1
PHẦN MỞ ĐẦU
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cà Mau là tỉnh ven biển cực nam của Tổ Quốc, được tái lập
vào ngày 01 tháng 01 năm 1997, tách ra từ tỉnh Minh Hải. Sau nhiều
năm tái lập cùng với sự phát triển nhanh của những thành tựu về kinh
tế – xã hội, sự nghiệp TDTT nói chung và bóng đá Cà Mau nói riêng
đã có những bước phát triển khá. Năm 2003, các tuyến bóng đá trẻ
của bóng đá Cà Mau được thành lập một mặt tham dự các giải đấu
trẻ trong khu vực, mặt khác tạo lực lượng kế thừa cho đội tuyển tỉnh.
Năm 2005, đội tuyển bóng đá của tỉnh thăng hạng từ Hạng ba lên
Hạng nhì quốc gia. Nhiều năm liền bóng đá Cà Mau có mặt ở hầu hết
các giải bóng đá trẻ toàn quốc, từ Nhi đồng, Thiếu niên, U18, U21.
Nổi bật là năm 2006 – 2007, đội U21 Cà Mau xuất sắc vượt qua các
đại diện bóng đá hàng đầu khu vực như: Đồng Tháp, Long An, An
Giang...để hai lần liên tiếp góp mặt tại vòng chung kết U21 Báo
Thanh Niên tại Bình Định và Đà Nẵng. Tuy nhiên, những thành tích
mà bóng đá Cà Mau đạt được trong thời gian qua chỉ mang ý nghĩa
khích lệ tinh thần chứ chưa thật sự đáp ứng được những kỳ vọng của
Lãnh đạo ngành nói riêng và người dân Đất Mũi yêu bóng đá nói
chung. Vì vậy, để theo kịp với xu thế phát triển chung của bóng đá cả
nước, bóng đá Cà Mau cần nâng cao hơn nữa công tác huấn luyện,
công tác đào tạo bóng đá trẻ, xây dưng kế hoạch đào tạo VĐV mang
tính chiến lược. Có như vậy mới hy vọng đào tạo những VĐV trẻ có
trình độ chuyên môn cao đáp ứng những mục tiêu, định hướng mà
bóng đá Cà Mau hướng tới trong tương lai. Từ những yêu cầu thực
tiễn của bóng đá địa phương, là thành viên của ban huấn luyện đội
bóng với mong muốn bóng đá tỉnh nhà ngày càng phát triển, tôi chọn
hướng nghiên cứu đề tài là: “Nghiên cứu đánh giá sự phát triển về
2
hình thái, thể lực và kỹ thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 - 17”
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Nhằm đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật
thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17. Từ đó rút ra những thông tin cần thiết cho người
làm chuyên môn tham khảo, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch
tuyển chọn và huấn luyện phục vụ trực tiếp công tác đào tạo VĐV
bóng đá trẻ của tỉnh nhà.
III. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Để đạt được mục đích trên, đề tài cần giải quyết 3 nhiệm vụ
sau:
- Xác định các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của namVĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
- Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
- Đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật thông
qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17.
IV. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
4.1. Xác định được các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực
và kỹ thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
4.2. Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật thông
qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17.
4.3. Đánh giá được sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ
thuật thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà
3
Mau lứa tuổi 16 – 17.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Những vấn đề cơ bản về trình độ tập luyện.
1.1.1 Khái quát về trình độ tập luyện.
1.1.2 Một số khái niệm cơ bản về trình độ tập luyện của
VĐV.
1.1.3 Vai trò của hình thái, thể lực và kỹ thuật trong việc
đánh giá trình độ tập luyện của VĐV.
1.2. Đặc điểm của bóng đá hiện đại.
1.3. Các yêu cầu đối với VĐV bóng đá hiện đại.
1.3.1 Những yêu cầu về thể hình.
1.3.2 Những yêu cầu về thể lực.
1.3.3 Những yêu cầu về kỹ thuật trong bóng đá.
1.3.4 Những yêu cầu về chiến thuật trong bóng đá.
1.3.5 Đặc điểm sinh lý và chuyển hóa năng lượng của VĐV
cầu thủ bóng đá.
1.3.6 Đặc điểm tâm lý.
1.4. Đặc điểm phát triển cơ thể lứa tuổi 16 – 17.
1.4.1. Một số quy luật phát triển lứa tuổi và thời kỳ dậy thì.
1.4.2 Các chỉ tiêu hình thái.
1.4.3 Đặc điểm về sinh lý lứa tuổi 16 – 17.
1.5. Các giai đoạn đào tạo vận động viên bóng đá trẻ.
1.6. Các công trình nghiên cứu có liên quan.
4
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ TỔ CHỨC
NGHIÊN CỨU
2.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu.
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn bằng phiếu (Anket) – tọa đàm.
2.1.3 Phương pháp nhân trắc.
2.1.4 Phương pháp kiểm tra sư phạm.
2.1.5 Phương pháp toán thống kê.
2.2 Đối tượng – Tổ chức nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hình thái, trình độ thể lực và kỹ thuật.
- Khách thể nghiên cứu: 24 VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu.
2.2.2 Tổ chức nghiên cứu.
Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 10/2012 – 10/2014 chia ra làm 3
giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Tháng 10/2012 – 12 /2013.
- Giai đoạn 2: Tháng 6/2013 – 6/2014.
- Giai đoạn 3: Tháng 8/2014 – 10/2014.
2.2.3 Các cộng tác viên.
- Ban huấn luyện đội tuyển U16 – 17 Cà Mau
- Trung tâm nghiên cứu khoa hoc Trường ĐHTDTT TP.HCM.
5
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1 Xác định các chỉ tiêu đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.1.1 Bước 1: Hệ thống hóa các test đánh giá về hình thái, thể lực
và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Sau khi thu thập những thông tin và những công trình nghiên
của các nhà nghiên cứu chuyên môn thì chúng tôi có gần 70 test
dùng để đánh giá về hình thái, thể lực và kỹ thuật của VĐV bóng
đá.Theo ý kiến chủ quan của bản thân và căn cứ vào tình hình thực tế
của địa phương, đặc thù của đội bóng, chúng tôi mạnh dạn lượt bớt
những test không phù hợp và qua đó đã lựa chọn được một hệ thống
bao gồm những test dùng để nghiên cứu đánh giá về hình thái, thể
lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 là 47
test (14 test hình thái, 19 test thể lực và 14 test kỹ thuật). Vì vậy đề tài đã
tiến hành phỏng vấn các chuyên gia và HLV bóng đá.
3.1.2 Bước 2: Trên cơ sở các test đã lựa chọn, chúng tôi dùng
phiếu phỏng vấn để lấy ý kiến của các chuyên gia, các HLV
nhằm lựa chọn các test đánh giá sao cho phù hơp nhất.
Đề tài tiến hành phỏng vấn 2 lần trên cùng một đối tượng, lần
phỏng vấn thứ nhất cách lần phỏng vấn thứ 2 là 1 tuần. Phiếu phỏng
vấn được gửi đến 21 chuyên gia, HLV và giảng viên tại Trường ĐH
TDTT và các CLB, trung tâm TDTT (lần 1 phát ra 21 phiếu, thu về 21
phiếu; lần 2 phát ra 21 phiếu thu về 21 phiếu).
Bảng 3.1: Kết quả phỏng vấn lựa chọn các test đánh giá
hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá
Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Lần 1 (n=21) Lần 2 (n=21) TT Test % % Số phiếu đồng ý Số phiếu đồng ý Hình thái
1 Chiều cao (cm). 2 Cân nặng (kg). 3 Chỉ số Quetllet (g/cm). 4 Đo xương bàn tay trái. 5 Vòng ngực (cm). 6 Chiều dài gân Asin. 7 Vòng đùi (cm). 8 Vòng cẳng chân. 9 Độ duỗi cổ chân. 10 Chiều dài cẳng chân. 11 Đo xương bàn tay. 12 Chiều dài bàn chân. 13 Độ lõm bàn chân. 21 18 20 9 19 6 16 12 5 14 13 14 5 100 86 95 42 90 28 76 57 23 67 61 67 23 21 18 20 7 16 9 17 14 4 12 11 12 6 100 86 95 33 76 42 80 66 19 57 52 57 28
14 4 19 6 28 Hiệu số chiều dài sãi tay / chiều cao đứng (test thủ môn). Thể lực
15 Bật cao tại chổ không đà. 16 Bật xa tại chổ không đà. 17 Chạy 15m xuất phát cao. 18 Chạy 100m xuất phát cao. 19 Chạy 30m xuất phát cao. 20 Chạy 5 x 30m (s). 21 Chạy tốc độ 40m. 22 Chạy 60m. 23 Chạy 200m. 24 Chạy 800m. 25 Nằm sấp chống đẩy. 26 Test 505. 27 T – Test. 28 Test Cooper 12’ (m). 29 Lực bóp tay. 16 17 21 21 19 21 8 5 14 13 4 6 19 21 5 76 80 100 100 90 100 38 23 67 61 19 28 90 100 23 17 18 21 21 20 21 6 5 12 15 6 9 16 21 6 80 86 100 100 95 100 28 23 57 71 28 42 76 100 28
30 Lực lưng. 31 Sức mạnh chân. 32 Ném bóng đặc 2m. 4 3 4 19 14 19 3 5 3 14 23 14
33 13 61 12 57 Chạy xoay trở 5m – 10m – 15m – 20m – 25m.
Kỹ thuật 34 Tâng bóng bằng hai chân (số lần). 35 Tâng bóng tự do từng chân. 36 Tâng bóng bằng đầu. 37 Tâng bóng bằng đùi (trái, phải). 20 14 13 6 95 67 61 28 20 12 15 9 95 57 71 42
38 16 76 17 80 Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m).
39 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn (s). 40 Tâng bóng 12 bộ phận (số chạm). 41 Phát bóng xa (m). 17 18 3 80 86 14 18 16 12 86 76 57
42 16 76 15 71
43 20 95 21 100
44 18 86 19 90
45 18 86 19 90
46 20 95 17 80
47 16 71 18 86 Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m (m). Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn 2m (quả). Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cụ ly 16m50 (quả). Phát bóng bằng chân thuận trong hành lang 7m (m). Phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m (m). Phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận hành lang 7m (m).
6
Đề tài tiến hành kiểm định Wilcoxon để đảm bảo có sự đồng
nhất ý kiến giữa 2 lần phỏng vấn. Kết quả kiểm định được trình bày
qua bảng 3.2 sau:
Bảng 3.2: Kết quả kiểm định Wilconxon giữa 2 lần phỏng vấn test.
Test Statisticsb Z Asymp. Sig. (2-tailed)
Phỏng vấn Test lần 2 - Phỏng vấn Test lần 1 -1.578a 0.321
a. Based on negative ranks. b. Wilcoxon Signed Ranks Test Giả thiết H0: Hai trị trung bình của 2 tổng thể là như
nhau.
Từ kết quả trên, ta thấy mức ý nghĩa quan sát của kiểm
định giữa 2 lần phỏng vấn test là Sig. = 0.321 > 0.05 (ngưỡng
xác suất thống kê có ý nghĩa tại P = 0.05). Do đó ta chấp nhận
giả thiết H0. Kết luận rút ra: theo kiểm định Wilcoxon, có tính
trùng hợp và ổn định giữa 2 lần phỏng vấn.
Thông qua phỏng vấn các chuyên gia để lấy ý kiến đánh giá về
việc xây dựng, lựa chọn hệ thống test, chúng tôi lựa chọn được 23 test
(5 test hình thái, 8 test thể lực và 10 test kỹ thuật) để nghiên cứu đánh giá
sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật thông qua kế hoạch huấn
luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.2 Đánh giá thực trạng về hình thái, thể lực và kỹ thuật của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.2.1 Về hình thái.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về hình thái của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, đề tài tiến hành ứng dụng 5 test đã được lựa
chọn để kiểm tra ban đầu nhằm đánh giá thực trạng về hình thái của đối
tượng nghiên cứu. Kết quả được trình bày ở bảng 3.3 dưới đây:
7
Bảng 3.3: Kết quả kiểm tra hình thái lần 1 của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
TEST
STT 1 2 3 4 5
Chiều cao (cm). i á Cân nặng (kg). h t Chỉ số Quetelette (g/cm). h n Vòng đùi (cm). ì H Vòng ngực (cm).
164.04±3.06 58.04±2.93 353.74±11.26 50.53±3.30 79.16±2.48
Cv1% 1.86 4.30 3.18 6.53 3.13
Kết luận: Qua kết quả kiểm tra ban đầu cho thấy, hầu hết các test được dùng để đánh giá các chỉ tiêu về hình thái của nam VĐV
bóng đá Cà Mau đều có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này cho
thấy thực trạng về hình thái của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16
– 17 là khá đồng đều.
3.2.2 Về thể lực.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành kiểm tra và xử lý các
số liệu thu thập được về các test thể lực trên 24 VĐV của đội bóng đá
trẻ Cà Mau. Kết quả các test kiểm tra được trình bày ở bảng 3.4:
Bảng 3.4: Kết quả về kiểm tra thể lực của nam VĐV bóng
đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
c ự
l ể h T
STT 1 2 3 4 5 6 7 8
TEST Bật cao tại chổ (cm). Bật xa tại chổ (cm). Chạy 15m xuất phát cao (s). Chạy 100m xuất phát cao (s). Chạy 30m xuất phát cao (s). Chạy 5 x 30m (s). T – Test(s). Test Cooper 12’ (m).
56.92±4.64 248.96±16.57 2.39±0.10 13.31±0.28 4.16±0.12 4.22±0.12 10.36±0.33 3038.75±147.42
Cv1% 8.16 6.66 4.19 2.10 2.83 2.78 3.19 4.85 Nhận xét: Qua các số liệu thu thập được ở lần kiểm tra thứ nhất cho thấy, thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau
8
lứa tuổi 16 – 17 đa phần có hệ số biến sai Cv(%) <10%, điều này cho
thấy thực trạng về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 –
17 là khá đồng đều.
3.2.3. Về kỹ thuật.
Để tiến hành đánh giá thực trạng về kỹ thuật của nam VĐV
bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành kiểm tra và xử
lý các số liệu thu thập được về các test kỹ thuật trên 24 VĐV là cầu
thủ, trong đó có 2 VĐV là thủ môn. Kết quả các test kiểm tra được
trình bày ở bảng 3.5.
Bảng 3.5: Kết quả về kiểm tra kỹ thuật của nam VĐV bóng đá
Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
TEST Cv1% S TT
1 Tâng bóng bằng hai chân (lần). 137.13±18.22 13.29
2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m). 20.45±2.87 14.01
3 Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m (m). 10.42±1.83 17.53
4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn (s). 8.16±0.55 6.71
5 Tâng bóng 12 bộ phận (chạm). 20.63±2.43 11.77
Thuận 2.88±0.74 25.77 6 Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn kích thước 2m (quả). Nghịch 2.29±0.81 35.19
Thuận 2.67±0.71 21.17 7 Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cự ly 16m50 (quả). Nghịch 2.63±0.81 27.08
Phát bóng bằng chân thuận trong hành lang 7m 42.67±2.52 5.90 8
Phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m 28.33±1.53 5.39 9
10 48.33±2.89 5.97 Phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận hành lang 7m.
9
Nhận xét: Ở lần kiểm tra thứ nhất cho thấy, thực trạng về kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có đa số test có
hệ số biến sai Cv(%) > 10% chỉ có test dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn
là có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này cho thấy kỹ thuật của các
VĐV là không đồng đều. Cả 3 test đánh giá thực trạng về kỹ thuật
của nam thủ môn đều có hệ số biến sai Cv(%) < 10%. Điều này
chứng tỏ trình độ kỹ thuật của thủ môn đội Cà Mau là đồng đều.
3.3 Đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật của
nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.3.1 Kết quả kiểm tra về hình thái sau một tập luyện của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Bảng 3.6: Kết quả kiểm tra về hình thái sau một tập luyện
Lần 1 Lần 2 TT TEST W% t P Cv2%
1 Cv1% 1.86 164.04±3.06 165.50±2.62 1.58 0.89 6.72 <0.05
2 58.04±2493.11 4.30 60.13±2592.84 4.31 3.53 11.59 <0.05
i á h t h n ì H
3 353.74±11.26 3.18 363.19±11.67 3.21 2.64 7.85 <0.05
4 79.16±2.48 3.13 80.22±2.37 2.96 1.33 7.71 <0.05
5 50.53±3.30 6.53 51.81±3.25 6.27 2.50 8.38 <0.05 Chiều cao đứng (cm) Cân nặng (kg) Chỉ số Quetllet (g/cm) Vòng ngực (cm) Vòng đùi (cm)
Nhận xét: Từ những kết được thực hiện ở bảng trên cho thấy,
sau một năm tập luyện nhịp tăng tưởng của các chỉ tiêu về hình thái
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 đều có sự tăng trưởng.
Trong đó, test về cân nặng là test có chỉ số tăng trưởng cao nhất với
W% = 3.53% và test có chỉ số tăng trưởng thấp nhất là test chiều cao
đứng với W% = 0.89%. Do đó, các chỉ số về hình thái của nam VĐV
10
bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có tăng hoặc tăng ít là phù hợp với
quy luật phát triển về hình thái, tâm sinh lý lứa tuổi 16 – 17.
3.3.2 Kết quả kiểm tra về thể lực sau một tập luyện
Sau một năm tập luyện, chúng tôi thấy kết quả kiểm tra của
đối tượng, đều có sự tăng trưởng, tất cả các kết quả kiểm tra ở lần 2
đều có sự khác biệt, có ý nghĩa thống kê với ttính > tbảng = 2.069 và
P < 0.05. Kết quả kiểm tra được trình bày ở bảng 3.7 dưới đây:
Bảng 3.7: Kết quả kiểm tra về thể lực sau một tập luyện.
Lần 1 Lần 2 TT TEST W% t P Cv2% Cv1%
1 Bật cao tại chổ (cm). 56.92 ± 4.64 8.16 58.79 ± 3.74 6.36 3.24 8.23 <0.05
2 Bật xa tại chổ (cm). 248.96 ± 16.57 6.66 257.88 ± 16.32 6.33 3.52 11.40 <0.05
3 Chạy 15m xuất phát cao (s). 2.39 ± 0.10 4.19 2.35 ± 0.09 3.75 1.76 9.82 <0.05
c ự
4 Chạy 100m xuất phát cao (s). 13.31 ± 0.28 2.10 13.18 ± 0.24 1.80 0.95 7.55 <0.05
5 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.16 ± 0.12 2.83 4.11 ± 0.09 2.19 1.20 5.91 <0.05
l ể h T
6 Chạy 5 x 30m (s). 4.22 ± 0.12 2.78 4.16 ± 0.09 2.20 1.41 8.14 <0.05
7 T – Test (s). 10.36 ± 0.33 3.19 10.16 ± 0.39 3.82 1.95 5.98 <0.05
8 Test Cooper 12’ (m). 3038.75 ± 147.42 4.85 3107.92 ± 132.60 4.27 2.25 7.47 <0.05
11
Nhận xét: Những kết quả thu được sau một năm tập luyện của
nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 cho thấy, trình độ thể lực
của nam VĐV bóng đá Cà Mau có sự tăng trưởng khá. Ở các test: bật
cao tại chổ không đà, bật xa tại chổ không đà là tăng nhiều nhất, với
chỉ số nhịp tăng trưởng lần lược là W% = 3.24% và W% = 3.52%.
Ngoài ra, thành tích của các test còn lại cũng tăng hoặc tăng ít. Điều
đó cho thấy trình độ thể lực của các em nam VĐV bóng đá Cà Mau
đã được nâng nhưng không đáng kể sau một năm tập luyện.
3.3.3 Kết quả kiểm tra về kỹ thuật sau một tập luyện của nam
VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Sau một năm tập luyện, chúng tôi nhận thấy kết quả kiểm tra
của đối tượng, đều có sự tăng trưởng, đa số các kết quả kiểm tra ở
lần 2 đều có sự khác biệt, có ý nghĩa thống kê với ttính > tbảng = 2.069 và P < 0.05, chỉ có 3 test của thủ môn là phát bóng bằng chân thuận
trong hành lang 7m, phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m,
phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận trong hành lang 7m đều không
có ý nghĩa thống kê với ttính < tbảng = 12.706 và P < 0.05 . Kết quả
kiểm tra được trình bày ở bảng 3.8 dưới đây:
Bảng 3.8: Kết quả kiểm tra về kỹ thuật sau một tập luyện của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
Lần 1 Lần 2 STT Test W% t P Cv1% Cv2%
1 Tâng bóng bằng hai chân ( lần). 137.13±18.22 13.29 154.25±21.00 13.61 11.75 5.31 <0.05
2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m . 20.45±2.87 14.01 21.96±2.85 13.00 7.11 13.08 <0.05
3 Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m. 10.42±1.83 17.53 11.89±2.17 18.24 13.18 8.16 <0.05
4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn (s). 8.16±0.55 6.71 7.81±0.49 6.21 1.93 2.33 <0.05
5 Tâng bóng 12 bộ phận (chạm). 20.63±2.43 11.77 25.25±3.42 14.74 20.16 5.09 <0.05
Thuận 2.88±0.74 25.77 3.46±0.88 25.55 18.42 2.39 <0.05 Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn kích thước 2m (quả). 6 Nghịch 2.29±0.81 35.19 2.79±0.83 29.84 19.67 2.07 <0.05
Thuận 2.67±0.56 21.17 3.25±0.79 24.43 19.72 2.93 <0.05 7 Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cự ly 16m50 (quả). Nghịch 2.63±0.71 27.08 3.04±0.81 26.51 14.11 2.68 <0.05
8 42.67±2.52 5.90 48.67±2.08 4.28 13.14 10.39 >0.05 Phát bóng bằng chân thuận trong hành lang 7m (m).
9 28.33±1.53 5.39 33.33±4.93 14.80 16.22 2.50 >0.05 Phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m (m).
10 48.33±2.89 5.97 58.00±6.56 11.31 18.18 4.14 >0.05 Phát bóng nữa nẩy bằng chân thuận trong hành lang 7m (m).
12
Nhận xét: Ở lần kiểm tra thứ hai cho thấy, trình độ về kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 có sự tăng
trưởng rõ rệt. Có những test có nhịp tăng trưởng tăng cao như: test
tâng bóng 12 bộ phân có W% = 20.16 %, test chuyền bóng chuẩn 10
quả vào câu môn 2m có W%(chân thuận) = 18.42% và W%(chân nghịch) =
19.67%, test sút bóng vào câu môn cự ly 16m50 có W%(chân thuận) =
19.72% và W%(chân nghịch) = 14.11%. Các test còn lại cũng có nhịp
tăng trưởng tăng ở mức khá. Điều này cho thấy trình độ về kỹ thuật
của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 sau một năm tập luyện
đã được nâng lên một cách đáng kể.
Kỹ thuật thủ môn. Nhận xét: Qua 3 test: phát bóng bằng chân thuận trong hành lang 7m; phát bóng bằng tay thuận trong hành lang 5m; phát
bóng nửa nẩy bằng chân thuận trong hành lang 7m, thì cả 3 test cho
thấy, trình độ kỹ thuật của nam thủ môn VĐV bóng đá Cà Mau lứa
tuổi 16 – 17 sau một năm tập luyện có sự tăng trưởng rất tốt với nhịp
tăng trưởng lần lượt ở các test: phát bóng bằng chân thuận trong
hành lang 7m là W% = 13.14%; test phát bóng bằng chân thuận
trong hành lang 5m W% = 16.22%; phát bóng bằng tay thuận trong
hành lang 7m là W% = 18.18 %.
3.3.4. Lập thang điểm đánh giá về sự phát triển Hình thái, Thể
lực và Kỹ thuật của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17.
3.3.4.1 Lập thang điểm đánh giá.
Để tiến hành đánh giá về sự phát triển hình thái, thể lực và kỹ
thuật của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17, chúng tôi tiến hành
kiểm tra sự phát triển các chỉ tiêu này sau 1 năm tập luyện. Với kết quả
thu được, đề tài tiến hành lập thang điểm lần 1 (ban đầu) và lần 2 (sau
một năm tập luyện), chúng tôi sử dụng thang điểm: C = 5 ± 2z.
13
Tổng số test được lập gồm 23 test, riêng đối với thủ môn do
không đáng kể về một số lượng, thủ môn rất ít (chỉ có 2 VĐV) nên kết
quả kiểm tra chỉ để so sánh đánh giá giữa các thủ môn với nhau và với
các VĐV khác, không tiến hành lập thang điểm riêng cho thủ môn mà
chọn chung tất vì cả VĐV. Tuy nhiên, khi lập thang điểm chúng tôi chỉ
tiến hành lập thang điểm gồm 15 test cho các chỉ tiêu hình thái, thể lực
và kỹ thuật, riêng các test chỉ số hình thái chỉ được dùng để đánh giá
sức khỏe xem sau một năm tập luyện dưới tác động của lượng vận
động có ảnh hưởng gì đến sức khỏe và sự phát triển cân đối của của
VĐV hay không, nên chúng tối chỉ tiến hành lập thang điểm cho chỉ
tiêu chiều cao.
Bảng 3.9: Bảng điểm các chỉ tiêu hình thái, thể lực ban đầu của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17
Điểm
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Chỉ tiêu
157.92 159.45 160.98 162.51 164.04 165.57 167.1 168.63 170.16 171.69
1 Chiều cao (cm)
47.64 49.96 52.28 54.60 56.92 59.24 61.56 63.88 66.20 68.52
2 Bật cao tại chổ (cm)
215.82 224.11 232.39 240.68 248.96 257.25 265.53 273.82 282.10 290.39
3 Bật xa tại chổ (cm).
2.59 2.54 2.49 2.44 2.39 2.34 2.29 2.24 2.19 2.14
4 Chạy 15m xuất phát cao (s).
13.73 13.59 13.45 13.31 13.17 13.03 12.89 12.75 12.61
5 Chạy 100m xuất phát cao (s). 13.87
4.40 4.34 4.28 4.22 4.16 4.10 4.04 3.98 3.92 3.86
6 Chạy 30m xuất phát cao (s).
4.46 4.40 4.34 4.28 4.22 4.16 4.10 4.04 3.98 3.92
7 Chạy 5 x 30m (s)
11.02 10.86 10.69 10.53 10.36 10.20 10.03 9.87 9.70 9.54
8 T – Test (s)
2743.91 2817.62 2891.33 2965.04 3038.75 3112.46 3186.17 3259.88 3333.59 3407.30
9 Test Cooper 12’ (m).
Bảng 3.10: Bảng điểm các chỉ tiêu kỹ thuật ban đầu của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TT
Chỉ tiêu
100.69 109.80 118.91 128.02 137.13 146.24 155.35 164.46 173.57 182.68
1 Tâng bóng bằng hai chân.
14.71 16.15 17.58 19.02 20.45 21.89 23.32 24.76 26.19 27.63
2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m.
6.76 7.68 8.59 9.51 10.42 11.34 12.25 13.17 14.08 15.00
3
Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m.
9.26 8.99 8.71 8.44 8.16 7.89 7.61 7.34 7.06 6.79
4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn.
15.77 16.99 18.20 19.42 20.63 21.85 23.06 24.28 25.49 26.71
5 Tâng bóng 12 bộ phận ( chạm).
- 1 2 - - 3 - - 4 -
Thuận
6
Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn kích thước 2m.
- - - - 2 - - - 3 1
Nghich
- 1 2 - - 3 - - 4 -
Thuận
7
Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cự ly 16m50
- - - - 2 - - - 3 1
Nghich
Bảng 3.11: Bảng điểm các chỉ tiêu hình thái, thể lực sau 1 năm tập luyện của VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17
Điểm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TT
160.26 161.57 162.88 164.19 165.5 166.81 168.12 169.43 170.74 172.05 47.64 49.96 52.28 54.60 56.92 59.24 61.56 63.88 66.20 68.52 215.82 224.11 232.39 240.68 248.96 257.25 265.53 273.82 282.10 290.39
2.54 2.39 2.24 2.29 2.44 2.19 2.34 2.49
4.34 4.16 3.98 4.22 4.10 4.28 4.04 3.92 4.40 4.22 4.04 4.10 3.92 3.98 4.28 4.34 4.16 11.02 10.86 10.69 10.53 10.36 10.20 10.03 9.87 9.54 9.70
2743.91 2817.62 2891.33 2965.04 3038.75 3112.46 3186.17 3259.88 3333.59 3407.30
Chỉ tiêu 1 Chiều cao (cm) 2 Bật cao tại chổ (cm) 3 Bật xa tại chổ (cm). 4 Chạy 15m xuất phát cao (s). 2.59 2.14 5 Chạy 100m xuất phát cao (s) 13.87 13.73 13.59 13.45 13.31 13.17 13.03 12.89 12.75 12.61 6 Chạy 30m xuất phát cao (s). 4.40 3.86 7 Chạy 5 x 30m (s) 4.46 8 T – Test (s) 9 Test Cooper 12’ (m).
Bảng 3.12: Bảng điểm các chỉ tiêu kỹ thuật sau 1 năm tập luyện của VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17
TT
1
3
8
6
5
7
4
9
10
Điểm 2 Chỉ tiêu
1 Tâng bóng bằng hai chân ( lần).
112.25 122.75 133.25 143.75 154.25 164.75 175.25 185.75 196.25 206.75
2 Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m).
16.26 17.69 19.11 20.54 21.96 23.39 24.81 26.24 27.66 29.09
3
7.55
8.64
9.72 10.81 11.89 12.98 14.06 15.15 16.23 17.32
Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m (m).
4 Dẫn bóng luồn cọc sút cầu môn (s).
8.79
8.55
8.30
8.06
7.81
7.57
7.32
7.08
6.83
6.59
5 Tâng bóng 12 bộ phận ( chạm).
18.41 20.12 21.83 23.54 25.25 26.96 28.67 30.38 32.09 33.80
Thuận
-
1
-
2
-
3
-
4
-
5
6
Nghich
-
-
1
-
2
-
3
-
-
4
Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn kích thước 2m (quả).
Thuận
-
1
-
2
-
3
-
4
-
5
Nghich
-
-
1
-
2
-
3
-
-
4
7 Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cự ly 16m50 (quả).
14
3.3.4.2 Phân loại đánh giá.
Với thang điểm này, chúng ta có thể dễ dàng tính điểm cho từng cầu thủ một, ở bất kỳ chỉ tiêu nào hay tổng hợp các chỉ tiêu, yếu tố. Tuy nhiên, để dễ dàng lượng hóa các chỉ tiêu trong đánh giá và xếp loại tổng hợp cho các VĐV, chúng tôi quy ước phân loại tiêu chuẩn từng chỉ tiêu làm 5 mức theo quy ước sau:
từ 9 - 10 điểm
từ 6 - < 9 điểm
từ 5 - < 6 điểm
từ 3 - < 5 điểm
từ 0 - < 3 điểm.
- Xếp loại rất tốt - Xếp loại tốt - Xếp loại trung bình - Xếp loại yếu - Xếp loại rất yếu Từ những quy ước trên, thông qua các mức thang điểm sẽ là cơ sở lập bảng phân loại từng yếu tố và tổng hợp các yếu tố về hình thái, thể lực và kỹ thuật của các vận động viên. Tổng số test được lập và xếp loại gồm 16 test (trong đó có 2 test được thực hiện bằng 2 chân) tương ứng với tổng điểm tối đa là 160 điểm, riêng đối với thủ
môn do không đánh giá về một số test và số lượng thủ môn rất ít (chỉ có 2 VĐV) nên kết quả kiểm tra chỉ để so sánh đánh giá giữa các thủ môn với nhau, không tiến hành phân loại cho thủ môn. Việc phân loại theo từng phần cũng được xếp loại theo 5 qui ước trên, bảng điểm phân loại được trình bày qua bảng 3.13 sau:
Bảng 3.13: Bảng điểm phân loại từng chỉ tiêu và tổng hợp các chỉ tiêu
đánh giá hình thái, thể lực và kỹ thuật của VĐV bóng đá nam
TT Tổng hợp Mức phân loại
1 Rất tốt 2 Tốt 3 Trung bình 4 Yếu 5 Rất yếu Hình thái (1 chỉ tiêu) 9 – 10 6 – < 9 5 – < 6 3 – < 5 0 – < 3 Thể lực (8 chỉ tiêu) 72 – 80 48 – 71 40 – 47 24 – 39 0 – 23 Kỹ thuật (7 chỉ tiêu) 63 – 70 42 – 62 35 – 41 21 – 34 0 – 20 144 – 160 96 – 143 80 – 95 48 – 79 0 – 47
15
3.3.4.3 Vào điểm và xếp loại đánh giá về Hình thái, Thể lực và Kỹ
thuật của VĐV Bóng đá nam sau 1 năm tập luyện:
Sau khi có các tổng điểm về các chỉ tiêu Hình thái, Thể lực và
Kỹ thuật của lần một và lần 2, kết hợp tra bảng 3.13 về đánh giá mức
phân loại, từ đó sẽ có được thành tích xếp loại của từng vận động viên
lần 1 và lần 2 ở các test thể lực và kỹ thuật.
Kết quả vào điểm tổng hợp và phân loại được trình bày
qua bảng 3.14 và 3.15 sau:
Bảng 3.14: Bảng vào điểm tổng hợp các chỉ tiêu Hình thái, Thể lực,
Kỹ thuật và xếp loại tổng hợp ban đầu của VĐV bóng đá nam.
TT
Họ và tên
Tổng điểm Kỹ thuật
Tổng hợp
Xếp hạng
Xếp loại tổng hợp
Tốt
Yếu Yếu Yếu
Yếu Yếu Tốt Yếu Yếu
Ba Phát Phi Phong Phú Phúc Phước Phương Phương Quan Quang Quốc Quý Quyền Quyết Quỳnh Rin
Yếu
Yếu
Yếu
- -
1 Hồ Ngọc 2 Nguyễn Hữu 3 Trần Long 4 Trần Duy 5 Lê Nguyên 6 Nguyễn Văn 7 Nguyễn Minh 8 Đặng Duy 9 Hà Hoài 10 Huỳnh Công 11 Nguyễn Vũ 12 Lê Hoài 13 Lê Huy 14 Ngô Công 15 Nguyễn Văn 16 Nguyễn Đạo 17 Nguyễn Quốc 18 Nguyễn Thanh Sang Siêu 19 Trần Ngọc Son 20 Lê Cao Sơn 21 Lê Thanh 22 Nguyễn Tấn Tài 23 Nguyễn Minh Tâm Trần Bá Tân 24 Max Min
Tổng điểm Hình thái 6 2 9 4 7 4 5 2 5 4 7 5 5 5 7 6 5 4 3 3 3 9 8 9 9 2
Tổng điểm Thể lực 41 45 31 42 44 33 29 18 40 26 30 48 36 31 42 44 37 26 39 28 38 40 36 44 48 18
35 39 40 53 38 35 39 42 48 37 39 45 38 41 37 40 42 48 52 42 45 38 43 41 52 35
81 86 80 96 89 72 73 62 93 67 75 98 79 77 86 90 84 78 94 73 86 87 77 94 98 62
13 Trung bình 11 Trung bình 14 Trung bình 2 7 Trung bình 22 21 24 5 Trung bình 23 19 1 15 18 10 Trung bình 6 Trung bình 12 Trung bình 16 4 Trung bình 20 9 Trung bình 8 Trung bình 17 3 Trung bình - -
16
Nhận xét: Qua bảng 3.14 cho thấy không có vận động viên nào
đạt xếp loại ở mức “rất tốt”, tổng điểm từ 62 đến 98 điểm. Có 2/24
VĐV xếp loại “tốt”, 12/24 VĐV xếp loại “trung bình”, 10/24 VĐV
xếp loại “yếu”. Qua đó, ta thấy trình độ tập luyện trong cả đội vẫn
chưa đồng đều ở một số test. Các huấn luyện viên cần chú trọng hơn
nữa công tác huấn luyện cá biệt, thích hợp hơn đối với những VĐV
yếu nhằm giảm thiểu sự chênh lệch trình độ tập luyện giữa các VĐV.
Bảng 3.15: Bảng vào điểm tổng hợp các chỉ tiêu hình thái, thể
lực, kỹ thuật và xếp loại tổng hợp sau 1 năm tập luyện.
STT Họ và tên Tổng hợp Xếp hạng Xếp loại tổng hợp Tổng điểm Thể lực
Ba Phát Phi Phong Phú Phúc
Phương Phương
1 Hồ Ngọc 2 Nguyễn Hữu 3 Trần Long 4 Trần Duy 5 Lê Nguyên 6 Nguyễn Văn 7 Nguyễn Minh Phước 8 Đặng Duy 9 Hà Hoài 10 Huỳnh Công Quan Quang 11 Nguyễn Vũ Quốc 12 Lê Hoài Quý 13 Lê Huy 14 Ngô Công Quyền 15 Nguyễn Văn Quyết 16 Nguyễn Đạo Quỳnh 17 Nguyễn Quốc Rin 18 Nguyễn Thanh Sang Siêu 19 Trần Ngọc Son 20 Lê Cao Sơn 21 Lê Thanh Tài 22 Nguyễn Tấn 23 Nguyễn Minh Tâm Tân 24 Trần Bá
Tốt Trung bình Trung bình Yếu Trung bình Yếu Yếu Yếu Trung bình Yếu Trung bình Tốt Trung bình Yếu Yếu Trung bình Trung bình Trung bình Trung bình Tốt Trung bình Trung bình Tốt Trung bình - - Max Min Tổng điểm Hình thái 7 3 8 3 8 5 4 2 4 3 7 6 6 5 7 7 6 5 4 3 4 8 7 8 8 2 Tổng điểm Kỹ thuật 61 47 45 52 50 33 45 39 46 35 51 50 45 41 49 53 44 41 48 42 39 44 46 34 61 33 116 90 81 79 94 73 77 69 80 62 90 96 80 72 78 85 92 93 95 100 83 84 96 89 116 62 1 10 15 18 6 21 20 23 17 24 9 4 16 22 19 12 8 7 5 2 14 13 3 11 48 40 28 24 34 35 28 28 30 24 32 40 29 26 22 25 42 47 43 55 40 32 43 47 55 22
17
Nhận xét: Qua bảng 3.15 cho thấy không có vận động
viên nào đạt xếp loại ở mức “rất tốt”, tổng điểm từ 62 đến 116 điểm.
Có 4/24 VĐV xếp loại “tốt”, 13/24 VĐV xếp loại Trung bình, 7/24
VĐV xếp loại yếu. Qua đó, ta thấy trình độ tập luyện trong cả đội
qua 1 năm vẫn chưa đồng đều ở một số test . Các huấn luyện viên
cần chú trọng hơn nữa công tác huấn luyện cá biệt, thích hợp hơn đối
với những VĐV yếu nhằm giảm thiểu sự trên lệch trình độ tập luyện
giữa các VĐV.
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Bàn luận về kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá về hình
thái, thể lực và kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi
16 -17 .
Sau khi tham khảo, thu thập, tổng hợp, phân tích tài liệu của
các chuyên gia, chúng tôi thu thập được gần 70 test đánh giá về trình
độ tập luyện của VĐV bóng đá. Sau khi hệ thống được các test đánh
giá trên, đề tài đã tổng hợp được 47 test (14 test hình thái, 19 test thể
lực và 14 test kỹ thuật). Thông qua phỏng vấn các chuyên gia để lấy ý
kiến đánh giá về việc xây dựng, lựa chọn hệ thống test, chúng tôi lựa
chọn được 23 test (5 test hình thái, 8 test thể lực và 10 test kỹ thuật)
để nghiên cứu đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ thuật
thông qua kế hoạch huấn luyện năm của nam VĐV bóng đá Cà Mau
lứa tuổi 16 – 17.
4.2 Bàn luận về đánh giá sự phát triển về hình thái, thể lực và kỹ
thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 sau một
năm tập luyện.
4.2.1 Về hình thái.
Bảng 4.1: Bảng so sánh kết quả về hình thái của nam VĐV bóng
đá Cà Mau và Kiên Giang lứa tuổi 16 – 17.
18
2X ± δ2
Tuổi 16 – 17 Cà Mau Test STT Cv%
Chiều cao đứng (cm). i á h t h n ì H
Tuổi 16-17 Kiên Giang 2X ± δ2 Cv% 165.50± 2.62 1.58 168.08±3.87 2.30 Cân nặng (kg). 60.13±2592.48 4.31 56.57±3.99 7.06 Chỉ số Quetellet (g/cm). 363.19±11.67 3.21 336.40±19.27 5.37 2.96 84.08±3.07 3.65 80.22±2.37 Vòng ngực (cm).. 6.27 52.09±2.08 3.07 51.81±3.25 Vòng đùi (cm). 1 2 3 4 5
Bảng 4.2: Bảng tiêu chuẩn đánh giá của Viện khoa học TDTT
Điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Test
160.3 162.6 164.9 167.2 169.5 171.8 174.1 176.4 178.7 181.0 269.2 307.4 318.5 329.7 340.8 352.0 363.1 374.3 385.4 396.6
Chiều cao Quetelet
Nhận xét: Các chỉ số có sự tăng trưởng nhưng chưa cao. Lứa tuổi 16 – 17 đa số các em đã ở tuổi gần trưởng thành, các bộ phận
cơ thể gần như đã phát triển hoàn thiện. Do đó, ở độ tuổi này sự khác
biệt về hình thái theo thời gian là không nhiều lắm, điều này phản ánh
đúng quy luật phát triển tâm sinh lý lứa tuổi.
4.2.2 Về thể lực.
Để đảm bảo sự khách quan, đề tài tiến hành so sánh kết quả
kiểm tra về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17
sau một tập luyện với các chỉ tiêu đánh giá của Viện Khoa Học
TDTT [33] và kết quả kiểm tra về hình thái, thể lực và kỹ thuật của
nam VĐV bóng đá 16 – 17 Kiên Giang [29], được trình bày ở bảng
4.3. và bảng 4.4 dưới đây:
19
Bảng 4.3: Bảng so sánh kết quả về thể lực của nam VĐV bóng đá
Cà Mau và Kiên Giang lứa tuổi 16 – 17.
Tuổi 16 – 17 Cà Mau TT Test
Cv% 7
c ự
l ể h T
2X ± δ2 58.79±3.74 257.88±16.32 2.35±0.09 13.18±0.24 4.11±0.09 4.16±0.09 10.16±0.39
1 2 3 4 5 6 7 8 Bật cao tại chổ (cm). Bật xa tại chổ (cm). Chạy 15m xuất phát cao (s). Chạy 100m xuất phát cao (s). Chạy 30m xuất phát cao (s). Chạy 5 x 30m (s). T – Test. Test Cooper 12’ (m) Tuổi 16 – 17 Kiên Giang Cv% 2X ± δ2 6.36 61.12±4.28 6.33 249.28±14.62 5.86 5.22 2.30±0.12 3.75 3.18 12.59±0.4 1.80 3.55 3.92±0.15 2.19 2.46 4.09±0.51 2.20 3.11 10.27±028 3.82 3107.92±132.60 4.27 3012.80±138.93 4.61
Bảng 4.4: Bảng tiêu chuẩn đánh giá của Viện khoa học TDTT.
Điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
2.14 2.08
2.47 2.40
2.01
2.34
197.1 205.8 214.5 223.2 231.9 240.6 249.3 258.0 266.7 275.4 53.80 56.95 60.10 63.25 66.40 69.55 72.70 75.85 79.00 82.15 2.53 1.95 2.27 2.21 24.95 24.10 23.35 22.60 21.85 21.10 20.35 19.60 18.85 18.10
Test Bật xa tại chỗ Bật cao tại chỗ Chạy 15m xpc Chạy 5x30
Nhận xét: Về thể lực của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi 16 – 17 tuy có đồng đều nhưng vẫn ở mức trung bình, chỉ mang ý
nghĩa về mặt thống kê.
4.2.3 Về kỹ thuật.
Từ những kết quả kiểm tra thu được, đề tài tiến hành so sánh
kết quả kiểm tra về kỹ thuật của nam VĐV bóng đá Cà Mau lứa tuổi
16 – 17 sau một tập luyện với các chỉ tiêu đánh giá của Viện Khoa
Học TDTT [32] và kết quả kiểm tra của nam VĐV bóng đá 16 – 17
Kiên Giang [29], được trình bày ở bảng 4.5 và bảng 4.6 dưới đây:
20
Bảng 4.6: Bảng tiêu chuẩn đánh giá của Viện khoa học TDTT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Điểm Test
8.51 8.28 8.05 7.82 7.59 7.36 7.13 6.90 6.67 6.44
1 2 3 4 6 7 8 9 10 5
Dẫn bóng LC SCM Sút bóng từ vạch 16m50 Ném biên 16 17.1 18.1 19.2 20.2 21.3 22.3 23.4 24.4 25.5
Bảng 4.5: Bảng so sánh kết quả về kỹ thuật của nam VĐV bóng
đá Cà Mau và Kiên Giang lứa tuổi 16 – 17.
2X ± δ2
2X ± δ2
Tuổi 16 – 17 Cà Mau Tuổi 16 – 17 Kiên Giang TT Test Cv% Cv%
01 154.25±21.00 13.61 123.24±19.43 13.33
02 21.96±2.85 13.00 21.75±1.58 7.26
03 11.89±2.17 18.24 11.77±2.34 19.35
6.21 7.73±0.49 04 05 7.81±0.49 6.34 25.25±3.42 14.74 33.41±15.02 44.96 22.54 3.46±0.88 3.68±0.65 25.55 06 Nghịch 2.79±0.83 29.84 2.89±0.85 24.53
t ậ u h t ỹ K
Thuận 3.25±0.79 24.43 3.75±1.23 24.32 07 Nghịch 3.04±0.81 26.51 3.14±1.34 29.78
08 48.67±2.08 4.28 49.67±2.89 5.81
09 33.33±4.93 14.80 38.00±1.00 2.63
10 58.00±6.56 11.31 54.00±2.65 4.90 Tâng bóng bằng hai chân (số lần). Ném biên dọc hành lang rộng 3m (m). Bật cao đánh đầu dọc hành lang rộng 3m (m) Dẫn bóng luồn cọc sútcầu môn (s). Tâng bóng 12 bộ phận (số chạm). Thuận Chuyền bóng chuẩn 10 quả vào cầu môn kích thước 2m (quả). Sút bóng cố định 10 quả vào cầu môn cự ly 16m50 (quả). Phát bóng chân thuận hành lang 7m (m). Phát bóng bằng tay thuận hành lang 5m (m). Phát bóng nữa nẩy chân thuận hành lang 7m