1
PHẦN MỞ ĐẦU
Judo được truyền vào Việt Nam từ năm 1954 nhờ nhà
Thích Tâm Giác, trụ trì chùa Vĩnh Nghiêm. Judo nhanh chóng được
người dân Việt Nam yêu thích tập luyện thích hợp với tố chất
khéo léo của người Việt Nam. Trong những Sea Games Asiad,
Judo đã mang về nhiều huy chương vàng cho thể thao Việt Nam tiêu
biểu Cao Ngọc Phương Trinh địch 3 kỳ Sea Games liên tiếp,
17, 18 19.Võ Huỳnh Văn cùng tuyệt chiêu siết cổ “vang
danh thiên hạ” cũng một trong hai Việt Nam đầu tiên đạt
chuẩn đai đen quốc tế năm 1961 cùng với Hoàng Xuân Dần, do
Nhật Bản tổ chức.
Qui trình đào tạo VĐV Judo trẻ Việt Nam hiện nay chưa
thống nhất, các địa phương tùy theo điều kiện sở vật chất, huấn
luyện viên... chương trình đào tạo riêng. Nên VĐV Judo trẻ
được chọn vào đội tuyển quốc gia không đồng đều về cả thể lực,
hình thái, chức năng.
Với mong muốn góp phần vào việc phát triển nâng cao thành
tích cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia đang tập huấn tại Trung
tâm huấn luyện quốc gia, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu sự biến đổi v hình thái, chức năng thể lực
của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện tại
Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí
Minh”.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu, đánh giá sự biến
đổi hình thái, chức năng sinh thể lực của VĐV Judo đội tuyển
trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện tại Trung tâm huấn luyện Thể thao
quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả
công tác tuyển chọn huấn luyện.
2
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Để đạt được mục đích trên thì
cần phải giải quyết được các nhiệm vụ sau:
Nhiệm vụ 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hình thái,
chức năng thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia.
Nhim vụ 2: Nghn cứu sự biến đổi về hnh thái, chức năng thể
lực của VĐV Judo đội tuyn trẻ quốc gia sau mt năm tập luyện tại
Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ C Minh.
Nhiệm vụ 3: Xây dựng thang điểm đánh giá hnh thái, chức năng
th lực của V Judo đội tuyn trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại
Trung m Huấn luyn Th thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG I: TNG QUAN CÁC VN ĐỀ NGHIÊN CU
Để làm sở luận chặc chẽ khoa học về đánh giá sự biến
đổi về hình thái, chức năng thể lực của VĐV Judo đề tài tiến hành
tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu liên quan;
từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính:
Đặc điểm của môn Judo (Vài nét về lịch sử môn Judo, đặc điểm hoạt
động đặc trưng của môn Judo, đặc điểm kỹ thuật trong Judo, đặc
điểm về thể lực môn Judo, đặc điểm luật Judo cách tính điểm, đặc
điểm ca la tui 15 18); Các công trình nghiên cứu liên quan
đến đề tài.
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP T CHC NGHIÊN CU
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để giải quyết nhiệm vụ trên
chúng tôi sử dụng các phương pháp sau: phương pháp phân tích
tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn bằng phiếu anket,
phương pháp nhân trắc, phương pháp kiểm tra phạm, phương
pháp kiểm tra y sinh phương pháp toán thống kê.
2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU:
2.2.1. Đối ợng nghiên cứu: Sự biến đổi hình thái, chức năng
thể lưc của V Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.
3
2.2.2. Khách thể nghiên cứu: 14 VĐV đội Judo tuyển trẻ quốc gia
đang tập luyện tại Trung tâm huấn luyện TDTT quốc gia thành
phố Hồ Chí Minh, tuổi từ 15-18.
2.2.3 Kế hoạch nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được tiến hành từ
tháng 10/2011 đến tháng 09/2014.
2.2.4 Địa đim nghiên cu: Trường ĐH TDTT thành phố Hồ Chí
Minh Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Nhiệm vụ 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hình thái,
chức năng v thể lực ca VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia.
Đề tài được tiến hành theo 4 bước:
Bước1: Tiến hành nghiên cứu các tài liệu liên quan để tham
khảo, từ đó làm cở sở lựa chọn các test phù hợp.
Bước 2: Tiến hành phỏng vấn 2 lần các chuyên gia, huấn luyện
viên, trọng tài, các nhà quản môn Judo.
Bước 3: Xác đinh độ tin cậy của các chỉ tiêu mức tán đồng
cao qua hai lần phỏng vấn.
Bước 4: Xác định hệ số thông báo giữa các chỉ tiêu đủ độ tin
cậy đã tính bước 3.
- Sau khi nghiên cứu các tài liệu liên quan đề tài chọn ra
được 49 test như sau: hình thái 8 test, chức năng 5 test, thể lực
chung 25 test, thể lực chuyên môn 11 test sau đó đưa ra phỏng
vấn.
Đề tài phát ra 25 phiếu, thu về 25 phiếu. Trong đó 4 phiếu
của trình độ Tiến chiếm 16%, 13 phiếu của trình độ Thạc chiếm
52%, 8 phiếu của trình độ Cử nhân chiếm 32%. Về thâm niên công
tác từ 3 5 năm chiếm 32%, từ 5 10 năm chiếm 44%, trên 10 năm
chiếm 24%.
4
hai lần phỏng vấn, đề tài lựa chọn những chỉ tiêu ý kiến
tr lời của chuyên gia, giáo viên HLV đánh giá mức 80% trở lên
số người được hỏi đồng ý trả lời hai mức độ sử dụng (thường
xuyên không thường xuyên) qua cả hai lần phỏng vấn từ đó đề tài
chọn được: 5 chỉ tiêu về hình thái, 3 chỉ tiêu chức năng, 21 chỉ tiêu
thể lực (gồm 16 chỉ tiêu thể lực chung 5 chỉ tiêu thể lực chuyên
môn).
- Xác đinh độ tin cậy ca các chỉ tiêu mức tán đồng cao qua
hai lần phỏng vấn.
Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn
Giá trị lần 2 lần 1
Z
-1.683a
Asymp. Sig. (2-tailed)
.092
Giả thiết H0: Hai tr trung bình của 2 tổng thể như nhau.
Từ kết qu trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định
giữa 2 lần phỏng vấn test sig. = 0.092 > 0.05 (ngưỡng xác suất
thống không ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết
H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, tính trùng hợp ổn
định giữa 2 lần phỏng vấn.
- Xác định hệ số thông báo giữa các chỉ tiêu đ độ tin cậy
đã tính bước 3.
Chúng tôi tiến hành kiểm nghiệm qua phương pháp lập test lặp
lại cách nhau 05 ngày VĐV Judo Đội tuyển trẻ Quốc gia hiện đang
tập luyện tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ
Chí Minh
Như ta biết, để trở thành một test, một chỉ tiêu khảo sát phải
đảm bảo độ tin cậy (r > 0.8) với p < 0.05 nên khẳng định 17 chỉ tiêu
trên đủ khả năng đánh giá trình độ thể lực của VĐV Judo Đội tuyển
trẻ Quốc gia.
5
3.2 Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng
thể lực ca VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập
luyện.
Chúng tôi tiến hành ứng dụng để kiểm tra thu thập số liệu 3 lần:
vào thời chuẩn bị, thi đấu chuyển tiếp của kế hoạch huấn luyện
để đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng thể lực cho VĐV
Judo đội tuyển tr quốc gia sau 1 năm tập luyện.
3.2.1 V Hình thái ca nam VĐV đôi tuyn tr Judo
Bảng 3.3 Hình thái ca nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo sau
1 chu sau 1 năm tập luyện
TT
Nội dung
Lần
N
Trung bình
W%
p
tbảng
Sau 1 chu kì
1
Trọng Lượng(kg)
1
6
68.23
±
22.64
-0.23
0.692
2.447
2
6
68.07
±
23.36
2
Chiều Cao Đứng (cm)
1
6
166.37
±
7.54
1.76
0.142
2
6
169.33
±
5.99
3
BMI
1
6
24.40
±
6.33
-3.76
0.123
2
6
23.50
±
6.63
4
FAT (%)
1
6
13.98
±
9.07
-2.98
0.009
2
6
13.57
±
8.83
5
Fitness
score
1
6
75.67
±
4.13
1.31
0.746
2
6
76.67
±
5.68
Sau 1 năm tập luyện
1
Trọng Lượng(kg)
1
6
68.23
±
22.64
1.70
2.124
0.087
2.447
3
6
69.40
±
23.54
2
Chiều Cao Đứng (cm)
1
6
166.37
±
7.54
2.02
1.931
0.111
3
6
169.77
±
5.80
3
BMI
1
6
24.40
±
6.33
-2.36
0.883
0.418
3
6
23.83
±
6.72
4
FAT (%)
1
6
13.98
±
9.07
-8.27
4.98
0.004
3
6
12.87
±
9.11
5
Fitness
score
1
6
75.67
±
4.13
2.81
0.813
0.453
3
6
77.83
±
5.08