.785 797.900 685.231

%

T

Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T Máy khác Chi phí trực tiếp

1,000 5,190 0,250 0,152 1,000 1,000 0,190 1,000 0,032 0,032 0,028 2,000

159.754 147.915 7.125 3.132 1.582 47.690 47.690 55.660 9.849 25.533 19.186 1.091 263.104

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

C

TL

Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

6,20 6,00

16.312 16.765

GTT

GTGT

GST

10,00

296.181 29.618 325.799

HM

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế PHẦN THOÁT NƯỚC

m3

Nhân công

NC công

195.000

T

1,000 0,940

C

TL

5,50 5,50

GTT

GTGT

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

183.300 183.300 183.300 10.082 10.636 204.017 20.402

GST

16 AB.11111 Đào bùn đặc trong mọi điều kiện

Đơn giá dự thầu sau thuế

224.419

100m3

17 AB.25111

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

Máy thi công

1,000 4,750 1,000

926.250 926.250 803.096

ca

0,316 2.541.443

803.096

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

T

C

TL

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

5,50 5,50

1.729.346 95.114 100.345

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

1.924.805 192.481

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

2.117.286

100m3

18 AB.25112

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp II

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

MTC

Máy thi công

1,000 6,110 1,000

1.191.450 1.191.450 945.417

ca

0,372 2.541.443

945.417

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

T

C

TL

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

5,50 5,50

2.136.867 117.528 123.992

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

2.378.386 237.839

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

2.616.225

100m3

19 AB.65130

Đắp đất công trình bằng đầm cóc, độ chặt K=0,95

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm I, bậc 4,0/7

1,000 10,18

230.000

2.341.400 2.341.400

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

MTC

Máy thi công

1,000

1.574.789

ca

5,090

309.389

1.574.789

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

T

C

TL

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

5,50 5,50

3.916.189 215.390 227.237

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

4.358.817 435.882

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

4.794.698

m3

20 AF.11111

Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 4x6, vữa BT mác 100

Vật liệu

VL kg

m3

m3

1,000 170,98 0,543 0,942

lít

1.455 275.000 329.273 6

Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Đá 4x6 Nước

NC

Nhân công

công

195.000

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

MTC

ca

Máy thi công Máy trộn bê tông - dung tích: 250 l

169,95 1,000 1,420 1,000 0,095

288.324

709.314 248.698 149.273 310.323 1.020 276.900 276.900 47.181 27.391

ca

0,089

222.365

19.790

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

T

C

TL

5,50 5,50

1.033.395 56.837 59.963

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

GTT

GTGT

10,00

1.150.194 115.019

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

GST

1.265.214

Đơn giá dự thầu sau thuế

m3

21 AF.11213

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 200

VL

Vật liệu

kg

m3

m3

lít

1.455 275.000 356.545 6

%

Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Đá 1x2 Nước Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

195.000

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

MTC

ca

Máy thi công Máy trộn bê tông - dung tích: 250 l

1,000 288,02 0,505 0,913 189,62 1,000 1,000 1,640 1,000 0,095

288.324

893.518 418.945 138.964 325.624 1.138 8.847 319.800 319.800 47.469 27.391

ca

0,089

225.603

20.079

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

T

C

TL

5,50 5,50

1.260.788 69.343 73.157

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

1.403.288 140.329

GST

1.543.617

m3

22 AF.12113

Đơn giá dự thầu sau thuế Bê tông tường dày <=45cm, chiều cao <=4m đá 1x2, vữa BT mác 200

VL

Vật liệu

kg

m3

m3

lít

m3

kg

cái

%

Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Đá 1x2 Nước Gỗ ván cầu công tác Đinh Đinh đỉa Vật liệu khác

Nhân công

NC công

213.000

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7

MTC

Máy thi công

ca

Máy trộn bê tông - dung tích: 250l

1.085.121 418.945 138.964 325.624 1.138 156.800 4.161 18.212 21.277 758.280 758.280 67.999 27.391

1,000 1.455 288,02 275.000 0,505 356.545 0,913 6 189,62 0,049 3.200.000 20.909 0,199 0,871 20.909 2,000 1,000 3,560 1,000 0,095

288.324

ca

0,180

225.603

40.608

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

T

C

TL

1.911.400 105.127 110.909

5,50 5,50

Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

GTT

GTGT

2.127.436 212.744

10,00

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

GST

2.340.180

Đơn giá dự thầu sau thuế

23 BB.11212

đoạn ống

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m

VL

1,000

896.448

đoạn

1,000

896.000

896.000

Vật liệu Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m

%

Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

240.000

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

MTC

Máy thi công

ca

%

T

C

TL

0,050 1,000 0,470 1,000 0,037 1.684.964 5,000

5,50 5,50

448 112.800 112.800 65.461 62.344 3.117 1.074.709 59.109 62.360

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

GTT

GTGT

GST

10,00

1.196.178 119.618 1.315.796

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế

24 BB.11222

đoạn ống

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

VL

1,000

1.792.896

đoạn

1,000 1.792.000

1.792.000

Vật liệu Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m

%

Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

240.000

MTC

Máy thi công

ca

%

T

C

TL

Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

0,050 1,000 0,630 1,000 0,060 1.684.964 5,000

5,50 5,50

896 151.200 151.200 106.153 101.098 5.055 2.050.249 112.764 118.966

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

2.281.978 228.198

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

2.510.176

25 BB.11252

đoạn ống

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m

VL

1,000

3.585.792

đoạn

1,000 3.584.000

3.584.000

Vật liệu Ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m

%

Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

240.000

MTC

Máy thi công

ca

%

T

C

TL

Cần trục bánh xích - sức nâng 10T Máy khác Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

0,050 1,000 0,930 1,000 0,090 1.897.337 5,000

5,50 5,50

1.792 223.200 223.200 179.298 170.760 8.538 3.988.290 219.356 231.421

GTT

GTGT

GST

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế

10,00

4.439.067 443.907 4.882.974

mối nối

26 BB.12507

Nối ống bê tông bằng phương pháp xám, đường kính 800mm

VL

Vật liệu

kg

m3

lít

Xi măng PC40 Cát vàng (ML >2) Nước

1.455 275.000 6

NC

Nhân công

công

240.000

T

1,000 3,772 0,014 3,302 1,000 0,180

C

TL

5,50 5,50

GTT

GTGT

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

9.383 5.487 3.877 20 43.200 43.200 52.583 2.892 3.051 58.526 5.853

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

64.379

100m2

27 AF.81111

Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn móng dài, bệ máy

VL

Vật liệu

m3

m3

m3

kg

%

Gỗ ván Gỗ đà nẹp Gỗ chống Đinh Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

213.000

T

1,000 0,792 3.200.000 0,087 3.200.000 0,459 3.200.000 20.909 12,00 1,000 1,000 13,61

C

TL

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

5,50 5,50

4.576.217 2.534.400 276.800 1.468.800 250.908 45.309 2.898.930 2.898.930 7.475.147 411.133 433.745

GTT

GTGT

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

8.320.026 832.003

GST

Đơn giá dự thầu sau thuế

9.152.028

100m2

28 AF.81311

Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn tường thẳng dày <=45cm

VL

Vật liệu

m3

m3

m3

kg

%

Gỗ ván Gỗ đà nẹp Gỗ chống Đinh Vật liệu khác

NC

Nhân công

công

230.000

T

1,000 0,792 3.200.000 0,190 3.200.000 0,357 3.200.000 20.909 17,13 0,500 1,000 27,78

C

TL

Nhân công nhóm I, bậc 4,0/7 Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

5,50 5,50

4.666.186 2.534.400 608.000 1.142.400 358.171 23.215 6.389.400 6.389.400 11.055.586 608.057 641.500

GTT

GTGT

GST

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng Đơn giá dự thầu sau thuế

10,00

12.305.144 1.230.514 13.535.658

100m3

29 AB.41431

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T phạm vi <=1000m, ĐC I

MTC

Máy thi công

ca

T

C

TL

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T Chi phí trực tiếp Chi phí chung Lợi nhuận dự kiến

1,000 0,685 1.819.689

5,50 5,50

1.246.487 1.246.487 1.246.487 68.557 72.327

GTT

GTGT

1.387.371 138.737

Đơn giá dự thầu trước thuế Thuế giá trị gia tăng

10,00

GST

1.526.108

Đơn giá dự thầu sau thuế

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

PHỤ LỤC 2: LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN MÁY THI CÔNG

53,65

Máy chủ đạo: Máy ủi - công suất: 140 cv

Phát rừng bằng cơ giới, mật độ cây tiêu chuẩn/100m2: 0 cây

Giá ca máy

Chi phí máy

1

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

m2/công

m2/ca

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Máy ủi - công suất: 140 cv Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

0,075 0,010 0,005

1333,3333 9708,7379 22222,222

9708,74 9708,74 9708,74

7,28 1,00 0,44

0,91 1,00 0,44

221.000 1.711.761 1.242.692

0 908.992 708.706

8 1 1

1.768.000 1.711.761 1.242.692

m2/ca

4.722.453

0 908.992 708.706 1.617.698

1 n á g n ơ ư h P

6.340.151 653,04

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,5526

1

53,65

Máy chủ đạo: Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

Đào kênh mương rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

Giá ca máy

Chi phí máy

1

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Máy ủi - công suất: 140 cv Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

m2/công m2/ca m2/ca

0,075 0,010 0,005

1333,3333 22222,222 9708,7379 22222,222 22222,222 22222,222

16,67 2,29 1,00

0,98 0,76 1,00

221.000 1.711.761 1.242.692

0 908.992 708.706

17 3 1

1.768.000 5.135.284 1.242.692

8.145.976

0 2.726.977 708.706 3.435.683

2 n á g n ơ ư h P

11.581.659 521,17

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,2414

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TT

Phương án

Thời gian thi công

Năng suất

9708,74 22222,22

Đơn giá cho 1 KL công tác 653,04 521,17

CP tổng cộng ca máy 6.340.151 11.581.659

Nhân công 8 17

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2

1 1

1 2

0,4626

Máy chủ đạo: Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Đào kênh mương rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

Giá ca máy

Chi phí máy

2

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

m3/công m3/ca

5,590 0,315

17,889 317,460

317,46 317,46

17,75 1,00

0,99 1,00

0 1.540.011 1.001.432

18 1

3.510.000 1.540.011

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích: 0,80 m3

5.050.011

0 1.001.432 1.001.432

6.051.443 19.062,05

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1457

1

11,1571

Máy chủ đạo: Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 đổ lên phương tiện vận chuyển, đất cấp II

Giá ca máy

Chi phí máy

3

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

14 1 1

2.730.000 1.540.011 1.242.692

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích: 0,80 m3 Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

m3/công m3/ca m3/ca

4,850 0,355 0,059

20,619 281,690 1694,915

281,69 281,69 281,69

13,66 1,00 0,17

0,98 1,00 0,17

0 1.540.011 1.001.432 708.706 1.242.692

5.512.703

0 1.001.432 708.706 1.710.138

1 n á g n ơ ư h P

7.222.841 25.641,09

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

3,9608

4

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

11,1571

Máy chủ đạo: Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 đổ lên phương tiện vận chuyển, đất cấp II

Giá ca máy

Chi phí máy

3

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích: 0,80 m3 Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

m3/công m3/ca m3/ca

4,850 0,355 0,059

20,618557 281,69014 1694,9153

1694,92 1694,92 1694,92

82,20 6,02 1,00

0,99 0,86 1,00

0 1.540.011 1.001.432 708.706 1.242.692

83 7 1

2.730.000 10.780.078 1.242.692 14.752.770

0 7.010.026 708.706 7.718.732

2 n á g n ơ ư h P

22.471.502 13.258,19

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,6583

1

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

281,69 1694,92

Đơn giá cho 1 KL công tác 25.641,09 13.258,19

4 1

Phương án 1 Phương án 2

CP tổng cộng ca máy 7.222.841 22.471.502

Nhân công 14 83

Lựa chọn phương án X

1 2

57,4896

Máy chủ đạo: Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T

Đắp nền đường bằng máy đầm 16T, độ chặt K=0,98

Giá ca máy

Chi phí máy

4

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

m3/công m3/ca m3/ca

1,740 0,420 0,210

57,471 238,095 476,190

238,10 238,10 238,10

4,14 1,00 0,50

0,83 1,00 0,50

195.000 944.091 1.242.692

0 585.453 708.706

5 1 1

975.000 944.091 1.242.692

3.161.783

0 585.453 708.706 1.294.159

1 n á g n ơ ư h P

4.455.942 18.714,96

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

24,1456

25

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

57,4896

Máy chủ đạo: Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

Đắp nền đường bằng máy đầm 16T, độ chặt K=0,98

Giá ca máy

Chi phí máy

4

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: 16 T Máy ủi - công suất: 108,0 cv (110cv)

m3/công m3/ca m3/ca

1,740 0,420 0,210

57,471264 238,09524 476,19048

476,19 476,19 476,19

8,29 2,00 1,00

0,92 1,00 1,00

195.000 944.091 1.242.692

0 585.453 708.706

9 2 1

975.000 1.888.183 1.242.692

4.105.875

0 1.170.905 708.706 1.879.611

2 n á g n ơ ư h P

5.985.486 12.569,52

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

12,0728

13

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

238,10 476,19

Đơn giá cho 1 KL công tác 18.714,96 12.569,52

25 13

Phương án 1 Phương án 2

CP tổng cộng ca máy 4.455.942 5.985.486

Nhân công 5 9

Lựa chọn phương án X

1 2

Làm rãnh xương cá, chiều dài <=2m

13,291

Máy chủ đạo:

Giá ca máy

Chi phí máy

ĐVT

5

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(6)=(5)/(4)

(7)

(5)

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7

m3/ca

1,860

0,538

1,00

221.000

221.000

0

1,00

1

0,54

221.000

0

221.000 411.060,00

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

24,7213

25

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

325,7346

Máy chủ đạo: Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm

Giá ca máy

Chi phí máy

6

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3 Máy san tự hành - công suất: 108 cv

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

6,670 0,333 0,167 0,167

14,993 300,300 598,802 598,802

300,30 300,30 300,30 300,30

20,03 1,00 0,50 0,50

0,95 1,00 0,50 0,50

221.000 665.162 729.623 1.482.295

0 400.573 354.353 600.859

21 1 1 1

4.641.000 665.162 729.623 1.482.295

7.518.080

0 400.573 354.353 600.859 1.355.785

1 n á g n ơ ư h P

8.873.865 29.549,97 300,30

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Tốc độ dây chuyền Thời gian thực hiện (ca)

108,4696

109

325,7346

Máy chủ đạo: Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm

Giá ca máy

Chi phí máy

6

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3

m2/công m2/ca m2/ca

6,670 0,333 0,167

14,992504 300,3003 598,8024

598,80 598,80 598,80

39,94 1,99 1,00

1,00 1,00 1,00

221.000 665.162 729.623

0 400.573 354.353

40 2 1

4.641.000 1.330.324 729.623 0

8.183.242

0 801.146 354.353 0 1.756.358

2 n á g n ơ ư h P

9.939.600 16.599,13 598,80

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Tốc độ dây chuyền Thời gian thực hiện (ca)

54,3977

55

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

325,7346

Máy chủ đạo: Máy san tự hành - công suất: 108 cv

Làm mặt đường đá 4x6 chèn đất cấp phối tự nhiên, chiều dày mặt đường đã lèn ép 10cm

Giá ca máy

Chi phí máy

6

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,0/7 Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 10 T Ô tô tưới nước - dung tích: 5,0 m3 Máy san tự hành - công suất: 108 cv

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

6,670 0,333 0,167 0,167

14,992504 300,3003 598,8024 598,8024

598,80 598,80 598,80 598,80

39,94 1,99 1,00 1,00

1,00 1,00 1,00 1,00

221.000 665.162 729.623 1.482.295

0 400.573 354.353 600.859

4.641.000 1.330.324 729.623 1.482.295

40 2 1 1

8.183.242

0 801.146 354.353 600.859 1.756.358

3 n á g n ơ ư h P

9.939.600 16.599,13

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

54,3977

55

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

300,30 598,80 598,80

Đơn giá cho 1 KL công tác 29.549,97 16.599,13 16.599,13

109 55 55

CP tổng cộng ca máy 8.873.865 8.183.242 9.939.600

Nhân công 21 40 40

Lựa chọn phương án X

1 2 3

Máy chủ đạo: Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T

162,8673

Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

Giá ca máy

Chi phí máy

7

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv Nồi nấu nhựa 500 lít

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

7,200 0,430 0,210 0,210

13,889 232,558 476,190 476,190

232,56 232,56 232,56 232,56

16,74 1,00 0,49 0,49

0,98 1,00 0,49 0,49

240.000 529.361 2.174.122 317.574

0 369.760 878.179 0

4.080.000 529.361 2.174.122 317.574

17 1 1 1

7.101.057

0 369.760 878.179 0 1.247.939

1 n á g n ơ ư h P

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ)

8.348.995

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

35.900,68

Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

70,0329

71

162,8673

Máy chủ đạo: Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv

Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

Giá ca máy

Chi phí máy

7

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv Nồi nấu nhựa 500 lít

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

7,200 0,430 0,210 0,210

13,888889 232,55814 476,19048 476,19048

476,19 476,19 476,19 476,19

34,29 2,05 1,00 1,00

0,98 0,68 1,00 1,00

240.000 529.361 2.174.122 317.574

0 369.760 878.179 0

35 3 1 1

4.080.000 1.588.084 2.174.122 317.574

8.159.779

0 1.109.279 878.179 0 1.987.458

2 n á g n ơ ư h P

10.147.237 21.309,20

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

34,2021

35

162,8673

Máy chủ đạo: Nồi nấu nhựa 500 lít

Láng mặt đường 3 lớp nhựa dày 3,5cm, tiêu chuẩn nhựa 4,5kg/m2

Giá ca máy

Chi phí máy

7

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: 8,5 T Máy phun nhựa đường - công suất: 190 cv Nồi nấu nhựa 500 lít

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

7,200 0,430 0,210 0,210

13,888889 232,55814 476,19048 476,19048

476,19 476,19 476,19 476,19

34,29 2,05 1,00 1,00

0,98 0,68 1,00 1,00

240.000 529.361 2.174.122 317.574

0 369.760 878.179 0

35 3 1 1

4.080.000 1.588.084 2.174.122 317.574

8.159.779

0 1.109.279 878.179 0 1.987.458

3 n á g n ơ ư h P

10.147.237 21.309,20

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

34,2021

35

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

232,56 476,19 476,19

Đơn giá cho 1 KL công tác 35.900,68 21.309,20 21.309,20

CP tổng cộng ca máy 8.348.995 10.147.237 10.147.237

Nhân công 17 35 35

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

71 35 35

1 2 3

0,4626

Máy chủ đạo: Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

Giá ca máy

Chi phí máy

8

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

m3/ca

0,685

145,985

145,99

1,00

1,00

941.510

878.179

941.510

878.179

1

941.510

878.179

1.819.689 12.464,87

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,3169

1

Làm cọc tiêu biển BTCT

43

Máy chủ đạo:

Giá ca máy

Chi phí máy

ĐVT

9

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(6)=(5)/(4)

(7)

(5)

(1)

(2)

(3)

(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

1,00

1

6,25

Nhân công nhóm I, bậc 3,7/7

cái/ca

0,160

6,250

1,00

220.000

220.000

0

0

220.000

220.000 35.200,00

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

7

6,8800

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

20

Máy chủ đạo: Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m)

Giá ca máy

Chi phí máy

10

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

1,190 0,060 0,060 0,045

0,840 16,667 16,667 22,222

16,67 16,67 16,67 16,67

19,83 1,00 1,00 0,75

0,99 1,00 1,00 0,75

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

4.640.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

20 1 1 1

5.758.151

484.266

1 n á g n ơ ư h P

6.242.417 374.545,01

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,2000

2

20

Máy chủ đạo: Máy mài - công suất: 1 kW

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m)

Giá ca máy

Chi phí máy

10

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

1,190 0,060 0,060 0,045

0,840 16,667 16,667 22,222

16,67 16,67 16,67 16,67

19,83 1,00 1,00 0,75

0,99 1,00 1,00 0,75

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

4.640.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

20 1 1 1

5.758.151

484.266

2 n á g n ơ ư h P

6.242.417 374.545,01

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,2000

2

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

20

Máy chủ đạo: Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 (trụ đơn dài 2,9m)

Giá ca máy

Chi phí máy

10

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

1,190 0,060 0,060 0,045

0,840 16,667 16,667 22,222

22,22 22,22 22,22 22,22

26,44 1,33 1,33 1,00

0,98 0,67 0,67 1,00

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

4.640.000 442.913 398.015 697.688

0 6.822 6.497 477.606

27 2 2 1

6.178.615

490.925

3 n á g n ơ ư h P

6.669.540 300.129,30

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,9000

1

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

16,67 16,67 22,22

Đơn giá cho 1 KL công tác 374.545,01 374.545,01 300.129,30

2 2 1

CP tổng cộng ca máy 6.242.417 6.242.417 6.669.540

Nhân công 20 20 27

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

Lựa chọn phương án X

1 2 3

2

Máy chủ đạo: Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m)

Giá ca máy

Chi phí máy

11

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

1,190 0,060 0,060 0,045

0,840 16,667 16,667 22,222

16,67 16,67 16,67 16,67

19,83 1,00 1,00 0,75

0,99 1,00 1,00 0,75

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

4.640.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

20 1 1 1

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 1 n á g n ơ ư h P

Cộng

5.758.151

484.266

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

6.242.417 374.545,01

Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1200

1

2

Máy chủ đạo: Máy mài - công suất: 1 kW

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m)

Giá ca máy

Chi phí máy

11

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

1,190 0,060 0,060 0,045

0,840 16,667 16,667 22,222

16,67 16,67 16,67 16,67

19,83 1,00 1,00 0,75

0,99 1,00 1,00 0,75

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

4.640.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

20 1 1 1

5.758.151

484.266

2 n á g n ơ ư h P

6.242.417 374.545,01

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1200

1

Máy chủ đạo: Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

2

Sản xuất, lắp đặt trụ đỡ bảng tên đường, bảng lưu thông bằng sắt ống D80, vữa BT mác 150 ( trụ đôi dài 3,65m)

11

Giá ca máy

Chi phí máy

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

(1)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,3/7 Máy cắt sắt cầm tay - công suất: 1,0 kW Máy mài - công suất: 1 kW Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 7 T

(3) 1,190 0,060 0,060 0,045

(2) cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

Số máy yêu cầu/1 ca (6)=(5)/(4) 26,44 1,33 1,33 1,00

(7) 27 2 2 1

(8)=(6)/(5) 0,98 0,67 0,67 1,00

232.000 221.456 199.008 697.688

0 3.411 3.249 477.606

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 4.640.000 442.913 398.015 697.688

0 6.822 6.497 477.606

(4) 0,840 16,667 16,667 22,222

(5) 22,22 22,22 22,22 22,22

6.178.615

490.925

3 n á g n ơ ư h P

6.669.540 300.129,30

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,0900

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

TT

1 1 1

16,67 16,67 22,22

Đơn giá cho 1 KL công tác 374.545,01 374.545,01 300.129,30

CP tổng cộng ca máy 6.242.417 6.242.417 6.669.540

Nhân công 20 20 27

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

1 2 3

1,3622

Máy chủ đạo: Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 150

Giá ca máy

Chi phí máy

12

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

(1)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

(2) m3/công m3/ca m3/ca

(3) 1,640 0,095 0,089

(4) 0,610 10,526 11,236

(5) 10,53 10,53 10,53

Số máy yêu cầu/1 ca (6)=(5)/(4) 17,26 1,00 0,94

(7) 18 1 1

(8)=(6)/(5) 0,96 1,00 0,94

195.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 3.510.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

3.994.690

29.237

1 n á g n ơ ư h P

4.023.926 382.272,99

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1294

1

1,3622

Máy chủ đạo: Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 150

Giá ca máy

Chi phí máy

12

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

(1)

(2)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

m3/công m3/ca

(3) 1,640 0,095

(4) 0,610 10,526

(5) 11,24 11,24

(6)=(5)/(4) 18,43 1,07

(8)=(6)/(5) 0,97 0,53

195.000 270.457

0 17.867

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 3.510.000 540.914

0 35.734

(7) 19 2

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

m3/ca

0,089

11,236

11,24

1,00

1,00

214.233

11.370

214.233

11.370

1

4.265.146

47.104

2 n á g n ơ ư h P

4.312.250 383.790,24

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1212

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

TT

Phương án 1 Phương án 2

10,53 11,24

Đơn giá cho 1 KL công tác 382.272,99 383.790,24

1 1

CP tổng cộng ca máy 4.023.926 4.312.250

Nhân công 18 19

Lựa chọn phương án X

1 2

24

Máy chủ đạo: Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

Sản xuất, lắp đặt biển báo phản quang tam giác cạnh 70cm

Giá ca máy

Chi phí máy

13

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(6)=(5)/(4)

(7)

(5)

Nhân công nhóm II, bậc 3,7/7 Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

cái/công cái/ca

1,250 0,025

0,800 40,000

1,00 1,00

247.000 470.750

0 214.481

50,00 1,00

50 1

40 40

0 214.481

12.350.000 470.750 12.820.750

214.481

13.035.231 325.880,78

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,6000

1

233,225

Máy chủ đạo: Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

Giá ca máy

Chi phí máy

14

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

0,170 0,028 0,028 0,026

5,882 35,714 35,714 38,462

35,71 35,71 35,71 35,71

6,07 1,00 1,00 0,93

0,87 1,00 1,00 0,93

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

1.757.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

7 1 1 1

3.163.962

383.954

1 n á g n ơ ư h P

3.547.917 99.341,66

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

6,5303

7

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

233,225

Máy chủ đạo: Lò nấu sơn YHK 3A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

Giá ca máy

Chi phí máy

14

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Tổ hợp Máy thi công

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

(1)

(2)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

(3) 0,170 0,028 0,028 0,026

(4) 5,882 35,714 35,714 38,462

(5) 35,71 35,71 35,71 35,71

(6)=(5)/(4) 6,07 1,00 1,00 0,93

(7) 7 1 1 1

(8)=(6)/(5) 0,87 1,00 1,00 0,93

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 1.757.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

3.163.962

383.954

2 n á g n ơ ư h P

3.547.917 99.341,66

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

6,5303

7

233,225

Máy chủ đạo: Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 1,5mm

Giá ca máy

Chi phí máy

14

ĐVT

Số máy huy động trong ca

NS định mức

KL 1 ca máy

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

Hệ số sử dụng thời gian

(1)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

(2) cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

(3) 0,170 0,028 0,028 0,026

Số máy yêu cầu/1 ca (6)=(5)/(4) 6,54 1,08 1,08 1,00

(7) 7 2 2 1

(8)=(6)/(5) 0,93 0,54 0,54 1,00

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 1.757.000 615.571 1.256.854 470.750

0 0 338.946 214.481

(4) 5,882 35,714 35,714 38,462

(5) 38,46 38,46 38,46 38,46

4.100.175

553.427

3 n á g n ơ ư h P

4.653.602 120.993,65

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

6,0639

7

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

1 2 3

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

35,71 35,71 38,46

7 7 7

CP tổng cộng ca máy 3.547.917 3.547.917 4.653.602

Nhân công 7 7 7

Lựa chọn phương án X

Đơn giá cho 1 KL công tác 99.341,66 99.341,66 120.993,65

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

24

Máy chủ đạo: Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

Giá ca máy

Chi phí máy

15

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

m2/công m2/ca m2/ca m2/ca

0,190 0,032 0,032 0,028

5,263 31,250 31,250 35,714

31,25 31,25 31,25 31,25

5,94 1,00 1,00 0,88

0,99 1,00 1,00 0,88

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

1.506.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

6 1 1 1

2.912.962

383.954

1 n á g n ơ ư h P

3.296.917 105.501,33

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,7680

1

24

Máy chủ đạo: Lò nấu sơn YHK 3A

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

Giá ca máy

Chi phí máy

15

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

0,190 0,032 0,032 0,028

5,263 31,250 31,250 35,714

31,25 31,25 31,25 31,25

5,94 1,00 1,00 0,88

0,99 1,00 1,00 0,88

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

1.506.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

6 1 1 1

2.912.962

383.954

2 n á g n ơ ư h P

3.296.917 105.501,33

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,7680

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

24

Máy chủ đạo: Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

Sơn kẻ đường bằng sơn dẻo nhiệt (công nghệ sơn nóng), chiều dày lớp sơn 2mm

Giá ca máy

Chi phí máy

15

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,5/7 Thiết bị sơn kẻ vạch YHK 10A Lò nấu sơn YHK 3A Ô tô vận tải thùng - trọng tải: 2,5 T

cái/công cái/ca cái/ca cái/ca

0,190 0,032 0,032 0,028

5,263 31,250 31,250 35,714

35,71 35,71 35,71 35,71

6,79 1,14 1,14 1,00

0,97 0,57 0,57 1,00

251.000 307.785 628.427 470.750

0 0 169.473 214.481

1.506.000 615.571 1.256.854 470.750

0 0 338.946 214.481

7 2 2 1

3.849.175

553.427

3 n á g n ơ ư h P

4.402.602 123.272,86

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,6720

1

TT

Phương án

Năng suất

Thời gian thi công

Đơn giá cho 1 KL công tác 105.501,33 105.501,33 123.272,86

31,25 31,25 35,71

1 1 1

CP tổng cộng ca máy 3.296.917 3.296.917 4.402.602

Nhân công 6 6 7

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2 Phương án 3

1 2 3

Đào bùn đặc trong mọi điều kiện

6,434

Máy chủ đạo:

Giá ca máy

Chi phí máy

ĐVT

16

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

m3/ca

0,940

1,064

1,064

1,00

1,00

195.000

0

195.000

0

1

195.000

0

195.000 183.300,00

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

6,0480

7

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

1,0834

Máy chủ đạo: Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp I

Giá ca máy

Chi phí máy

17

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

m3/công m3/ca

4,750 0,316

21,053 316,456

316,46 316,46

15,03 1,00

0,94 1,00

0 1.540.011 1.001.432

16 1

3.120.000 1.540.011

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích : 0,80 m3

4.660.011

0 1.001.432 1.001.432

5.661.443 17.890,16

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,3424

1

1,1421

Máy chủ đạo: Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: 0,80 m3

Đào móng chiều rộng <=6m bằng máy đào 0,8m3, đất cấp II

Giá ca máy

Chi phí máy

18

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7

195.000

m3/công m3/ca

6,110 0,372

16,367 268,817

268,82 268,82

16,42 1,00

0,97 1,00

0 1.540.011 1.001.432

17 1

3.315.000 1.540.011

Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích : 0,80 m3

4.855.011

0 1.001.432 1.001.432

5.856.443 21.785,97

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,4249

1

1,1421

Máy chủ đạo: Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

Đắp đất công trình bằng đầm cóc, độ chặt K=0,95

Giá ca máy

Chi phí máy

19

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,0/7

2 1

m3/công m3/ca

10,180 5,090

9,823 19,646

19,65 19,65

2,00 1,00

1,00 1,00

230.000 251.644

0 57.745

460.000 251.644

0 57.745

Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng : 60 kg

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

711.644

57.745

769.389 39.161,89

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

5,8133

6

12,071

Máy chủ đạo: Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 4x6, vữa BT mác 100

Giá ca máy

Chi phí máy

20

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

1,420 0,095 0,089

0,704 10,526 11,236

10,53 10,53 10,53

14,95 1,00 0,94

1,00 1,00 0,94

195.000 270.457 214.244

0 17.867 8.121

2.925.000 270.457 214.244

0 17.867 8.121

15 1 1

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

3.409.700

25.988

1 n á g n ơ ư h P

3.435.689 326.390,42

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,1467

2

12,071

Máy chủ đạo: Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

Bê tông lót móng rộng <=250cm đá 4x6, vữa BT mác 100

Giá ca máy

Chi phí máy

20

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

1,420 0,095 0,089

0,704 10,526 11,236

11,24 11,24 11,24

15,96 1,07 1,00

1,00 0,53 1,00

195.000 270.457 214.244

0 17.867 8.121

2.925.000 540.914 214.244

0 35.734 8.121

16 2 1

Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: 1,0 kW

3.680.157

43.855

2 n á g n ơ ư h P

3.724.012 331.437,09

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,0743

2

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Phương án

Thời gian thi công

Năng suất

TT

10,53 11,24

Đơn giá cho 1 KL công tác 326.390,42 331.437,09

CP tổng cộng ca máy 3.435.689 3.724.012

Nhân công 15 16

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2

2 2

1 2

18,497

Máy chủ đạo: Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 200

Giá ca máy

Chi phí máy

21

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

1,640 0,095 0,089

0,610 10,526 11,236

10,53 10,53 10,53

17,26 1,00 0,94

0,96 1,00 0,94

195.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

3.510.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

18 1 1

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

3.994.690

29.237

1 n á g n ơ ư h P

4.023.926 382.272,99

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,7572

2

18,497

Máy chủ đạo: Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

Bê tông móng rộng <=250cm đá 1x2, vữa BT mác 200

Giá ca máy

Chi phí máy

21

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,0/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

1,640 0,095 0,089

0,610 10,526 11,236

11,24 11,24 11,24

18,43 1,07 1,00

0,97 0,53 1,00

195.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

3.510.000 540.914 214.233

0 35.734 11.370

19 2 1

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

4.265.146

47.104

2 n á g n ơ ư h P

4.312.250 383.790,24

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,6462

2

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Phương án

Thời gian thi công

Năng suất

TT

10,53 11,24

Đơn giá cho 1 KL công tác 382.272,99 383.790,24

CP tổng cộng ca máy 4.023.926 4.312.250

Nhân công 18 19

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2

2 2

1 2

5,36

Máy chủ đạo: Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

Bê tông tường dày <=45cm, chiều cao <=4m đá 1x2, vữa BT mác 200

Giá ca máy

Chi phí máy

22

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

3,560 0,095 0,180

0,281 10,526 5,556

10,53 10,53 10,53

37,47 1,00 1,89

0,99 1,00 0,95

213.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

8.094.000 270.457 428.465

0 17.867 22.740

38 1 2

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

8.792.922

40.607

1 n á g n ơ ư h P

8.833.529 839.185,23

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,5092

1

5,36

Máy chủ đạo: Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

Bê tông tường dày <=45cm, chiều cao <=4m đá 1x2, vữa BT mác 200

Giá ca máy

Chi phí máy

22

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(6)=(5)/(4)

(5)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7 Máy trộn bê tông - dung tích: 250 lít

m3/công m3/ca m3/ca

3,560 0,095 0,180

0,281 10,526 5,556

0,99 0,53 1,00

213.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

8.094.000 270.457 214.233

0 17.867 11.370

19,78 0,53 1,00

5,56 5,56 5,56

20 1 1

Máy đầm bê tông, dầm dùi - công suất: 1,5 kW

8.578.690

29.237

2 n á g n ơ ư h P

8.607.926 1.549.426,72

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,9648

2

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

Phương án

Thời gian thi công

Năng suất

TT

10,53 5,56

Đơn giá cho 1 KL công tác 839.185,23 1.549.426,72

CP tổng cộng ca máy 8.833.529 8.607.926

Nhân công 38 20

Lựa chọn phương án X

Phương án 1 Phương án 2

1 2

1 2

4

Máy chủ đạo: Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 1m

Giá ca máy

Chi phí máy

23

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

cái/công cái/ca

0,470 0,037

2,128 27,027

27,03 27,03

12,70 1,00

0,98 1,00

240.000 1.176.545

0 508.419

3.120.000 1.176.545

0 508.419

13 1

4.296.545

508.419

4.804.964 177.783,68

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1480

1

2

Máy chủ đạo: Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 2m

Giá ca máy

Chi phí máy

24

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(7)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

11 1

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Cần trục ô tô - sức nâng: 6 T

cái/công cái/ca

0,630 0,060

1,587 16,667

16,67 16,67

10,50 1,00

0,95 1,00

240.000 1.176.545

0 508.419

2.640.000 1.176.545

0 508.419

3.816.545

508.419

4.324.964 259.497,87

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,1200

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

7

Máy chủ đạo: Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T

Lắp đặt ống bê tông đường kính 800mm, đoạn ống dài 4m

Giá ca máy

Chi phí máy

25

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

(1)

(2)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7 Cần trục bánh xích - sức nâng: 10 T

cái/công cái/ca

(3) 0,930 0,090

(4) 1,075 11,111

(5) 11,11 11,11

(6)=(5)/(4) 10,33 1,00

(7) 11 1

(8)=(6)/(5) 0,94 1,00

240.000 1.342.698

0 554.639

Chi phí cố định (11)=(7)*(9) 2.640.000 1.342.698

0 554.639

3.982.698

554.639

4.537.337 408.360,32

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,6300

1

10

Máy chủ đạo:

Nối ống bê tông bằng phương pháp xám, đường kính 800mm

Giá ca máy

Chi phí máy

26

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

(1)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Chi phí cố định (11)=(7)*(9)

Nhân công nhóm II, bậc 3,5/7

(2) cái/ca

(3) 0,180

Số máy yêu cầu/1 ca (6)=(5)/(4) 1,00

(7) 1

(8)=(6)/(5) 1,00

240.000

0

240.000

0

(4) 5,556

(5) 5,556

240.000

0

240.000 43.200,00

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

1,8000

2

0,2632

Máy chủ đạo:

Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn móng dài, bệ máy

Giá ca máy

Chi phí máy

27

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

(1)

Chi phí cố định (9)

Chi phí biến đổi (10)

Chi phí biến đổi (12)=(10)*(7)

Chi phí cố định (11)=(7)*(9)

Nhân công nhóm I, bậc 3,5/7

(2) cái/ca

(3) 13,610

(4) 7,348

(5) 7,348

Số máy yêu cầu/1 ca (6)=(5)/(4) 1,00

(7) 1

(8)=(6)/(5) 1,00

213.000

0

213.000

0

213.000

0

213.000 28.989,30

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

3,5822

4

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

0,6081

Máy chủ đạo:

Sản xuất, lắp dựng tháo dỡ ván khuôn tường thẳng dày <=45cm

Giá ca máy

Chi phí máy

28

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Nhân công nhóm I, bậc 4,0/7

cái/ca

27,780

3,600

3,600

1,00

1,00

230.000

0

230.000

0

1

230.000

0

230.000 63.894,00

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

16,8930

17

1,0834

Máy chủ đạo: Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ 10T trong phạm vi <=1000m, đất cấp I

Giá ca máy

Chi phí máy

29

ĐVT

Số máy huy động trong ca

Tổ hợp Máy thi công

Định mức

NS định mức

KL 1 ca máy

Hệ số sử dụng thời gian

Số máy yêu cầu/1 ca

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

Chi phí cố định

Chi phí biến đổi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)=(5)/(4)

(8)=(6)/(5)

(9)

(10)

(11)=(7)*(9)

(12)=(10)*(7)

(7)

Ô tô tự đổ - trọng tải: 10 T

m3/ca

0,685

145,985

145,985

1,00

1,00

941.510

878.179

941.510

878.179

1

941.510

878.179

1.819.689 12.464,87

Cộng Tổng cộng chi phí (VNĐ) Đơn giá cho 1 ca (VNĐ) Thời gian thực hiện (ca)

0,7421

1

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

LUAÄN VAÊN TOÁT NGHIEÄP

GVHD: Ths.Ñoã Thò Ñan Vaân

SVTH: Nguyeãn Leâ Nhö Phöông

PHỤ LỤC 3: BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH