1

PHẦN MỞ ĐẦU

Judo được truyền bá vào Việt Nam từ năm 1954 nhờ nhà sư Thích Tâm Giác, trụ trì chùa Vĩnh Nghiêm. Judo nhanh chóng được người dân Việt Nam yêu thích và tập luyện vì thích hợp với tố chất khéo léo của người Việt Nam. Trong những kì Sea Games và Asiad, Judo đã mang về nhiều huy chương vàng cho thể thao Việt Nam tiêu biểu là Cao Ngọc Phương Trinh vô địch 3 kỳ Sea Games liên tiếp, 17, 18 và 19.Võ sĩ Huỳnh Văn Có cùng tuyệt chiêu siết cổ “vang danh thiên hạ” cũng là một trong hai võ sĩ Việt Nam đầu tiên đạt chuẩn đai đen quốc tế năm 1961 cùng với võ sĩ Hoàng Xuân Dần, do Nhật Bản tổ chức.

Qui trình đào tạo VĐV Judo trẻ ở Việt Nam hiện nay chưa thống nhất, các địa phương tùy theo điều kiện cơ sở vật chất, huấn luyện viên... mà có chương trình đào tạo riêng. Nên VĐV Judo trẻ được chọn vào đội tuyển quốc gia không đồng đều về cả thể lực, hình thái, chức năng. Với mong muốn góp phần vào việc phát triển và nâng cao thành tích cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia đang tập huấn tại Trung tâm huấn luyện quốc gia, chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu đề tài:

“Nghiên cứu sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh”.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU: Nghiên cứu, đánh giá sự biến đổi hình thái, chức năng sinh lý và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, nhằm góp phần nâng cao hiệu quả công tác tuyển chọn và huấn luyện.

2

NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU: Để đạt được mục đích trên thì

cần phải giải quyết được các nhiệm vụ sau:

Nhiệm vụ 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hình thái,

chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia.

Nhiệm vụ 2: Nghiên cứu sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

Nhiệm vụ 3: Xây dựng thang điểm đánh giá hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Để làm cơ sở lý luận chặc chẽ và có khoa học về đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đề tài tiến hành tìm hiểu các tài liệu, sách, báo, các công trình nghiên cứu liên quan; từ đó xây dựng nên phần tổng quan của đề tài gồm các phần chính: Đặc điểm của môn Judo (Vài nét về lịch sử môn Judo, đặc điểm hoạt động đặc trưng của môn Judo, đặc điểm kỹ thuật trong Judo, đặc điểm về thể lực môn Judo, đặc điểm luật Judo và cách tính điểm, đặc điểm của lứa tuổi 15 – 18); Các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài.

CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: Để giải quyết nhiệm vụ trên chúng tôi sử dụng các phương pháp sau: phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu, phương pháp phỏng vấn bằng phiếu anket, phương pháp nhân trắc, phương pháp kiểm tra sư phạm, phương pháp kiểm tra y sinh và phương pháp toán thống kê.

2.2. TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU: 2.2.1. Đối tượng nghiên cứu: Sự biến đổi hình thái, chức năng và thể lưc của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

3

2.2.2. Khách thể nghiên cứu: 14 VĐV đội Judo tuyển trẻ quốc gia đang tập luyện tại Trung tâm huấn luyện TDTT quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, tuổi từ 15-18.

2.2.3 Kế hoạch nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu được tiến hành từ

tháng 10/2011 đến tháng 09/2014.

2.2.4 Địa điểm nghiên cứu: Trường ĐH TDTT thành phố Hồ Chí Minh và Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh.

CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1 Nhiệm vụ 1: Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia.

Đề tài được tiến hành theo 4 bước: Bước1: Tiến hành nghiên cứu các tài liệu có liên quan để tham

khảo, từ đó làm cở sở lựa chọn các test phù hợp.

Bước 2: Tiến hành phỏng vấn 2 lần các chuyên gia, huấn luyện

viên, trọng tài, các nhà quản lý môn Judo.

Bước 3: Xác đinh độ tin cậy của các chỉ tiêu có mức tán đồng

cao qua hai lần phỏng vấn.

Bước 4: Xác định hệ số thông báo giữa các chỉ tiêu có đủ độ tin

cậy đã tính ở bước 3.

- Sau khi nghiên cứu các tài liệu có liên quan đề tài chọn ra được 49 test như sau: hình thái có 8 test, chức năng có 5 test, thể lực chung có 25 test, thể lực chuyên môn có 11 test sau đó đưa ra phỏng vấn.

Đề tài phát ra 25 phiếu, thu về 25 phiếu. Trong đó có 4 phiếu của trình độ Tiến sĩ chiếm 16%, 13 phiếu của trình độ Thạc sĩ chiếm 52%, 8 phiếu của trình độ Cử nhân chiếm 32%. Về thâm niên công tác từ 3 – 5 năm chiếm 32%, từ 5 – 10 năm chiếm 44%, trên 10 năm chiếm 24%.

4

Ở hai lần phỏng vấn, đề tài lựa chọn những chỉ tiêu có ý kiến trả lời của chuyên gia, giáo viên và HLV đánh giá ở mức 80% trở lên số người được hỏi đồng ý trả lời ở hai mức độ sử dụng (thường xuyên và không thường xuyên) qua cả hai lần phỏng vấn từ đó đề tài chọn được: 5 chỉ tiêu về hình thái, 3 chỉ tiêu chức năng, 21 chỉ tiêu thể lực (gồm 16 chỉ tiêu thể lực chung và 5 chỉ tiêu thể lực chuyên môn).

- Xác đinh độ tin cậy của các chỉ tiêu có mức tán đồng cao qua

hai lần phỏng vấn.

Wilcoxon qua hai lần phỏng vấn Giá trị lần 2 – lần 1

Z

-1.683a

Asymp. Sig. (2-tailed)

.092

Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như nhau.

Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm định giữa 2 lần phỏng vấn test là sig. = 0.092 > 0.05 (ngưỡng xác suất thống kê không có ý nghĩa tại P > 0.05). Do đó ta chấp nhận giả thiết H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn.

- Xác định hệ số thông báo giữa các chỉ tiêu có đủ độ tin cậy

đã tính ở bước 3.

Chúng tôi tiến hành kiểm nghiệm qua phương pháp lập test lặp lại cách nhau 05 ngày ở VĐV Judo Đội tuyển trẻ Quốc gia hiện đang tập luyện tại Trung tâm huấn luyện Thể thao quốc gia thành phố Hồ Chí Minh

Như ta biết, để trở thành một test, một chỉ tiêu khảo sát phải đảm bảo độ tin cậy (r > 0.8) với p < 0.05 nên khẳng định 17 chỉ tiêu trên đủ khả năng đánh giá trình độ thể lực của VĐV Judo Đội tuyển trẻ Quốc gia.

5

3.2 Nhiệm vụ 2: Đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

Chúng tôi tiến hành ứng dụng để kiểm tra thu thập số liệu 3 lần: vào thời kì chuẩn bị, thi đấu và chuyển tiếp của kế hoạch huấn luyện để đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

3.2.1 Về Hình thái của nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo

Bảng 3.3 Hình thái của nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo sau

1 chu kì và sau 1 năm tập luyện

TT Nội dung Lần N Trung bình W% t p tbảng Sau 1 chu kì

1 Trọng Lượng(kg) -0.23 0.42 0.692

2 Chiều Cao Đứng (cm) 1.76 1.74 0.142

2.447 -3.76 1.853 0.123 3 BMI

-2.98 4.11 0.009 4 FAT (%)

1.31 0.342 0.746 5 Fitness score

1 Trọng Lượng(kg) 1.70 2.124 0.087

2 Chiều Cao Đứng (cm) 2.02 1.931 0.111

-2.36 0.883 0.418 2.447 3 BMI

-8.27 4.98 0.004 4 FAT (%)

2.81 0.813 0.453 5 Fitness score 1 6 68.23 ± 22.64 2 6 68.07 ± 23.36 1 6 166.37 ± 7.54 2 6 169.33 ± 5.99 1 6 24.40 ± 6.33 2 6 23.50 ± 6.63 1 6 13.98 ± 9.07 2 6 13.57 ± 8.83 1 6 75.67 ± 4.13 2 6 76.67 ± 5.68 Sau 1 năm tập luyện 1 6 68.23 ± 22.64 3 6 69.40 ± 23.54 1 6 166.37 ± 7.54 3 6 169.77 ± 5.80 1 6 24.40 ± 6.33 3 6 23.83 ± 6.72 1 6 13.98 ± 9.07 3 6 12.87 ± 9.11 1 6 75.67 ± 4.13 3 6 77.83 ± 5.08

3.2.2 Về chức năng nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo

Bảng 3.4 Chức năng của nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo

TT Nội dung

sau 1 chu kì và sau 1 năm tập luyện t

Trung bình W% Lần N p t bảng Sau 1 chu kì

1 Công Năng Tim -5.09 3.162 0.025

2 Dung tích sống (lít) 4.88 2.523 0.053 2.447

3 VO2 max 1.72 3.303 0.021 6 10.87 ± 3.70 6 10.33 ± 3.32 6 3.60 ± 0.64 3.78 ± 0.70 6 6 49.49 ± 8.70 6 50.35 ± 8.13 1 2 1 2 1 2 Sau 1 năm tập luyện

1 Công Năng Tim 2.242 0.075 - 26.46

2 Dung tích sống (lít) 3.55 1.074 0.332 2.447

3 VO2 max 3.92 6.405 0.001 6 10.87 ± 3.70 8.33 ± 1.55 6 3.60 ± 0.64 6 3.73 ± 0.60 6 6 49.49 ± 8.70 6 51.47 ± 8.19 1 3 1 3 1 3

3.2.3 Về thể lực nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo a. Về thể lực chung nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo

31.01

27.04

19.67

18.97

9.31

7.24

4.74

2.553.62

1.75 1

i

i

i

)

)

)

T -

C -

) p 1

/

-4.05-5.05

k a t a B

t s e t - T

i

i

35 30 25 20 15 10 5 0 -5 -10 -15

) g k ( g n ư

m c ( i ớ v i

á r T c á g c ụ

m c ( a x t ậ B

ả h P c á g c ụ

l

m c ( o a c t ậ B

) g k ( n â h c c ự L

ồ g N

n ầ l ( g n ư

l

c -1.99 ứ h p ạ x n ả h P

-0.26 M ạ x n ả h P

M ạ x n ả h P

l c ự L

l i

) g k ( y a t p ó b c ự L

y ả h N

) p 1 / n ầ l ( g n ụ b p ậ G

y ả h N

o h t n o -11.1 c y ạ h c t s e T

ỗ u D

Biểu đồ 3.7 Nhip tăng trưởng về thể lực chung của nam VĐV sau 1 chu kì

23.12

25

20

16.44

15

10.099.52

11.1510.359.06

8.99

7.33

10

5

-14.58

-6.33

-4.6

0

i

i

i

)

)

)

T -

C -

) p 1

/

-5

k a t a B

t s e t - T

i

i

) g k ( g n ư

m c ( i ớ v i

-10

m c ( a x t ậ B

á r T c á g c ụ

ả h P c á g c ụ

l

m c ( o a c t ậ B

-10.85

) g k ( n â h c c ự L

n ầ l ( g n ư

ồ g N

l

c ứ h p ạ x n ả h P

M -5.24 ạ x n ả h P

M ạ -7.35 x n ả h P

-15

l c ự L

l i

) g k ( y a t p ó b c ự L

y ả h N

) p 1 / n ầ l ( g n ụ b p ậ G

-16.31

y ả h N

o h t n o c y ạ h c t s e T

-20

ỗ u D

Biểu đồ 3.8 Nhip tăng trưởng về thể lực chung của nam

VĐV sau 1 năm tập luyện

b. Về thể lực chuyên môn nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo

8

5.85

4.26

2

2.3

Đánh té Ouchi Gari 30s

Đánh té Osoto Gari 30s

Đánh té Soei Nage 30s

Vào đòn sở trường 20s

Kỹ thuật dưới thảm số 3

8 7 6 5 4 3 2 1 0

Biểu đồ 3.9 Nhip tăng trưởng về thể lực chuyện môn của nam VĐV sau 1 chu kì

13.48 13.21 15 10.31 8 6.74 10

5

0

Đánh té Ouchi Gari 30s Đánh té Osoto Gari 30s Đánh té Soei Nage 30s Vào đòn sở trường 20s Kỹ thuật dưới thảm số 3

Biểu đồ 3.10 Nhip tăng trưởng về thể lực chuyện môn của nam VĐV sau 1 năm tập luyện

3.2.4 Về Hình thái của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo Bảng 3.7 Hình thái của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo sau 1 chu kì và sau 1 năm tập luyện

TT

Nội dung

Lần N

Trung bình

W%

t

p

t bảng

Sau 1 chu kì

1

Trọng Lượng(kg)

0.73 1.229 0.259

2

Chiều Cao Đứng (cm)

0.28 4.636 0.002

3

BMI

0.09 0.186 0.858

2.447

4

FAT (%)

-3.00

4.583

0.003

5

6.06 2.16 0.068

Fitness score

8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

51.85 ± 11.06 52.23 ± 11.06 154.91 ± 9.42 155.35 ± 9.39 21.39 ± 2.27 21.41 ± 2.35 10.15 ± 1.78 9.85 ± 1.68 73.25 ± 2.31 77.83 ± 5.08

1 2 1 2 1 2 1 2 1 3

Sau 1 năm tập luyện

1

Trọng Lượng(kg)

-0.21 0.266 0.798

2

Chiều Cao Đứng (cm)

0.50 9.471 0.001

3

BMI

-1.13 1.348 0.22

2.447

4

FAT (%)

-18.57 2.467 0.043

5

5.96

4.5 0.003

Fitness score

8 8 8 8 8 8 8 8 8 8

51.85 ± 11.06 51.74 ± 10.25 154.91 ± 9.42 155.69 ± 9.38 21.39 ± 2.27 21.15 ± 2.05 10.15 ± 1.78 8.43 ± 2.87 73.25 ± 2.31 77.75 ± 3.37

1 3 1 3 1 3 1 3 1 3

3.2.5 Về chức năng của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo

Bảng 3.8 Chức năng của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo sau

1 chu kì và sau 1 năm tập luyện

TT Nội dung Lần N Trung bình W% t p t bảng Sau 1 chu kì

1 Công Năng Tim 3.28 3.416 0.011

2.447 2 3.95 5.351 0.001 Dung tích sống (lít)

3 VO2 max 1.38 3.94 0.006 1 2 1 2 1 2

1 Công Năng Tim 3.28 0.013 - 14.53

2 18.32 3.858 0.006 2.447 Dung tích sống (lít)

3 VO2 max 3.77 8.416 0.001 1 3 1 3 1 3 7.75 ± 3.16 6 7.50 ± 3.13 6 2.48 ± 0.38 6 6 2.58 ± 0.40 6 43.92 ± 3.11 6 44.53 ± 2.99 Sau 1 năm tập luyện 7.75 ± 3.16 6 6.70 ± 3.41 6 2.48 ± 0.38 6 6 2.98 ± 0.56 6 43.92 ± 3.11 6 45.61 ± 2.69

3.2.6 Về thể lực của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo

- Về thể lực chung của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo Bảng 3.9 Thể lực chung của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo

TT Nội dung

sau 1 chu kì và sau 1 năm tập luyện t

Lần N Trung bình W% p t bảng

1 Ngồi với(cm) 2.67 1.158 0.285

2 Bật cao (cm) 1.67 3.685 0.008

3 Bật xa (cm) 2.62 5.571 0.001

4 Lực bóp tay(cm) 4.74 2.284 0.056

5 Lực lưng(kg) 7.90 3.028 0.019

6 Lực chân(kg) 5.92 3.416 0.011

7 Gập bụng(lần/1p) 5.23 2.679 0.032

2.447 8 Duỗi lưng(lần/1p) 1.77 2.017 0.083

9 Nhảy lục giác Phải 2.25 1.88 0.102

10 Nhảy lục giác Trái 1.28 1.658 0.141

11 T-test 3.35 3.343 0.012

12 Test chạy con thoi 2.55 2.706 0.03

13 Batak 4.27 2.016 0.084

14 Phản xạ M - T 4.44 5.815 0.001

15 Phản xạ M - C Sau 1 chu kì 1 6 14.06 ± 6.32 2 6 14.44 ± 6.01 1 6 35.13 ± 3.76 2 6 35.72 ± 3.93 1 6 183.75 ± 11.57 2 6 188.63 ± 11.20 1 6 33.19 ± 3.38 2 6 34.80 ± 3.26 1 6 71.50 ± 13.34 2 6 77.38 ± 11.62 1 6 102.50 ± 27.52 2 6 108.75 ± 28.25 1 6 41.88 ± 5.25 2 6 44.13 ± 3.31 1 6 70.00 ± 7.98 2 6 71.25 ± 7.55 1 6 16.72 ± 0.87 2 6 17.10 ± 0.70 1 6 17.25 ± 0.77 2 6 17.03 ± 0.72 1 6 12.14 ± 0.27 2 6 11.74 ± 0.56 9.92 ± 0.27 1 6 2 6 9.67 ± 0.27 1 6 68.75 ± 3.88 2 6 71.75 ± 5.04 1 6 184.13 ± 8.77 2 6 176.13 ± 7.81 1 6 310.38 ± 18.62 6.14 3.234 0.014

1.43 2.723 0.03 16 Phản xạ phức

2 6 291.88 ± 33.43 1 6 492.75 ± 26.39 2 6 485.75 ± 31.77

Sau 1 năm tập luyện

6.87 1.355 0.218 1 Ngồi với(cm)

8.77 4.418 0.003 2 Bật cao (cm)

2.09 1.452 0.19 3 Bật xa (cm)

4 Lực bóp tay(cm) 11.97 2.041 0.081

13.22 4.397 0.003 5 Lực lưng(kg)

12.79 9.05 0.001 6 Lực chân(kg)

7 Gập bụng(lần/1p) 10.47 3.429 0.011

8 Duỗi lưng(lần/1p) 5.56 4.733 0.002 2.447 9 Nhảy lục giác Phải -2.67 1.317 0.229

10 Nhảy lục giác Trái -8.71 4.073 0.005

11 T-test -4.12 4.206 0.004

12 Test chạy con thoi -5.38 5.59 0.001

13 Batak 10.51 6.157 0.001

14 Phản xạ M - T -6.38 3.91 0.006

15 Phản xạ M - C -7.83 4.469 0.003

16 Phản xạ phức -8.74 7.09 0.001 1 6 14.06 ± 6.32 3 6 15.06 ± 5.47 1 6 35.13 ± 3.76 3 6 38.36 ± 5.13 1 6 183.75 ± 11.57 3 6 187.63 ± 8.48 1 6 33.19 ± 3.38 3 6 37.41 ± 2.78 1 6 71.50 ± 13.34 3 6 81.63 ± 11.07 1 6 102.50 ± 27.52 3 6 116.50 ± 29.53 1 6 41.88 ± 5.25 3 6 46.50 ± 2.45 1 6 70.00 ± 7.98 3 6 74.00 ± 7.05 1 6 16.72 ± 0.87 3 6 16.28 ± 1.03 1 6 17.25 ± 0.77 3 6 15.81 ± 0.85 1 6 12.14 ± 0.27 3 6 11.65 ± 0.56 9.92 ± 0.27 1 6 9.40 ± 0.21 3 6 1 6 68.75 ± 3.88 3 6 76.38 ± 3.93 1 6 184.13 ± 8.77 3 6 172.75 ± 5.04 1 6 310.38 ± 18.62 3 6 287.00 ± 28.49 1 6 492.75 ± 26.39 3 6 451.50 ± 27.18

b. Về thể lực chuyên môn của nữ VĐV đôi tuyển trẻ Judo Bảng 3.10 Thể lực chuyên môn của nam VĐV đôi tuyển trẻ Judo sau 1 chu kì và sau 1 năm tập luyện

TT Nội dung Lần N Trung bình W% t p t bảng

1 Vào đòn sở trường 20s 5.04 2.393 0.048

2 Đánh té Ouchi Gari 30s 7.92 3.742 0.007

3 Đánh té Osoto Gari 30s 2.89 2.049 0.08 2.447

4 Đánh té Soei Nage 30s 8.60 3.742 0.007

5 Kỹ thuật dưới thảm số 3 3.64 1.528 0.17 14.50 ± 0.93 15.25 ± 1.04 12.13 ± 0.99 13.13 ± 1.13 12.63 ± 0.92 13.00 ± 0.93 11.13 ± 1.13 12.13 ± 0.64 6.75 ± 0.71 7.00 ± 0.76 Sau 1 chu kì 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6

1 Vào đòn sở trường 20s 16.60 7 0.001

2 Đánh té Ouchi Gari 30s 21.20 7.222 0.001

3 Đánh té Osoto Gari 30s 20.41 9.744 0.001 2.447

4 Đánh té Soei Nage 30s 27.18 10.693 0.001

5 Kỹ thuật dưới thảm số 3 25.81 7.483 0.001 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 Sau 1 năm tập luyện 1 3 1 3 1 3 1 3 1 3 14.50 ± 0.93 17.13 ± 1.13 12.13 ± 0.99 15.00 ± 1.07 12.63 ± 0.92 15.50 ± 0.93 11.13 ± 1.13 14.63 ± 0.92 6.75 ± 0.71 8.75 ± 0.71 6 6 6 6 6 6 6 6 6 6

6 3.3 Nhiệm vụ 3: Lập thang điểm đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

3.3.1 Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng, thể lực cho các vận động viên đội tuyển trẻ Judo

Để xây dựng được bảng tiêu chuẩn đánh giá hình thái, chức năng thể lực cho các VĐV Đội tuyển trẻ Judo, đề tài đã sử dụng thang điểm C.

Bước 1: Xây dựng bảng tiêu chuẩn cho từng nội dung của môn

Đội tuyển trẻ Judo.

Bước 2: Phân loại từng chỉ tiêu, phân loại từng loại tố chất và

phân loại tổng hợp.

Bước 3: Vào điểm và xếp loại cho từng VĐV. Bước 4: Xếp loại tổng hợp cho các VĐV. Đề tài đã thu được thang điểm đánh giá hình thái, chức năng và thể lực cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia qua các bảng 3.11 – 3.16.

3.3.2 Phân loại đánh giá tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực cho các vận động viên đội tuyển trẻ Judo lúc ban đầu

Với thang điểm này, chúng ta có thể dễ dàng tính điểm cho từng vận động viên, ở bất kỳ chỉ tiêu nào hay tổng hợp các chỉ tiêu,

yếu tố. Tuy nhiên, để dễ dàng lượng hóa các chỉ tiêu trong đánh giá và xếp loại tổng hợp cho các vận động viên, chúng tôi quy ước phân loại tiêu chuẩn từng chỉ tiêu làm 5 mức theo quy ước sau:

Xếp loại tốt: từ 8 - 10 đ Xếp loại khá:từ 6 - ≤ 8 đ Xếp loại trung bình:từ 4 - ≤ 6đ Xếp loại yếu: từ 2 - ≤ 4 đ Xếp loại kém: < 2 đ

Bảng 3.17 Phân loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng và thể lực cho các VĐV Đội tuyển trẻ Judo

Thể lực

Xếp loại

Tổng

Hình thái

Chức năng

Thể lực chung ≥ 128

≥ 8

≥ 24

Tốt Khá

6 - < 8 18 - < 24 96 - < 128 Trung Bình 4 - < 6 12 - < 18 64 - < 96 2 - < 4 6 - < 12 32 - < 64

Thể lực chuyên môn ≥ 40 30 - < 40 20 - < 30 10 - < 20 < 10

≥ 160 120 - < 160 80 - < 120 40 - < 80 < 40

< 32

< 2

< 2

Yếu Kém - Thang điểm đánh giá về hình thái, chức năng và thể lực cho

nam VĐV Judo:

Bảng 3.11 Bảng điểm về hình thái và chức năng của nam VĐV Đội tuyển trẻ Judo

ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

FITNESS SCORE 65.14 67.68 70.22 72.76 75.30 77.83 80.37 82.91 85.45 87.99

(Đánh giá điểm cơ thể)

2.23 2.53 2.83 3.13 3.43 3.73 4.03 4.33 4.63 4.94 Dung tích sống

18.27 16.42 14.57 12.72 10.87 9.02 7.17 5.32 3.47 1.62 Công năng tim

VO2 max (ml/kg/min) 31.00 35.10 39.19 43.28 47.37 51.47 55.56 59.65 63.75 67.84

Bảng 3. 12 Bảng điểm về thể lực chung của nam VĐV Judo Đội tuyển trẻ Quốc gia

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

0.16

3.43

6.70

9.97 13.23 16.50 19.77 23.03 26.30 29.57

ĐIỂM

22.93 27.83 32.72 37.62 42.52 47.41 52.31 57.21 62.10 67.00

Ngồi với(cm)

138.37 156.43 174.49 192.55 210.61 228.67 246.73 264.79 282.85 300.91

Bật cao (cm)

38.18 40.35 42.52 44.69 46.86 49.03 51.20 53.38 55.55 57.72

Bật xa tại chổ (cm)

47.56 58.21 68.87 79.52 90.18 100.83 111.49 122.14 132.80 143.46

Lực bóp tay(cm)

58.30 70.31 82.31 94.32 106.33 118.33 130.34 142.35 154.35 166.36

Lực lưng(kg)

13.58 19.33 25.08 30.83 36.58 42.33 48.08 53.83 59.58 65.33

Lực chân(kg)

71.75 73.93 76.12 78.30 80.48 82.67 84.85 87.03 89.22 91.40

Gập bụng(lần/1p)

17.25 16.70 16.16 15.61 15.07 14.52 13.98 13.44 12.89 12.35

Duỗi lưng(lần/1p)

17.47 16.89 16.31 15.72 15.14 14.56 13.98 13.40 12.82 12.24

Nhảy lục giác trái

12.40 11.85 11.30 10.75 10.20 9.64

9.09

8.54

7.99

7.44

Nhảy lục giác phải

9.75

9.49

9.23

8.97

8.71

8.45

8.19

7.93

7.67

7.41

T-test

68.87 71.99 75.12 78.25 81.37 84.50 87.63 90.75 93.88 97.01

Test chạy con thoi

Batak

Phản xạ M – T 128.22 138.51 148.80 159.09 169.38 179.67 189.96 200.25 210.54 220.83

317.81 340.40 363.00 385.59 408.18 430.78 453.37 475.97 498.56 521.15

Phản xạ M – C 203.60 216.65 229.69 242.73 255.77 268.81 281.86 294.90 307.94 320.98

Phản xạ phức

Bảng 3.13 Bảng điểm về thể lực chuyên môn của nam VĐV Đội tuyển trẻ Judo

ĐIỂM 1 2 4 5 6 8 9 10 3 7

15 16 17 18 19 20 21 22 - - Vào đòn sở trường 20s

14 - 15 - 16 - - 17 - - Đánh té Ouchi Gari 30s

11 12 13 14 15 16 17 18 19 - Đánh té Osoto Gari 30s

12 13 14 - 15 16 - 17 18 - Đánh té Soei Nage 30s

- 7 - 8 - - - 9 10 - Kỹ thuật dưới thảm số 3

Thang điểm đánh giá về hình thái, chức năng và thể lực cho nữ

VĐV Judo:

Bảng 3.14 Bảng điểm về hình thái và chức năng của nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo

ĐIỂM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

FITNESS SCORE 69.32 71.01 72.69 74.38 76.06 77.75 79.44 81.12 82.81 84.49 (Đánh giá điểm cơ thể)

Dung tích 1.58 1.86 2.14 2.42 2.70 2.98 3.26 3.54 3.82 4.10 sống

Công năng 13.51 11.81 10.11 8.40 6.70 5.00 3.29 1.59 -0.11 -1.81 tim

VO2 max (ml/kg/min) 38.90 40.24 41.59 42.93 44.27 45.61 46.96 48.30 49.64 50.98

Bảng 3.15: Bảng điểm về thể lực của nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo

ĐIỂM

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1.39

4.13

6.86

9.60

12.33 15.06 17.80 20.53 23.26 26.00

Ngồi với(cm)

25.54 28.11 30.67 33.23 35.79 38.36 40.92 43.48 46.04 48.61

Bật cao (cm)

166.41 170.66 174.90 179.14 183.38 187.63 191.87 196.11 200.35 204.59

Bật xa tại chổ (cm)

30.47 31.86 33.25 34.64 36.02 37.41 38.80 40.19 41.58 42.96

Lực bóp tay(cm)

53.95 59.48 65.02 70.55 76.09 81.63 87.16 92.70 98.23 103.77

Lực lưng(kg)

42.68 57.44 72.21 86.97 101.74 116.50 131.26 146.03 160.79 175.56

Lực chân(kg)

40

42

43

44

45

47

48

49

50

51

Gập bụng(lần/1p)

56

60

63

67

70

74

78

81

85

88

Duỗi lưng(lần/1p)

18.33 17.82 17.30 16.79 16.28 15.76 15.25 14.74 14.22 13.71

Nhảy lục giác trái

17.50 17.08 16.65 16.23 15.81 15.38 14.96 14.54 14.11 13.69

Nhảy lục giác phải

12.76 12.48 12.20 11.92 11.65 11.37 11.09 10.81 10.53 10.25

T-test

9.82

9.72

9.61

9.51

9.40

9.30

9.19

9.09

8.98

8.88

Test chạy con thoi

59.16 61.68 64.20 66.71 69.23 71.75 74.27 76.79 79.30 81.82

Batak

156.58 160.46 164.35 168.23 172.12 176.00 179.88 183.77 187.65 191.54

Phản xạ M – T

208.08 224.83 241.58 258.33 275.08 291.83 308.58 325.33 342.09 358.84

Phản xạ M – C

406.19 422.10 438.01 453.92 469.84 485.75 501.66 517.58 533.49 549.40

Phản xạ phức

Bảng 3.16 Bảng điểm về Thể lực chuyên môn của nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo

2 - - - - 7 4 16 - - - - 5 - 14 15 14 8 6 17 15 - - - 7 - - - 15 - 8 18 16 16 - 9 9 - - - - - 10 19 17 17 16 10 3 15 13 14 13 - 1 ĐIỂM 14 Vào đòn sở trường 20s Đánh té Ouchi Gari 30s 12 Đánh té Osoto Gari 30s 13 12 Đánh té Soei Nage 30s - Kỹ thuật dưới thảm số 3

7

- Xếp loại cho các VĐV Judo ở thời điểm ban đầu:

Bảng 3.18: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nam VĐV Đội tuyển trẻ Judo lúc ban đầu

Thể lực Hình thái Tổng Chức năng Xếp loại

n % 0 0 16.67 1 50 3 33.33 2 0 0 n % 16.67 1 16.67 1 50 3 16.67 1 0 0 Thể lực chung n % 0 0 0 0 100% 6 0 0 0 0 Thể lực chuyên môn n % 0 0 0 0 0 0 66.67 4 33.33 2 n % 0 33.33 2 66.67 4 0 0 0 0 Tốt Khá Trung Bình Yếu Kém

Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 3 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 1 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 16.67%, 2 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ 33.33%. Về chức năng có 3 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 1 VĐV xếp loại khá, 1 VĐV xếp loại kém và 1 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ 16.67%. Về thể lực chung, có 6 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ 100%. Về Thể lực chuyên môn có có 4 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 66.67% và 2 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ 33.33%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 4 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 66.67% và 2 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 33.33%.

Bảng 3.19: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo lúc ban đầu

Thể lực Hình thái Chức năng Tổng Xếp loại Thể lực chuyên môn

Tốt Khá Trung Bình Yếu Kém n 0 0 1 5 2 % 0 0 12.5 62.5 25 n 0 0 3 5 0 % 0 0 37.5 62.5 0 Thể lực chung n % 0 0 25 2 62.5 5 12.5 1 0 0 n 0 0 2 0 6 % 0 0 25 0 75 n % 25 2 0 0 75 6 0 0 0 0

8

Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 5 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.50%, 1 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 12.50% và 2 VĐV xếp loại kém chiếm 25%. Về chức năng có 5 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.50%, 3 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 37.50%. Về thể lực chung, có 5 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.5%, có 2 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 25% và 1 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 12.5%. Về Thể lực chuyên môn có 6 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ 75%, có 2 VĐV xếp loại trung bình đều chiếm tỷ lệ 25%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 6 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 75%, có 2 VĐV xếp loại tốt đều chiếm tỷ lệ 25%.

3.3.3. Phân loại đánh giá tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực cho các vận động viên đội tuyển trẻ Judo lần 2 Bảng 3.20: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nam VĐV Đội tuyển trẻ Judo lần 2

Thể lực Hình thái Chức năng Tổng Xếp loại

Tốt Khá Trung Bình Yếu Kém n % 1 1 1 3 0 16.67 16.67 16.67 50.00 0 n % 0 0 33.33 2 50 3 16.67 1 0 0 Thể lực chung n % 0 0 66.67 2 33.33 4 0 0 0 0 Thể lực chuyên môn n % 0 0 0 1 5 0 n % 0 0 0.00 4 66.67 16.67 2 33.33 83.33 0 0.00 0 0 0

Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 3 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 1 VĐV xếp loại khá, 1 VĐV xếp loại tốt và 1 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ 16.67%. Về chức năng có 3 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 2 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 33.33%, 1 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 16.67%. Về thể lực chung, có 4 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ

9

cao nhất là 66.67%, 2 VĐV xếp loại khá chiếm 33.33%. Về Thể lực chuyên môn có có 5 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ cáo nhất là 83.33% và 1 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 16.67%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 4 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ cao nhất là 66.67% và 2 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 33.33%

Bảng 3.21: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo lần 2

Thể lực

Hình thái Chức năng

Tổng

Xếp loại

Tốt Khá

n % 2 25 1 12.5 5 62.5

n % 0 0 0 0 50 Trung Bình 4 25 2 25 2

Yếu Kém

Thể lực chung n % 0 0 1 12.5 62.5 7 87.5 37.5 0 0

n % 0 0 0 0 5 3 0

0 0

0

Thể lực chuyên môn n % 0 0 0 0 25 2 12.5 0 0 1 62.5 0 0 5

Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 4 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 2 VĐV xếp loại yếu và 2 VĐV xếp loại kém đều chiếm tỷ lệ là 25%. Về chức năng có 5 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.50%, 3 VĐV xếp loại yếu chiếm 37.5%. Về thể lực chung, 7 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 87.5% và 1 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 12.50%. Về Thể lực chuyên môn có 5 VĐV xếp loại kém chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.50%, có 2 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 25% và 1 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 12.50%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 5 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 62.5%, 2 VĐV xếp loại tốt chiếm tỷ lệ 25% và 1 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ 12.5%

10

3.3.4. Phân loại đánh giá tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực cho các vận động viên đội tuyển trẻ Judo lần 3 Bảng 3.22: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nam VĐV Đội tuyển trẻ Judo lần 3

Thể lực Hình thái Chức năng Tổng Xếp loại Thể lực chung

n % 0 Tốt Khá n % 1 16.67 0 0 0 1 16.67 Trung Bình 2 33.33 5 83.33

Thể lực chuyên môn n % 0 0 0 0 100 6 0 0 0 0 0 0 Yếu Kém % 0 0 100 0 0 2 33.33 0 0 0 0

n n % 0 0 0 0 66.67 4 6 33.33 2 0 0 0 0 0 0 Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 2 VĐV xếp loại trung bình và 2 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ cao nhất là 33.33%, 1 VĐV xếp loại tốt chiếm tỷ lệ 16.67%. Về chức năng có có 5 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 83.33% và 1 VĐV xếp loại khá chiếm 16.67. Về thể lực chung, có 6 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 100%. Về Thể lực chuyên môn có có 6 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 100%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 4 VĐV xếp loại khá chiếm tỷ lệ cao nhất là 66.67% và 2 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ 33.33%.

Bảng 3.23: Xếp loại tiêu chuẩn về các chỉ tiêu hình thái, chức năng, thể lực nữ VĐV Đội tuyển trẻ Judo lần 3

Thể lực Hình thái Chức năng Tổng Xếp loại

Tốt Khá Trung Bình Yếu Kém n % 25 2 0 0 50 4 25 2 0 0 n % 0 0 25 2 37.5 3 37.5 3 0 0 Thể lực chung n % 0 0 0 0 7 87.5 1 12.5 0 0 Thể lực chuyên môn n % 0 0 12.5 1 75 6 12.5 1 0 0 n % 0 0 25 2 50 4 25 2 0 0

11

Qua bảng trên cho thấy, về hình thái có 4 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 2 VĐV xếp loại tốt và 2 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ 25.50% . Về chức năng có 3 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ và 3 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ là 62.5% . Về thể lực chung, có 7 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 87.5%và 1 VĐV xếp loại yếu chiếm tỷ lệ 12.50%. Về Thể lực chuyên môn có 6 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 75%, có 1 VĐV xếp loại yếu và 1 VĐV xếp loại khá đều chiếm tỷ lệ 12.50%. Tổng điểm các chỉ tiêu về hình thái, chức năng, thể lực có 4 VĐV xếp loại trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất là 50%, 2 VĐV xếp loại khá và 2 VĐV xếp loại yếu đều chiếm tỷ lệ 25.50%

CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN 4.1 Xây dựng hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

Bước 1: Hệ thống hóa các chỉ tiêu đã được sử dụng trong đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của của VĐV Judo của các tác giả trong và ngoài nước. Bước 2: Trên cơ sở các chỉ tiêu đã có, lựa chọn để lược bớt các chỉ tiêu ít được sử dụng hoặc có tính khả thi kém hay ít có giá trị (theo chủ quan).

Bước 3: Dùng phiếu hỏi(phiếu Phỏng vấn) để lấy ý kiến của các chuyên gia, giáo viên và HLV Judo trong và ngoài nước, nhằm tìm ra các chỉ tiêu phù hợp với thực tiễn.

Bước 4: Kiểm tra độ tin cậy và tính thông báo của các chỉ

tiêu để có được hệ thống chỉ tiêu như mong muốn.

12

Các chỉ tiêu lựa chọn được đưa vào đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của của VĐV Judo bằng việc kiểm tra trên các khách thể gồm 14 VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia trong đó 6 VĐV nam và 8 VĐV nữ. Kết quả kiểm tra cho thấy các test trong luận án đã sử dụng và kiểm tra việc đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện

4.2 Đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh. 4.2.1. Sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của nam VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia. Các nội dung về hình thái.

Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy - Trọng Lượng (kg): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng

trưởng là -0.23% và sau 1 năm tập nhịp tăng trưởng là 1.70%.

- Chiều cao đứng (cm): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là 1.76% sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 2.02%.

- Chỉ số BMI: sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng

là -3.76% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -2.36%.

- Tỷ lệ mỡ (%): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

-2.98% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -8.27%.

- Fitness score: sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

1.31% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 2.81%.

Các nội dung về chức năng sinh lý.

- Công năng tim: sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng

là -5.09% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -26.46%.

- Dung tích sống: sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng

13

là 4.88% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 3.55%.

- VO2 max: 49.49 8.70, sau 1 chu kì huấn luyện 50.35 8.13 nhịp tăng trưởng là 1.72% và sau 1 năm tập luyện 51.47 8.19 nhịp tăng trưởng là 3.92%.

Các nội dung về thể lực chung. - Ngồi với (cm): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

27.04% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 23.12%.

- Bật cao (cm): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

2.55% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 8.99%.

- Bật xa (cm): sau một chu kỳ huấn luyện giá nhịp tăng trưởng

là 3.62% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 7.33%.

- Lực bóp tay (cm): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 7.24% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 10.09%.

- Lực lưng (kg): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

19.67% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 9.52%.

- Lực chân (kg): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là

31.01% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 11.15%.

- Gập bụng (lần/1p): sau một chu kỳ huấn luyện nhịp tăng trưởng là 18.97% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 10.35%. - Duỗi lưng (lần/1p): sau một chu kỳ huấn luyện giá nhịp tăng

trưởng là 1.75% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 9.06%.

- Nhảy lục giác phải: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là 1.00% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -4.60%.

- Nhảy lục giác trái:, sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là -4.05% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -6.33%.

- T-test: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -5.05% và

sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -10.85%.

- Test chạy con thoi 4×10m (s): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp

14

tăng trưởng là -11.10% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là - 14.58%.

- Batak: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 9.31% và

sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 16.44%.

- Phản xạ M - T: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -

0.26% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -5.24%.

- Phản xạ M - C: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

4.74% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -7.35%.

- Phản xạ phức: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -

1.99% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -16.31%.

Các nội dung về thể lực chuyên môn - Vào đòn sở trường 20s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 2.00% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.21%.

- Đánh té Ouchi Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 5.85% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.48%.

- Đánh té Osoto Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 8.00% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 8.00%.

- Đánh té Soei Nage 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 2.30% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 6.74%.

- Kỹ thuật dưới thảm số 3: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 4.26% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 10.31%.

4.2.4 Sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của nữ VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia. Các nội dung về hình thái.

- Trọng Lượng (kg): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là 0.73% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -0.21%.

- Chiều cao đứng (cm): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 0.28% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 0.50%.

15

- Chỉ số BMI: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

0.09% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -1.13%.

- Tỷ lệ mỡ (%):sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -

3.0% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -18.57.

- Fitness score: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

6.06% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 5.96%.

Các nội dung về chức năng sinh lý.

- Công năng tim: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

3.28% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -14.53%.

- Dung tích sống: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

3.95% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 18.32%.

- VO2 max: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 1.38%

và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 3.77%.

Các nội dung về thể lực chung

- Ngồi với (cm): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

2.67% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 6.87%.

- Bật cao (cm): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

1.67% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 8.77%.

- Bật xa (cm): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

2.62% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 2.09%.

- Lực bóp tay (cm): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

4.74% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 11.97%.

- Lực lưng (kg): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

7.90% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.22%.

- Lực chân (kg): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

5.92% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 12.79%.

- Gập bụng (lần/1p): Sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là 5.23% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 10.47%.

16

- Duỗi lưng (lần/1p): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là 8.96% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 5.56%.

- Nhảy lục giác phải: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng

là 2.25% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -2.67%.

- Nhảy lục giác trái: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

1.28% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -8.71%.

- T-test: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 3.35% và

sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -4.12%.

- Test chạy con thoi 4×10m (s): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 2.55% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là - 5.38%.

- Batak: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 4.27% và

sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 10.51%.

- Phản xạ M - T: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

4.44% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -6.38%.

- Phản xạ M - C: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

6.14% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -7.83%.

- Phản xạ phức: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là

1.43% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -8.71%.

Các nội dung về thể lực chuyên môn - Vào đòn sở trường 20s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 5.04% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 16.60%.

- Đánh té Ouchi Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 7.92% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 21.20%.

- Đánh té Osoto Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 2.89% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 20.41%.

- Đánh té Soei Nage 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 8.60% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 27.18%.

17

- Kỹ thuật dưới thảm số 3: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng

trưởng là 3.64% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 25.81%.

4.3 Xây dựng thang điểm đánh giá hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau một năm tập luyện tại Trung tâm Huấn luyện Thể thao Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh.

Đề tài đã thu được 6 bảng điểm tiêu chuẩn về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện, tương ứng với sự phát triển qua các giai đoạn học tập tại trường, được trình bày qua các bảng 3.11 đến bảng 3.16 . Từ đó, đề tài tiến hành thêm bước thứ 2 là Phân loại từng chỉ tiêu và yếu tố về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

Vào điểm và xếp loại các chỉ tiêu về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện.

Đề tài tiến hành vào điểm cho VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện và được kết quả các chỉ tiêu về hình thái, chức năng và thể lực theo tỷ lệ phần trăm: kết quả cho thấy ở cả 3 lần kiểm tra, các vận động viên có sự tăng, giảm về xếp loại hình thái, chức năng và thể lực do đó khi đưa ra bảng tổng hợp xếp loại về hình thái, chức năng và thể lực đều có sự thay đổi về xếp loại ở từng chu kì chứng tỏ các test về hình thái, kỹ thuật và thể lực có sự tác động đến tổng điểm các chỉ tiêu của VĐV Judo Đội tuyển Quốc gia sau 1 năm tập luyện.

18

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

KẾT LUẬN

Từ những kết quả nghiên cứu trên, đề tài rút ra một số kết luận

sau:

1. Qua các bước lựa chọn hệ thống chỉ tiêu, bước đầu đã xác định được 29 test và chỉ tiêu để đánh giá sự biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia đảm bảo độ tin cậy và có cơ sở khoa học gồm: Hình thái (5), Chức năng (3), Thể lực (21).

2. Qua các đợt kiểm tra, nhìn chung tất cả các mặt đánh giá

đều có sự tăng trưởng:

* Về nam VĐV đội tuyển trẻ Judo: + Hình thái: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là chỉ số BMI: sau 1 chu kì huấn nhịp tăng trưởng là -3.76% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng (W%) là -2.36%. , FAT%: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -2.98% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -8.27%.

+ Chức năng: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là chỉ số Công năng tim, sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -5.09% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -26.46%. Dung tích sống sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 4.88% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 3.55%.

+ Thể lực chung: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là Ngồi với: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 27.04% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 23.12%. Lực lưng sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 19.67% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 9.52%. Test chạy con thoi 4×10m (s): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -11.10% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -14.58%. Batak: sau

19

1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 9.31% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 16.44%.

+ Thể lực chuyên môn: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là Vào đòn sở trường 20s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 2.00% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.21%. Đánh té Ouchi Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 5.85% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.48%. Đánh té Osoto Gari 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 8.00% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 8.00%.

* Về nữ VĐV đội tuyển trẻ Judo: + Hình thái: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là Tỷ lệ mỡ (%): sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là -3.0% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -18.57. Fitness score: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 6.06% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 5.96%.

+ Chức năng: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là Công năng tim: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 3.28% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là -14.53%. Dung tích sống: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 3.95% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 18.32%.

+ Thể lực chung: Kết quả thể hiện sự phát triển nhiều nhất là Lực bóp tay sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 4.74% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 11.97%. Lực lưng sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 7.90% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 13.22%. Lực chân sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 5.92% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 12.79%.

+ Thể lực chuyên môn: Kết quả thể hiện sự phát triển

20

nhiều nhất là Đánh té Soei Nage 30s: sau 1 chu kì huấn luyện nhịp tăng trưởng là 8.60% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 27.18%. Kỹ thuật dưới thảm số 3: sau 1 chu kì huấn luyện giá trị trung bình là 7.00 ± 0. nhịp tăng trưởng là 3.64% và sau 1 năm tập luyện nhịp tăng trưởng là 25.81%.

3. Đề tài xây dựng thang điểm và phân loại từng yếu tố, đồng thời tổng hợp các chỉ số về hình thái, chức năng và thể lực, đánh giá tổng hợp của từng yếu tố thành phần về hình thái, chức năng và thể lực.

Từ các kết luận trên chúng tôi đưa ra một số kiến nghị như

KIẾN NGHỊ sau:

1. Hệ thống test do đề tài nghiên cứu có thể sử dựng để kiểm tra định kì về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia.

2. Bảng điểm từng chỉ tiêu, bảng điểm tổng hợp đánh giá biến đổi về hình thái, chức năng và thể lực của VĐV Judo đội tuyển trẻ quốc gia sau 1 năm tập luyện được xây dựng qua nghiên cứu của đề tài có thể áp dụng để đánh giá năng lực của các VĐV đội tuyển trẻ Judo hoặc làm tài liệu tham khảo.

3. Cần kiểm nghiệm sau thời gian nữa để đề tài có ý nghĩa

khoa học hơn.