TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ

KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH (cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:1)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:2)(cid:3)(cid:3)(cid:3)(cid:3)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN TẠI CÔNG TY KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN AFC

CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện

TS. VÕ THÀNH DANH NGUYỄN THANH TÚ Mã số SV: 4031167 Lớp: QTKDTH khóa 30

CẦN THƠ - 2008

1

LỜI CAM ðOAN

Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và

kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng khớp với bất kì ñề tài

nghiên cứu khoa học nào.

Cần Thơ, ngày 18 tháng 04 năm 2008

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thanh Tú

2

(cid:1) (cid:2) (cid:3)

Trong thời gian học tập ở trường với sự tận tình giảng dạy của quý thầy

cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, em ñã tiếp thu rất nhiều kiến thức quý

báu. ðược sự tận tình giới thiệu của quý thầy cô trong khoa cùng với sự ñồng ý

của ban giám ñốc Công ty kiểm toán AFC em ñã ñược thực tập tốt nghiệp tại

công ty.

Qua hơn ba tháng thực tập em ñã có dịp cọ sát thực tế hiểu hơn những

kiến thức ñã ñược học và ñồng thời mở rộng thêm nhiều kiến thức khác. Nhờ sự

hướng dẫn tận tình của quý thầy cô và các anh chị trong Công ty kiểm toán AFC

ñã giúp em hoàn thành tốt ñề tài của mình.

Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ñã tận tình giảng dạy và truyền ñạt

cho em những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học qua, ñặc biệt là Thầy

Võ Thành Danh - người ñã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành tốt ñề tài của

mình.

Em vô cùng cảm ơn sự giúp ñỡ của ban giám ñốc cùng các anh chị

trong công ty.

Thay cho lời kết của mình, em xin chân thành chúc quý thầy cô khoa

Kinh tế - Quản trị kinh doanh cùng các anh chị trong công ty dồi dào sức khoẻ,

thành ñạt trong công việc và cuộc sống

3

(cid:4) _________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

______________________________________________________

.

4

(cid:4) ______________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

5

(cid:4) ________________________________________________

__________________________________________________ ________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

__________________________________________________

6

DANH SÁCH CA(cid:19)C TƯ(cid:20) VIÊ(cid:19)T TĂ(cid:19)T

AR (Audit risk): Ru(cid:18)i ro kiê(cid:18)m toa(cid:19)n.

IR (Inherent risk): Ru(cid:18)i ro tiê(cid:20)m ta(cid:20)ng.

CR (Control risk): Ru(cid:18)i ro kiê(cid:18)m soa(cid:19)t.

7

DR (Detection risk): Ru(cid:18)i ro pha(cid:19)t hiê(cid:21)n.

TÓM TẮT NỘI DUNG

CHƯƠNG I

PHẦN MỞ ðẦU

Sự cần thiết của kiểm toán trong nền kinh tế hiện nay. Trình bày lý do chọn ñề

tài kiểm toán khoản mục tiền. ðồng thời cũng trình bày mục tiêu trong kiểm toán

khoản mục tiền. Trên cơ sở ñó sẽ rút ra sự so sánh và kết luận về kiểm toán khoản mục

tiền.

CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Trình bày các khái niệm trong kiểm toán, phân loại kiểm toán và các thuật ngữ

dùng trong kiểm toán. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ. Qua ñó cũng thể hiện

ñược các mối quan hệ giữa các rủi ro trong kiểm toán. Cuối chương trình bày về nội

dung và ñặc ñiểm của khoản mục tiền.

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN AFC CẦN THƠ VÀ CÔNG TY CỔ PHẦN

GIAO THÔNG T & T

Nội dung của chương này sẽ giới thiệu về Công Ty TNHH Kiểm Toán AFC

và Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T về cơ cấu tổ chức và ngành nghề kinh doanh.

CHƯƠNG 4

THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG

T & T VÀ ðÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN

CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC

Nội dung của chương giới thiệu về trình tự các bước về kiểm toán khoản

mục tiền. ðồng thời cũng nêu lên các thử nghiệm cơ bản và thử nghiệm kiểm soát ñể

8

tìm ra sai sót trong báo cáo tài chính của ñơn vị.

CHƯƠNG 5

MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

Nội dung của chương sẽ là phần so sánh quy trình kiểm toán khoản mục tiền giữa

thực tế và lý thuyết ñã học ở trường như giống nhau-khác nhau, ưu ñiểm-nhược ñiểm.

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:

Nội dung của chương sẽ trình bày kết luận và kiến nghị về kiểm toán khoản

mục tiền.

9

TÀI LIỆU THAM KHẢO

MỤC LỤC

.....................................

CHƯƠNG 1 ................................................................................................................................ 1 PHẦN MỞ ðẦU ...................................................................................................................... 12 1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU ................................................................................ 12 1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu........................................................................................... 12 1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn.................................................................................. 13 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 13 1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 13 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 14 1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 14 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU.......................................................................................... 14

CHƯƠNG 2 .............................................................................................................................. 15 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................................................... 15 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................................. 15 2.1.1. Khái niệm kiểm toán.............................................................................................. 15 2.1.4. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ................................................................... 22 2.2. PHƯƠNG PHÁP NC VỀ NỘI DUNG VÀ ðẶC ðIỂM KHOẢN MỤC TIỀN.......... 26 2.2.1. Nội dung ................................................................................................................ 26 2.2.2. ðặc ñiểm ................................................................................................................. 26

CHƯƠNG 3 .............................................................................................................................. 28 GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN................................................ 28 TÀI CHÍNH KẾ TOÁN AFC CẦN THƠ VÀ CÔNG TY....................................................... 28 CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T ............................................................................................ 28 3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ ........................... 28 3.1.1. Lịch sử hình thành ................................................................................................. 28 3.1.2. Cơ cấu tổ chức ...................................................................................................... 29 3.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T............................. 32 3.2.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng .......................................................................................... 32 3.2.2. Sơ ñồ tổ chức ......................................................................................................... 33 3.2.3. Ngành nghề kinh doanh ......................................................................................... 33 3.2.4. Chế ñộ kế toán áp dụng.......................................................................................... 33 3.2.5. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế ñộ kế toán Việt Nam......... 33 3.2.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................... 34

4.1.

CHƯƠNG 4 .............................................................................................................................. 38 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY ........................................................................... 38 CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T ............................................................................................ 38 TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN ............................. 38 4.1.1. Tiền kế hoạch......................................................................................................... 38 4.1.2. Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán .................................................................. 40 4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN.................................................... 49 4.2.1. Chú thích các ký hiệu ñược dùng trong kiểm toán khoản mục tiền ký hiệu là C . 49 4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền..................................................................... 49

10

CHƯƠNG 5 .............................................................................................................................. 57 MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ .......................................................................................... 57 5.1. SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ VỚI LÝ THUYẾT ðà HỌC ............................................................ 57 5.1.1. ðiểm giống nhau.................................................................................................... 57 5.1.2. Khác nhau .............................................................................................................. 57 5.2. NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN ................................ 58 5.2.1. Về ưu ñiểm............................................................................................................. 58 5.2.2. Về nhược ñiểm....................................................................................................... 59

CHƯƠNG 6 .............................................................................................................................. 60 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 60 6.1. KẾT LUẬN................................................................................................................... 60 6.2. KIẾN NGHỊ.................................................................................................................. 61

11

CHƯƠNG 1 PHẦN MỞ ðẦU

1.1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu

Báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, nó ñược rất nhiều người sử dụng và tất

nhiên những người ñó cần có những thông tin ñáng tin cậy nhằm giúp ñánh giá về thực

trạng tài chính doanh nghiệp ñể từ ñó ra các quyết ñịnh kinh tế. Thế nhưng do nền kinh

tế ngày càng phát triển dẫn ñến hệ quả là khả năng nhận ñược những thông tin tài chính

kém tin cậy sẽ gia tăng. Chính vì thế, cần có những giải pháp ñể làm giảm rủi ro như:

- Người sử dụng sẽ trực tiếp kiểm tra thông tin;

- Tăng cường trách nhiệm pháp lý của hội ñồng quản trị (ban giám ñốc);

- Bắt buộc báo cáo tài chính phải ñược kiểm toán bởi kiểm toán viên ñộc lập.

Trong các giải pháp trên, cách sau cùng ñược xem là có hiệu quả nhất, vì với kỹ

năng, kinh nghiệm nghề nghiệp và sự ñộc lập của mình, kiểm toán viên ñộc lập sẽ

mang lại ñộ tin cậy cao hơn cho báo cáo tài chính, ñồng thời giúp tiết kiệm chi phí

kiểm tra cho người sử dụng, riêng ñối với nhà quản lý tại các doanh nghiệp giúp hạn

chế ñược khả năng xảy ra các sai phạm về kế toán, tài chính....

Trong cuộc kiểm toán báo tài chính thì có rất nhiều phần, nhiều yếu tố quyết

ñịnh tính trung thực hợp lý về tình hình tài sản, nguồn vốn cũng như kết quả hoạt ñộng

của doanh nghiệp. Trong ñó tiền là một trong những yếu tố cấu thành nên báo cáo tài

chính có vai trò rất quan trọng và cũng là nơi tiềm ẩn nhiều sai sót trọng yếu. Việc sử

dụng có hiệu quả tiền sẽ góp phần tạo ra lợi nhuận, mục tiêu hàng ñầu của doanh

nghiệp ñồng thời giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ñầu tư.

ðể có ñược thông tin ñáng tin cậy, kiểm toán ñã ra ñời và phát triển liên tục

trên thế giới từ thế kỷ 18. Với vai trò là một tổ chức thứ 3 ñứng ra ñảm bảo cho sự

trung thực và hợp lý của thông tin kế toán, kiểm toán ngày càng ñược nâng rộng và dần

12

dần phát triển rộng rãi trong nền kinh tế.

Thế kỉ thứ 20 ñi qua ñã chứng kiến sự phát triển vượt bậc của hoạt ñộng kiểm

toán và vai trò ñồng hành của hoạt ñộng này ñối với nền kinh tế thị trường. Kiểm toán

ñến Việt Nam khoảng ñầu thập niên 90 nhưng chưa phát triển mạnh mẽ và ñến khoảng

cuối năm 1994 cũng ñã ñạt ñược những bước phát triển ñáng kể trong mười năm qua

cùng với sự ra ñời của các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Bên cạnh ñó, kiểm toán nội

bộ và kiểm toán Nhà nước cũng hình thành và bước ñầu phát triển. ði ñôi theo ñó là số

người ñược cấp chứng chỉ kiểm toán viên hành nghề ñược tổ chức hàng năm cũng ñã

gia tăng ñáng kể. Trong ñiều kiện này, môn học kiểm toán ngày càng ñược xem trọng

hơn trong hệ thống chương trình ñào tạo chuyên ngành Kế toán-Kiểm toán tại các

trường ñại học và cao ñẳng.

Trên cơ sở ñó em ñã chọn ñề tài nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục

tiền thực tế tại một công ty kiểm toán ñộc lập (Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn tài

chính kế toán AFC Cần Thơ) ñể nghiên cứu tìm hiểu cách thức phát hiện ra những sai

lệch có thể mang tính trọng yếu thực tế của việc thu và chi khoản mục tiền của một

doanh nghiệp cụ thể Công ty Cổ Phần Giao Thông T &T.

1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn

Khi kinh tế phát triển, việc mua bán trao ñổi hàng hóa diễn ra liên tục và phức

tạp. Hoạt ñộng của các doanh nghiệp khi bán sản phẩm cho khách hàng, thực tế trên

hết là muốn thu tiền bán hàng bằng tiền mặt, nhưng cũng vì thương hiệu và uy tín nên

có thể cho khách hàng thiếu ñể giữ việc làm ăn lâu dài. Bên cạnh ñó doanh nghiệp

cũng phải mua nguyên vật liệu, mua hàng từ nhà cung cấp…Do nguồn vốn có thể hạn

chế nên doanh nghiệp cũng nợ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Chính do nguyên

nhân mua bán thiếu qua lại với nhau mà có nhiều khả năng thất thu, từ ñó doanh

nghiệp kê khai số liệu kế toán không có thực trên bảng cân ñối kế toán làm cho kết quả

lời giả mà lỗ thật hay ngược lại.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1.2.1. Mục tiêu chung

Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và quan sát việc áp dụng vào kiểm toán

thực tế tại một khách hàng là Công ty Cổ phần Giao thông T & T của công ty kiểm

13

toán AFC Cần Thơ.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

Nhận thức và ñánh giá ñược ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của mỗi bước

công việc cụ thể trong quy trình kiểm toán khoản mục tiền:

+ Giai ñoạn chuẩn bị kiểm toán

+ Giai ñoạn thực hiện kiểm toán

+ Giai ñoạn hoàn thành kiểm toán

1.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

+ Thu thập tài liệu từ những cuộc kiểm toán trước, tài liệu từ các chuyến ñi

thực tế xuống khách hàng.

+ Quan sát kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán thực hiện các phần hành về

khoản mục tiền.

+ Vận dụng từ kiến thức ñã học cùng với những kinh nghiệm từ các chuyến ñi

thực hiện phần hành kiểm toán khoản mục tiền

+ So sánh phân tích và ñánh giá từ các tài liệu khác.

+ Trên cơ sở ñó ñưa ra nhận xét về quy trình ñã học với quy trình thực tế.

+ Nêu ra ưu ñiểm của quy trình cũng như ñề ra các giải pháp nhằm khắc phục

những hạn chế của quy trình.

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

+ ðề tài chỉ tập trung nghiên cứu công việc kiểm toán khoản mục tiền tại

Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T.

+ Do giới hạn về số liệu nên ñề tài chỉ trình bày quy trình kiểm toán khoản

mục tiền tại Công ty Cổ Phần Giao thông T & T trong năm tài chính 2007 mà không có

ñiều kiện trình bày trong ba năm liên tục.

+ Do hạn chế về thời gian, kiến thức,… nên ñề tài chỉ nghiên cứu khoản mục

tiền trên báo cáo tài chính chứ không xem xét ñược hết các quy trình kiểm toán báo cáo

tài chính bao gồm nhiều khoản mục khác.

+ Do thời gian ngắn ñể thực hiện kiểm toán tại Công ty Cổ phần Giao thông T

& T nên không thể kiểm tra một cách chi tiết toàn bộ các khoản mục tại công ty.

+ Vì bảo ñảm tính bí mật nên hạn chế việc thu thập số liệu bằng chứng kiểm

14

toán tại công ty kiểm toán.

CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN

2.1.1. Khái niệm kiểm toán

Kiểm toán là một quá trình thu thập và ñánh giá bằng chứng về những thông tin

ñược kiểm tra nhằm xác ñịnh và báo cáo về mức ñộ phù hợp giữa những thông tin ñối

với các chuẩn mực ñã ñược thiết lập. Quá trình kiểm toán phải luôn ñược thực hiện bởi

các kiểm toán viên ñủ năng lực và ñộc lập.

2.1.2. Phân loại kiểm toán

2.1.2.1 . Phân loại theo mục ñích

- Kiểm toán hoạt ñộng: Là tiến trình kiểm tra và ñánh giá về sự hữu hiệu

và tính hiệu quả ñối với hoạt ñộng của một bộ phận hay toàn bộ tổ chức ñể ñề xuất

- Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm tra nhằm ñánh giá mức ñộ chấp hành

phương án cải tiến.

luật pháp, hay một văn bản hay một quy ñịnh nào ñó của ñơn vị. Kết quả kiểm toán

- Kiểm toán báo cáo tài chính: Là sự kiểm tra và trình bày ý kiến nhận

tuân thủ dùng ñể phục vụ cho các cấp thẩm quyền có liên quan.

xét về báo cáo tài chính của ñơn vị.

2.1.2.2 . Phân loại theo chủ thể kiểm toán

- Kiểm toán nội bộ: Là loại kiểm toán thường do kiểm toán viên nội bộ

- Kiểm toán ñộc lập: Là loại kiểm toán ñược tiến hành bởi các kiểm toán

thực hiện và chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán hoạt ñộng và kiểm toán tuân thủ.

viên ñộc lập thuộc những tổ chức kiểm toán ñộc lập. Họ thực hiện các cuộc kiểm toán

báo cáo tài chính và tùy theo yêu cầu của khách hàng họ có thể thực hiện kiểm toán

- Kiểm toán Nhà nước: Là hoạt ñộng kiểm toán do các kiểm toán viên của

hoạt ñộng, kiểm toán tuân thủ và các dịch vụ tư vấn về kế toán, thuế, tài chính…

Nhà nước tiến hành, chủ yếu là họ thực hiện kiểm toán tính tuân thủ, chẳng hạn như

xem xét việc chấp hành luật pháp của mọi ñơn vị, riêng tại các ñơn vị có sử dụng ngân

sách Nhà nước thì họ sẽ thực hiện cả kiểm toán hoạt ñộng xét về báo cáo tài chính của

15

một ñơn vị. Kiểm toán báo cáo tài chính thường ñược thực hiện bởi các kiểm toán viên

ñộc lập và kết quả kiểm toán phục vụ cho ñơn vị, Nhà nước và các ñệ tam nhân như

nhà ñầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp…

2.1.3 . Một số thuật ngữ dùng trong kiểm toán

2.1.3.1. Thử nghiệm kiểm soát

Thử nghiệm kiểm soát là những thử nghiệm dùng ñể thu thập bằng

chứng kiểm toán về sự hữu hiệu trong thiết kế và vận hàng của hệ thống kiểm soát nội

bộ. Những thử nghiệm kiểm soát ñược sử dụng ñể kiểm tra sự hiện hữu của hệ thống

kiểm soát nội bộ gồm:

- Phỏng vấn

- Kiểm tra tài liệu

- Quan sát việc áp dụng các thủ tục kiểm soát

- Thực hiện lại các thủ tục kiểm soát

Chúng ta cần hiểu rằng thử nghiệm kiểm soát chỉ chú trọng ñến thiết kế

và vận hành của hệ thống kiểm soát nội bộ hơn là tính xác thực của số liệu trên báo cáo

tài chính. Khi xác ñịnh những thử nghiệm kiểm soát cần thực hiện, kiểm toán viên cần

cân nhắc giữa loại bằng chứng sẽ thu thập ñược và chi phí ñể thực hiện các thử nghiệm

kiểm soát.

2.1.3.2. Thử nghiệm cơ bản

Thử nghiệm cơ bản là thử nghiệm dùng ñể thu thập bằng chứng về những

sai lệch trọng yếu trong báo cáo tài chính. Nó bao gồm hai loại thử nghiệm chính là:

- Thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra trực tiếp các nghiệp vụ hay các số

+ Kiểm tra nghiệp vụ: là kiểm tra chi tiết một số ít hay toàn bộ nghiệp vụ

dư gồm có:

phát sinh ñể xem xét về mức ñộ trung thực của các khoản mục. Thử nghiệm này ñược

thực hiện như sau: trước hết kiểm toán viên sẽ chọn các nghiệp vụ cần kiểm tra, sau ñó

kiểm tra chi tiết về các tài liệu, chứng từ của các nghiệp vụ ñó, xem xét quá trình luân

chuyển của chúng qua các tài khoản, cuối cùng kiểm toán viên ñánh giá và xác ñịnh số

+ Kiểm tra số dư: là kiểm tra ñể ñánh giá về mức ñộ trung thực của số dư

dư cuối kỳ.

16

các tài khoản có nhiều nghiệp vụ phát sinh. Thử nghiệm này ñược thực hiện như sau:

ñầu tiên kiểm toán viên phân tích số dư ra thành từng bộ phận, hay theo từng ñối

tượng, sau ñó ñể chọn mẫu kiểm tra và ñối chiếu giữa các tài liệu, sổ sách với nhau và

ñối chiếu với các tài liệu thu thập ñược từ các ñệ tam nhân, cuối cùng kiểm toán viên

ñánh giá kết quả và xác nhận số dư cuối kỳ.

- Thủ tục phân tích: là việc so sánh các thông tin tài chính, các chỉ số, các tỷ

lệ, ñể phát hiện và nghiên cứu về các trường hợp bất thường.

Trong quá trình kiểm toán, kiểm toán viên sẽ áp dụng riêng lẻ hay phối hợp

các thủ tục thu thập bằng chứng là quan sát, phỏng vấn, kiểm tra chứng từ và sổ sách,

gởi thư xác nhận, kiểm tra các phép tính, ñối chiếu…

Thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản ñược thiết kế trong chương

trình kiểm toán sẽ ñược tiến hành trong giai ñoạn thực hiện kiểm toán, nhằm giúp kiểm

toán viên thu thập những bằng chứng kiểm toán ñầy ñủ và thích hợp.

2.1.3.3 . Trọng yếu

- Là thuật ngữ dùng ñể thể hiện tầm quan trọng của một thông tin

(một số liệu kế toán) trong báo cáo tài chính. Thông tin ñược coi là trọng yếu có nghĩa

là nếu thiếu thông tin ñó hoặc thiếu tính chính xác của thông tin ñó sẽ ảnh hưởng ñến

các quyết ñịnh của người sử dụng báo cáo tài chính.

- Mức trọng yếu tùy thuộc vào tầm quan trọng và tính chất của thông

tin hay của sai sót ñược ñánh giá trong hoàn cảnh cụ thể.

- Mức trọng yếu là một ngưỡng, một ñiểm chia cắt chứ không phải

nội dung của thông tin cần phải có.

- Tính trọng yếu của thông tin phải xem xét cả trên phương diện ñịnh

lượng và ñịnh tính.

Khi lập kế hoạch kiểm toán, kiểm toán viên phải xác ñịnh mức trọng

yếu có thể chấp nhận ñược ñể làm tiêu chuẩn phát hiện ra những sai sót trọng yếu về

mặt ñịnh lượng.Thông thường một sai phạm ñược xem là trọng yếu nếu nó vượt qua

giới hạn nhất ñịnh. Trong thực tế những căn cứ ñể tính toán về mức trọng yếu (hay còn

gọi là mức sai sót có thể chấp nhận ñược) thường ñược các công ty kiểm toán quy ñịnh

trong chính sách và mức ñộ trọng yếu của mình như sau:

17

- 5- 10% lợi nhuận trước thuế.

- 0.5- 1% doanh số bán hàng.

- 0.25- 0.5% tổng giá trị tài sản.

Tuy nhiên, ñể ñánh giá những sai sót ñược xem là trọng yếu, kiểm

toán viên còn phải xem xét cả hai mặt ñịnh tính và ñịnh lượng của sai sót.

Kiểm toán viên cần xét tới khả năng có nhiều sai sót là tương ñối nhỏ

nhưng tổng hợp lại có ảnh hưởng trọng yếu ñến báo cáo tài chính như: một sai sót

trong thủ tục hạch toán cuối tháng có thể trở thành một sai sót trọng yếu, tiềm tàng nếu

như sai sót ñó cứ tiếp tục tái diễn vào mỗi tháng.

2.1.3.4. Các loại rủi ro kiểm toán

- Rủi ro kiểm toán ( Auditing risk- AR):

Là rủi ro kiểm toán viên và công ty kiểm toán ñưa ra ý kiến nhận xét

không thích hợp khi báo cái tài chính ñã ñược kiểm toán còn có những sai sót trọng

yếu. Rủi ro kiểm toán bao gồm ba bộ phận: rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro

- Rủi ro tiềm tàng ( Inherent risk- IR):

phát hiện.

Là rủi ro tiềm ẩn, vốn có do khả năng từng nghiệp vụ, từng khoản mục

trong báo cáo tài chính chứa ñựng sai sót trọng yếu khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp, mặc

- Rủi ro kiểm soát (Control risk- CR):

dù có hay không có hệ thống kiểm soát nội bộ.

Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục

trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà hệ thống kế toán và hệ thống

- Rủi ro phát hiện ( Detection risk- DR):

kiểm soát nội bộ không ngăn ngừa hết hoặc không phát hiện và sửa chữa kịp thời.

Là rủi ro xảy ra sai sót trọng yếu trong từng nghiệp vụ, từng khoản mục

trong báo cáo tài chính khi tính riêng rẽ hoặc tính gộp mà trong quá trình kiểm toán,

kiểm toán viên và công ty kiểm toán không phát hiện ñược.

Rủi ro kiểm toán ñược tính theo công thức:

18

AR= IR*CR*DR

2.1.3.5. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro

Sự biến ñộng của rủi ro phát hiện dựa theo ñánh giá của kiểm toán viên

Bảng 1: Mối quan hệ giữa các loại rủi ro

về rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm soát ñược thể hiện trong bảng sau ñây:

ðánh giá của kiểm toán viên về rủi ro kiểm soát

Cao Trung bình Thấp

ðánh giá của Thấp nhất Thấp Trung bình Cao

kiểm toán viên Thấp Trung bình Cao Trung bình

về rủi ro tiềm Trung bình Cao Cao nhất Thấp

tàng

Mức ñộ rủi ro phát hiện tỷ lệ nghịch với mức ñộ rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm

soát.

2.1.3.6. Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu

Ta dễ dàng nhận thấy trọng yếu và rủi ro kiểm toán có mối quan hệ chặt

chẽ với nhau. Nếu mức sai sót có thể chấp nhận ñược tăng lên, rõ ràng là rủi ro kiểm

toán sẽ giảm xuống; nói cách khác, khi nào kiểm toán viên tăng giá trị sai sót có thể bỏ

qua, lúc ñó khả năng có sai sót trọng yếu sẽ giảm và ngược lại. Mối quan hệ ñó ñược

19

trình bày tổng hợp trong bảng tóm tắt sau:

Bảng 2: Mối quan hệ giữa rủi ro kiểm toán và trọng yếu.

- Kết hợp phân tích bản chất các

khoản mục ñể lựa chọn các khoản Xác ñịnh mức trọng mục và những trọng tâm cần kiểm yếu của toàn bộ báo tra. cáo tài chính. - Là cơ sở ñể phân phối mức trọng

yếu cho các khoản mục. TRỌNG YẾU

Phân phối mức trọng - Xác ñịnh những ñối tượng chi tiết

yếu cho từng khoản cần kiểm tra của khoản mục.

mục của báo cáo tài - Lựa chọn các thủ tục kiểm toán

chính. thích hợp.

- Xác ñịnh chiến lược kiểm toán.

- Là cơ sở ñánh giá rủi ro kiểm ðánh giá rủi ro kiểm toán, và mức trọng yếu của từng toán ở mức ñộ toàn khoản mục. bộ báo cáo tài chính. - Tổ chức nhân sự tham gia kiểm

toán. RỦI RO

KIỂM Căn cứ mức rủi ro kiểm toán chấp

TOÁN nhận ñược của khoản mục, cùng

ðánh giá rủi ro kiểm với kết quả ñánh giá rủi ro tiềm

toán ở mức ñộ khoản tàng và rủi ro kiểm soát, kiểm toán

mục. viên xác ñịnh mức rủi ro phát hiện

phù hợp ñể làm cơ sở thiết kế các

thủ tục kiểm toán.

2.1.3.7. Bằng chứng kiểm toán

Bằng chứng kiểm toán là những thông tin hoặc tài liệu chi tiết mà kiểm

toán viên thu thập ñể làm cơ sở cho những nhận xét của mình về báo cáo tài chính

20

ñược kiểm toán.

Sự ñầy ñủ và tính thích hợp luôn ñi liền với nhau và ñược áp dụng cho

các bằng chứng kiểm toán thu thập ñược từ các thủ tục thử nghiệm kiểm soát và thử

nghiệm cơ bản. “ðầy ñủ” là tiêu chuẩn thể hiện về số lượng bằng chứng kiểm toán. “

Thích hợp” là tiêu chuẩn thể hiện chất lượng, ñộ tin cậy của bằng chứng kiểm toán.

Thông thường kiểm toán viên dựa trên các bằng chứng mang tính xét ñoán và thuyết

phục nhiều hơn là tính khẳng ñịnh chắc chắn. Bằng chứng kiểm toán thường thu ñược

từ nhiều nguồn, nhiều dạng khác nhau ñể làm căn cứ cho cùng một cơ sở dẫn liệu.

2.1.3.7. Bằng chứng kiểm toán

Hồ sơ kiểm toán phải ghi lại tất cả những suy luận của kiểm toán viên về

những vấn ñề cần xét ñoán chuyên môn và các kết luận liên quan. ðối với những vấn

ñề khó xử lý về nguyên tắc hay khó xét ñoán chuyên môn, ngoài việc ñưa ra kết luận,

kiểm toán viên còn phải lưu giữ những thông tin có thực, cần thiết ñã thu thập ñược.

Hồ sơ kiểm toán phải lưu giữ kết quả kiểm tra, soát xét chất lượng kiểm toán của từng

cấp có thẩm quyền theo quy ñịnh của công ty kiểm toán.

Có hai loại hồ sơ kiểm toán:

Hồ sơ kiểm toán chung: Là hồ sơ kiểm toán chứa ñựng các thông tin

chung về khách hàng liên quan tới hai hay nhiều cuộc kiểm toán trong nhiều năm tài

chính của một khách hàng. Ví dụ: biên bản thuế, hợp ñồng lao ñộng, ñiều lệ công ty…

Hồ sơ kiểm toán năm: Là hồ sơ kiểm toán chứa ñựng các thông tin về

khách hàng chỉ liên quan ñến cuộc kiểm toán một năm tài chính. Ví dụ: biểu chỉ ñạo,

bảng cân ñối tài khoản…

Hồ sơ kiểm toán ñược lập theo mẫu biểu và quy trình kiểm toán do công

ty kiểm toán quy ñịnh. Kiểm toán viên ñược phép sử dụng các mẫu biểu, giấy tờ làm

việc, các bảng phân tích và các tài liệu khác của khách hàng, nhưng phải ñảm bảo rằng

*Các ký hiệu lưu file hồ sơ của chương trình kiểm toán

các tài liệu ñã ñược lập một cách ñúng ñắn.

- A: Kiểm tra và xem xét - K: Tài sản

- B: Tìm hiểu về nguồn gốc thông tin - N: Nợ phải trả

- C: Tiền Mặt và tiền gửi ngân hàng - O: Thuế

21

- E: Khoản phải thu - Q: Vay

- F: Hàng tồn kho - T: Vốn cổ ñông,vốn CSH

- G: Chi phí phải trả - U: Doanh thu

- H: ðầu tư - X: Chi phí

2.1.3.8. Báo cáo kiểm toán

Báo cáo kiểm toán là loại báo cáo bằng văn bản do kiểm toán viên và

công ty kiểm toán lập và công bố ñể nêu rõ ý kiến chính thức của mình về báo cáo tài

chính của một ñơn vị ñã ñược kiểm toán. Báo cáo kiểm toán là sản phẩm cuối cùng của

công việc kiểm toán và có vai trò hết sức quan trọng.

Báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính ñược chuẩn hóa có 4 dạng chính sau:

- Báo cáo chấp nhận toàn phần

- Báo cáo chấp nhận từng phần

- Báo cáo không chấp nhận

- Báo cáo từ chối nhận xét

Trong một số trường hợp thấy cần thiết phải bổ sung thêm thông tin về kết

quả của cuộc kiểm toán ñã ñược trình bày trên báo cáo kiểm toán kiểm toán viên ñược

+ Phụ lục báo cáo kiểm toán: phần trình bày rõ thêm các thông tin về

phép lập thêm phần Phụ lục và Thư quản lý ñính kèm báo cáo kiểm toán.

+ Thư quản lý: ñược trình bày về một hay nhiều sự kiện do kiểm toán

yếu tố ngoại trừ, bảng tính số liệu chi tiết, các kiến nghị của kiểm toán viên…

viên quyết ñịnh, thư quản lý là một phần kết quả của cuộc kiểm toán nhưng không nhất

thiết phải ñính kèm báo cáo kiểm toán.

2.1.4. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ

2.1.4.1. Khái niệm

Kiểm soát nội bộ là một quá trình do Ban giám ñốc, nhà quản lý

và các nhân viên của ñơn vị chi phối, ñược thiết lập ñể cung cấp một sự bảo ñảm hợp

lý nhằm thực hiện 3 mục tiêu dưới ñây:

Báo cáo tài chính ñáng tin cậy -

Hoạt ñộng hữu hiệu và có hiệu lực -

22

Các luật lệ và qui ñịnh ñược tuân thủ -

2.4.1.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ

Sơ ñồ 1 – Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ

ðánh giá rủi ro

Giám sát

Các hoạt ñộng kiểm soát

Thông tin và truyền thông

Môi trường kiểm soát

2.4.1.3. Mục ñích nghiên cứu

Việc nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ và ñánh giá rủi ro kiểm soát

là rất quan trọng ñối với kiểm toán viên, ñồng thời cũng thể hiện sự tuân thủ các chuẩn

mực nghề nghiệp khi tiến hành kiểm toán. Kiểm toán nội bộ tuy là một công cụ quan

trọng trong quản lý ñơn vị, nhưng lại có ảnh hưởng rất lớn ñối với công việc của kiểm

toán, cụ thể:

- Thông qua tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ và các bộ phận cấu

thành, kiểm toán viên ñánh giá ñược những ñiểm mạnh và ñiểm yếu của kiểm soát nội

bộ nói chung cũng như trong từng bộ phận, từng khoản mục.

- Trên cơ sở hiểu biết về kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên hình dung

về khối lượng và ñộ phức tạp của công việc ñánh giá sơ bộ về rủi ro kiểm soát.

2.1.4.4. Trình tự nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ

Kiểm toán viên tiến hành nghiên cứu hệ thống kiểm soát nội bộ của

Bước 1: Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ ñể lập kế hoạch kiểm toán.

Bước 2: ðánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán.

Bước 3: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát trong chương

khách hàng theo trình tự sau ñây:

Bước 4: ðánh giá lại rủi ro kiểm soát và ñiều chỉnh những thử nghiệm

trình kiểm toán.

Bước 5: Thực hiện các thử nghiệm cơ bản.

23

cơ bản ñã dự kiến.

Tuy nhiên, cần lưu ý bước 3 và 4 không cần thực hiện nếu kiểm toán viên

ñánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát là tối ña. Hai bước này thường ñược tiến hành trong

giai ñoạn thực hiện kiểm toán, nhưng ñôi khi kiểm toán viên lại thực hiện trong giai

ñoạn lập kế hoạch kiểm toán.

2.1.4.5 . Phương pháp tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ

Các phương pháp tìm hiểu bao gồm:

- Dựa vào kinh nghiệm kiểm toán trước ñây.

- Phỏng vấn các nhà quản lý, nhân viên giám sát, các nhân viên khác.

- Kiểm tra các loại tài liệu và sổ sách.

- Quan sát các hoạt ñộng kiểm soát và vận hành của chúng trong thực

tiễn.

Nếu kiểm toán viên ñã từng kiểm toán cho ñơn vị thì trong hồ sơ kiểm

toán năm trước sẽ chứa nhiều thông tin cần thiết cho cuộc kiểm toán năm hiện hành. Ví

dụ những kết luận của năm trước về những ñiểm mạnh, ñiểm yếu của hệ thống kiểm

soát nội bộ có thể ñược sử dụng như là ñiểm xuất phát ñể kiểm toán viên thực hiện

cuộc phỏng vấn về những thay ñổi của hệ thống kiểm soát nội bộ trong năm hiện hành.

Trong hồ sơ kiểm toán năm trước cũng có những thông tin về những loại sai sót ñã

phát hiện trong cuộc kiểm toán năm trước và nguyên nhân của chúng. Kiểm toán viên

cần phải tiếp tục theo dõi xem những sai sót ñó có ñược sửa chữa chưa.

Những tài liệu của ñơn vị mà kiểm toán viên cần phải kiểm tra gồm: sơ

ñồ tổ chức, sổ tay chính sách, sơ ñồ hạch toán, sổ nhật ký, sổ cái, các báo cáo trình bày

những dữ liệu thực tế và kế hoạch…Qua kiểm tra, kiểm toán viên cần tiến hành phỏng

vấn về những hoạt ñộng kiểm soát ñặc biệt và những thay ñổi về ñiều kiện kiểm soát.

Quan sát việc thực hiện một vài hoạt ñộng kiểm soát rất cần thiết ñể biết rằng chúng có

24

thực hiện trên thực tế không.

Sơ ñồ 2: - Trình tự nghiên cứu kiểm soát nội bộ

Tìm hiểu về kiểm soát nội bộ

Tài liệu chứng minh cho sự hiểu biết

ðánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát (RRKS)

Thiết kế những thử nghiệm cơ bản dự kiến

Có thể giảm thấp mức RRKS trong thực tế

Mức RRKS ñược ñánh giá có giống như dự kiên?

Thiết kế và thực hiện thử nghiệm kiểm soát (TNKS)

Trên cơ sở của TNKS, ñánh giá lại RRKS

Thay ñổi những thử nghiệm cơ bản ñã thực hiện

Có cân ñối giữa chi phí và lợi ích?

ðối với các cơ sở dẫn liệu mà RRKS ñược ñánh giá tối ña phải có tài liệu ñể kết luận. ðối với cơ sở dẫn liệu mà RRKS ñược ñánh giá thấp hơn mức tối ña cũng phải có tài liệu làm cơ sở cho kết luận.

Thực hiện các thử nghiệm cơ bản

25

2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VỀ NỘI DUNG VÀ ðẶC ðIỂM KHOẢN

MỤC TIỀN

2.2.1. Nội dung

Do phương pháp kiểm toán khác nhau ñối với từng khoản mục, nên trước

hết cần tìm hiểu rõ về cơ cấu của tiền. Trên bảng cân ñối kế toán, tiền ñược trình bày ở

phần tài sản (Phần A: tài sản ngắn hạn và ñầu tư ngắn hạn), khoản mục I: Tiền và bao

gồm các loại:

2.2.1.1. Tiền mặt: Bao gồm các chi tiết là tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu),

ngoại tệ và vàng bạc, kim khí quý, ñá quý. Số liệu ñược trình bày trên báo cáo tài chính

của khoản mục này là số dư của tài khoản tiền mặt vào thời ñiểm khóa sổ sau khi ñã

ñối chiếu thực tế và tiến hành các ñiều chỉnh cần thiết.

2.2.1.2. Tiền gởi ngân hàng: Thường ñược chia thành các chi tiết là tiền Việt

Nam, ngoại tệ và vàng bạc, ñá quý, kim khí quý. Số dư của tài khoản tiền gửi ngân

hàng trình bày trên bảng cân ñối kế toán phải ñược ñối chiếu và ñiều chỉnh theo sổ phụ

ngân hàng vào thời ñiểm khóa sổ.

2.2.1.3. Tiền ñang chuyển: Bao gồm các khoản tiền Việt Nam và ngoại tệ mà

doanh nghiệp nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà Nước, hoặc ñã gởi qua bưu ñiện ñể

chuyển cho ngân hàng, hay ñã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ngân hàng ñể trả

cho các ñơn vị khác, nhưng vẫn chưa nhận ñược giấy báo nợ hay bảng sao kê của ngân

hàng hoặc giấy báo của ngân hàng.

2.2.2. ðặc ñiểm

Tiền là khoản mục ñược trình bày trước tiên trên bảng cân ñối kết toán và

là một khoản mục quan trọng trong tài sản ngắn hạn. Do ñược sử dụng ñể phân tích khả

năng thanh toán của một doanh nghiệp, nên ñây là khoản thường ñược trình bày sai

lệch. Bởi lẽ nếu số dư của tài khoản này quá thấp sẽ cho thấy khả năng thanh toán của

ñơn vị ñang gặp khó khăn, hoặc ngược lại, nếu số dư quá cao cho thấy quản lý tiền

kém hiệu quả.

Ngoài ra tiền còn là một khoản mục bị ảnh hưởng và có ảnh hưởng ñến

26

nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí, công nợ, và hầu hết các tài sản

khác của doanh nghiệp. Những sai phạm ở các khoản mục khác sẽ tác ñộng ñến tiền, và

ngược lại.

Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh của hầu hết

tài khoản khác. Do vậy, dù số dư của khoản mục này không trọng yếu, thì kiểm toán

tiền vẫn là một nội dung quan trọng.

Do tiền lại là tài sản ñược ưa chuộng nhất nên xác suất xảy ra gian lận,

biến thủ thường rất cao. Với tất cả những lý do trên, rủi ro tiềm tàng của khoản mục

này thường ñược ñánh giá là cao nên kiểm toán viên cần tập trung kiểm tra chi tiết

nhiều hơn các loại khác. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng việc tập trung khám phá gian lận

chỉ ñược thực hiện khi kiểm toán viên ñánh giá rằng hệ thống kiểm soát nội bộ yếu

kém, cũng như khả năng xảy ra gian lận là cao.

2.2.3. Mục tiêu

Khi xem xét tiền mục tiêu của kiểm toán là nhằm xác ñịnh các vấn ñề sau:

- Số dư các khoản tiền tại vào ngày lập bảng cân ñối kế toán.

- Tất cả các nghiệp vụ liên quan ñến tiền là có thật và ñều ñược ghi nhận.

- Doanh nghiệp có quyền sỡ hữu về mặt pháp lý ñối với các khoản tiền.

- Số dư tài khoản tiền ñược ghi theo ñúng giá trị có thể thực hiện ñược.

- Sổ chi tiết tiền ñược tổng cộng ñúng và phù hợp với tài khoản tổng hợp trên sổ

cái.

- Số dư tiền ñược phân loại và trình bày thích hợp trên báo cáo tài chính. Các

27

trường hợp tiền bị hạn chế sử dụng ñều ñược khai báo ñầy ñủ.

CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN

TÀI CHÍNH KẾ TOÁN AFC CẦN THƠ VÀ CÔNG TY

CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

3.1. GIỚI THIỆU CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ

3.1.1. Lịch sử hình thành

- Công ty Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán Sài Gòn (AFC – Sài Gòn)

ñược thành lập theo quyết ñịnh số 108/TC-TCCB ngày 03/02/1995.

- Trụ sở chính: số 4 Nguyễn ðình Chiểu, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh.

- Công ty có hai chi nhánh:

+ Tại Hà Nội: số 93/B1 Cầu Giấy, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

+ Tại Cần Thơ: số 237A5 ðường 30/04, quận Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ.

- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Kiểm toán và tư vấn tài chính kế toán.

- Loại hình hoạt ñộng: Công ty TNHH.

- Từ khi thành lập ñến nay Công ty luôn giữ vững mức tăng trưởng hàng năm

bình quân là 6%. Dịch vụ kiểm toán trước mắt vẫn là dịch vụ chủ yếu tạo ra 78% tổng

doanh thu của công ty. Trong thời gian tới công ty sẽ tăng cường dịch vụ tư vấn kế

toán, ñào tạo và huấn luyện - ñây là các dịch vụ còn nhiều tiềm năng phát triển trên thị

trường Việt Nam hiện nay.

- Số lượng nhân viên nghiệp vụ của công ty từ 35 người khi mới thành lập,

ñến nay ñã vượt qua con số trên 200 người; trong ñó có gần 50 kiểm toán viên có

chứng chỉ kiểm toán cấp nhà nước và hơn 120 trợ lý kiểm toán.

- Tháng 7/2001 ñược sự chấp thuận của Bộ Tài chính Việt nam, Công ty AFC

ñã chính thức trở thành Công ty thành viên tại Việt Nam của Tập ñoàn Kiểm toán quốc

tế BDO Toàn cầu - Tập ñoàn ñược xếp hạng thứ 6 trong các tập ñoàn kiểm toán quốc tế

hàng ñầu thế giới.

- ðầu năm 2004, Công ty ñã tiến hành cổ phần hóa và ñăng ký kinh doanh với

tên gọi mới là Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC), trong

28

ñó Nhà nước giữ lại 30% giá trị doanh nghiệp, 70% còn lại ñược bán cho các cổ ñông

của Công ty (chủ yếu là cán bộ, nhân viên của Công ty). 30% Nhà nước nắm giữ ñược

cổ phần hóa hoàn tất vào tháng 4/2007.

- Tại Cần Thơ, chi nhánh của Công ty ñược thành lập ngày 22/09/1998. Từ khi

thành lập ñến nay, Công ty Cổ phần Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC) tại

Cần Thơ luôn giữ vững mức tăng trưởng hàng năm bình quân trên 10%. Cùng với sự

phát triển ñó, ñội ngũ cán bộ trong chi nhánh cũng tăng theo. Khi mới thành lập, AFC

Cần Thơ chỉ có 5 nhân viên và ñến nay số nhân viên ñã hơn 15 người, trong ñó có 3

kiểm toán viên có chứng chỉ hành nghề kiểm toán.

- Tháng 07 năm 2007, Công ty chuyển thành công ty TNHH Kiểm toán và Tư

vấn Tài chính Kế toán (AFC) tại Cần Thơ.

3.1.2. Cơ cấu tổ chức

3.1.2.1. Toàn công ty

Sơ ñồ 3: - Cơ cấu tổ chức toàn công ty AFC

Ban kiểm soát Hội ñồng quản trị

Tổng Giám ñốc

Phó tổng giám ñốc 2

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phó tổng giám ñốc 11

Phòng

Tư vấn ñào tạo

nghiệp vụ 2

nghiệp vụ 3

Kinh doanh

nghiệp vụ 4

Tổ chức, hành chính và tài vụ

nghiệp vụ 5

nghiệp vụ 1

Chi nhánh Hà Nội

Chi nhánh Cần Thơ

29

Phòng

- Các phòng nghiệp vụ 1, 2, 3, 4, 5: chịu sự quản lý trực tiếp từ các phó Giám ñốc.

Ở mỗi phòng nghiệp vụ, các nhân viên phụ trách cung cấp các dịch vụ cho khách hàng

mà chủ yếu là dịch vụ kiểm toán.

Cơ cấu của một phòng nghiệp vụ bao gồm:

+ ðứng ñầu là trưởng phòng nghiệp vụ.

+ Dưới trưởng phòng là phó phòng nghiệp vụ.

+ Thành phần chủ yếu trong mỗi phòng nghiệp vụ là các nhóm kiểm toán, chịu sự

quản lý của trưởng và phó phòng nghiệp vụ. Trong mỗi nhóm kiểm toán thường ñứng

ñầu là kiểm toán viên chính, kế ñến là các kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán viên.

- Phòng nghiệp vụ 4, 5: ngoài nhiệm vụ thực hiện các nghiệp vụ kể trên, ñây là

phòng có thêm một nghiệp vụ ñặc biệt là kiểm toán xây dựng cơ bản, với ñội ngũ

chuyên ngành xây dựng, kiến trúc.

- Phòng tư vấn và ñào tạo: chuyên cung cấp các dịch vụ ñào tạo, tư vấn như mở

lớp kế toán trưởng (do Bộ Tài chính ủy quyền), các lớp tập huấn nghiệp vụ kế toán, các

lớp học chuẩn mực kế toán mới, các lớp tập huấn về thuế cho các doanh nghiệp.

- Phòng kinh doanh: chủ yếu là tìm kiếm khách hàng mới, giữ vững khách hàng

cũ, ña dạng các dịch vụ cung cấp cho khách hàng.

- Phòng tổ chức hành chính và tài vụ: phụ trách về vấn ñề lao ñộng, nhân sự, tiền

lương cũng như các vấn ñề kế toán của công ty.

Ngoài ra hai phó Tổng Giám ñốc còn kiêm nhiệm là Giám ñốc của các chi nhánh

30

Hà Nội và Cần Thơ.

3.1.2.2. Chi nhánh Cần Thơ

Giám ñốc

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng

Phòng tư vấn

kinh

nghiệp vụ 1

nghiệp vụ 2

ñào tạo

doanh

Tổ chức, hành chính và tài vụ

Nhóm nghiệp vụ 1

Nhóm nghiệp vụ 2

Nhóm nghiệp vụ 3

Nhóm nghiệp vụ 1

Nhóm nghiệp vụ 2

Nhóm nghiệp vụ 3

Phó giám ñốc

Sơ ñồ 4: - Cơ cấu tổ chức chi nhánh AFC Cần Thơ

3.1.2.3. Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại AFC Cần Thơ

3.1.2.3.1. Tiền kế hoạch

* Tiếp nhận khách hàng

- ðối với khách hàng cũ: thông thường sau khi kết thúc cuộc kiểm toán thì Giám

ñốc hay Kiểm toán viên chính sẽ có cuộc trao ñổi về hợp ñồng cuộc kiểm toán cho năm

tiếp theo.

- ðối với khách hàng mới: sau khi nhận ñược ñiện báo của khách hàng thì công ty

sẽ cử khoảng 2-3 người ñi khảo sát, trong ñó một kiểm toán viên chính và một hoặc hai

trợ lý kiểm toán. Trước khi ñến khách hàng, kiểm toán viên sẽ ñiện báo và hẹn thời

gian cho cuộc khảo sát. Kiểm toán viên sẽ lập bảng ghi nhớ và bảng ghi nhớ này cũng

chính là kế hoạch kiểm toán. Vài ngày sau cuộc khảo sát, hai bên sẽ cùng thỏa thuận

với nhau về phí kiểm toán, thời gian kiểm toán và các yêu cầu ñối với nhau ñể cùng ñi

31

ñến nhất trí ký kết hợp ñồng.

* Phân công kiểm toán viên

Thường một ekíp làm việc sẽ có 4 người, trong ñó một kiểm toán viên chính và 3

trợ lý kiểm toán. Kiểm toán viên chính sẽ nắm giữ mọi quyền hành và ñiều khiển cuộc

kiểm toán. Kiểm toán viên chính sẽ phân công cho các trợ lý kiểm toán làm một số

phần hành, trong ñó kiểm toán viên chính sẽ làm những phần quan trọng như: thuế,

công nợ, doanh thu, ...

3.1.2.3.2. Lập kế hoạch

Trong cuộc kiểm toán thì người lập kế hoạch kiểm toán là kiểm toán viên chính

và ñược kiểm tra, xét duyệt bởi Giám ñốc.

Nội dung của kế hoạch bao gồm:

- Thời gian thực hiện cuộc kiểm toán.

- Quyết ñịnh số lượng người ñi công tác.

- Kế hoạch làm việc (phân chia công việc cho các thành viên của nhóm).

- Kế hoạch phát hành dự thảo.

- Kế hoạch ra báo cáo kiểm toán.

3.2. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

3.2.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng

Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T là công ty ñược thành lập theo

quyết ñịnh X /Qð-UBND ngày dd tháng mm năm yy của Chủ Tịch Uỷ Ban Nhân Dân

tỉnh A, theo giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số B ngày ddd tháng mmm năm yyy

của Sở Kế Hoạch ðầu Tư tỉnh A.

32

Trụ sở chính của Công ty ñặt tại ấp T, xã TT, tỉnh A.

3.2.2. Sơ ñồ tổ chức

Ban kiểm soát Hội ñồng quản trị

Tổng Giám ñốc

Phòng Phòng Phòng Phòng

Tài chính Kế toán Tổ chức, kế hoạch Kỹ thuật Kinh doanh

Phân xưởng Phân xưởng Ban

Phân xưởng sản xuất 1 sản xuất 2 sản xuất 3 Nguyên liệu

Sơ ñồ 5: - Cơ cấu tổ chức Công ty CP Giao Thông T & T

3.2.3. Ngành nghề kinh doanh

Công ty xây dựng mới và tái thiết chế các công trình dân dụng, sửa

chữa phương tiện thủy lợi và sản xuất sản phẩm phục vụ công trình giao thông, nông

nghiệp, xây dựng, thủy lợi.

Tổng số nhân viên ñến ngày 31/12/2007: 280 người, trong ñó nhân viên quản

lý 80 người

3.2.4. Chế ñộ kế toán áp dụng

3.2.4.1. Chế ñộ kế toán

ðơn vị tiền tệ ñược sử dụng trong kế toán là ñồng Việt Nam (VND).

Niên ñộ kế toán bắt ñầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng

năm.

Ngôn ngữ sử dụng trong ghi chép kế toán: Tiếng Việt.

3.2.4.2. Hình thức kế toán: Chứng từ ghi sổ.

3.2.5. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán, chế ñộ kế toán Việt

Nam

Các báo cáo tài chính của Công ty ñược lập theo Hệ thống kế toán Việt Nam

33

và hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo:

Quyết ñịnh số 149/2001/Qð-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban

hành bốn chuẩn mực Kế toán Việt Nam (ñợt 1)

Quyết ñịnh số 165/2002/Qð-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 về việc ban

hành sáu chuẩn mực Kế toán Việt Nam (ñợt 2)

Quyết ñịnh số 234/2003/Qð-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban

hành sáu chuẩn mực Kế toán Việt Nam (ñợt 3)

Quyết ñịnh số 12/2005/Qð-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 về việc ban hành

sáu chuẩn mực Kế toán Việt Nam (ñợt 4).

Quyết ñịnh số 100/2005/Qð-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành

bốn chuẩn mực Kế toán Việt Nam (ñợt 5).

Quyết ñịnh số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 về việc ban hành

chế ñộ kế toán doanh nghiệp.

3.2.6. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty

3.2.6.1 . Nguyên tắc xác ñịnh các khoản tương ñương tiền

Là các khoản ñầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc ñáo hạn không

quá 3 tháng có khả năng chuyển ñổi dễ dàng thành một lượng tiền xác ñịnh và không

có nhiều rủi ro trong chuyển ñổi thành tiền kể từ ngày mua khoản ñầu tư ñó tại thời

ñiểm báo cáo.

3.2.6.2 . Chính sách kế toán ñối với hàng tồn kho

- Hàng tồn kho ñược tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể

thực hiện ñược thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện ñược.

Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: Chi phí mua và các chi phí liên quan trực tiếp khác

phát sinh ñể có ñược hàng tồn kho ở ñịa ñiểm và trạng thái hiện tại.

- Giá trị hàng tồn kho

Phương pháp xác ñịnh giá trị hàng tồn kho: bình quân gia quyền.

34

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.

Sản phẩm dở dang: bao gồm giá vốn nguyên vật liệu, chi phí nhân công

và chi phí sản xuất chung.

Khi cần thiết thì việc lập dự phòng ñược thực hiện cho hàng tồn kho bị

lỗi thời, chậm luân chuyển và hư hỏng.

3.2.6.3 . Chính sách lập dự phòng và xoá nợ

Trong năm Công Ty ñã tiến hành xoá nợ ñối với các ñối tượng nợ có thời

gian nợ từ 3 năm trở lên.

3.2.6.4. Tài sản cố ñịnh và khấu hao tài sản cố ñịnh

Giá trị tài sản cố ñịnh thể hiện trên báo cáo tài chính theo nguyên giá trừ

ñi giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố ñịnh bao gồm giá mua và các khoản

chi phí liên quan trực tiếp ñến việc ñưa tài sản ñó vào sử dụng.

Khấu hao tài sản cố ñịnh ñược tính dựa trên thời gian sử dụng hữu ích

của tài sản, thời gian khấu hao tài sản cố ñịnh dựa vào thời gian quy ñịnh tại Quyết

ñịnh 206/2003/Qð-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. Thời gian

Nhóm TSCð

Thời gian khấu hao

khấu hao ước tính cụ thể như sau:

- Nhà cửa, vật kiến trúc 08 - 29 năm

- Máy móc thiết bị 08 - 12 năm

- Dụng cụ quản lý 03 - 10 năm

3.2.6.5 . Hợp ñồng thuê tài chính (ñối với bên ñi thuê)

*Nguyên tắc ghi nhận nguyên giá TSCð thuê tài chính

Nguyên giá TSCð thuê tài chính bao gồm giá trị hợp lý của tài sản

thuê và các chi phí trực tiếp phát sinh ban ñầu liên quan ñến hoạt ñộng thuê tài chính.

Nếu giá trị hợp lý của tài sản thuê cao hơn giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền

35

thuê tối thiểu thì ghi theo giá trị hiện tại.

Giá trị hợp lý: là giá trị tài sản có thể ñược trao ñổi hoặc giá trị một

khoản nợ ñược thanh toánn một cách tự nguyện giữa các bên có ñầy ñủ sự hiểu biết

trong sự trao ñổi ngang giá.

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu cho việc thuê

tài chính ñược tính căn cứ vào tỷ lệ lãi suất ngầm ñịnh.

*Nguyên tắc và phương pháp khấu hao TSCð thuê tài chính

Thời gian khấu hao 12 năm, theo phương pháp ñường thẳng.

3.2.6.6 . Nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Doanh thu bán hàng ñược ghi nhận khi ñồng thời thỏa mãn năm ñiều

(cid:5) Doanh nghiệp ñã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền

kiện sau:

(cid:5) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như

với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

(cid:5) Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn;

(cid:5) Doanh nghiệp ñã thu ñược hoặc sẽ thu ñược lợi ích kinh tế từ giao

người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

(cid:5) Xác ñịnh ñược chi phí liên quan ñến giao dịch bán hàng

dịch bán hàng;

Doanh thu cung cấp dịch vụ ñược ghi nhận khi ñồng thời thỏa mãn bốn

(cid:5) Doanh thu ñược xác ñịnh tương ñối chắc chắn.

(cid:5) Có khả năng thu ñược lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ

ñiều kiện sau:

(cid:5) Xác ñịnh ñược phần công việc ñã hoàn thành

(cid:5) Xác ñịnh ñược chi phí phát sinh và chi phí ñể hoàn thành giao

ñó.

36

dịch cung cấp dịch vụ ñó.

3.2.6.7 . Thuế

Các khoản mục thuế thể hiện trên bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh

là tổng số thuế dự kiến phải nộp cho niên ñộ báo cáo và khoản sai biệt giữa thuế phải

trả theo sổ sách kế toán của công ty và số liệu thuế do quyết toán thuế, nếu có, sẽ ñược

ñiều chỉnh ngay sau khi có kết quả quyết toán thuế.

3.2.6.8. Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác

Nợ phải trả ñược ghi nhận khi có ñủ ñiều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ

phải dùng một lượng tiền chi ra ñể trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại và khoản nợ

phải trả ñó phải xác ñịnh một cách ñáng tin cậy

3.2.6.9. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công ñoàn

Trong năm 2007, Công ty trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí

công ñoàn theo các tỷ lệ như sau :

- Bảo hiểm xã hội ñược trích trên tổng quỹ lương cơ bản vào chi phí là 15% và

5% trừ lương cán bộ công nhân viên.

- Bảo hiểm y tế ñược trích trên tổng quỹ lương cơ bản vào chi phí là 2% và 1%

trừ lương cán bộ công nhân viên.

- Kinh phí công ñoàn ñược trích 2% trên tổng quỹ lương cơ bản vào chi phí.

3.2.6.10. Quỹ tiền lương

Công ty trích quỹ tiền lương theo thông báo số 452/LðTBXH của Sở lao ñộng -

Thương binh Xã hội duyệt ñơn giá tiền lương của công ty năm 2007 là 25,84

37

ñồng/1.000 ñồng doanh thu.

CHƯƠNG 4

THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

4.1. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN

4.1.1. Tiền kế hoạch

4.1.1.1 . Mục tiêu kiểm toán tiền

Số dư các khoản tiền trình bày trên bảng cân ñối kế toán (xem -

phần phụ lục I) là có thực và thuộc quyền sỡ hữu của công ty.

Số dư các khoản tiền do ñơn vị sở hữu vào ngày cuối niên ñộ -

ñược trình bày ñầy ñủ trên bảng cân ñối kế toán (xem phần phụ lục I).

Số dư của các khoản tiền ñược ghi ñúng giá trị. -

Số dư của các khoản tiền ñược phân loại, và trình bày một cách -

chinh xác trên các báo cáo tài chính.

4.1.1.2 . Tiếp cận khách hàng

Do Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T là khách hàng cũ của Công ty

TNHH Kiểm toán AFC nên việc tiếp cận khách hàng ñược tiến hành một cách dễ

dàng.

Kiểm toán viên của Công ty TNHH Kiểm toán AFC thỏa thuận sơ bộ với

*Mục ñích kiểm toán: ðưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý của

khách hàng - Công ty Cổ phần Giao Thông T & T về một số vấn ñề sau:

khoản mục tiền trên báo cáo tài chính. ðồng thời, ñóng góp ý kiến ñể hoàn thiện và

nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ, ñặc biệt là công tác quản lý và sử dụng

* Phạm vi kiểm toán: Kiểm toán tất cả các khoản mục tiền ñược trình bày

tài sản cố ñịnh.

* Thời gian thực hiện kiểm toán: Từ ngày 18/3/2008 ñến ngày

trên báo cáo tài chính theo niên ñộ kết thúc ngày 31/12/2007.

* Phí kiểm toán: Tổng phí cho cuộc kiểm toán là 50.000.000 VND (Chưa

20/3/2008.

38

bao gồm thuế VAT 10%).

* Yêu cầu ñối với công ty khách hàng:

- Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T có trách nhiệm cung cấp những tài liệu

cần thiết cho Công ty kiểm toán như bảng cân ñối kế toán, bảng cân ñối số phát sinh,

sổ cái tổng hợp, sổ cái chi tiết các tài khoản, các chứng từ thu chi bằng tiền mặt, tiền

gởi ngân hàng, cũng như các chứng từ có liên quan khác.

- ðể công việc kiểm toán ñược tiến hành nhanh chóng và hiệu quả, Công ty

kiểm toán có thể trao ñổi và làm việc cùng với nhân viên Công ty Cổ Phần Giao Thông

* Hợp ñồng kiểm toán: Sau khi kiểm toán viên báo cáo khảo sát khách

T & T.

hàng và hai bên ñồng ý với thảo luận sơ bộ sẽ tiến hành ký kết hợp ñồng kiểm toán.

4.1.1.3. Phân công kiểm toán viên

Việc thực hiện kiểm toán và phát hành báo cáo kiểm toán phải ñược tiến hành

hết sức thận trọng. Vì vậy công việc kiểm toán ñược phân công cho những nhân viên

có năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và ñã tham gia vào cuộc kiểm toán trước ñó ở

công ty khách hàng.

Tuân thủ chuẩn mực kiểm toán ñồng thời ñể duy trì mối quan hệ mật thiết với

công ty khách hàng, công ty TNHH Kiểm toán AFC ñã quyết ñịnh phân công kiểm

toán viên thực hiện cuộc kiểm toán như sau:

Giám ñốc: ðặng Thị Mỹ Vân

Kiểm toán viên chính: Nguyễn Thị Ngọc Bích

Trợ lý kiểm toán: Hà Ngọc Linh Giao

Trợ lý kiểm toán: Phan Trung Nhân

39

Trợ lý kiểm toán: Nguyễn Thanh Tú

4.1.2. Bảng ghi nhớ chiến lược kiểm toán

4.1.2.1. Khái quát về khách hàng

- Tên khách hàng : Công ty CP Xây Dựng Công Trình Giao Thông T & T

- ðịa chỉ : Số C, ấp T, xã TT, Tỉnh A

- Tổng Giám ðốc : Lâm Văn A

- Kế toán trưởng : Nguyễn Văn B

- Hình thức hoạt ñộng : Công ty Cổ Phần

- Hình thức sở hữu vốn:

Công ty Cổ Phần Giao Thông là Công ty Cổ Phần ñược thành lập theo Quyết

ñịnh số X/Qð-UBND ngày dd tháng mm năm yy của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh

A, Theo giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh số B ngày ddd tháng mmm năm yyy của

Sở Kế hoạch ðầu tư tỉnh A.

- Trụ sở chính của Công ty ñặt tại ấp T, xã TT, Tỉnh A.

- Ngành nghề kinh doanh:

Theo Giấy chứng nhận ñăng ký kinh doanh, ngành nghề kinh doanh của Công

ty bao gồm:

+ Xây dựng mới và sửa chữa các công trình giao thông thủy bộ.

+ Xây dựng tái thiết các công trình dân dụng, công nghiệp ñô thị thuộc chuyên

ngành quản lý.

+ ðóng mới phương tiện thủy, bộ.

+ Sửa chữa phương tiện thủy bộ, thiết kế hoán cải phương tiện thủy vỏ thép,

không lắp máy dưới 100 tấn.

+ Sản xuất các sản phẩm khác phục vụ công trình giao thông, nông nghiệp,

xây dựng, thủy lợi.

- Tổng số nhân viên ñến ngày 31/12/2007: 280 người, trong ñó nhân viên

quản lý 80 người.

40

- Chế ñộ kế toán:

ðơn vị tiền tệ ñược sử dụng trong kế toán là ñồng Việt Nam (VNð). Sổ

sách kế toán ñược ghi chép theo hệ thống kế toán Việt Nam.

Niên ñộ kế toán bắt ñầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng

12 hàng năm.

Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.

4.1.2.2. Phạm vi và chuẩn mực kiểm toán

Công ty TNHH Kiểm Toán & Tư vấn tài chính kế toán AFC (Chi nhánh

Cần Thơ) ñã ký hợp ñồng kiểm toán Báo cáo tài chính của công ty cho năm tài chính

kết thúc vào ngày 31/12/2007 theo chế ñộ kế toán Việt Nam. Phương pháp kiểm toán

cũng như chuẩn mực kiểm toán ñược áp dụng theo quy chế kiểm toán ñộc lập do Bộ

Tài Chính ban hành và các thông lệ về kiểm toán ñược áp dụng phổ biến tại Việt Nam.

4.1.2.3. Các vấn ñề kế toán và kiểm toán quan trọng

4.1.2.3.1. Số dư ñầu kỳ

Do ñây là năm thứ 2 AFC tham gia kiểm toán nên số liệu ñầu kỳ sẽ ñược căn

cứ theo số liệu trên Báo cáo kiểm toán (BCKT) của AFC năm 2006.

4.1.2.3.2. Tiền & các khoản tương ñương tiền

Số dư tiền tại 31/12/2007 là 2.624.298.897 ñ, tăng 356.822.459 ñ, tương

ñương tăng 14% so với năm 2006 (xem phần phụ lục I) . KTV cần tìm hiểu nguyên

nhân.

Kiểm toán viên cần thu thập biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt tại 31/12/2007 và

thực hiện kiểm kê quỹ thực tế tại thời ñiểm kiểm toán.

Kiểm toán viên cần thu thập ñủ ñối chiếu số dư Tiền gởi ngân hàng tại thời

41

ñiểm cuối năm nếu có chênh lệch cần tìm hiểu nguyên nhân.

4.1.2.3.3. Các khoản phải thu

Công ty có số dư khoản phải thu khách hàng tại 31/12/2007 là

62.537.442.348 ñồng, tăng 1.889.079.023 ñồng, tương ứng tăng 3% so với năm 2006

(xem phần phụ lục I).

Số dư khoản trả trước cho người bán tại 31/12/2007 là 687.366.236 ñồng,

giảm 982.061.142 ñồng (xem phần phụ lục I), tương ứng giảm 143% so với năm 2006.

Khoản phải thu khác tại 31/12/2007 là 433.569.436 ñồng, giảm

2.756.176.848 ñồng (xem phần phụ lục I), tương ứng giảm 636% so với năm 2006.

Kiểm toán viên cần xem xét thời hạn nợ của khoản nợ năm nay và xem ñơn

vị có trích lập dự phòng ñầy ñủ, thu thập biên bản xác nhận số dư và kiểm tra tình hình

thu nợ của ñơn vị có hợp lý.

Thực hiện mẫu kiểm tra số phát sinh thông thường và xem nghiệp vụ bất

thường phát sinh.

4.1.2.3.4 . Hàng tồn kho

Số dư hàng tồn kho tại 31/12/2007 là 71.987.740.276 ñồng, giảm

3.609.147.316 ñồng, giảm tương ứng 5% so với số dư năm 2006 ( xem phần phụ lục I).

Do Hợp ñồng kiểm toán ký sau ngày 31/12/2007 nên không thể tiến hành

kiểm kê cũng như không thể áp dụng các biện pháp khác thay thế, --> Nêu vấn ñề này

trên báo cáo kiểm toán.

Kiểm tra phương pháp tính giá thành và các khoản chi phí liên quan ñến giá

thành có chứng từ hợp lý.

- Thực hiện mẫu kiểm tra số dư, số phát sinh và ñối chiếu số liệu tổng hợp, chi

tiết bình thường, kiểm tra biên bản kiểm kê các hàng thừa, thiếu ñã ñược ñơn vị xử lý.

-Tìm hiểu qui trình mua hàng.

4.1.2.3.5. Tài sản cố ñịnh

Số dư nguyên giá tài sản cố ñịnh hữu hình tại 31/12/2007 là 18.265.748.127

ñồng, tăng 1.122.840.141 ñồng, tương ứng tăng 6% so số dư năm 2006.

42

Số dư nguyên giá ài sản cố ñịnh thuê tài chính tại 31/12/2007 là 928.229.784

ñồng, tăng 124.429.784 ñồng, tương ứng tăng 13% so số dư năm 2006.

Kiểm toán viên cần kiểm tra các tài sản cố ñịnh tăng hoặc giảm trong năm

2007 có ñầy ñủ chứng từ hợp lệ hay không?

Các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành có ñược duyệt quyết toán ñầy ñủ

và có ñưa vào sử dụng chưa.

Kiểm tra khấu hao trong năm, tỷ lệ khấu hao có phù hợp với quyết ñịnh 206?

4.1.2.3.6. Các khoản phải trả

Thu thập biên bản xác nhận công nợ các khoản phải trả và yêu cầu ñơn vị

gửi thư xác nhận nợ (nếu ñơn vị chưa xác nhận).

Thực hiện mẫu kiểm tra số phát sinh công nợ phải trả ñối với một số khách

hàng có số phát sinh lớn.

Thu thập biên bản duyệt ñơn giá tiền lương và tính lại ñơn giá tiền lương

thực tế năm 2007, kiểm tra số lương ñược trích vào phí năm 2007 có phù hợp ñơn giá

tiền lương ñược duyệt.

Thu thập biên bản ñối chiếu số dư khoản phải trả khác, kiểm tra mẫu chứng

từ gốc phát sinh và xem nghiệp vụ ñối ứng có nội dung nào bất thường không.

Do các khoản tiền vay này ñược phục vụ cho việc mua nguyên liệu ñầu vào.

Cần kiểm tra các hợp ñồng vay xem Nhà máy có sử dụng ñúng mục ñích vay. Thu thập

biên bản ñối chiếu số dư nội bộ, kiểm tra mục ñích sử dụng tiền vay này có hợp lý và

xem các khoản tiền vay này có quá hạn thanh toán không.

Kiểm tra hợp ñồng vay các khoản vay dài hạn, kiểm tra thời hạn nhận nợ và

ngày trả nợ xem ñơn vị có thực hiện ñúng như hợp ñồng.

Kiểm tra lãi tiền vay ñã trả trong năm và kiểm tra ñến 31/12/2007, ñơn vị có

phản ánh ñầy ñủ số lãi dự chi vào chi phí trong kỳ.

4.1.2.3.7. Thuế

Kiểm tra thuế VAT ñầu vào, ñối chiếu số liệu với hoá ñơn gốc.

Thu thập tờ khai thuế và xem ñơn vị có kê khai khấu trừ thuế quá 03 tháng?.

Kiểm tra biểu thuế VAT lập theo quyết ñịnh 167

43

Kiểm tra VAT ñầu ra, ước tính ñầu ra theo doanh thu.

Kiển tra thu sử dụng vốn và thuế thu nhập doanh nghiệp, các loại thuế khác.

4.1.2.3.8. Doanh thu

Doanh thu thuần năm 2007 ñạt 77.816.341.694 ñồng, tăng 21.460.632.586

ñồng, tương ứng tăng 38% so với doanh thu tại 31/12/2006. Kiểm tra cách hạch toán

doanh thu của ñơn vị, ñối chiếu số liệu với hoá ñơn giá trị gia tăng.

Kiểm tra việc ghi nhận doanh thu có ñúng niên ñộ theo hoá ñơn và ñơn vị có

sử dụng hoá ñơn bán hàng có liên tục hoặc bỏ sót.

Kiểm tra ghi nhận doanh thu - giá vốn có ñầy ñủ các lô hàng ñã xuất bán.

Trong Test kiểm tra doanh thu nội bộ cần thu thập doanh thu và giá vốn có

khớp số liệu và xem việc hạch toán này của ñơn vị có hợp lý.

4.1.2.3.9. Chi phí

Kiểm tra mẫu chứng từ chi phí quản lý phát sinh và xem chứng từ gốc các

bút toán kết chuyển chi phí có hợp lý..

ðọc lướt các nội dung nghiệp vụ chi phí xem có khoản mục bất thường và

xem chứng từ gốc, ñiều chỉnh sang TK thích hợp.

4.1.2.4. Tìm hiểu về hệ thống kiểm soát nội bộ

- Mục ñích của việc xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm ñể hạn chế

những sai sót có thể xảy ra ñối với các khoản thu hay chi tiền, ví dụ như chu trình bán

44

hàng hay chu trình mua hàng.

Bảng 3: bảng câu hỏi về kiểm soát nội bộ ñối với tiền mặt, tiền gởi

ngân hàng có thể như sau:

Trả lời

Ghi Yếu kém Câu hỏi Chú Có Không Quan Thứ

trọng yếu

1. Doanh nghiệp có phân chia trách X X nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán không?

2. Các phiếu thu phiếu chi có ñánh số X X liên tục không?

3. Thủ quỹ có kiểm tra tính hợp lệ

của các phiếu thu, phiếu chi trước khi X X

thu hay chi tiền hay không?

4. Thủ quỹ có ñảm bảo rằng luôn ký

hoặc ñóng dấu xác nhận lên chứng từ X X

không?

5. Cuối ngày có kiểm kê quỹ không? X X

6. Có ñịnh kỳ ñối chiếu giữa nhật ký X X quỹ với sổ quỹ không?

7. ðịnh kỳ có ñối chiếu giữa sổ tiền

gởi ngân hàng với sổ phụ ngân hàng X X

không?

8. Có quy ñịnh về xét duyệt chi trong X X doanh nghiệp không?

9. Các phiếu ñề nghị chi có ñược xét

duyệt bởi các cấp có thẩm quyền liên X X quan không?

45

V.v…

* Nhận xét chung:

- ðối chu trình mua hàng và thanh toán tiền: ñây là chu trình kiểm toán khá chặt

chẽ ở tất cả các khâu, có sự kết hợp và phân bổ lôgic và theo một trật tự ñáng tin cậy.

Nhưng ñể cho chu trình tốt hơn thì ở giai ñoạn sau khi bộ phận KCS ký chuyển sang

phòng kế toán thì phòng kế toán nên ñưa các chứng từ này sang bộ phận giám ñốc ñể

- ðối với chu trình bán hàng và thanh toán tiền: ñây là chu trình kiểm soát chặt

xem xét và ký duyệt sau ñó mới chuyển về phòng kế toán ñể lập chứng từ.

chẽ, nhưng ở giai ñoạn sau khi lập bảng tổng hợp gửi phòng kế toán kho ký thì ñây là

chưa ñủ và chưa ñáng tin cậy. Chính vậy ở giai ñoạn này kế toán kho sau khi ký sẽ

chuyển cho phòng kế toán và ñược ký duyệt bởi kế toán trưởng thì ñộ tin cậy sẽ cao

hơn.

- Qua quá trình nhận xét, phỏng vấn, khảo sát quy trình mua hàng và phân tích hệ

thống kiểm soát nội bộ của công ty, kiểm toán viên nhận thấy hệ thống kiểm soát nội bộ

của công ty khá chặt chẽ, do ñó có khả năng ngăn chặn các sai phạm xảy ra là tương ñối

cao, rủi ro kiểm toán là tương ñối thấp.

- Kiểm toán viên tiến hành tiếp xúc cá nhân bên trong ñơn vị:

+ Thông qua nhân viên trong công ty: kiểm toán viên ñược biết hoạt ñộng sản

xuất kinh doanh của công ty ổn ñịnh, ñội ngũ công nhân ñược quan tâm, nhận ñược

nhiều ưu ñãi từ công ty.

+ Thông qua bộ phận kế toán: kiểm toán viên ñánh giá hầu hết các nhân viên kế

toán có trình ñộ chuyên môn, kinh nghiệm, có năng lực và tinh thần làm việc tích cực,

cầu tiến, và có nhiều năm gắn bó với công ty.

+ Thông qua ban lãnh ñạo của công ty: Giám ñốc công ty là người có trình ñộ ðại

học (có bằng trung cấp về chính trị, là ðảng viên), có năng lực làm việc, có kinh

nghiệm quản lý và ñiều hành công ty. Mối quan hệ giữa các thành viên trong Ban

Giám ñốc là thân ái, hữu nghị và gắn bó.

Trong quá trình tiếp xúc với nhân viên cùng lãnh ñạo của công ty khách hàng,

46

kiểm toán viên rất nhiệt tình, vui vẻ ñã tạo ấn tượng tốt ñối với khách hàng, nhưng bên

cạnh ñó kiểm toán viên vẫn còn dè dặt, e ngại khi ñặt câu hỏi phỏng vấn ñặc biệt là ñối

với ban lãnh ñạo.

4.1.2.5. Chiến lược kiểm toán và ñánh giá rủi ro kiểm toán

Chúng ta sẽ áp dụng phương pháp kiểm tra chi tiết tất cả các tài khoản có

ðặc biệt chú ý về các vấn ñề kế toán:

số dư trên bảng cân ñối kế toán và các tài khoản doanh thu và chi phí.

- Công nợ phải thu.

- Chi phí lãi vay.

- Khấu hao TSCð.

- Vay dài hạn – Nợ dài hạn ñến hạn trả.

4.1.2.6. Mức ñộ trọng yếu kế hoạch

* Mức trọng yếu kế hoạch cho BCðKT (ðVT ngàn ñồng)

- Tổng tài sản 148.934

Mức trọng yếu kế hoạch tính theo 1% - 3% tổng tài sản

- Tổng NVKD + Quỹ 18.123

1% tổng tài sản: 1.489

2% tổng tài sản: 2.978

3% tổng tài sản: 4.467

PM = 1% tổng tài sản: 1.489

TE = 50% PM 744,5

Threshold = 10% - 25% TE 74,5 - 186

Trong ñó:

PM: Mức trọng yếu kế hoạch.

TE: Sai sót có thể bỏ qua cho từng khoản mục trên báo cáo tài chính.

Threshold: Sai sót có thể bỏ qua cho từng phần nhỏ trong từng khoản mục trên

báo cáo tài chính.

Trong chính sách về mức trọng yếu của Công ty TNHH Kiểm toán AFC thì

47

mức trọng yếu ñược ấn ñịnh như sau:

Bảng 4: Giới hạn về mức trọng yếu

Vị trí của Khoản mục Báo cáo kết quả hoạt Không trọng yếu Dưới 5% lợi nhuận Có thể trọng yếu Từ 5%-10% lợi Chắc chắn trọng yếu Trên 10% lợi

ñộng kinh doanh trước thuế nhuận trước thuế nhuận trước thuế

(Nguồn: Trong chính sách của Công ty TNHH Kiểm toán AFC Cần Thơ)

Bảng cân ñối kế Từ 1%- 2% tổng Trên 2% tổng tài Dưới 1% tổng tài sản toán tài sản sản

Mức trọng yếu tổng thể thường ñược tính bằng một tỷ lệ % trên tài sản, doanh

thu hoặc lợi nhuận. Vì:

+ Lợi nhuận là chỉ tiêu ñược ñông ñảo người sử dụng báo cáo tài chính quan

tâm, nhất là Cổ ñông của công ty.

+ Tài sản, doanh thu lại dễ áp dụng hơn vì nhiều lý do như: công ty không có

lợi nhuận hoặc người sử dụng quan tâm nhiều ñến khả năng thanh toán.

4.1.2.7. ðánh giá rủi ro kiểm toán

Hệ thống kiểm soát nội bộ và bộ máy kế toán của công ty ñược tổ chức khá chặt

chẽ, do ñó kiểm toán viên ñánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát là thấp hơn mức trung bình

(CR = 40%). Do quy mô và lĩnh vực hoạt ñộng của công ty về xây dựng các công trình

giao thông dân dụng về ñường bộ và ñường thủy nên sẽ nhiều nghiệp vụ phát sinh, vì

vậy kiểm toán viên ñánh giá rủi ro tiềm tàng của khoản mục tiền và tương ñương tiền

là khá cao (IR = 70%). Khi rủi ro tiềm tàng ñược ñánh giá khá cao thì sẽ giảm thiểu

ñược rủi ro phát hiện và các kiểm toán viên ñánh giá rủi ro phát hiện khá thấp

(DR = 15%).

Vậy rủi ro kiểm toán sẽ là:

AR = IR*CR*DR = 70% * 40% * 15% = 4,2%.

Như vậy kiểm toán viên mong muốn rủi ro kiểm toán thấp hơn 4,2% tức là rủi ro

48

phát hiện phải ñạt mức thấp nên cần thu thập số lượng bằng chứng cao hơn.

4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN

Sau khi tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ, xác lập mức trọng yếu, kiểm toán

viên sẽ tiến hành lập chương trình kiểm toán khoản mục tiền.

ñược ký hiệu là C

4.2.1. Chú thích các ký hiệu ñược dùng trong kiểm toán khoản mục tiền

- C1: Biểu chỉ ñạo

- C2: Bảng tổng hợp lỗi

- C3: Lý thuyết chương trình kiểm toán tiền, là cơ sở ñể thực hiện công tác

kiểm toán.

- C4: Thể hiện các mục tiêu, công việc, kết quả kiểm tra (phần kết quả này sẽ

ñược ñưa lên bảng tổng hợp lỗi) và kết luận.

- Từ C4-1 trở về sau là những phương pháp hay thủ thuật tính toán ñể phát

hiện ra các sai sót, các bằng chứng thu thập ñể minh chứng cho các lỗi ñã phát hiện. Ví

dụ như: kiểm tra sự biến ñộng, số dư, số phát sinh, chứng từ, việc ghi chép, tìm hiểu về

việc luân chuyển chứng từ, kiểm tra nghiệp vụ bất thường, xem phiếu thu, phiếu chi,

phiếu nhập, phiếu xuất…

4.2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền

Sau khi hợp ñồng ñược ký kết kiểm toán viên và ñơn vị ñược kiểm toán nhất

trí thời gian làm việc. Khi thời gian ñến thì kiểm toán viên chính và các trợ lý kiểm

toán xuống ñơn vị làm việc, thông thường trước khi xuống ñơn vị ñược kiểm toán thì

kiểm toán viên và các trợ lý kiểm toán chuẩn bị và xem sơ lược những phần của mình

cần làm như biểu chỉ ñạo, bảng tổng hợp lỗi, các giấy làm việc, các dụng cụ cần thiết

như viết, thước, máy tính xách tay, máy tính…Kiểm toán viên và các trợ lý sẽ xem sơ

về số liệu trên bảng cân ñối cũng như bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh ñể có thể

ñánh giá khả năng mở rộng hay thu hẹp công việc.

Khi ñến ñơn vị ñược kiểm toán thì mọi người bắt ñầu làm phần hành của

mình và khi ñến ñơn vị thì ñơn vị sẽ bố trí một phòng riêng và ñem ñầy ñủ hồ sơ,

chứng từ phát sinh trong năm. Nhìn chung các bước làm của mọi người gần như giống

49

nhau, ñầu tiên sẽ lên số liệu vào biểu chỉ ñạo (thể hiện ở C1). Việc lên biểu chỉ ñạo là

ñể thấy rõ ñược số dư cuối kỳ của kỳ trước và kỳ này. Ví dụ như kiểm toán khoản mục

tiền ñược chú giải như sau:

4.2.2.1 . Lên biểu chỉ ñạo (C1)

Trong biểu chỉ ñạo ñược chia làm nhiều cột:

- Tên tài khoản và diễn giải: cột này là ñể liệt kê các tài khoản mà phát sinh trong

niên ñộ của khoản mục cần thực hiện. Ví dụ khoản mục tiền của Công Ty Cổ Phần

Giao Thông T & T có phát sinh các tài khoản: tiền mặt (111), các khoảng tương ñương

tiền bao gồm:tiền gởi ngân hàng (112) và tiền ñang chuyển (113).

- Mã số: cột tham chiếu số liệu chưa kiểm toán.

- Số liệu kiểm toán năm 2006: số liệu ñược lấy từ bảng cân ñối của năm trước hay

nói cách khác ñó chính là số dư ñầu kì của năm 2007 (xem phần phụ lục I, II), nếu là

ñơn vị kiểm toán nhiều năm. Nếu là ñơn vị kiểm toán năm ñầu thì số liệu ñược lấy từ

bảng cân ñối kế toán của ñơn vị ñược kiểm toán và số liệu này sẽ ñược loại trừ khi lên

báo cáo kiểm toán.

- Số liệu chưa kiểm toán năm 2007: số liệu ñược lấy từ bảng cân ñối kế toán ñang

kiểm toán (Xem phần phụ lục I, II).

- Số ñiều chỉnh: cột này sẽ ñược ghi chép sau khi thực hiện xong cuộc kiểm toán.

- Số ñã kiểm toán:

+ Nếu chênh lệch giảm thì số thể hiện là hiệu số giữa số chưa kiểm toán với số

chênh lệch.

+ Nếu chênh lệch tăng thì số thể hiện là tổng số giữa số chưa kiểm toán với số

chênh lệch Sau khi lên biểu chỉ ñạo thì kiểm toán viên hay trợ lý sẽ thực hiện các

phương pháp riêng của mình ñể kiểm tra và ñánh giá số liệu. Số liệu chưa kiểm toán tại

thời ñiểm 31/12/2007 và số liệu kiểm toán năm 2006sẽ ñược tham chiếu tới mã số C4-1

ñối với khoản mục tiền mặt và mã số C5-1 ñối với khoản mục tiền gởi ngân hàng(cụ thể

xem phần phụ lục C1 IV).

4.2.2.2 . Lên bảng tổng hợp lỗi (C2)

Người thực hiện sẽ liệt kê những sai sót lên bảng C2 rồi sau ñó sẽ lên cột ñiều

50

chỉnh trên biểu chỉ ñạo C1 (cụ thể xem phụ lục C2 V, VI).

4.2.2.3. Chương trình kiểm toán tiền mặt và tiền gởi ngân hàng (C3)

Chương trình kiểm toán sẽ giúp cho kiểm toán viên hoạch ñịnh chi tiết về

công việc cần thực hiện và thời gian hoàn thành, với trọng tâm là các thủ tục kiểm toán

cần thực hiện ñối với từng khoản mục hay bộ phận kiểm toán (Xem phụ lục C3 VII,

VIII).

4.2.2.4. Thực hiện nghiệm kiểm tra số dư tiền ngày 31/12/2007 (C4)

Mục tiêu:

+ ðảm bảo số dư, số phát sinh của tài khoản tiền tại thời ñiểm 31/12/2007

ñược phân loại ñúng và ghi chép ñầy ñủ.

+ ðảm bảo số dư, số phát sinh của tài khoản tiền thời ñiểm 31/12/2007 là

có thật, phù hợp với biên bản kiểm quỹ tại thời ñiểm 31/12/2007.

- Công việc:

+ Liệt kê số dư ñầu kỳ, số dư cuối kỳ, số phát sinh tăng giảm trong kỳ theo

từng nhóm tài sản từ sổ cái tài khoản.

+ Cộng và ñối chiếu bảng cân ñối số phát sinh, bảng cân ñối kế toán.

ðối với SDðK và SDCK trong mã số C4-1 sẽ ñược tham chiếu lần lượt tới

số liệu chưa kiểm toán tại 31/12/2007 và số liệu ñã kiểm toán năm 2006. Vì mã số C4-1

nằm sau mã số C1 nên khi tham chiếu từ C4-1 ñến C1 thì kí hiệu C1 tại mẫu số C4-1 sẽ

ñược ghi bên phải phía dưới của SDðK và SDCK

ðối với số phát sinh nợ và phát sinh có tại mẫu số C4-1 sẽ ñược tham chiếu

tới số phát sinh nợ và phát sinh có tại mã số C4-1/1 là mẫu tổng hợp tài khoản ñối ứng

của tài khoản 111. Do mã số C4-1 nằm trên mã số C4-1/1 nên khi tham chiếu từ C4-1 ñến

C4-1/1 thì tại mã số C4-1 kí hiệu C4-1/1 sẽ ñược viết bên trái ở trên của số liệu số phát

sinh nợ và số phát sinh có. Còn ñối với mã số C4-1/1 khi tham chiếu ngược trở lên C4-1

thì kí hiệu C4-1 tại mã số C4-1/1 sẽ ñược viết phía dưới bên phải . (Xem phần phụ lục C4

IX, C4-1 X, C4-1/1 XI)

+ Thu thập và ñối chiếu với biên bản kiểm quỹ tiền mặt tại thời ñiểm

31/12/2006. Số tiền kiểm quỹ trên biên bản kiểm quỹ tại thời ñiểm 31/12/2006 phải

khớp với số tiền mặt ñầu kì trên bản cân ñối kế toán vào ngày 1/1/2007.(chi tiết xem

51

phần phụ lục C4-1/2 XXII )

- Kết quả: Không phát hiện lỗi, ðơn vị ñã kiểm quỹ vào ngày 31/12/2007

- Kết luận: số phát sinh của khoản mục tiền mặt tại ngày 31/12/2007 là

trung thực và hợp lý.

4.2.2.5. Thử nghiệm kiểm tra số dư các khoản tiền gởi ngân hàng

vào ngày ngày 31/12/2007 (C5)

- Mục tiêu:

+ ðảm bảo số dư, số phát sinh của khoản mục tiền gởi ngân hàng tại thời

ñiểm 31/12/2007 ñược phân loại ñúng và ghi chép ñầy ñủ.

+ ðảm bảo số dư, số phát sinh của khoản mục tiền gởi ngân hàng tại thời

ñiểm 31/12/2007 là có thật, phù hợp với biên bản xác nhận số dư của các ngân hàng mà

ñơn vị có mở tại khoản tại thời ñiểm 31/12/2007 là trung thực và hợp lý.

- Công việc:

+ Liệt kê số dư ñầu kỳ, số dư cuối kỳ, số phát sinh tăng giảm trong kỳ theo

từng nhóm tài sản từ sổ cái tài khoản.

+ Cộng và ñối chiếu bảng cân ñối số phát sinh, bảng cân ñối kế toán.

Phần tham chiếu cũng tương tự như lên mẫu C4 (Xem phần phụ lục C5

XIII, C5-1 XIV,C5-1/1 XV,C5-1/2 XVI,C5-2/1 XVII, C5-2/2 XVIII, C5-2/3 XIX, C5-3/1 XX,

C5-3/2 XXI, C5-4/1 XXII, C5-4/2 XXIII).

+ Kiểm tra sổ chi tiết tiền gởi các ñơn vị tín dụng ñể theo dõi tiền gởi tín

dụng của ñơn vị.

+ Thu thập và ñối chiếu với biên bản xác nhận số dư tài khoản tiền gởi ở

các ngân hàng mà ñơn vị có mở tài khoản.

- Kết quả: * Phát hiện lỗi tại (*)C5-1/1. ðơn vị có hợp ñồng tiền gởi có kì

hạn nhỏ hơn 3 tháng tại Ngân Hàng Công Thương, nhưng ñơn vị lại ghi số tiền này vào

ñầu tư ngắn hạn Thư quản lý ñơn vị phải thực hiện bút toán ñiều chỉnh ghi tăng

tiền gởi ngân hàng và giảm tài khoản ñầu tư ngắn hạn ñúng theo quyết ñịnh

số:15/2006/Qð-BTC ban hành.

Nợ TK 112: 40.000.000

52

Có TK 1281: 40.000.000

* Phát hiện lỗi tại (*)C5-2/2 . ðơn vị quy ñổi USD ra VNð thấp hơn AFC

(100.000 ñồng) do ñơn vị không dùng tỉ giá liên ngân hàng 16.114 ñồng tại 31/12/2007

mà dùng tỉ giá tại thời ñiểm 15.000 ñồng Thư quản lý ñơn vị phải thực hiện tỷ giá

liên ngân hàng tại thời ñiểm 31/12/2007 ñể quy ñổi USD ra VNð theo thông tư của bộ

tài chính ban hành. ðồng thời thực hiện bút toán ñiều chỉnh tăng doanh thu tài chính và

ghi tăng tiền gởi ngân hàng Công Thương do tỷ giá hối ñoái phát sinh trong kỳ nhỏ hơn

tỷ giá hối ñoái do AFC ñánh giá lại vào cuối năm tài chính.

Nợ TK 112: 57.000 ñồng

Có TK 515: 57.000 ñồng

Kết luận: Ngoài lỗi nêu trên số dư, số phát sinh của khoản mục tiền mặt tại ngày

31/12/2007 là trung thực và hợp lý.

* Phát hiện lỗi tại (*)C5-4/1. ðây là số dư ñã lâu không còn giao dịch nữa.

Biên bản xác nhận có số dư bằng 0 Thư quản lý ñơn vị phải thực hiện bút toán

ñiều chỉnh giảm tài khoản tiền gởi ngân hàng và tăng chi phí khác theo quyết ñịnh

số:15/2006/Qð-BTC ban hành.

Nợ TK 811: 10.000.000 ñồng

Có TK 112: 10.000.000 ñồng

4.2.2.6. Thực hiện kiểm tra chi tiết theo dõi tiền lãi ngân hàng của ñơn

vị (C5-5)

- Mục tiêu:

ðảm bảo tiền lãi ngân hàng của ñơn vị ñược kê khai trung thực và hợp lý.

- Công việc:

Yêu cầu ñơn vị cung cấp sổ chi tiết theo dõi tiền gởi ngân hàng của ñơn vị

- Kết quả: Xem phần phụ lục C5-5 XXIV,C5-5/1 XXV.

* Phát hiện lỗi tại C5-5/1 ñơn vị không mở sổ chi tiết theo dõi tiền lãi ngân

hàng Thư quản lý yêu cầu ñơn vị mở sổ chi tiết ñể theo dõi tiền lãi ngân hàng

theo chế ñộ kế toán ban hành

- Kết luận: Yêu cầu ñơn vị mở sổ chi tiết ñể theo dõi tiền lãi ngân hàng

53

theo chế ñộ kế toán ban hành

4.2.2.7. Thử nghiệm kiểm tra các nghiệp vụ bất thường (C6)

- Mục tiêu:

+ ðảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của khoản mục tiền và tiền gởi

ngân hàng tại thời ñiểm cuối năm tài chính 2007 ñược phân loại ñúng và ghi chép ñầy

ñủ.

- Công việc:

Chọn mẫu một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cuối năm tài chính

2007 ñối chiếu với chứng từ thu chi và hóa ñơn xem ñơn vị xem có khớp hay không?

Phần tham chiếu cũng tương tự như mẫu số C4

- Kết quả: Xem phần phụ lục C6 XXVI, C6-1 XXVII.

* Phát hiện lỗi tại(*)C6-1 số phiếu chi 2.247 và 2.267 thiếu chữ ký của thủ

quỹ. nêu thư quản lý yêu cầu ñơn vị nên hợp lệ các nghiệp vụ chi ñều phải có chữ

ký của thủ quỹ theo chế ñộ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, các nghiệp vụ mua hàng

hóa tại nước ngoài các hóa ñơn bằng tiếng nước ngoài thì phải có bảng dịch ra tiếng

Việt ñúng theo chế ñộ kế toán quy ñịnh.

- Kết luận: ngoài lỗi nêu trên thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của khoản

mục tiền và tiền gởi ngân hàng tại thời ñiểm cuối năm tài chính 2007 và ñầu năm tài

chính 2008 ñược phân loại ñúng và ghi chép ñầy ñủ

4.2.2.8. Thử nghiệm kiểm tra việc khóa sổ của ñơn vị

- Mục tiêu:

ðảm bảo ñơn vị khóa sổ ñúng vào thời ñiểm 31/12/2007

- Công việc:

Chọn mẫu một vài nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào cuối năm tài chính

2007 và ñầu năm 2008 ñối chiếu với chứng từ thu chi và hóa ñơn xem ñơn vị có hạch

toán ñúng niên ñộ hay không?

- Kết quả: Xem phần phụ lục của C6-2 XXVIII, C6-2/1 XXIX

54

- Kết luận: ðơn vị khóa sổ ñúng niên ñộ.

4.2.2.9. Cuối cùng ta sẽ thực hiện kiểm tra quỹ tiền mặt tại ñơn vị

- Mục tiêu:

ðảm bảo quỹ tiền mặt của ñơn vị tại thời ñiểm 20/03/2008 là trung thực

và hợp lý.

- Công việc:

Yêu cầu ñơn vị tính số tổng thu và tổng chi của ñơn vị từ thời ñiểm

1/01/2008 ñến thời ñiểm kiểm quỹ ngày 20/03/2008.

Cùng với ñơn vị kiểm tra quỹ tiền mặt thực tế tại ñơn vị.

Kiểm toán viên sẽ lấy số tổng thu trừ cho số tổng chi của ñơn vị, từ ñó sẽ

ñối chiếu số tiền còn lại có khớp với số tiền mặt còn tại quỹ ngay thời ñiểm kiểm quỹ

20/3/2008 hay không?.

- Kết quả: Xem phần phụ lục C6-2/2 XXX.

- Kết luận: Quỹ tiền mặt của ñơn vị tại thời ñiểm 20/03/2008 là trung thực

và hợp lý.

Khi cuộc kiểm toán hoàn tất thì kiểm toán viên hay trợ lý kiểm toán sẽ tập hợp

các sai phạm lên bảng tổng hợp lỗi, sau ñó gửi bảng tổng hợp lỗi cho kiểm toán viên

chính của cuộc kiểm toán ñể xem xét và thảo luận với kế toán trưởng, khi kết thúc ñoàn

kiểm toán sẽ trở về ñơn vị. ðể hoàn tất phần hành của mình thì kiểm toán viên và trợ lý

sẽ dùng các phép tham chiếu và sắp xếp lại thứ tự các tài liệu hay bằng chứng kiểm

toán thu thập ñược và lưu vào hồ sơ kiểm toán. Bước cuối cùng là kiểm toán viên chính

sẽ xem lại các phần hành của các thành viên trong nhóm, nếu có gì không rõ là kiểm

toán viên sẽ trực tiếp hỏi các trợ lý và yêu cầu có sự giải thích rõ ràng về phần hành

của mình ñể ñưa ra ý kiến thống nhất.

Sau khi ñã thống nhất ý kiến, kiểm toán viên chính sẽ trao ñổi, góp ý với khách

hàng và phát hành bản thảo báo cáo kiểm toán, cùng thư quản lý (nếu có) gởi cho tổng

giám ñốc ký duyệt.

+ Nếu công ty khách hàng không ñồng ý với ý kiến của công ty kiểm toán ñưa

ra thì hai bên sẽ tiến hành trao ñổi ý kiến ñể ñi ñến thống nhất ra báo cáo kiểm toán

55

(xem phần phụ lục XXXI, XXXII).

+ Nếu công ty khách hàng ñồng ý với những ý kiến của công ty kiểm toán ñề

ra thì lúc này kiểm toán viên chính sẽ tiến hành phát hành thư quản lý (xem phần phụ

56

lục XXXIII, XXXIV, XXXV, XXXVI).

CHƯƠNG 5

MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN

MỤC TIỀN CỦA CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ

5.1. SO SÁNH QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN CỦA

CÔNG TY KIỂM TOÁN AFC CẦN THƠ VỚI LÝ THUYẾT ðà HỌC

Qua quá trình nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục tiền giữa lý thuyết

và thực tế của AFC, theo em có sự giống và khác nhau như sau:

5.1.1. ðiểm giống nhau

Trình tự thực hiện các bước của một cuộc kiểm toán thể hiện theo một nguyên

tắc chung ñó là tìm hiểu về khách hàng, lập kế hoạch kiểm toán, hợp ñồng kiểm toán,

chuẩn bị kiểm toán, thực hiện kiểm toán, kết thúc kiểm toán, báo cáo kiểm toán và lưu

hồ sơ kiểm toán.

5.1.2. Khác nhau

So với lý thuyết, quy trình kiểm toán khoản mục tiền của Công ty TNHH Kiểm

toán AFC có những ñiểm khác nhau cơ bản như sau:

- Trong giai ñoạn tìm hiểu khách hàng, so với lý thuyết ngoài việc tìm hiểu về

thực trạng của doanh nghiệp như hình thức kinh doanh, giấy phép thành lập, các loại

báo cáo thanh tra kiểm tra, các loại hợp ñồng, các cam kết, các chế ñộ chính sách có

liên quan thì kiểm toán viên chính còn xem xét bằng cách tính phần trăm chênh lệch

trong các khoản mục của năm hiện tại với năm trước ñó và chọn thử một số mẫu chứng

từ ñể có cái nhìn tổng quát về khách hàng ñể ñảm bảo cho việc thực hiện hợp ñồng một

cách tốt và hiệu quả nhất.

- Ở giai ñoạn thực hiện kiểm toán, ngoài thực hiện các công việc kiểm toán tiền

trong lý thuyết như: thu thập, ñối chiếu, ñánh giá, kiểm tra..., thì kiểm toán viên còn có

cách làm khác mà rất hữu hiệu là lập tài khoản ñối ứng. Mục ñích của lập tài khoản ñối

ứng là ñể biết ñược các nghiệp vụ bất thường có thể xảy ra trong quá trình phát sinh

57

thực tế tại doanh nghiệp.

- ðiểm khác cuối cùng là trong giai ñoạn lưu hồ sơ kiểm toán. Sau khi kết thúc

thực hiện cuộc kiểm toán tại một khách hàng thì việc thu thập bằng chứng rất nhiều,

chính vì vậy có thể chia hồ sơ kiểm toán ra thành nhiều file và ñược ñánh số thứ tự

logíc. ðiểm ñặc biệt trong hồ sơ kiểm toán có ñánh dấu các ký hiệu cho mỗi khoản

mục ñại diện cho một phần hành (ví dụ: U là kiểm toán doanh thu, K là kiểm toán tài

sản cố ñịnh...) và các phép tham chiếu không những riêng cho mỗi phần hành mà liên

quan ñến các phần hành khác. ðiều này sẽ rất có lợi cho việc xem xét khi có sự kiểm

tra của cấp trên.

5.2. NHẬN XÉT QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN

Sau khi tìm hiểu và thực hiện thực tế quy trình kiểm toán khoản mục tiền tại

AFC, em nhận thấy quy trình có những ưu ñiểm và nhược ñiểm sau:

5.2.1. Về ưu ñiểm

- Quy trình kiểm toán ñược thực hiện logic từ thử nghiệm tổng quát ñến thử

nghiệm chi tiết các khoản công nợ thể hiện ra các số liệu cần ñược kiểm toán trung

thực và hợp lý.

- Sự phân chia công việc thành nhiều phần nhỏ, với sự hướng dẫn chi tiết của

kiểm toán viên chính giúp cho các trợ lý kiểm toán dể dàng thực hiện và hoàn thành

các phần hành của mình.

- Với ñội ngũ kiểm toán có nhiều kinh nghiệm và sự ña dạng về cập nhật kiến

thức là cơ sở ñể thực hiện cuộc kiểm toán nhanh và hiệu quả.

- Từ các phương pháp kiểm toán ñặc trưng cho mỗi kiểm toán viên ñã hổ trợ

cho nhau trong việc kiểm toán và tư vấn khách hàng.

- Với các phương pháp tính toán, lập tài khoản ñối ứng, liệt kê số phát sinh

theo tháng hay quý giúp cho kiểm toán viên dể dàng phát hiện ra các nghiệp vụ bất

thường ứng với mỗi loại tài khoản. Trên cơ sơ ñó phát hiện các giân lận và sai sót có

thể xảy ra.

- Tùy mỗi loại hình doanh nghiệp và tính các tỷ số khác nhau vào các nội dung

khác nhau như dựa vào doanh thu, lợi nhuận hay tài sản ...ñể xác ñịnh mức trọng yếu

kế hoạch (PM) và sai sót có thể bỏ qua (TE) và các bước chuẩn bị tiền kế hoạch trước

58

khi xuống làm việc tại doanh nghiệp cho phù hợp. Từ ñó dựa trên xét ñoán của mình

kiểm toán viên sẽ mở rộng hay thu hẹp phạm vi thực hiện các thủ tục có bản hay kiểm

tra chứng từ gốc.

5.2.2. Về nhược ñiểm

- Nhân viên kiểm toán còn dè dặt trong việc phỏng vấn, quan sát khách hàng,

thao tác tính toán kiểm tra lại còn hạn chế.

- Xác ñịnh mức trọng yếu và ñánh giá rủi ro kiểm toán chủ yếu dựa vào chính

sách của công ty và kinh nghiệm của kiểm toán viên vấn ñề này rất khó khăn cho

những nhân viên kiểm toán mới vào nghề. Công ty nên tổ chức các buổi thảo luận giữa

các kiểm toán viên vào thời gian trước và sau một cuộc kiểm toán, ñó sẽ là dịp ñể các

kiểm toán viên trao ñổi những thông tin, kinh nghiệm nhằm thực hiện tốt cuộc kiểm

toán, hay rút ra những nhược ñiểm ñể cùng nhau rút kinh nghiệm.

- Hầu như việc kiểm tra mẫu chứng từ chủ yếu là dựa vào phán ñoán chủ quan

của kiểm toán viên, ñiều này sẽ dễ dẫn ñến những sai sót hay gian lận tuy nhỏ nhưng

có số lượng lớn.

- Khâu kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế là một trong những công việc hết sức

quan trọng, ñược thực hiện vào cuối năm tài chính. Nhưng ñối với khách hàng mới

thường ký kết hợp ñồng kiểm toán sau thời gian kiểm kê, nên tính xác thực trong kiểm

kê công ty kiểm toán không ñảm bảo. Vì vậy, công ty nên yêu cầu kiểm kê quỹ tiền

mặt khi thực hiện kiểm toán ñối với những khách hàng mới bằng cách thuyết phục với

59

khách hàng ký hợp ñồng kiểm toán trước thời ñiểm kết thúc năm tài chính.

CHƯƠNG 6

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

6.1. KẾT LUẬN

- Qua thời gian thực tập tại công ty kiểm toán và tư vấn AFC, bản thân em ñã ñút

kết, học hỏi ñược nhiều kinh nghiệm từ sự chỉ bảo tận tình của các anh chị kiểm toán

viên, em ñã hiểu nhiều hơn về công việc kiểm toán chính từ trong tinh thần nổ lực làm

việc và năng lực chuyên môn của các kiểm toán viên. Em cũng hiểu việc áp dụng các

lý thuyết vào thực tế là ñiều không ñơn giản mà phải trải qua quá trình nghiên cứu, thử

nghiệm và ñúc rúc kinh nghiệm.

- Môi trường làm việc trong công ty kiểm toán rất thân mật và gần gủi, ban lãnh

ñạo công ty luôn quan tâm ñến ñời sống vật chất cũng như tinh thần của các thành viên

trong công ty. Công ty luôn tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp các kiểm toán viên, trợ lý

kiểm toán giảm bớt căng thẳng, mệt nhọc do bản chất của công việc.

- ðội ngũ nhân viên kiểm toán rất vui vẻ, nhiệt tình với khách hàng, luôn luôn

sẵn sàng tư vấn những vấn ñề thắc mắc của khách hàng. Qua những lần tư vấn như vậy

ñã giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp thực hiện tốt hơn các chế ñộ, quy ñịnh pháp

lý về kế toán cũng như các vấn ñề liên quan ñến doanh nghiệp. Từ ñó ñã tạo dựng mối

quan hệ gần gủi, gắn bó lâu dài giữa khách hàng và công ty kiểm toán.

-Nhân viên trong công ty là các kiểm toán viên, trợ lý kiểm toán với nhiều năm

kinh nghiệm và thường xuyên ñược tập huấn, ñào tạo ñã góp phần nâng cao nghiệp vụ

chuyên môn, tạo uy tín và sự yên tâm của khách hàng ñối với công ty về chất lượng

kiểm toán.

- Công ty có sự phân công việc rõ ràng thành nhiều phần hành nhỏ cho từng thành

viên, giúp cho các thành viên dễ dàng thực hiện và hoàn thành các phần hành của

mình.

- So với thực tế của quy trình kiểm toán thì nội dung mà em ñã ñược truyền ñạt

60

từ thầy cô là rất ñầy ñủ gần như là ñã bám sát vào thực tế cho nên khi tiếp xúc kiểm

toán thực tế và ñược các Anh Chị giao cho thực hiện phần hành kiểm toán khoản mục

tiền thì ít nhiều em cũng có nền tảng từ ñó cộng thêm phần hướng dẫn của kiểm toán

viên chính em ñã thực hiện tốt ñề tài kiểm toán khoản mục tiền của mình.

- ðể thực hiện cho một cuộc kiểm toán thành công kiểm toán viên phải chuẩn bị

chặt chẽ các khâu tạo thành một mắc xích logíc, có những cách tính toán và bố trí ñộc

ñáo ñể từng bước hoàn thành từng giai ñoạn ñể tiến tới kết thúc cuộc kiểm toán tốt ñẹp.

- Sau 3 tháng thực tập tại công ty kiểm toán AFC, với kiến thức ñã học trên giảng

ñường cùng với sự giúp ñỡ hướng dẫn tận tình của Anh Chị trong công ty và thông qua

những chuyến ñi thực tế xuống ñơn vị khách hàng em nhận thấy quy trình kiểm toán

khoản mục tiền là một quy trình kiểm toán tuy ñơn giản nhưng lại rất phức tạp. Hơn

nữa mỗi loại doanh nghiệp ñều có những khoản mục riêng nhất là những doanh nghiệp

cổ phần có tham gia hoạt ñộng kinh doanh với các công ty nước ngoài. Khi ñó việc

kiểm toán khoản mục tiền Việt Nam thì không có rắc rối gì. Nhưng khi kiểm toán các

khoản ngoại tệ của ñơn vị còn gặp khó khăn trong việc xác nhận số liệu thực tế tại thời

ñiểm kiểm toán.

- Khi kết thúc cuộc kiểm toán, kiểm toán viên sẽ có một cuộc trao ñổi với khách

hàng về việc tính toán, ñiều chỉnh, ghi chép, cách lưu trữ chứng từ. Với những lần tư

vấn như thế ñã giúp ích rất nhiều cho các doanh nghiệp thực hiện tốt các chế ñộ, quy

ñịnh pháp lý về kế toán cũng như các vấn ñề liên quan ñến doanh nghiệp. Trên cơ sở

ñó mà mối quan hệ giữa công ty và ñơn vị ñược kiểm toán trở nên gần gủi và tốt hơn,

từ ñó uy tín của công ty kiểm toán sẽ ñược sự tín nhiệm cao và danh thế sẽ ñược ngày

càng mở rộng, ñiều ñó tạo một ñộng lực thúc ñẩy hoạt ñộng kiểm toán phát triển mạnh

mẽ hơn.

6.2. KIẾN NGHỊ

- Trên cơ sở lý thuyết với những bài giảng ñã ñược truyền ñạt, nội dung kiểm toán

khoản mục tiền là khá ñầy ñủ nhưng lại nghiêng về lý thuyết quá nhiều, nếu như có sự

kết hợp lồng ghép giữa lý thuyết và thực tế phần hành không chỉ riêng cho kiểm toán

khoản mục tiền mà cho mọi khoản mục kiểm toán cùng với sự giải thích chi tiết trình

61

tự kiểm toán thì ñiều này sẽ rất có lợi cho sinh viên khi học môn kiểm toán.

- ðể quy trình kiểm toán khoản mục tiền Công Ty Kiểm Toán AFC Cần Thơ

ngày một hiệu quả hơn, em xin có kiến nghị sau:

+ Công Ty nên ký kết hợp ñồng với khách hàng trước thời ñiểm kết thúc năm tài

chính chia cuộc kiểm toán ra thành hai giai ñoạn, ñể từ ñó công việc kiểm toán sẽ ñược

thực hiện chi tiết hơn và có sự so sánh biến ñộng các phát sinh, có thể thấy ñược sự

thay ñổi của doanh nghiệp sau những lần kiểm toán.

+ Chi nhánh nên thẳng thắng góp ý kiến vào thư quản lý dù chỉ ý kiến nhỏ sau khi

trao ñổi trực tiếp với Kế toán trưởng và Ban giám ñốc.

+ Công ty nên có chính sách ñãi ngộ ñối với những nhân viên ñã phục vụ lâu dài

cho công ty, bên cạnh ñó cần có chính sách ñãi ngộ nhân tài ñể có thể tạo ra lực lượng

nòng cốt cho công ty.

+ Công ty nên thu tiền khách hàng hết 50% giá trị hợp ñồng còn lại ñồng thời với

việc giao báo cáo kiểm toán cho khách hàng nhằm tránh tối ña rủi ro khách hàng chậm

trễ trong việc thanh toán sau khi ñã nhận ñược báo cáo kiểm toán.

+ Ngày càng nhiều công ty tham gia vào lĩnh vực kiểm toán, thị phần dần dần bị

chia nhỏ hơn, do ñó công ty nên ñẩy mạnh công tác tiếp thị ñến khách hàng mục tiêu.

Ngoài ra, công ty chủ yếu thực hiện dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính trong khi ñó

lĩnh vực tư vấn tài chính kế toán rất nhiều tiềm năng, chi phí thấp vẫn chưa ñược công

ty quan tâm ñúng mức. Nếu công ty cân ñối cả hai lĩnh vực này chắc chắn trong tương

62

lai hiệu quả và uy tín công ty sẽ còn ñược nâng cao hơn nữa.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

- Quy chế kiểm toán nội bộ (áp dụng cho các doanh nghiệp Nhà Nước) ban

hành theo quyết ñịnh số 832 TC/Qð/CðKT ngày 28/10/97 của Bộ Trưởng Bộ Tài

Chính.

bộ, NXB Thống Kê.

- Vũ Hữu ðức, Nguyễn Phan Quang, Diệp Quốc Huy (1999), Kiểm toán nội

cương, ðại Học Tài Chính Kế Toán Thành Phố Hồ Chí Minh.

- Võ Anh Dũng, Lê Ngọc Tánh, Nguyễn Văn Thơm (1996), Kiểm toán ñại

- Nguyễn ðình Hựu (1999) , Kiểm toán căn bản, NXB Chính Trị Quốc Gia.

- Thông tư 171/1998 - TT - BTC.

- Chuẩn mực (500, 240, 300, 400, 530, 320, 560, 920).

- Các thông tin về công ty và các tài liệu trong hồ sơ kiểm toán về quy trình

63

kiểm toán công nợ.

PHỤ LỤC

64

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ðơn vị tính : VND

TÀI SẢN

Chênh lệch

Tỉ lệ

01/01/07

31/12/07

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

I. Tiền và các khoản tương ñương tiền

1. Tiền 2. Các khoản tương ñương tiền

II. Các khoản ñầu tư tài chính ngắn hạn

1. ðầu tư ngắn hạn

III. Các khoản phải thu ngắn hạn

2.624.298.897 2.624.298.897 - - - 63.658.378.020

65.507.536.987

-10.398.616.080 356.822.459 356.822.459 - - - -1.849.158.967

-7% 14% 14% -3%

Mã số 100 141.595.052.020 148.779.788.387 2.267.476.438 110 111 2.267.476.438 112 120 121 130

1. Phải thu của khách hàng 2. Trả trước cho người bán 5. Các khoản phải thu khác

IV. Hàng tồn kho

1. Hàng tồn kho 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

V .Tài sản ngắn hạn khác

1. Chi phí trả trước ngắn hạn 2. Thuế giá trị gia tăng ñược khấu trừ 5. Tài sản ngắn hạn khác

1.889.079.023 -982.061.142 -2.756.176.848 -3.609.147.316 -3.609.147.316 0 -2.083.252.543 -63.851.426 -183.280.617 -1.836.120.500 2.008.220.040

B TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố ñịnh

1. Tài sản cố ñịnh hữu hình - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 2. Tài sản cố ñịnh thuê tài chính - Nguyên giá - Giá trị hao mòn lũy kế 4. Chi phí xây dựng cơ bản dỡ dang

60.648.363.325 1.669.427.378 3.189.746.284 75.596.887.592 75.596.887.592 5.407.887.370 63.851.426 183.280.617 5.160.755.327 5.330.274.477 5.279.716.637 4.219.423.941 17.142.907.986 -12.923.484.045 569.200.000 803.800.000 -234.600.000 491.092.696

III. Bất ñộng sản ñầu tư IV.Các khoản ñầu tư tài chính dài hạn

1. ðầu tư vào công ty con 3. ðầu tư dài hạn khác

62.537.442.348 687.366.236 433.569.436 71.987.740.276 71.987.740.276 3.324.634.827 - 3.324.634.827 7.338.494.517 - 7.273.048.535 4.787.391.882 18.265.748.127 -13.478.356.245 611.990.826 928.229.784 -316.238.958 1.873.665.827 - 18.100.000 18.100.000 47.345.982 47.345.982

V. Tài sản dài hạn khác 1. Chi phí trả trước dài hạn TỔNG CỘNG TÀI SẢN

131 132 135 140 141 149 150 151 152 158 200 210 220 221 222 223 224 225 226 230 240 18.100.000 250 251 18.100.000 258 32.457.840 260 32.457.840 261 270 148.933.546.537 154.110.062.864

1.993.331.898 567.967.941 1.122.840.141 -554.872.200 42.790.826 124.429.784 -81.638.958 1.382.573.131 - 0 0 0 14.888.142 14.888.142 -5.176.516.327

3% -143% -636% -5% -5% -63% -100% -100% -55% 27% 27% 12% 6% 4% 7% 13% 26% 74% 0% 0% 31% 31% -3%

65

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2007 ðơn vị tính : VND

Tỉ lệ

31/12/07 130.810.531.397

NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn 1. Vay và nợ ngắn hạn 2. Phải trả cho người bán 3. Người mua trả tiền trước 4. Thuế và các khoản phải nộp 5. Phải trả cho người lao ñộng 6. Chi phí trả trước 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả phải nộp ngăn hạn khác 9. Dự phòng phải trả ngắn hạn II. Nợ dài hạn 1. Phải trả dài hạn cho người bán 2. Vay và nợ dài hạn 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU I. Vốn chủ sở hữu 1. Vốn ñầu tư của chủ sở hữu 2. Vốn khác của chủ sở hữu 3. Chênh lệch ñánh giá lại tài sản 4. Chênh lệch tỷ giá hối ñoái 5. Quỹ ñầu tư phát triển 6. Quỹ dự phòng tài chính 7. Lãi chưa phân phối 8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 1. Quỹ khen thưởng phúc lợi 2. Nguồn kinh phí 3. Nguồn kinh phí ñã hình thành TSCð TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

01/01/07 137.047.126.125 120.428.149.759 129.124.488.535 57.993.709.547 54.027.230.936 25.557.739.626 23.843.224.927 6.601.528.738 5.804.804.213 2.742.997.413 4.243.368.912 5.600.213.824 4.437.892.326 0 0 29.265.182.689 27.723.628.445 1.363.116.698 348.000.000 7.922.637.590 10.382.381.638 0 7.889.940.723 10.345.769.000 32.696.867 36.612.638 17.062.936.739 18.123.015.140 16.964.700.000 17.957.124.767 16.964.700.000 17.246.729.149 0 0 0 0 0 0 0 710.395.618 98.236.739 165.890.373 98.236.739 165.890.373 0 0 148.933.546.537 154.110.062.864

Chênh lệch -6.236.594.728 -8.696.338.776 -3.966.478.611 -1.714.514.699 -796.724.525 1.500.371.499 -1.162.321.498 0 0 -1.541.554.244 -1.015.116.698 2.459.744.048 0 2.455.828.277 3.915.771 1.060.078.401 992.424.767 282.029.149 0 0 0 0 0 0 710.395.618 67.653.634 67.653.634 0 0 -5.176.516.327

-5% -7% -7% -7% -12% 55% -21% -5% -74% 31% 31% 12% 6% 6% 2% 100% 69% 69% -3%

66

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

BẢNG CÂN ðỐI SỐ PHÁT SINH

Ngày 31 tháng 12 năm 2007

STK

Tên TK

SPS có

SPS nợ

SD nợ cuối

454.562.364

9.414.707.476

111 112A 112B 112C 112D

10.000.000

0

Tiền mặt Tiền gởi NHCT Tiền gởi NHðT Tiền gởi NHNN Tiền gởi NHPTN Tổng

SD nợ ñầu 23.348.615 34.223.455.623 33.922.508.886 9.645.851.342 978.654.236 26.673.389.115 26.824.635.114 800.911.223 11.708.500.570 11.270.235.983 0 2.267.476.438 82.020.052.784 81.663.231.325

324.295.352 223.418.498 827.408.237 1.239.175.810 10.000.000 2.624.297.897

67

Mã số: C1 Trang:

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT:Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

BIỂU CHỈ ðẠO

Số ñiều chỉnh

Tên tài khoản

Mã số

Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2007

Số ñã kiểm toán 2007

Số liệu kiểm toán 2006

v

I. TIỀN 1. Tiền mặt

C4-1

324.295.352

324.295.352

23.348.615

2.300.002.545

+30.057.000 2.330.059.545

2.244.127.823

2. Tiền gởi ngân hàng

C5-1

3.Tiền ñang chuyển CỘNG

2.624.298.897

+30.057.000

2.267.476.438

2.654.354.897

FS07

AFS07

AFS06

AFS06: Khớp với báo cáo tài chính ñã kiểm toán năm 2006 FS07 : Khớp với bảng cân ñối kế toán chưa kiểm toán năm 2007 AFS07: Khớp với bảng cân ñối kế toán ñã kiểm toán năm 2007 Kết luận: phát hiện lỗi tại C2

68

Mã Số: C2 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

TỔNG BÚT TOÁN ðIỀU CHỈNH

Số Tham Chiếu

BÁO CÁO KẾT QUẢ HðKD DIỄN GIẢI

NỢ CÓ BẢNG CðKT NỢ CÓ

1

- Hợp ñồng TGCKH< 3 tháng tại NH Hàng Hải, ñơn vị lại ghi số tiền này vào ñầu tư ngắn hạn:

40.000.000

=> Nêu thư quản lý C5-1/1 40.000.000

Nợ 112 2

Có 1281 - ðơn vị không dùng tỉ giá liên ngân hàng 16.114 ñồng tại 31/12/2007

=> Nêu thư quản lý C5-1/2 57.000 57.000

Nợ TK112 3

Có TK515 - Số dư ñã lâu không còn giao dịch nữa. Biên bản xác nhận có số dư bằng 0

=> Nêu thư quản lý C5-4/1 10.000.000 10.000.000

Nợ TK811 4

=> Nêu thư quản lý C5-1/1

69

5

Có TK112 - ðơn vị không mở sổ chi tiết theo dõi tiền lãi NH - Số phiếu chi 2.247 và 2.267 thiếu chữ ký của thủ quỹ => Nêu thư quản lý C6-1

Người thực hiện Tú

Khách hàng : Công Ty CP

Người kiểm tra Ngọc Bích

Năm tài chính 31/12/2007

Giao Thông T & T

Mã số C3 Iap

Ngày 20/03/2008

Ngày 20/03/2008

CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TOÁN TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Người thực hiện

Tham chiếu ñến W/P

Mục tiêu kiểm toán

Y - nếu thỏa mãn mục tiêu. No - có tham chiếu chú giải

C E

A

V

Thủ tục phân tích cơ bản

C

E

A

1.

N/A

Giải thích các biến ñộng số dư tài khoản tiền mặt. ðiều tra và giải thích nguyên nhân các mối quan hệ bất thường hoặc không dự ñoán trước trên cơ sở so sánh giữa năm hiện tại với năm trước, hoặc với số liệu kế hoạch (ví dụ số dư Có, số dư lớn bất thường, mở tài khoản mới, ñóng tài khoản cũ).

C

E

A

N/A

2.

Kiểm tra số tổng các khoản thu và chi theo từng tháng. ðảm bảo các nghiệp vụ chi tiết phù hợp với số dư cuối mỗi tháng. ðiều tra bất kỳ những thay ñổi ñáng kể nào.

3.

N/A

Kiểm tra những thay ñổi về số dư tiền gửi ngân hàng trong kỳ và xem xét tính hợp lý dựa trên các thông tin khác như những thay ñổi trong kỳ số phát sinh về số phát sinh có của tiền gửi ngân hàng trong kỳ, so sánh dự toán quỹ tiền mặt với số dư thực tế cuối kỳ. Giải thích về những biến ñộng.

Các thủ tục cơ bản khác 4.

C

E

A V

C4-1

ðối chiếu khớp ñúng số dư ñầu kỳ với số liệu trên hồ sơ kiểm toán năm trước.

5.

C5-1

A A

Thu thập danh sách các tài khoản ngân hàng mở trong kỳ, liệt kê số dư cuối kỳ và: Kiểm tra sự chính xác số học. a) Kiểm tra các số tổng kết chuyển vào b) ổ cái Kiểm tra các số tổng kết chuyển vào sổ

Khớp ñúng với sổ quỹ.

c) d)

ðảm bảo không có sự bù trừ, loại trừ

C C

E

A

trường hợp ñược phép bù trừ.

6.

Xem xét nguyên nhân nếu ñơn vị tồn quỹ quá

E

A

N/A

70

TIỀN MẶT VÀ TIỀN GỬI NGÂN HÀNG

Người thực hiện

Tham chiếu ñến W/P

Mục tiêu kiểm toán

Y - nếu thỏa mãn mục tiêu. No - có tham chiếu chú giải

7.

C E E C

A A

V

C4

8.

Lập bảng ñiều giải số dư cuối kỳ trên sổ sách kế toán của các tài khoản và so sánh với giấy báo ngân hàng. Thực hiện ñiều giải các số liệu sau ngày kết thúc niên ñộ. Thu thập chứng chỉ tiền gởi ngân hàng. Xác nhận số dư tài khoản với ngân hàng.

C

E

A

Tú Tú

C5-1/2,C5-2/3 C5-3/2,C5-4/2 N/A

9.

C

E

C6-2/1

C

E

N/A

Tìm hiểu rõ tất cả những vấn ñề trên chứng chỉ tiền gởi ngân hàng và xem xét ngày hết hạn của các cam kết với ngân hàng. Thực hiện các thử nghiệm khoá sổ ñúng kỳ trên mẫu chọn nghiệp vụ tiền mặt và các khoản tiền ñang chưyển trước và sau ngày kết thúc niên ñộ. Chọn mẫu một số nghiệp vụ rút tiền gửi ngân hàng và ñối chiếu với các khoản ñầu tư tiền vào các tài khoản khác.

10. Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt và phát hiện các

E

A

C4-1/4

nghiệp vụ bất thường kể cả các nghiệp vụ có số phát sinh lớn xảy ra sau ngày kết thúc niên ñộ mà có thể liên quan ñến các sự kiện sau ngày lập bảng cân ñối kế toán cuối niên ñộ. 11. Thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt và thu thập

C

E

A

C6-2/2

biên bản kiểm quỹ.

C6-1

12. Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi tiền có số phát sinh lớn xảy ra gần ngày kết thúc niên ñộ, các nghiệp vụ này có thể tạo nên hình ảnh sai lệch về khả năng thanh toán tiền hay khả năng vay mượn của ñơn vị.

13. Kiểm tra việc quy ñổi ngoại tệ. 14. Kiểm tra tính liên tục của phiếu chi, séc chi

C

V

C5-2/2 N/A

tiền và phiếu thu.

Trình bày 15. Xem xét việc trình bày ñầy ñủ các thông tin

N/A

cần thiết trên báo cáo kế toán.

71

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông T & T

Người TH: Tú

Mã số: C4

Nội dung: Tiền Mặt

Ngày TH: 20/3/2008

Trang:

Niên ñộ: 31/12/2007

Người KT: Ngọc Bích

Ngày TH: 20/3/2008

Mục tiêu: ðảm bảo SD,SPS của tài khoản tiền là trung thực và hợp lý

Kết quả: Xem C4-1

Kết luận: Phát hiện lỗi tại C2 .

72

Khách hàng: Công Ty CP Giao Thông T & T Người TH: Tú Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Ngày TH: 20/3/2008 Người KT:Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C4-1 Trang:

SD ðầu Kỳ

Nợ

Số TK

SD Cuối Kỳ

C4-1/1

C4-1/1

Tên TK 111 Tiền Mặt

34.223.455.623

23.348.615 C1

33.922.508.886 324.295.352 C1

B/S

T/B

T/B

B/S

B/S : Khớp bảng cân ñối kế toán T/B : Khớp bảng cân ñối số phát sinh

73

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C4-1/1 Trang:

Tổng hợp tài khoản ñối ứng của TK 111 Từ ngày 01/01/2007 ñến 31/12/2007 Số dư Nợ ñầu: Có ñối ứng

23.348.615 C4-1 Phát sinh Nợ

Nợ ñối ứng

Số dư Có ñầu: Phát sinh Có

112A 112B 131 1388 141 1541A 311 3383 3384 3385 3388 341 4312 6427 6428 711

0

9.956.515.406 4.880.000.000 4.812.895.775 3.189.720.194 8.877.771.522 151.863.269 750.000.000 179.938.510 27.899.356 3.000.000 914.398.623 400.000.000 1.000.000 2.353.938 13.599.954 62.499.076

112A 112B 1331 1385 1388 141 1541A 1541C 1543 2412 2413 242 315 331 334A 334B 3382 3383 3384 3388 351 4312 6277 635 6428

TỔNG:

2.561.730.526 1.106.764.000 38.379.421 15.000.000 176.426.529 10.216.110.269 173.171.132 5.485.714 87.057.894 11.374.875 9.570.000 23.575.884 500.000.000 7.622.879.052 1.447.113.608 4.703.739.535 73.216.150 8.405.026 43.890 3.594.166.524 113.094.526 53.137.304 129.894.620 40.200.000 1.211.972.407 33.922.508.886 C4-1

Số dư có cuối: 0

Số dư nợ cuối:

34.223.455.623 C4-1 324.295.352 C4-1

74

C4-1/2 BIÊN BẢNG KIỂM QUỸ CỦA ðƠN VỊ TẠI 31/12/2007

Trưởng Phòng NV Kế Toán Thủ Quỹ NỘI DUNG

BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY GỒM: 1. Ông: Nguyễn Văn N P. TÀI CHÍNH KẾ HOẠCH: 1.Ông: Nguyễn Tuấn M 2. Bà: Phan Ý N 3. Bà Nguyễn Thị P I. Tồn quỹ trên sổ sách: 324.295.352 ( Bằng chữ: Ba trăm hai mươi sáu triệu năm trăm mười ngàn bốn trăm năm mươi ba ñồng) Phiếu chi ñến số 2954 ngày 31 tháng 12 năm 2007 Phiếu thu ñến số 1341 ngày 31 tháng 12 năm 2007 II. Tồn quỹ thực tế: _ Tiền giấy bạc ñủ tiêu chuẩn lưu hành

Loại tiền Tiền giấy Số lượng Thành tiền

500.000 200.000 100.000 50.000 20.000 10.000 2.000 500 200 430 119 410 733 254 143 241 5 5 215.000.000 23.800.000 41.000.000 36.650.000 5.080.000 1.430.000 482.000 2.500 1.000

Tiền xu

2.000 1.000 400 50

Tổng 800.000 50.000 324.295.500

75

_ Tiền giấy không ñủ tiêu chuẩn lưu hành: 0 ñồng _ Thừa : 148 ñồng Lý do chênh lệch: làm tròn số. Biên bản ñược thông qua và thống nhất ký tên Kiểm tra kết thúc lúc 9 giờ cùng ngày. BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY Nguyễn Văn N (ðã ký) P.TÀI CHÁNH KẾ HOẠCH Nguyễn Tuấn M (ðã ký) Nguyễn Thị P (ðã ký)

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008 Mã số: C5 Trang:

76

Mục tiêu: ðảm bảo số dư, số phát sinh của tai khoản tiền gởi ngân hàng là trung thực và hợp lý. Kết quả: Xem C5-1 Kết luận: Ngoài lỗi ở C2 Số dư, số phát sinh của tai khoản tiền gởi ngân hàng là trung thực và hợp lý.

Mã số: C5-1 Trang:

Khách hàng: Công Ty CP Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Tên TK

SD ðầu Kỳ

SD Cuối Kỳ

Số TK

Nợ

112

454.562.364

112A

C5-1/1 9.414.707.476

C5-1/1 9.414.707.476

C5-1/2 223.418.498

112B

978.654.236 C5-2/1 26.673.389.115

C5-2/1 26.824.635.114

C5-2/3 827.408.237

112C

800.911.223 C5-3/1 11.708.500.570

C5-3/1 11.270.235.983 C5-3/2 1.239.175.810

10.000.000

112D

0

0

C5-4/2 10.000.000

Tiền gởi ngân hàng NH Công Thương NH ðầu Tư NH Nông Nghiệp NH PT Nhà ðBSCL

47.796.598.161

47.740.722.439

2.244.127.823 C1

2.300.003.545 C1

Tổng

B/S: Khớp bảng cân ñối kế toán. T/B: Khớp bảng cân ñối số phát sinh

77

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số:C5-1/1 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Tổng hợp tài khoản ñối ứng của TK 112 ngân hàng Công Thương Từ ngày 01/01/2007 ñến 31/12/2007

Số dư Nợ ñầu: Có ñối ứng

454.562.364 C5-1 Phát sinh Nợ Nợ ñối ứng

Số dư Có ñầu: Phát sinh Có

111 112C 131 3388 515

1.115.063.811 75.000.000 6.218.903.340 2.000.000.000 5.740.325

111 131 1331 1332 1385 1388 1541 211 2412 311 331 3338 3383 128

4.592.899.553 21.561.200 19.239.405 22.029.710 2.380.000.000 1.212.032.500 53.537.315 57.630.000 10.534.000 1.077.268.373 74.939.165 86.582.521 17.597.600 40.000.000 (*)

0

TỔNG:

9.414.707.476 C5-1

9.625.851.342 C5-1

0

Số dư nợ cuối:

Số dư có cuối:

C5-1/2 223.418.498 C5-1

78

C5-1/2

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHANH TỈNH A PHIẾU ðỐI CHIẾU TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG Kính gởi: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T& T ðịa Chỉ: ấp T, xã TT, tỉnh A Ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh A, xin thông báo số dư tài khoản của quý khách tại Ngân Hàng Công Thương ñến hết ngày 31 tháng 12 năm 2007 theo bảng kê dưới ñây:

SD TẠI NGÂN HÀNG

SD TẠI ðƠN VỊ

STT Tài khoản tiền gởi thanh toán

SỐ TÀI KHOẢN

LOẠI TIỀN

11123456

1

VND 183.418.498

183.418.498

Tài khoản tiền gởi kì hạn<3 tháng

11331155

1

40.000.000

Tổng

VND

40.000.000 223.418.498

223.418.498 C5-1/1

ðể ñảm bảo tính chính xác, ñề nghị quí Ông/Bà (ðơn vị) ñối chiếu, xác nhận và gởi lại cho Ngân hàng chúng tôi 01 bản trước ngày 15/01/2008 theo ñịa chỉ: Phòng dịch vụ khách hàng Ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh A

Tỉnh A, ngày 14/01/2008

NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

CHI NHÁNH TỈNH A PHÓ GIÁM ðỐC

NGUYỄN THỊ B

Xác nhận của Ông/Bà( ðơn vị) (Ký ghi rõ họ tên và ñóng dấu) GÍAM ðỐC LÊ VĂN K

79

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C5-2/1 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Tổng hợp tài khoản ñối ứng của TK 112 ngân hàng ðầu Tư Từ ngày 01/01/2007 ñến 31/12/2007

Số dư Có ñầu:

978.654.236

Số dư Nợ ñầu: Có ñối ứng

Phát sinh Nợ

Phát sinh Có

111 112C 131 1388 331 3383 515 6428 711

Nợ ñối ứng 111 131 1331 1541 311 331 3383 342 6277 635 6427 6428 811

0

TỔNG

8.150.000.000 120.000.000 15.144.220 5.000.000 12.292.727 80.145.055 34.434.767 100.000.000 33.727.273 9.141.432.308 5.056.230.395 16.284.663 91.909.624 19.181.925 77.000.000 57.630.000 10.497.544 9.866.000 3.648.785.655 90.341.123 54.731.835 26.824.635.114 C5-1

Số dư có cuối:

1.150.000.000 4.500.000.000 20.892.753.193 80.000.000 20.000.000 18.027.900 11.216.448 0 1.391.574 26.673.389.115 C5-1 C5-2/3 3 827.408.237

Số dư nợ cuối:

0

80

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Người TH: Tú Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008 Mã số: C5-2/2 Trang:

Chi tiết số dư tiền gởi Ngân Hàng bằng ngoại tệ tại Ngân Hàng ðầu Tư Tại thời ñiểm 31/12/2007 Số dư nợ ñầu: Số dư có cuối: 8.000.000 (*) 0

Ngoại tệ USD Tiền gốc Quy ra VND 500USD 8.000.000

81

Tương ñương với tỷ giá 16.000 ñồng

C5-2/3

NGÂN HÀNG ðẦU TƯ VIỆT NAM - CHI NHANH TỈNH A PHIẾU ðỐI CHIẾU TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG Kính gởi: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T ðịa Chỉ: ấp T, xã TT, tỉnh A Ngân hàng ðầu Tư chi nhánh tỉnh A, xin thông báo số dư tài khoản của quý khách tại Ngân Hàng ðầu tư ñến hết ngày 31 tháng 12 năm 2007 theo bảng kê dưới ñây: SD TẠI NGÂN HÀNG

SỐ TÀI KHOẢN

LOẠI TIỀN

SD TẠI ðƠN VỊ

22233441

VND

810.070.000

810.070.000

9.338.237

9.338.237

11133234 223667898

8.000.00 (500USD)

VND USD

8.000.000 (500USD)

STT Tiền gởi VND Tài khoản tiền gởi thanh toán 1 Tài khoản tiền gởi kì hạn 8 tháng 1 Tiền gởi USD 1 Tổng

827.408.237

827.408.237 C5-2/1

ðể ñảm bảo tính chính xác, ñề nghị quí Ông/Bà (ðơn vị) ñối chiếu, xác nhận và gởi lại cho Ngân hàng chúng tôi 01 bản trước ngày 15/01/2007 theo ñịa chỉ:

Phòng dịch vụ khách hàng Ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh A Tỉnh A, ngày 14/01/2007 Xác nhận của Ông/Bà( ðơn vị) (Ký ghi rõ họ tên và ñóng dấu)

GÍAM ðỐC Trần Văn L

CHI NHÁNH TỈNH A

PHÓ GIÁM ðỐC NGUYỄN THỊ C

82

Ngày TH: 29/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C5-3/1 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Người TH: Tú Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Tổng hợp tài khoản ñối ứng của TK 112 ngân hàng Nông Nghiệp

Số dư Có ñầu:

710.911.223

Từ ngày 01/01/2007 ñến 31/12/2007 Số dư Nợ ñầu: Có ñối ứng

Phát sinh Nợ

Nợ ñối ứng

Phát sinh Có

131 3388 515

112A 112B 1331 1388 1541A 331 3383 4312 6427 6428 811

TỔNG:

0

10.327.627.384 75.000.000 22.173.896 21.262.906 32.594.355 515.718.038 76.569.060 2.000.000 177.511.313 5.938.088 13.840.943 11.270.235.983C5-1

10.728.119.643 978.986.000 1.394.927 11.708.500.570 C5-1 C5-3/2 1.149.175.810 Số dư có cuối:

Số dư nợ cuối:

0

83

C5-3/2

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP & PTNT VIỆT NAM - CHI NHANH TỈNH A PHIẾU ðỐI CHIẾU TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG Kính gởi: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T ðịa Chỉ: ấp T, xã TT, tỉnh A Ngân hàng Nông Nghiệp chi nhánh tỉnh A, xin thông báo số dư tài khoản của quý khách tại Ngân Hàng Nông Nghiệp & PTNT-CN Tỉnh A ñến hết ngày 31 tháng 12 năm 2007 theo bảng kê dưới ñây:

SD TẠI NGÂN HÀNG

SD TẠI ðƠN VỊ

STT Tài khoản tiền gởi thanh toán

SỐ TÀI KHOẢN

1 7489933

LOẠI TIỀN VND

1.100.000.000

Tài khoản tiền gởi kì hạn 6 tháng

1 3311778

139.175.810

VND

Tổng

139.175.810 1.239.175.810

1.239.175.810 C5-3/1

ðể ñảm bảo tính chính xác, ñề nghị quí Ông/Bà (ðơn vị) ñối chiếu, xác nhận và gởi lại cho Ngân hàng chúng tôi 01 bản trước ngày 15/01/2008 theo ñịa chỉ:

Phòng dịch vụ khách hàng Ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh A

Tỉnh A, ngày 14/01/2008

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

Xác nhận của Ông/Bà( ðơn vị) (Ký ghi rõ họ tên và ñóng dấu)

CHI NHÁNH TỈNH A

GIÁM ðỐC TRẦN THỊ A

GÍAM ðỐC Trần Văn L

84

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C5-4/1 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007 Tổng hợp tài khoản ñối ứng của TK 112 ngân hàng Chính Sách

Số dư Có ñầu:

Phát sinh Nợ

Nợ ñối ứng

Phát sinh Có

0

100.000.000C5-1

Từ ngày 01/01/2007 ñến 31/12/2007 Số dư Nợ ñầu: Có ñối ứng TỔNG

0

0 0 0

Số dư nợ cuối:

100.000.000

Số dư có cuối: 0

85

C5-4/2

NGÂN HÀNG PHẤT TRIỂN NHÀ-ðBSCL - CHI NHANH TỈNH A PHIẾU ðỐI CHIẾU TÀI KHOẢN KHÁCH HÀNG Kính gởi: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T ðịa Chỉ: ấp T, xã TT, tỉnh A Ngân hàng Phát Triển Nhà chi nhánh tỉnh A, xin thông báo số dư tài khoản của quý khách tại Ngân Hàng Phát triển nhà DBBSCL-CN tỉnh A ñến hết ngày 31 tháng 12 năm 2007 theo bảng kê dưới ñây:

SD TẠI ðƠN VỊ

LOẠI TIỀN

SỐ TÀI KHOẢN 44536789 77995567

SD TẠI NGÂN HÀNG VND 0 VND 0 0

0 0 0

STT Tài khoản tiền gởi thanh toán 1 Tài khoản tiền gởi kì hạn 6 tháng 1 Tổng

ðể ñảm bảo tính chính xác, ñề nghị quí Ông/Bà (ðơn vị) ñối chiếu, xác nhận và gởi lại cho Ngân hàng chúng tôi 01 bản trước ngày 15/01/2008 theo ñịa chỉ:

Phòng dịch vụ khách hàng Ngân hàng Công Thương chi nhánh tỉnh A

Tỉnh A, ngày 14/01/2008

NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ðBSCL

Xác nhận của Ông/Bà( ðơn vị) (Ký ghi rõ họ tên và ñóng dấu)

GÍAM ðỐC

CHI NHÁNH TỈNH A

GIÁM ðỐC NGUYỄN THỊ E

Trần Văn L

86

Người TH: Tú

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C5-5 Trang:

Mục tiêu: Kiểm tra các nghiệp vụ thu lãi tiền gởi ngân hàng Kết quả: Xem C5-5/1 Kết luận: ðơn vị không mở sổ chi tiết theo dõi tiền lãi gởi ngân hàng

87

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông TVTC Người TH: Tú Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C5-5/1 Trang:

ðơn vị ñã không mở sổ chi tiết theo dõi tiền lãi gởi ngân hàng Thư quản lý: Góp ý ñơn vị nên mở sổ chi tiết ñể theo dõi tiền lãi gởi Ngân hàng

88

Người TH: Tú

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Ngày TH: 25/3/2007 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 25/3/2007

Mã số: C6 Trang:

Mục tiêu: Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường Kết quả: Xem C6-1

Kết luận: Số phiếu chi số 2.247 và 2.267 không có chữ ký thủ quỹ và hóa ñơn mua hàng ñể tiếp khách.

89

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T& T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C6-1 Trang:

Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt:

Ngày

Diễn giải

Số tiền

Số Chứng Từ

Khớp Chứng Từ

Chi mua văn phòng phẩm 2.227 Chi thanh lý công trình xây lắp ñặ máy che 2.238 Chi tiếp khách Giám ðốc 2.247 Chi mua vật tư xây dựng 2.267 Chi tạm ứng mua công cụ dụng cụ 2.311 Thu tạm ứng mua ñá 1.036 Chi tạm ứng mua nhựa ñường 2.315

25/12/2007 26/12/2007 27/12/2007 28/12/2007 29/12/2007 30/12/2007 31/12/2007 Tổng:

200.000 v 752.800 v 577.500 (*) 478.500 (*) 300.000 v 400.000 v 6.000.000 v 8.708.800

v: Khớp phiếu chi, bảng kê thanh toán, giấy ñề nghị thanh toán, và hóa ñơn mua hàng

90

Khách hàng: Công Ty Cp Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Mã số: C6-2 Trang:

Mục tiêu: Kiểm tra nghiệp vụ Khóa Sổ Tiền Mặt của ñơn vị Kết quả: Xem C6-2/1 Kết luận: ðơn vị Khóa Sổ ñúng

91

Mã số: C6-2/1 Trang:

Khách hàng: Công Ty Cổ Phần Giao Thông T & T Nội dung: Tiền Mặt Niên ñộ: 31/12/2007

Người TH: Tú Ngày TH: 20/3/2008 Người KT: Ngọc Bích Ngày TH: 20/3/2008

Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt:

Ngày

Diễn giải

Số Chứng Từ

Số tiền

Khớp Chứng Từ

Chi tạm ứng mua xăng Thu tạm ứng mua vật tư Chi tiền ñiện thoại Thu tạm ứng dự thầu Chi tạm ứng mua vật tư Chi mua card ñiện thoại

2.628 1.020 2.660 2.265 2.270 2.278 2.279 2.299 2.308 1.034 2.315 320 056 333 071 345 356

1.000.000 v 18.000.000 v 20.000.000 v 4.000.000 v 6.000.000 v 652.800 v 577.500 v 478.500 v 400.000 v 400.000 v 7.000.000 v 4.000.000 v 17.000.000 v 600.000 v 500.000 v 5.200.000 v 2.100.000 v

18/12/2007 Chi mua văn phòng phẩm 19/12/2007 Thu tạm ứng mua ñá 20/12/2007 Chi mua nhựa ñường 23/12/2007 Chi mua vật tư 25/12/2007 Chi tiếp khách 26/12/2007 Chi thanh lý công trình xây lắp ñặ máy che 27/12/2007 Chi tiếp khách 28/12/2007 Chi mua vật tư 29/12/2007 Chi lương khắc phục cơn bão số 9 30/12/2007 Thu tạm ứng mua ñá 31/12/2007 Chi tạm ứng mua nhựa ñường 02/1/2008 03/1/2008 04/1/2008 05/1/2008 06/1/2008 07/1/2008 Tổng:

87.908.800

V: Khớp phiếu chi, bảng kê thanh toán, giấy ñề nghị thanh toán, và hóa ñơn

92

BIÊN BẢNG KIỂM QUỸ CỦA ðƠN VỊ TẠI 20/3/2008

Trưởng Phòng NV Kế Toán Thủ Quỹ

2.546.795.910 2.278.291.414 268.504.496

C7

_ Thời gian: Vào lúc 8 giờ 30 ngày 20 tháng 03 năm 2008 _ ðịa ñiểm: Tại Phòng TCKT thuộc Công Ty Cổ Phần Giao Thông Tỉnh A BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY GỒM: 1. Ông: Nguyễn Văn N P. TÀI CHÍNH KẾ TOÁN: 1.Ông: Nguyễn Tuấn M 2. Bà: Phan Ý N 3. Bà Nguyễn Thị P PHỤ TRÁCH KIỂM TOÁN 1. Nguyễn Thanh Tú

Tổng Thu: Tổng Chi: Tồn quỹ

NỘI DUNG

I. Tồn quỹ trên sổ sách: 268.504.496 ( Bằng chữ: Một trăm sáu mươi tám triệu năm trăm lẻ bốn ngàn bốn trăm chín mươi bảy ñồng) II. Tồn quỹ thực tế: _ Tiền giấy bạc ñủ tiêu chuẩn lưu hành

Loại tiền Tiền giấy

Số lượng

Thành tiền

500.000 100.000 50.000 20.000 10.000 2.000 500 200 Tiền xu 2.000 1.000

167 894 1.411 1108 24 322 3 45 600 800

83.500.000 89.400.000 70.550.000 22.160.000 240.000 644.000 1.500 9.000 1.200.000 800.000 268.504.500

Tổng

Lý do chênh lệch: làm tròn số.

_ Tiền giấy không ñủ tiêu chuẩn lưu hành: 0 ñồng _ Thừa: 4 ñồng Biên bản ñược thông qua và thống nhất ký tên BAN KIỂM SOÁT CÔNG TY Nguyễn Văn N (ðã ký)

P.TÀI CHÁNH KẾ TOÁN Nguyễn Tuấn M Nguyễn Thị P (ðã ký)

(ðã ký)

Phan Ý N (ðã ký)

93

Cần Thơ, ngày 20 tháng 03 năm 2008

Chi nhánh Cần Thơ Số: / 2008 / BCKT

BAN GIÁM ðỐC CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

BÁO CÁO KIỂM TOÁN Kính gửi: HỘI ðỒNG QUẢN TRỊ

Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán (AFC) ñã kiểm toán các

Báo cáo tài chính, bao gồm Bảng cân ñối kế toán vào ngày 31 tháng 12 năm 2007, Báo

cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo

tài chính cho năm tài chính kết thúc cùng ngày nêu trên của Công ty Cổ Phần Giao

Thông T & T (dưới ñây gọi tắt là Công ty). Các báo cáo này do Ban Giám ñốc chịu

trách nhiệm và lập theo chế ñộ kế toán Việt Nam. Trách nhiệm của Chúng tôi là cung

cấp các ý kiến nhận xét về tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính này dựa

vào kết quả của quá trình kiểm toán.

Việc kiểm toán ñược thực hiện căn cứ vào chế ñộ kế toán mà Công Ty ñang áp

dụng và các chế ñộ tài chính hiện hành của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt

Nam áp dụng cho các ñơn vị hoạt ñộng theo Luật doanh nghiệp Nhà nước.

Chúng tôi ñã tiến hành cuộc kiểm toán theo các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

và các chuẩn mực kiểm toán quốc tế. Những chuẩn mực này ñòi hỏi chúng tôi phải

hoạch ñịnh và thực hiện cuộc kiểm toán ñể có cơ sở kết luận là các báo cáo tài chính có

tránh khỏi sai sót trọng yếu hay không. Trên cơ sở trắc nghiệm, chúng tôi ñã xem xét

một số bằng chứng làm căn cứ cho các số liệu chi tiết trong các báo cáo tài chính. Cuộc

kiểm toán cũng bao gồm việc xem xét các nguyên tắc kế toán, các khoản ước tính kế

toán quan trọng do Công Ty thực hiện, cũng như ñánh giá tổng quát việc trình bày các

báo cáo tài chính. Chúng tôi tin rằng cuộc kiểm toán cung cấp những căn cứ hợp lý cho

94

ý kiến nhận xét của chúng tôi.

Tuy nhiên ý kiến của chúng tôi bị giới hạn bởi vấn ñề sau:

Chúng tôi ñã không thể tham gia quan sát kiểm kê hàng tồn kho, tài sản cố ñịnh vào

ngày 31/12/2007, vì tại thời ñiểm ñó chúng tôi chưa ñược bổ nhiệm làm

kiểm toán viên. Với những tài liệu hiện có tại Công ty, chúng tôi cũng không thể kiểm

tra ñược tính ñúng ñắn của giá trị tài sản cố ñịnh và số lượng hàng tồn kho tại thời

ñiểm trên bằng các thủ tục kiểm toán khác.

Cho ñến thời ñiểm phát hành bản báo cáo này, chúng tôi vẫn chưa nhận ñược thư

xác nhận số dư phải thu khách hàng, người mua ứng tiền trước, phải trả nhà cung cấp,

phải trả phải nộp khác với số tiền lần lượt là 11.237.435.228 ñồng, 804.804.221 ñồng,

3.241.224.945 ñồng và 12.723.632.424 ñồng. Với những tài liệu hiện có tại Công ty,

chúng tôi cũng không thể tiến hành các thủ tục kiểm toán thay thế khác ñể có thể kiểm

chứng ñược tính có thực của khoản công nợ nêu trên.

Theo ý kiến chúng tôi, ngoại trừ ảnh hưởng của các vấn ñề nêu trên (nếu có), báo

cáo tài chính của Công ty Cổ Phần Giao Thông T & T ñính kèm theo ñây ñã phản ánh

một cách trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu tình hình tài chính vào ngày

31 tháng 12 năm 2007, cũng như kết quả hoạt ñộng kinh doanh và báo cáo lưu chuyển

tiền tệ trong năm tài chính kết thúc vào cùng ngày nêu trên, phù hợp với chuẩn mực và

chế ñộ kế toán Việt Nam hiện hành và các quy ñịnh pháp lý có liên quan.

ðẶNG THỊ MỸ VÂN Số chứng chỉ KTV: 0173 /KTV

GIÁM ðỐC

95

KIỂM TOÁN VIÊN NGUYỄN THỊ NGỌC BÍCH Số chứng chỉ KTV: 0600/KTV

Số /2008/TQL

Cần Thơ, ngày 20 tháng 03 năm 2008

THƯ QUẢN LÝ

Kính gửi : BAN GIÁM ðỐC

Trích yếu : V/v ñề xuất một số vấn ñề về quản lý sau kiểm toán báo cáo tài chính năm

2007.

CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG T & T

ðược sự ñồng ý của Ban Giám ñốc Công ty Cổ Phần Giao Thông T & T, Chi nhánh

Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn Tài chính Kế toán tại Cần Thơ ñã kiểm toán

Bảng cân ñối kế toán, Kết quả hoạt ñộng kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng

Thuyết minh báo cáo tài chính cho niên ñộ tài chính kết thúc vào ngày 31/12/2007 của

Quý Công ty. Chúng tôi ñã cung cấp các ý kiến ñối với các bản báo cáo tài chính trong

báo cáo kiểm toán ñề ngày 20 tháng 03 năm 2008. Thông qua công tác kiểm toán,

chúng tôi xin ñược trao ñổi với Quý Công ty một số nhận xét và ñề nghị ñược tóm lược

như sau:

1. Về việc kiểm kê tài sản

Quý Công ty có tiến hành kiểm kê tài sản vào cuối niên ñộ tài chính, tuy nhiên việc

kiểm kê chưa ñầy ñủ và chưa lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Theo quy ñịnh tại

mục 3 ñiều 39 của Luật kế toán, sau khi kiểm kê, Công Ty phải lập báo cáo tổng hợp

kết quả kiểm kê. Trường hợp có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi

sổ kế toán, Công Ty phải xác ñịnh nguyên nhân, phản ánh số chênh lệch và kết quả xử

lý vào sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra người lập và ký báo cáo tổng

ðề nghị Quý Công ty quan tâm thực hiện ñúng theo quy ñịnh các vấn ñề nêu trên.

96

hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.

2. Về việc kê khai thuế.

Trong năm 2007, Quý Công Ty có thực hiện kê khai một số hoá ñơn có thuế giá trị

gia tăng ñầu vào vượt quá 3 tháng và kê khai thuế ñầu vào 2 lần ñối với một hoá ñơn.

Theo quy ñịnh tại Thông Tư số 32/TT-BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Bộ tài

Chính hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng, kê khai thuế ñầu vào quá 3 tháng sẽ

ðề nghị Quý Công ty quan tâm ñến vấn ñề nêu trên.

không ñược khấu trừ.

3. Về công nợ

Trong năm 2007, Công Ty có tiến hành xử lý một số công nợ khó ñòi nhưng

chưa lập hội ñồng ñể xử lý. Theo quy ñịnh tại thông tư thông tư số 13/2006/TT-BTC

ngày 27 tháng 02 năm 2006 về việc hướng dẫn chế ñộ trích lập và sử dụng các khoản

dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá chứng khoán ñầu tư, dự phòng nợ khó ñòi

tại doanh nghiệp: Khi xử lý nợ, Công ty phải có biên bản của Hội ðồng xử lý nợ, và

ðề nghị Quý Công ty quan tâm ñến vấn ñề nêu trên.

các chứng từ có liên quan ñủ ñiều kiện ñể doanh nghiệp xử lý nợ.

4. Về việc trích khấu hao tài sản cố ñịnh

Trong năm 2007, tất cả tài sản cố ñịnh ñược Quý công ty ghi tăng và ñưa vào

sử dụng tháng này và ñược khấu hao tròn tháng.

Tuy nhiên theo quyết ñịnh 206/2003/Qð-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng

Bộ Tài Chính tại ñiểm 5 mục III quy ñịnh việc trích hoặc thôi trích khấu hao tài sản cố

ñịnh ñược thục hiện bắt ñầu từ ngày (theo số ngày của tháng) mà tài sản ñược tăng

hoặc giảm.

ñịnh hiện hành.

97

ðề nghị Quý Công ty quan tâm ñến vấn ñề nêu trên và thực hiện theo ñúng quy

5. Về khoản mục tiền mặt:

ðơn vị có hợp ñồng tiền gởi có kì hạn nhỏ hơn 3 tháng tại Ngân Hàng Công

Thương, nhưng ñơn vị lại ghi số tiền này vào ñầu tư ngắn hạn. Theo quy ñịnh kế toán

hiện hành, khoản tiền gửi ngân hàng có kì hạn nhỏ hơn 3 tháng ñược trình bày vào

khoản mục tiền và ñương ñương tiền.

ðề nghị Quý Công ty quan tâm ñến vấn ñề nêu trên và thực hiện theo ñúng

quy ñịnh hiện hành.

ðơn vị nên mở sổ chi tiết theo dõi tiền lãi ngân theo chế ñộ kế toán quy ñịnh.

6. Về hoá ñơn chứng từ:

Quý Công Ty có một số khoản chi trên 100.000 ñồng nhưng không có hoá ñơn

tài chính. Theo qui ñịnh tại ñiểm 1.1 mục III phần B Thông tư 134/TT-BTC ngày 23

tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài Chính thì các khoản chi không có hoá ñơn, chứng từ

theo chế ñộ quy ñịnh sẽ không ñược xem là chi phí hợp lý hợp lệ khi quyết toán thuế

thu nhập doanh nghiệp.

7. Về quỹ lương:

ðề nghị Quý Công ty nên quan tâm vấn ñề trên.

Cuối năm 2007, Quỹ tiền lương của quý công ty ñến thời ñiểm 31/12/2007 còn

số dư 4.437.892.326 ñồng. Theo quy ñịnh tại tiết a ñiểm 2.3 mục III phần B của thông

tư 134/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn nghị ñịnh 24/2007/Nð – CP thi

hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp có quy ñịnh: chi phí tiền lương, tiền công và các

khỏan phụ cấp phải trả cho người lao ñộng nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán

thuế năm thực tế chưa chi thì sẽ không ñược xem là chi phí hợp lí khi xác ñịnh thu

ðề nghị Quý Công ty nên quan tâm vấn ñề trên.

98

nhập chịu thuế.

Trên ñây là một số ý kiến chúng tôi xin ñược trao ñổi với Quý Công ty. Vì lợi

ích của Quý Công ty, chúng tôi mong muốn Quý Công ty hết sức quan tâm ñến các vấn

ñề nêu trên.

Chúng tôi xin chân thành cám ơn Hội ñồng quản trị, Ban Giám ñốc, Phòng kế

toán cùng các bộ phận có liên quan ñã tạo ñiều kiện thuận lợi giúp chúng tôi hoàn

thành công việc và rất hân hạnh ñược phục vụ lâu dài cho Quý Công ty.

ðẶNG THỊ MỸ VÂN

GIÁM ðỐC

Nơi nhận:

- Như trên

99

- Lưu hồ sơ kiểm toán