ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN HẢI DƢƠNG

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NỘI DUNG SỐ

CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội - 2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

NGUYỄN HẢI DƢƠNG

CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NỘI DUNG SỐ

CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã số: 60340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THÙY ANH

XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

CHẤM LUẬN VĂN

TS. NGUYỄN THÙY ANH

PGS.TS. NGUYỄN TRÚC LÊ

Hà Nội - 2017

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện dưới sự

hướng dẫn của Giảng viên hướng dẫn khoa học. Các số liệu và trích dẫn được sử

dụng trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và đáng tin cậy.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Hà Nội, ngày … tháng… năm 2017

Nguyễn Hải Dƣơng

LỜI CẢM ƠN

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến Qu th y cô trư ng Đ i học Kinh tế

- Đ i học Quốc gi Hà Nội, đ tận t nh giảng d y, gi p đ trong quá tr nh học tập để

tôi hoàn thành chương tr nh c o học và viết luận văn này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Thùy Anh, ngư i đ trực tiếp hướng

dẫn tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Xin cảm ơn toàn thể các cán bộ thuộc các Phòng b n chức năng và các đơn vị

thuộc Tổng Công ty Viễn thông Viettel – Tập đoàn Viễn thông Quân đội đ nhiệt t nh

gi p đ công tác thu thập và xử l dữ liệu củ tác giả phục vụ quá tr nh viết và hoàn

thiện luận văn.

Mặc dù bản thân tôi đ có những cố gắng nỗ lực, t m tòi, nghiên cứu để hoàn

thiện luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được

những đóng góp tận t nh củ Qu th y cô và các b n qu n tâm.

Xin chân thành cảm ơn!

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... i

DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. ii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ

LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG ................. 7

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 7

1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc phát triển dịch vụ viễn thông ......................... 9

1.2.1. Khái niệm về chiến lược .................................................................................. 9

1.2.2. Chiến lược phát triển là gì? ........................................................................... 12

1.3. Tổng quan về chiến lƣợc phát triển dịch vụ viễn thông ........................... 13

1.3.1. Tổng quan về ngành viễn thông Việt Nam ................................................... 13

1.3.2. Tổng quan về dịch vụ nội dung số ................................................................. 25

1.3.3. Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số...................................... ........ ......30

1.4. Khung nghiên cứu lý thuyết của luận văn ................................................. 34

CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ............................ 36

2.1. Phƣơng pháp kế thừa, khảo cứu tƣ liệu, số liệu thứ cấp .............................. 36

2.2. Phƣơng pháp phân tích ................................................................................... 36

2.3. Phƣơng pháp tổng hợp .................................................................................... 43

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NỘI

DUNG SỐ CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ................................. 44

3.1. Khái quát về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL ............................. 44

3.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................. 44

3.1.2. Hoạt động kinh doanh ................................................................................... 45

3.1.3. Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi .................................................................................. 47

3.1.4. Các giải thưởng quốc tế cho các hoạt động phát triển viễn thông tại các 10

quốc gia trên toàn thế giới ....................................................................................... 50

3.2. Chiến lƣợc phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân đội .......................... 52

3.2.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển của VIETTEL......................................... 52

3.2.2. Điểm khác biệt trong chiến lược của VIETTEL .......................................... 55

3.2.3. Chiến lược phát triển nội dung số của VIETTEL ........................................ 56

3.3. Mục tiêu của việc phân tích, đánh giá chiến lƣợc phát triển dịch vụ nội

dung số 58

3.4. Đánh giá chiến lƣợc phát triển kinh doanh dịch vụ nội dung số của tập

đoàn viễn thông quân đội ....................................................................................... 58

3.4 .1. Kết quản triển khai thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số

của Tập đoàn trong thời gian qua (2010-2015) ...................................................... 58

3.4.2. Phân tích chiến lược phát triển của VIETTEL thông qua các ma trận ........... 72

3.4.3. Một số ưu điểm, hạn chế trong chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số

của VIETTEL ........................................................................................................... 84

CHƢƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN

DỊCH VỤ NỘI DUNG SỐ CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ...... 90

4.1. Tăng cƣờng mở rộng thị trƣờng nội dung số ................................................ 90

4.2. Xác định rõ lộ trình số hóa và triển khai các sản phẩm nội dung số.........90

4.3. Xây dựng lộ trình phát triển nhằm xuất khẩu dịch vụ nội dung số............92

4.4. Tập trung nguồn lực cho các lĩnh vực trọng điểm.........................................93

4.5. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển hạ tầng ........................................................... 94

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 95

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

STT 1

Ký hiệu CNTT

EFE

2

IFE

3

Công nghệ thông tin External Factor Evaluation Matrix (M trận đánh giá các yếu tố bên ngoài) Internal Factor Evaluation M trix (M trận đánh giá các yếu tố bên trong) Internal – External Matrix (M trận yếu tố bên trong –

IE

4

bên ngoài)

SBU SMS

5 6

SWOT

7

VIETTEL VNPT

Str tegic Business Unit (Đơn vị kinh do nh chiến lược) Short Mess ge Services (Dịch vụ tin nhắn ngắn) M trận SWOT: Strengths (Điểm m nh), We knesses (Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội) và Thre ts (Thách thức). Tập đoàn Viễn thông Quân đội Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt N m

8 9

i

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Nội dung

STT

Bảng

Trang

1

Biểu đồ 1.1 Tổng sản phẩm trong nước

13

2

14

Biểu đồ 1.2 Tăng trưởng thực củ GDP theo năm từ 2008 - 2015 Tăng trưởng GDP từ qu 1 năm 2014 đến qu 2 năm

3

15

Biểu đồ 1.3

2016

Thu nhập b nh quân tính theo đ u ngư i trong 10 năm

4

15

Biểu đồ 1.4

g n nhất

5

21

Biểu đồ 1.5 Do nh thu củ ngành viễn thông 2010-2015

6

Biểu đồ 1.6 Chỉ số phát triển so với năm trước từ 2010-2015

22

Số liệu thuê b o điện tho i và internet năm 2010 -

7

Bảng 1.7

22

2015

T nh h nh phát triển và thị ph n thuê b o internet băng

8

Biểu đồ 1.8

23

rộng di động (D t c rd 3G) năm 2015 và 2016

Thị ph n (thuê b o) dịch vụ truy cập Internet băng

9

Biểu đồ 3.1

64

thông rộng di động 3G năm 2014

DANH MỤC HÌNH

Nội dung

Trang

STT

Hình

1

35

H nh 1.9 Khung nghiên cứu l thuyết củ luận văn

2

H nh 2.1 Giá trị cốt lõi củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội

48

ii

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong th i đ i mà viễn thông và công nghệ thông tin bùng nổ như hiện

n y, việc ứng dụng rộng r i các dịch vụ nội dung số trong mọi lĩnh vực củ

đ i sống x hội từ phục vụ cho nhu c u học tập, công việc h y giải trí... đ và

đ ng trở thành xu thế này càng rõ rệt không chỉ ở Việt N m mà cả trên thế

giới. Đây cũng xu hướng phát triển tất yếu củ các do nh nghiệp viễn thông –

công nghệ thông tin trong bối cảnh nhu c u thị trư ng đ có những chuyển

dịch m nh mẽ từ các dịch vụ viễn thông truyền thống như tho i (gọi điện) h y

SMS (nhắn tin) s ng những dịch vụ tiện ích sử dụng công nghệ số như: gọi

điện và nhắn tin miễn phí qu Zalo, Viber, Facebook...

T i Việt N m, hơn i hết các nhà cung cấp dịch vụ như: Tập đoàn Bưu

chính Viễn thông VNPT với nhà m ng Vin phone, Mobiphone hay FPT,

VTC... đều thức rõ được xu hướng chuyển dịch nói trên, chính điều này đ

góp ph n t o nên một thị trư ng nội dung số đ y tính c nh tr nh với rất nhiều

các dịch vụ tiện ích cho ngư i dùng.

Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL cũng không nằm ngoài xu

thế chuyển dịch này. VIETTEL được biết đến là một trong những do nh

nghiệp khá thành công trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin với

quy mô đ u tư lớn, vùng phủ rộng không chỉ trong nước mà còn t i hàng chục

quốc gi trên thế giới đến th i điểm hiện t i như: Campuchia, Lào, Haiti,

Mozambique, Đông Timor, Cameroon, Burundi, Tanzanian, Peru, Myanmar.

Ở Việt N m, VIETTEL được biết đến trước hết là nhà m ng viễn thông

số 1 về di động với khoảng 57.4 triệu thuê b o (số liệu thống kê hết năm

2014), chiếm hơn 50% thị ph n. Bên c nh đó, VIETTEL hiện có khoảng 2.1

1

triệu thuê b o Internet cáp qu ng và 1.2 triệu thuê b o Truyền h nh. Trong số

các nhà m ng, VIETTEL có hệ thống kênh phân phối (điểm bán, cửa hàng

siêu thị, cộng tác viên, đại lý) lớn nhất, vùng phủ rộng khắp từ khu vực nông

thôn cho đến thành thị.

Bên c nh lĩnh vực kinh do nh viễn thông truyền thống, VIETTEL cũng

đ và đ ng khẳng định thành công trong lĩnh vực nội dung số với nhiều sản

phẩm dịch vụ được biết đến như: Mocha (nhắn tin miễn phí), cổng âm nhạc

Imuzik, dịch vụ đọc sách điện tử Anybook, dịch vụ giám sát và chống trộm xe

máy SmartMotor, dịch vụ giám sát hành trình ô tô V-Tracking, dịch vụ giám

sát và quản lý trẻ em thông minh Kiddy, ngân hàng di động BankPlus... hay

g n đây là ứng dụng My Viettel (quản l thuê b o) với hàng chục triệu khách

hàng đ tham gia cài đặt và sử dụng.

Hiển nhiên, đối với phát triển các dịch vụ viễn thông - công nghệ thông

tin nói chung, và các dịch vụ nội dung số nói riêng VIETTEL cũng như các

“ông lớn” trên thị trư ng khác (VNPT, FPT, VTC…) cũng đều có một chiến

lược dài h n, xuyên suốt nhằm hướng tới mục tiêu chiếm lĩnh thị trư ng ngày

một lớn hơn, tỷ trọng do nh thu m ng l i ngày càng c o từ các dịch vụ mới

bên c nh các dịch vụ truyền thống đ ng d n bị thu hẹp.

Nh n chung, chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ VIETTEL đ

và đ ng cho thấy được những ưu điểm tích cực, góp ph n đư lĩnh vực dịch

vụ nội dung số củ VIETTEL phát triển một cách nh nh chóng cả về quy mô

lẫn chất lượng và thực tế đ đ t được những thành công nhất định, đem l i

những lợi ích rõ rệt cho đ i sống x hội. Có thể khẳng định, phát triển dịch vụ

nội dung số sẽ là tiếp tục là lĩnh vực được ưu tiên đặc biệt trong gi i đo n

2016-2020.

Tuy nhiên, bên c nh đó chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ

2

VIETTEL vẫn còn chư thực sự hoàn thiện: việc phát triển và ứng dụng các

sản phẩm dịch vụ nội dung số cũng như hiệu quả kinh do nh, mức độ l n tỏ

dịch vụ chư tương xứng với nguồn lực và tiềm năng hiện có (hạ tầng tài

nguyên lớn, mạng lưới kênh phân phối rộng khắp, thế mạnh vốn có về thị

phần lớn số 1 Việt Nam với hơn 57 triệu khách hàng di động); cách tiếp cận

và sử dụng các dịch vụ nội dung số còn chư đ d ng và thuận tiện cho ngư i

dùng, khách hàng biết đến dịch vụ nội dung số chủ yếu thông qu các phương

thức truyền thống như: spam SMS (tin nhắn quảng cáo) SMS, tư vấn bán hàng

trực tiếp...chư m ng l i hiệu quả tối đ . Trong khi đó, đây l i là lĩnh vực

kinh do nh rất tiềm năng, có khả năng l n tỏ , quảng bá thương hiệu một cách

m nh mẽ và m ng l i nguồn do nh thu rất lớn.

Xuất phát từ l luận và thực tiễn trên đây, tôi đ nghiên cứu và lự chọn

đề tài “Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số của Tập đoàn Viễn thông

Quân đội” làm Luận văn th c sỹ, chuyên ngành Quản l kinh tế với mong

muốn t m hiểu rõ thực tr ng chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ

VIETTEL đồng th i đư r một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược. Với

những kết quả nghiên cứu này, tôi mong rằng đây sẽ là những nội dung tham

khảo hữu ích đối với đơn vị, góp ph n hoàn thiện chiến lược phát triển chung

củ Tập đoàn và đặc biệt là hoàn thiện chiến lược phát triển các dịch vụ nội

dung số, qu đó gi p nâng c o vị thế, sức m nh c nh tr nh củ VIETTEL trên

thị trư ng viễn thông và công nghệ thông tin.

Câu hỏi nghiên cứu:

(i) Dịch vụ viễn thông và dịch vụ nội dung số là g ? Chiến lược phát

triển dịch vụ viễn thông, phát triển dịch vụ nội dung số đóng v i

trò như thế nào đối với sự phát triển củ do nh nghiệp viễn thông

– công nghệ thông tin nói chung và Tập đoàn Viễn thông Quân

3

đội VIETTEL nói riêng?

(ii) Thực tr ng chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông, trong đó

trọng tâm là chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ Tập

đoàn Viễn thông Quân đội như thế nào?

(iii) Làm thế nào để hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ viễn

thông nói chung và dịch vụ nội dung số nói riêng củ Tập đoàn

Viễn thông Quân đội trong th i gi n tới?

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1 Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở phân tích đánh giá thực tr ng phát triển dịch vụ viễn thông

trong đó tập trung vào dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội

VIETTEL, b o gồm các ưu điểm và h n chế, nguyên nhân tồn t i, luận văn

hướng tới việc đề xuất các giải pháp và kiến nghị nằm trong chiến lược tổng

thể nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông và tập trung vào

dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn trong th i gi n tới. Đây là một hướng đi

đ ng đắn và tất yếu trong môi trư ng kinh do nh c nh tr nh ngày càng khốc

liệt như hiện n y với việc th m gi củ rất nhiều nhà m ng, nhà cung cấp dịch

vụ. Thành công trong phát triển dịch vụ nội dung số sẽ đóng góp một ph n

do nh thu đáng kể bên c nh những dịch vụ truyền thống, đồng th i nâng c o

năng lực c nh tr nh củ VIETTEL trong gi i đo n thị trư ng viễn thông và

công nghệ thông tin phát triển m nh mẽ như hiện n y.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Tổng qu n cơ sở l luận về chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông củ

do nh nghiệp nói chung.

Phân tích đánh giá thực tr ng chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông,

4

tập trung vào dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội.

Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ

viễn thông – công nghệ thông tin nói chung và chiến lược phát triển dịch vụ

nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội nói riêng đặc biệt trong giai

đo n 2016 – 2020.

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận văn:

Đối tượng nghiên cứu củ luận văn là chiến lược phát triển dịch vụ viễn

thông trong đó tập trung vào dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông

Quân đội VIETTEL. Cụ thể hơn, đó là ho t động xây dựng và phát triển các

sản phẩm dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội thông qu

các kênh phân phối.

3.2. Phạm vi nghiên cứu:

Về nội dung: Luận văn hướng tới hoàn thiện chiến lược phát triển dịch

vụ viễn thông, trong đó tập trung vào chiến lược phát triển dịch vụ nội dung

số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL.

Về th i gi n: luận văn đặc biệt tập trung vào gi i đo n thị trư ng dịch

vụ nội dung số có sự phát triển m nh mẽ từ năm 2010 đến năm 2015.

Về không gi n: Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL (tập trung thị

trư ng trong nước).

4. Kết cấu của luận văn

Ngoài ph n mở đ u, mục lục, kết luận và D nh mục tài liệu th m khảo,

luận văn gồm có 4 chương như s u:

Chương 1: Tổng qu n t nh h nh nghiên cứu và cơ sở l luận về chiến

lược phát triển dịch vụ viễn thông củ do nh nghiệp

5

Chương 2: Phương pháp nghiên cứu luận văn

Chương 3: Thực tr ng chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ

Tập đoàn Viễn thông Quân đội

Chương 4: Các giải pháp hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ nội

6

dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội

CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu

Theo tác giả t m hiểu, trong những năm qu , đ có một số nghiên cứu,

các th m luận và các cuộc hội thảo liên qu n lĩnh vực dịch vụ viễn thông nội

dung số, qu đó đánh giá thực tr ng một cách sơ bộ và đề xuất một số giải

pháp hợp l nhằm phát triển và quản l các dịch vụ nội dung số ở Việt N m.

Tập Đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL cũng đ tổ chức các cuộc hội thảo,

gặp g với các nhà sản xuất nội dung để tăng cư ng phối kết hợp giữ CNTT,

viễn thông và sản xuất nội dung để cho r đ i nhiều sản phẩn dịch vụ nội

dung số như hiện n y.

Năm 2006, B n Công nghệ Viễn thông toàn c u, Ngân hàng Thế giới

t i Việt N m, TS. Llewellyn Toulmin và các cộng sự đ cho xuất bản ấn

phẩm Chiến lược viễn thông, hiện trạng và hướng đi trong tương lai. Đây là

một nghiên cứu rất tổng qu n và chi tiết về thực tr ng và các hướng đi chiến

lược củ viễn thông Việt N m trong tương l i. Báo cáo này là một trong sáu

báo cáo về Những thách thức đối với cơ sở h t ng Việt N m.

Tháng 4 năm 2008, Chứng khoán Tân Việt – TVSI đ xuất bản một

điều tr tương đối tổng quát về Ngành viễn thông Việt Nam. Báo cáo dài 37

tr ng là một đánh giá rất đ y đủ và tổng qu n về Ngành viễn thông Việt N m

t i th i điểm đó. Tác giả đ học tập và th m khảo được hướng và cách thức

khái quát, khảo sát và nghiên cứu, tổng hợp từ xuất bản này.

Tác giả Nguyễn M nh Hà (2011) đ hoàn thành Luận văn th c sĩ quản

trị kinh do nh với đề tài “Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số tại các

7

doanh nghiệp kinh doanh truyền thông trực tuyến”. Luận văn đ có những

đóng góp nhất định trong việc khái quát được khái niệm tổng qu n về ngành

dịch vụ nội dung số và chiến lược phát triển ngành dịch vụ nội dung số; Tr nh

bày một cách có hệ thống về phương pháp khảo sát, đánh giá kiểm tr đối với

các chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số; Thực hiện việc khảo sát một

các hệ thống, đánh giá được t nh h nh phát triển củ ngành dịch vụ nội dung

số t i các do nh nghiệp truyền thông trực truyến. Trong đó có đánh giá thực

tr ng chiến lược phát triển dịch vụ số t i công ty cổ ph n truyền thông trực

tuyến VTC; Đề xuất được một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ nội dung

số cho các công ty kinh do nh lĩnh vực truyền thông trực tuyến t i Việt N m

trong những năm tiếp theo. Tuy nhiên chiến lược phát triển kinh do nh là một

trong những lĩnh vực khó trong kinh do nh do nh nghiệp, bên c nh đó ngành

công nghiệp nội dung số cũng được coi là một ngành mới t i th i điểm đó mà

việc nghiên cứu nhằm xây dựng chiến lược đòi hỏi phải có kiến thức thực tế

và sâu rộng về các vấn đề vĩ mô, cũng như vi mô về ngành công nghệ thông

tin trong nước và quốc tế, ngoài r còn có khả năng phân tích và kh i thác các

yếu tố nội lực khác nh u có tác động tới ho t động kinh do nh củ do nh

nghiệp, cho nên luận văn cũng còn tồn t i nhiều h n chế, các giải pháp đư r

nhiều giải pháp không còn phù hợp nữ .

Nhóm tác giả Đàm Ngọc Thông trong báo cáo tiểu luận đề tài “Xây

dựng chiến lược phát triển nội dung số trong giai đoạn 2010-2014 cho chi

nhánh Tổng công ty VTC tại Thành phố Hồ Chí Minh” đ hướng đến mục tiêu

chính là xây dựng chiến lược phát triển các ho t động kinh do nh nội dung số

trong 5 năm tới củ Chi nhánh VTC t i Tp.HCM từ năm 2010 đến năm 2014.

Trong tiểu luận, tác giả cũng đ phân tích t nh h nh kinh tế vĩ mô và t nh h nh

phát triển củ nội dung số trong và ngoài nước làm cơ sở cho các nhận định

về cơ hội và thách thức mà Chi nhánh sẽ gặp phải khi th m gi thị trư ng nội

8

dung số; phân tích các ho t động và nguồn lực củ Chi nhánh để đánh giá

được điểm m nh và điểm yếu củ Chi nhánh khi trở thành nhà cung cấp nội

dung số; căn cứ vào các phân tích trên sẽ xây dựng và lự chọn các chiến lược

phù hợp cho Chi nhánh trong việc phát triển nội dung số trong 5 năm từ 2010

đến 2014; dự trên các nguồn lực củ Chi nhánh cũng như t nh h nh thị

trư ng để đề xuất các giải pháp nhằm gi p cho Chi nhánh thực thi được các

chiến lược đ lự chọn cũng như dự phòng các vấn đề có thể gặp phải trong

quá tr nh thực thi chiến lược. Tuy nhiên, do đây là tiểu luận nên các nghiên

cứu chư được sâu và hoàn thiện. Các vấn đề đặt r chư được giải quyết một

cách triệt để và thuyết phục.

Đánh giá ở các góc độ khác nh u, các công tr nh nghiên cứu kho học

nêu trên đều có đề cập đến chiến lược phát triển, đến các dịch vụ viễn thông

và các dịch vụ nội dung số được ứng dụng trong một số lĩnh vực nhất định

củ đ i sống x hội. Tuy nhiên, cho đến n y nghiên cứu về chiến lược phát

triển dịch vụ nội dung số vẫn còn là một nội dung khá mới mẻ v vậy, chư có

công tr nh nào nghiên cứu về chiến lược phát triển nội dung số trong tổng thể

chiến lược phát triển củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL. Với

những đặc điểm riêng về cơ cấu tổ chức và ho t động cũng như những cơ hội

thách thức củ thị trư ng, việc phân tích đánh giá thực tr ng chiến lược phát

triển dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội từ đó đề xuất các

giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược là hết sức c n thiết.

1.2. Cơ sở lý luận về chiến lƣợc phát triển dịch vụ viễn thông

1.2.1. Khái niệm về chiến lược

Chiến lược là một từ có nguồn gốc từ lĩnh vực quân sự, đó là phương

cách để chiến thắng trong một cuộc chiến tr nh. Khái niệm chiến lược trong

quân sự được xuất hiện rất sớm từ th i Alex nder (năm 330 trước công

9

nguyên). T i th i điểm ấy, chiến lược được hiểu là các kỹ năng kh i thác các

lực lượng và t o dựng hệ thống thống trị toàn cục. Trong qu n điểm này, luận

điểm cơ bản về chiến lược được hiểu là có thể đè bẹp đối thủ - thậm chí là đối

thủ m nh hơn, đông hơn – nếu có thể dẫn dắt thế trận và đư đối thủ vào trận

đị thuận lợi cho việc triển kh i các khả năng củ m nh. Trong quân sự, chiến

lược khác với chiến thuật, chiến thuật đề cập đến việc tiến hành một trận

đánh, trong khi chiến lược đề cập đến việc làm thế nào để liên kết các trận

đánh với nh u. Nghĩ là c n phải phối hợp các trận đánh để đi đến mục tiêu

quân sự cuối cùng.

Qu n điểm về chiến lược trong kinh do nh không hoàn toàn giống như

trong quân sự. Mặc dù ch ng t vẫn thư ng nói thương trư ng như chiến

trư ng. Tuy nhiên, chiến lược trong kinh do nh nhấn m nh việc t o r sự

khác biệt để chiến thắng các đối thủ khác. Sự chiến thắng trong kinh do nh

không giống với chiến lược quân sự, c n xây dựng lực lượng hùng m nh để

dùng sức m nh đè bẹp các đối thủ khác. Sự chiến thắng trong kinh do nh c n

phải xác định xác định các mục tiêu, mục đích cơ bản dài h n, áp dụng một

chuỗi các hành động và phân bổ các nguồn lực c n thiết (Ch ndler, 1962).

Theo tác giả Quinn (1980), “Chiến lược là mô thức h y kế ho ch tích

hợp các mục tiêu chính yếu, các chính sách, và chuỗi hành động vào một tổng

thể được cố kết một cách chặt chẽ” hoặc “Chiến lược là việc xác định định

hướng và ph m vi ho t động củ một tổ chức trong dài h n, ở đó tổ chức phải

giành được lợi thế thông qu việc kết hợp các nguồn lực trong một môi

trư ng nhiều thử thách, nhằm thỏ m n tốt nhất nhu c u củ thị trư ng và đáp

ứng mong muốn củ các tác nhân có liên qu n đến tổ chức” (Johnson và

Scholes)

Một khái niệm khá nổi tiếng về chiến lược củ tác giả Mintzberg gồm 5

10

chữ P: Kế ho ch (Pl n): Một chuỗi các hành động dự định có thức; Khuôn

mẫu (P ttern): Sự kiên định về hành vi theo th i gi n, dự định h y không dự

định; Bố trí (Position): Sự phù hợp giữ tổ chức và môi trư ng củ nó; Triển

vọng (Perspective): Một cách thức có chiều sâu để nhận thức thế giới; Thủ

đo n (Ploy): Một cách thức cụ thể để vượt lên trên đối thủ.

Như ch ng t thấy, có nhiều định nghĩ khác nh u về chiến lược,

nguyên nhân cơ bản có sự khác nh u này là do có các hệ thống qu n niệm

khác nh u về tổ chức nói chung và các phương pháp tiếp cận khác nh u về

chiến lược củ tổ chức nói riêng.

Về mặt bản thể học, tùy theo qu n điểm củ chủ nghĩ thực chứng

(positivism) h y theo xu hướng t o dựng (constructivism) mà bản chất củ

chiến lược được xác định theo quy luật tự nhiên hoặc có sự tác động có

nghĩ củ chủ thể. Trên thực tế, chiến lược thư ng được định nghĩ theo

hướng thực tiễn nhằm làm dễ dàng các quá tr nh thực hành trong tổ chức.

Tuy nhiên, tựu chung l i, chiến lược củ một do nh nghiệp được h nh

thành để trả l i các câu hỏi s u: Ho t động kinh do nh sẽ diễn r ở đâu trong

dài h n? (Định hướng); Ho t động kinh do nh sẽ c nh tr nh trên thị trư ng

sản phẩm nào và ph m vi các ho t động? (Thị trư ng, ph m vi ho t động);

Bằng cách nào ho t động kinh do nh được tiến hành tốt hơn so với đối thủ

c nh tr nh trên thị trư ng? (Lợi thế); Nguồn lực nào (kỹ năng, tài sản, tài

chính, nhân sự, công nghệ, thương hiệu…) c n thiết để t o r lợi thế c nh

tranh? (Nguồn lực); Các nhân tố thuộc môi trư ng bên ngoài tác động đến

khả năng c nh tr nh củ do nh nghiệp? (Môi trư ng).

Theo cách tiếp cận này, chiến lược là t o r sự khác biệt trong c nh

tr nh, t m và thực hiện cái chư được làm. Bản chất củ chiến lược là xây

dựng được lợi thế c nh. Một chiến lược phải giải quyết tổng hợp các vấn đề

11

s u: một là xác định chính xác mục tiêu c n đ t, h i là xác định con đư ng,

h y phương thức để đ t mục tiêu và b là định hướng phân bổ nguồn lực để

đ t được mục tiêu lự chọn. Trong b yếu tố này, ch ng t c n ch , nguồn

lực là có h n và nhiệm vụ củ chiến lược là t m r phương thức sử dụng các

nguồn lực s o cho nó có thể đ t được mục tiêu một cách hiệu quả nhất.

1.2.2. Chiến lược phát triển là gì?

“Thiếu vắng một chiến lược, một tổ chức giống như một con thuyền

không có bánh lái.” - Joel Ross và Mich el K mi. Chiến lược chính là kim chỉ

n m cho các ho t động củ một do nh nghiệp, một tổ chức. Chiến lược là

cách thức để do nh nghiệp thực hiện được chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu,

kế ho ch củ m nh để ngày càng thành công và phát triển. Các do nh nghiệp

hiện n y đ ng kinh do nh và c nh tr nh trong một môi trư ng toàn c u hó

đ y biến động đòi hỏi phải có một chiến lược phát triển phù hợp để kh i thác

một cách có hiệu quả những cơ hội và xử l thỏ đáng với những thách thức

đ ng đặt r để bảo đảm đ t tới hiệu quả c o và sự phát triển bền vững. Tập

đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL cũng là một trong số đó.

Chiến lược kinh do nh củ mỗi một do nh nghiệp bất k đều c n đảm

bảo một một số đặc điểm: Tính định hướng dài hạn: Chiến lược kinh do nh

đặt r những mục tiêu và xác định hướng phát triển củ do nh nghiệp trong

th i kỳ dài h n (3 năm, 5 năm nhằm định hướng ho t động cho do nh nghiệp

trong một môi trư ng kinh do nh đ y biến động. Tính mục tiêu: chiến lược

kinh do nh thư ng xác định rõ mục tiêu cơ bản, những phương hướng kinh

do nh củ từng do nh nghiệp trong từng th i kỳ và những chính sách nhằm

thực hiện đ ng mục tiêu đ đề r . Tính phù hợp: Điều này đòi hỏi các do nh

nghiệp khi xây dựng chiến lược kinh do nh c n phải đánh giá đ ng thực tr ng

ho t động sản xuất kinh do nh củ m nh;đồng th i phải thư ng xuyên rà soát

12

và điều chỉnh để phù hợp với những biến đổi củ môi trư ng. Tính liên tục:

chiến lược kinh do nh phải được phản ánh trong suốt quá tr nh liên tục từ khâu

xây dựng, tổ chức thực hiện, kiểm tr đánh giá đến điều chỉnh chiến lược.

Đứng trước những cơ hội và thách thức khi mảng kinh do nh dịch vụ

nội dung số củ các nhà m ng đ ng phát triển hết sức nh nh chóng cả về quy

mô lẫn chất lượng dịch vụ. Những khó khăn khi lĩnh vực kinh do nh viễn

thông truyền thống (tho i, SMS…) h y nói cách khác là các h nh thức viễn

thông phải trả tiền đ ng d n thu hẹp l i do ảnh hưởng củ xu hướng phát triển

các dịch vụ nội dung số như: M ng x hội F cebook, Z lo, Twitter… và

những ứng dụng SMS/tho i miễn phí như Viber, Line, Wech t… VIETTEL

c n phải hoàn thiện hơn nữ chiến lược phát triển dịch vụ viễn thông đặc biệt

trong lĩnh vực phát triển dịch vụ nội dung số.

1.3. Tổng quan về chiến lƣợc phát triển dịch vụ viễn thông

1.3.1. Tổng quan về ngành viễn thông Việt Nam

a. Tổng qu n nền kinh tế

Tăng trưởng kinh tế trong 5 năm qu liên tục có sự tăng trưởng. Tổng

sản phẩm trong nước theo giá thực tế có sự tăng trưởng m nh mẽ và liên tục

trong 5 năm qu . Theo số liệu thống kê củ Tổng cục thống kê:

2.157.828 2.779.880 3.245.419 3.584.262 3.937.856 4.192.862

2015 2010 2011 2012 2013 2014

13

Năm Tổng sản phẩm trong nƣớc (tỉ đồng)

Biểu đồ: 1.1 Tổng sản phẩm trong nước

Nguồn: Tổng cục thống kê

Biểu đồ: 1.2. Tăng trưởng thực của GDP theo năm từ 2008 – 2015

14

Nguồn: Vietstock.vn

Biểu đồ: 1.3. Tăng trưởng GDP từ quý 1 năm 2014 đến quý 2 năm 2016

Nguồn: Vietstock.vn

Biểu đồ: 1.4. Thu nhập bình quân tính theo đầu người trong 10 năm gần nhất

Nguồn: Vietstock.vn

Từ những số liệu thống kê bên trên cho thấy, GDP năm 2015 đ t

6,68%, là mức tăng c o nhất trong 5 năm qu (năm 2011 tăng 6,24%; năm

2012 tăng 5,52%; năm 2013 tăng 5,42% và năm 2014 tăng 5,98%). B nh quân

5 năm 2011-2015 tăng 5,9%/năm. GDP/ngư i năm 2015 đ t 2.228 USD. Chỉ

số sản xuất công nghiệp (IIP) tăng 10% (năm 2014 tăng 5,8%); tổng mức bán

15

lẻ hàng hó và do nh thu dịch vụ, nếu trừ yếu tố giá, tăng 8,7% (cùng kỳ năm

trước tăng 5,7%); chỉ số CPI cả năm ước chỉ tăng khoảng 1% so với tháng 12-

2014, là mức thấp nhất trong 10 năm qu ; xuất khẩu tăng 10%, nếu tính cả

gi i đo n 2011-2015 tăng b nh quân 18%/năm; nhập siêu đ giảm, xuống còn

3,6% kim ng ch xuất khẩu.

Với những số liệu khả qu n như trên, có thể nói, nền kinh tế nước t đ

thực sự ở vào gi i đo n ổn định, t o tiền đề tốt cho gi i đo n phát triển tiếp

theo. Năm 2015 bức tr nh kinh tế củ nước t diễn biến khá tích cực, mở r

nhiều cơ hội phát triển bền vững trong những năm tới. Các chỉ báo về kinh tế

vĩ mô như tăng trưởng, kiểm soát l m phát, tỷ giá, th nh khoản củ ngân hàng

thương m i; xuất-nhập khẩu… tiếp tục được cải thiện so với các năm trước.

Với những số liệu thống kê và phân tích như trên, ch ng t có quyền hi vọng

vào một bức tr nh tổng thể với nhiều thuận lợi và cơ hội để phát triển m nh

mẽ hơn cho nền kinh tế nói chung và ngành viễn thông nói riêng trong gi i

đo n hiện n y.

b. Tổng qu n về ngành viễn thông

- Khái niệm về dịch vụ viễn thông: dịch vụ viễn thông nói chung là

một tập hợp các ho t động b o gồm các nhân tố không hiện hữu, t o r chuỗi

giá trị và m ng l i lợi ích tổng hợp. Do đó, thực thể dịch vụ viễn thông

thư ng được phân làm 2 lo i: dịch vụ cơ bản (dịch vụ cốt lõi) và dịch vụ giá

trị gi tăng (dịch vụ phụ thêm).

Dịch vụ cơ bản là dịch vụ để kết nối và truyền tín hiệu số giữ các thiết

bị đ u cuối. Các dịch vụ cơ bản củ viễn thông b o gồm dịch vụ tho i và dịch

vụ truyền số liệu. Dịch vụ tho i b o gồm dịch vụ điện cố định, di động; Dịch

vụ truyền số liệu gồm: dịch vụ kênh thuê riêng, dịch vụ truyền dẫn tín hiệu

truyền h nh …

16

Dịch vụ giá trị gi tăng là những dịch vụ bổ sung, t o r những giá trị

phụ trội thêm cho khách hàng, làm cho khách hàng có sự cảm nhận tốt hơn về

dịch vụ cơ bản. Dịch vụ giá trị gi tăng củ dịch vụ viễn thông là các dịch vụ

làm tăng thêm các giá trị thông tin củ ngư i sử dụng dịch vụ bằng cách kh i

thác thêm các lo i h nh dịch vụ mới nhằm đáp ứng nhu c u củ ngư i sử dụng

dịch vụ. Dịch vụ giá trị gi tăng củ dịch vụ viễn thông b o gồm các dịch vụ

gi tăng trên nền tho i đó là: dịch vụ hiển thị số gọi đến, dịch vụ chuyển cuộc

gọi t m th i, dịch vụ báo thức, dịch vụ điện tho i hội nghị b bên, dịch vụ

nhắn tin…; các dịch vụ gi tăng trên nền truyền số liệu như: dịch vụ truyền

âm th nh, h nh ảnh, tin nhắn đ phương tiện GPRS (Gen r l P cket R dio

Services)… Với sự phát triển m nh mẽ củ công nghệ thông tin và những ứng

dụng củ công nghệ thông tin vào dịch vụ viễn thông đ t o nên cả một cuộc

cách m ng, các h nh thức củ các dịch vụ giá trị gi tăng ngày càng phong

ph , linh ho t và trở thành những cơ sở vô cùng qu n trọng để t o nên điểm

khác biệt, lợi thế c nh tr nh cho do nh nghiệp viễn thông.

- Đặc điểm củ dịch vụ viễn thông:

Đặc điểm thứ nhất: Dịch vụ viễn thông rất khác với các sản phẩm củ

ngành sản phẩm công nghiệp, nó không phải là một sản phẩm vật chất chế t o

mới, không phải là hàng hoá cụ thể, mà là kết quả có ích cuối cùng củ quá

tr nh truyền đư tin tức dưới d ng dịch vụ.

Đặc điểm thứ h i: Đó là sự không tách r i củ quá tr nh tiêu dùng và

sản xuất dịch vụ viễn thông. Hiệu quả có ích củ quá tr nh truyền đư tin tức

được tiêu dùng ng y trong quá tr nh sản xuất. Ví dụ: trong đàm tho i điện

tho i bắt đ u đăng k đàm tho i là bắt đ u quá tr nh sản xuất, s u khi đàm

tho i xong tức là s u khi tiêu dùng hiệu quả có ích củ quá tr nh sản xuất th

quá tr nh sản xuất cũng kết th c. Trong viễn thông, kết quả cuối cùng củ

17

ho t động sản xuất không thể cất giữ được ở trong kho, không dự trữ được,

không thể thu hồi sản phẩm cho vào qu y vòng, tái sản xuất. Từ đặc điểm này

r t r yêu c u về chất lượng dịch vụ viễn thông phải c o nếu không sẽ ảnh

hưởng trực tiếp ng y đến tiêu dùng. Hơn nữ , để sử dụng dịch vụ viễn thông

ngư i sử dụng phải có mặt ở những vị trí, đị điểm xác định củ nhà cung cấp

dịch vụ hoặc nơi có thiết bị củ nhà cung cấp dịch vụ.

Đặc điểm thứ b : Xuất phát từ truyền đư tin tức rất đ d ng, nó xuất

hiện không đồng đều về không gi n và th i gi n. Thông thư ng, nhu c u

truyền đư tin tức phụ thuộc vào nhịp độ sinh ho t củ x hội, vào những gi

b n ngày, gi làm việc củ các cơ qu n, do nh nghiệp, vào các kỳ hội, lễ tết

th lượng nhu c u rất lớn. Trong điều kiện yêu c u phục vụ không đồng đều,

để thoả m n tốt nhu c u củ khách hàng, các do nh nghiệp cung cấp dịch vụ

viễn thông phải dự trữ đáng kể năng lực sản xuất và lực lượng l o động.

Đặc điểm thứ tư: đó là sự khác biệt so với ngành sản xuất công nghiệp,

nơi mà đối tượng chịu sự th y đổi vật chất (về mặt vật l , hoá học,..), còn

trong sản xuất viễn thông, thông tin là đối tượng l o động chỉ chịu tác động

d i chỗ trong không gi n. Thậm chí, nếu thông tin trong quá tr nh truyền tải

nh các thiết bị viễn thông được biến đổi thành các tín hiệu thông tin điện, th

ở các nơi nhận tín hiệu phải được khôi phục trở l i tr ng thái b n đ u củ nó.

Mọi sự th y đổi thông tin, đều có nghĩ là sự méo mó, mất đi giá trị sử dụng

và dẫn đến tổn thất lợi ích củ khách hàng.

Đặc điểm thứ năm: là quá tr nh truyền đư tin tức luôn m ng tính h i

chiều giữ ngư i gửi và ngư i nhận thông tin. Nhu c u truyền đư tin tức có

thể phát sinh ở mọi điểm dân cư, điều đó đòi hỏi phải h nh thành một m ng

lưới cung cấp dịch vụ có độ tin cậy, rộng khắp.

- T m qu n trọng củ ngành viễn thông Việt N m: Ngành viễn thông

18

có một v i trò đặc biệt qu n trọng trong sự ho t động và sự phát triển củ cả

nền kinh tế và sự phát triển củ một quốc gi . Đối với ch ng t , t m quan

trọng củ ngành công nghệ thông tin được nhấn m nh vào h i điểm:

Thứ nhất, dịch vụ viễn thông đáp ứng nhu c u c n thiết về tr o đổi,

thu nhận thông tin giữ các chủ thể trong các ho t động sản xuất kinh do nh,

quản l x hội và đ i sống sinh ho t củ con ngư i. Dịch vụ viễn thông là

công cụ thông tin hiệu quả nhất, nh nh nh y nhất với yêu c u nh nh chóng,

chính xác, n toàn, thuận tiện cho mọi lĩnh vực củ đ i sống x hội b o gồm

chính trị, kinh tế, văn hó , x hội và n ninh quốc phòng, là yếu tố nh y cảm

có liên qu n đến vấn đề chính trị x hội, kinh tế, quân sự và n ninh quốc gi ,

là những công cụ quản l qu n trọng củ hệ thống chính trị. Các nước ở gi i

đo n đ u phát triển đều coi viễn thông là lĩnh vực độc quyền đ t dưới sự quản

l trực tiếp củ nhà nước.

Thứ h i, dịch vụ viễn thông là nhân tố đặc biệt qu n trọng th c đẩy

phát triển kinh tế – x hội. Sản xuất ngày càng m ng tính x hội hoá c o, từ

đó nhu c u tr o đổi, truyền tải, thu nhận thông tin củ các chủ thể kinh tế càng

lớn. V vậy sự phát triển củ dịch vụ viễn thông có tác dụng th c đẩy quá

tr nh tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, x hội theo hướng tiến

bộ, nâng c o năng suất và hiệu quả trong nông nghiệp nông thôn, công

nghiệp, các dịch vụ x hội như giáo dục đào t o, chăm sóc sức khỏe…cải

thiện chất lượng cuộc sống ở các khu vực đ ng phát triển, khuyến khích tính

cộng đồng và tăng cư ng bản sắc văn hoá vùng sâu, vùng x , những nơi

khoảng cách x , th c đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đ i hoá.

- Tổng qu n về ngành viễn thông Việt N m:

Thị trư ng viễn thông t i Việt N m trong suốt th i gi n qu đ luôn có

những biến đổi liên tục. Ph n lớn các đ i gi trong ngành viễn thông đ gặt

19

gái được rất nhiều thành công, không ngừng nâng cấp, tiến x hơn nữ và

đem l i lợi nhuận rất c o. Đ i diện trong những thương hiệu lớn phải kể đến

đ u tiên, đó chính là VIETTEL, cùng với VNPT và MobiFone. Tất cả thương

hiệu trên hiện n y đ ng phát triển rất m nh mẽ, đều có số lượng thuê b o rất

lớn, cung cấp cho khách hàng nhiều dịch vụ khác nh u.

Số liệu củ Cục Viễn thông (Bộ TT&TT) năm 2015 cho thấy, số lượng

thuê b o di động là 120,6 triệu có phát sinh lưu lượng trong đó có 5,5 triệu

thuê b o trả s u, chiếm 4,5% tổng số thuê b o và 115 triệu thuê b o trả trước,

chiếm 95,5%. Số lượng thuê b o 3G là 36 triệu (30%). Trong năm 2015 vừ

qu , Viettel đ ng ở vị trí số 1 với tổng do nh thu đ t ngư ng 9.94 tỷ USD,

tăng hơn 13% so với năm 2014, đem l i lợi nhuận cho công ty tăng 8.5% so

với năm trước, đ t 2.04 tỷ USD. Bên c nh đó, MobiFone đ do nh thu 1.8 tỷ

USD, đem l i lợi nhuận 370 triệu USD, lợi nhuận trên vốn ROE (Return On

Equity) vượt qu mục tiêu đề r trước đó g n 50%. Vietn mobile g n đây

cũng đ công bố đ t g n 11 triệu thuê b o năm 2015, gi p công ty đem l i

do nh thu g n 442 triệu USD. Ước tính thị trư ng Viễn thông đ t 375.000 tỷ

đồng (16,7 tỷ USD). So với năm 2014, tổng do nh thu củ 3 nhà m ng

(Viettel, Vin phone, Mobifone) là 333.000 tỷ đồng (Viettel 196.000 tỷ,

VNPT 101.000 tỷ, MobiFone 36.000 tỷ đồng) th năm 2015 do nh thu viễn

thông củ 3 nhà m ng tăng 27.000 tỷ, tăng trưởng 8%.

Tính đến th i điểm hiện t i, cơ sở h t ng m ng di động củ Việt N m

vẫn còn nhiều điểm c n nâng cấp, cải tiến mới mong đáp ứng những tính

năng mới nhất mà một thiết bị di động đ và đ ng hỗ trợ. Theo kết quả củ

công ty định giá thương hiệu hàng đ u thế giới Br nd Fin nce vừ công bố

D nh sách Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt N m 2016. Trong top đ u củ

d nh sách này, các thương hiệu viễn thông chiếm ưu thế. Theo đó, tổng giá trị

củ các thương hiệu này đ t 7,6 tỷ USD, tăng m nh so với con số 5,5 tỷ công

20

bố năm liền trước. Trong đó, top 5 đ chiếm g n 50%, tương đương 3,6 tỷ

USD. Tốc độ tăng trưởng giá trị các thương hiệu lớn củ Việt N m là một

điểm bất ng trong báo cáo củ Br nd Fin nce năm n y, vượt x so với các

nước trong khu vực. Top 50 thương hiệu Việt 2016 tăng 20%, trong khi mức

này ở Sing pore chỉ là 1%, ở M l ysi và Indonesi thậm chí còn tăng trưởng

âm. Tiêu chuẩn đánh giá củ Br nd Fin nce rất khắt khẽ, sử dụng phương

pháp định giá thương hiệu đáp ứng các tiêu chuẩn củ ISO (ISO 10668 về tiêu

chuẩn định giá). Lọt vào Top 10 năm n y là: Vinamilk, Viettel Telecom,

PetroVietnam, MobiFone, Vinhomes, Sabeco, Masan Consumer, FPT,

Vinaphone, VietinBank. Nhóm ngành truyền thông tiếp tục dẫn đ u và áp

đảo trong Top 10, chiếm tỉ lệ 4/10. Điều đó chứng tỏ sự đóng góp to lớn củ

ngành cho nền kinh tế, đồng th i cũng cho thấy, thị trư ng viễn thông t i Việt

N m là một thị trư ng đ ng trên đà phát triển m nh mẽ.

Thị trư ng Việt N m trong năm 2015 vừ qu , số lượng ngư i sử dụng

Internet băng thông rộng đ t 7.6 triệu ngư i, ngư i dùng Internet chiếm 52% dân

số. Trong khi đó, khu vực phủ sóng điện tho i di động cũng đ nâng lên mức

94%. Một số số liệu thống kê cụ thể về ngành viễn thông và c rd 3G trên di động.

21

Biểu đồ: 1.5. Doanh thu của ngành viễn thông 2010-2015

Biểu đồ: 1.6. Chỉ số phát triển so với năm trước từ 2010-2015

Bảng số liệu 1.7. Số thuê bao điện thoại và internet năm 2010 - 2015

Đơn vị: Nghìn thuê bao

Năm Số thuê b o internet băng rộng Số thuê b o điện tho i Số thuê b o di động trong số thuê b o điện tho i

2010 124311,1 111570,2 3643,7

2011 138143,7 127318 4084,6

2012 141229,8 131673,7 4775,4

2013 130465,6 123735,6 5152,6

2014 142548,1 136148,1 6000,5

126224,1 120324,1 7657,6

Sơ bộ 2015

22

Nguồn: Tổng cục thống kê

Biểu đồ 1.8. Tình hình phát triển và thị phần thuê bao internet băng rộng di động

(Data card 3G) năm 2015 và 2016

23

Nguồn: Cục viễn thông, Bộ Thông tin và Truyền thông

Đánh giá tổng qu n về ngành viễn thông Việt N m, ch ng tôi xác định

được một số khuynh hướng phát triển tất yếu củ thị trư ng viễn thông trong

tương l i g n như s u:

Thứ nhất, Thị trư ng viễn thông Việt N m sẽ h nh thành thế chân v c

và b do nh nghiệp trong nước vẫn chiếm thị ph n chủ đ o, bất chấp việc các

hiệp định WTO h y TPP tác động lên lĩnh vực viễn thông và CNTT. Tuy

nhiên, các do nh nghiệp viễn thông Việt N m sẽ phải chịu sức ép khá lớn từ

các dịch vụ OTT (Over The Top - là giải pháp cung cấp nội dung cho ngư i

sử dụng dự trên nền tảng Internet) củ các nhà kh i thác dịch vụ như

F cebook (Messenger, Wh ts pp), Google, Viber… và cả OTT nội đị như

Z lo. Dự báo, tăng trưởng do nh thu thị trư ng viễn thông - CNTT khoảng

8.5%/năm. Đồng th i với sự phát triển củ các dịch vụ OTT hoàn toàn miễn

phí th do nh thu củ các dịch vụ như tho i, SMS sẽ tiếp tục suy giảm buộc

các nhà m ng chuyển từ nhà kh i thác viễn thông thu n t y s ng nhà kh i

thác dịch vụ và giải pháp, nhất là dịch vụ CNTT h y đó chính là các dịch vụ

nội dung (h y ứng dụng) số.

Thứ h i, một số những xu hướng chung m ng tính tất yếu mà ngành

viễn thông củ Việt N m phải bắt kịp đó là cung cấp dịch vụ 4G th y thế dịch

vụ 3G là một hướng đi tất yếu và các nhà kh i thác viễn thông - CNTT c n

thiết phải chuẩn bị ráo riết cho việc áp dụng chính sách chuyển m ng giữ số

MNP (Mobile Number Port bility) dự kiến diễn r vào năm 2017, tập trung

vào chất lượng dịch vụ, cải tiến và nâng c o ho t động chăm sóc khách hàng.

Đặc biệt, sự bùng nổ củ công nghệ IoT (Internet Of Things - Internet kết nối

với mọi vật), M2M (m chine to m chine, gi o tiếp giữ máy với máy) được

ví như cuộc cách m ng thứ 4 trong lịch sử phát triển nhân lo i sẽ được triển

24

kh i và có bước phát triển m nh mẽ trong những năm tới đây.

Thứ b , trong thị trư ng c nh tr nh đ y khốc liệt giữ các nhà m ng,

th các nhà kh i thác viễn thông củ Việt N m c n phải qu n tâm một cách

đặc biệt công tác chăm sóc khách hàng (Customer C re), th y đổi về chất từ

c nh tr nh về giá s ng c nh tr nh về chất lượng dịch vụ, m ng l i trải nghiệm

tốt đẹp hơn về dịch vụ dưới con mắt củ khách hàng.

1.3.2. Tổng quan về dịch vụ nội dung số:

Trong ph n này ch ng tôi đi làm rõ một số khái niệm liên qu n đến

ngành dịch vụ nội dung số. Tổng qu n về dịch vụ nội dung số b o gồm những

nội hàm như s u: sản phẩm nội dung số, ngành công nghiệp nội dung số và

ngành cung cấp dịch vụ.

Sản phẩm nội dung số là các sản phẩm nội dung (văn bản, dữ liệu,

h nh ảnh, âm th nh) được thể hiện dưới d ng số (bite, byte), được lưu giữ và

truyền đi trên môi trư ng điện tử (m ng máy tính, m ng Internet, m ng viễn

thông, truyền th nh, truyền h nh). Trong ph n lớn trư ng hợp có thể hiểu là

sản phẩm ph n mềm mà có hàm lượng nội dung, thông tin, dữ liệu lớn hơn

hàm lượng thuật toán, công nghệ. Có sự tích hợp được các d ng khác nh u

(đ phương tiện - multimedi ) trộn nhiều d ng văn bản, h nh ảnh và âm th nh

l i với nh u. Và có thể lưu giữ và truy xuất dễ dàng, nh nh chóng, và dễ dàng

tái sản xuất, nâng cấp, chỉnh sử sản phẩm (Nguồn: Vụ công nghiệp công

nghệ thông tin, Bộ bưu chính viễn thông).

Qu n điểm củ Bộ Bưu chính Viễn thông cho rằng: “Công nghiệp nội

dung số (DCI) là ngành gi o tho giữ 3 nhóm ngành: CNTT, viễn thông và

ngành sản xuất nội dung. Công nghiệp nội dung số là ngành thiết kế, sản xuất,

xuất bản, lưu trữ, phân phối, phát hành các sản phẩm nội dung số và dịch vụ

liên qu n. Nó b o gồm nhiều lĩnh vực như: tr cứu thông tin, dữ liệu số, giải

25

trí số, nội dung giáo dục trực tuyến, học tập điện tử, thư viện và bảo tàng số,

phát triển nội dung cho m ng di động, giải trí số (trò chơi trực tuyến, trò chơi

tương tác), thương m i điện tử…

Một định nghĩ khác về ngành công nghiệp nội dung số củ ông Leo

Hw Chi ng chuyên gi về phát triển ngành g me và nội dung số củ Cục

Phát triển CNTT Hàn Quốc cho rằng: “Công nghiệp nội dung số đơn giản là

nội dung cộng với công nghệ số”.

Ngành cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực kinh tế học, được hiểu là những

thứ tương tự như hàng hó nhưng là phi vật chất. Có những sản phẩm thiên về

sản phẩm hữu h nh và những sản phẩm thiên hẳn về sản phẩm dịch vụ, tuy

nhiên đ số là những sản phẩm nằm trong khoảng giữ sản phẩm hàng hó

dịch vụ.

Như vậy t có thể khái quát về ngành dịch vụ nội dung số như s u:

“Dịch vụ nội dung số là các sản phẩm ứng dụng thông tin số, nội dung, hình

ảnh, trò chơi được cung cấp và sử dụng, quản lý thông qua hệ thống internet

hoặc thiết bị cầm tay (smartphone, máy tính bảng…). Nội dung trong dịch vụ

nội dung số bao gồm các thông tin về kinh tế - xã hội, thông tin khoa học -

giáo dục, thông tin văn hóa - giải trí và các sản phẩm tương tự khác.”

Đặc điểm ngành dịch vụ nội dung số

Các sản phẩm số được cung cấp bởi các dịch vụ nội dung số m ng đ y

đủ các tính chất và đặc điển củ sản phẩm dịch vụ thông thư ng, ngoài r nó

còn có các đặc điểm đặc trưng trong ngành công nghiệp số.

Đặc điểm thứ nhất: Sản phẩm dịch vụ nội dung số là các chương tr nh

ứng dụng củ ngành công nghệ thông tin (CNTT). Các sản phẩm m ng x

hôi, trò chơi trực tuyến, thương m i điện tử, hoặc các dịch vụ nội dung trên

điện tho i đi động, để được phát triển trên hệ thống nền tảng củ ngành công

26

nghệ thông tin. Chính v thế sự phát triển vượt bậc củ CNTT trong nước đ

t o bước tiền đề cho sự phát triển m nh mẽ củ các dịch vụ nội dung số trong

những năm qu ;

Đặc điểm thứ hai: Dịch vụ nội dung số được tích hợp từ rất nhiều

ngành trong đó có viễn thông, ph n cứng, ph n mềm và truyền thông. Chính

truyền thông là yếu tố gi p các dịch vụ nội dung số tiếp cận với số đông

ngư i sử dụng, điển h nh là các trò chơi trực tuyến, quảng cáo trực tuyến, tư

vấn trực tuyến…Sản phẩm nội dung số theo đó cũng dễ dàng tiếp cận được

ngư i dân b nh thư ng, không có nhiều kiến thức về máy tính chấp nhận, dễ

th y đổi bởi sự cập nhật thông tin và tính thương m i c o;

Đặc điểm thứ ba: Sản phẩm củ dịch vụ nội dung số gắn liền với văn

hó x hội, cung cấp các thông tin số trên mọi phương diện củ đ i sống x

hội (văn hó , giáo dục, công nghệ, vui chơi – giải trí). Do vậy nét văn hó củ

mỗi quốc gi sẽ được thể hiện rõ nét trên các dịch vụ số. Hiện n y nhà nước

đ ng phát triển các dịch vụ nội dung số m ng đậm chất thu n Viêt, các nhà

cung cấp dịch vụ nội dung cũng tập trung hơn trong việc nâng c o tính văn

ho Việt trong các sản phẩm củ m nh. Sự phát triển củ m ng x hội Việt

N m ( go.vn, zing.vn,..), và sự xuất hiện các g me thu n việt do các công ty

G me cung cấp, đ ng là m nh chứng cho sự quảng bá h nh ảnh Việt N m trên

m ng internet;

Đặc điểm thứ tư: chính là những giá trị mà nội dung số m ng l i b o

gồm: hội tụ thế giới, kết nối không gi n giải trí với không gi n sáng t o, gi p

con ngư i sống tiện nghi và n toàn hơn, tương tác ở ph m vi toàn c u và giải

phóng năng lực tư duy củ nhân lo i.

Trên thế giới, ngành công nghiệp nội dung số đ có bước phát triển

m nh mẽ và đ t do nh thu lớn. Chỉ riêng năm 2002, tổng do nh thu củ

27

ngành này trên toàn c u là 172 tỷ USD, năm 2006 là 430 tỷ USD và năm

2014 là xấp xỉ 1,7 ngh n tỉ USD. Khu vực Châu Á - Thái B nh Dương sẽ có

do nh số tăng m nh nhất.

Theo các chuyên gi dự báo tới năm 2020, nhân lực ngành công nghiệp nội

dung số sẽ c n tới 148.000 ngư i, với do nh thu b nh quân đ t 13.500

USD/ngư i/năm, mở r cơ hội việc làm cho hàng trăm ngàn l o động có t y nghề.

Hàn Quốc là nước có nền công nghiệp nội dung số phát triển hàng đ u

thế giới. Năm 2012, Hàn Quốc đ đư r Luật về phát triển công nghiệp nội

dung số, n y đổi tên thành Luật Phát triển công nghiệp nội dung. Quy mô thị

trư ng công nghiệp nội dung Hàn Quốc năm 2012 đ t 8,8 tỷ USD, trong đó

riêng nội dung số chiếm 2,8 tỷ USD. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng củ nội

dung số đ t 18,9%, gấp 3 l n tốc độ tăng trưởng củ thị trư ng nội dung.

Các quốc gi mới nổi t i châu Á như Ấn Độ, Indonesi , M l ysi ,

Sing pore, Hồng Kông đều là những thị trư ng đáng ch và sẽ vươn lên

trong tương l i g n. Theo SuperD t , nhóm quốc gi này sẽ chiếm tới 46%

do nh thu g me mobile toàn châu Á.

Lĩnh vực thương m i điện tử ở Ấn Độ đ có những bước phát triển

nhảy vọt. Trong năm 2014, Ấn Độ đ đ u tư 3 tỷ USD vào lĩnh vực này.

Một trong những đặc điểm củ ngành công nghiệp nội dung số là phát

triển phụ thuộc vào sự phát triển củ sở hữu trí tuệ và sự sáng t o. H t ng

công nghệ giữ v i trò qu n trọng đối với sự phát triển, nội dung thông tin và

phương thức thể hiện đóng v i trò quyết định.

Thực trạng thực trạng phát triển ngành công nghiệp dịch vụ nội

dung số tại việt nam

Ngành công ngiệp nội dung số t i Việt Nam bắt đ u bùng phát ng y từ

28

những năm 2000, với sự góp mặt củ các trò chơi trực tuyến và các dịch vụ

gi tăng trên điện tho i di động. Ng y s u đó, Bộ Bưu chính Viễn thông (n y

là Bộ Thông tin Truyền thông) đ xác định nội dung số là ngành công nghiệp

nhiều tiềm năng. Không chỉ vậy, ngành công nghiệp nội dung số Việt Nam

đ ng được khẳng định qua Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg (tháng 5-2007)

của Thủ tướng Chính phủ. Theo đó, Thủ tướng Chính phủ đ phê duyệt

chương tr nh phát triển công nghiệp nội dung số Việt N m đến năm 2010 với

mục tiêu: phát triển thành một ngành kinh tế trọng điểm, đóng góp ngày càng

nhiều cho GDP, t o điều kiện thuận lợi cho các t ng lớp nhân dân tiếp cận các

sản phẩm nội dung thông tin số. Mục tiêu cụ thể là đ t tốc độ tăng trưởng

trung b nh từ 35%-40%/năm; tổng do nh thu đ t 400 triệu USD/năm; xây

dựng một đội ngũ 10-20 doanh nghiệp nội dung số m nh, có trên 500 l o

động chuyên nghiệp.

Trong gi i đo n mà lĩnh vực dịch vụ nội dung số đ và đ ng tiếp tục

phát triển m nh mẽ như hiện nay, Việt N m đ bước vào sân chơi chung của

thị trư ng thế giới, trong lĩnh vực viễn thông Việt Nam, nội dung số là một

trong những lĩnh vực bị c nh tranh gay gắt nhất.

Việt N m đ ng ở trong một vị thế rất thuận lợi để phát triển ngành công

nghiệp nội dung và dịch vụ số, bởi giới trẻ Việt Nam rất sành và mê công nghệ.

Đây là một lợi thế mà không phải quốc gi đ ng phát triển nào cũng có được,

công nghiệp nội dung số đ ng được coi là ngành phát triển tiềm năng của Việt

Nam. Hiện t i, bốn lĩnh vực đem l i doanh số lớn cho dịch vụ nội dung số Việt

N m là: dịch vụ nội dung cho m ng di động; trò chơi trực tuyến (Game Online);

dịch vụ nội dung trên Internet và giáo dục trực tuyến. Trong đó, do nh thu lĩnh

vực nội dung cho m ng di động vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất.

Sự cần thiết phát triển ngành công nghiệp nội dung số

29

Sự r đ i củ ngành công nghiệp nội dung số gắn liền với sự phát triển

củ ngành công nghệ thông tin và viễn thông. Do vậy nó đóng góp không nhỏ

tới sự phát triển củ ngành công nghệ thông tin và viễn thông nước t .

Một là, Công nghiệp nội dung số là một ngành kinh tế mới, có nhiều

tiềm năng phát triển, đem l i giá trị gi tăng c o, th c đẩy sự phát triển củ x

hội thông tin và kinh tế tri thức, góp ph n qu n trọng vào sự nghiệp công

nghiệp hoá, hiện đ i hoá đất nước. Nhà nước đặc biệt khuyến khích, ưu đ i

đ u tư và hỗ trợ phát triển ngành công nghiệp này thành một ngành kinh tế

trọng điểm;

Hai là, Công nghiệp nội dung số là ngành kinh tế m ng hàm lượng trí

tuệ c o, lợi nhuận lớn, đồng th i là động lực và phương tiện để đẩy nh nh quá

tr nh tiến tới x hội thông tin, kinh tế tri thức;

Ba là, Công nghiệp nội dung số sẽ là nền tảng để các chương tr nh ứng

dụng công nghệ thông tin, chương tr nh chính phủ điện tử, chương tr nh tin

học hoá nền hành chính nh nh chóng đ t được mục tiêu.

1.3.3. Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số: là tổng thể các ho t động

được đặt r cho một do nh nghiệp trong quá tr nh thực hiện các mục tiêu phát

triển lĩnh vực dịch vụ nội dung số. Chiến lược phát triển b o gồm các mục

tiêu, đư ng lối mà do nh nghiệp đ định r trong ho t động kinh do nh củ

m nh. Chiến lược phát triển được xác định phải phù hợp với sự phát triển

chung củ ngành công nghiệp nội dung số t i Việt N m.

Một số đặc điểm về chiến lược phát triển kinh doanh dịch vụ nội

dung số nói chung

Đặc điểm thứ nhất: Gi p các do nh nghiệp kinh do nh trong lĩnh vực

truyền thông tuyến xác định cho m nh một lo i h nh dịch vụ chủ đ o, và cố

30

gắng vươn tới trong dài h n. Hiện t i trên thị trư ng nội dung số đ ng tồn t i

rất nhiều các lo i h nh dịch vụ nội dung. Do vậy các do nh nghiệp kinh do nh

lĩnh vực này phải định hướng cho m nh con đư ng trọng tâm muốn phát triển.

Ví dụ các do nh nghiệp sản xuất g me sẽ tập trung vào các lo i h nh sản

phẩm g me mà m nh kinh do nh, có thể là g me trên điện tho i di động, h y

g me online trên m ng internet.

Đặc điểm thứ hai: t o cho do nh nghiệp có thể lự chọn cho m nh

những thị trư ng mục tiêu cũng như quy mô nhằm phát triển dịch vụ. Việc

xác định rõ ràng thị trư ng mà do nh nghiệp muốn hướng tới, sẽ gi p cho

do nh nghiệp xác định được các cơ hội, cũng như những khó khăn mà thị

trư ng đó m ng l i. Một do nh nghiệp sản xuất và phát hành trò chơi trực

tuyến có thể xác định cho m nh thị trư ng chính để phát hành g me. Thị

trư ng g me có thể là trong nước hoặc xuất khẩu r thị trư ng bên ngoài, có

thể cung cấp các sản phẩm g me chiến thuật, h y g me nhập v i;

Đặc điểm thứ ba: Xác định cách thức c nh tr nh đối với các đối thủ

c nh tr nh trong lĩnh vực nội dung số. Do nh nghiệp sẽ phải biết làm thế nào

để ho t động tốt hơn sơ với các đối thủ c nh tr nh trên cùng thị trư ng cung

cấp dịch vụ nội dung số. Hiện n y có rất nhiều các do nh nghiệp truyền thông

cung cấp tr ng M ng thông tin x hội, do vậy các do nh nghiệp phải xác định

được phương thức c nh tr nh cho do nh nghiệp m nh;

Đặc điểm thứ tư: Nguồn lực do nh nghiệp là một trong những yếu tố

then chốt cho việc xác định th m gi kinh do nh bất kỳ một lĩnh vực nào đó.

Các do nh nghiệp đ có nền tảng phát triển dịch vụ công nghệ thông tin luôn

có những lợi thế nhất định khi bắt đ u bước vào ngành dịch vụ nội dung số.

Xác định nguồn lực để phát triển dịch vụ cũng là một trong những yếu tố mà

các do nh nghiệp phải tính toán trong việc xây dụng chiến lược phát triển

31

dịch vụ. Nguồn lực b o gồm các yếu tố: kỹ năng, tài sản, tài chính, các mối

qu n hệ, năng lực kỹ thuật, tr ng thiết bị.

Phân loại chiến lược kinh doanh dịch vụ nội dung số

Việc phân lo i các lo i h nh chiến lược kinh do nh dịch vụ nội dung số

phụ thuộc vào t m nh n, mục tiêu, và định hướng mà các do nh nghiệp kinh

do nh trong lĩnh vực truyền thông trực tuyến đề r . Các lo i h nh chiến lược

được phân lo i dự vào một số tiêu chí s u:

Tiêu chí 1: Căn cứ vào cấp làm chiến lược kinh do nh

Chiến lược kinh doanh cấp doanh nghiệp: là chiến lược kinh do nh

tổng thể nhằm định hướng ho t động củ do nh nghiệp trên toàn bộ lĩnh vực

truyền thông trực tuyến hoặc trong ngành cung cấp dịch vụ nội dung số. Một

số tổng công ty hoặc Tập đoàn truyền thông kinh do nh nhiều ngành nghề

trong lĩnh vực truyền thông trực tuyến (lĩnh vực truyền thông, báo chí, viễn

thông, công nghệ thông tin).

Chiến lược kinh doanh cấp đơn vị kinh doanh chiến lược: nhằm xây

dựng lợi thế c nh tr nh và cách thức thực hiện nhằm định vị do nh nghiệp

trên một thị trư ng nhất định. Đối với một do nh nghiệp hoặc là một nhóm

phát triển các dịch vụ nội dung số trên nền tảng Internet. Phải xác định được

các chiến lược phát triển dịnh vụ mà m nh cung cấp.

Chiến lược kinh doanh cấp chức năng: là những chiến lược liên qu n

đến các ho t động riêng biệt củ do nh nghiệp nhằm hỗ trợ cho chiến lược

kinh do nh cấp do nh nghiệp và cấp đơn vị kinh do nh chiến lược.

Tiêu chí 2: Căn cứ vào ph m vi thực hiện chiến lược kinh do nh

Chiến lược kinh doanh trong nước: là những mục tiêu dài h n và kế

ho ch hành động riêng biệt củ do nh nghiệp nhằm phát triển ho t động củ

32

m nh trên thị trư ng trong nước.

Chiến lược kinh doanh quốc tế: là tổng thể mục tiêu nhằm t o vị thế

c nh tr nh củ do nh nghiệp trên thị trư ng quốc tế.

Vai trò của chiến lƣợc phát triển dịch vụ nội dung số đối với sự phát

triển của các doanh nghiệp viễn thông

Chiến lược phát triển kinh do nh được do nh nghiệp xây dựng để phát

triển kinh do nh trong một ngành kinh tế cụ thể, đều có v i trò nhất định đối

với cả do nh nghiệp và ngành kinh tế.

Thứ nhất, chiến lược phát triển kinh do nh dịch vụ nội dung số trong

th i điểm hiện t i là một hướng phát triển qu n trọng đối với các công ty viễn

thông trong bối cảnh các OTT phát triển vô cũng m nh mẽ như hiện n y.

Nhất là trong th i đ i phát triển củ sm rtphone và internet 3G, 4G, chiến

lược phát triển nội dung số có thể được coi như một định hướng mũi nhọn củ

các do nh nghiệp viễn thông;

Thứ hai, chiến lược chính là định hướng ho t động trong tương l i, thông

qu việc phân tích và dự báo môi trư ng kinh do nh ngành công nghiệp nội

dung số. Chiến lược kinh do nh gi p do nh nghiệp vừ linh ho t vừ chủ động

để thích ứng với những biến động củ thị trư ng, đồng th i còn đảm bảo cho

do nh nghiệp ho t động và phát triển đ ng hướng. Điều đó có thể gi p do nh

nghiệp phấn đấu thực hiện mục tiêu nâng c o vị thế củ m nh trên thị trư ng;

Thứ ba, chiến lược t o r một quỹ đ o ho t động thống nhất cho do nh

nghiệp, gi p cho do nh nghiệp dễ dàng quản l và kiểm tr quá tr nh thực

hiện chiến lược kinh do nh củ do nh nghiệp. Qu đó do nh nghiệp có thể

năm bắt được những th y đổi củ môi trư ng kinh do nh, và có những th y

đổi l i phù hợp với t nh h nh thực tế;

Thứ tư, chiến lược chính là công cụ c nh tr nh có hiệu quả củ các

33

do nh nghiệp kinh do nh trong cùng lĩnh vực cung cấp nội dung số. Do nh

nghiệp nào có chiến lược phát triển tốt sẽ gi p cho do nh nghiệp đó có lợi thế

hơn trong quá tr nh c nh tr nh;

Thứ năm, đối với ngành công nghiệp nội dung số, chiến lược phát triển

còn có thể coi là phương hướng xây dựng và phát triển lâu dài củ toàn

ngành. Nó cho thấy t m nh n chiến lược củ do nh nghiệp cũng như nhà nước

về việc phát triển ngành dịch vụ công nghệ thông tin;

Thứ sáu, chiến lược kinh do nh dịch vụ nội dung số còn cho thấy sự

liên kết giữ các ngành liên qu n, phản ánh mục tiêu, đư ng lối phát triển củ

các ngành như ngành công nghệ thông tin, ngành viễn thông, báo chí.

V i trò to lớn củ chiến lược phát triển củ do nh nghiệp trong chiến

lược phát triển dịch vụ nội dung số đặc biệt đối với do nh nghiệp viễn thông

cho thấy t m qu n trọng củ việc hoàn thiện, điều chỉnh chiến lược cho phù

hợp với t nh h nh và môi trư ng kinh do nh luôn luôn có sự vận động hết sức

m nh mẽ để nhằm phát huy tối đ sức m nh củ các nguồn lực và nâng c o

tính c nh tr nh củ do nh nghiệp.

1.4. Khung nghiên cứu lý thuyết của luận văn

Nhận thức được t m qu n trọng củ việc xây dựng một khung nghiên cứu

l thuyết trong nghiên cứu kho học, tác giả xin được đề xuất khung nghiên cứu

34

để thể hiện được rõ nét hướng nghiên cứu đối với đề tài củ luân văn.

35

H nh 1.9. Khung nghiên cứu l thuyết củ luận văn

CHƢƠNG 2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN

2.1. Phƣơng pháp kế thừa, khảo cứu tƣ liệu, số liệu thứ cấp

Kế thừ các công tr nh nghiên cứu củ các tác giả trong và ngoài nước

như các đề tài nghiên cứu, các bài báo, các luận án, luận văn, các bài giảng,

bài phân tích đánh giá củ các chuyên gi trong và ngoài nước.

Từ xu hướng phát triển củ thị trư ng viễn thông trong nước và quốc

tế, quá tr nh phát triển và triển kh i các sản phẩm nội dung số, các quy định,

các báo cáo, tài liệu sản phẩm, kế ho ch và chiến lược kinh do nh củ đơn

vị… để có thông tin về việc xây dựng, đánh giá xu hướng chuyển dịch tất yếu

từ các dịch vụ truyền thống (tho i, SMS…) s ng các dịch vụ nội dung số, vận

dụng vào triển kh i sản xuất kinh do nh củ đơn vị.

Để phân tích và đánh giá thực tr ng t nh h nh phát triển dịch vụ nội

dung số Tập đoàn Viễn thông Quân đội tác giả chủ yếu dự vào tài liệu thứ

cấp. Ngoài r , do th i gi n thực hiện nghiên cứu ngắn nên không thể tiến

hành điều tr , thu thập tài liệu và thông tin từ toàn bộ đối tượng nghiên cứu,

do đó khó có thể phân tích được một cách toàn diện về hiện tr ng phát triển,

quản l các dịch vụ nội dung số củ đơn vị.

2.2. Phƣơng pháp phân tích

Phân tích trước hết là phân chi cái toàn thể củ đối tượng nghiên cứu

thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để

nghiên cứu, phát hiện r từng thuộc tính và bản chất củ từng yếu tố đó, và từ

đó gi p ch ng t hiểu được đối tượng nghiên cứu một cách m ch l c hơn,

hiểu được cái chung phức t p từ những yếu tố bộ phận ấy.

Khi ch ng t đứng trước một đối tượng nghiên cứu, ch ng t cảm giác

36

được nhiều hiện tượng đ n xen nh u, chồng chéo nh u làm lu m bản chất

củ nó.Vậy muốn hiểu được bản chất củ một đối tượng nghiên cứu ch ng t

c n phải phân chi nó theo cấp bậc.

Nhiệm vụ củ phân tích là thông qu cái riêng để t m r được cái

chung, thông qu hiện tượng để t m r bản chất, thông qu cái đặc thù để t m

r cái phổ biến.

Khi phân chi đối tượng nghiên cứu c n phải: Xác định tiêu thức để

phân chi ; Chọn điểm xuất phát để nghiên cứu; Xuất phát từ mục đích nghiên

cứu để t m thuộc tính riêng và chung.

Trong Luận văn củ m nh, tác giả đ sử dụng phương pháp phân tích

thực tr ng t nh h nh phát triển các dịch vụ nội dung số củ Tập đoàn Viễn

thông Quân đội. Phân tích các nhân tố chủ qu n và khách qu n, h n chế và

nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác phát triển dịch vụ nội dung số t i Tập

đoàn Viễn thông Quân đội. Tác giả cũng sử dụng các phương pháp phân tích

theo các mô h nh m trận để đánh giá được thực tr ng chiến lược củ Tập

đoàn ví dụ như: EFE, IFE, IE, SWOT.

Phân tích SWOT là một trong những kỹ năng hữu ích nhất. Nh công

cụ này, nhà l nh đ o làm việc hiệu quả, giảm thiểu stress, cải tiến khả năng

quyết định, tối đ hó hiệu quả cá nhân và còn nhiều hơn nữ . Phân tích

SWOT (SWOT An lysis) là một kỹ thuật phân tích rất m nh trong việc xác

định Điểm m nh và Điểm yếu để từ đó t m r được Cơ hội và Nguy cơ.

Điều g làm cho Phân tích SWOT trở nên có sức m nh như vậy, đơn

giản mà nghĩ, nó có thể gi p b n xem xét tất cả các cơ hội mà b n có thể tận

dụng được. Và bằng cách hiểu được điểm yếu củ b n trong kinh do nh, b n

sẽ có thể quản l và xó bỏ các rủi ro mà b n chư nhận thức hết. Hơn thế

nữ , bằng cách sử dụng cơ sở so sánh và phân tích SWOT giữ b n và đối thủ

37

c nh tr nh, b n có thể phác thảo một chiến lược mà gi p b n phân biệt b n

với đối thủ c nh tr nh, v thế mà gi p b n c nh tr nh hiệu quả trên thị trư ng.

Điểm m nh và Điểm Yếu thư ng là xuất phát từ nội t i trong tổ chức

củ b n. Cơ hội và nguy cơ thư ng liên qu n tới những nhân tố từ bên ngoài.

V thế có thể coi SWOT chính là một công cụ qu n trọng do có t m b o quát

lớn đối với một tổ chức.

Ma trận SPACE (M trận vị trí chiến lược và đánh giá ho t động -

Strategic Position & ACtion Evaluation matrix):

M trận SPACE cho thấy một do nh nghiệp nên lự chọn chiến lược :

Tấn công, Thận trọng, Phòng thủ, h y C nh tr nh. Các trục củ M trận có

nghĩ như sau:

-FS : ( Financials Strengths ) - Sức m nh tài chính củ do nh nghiệp

-CA : ( Competitive Advantage) - Lợi thế c nh tr nh củ do nh nghiệp

-ES : ( Enviroment Stability ) - Sự ổn định củ môi trư ng

-IS : ( Internals Strenghts ) - Sức m nh củ ngành

Để thiết lập một M trận SPACE c n thực hiện các bước dưới đây:

Bước 1: Chọn một nhóm các yếu tố thể hiện sức m nh tài chính (FS),

lợi thế c nh tr nh (CA), Sự ổn định củ môi trư ng (ES), và sức m nh ngành

(IS). Dưới đây là một số các chỉ tiêu sử dụng để thể hiện trên các Trục m

trận SPACE

Bước 2: Ấn định giá trị +1 (Xấu nhất) tới +6 (Tốt nhất) cho mỗi yếu tố

thuộc FS và IS, ấn định giá trị -1 (Tốt nhất) tới – 6 (Xấu nhất) cho mỗi yếu tố

thuộc ES và CA

Bước 3: Tính điểm trung b nh cho FS bằng cách cộng các giá trị đ ấn

38

định cho các yếu tố, rồi chi cho số các yếu tố được được lự chọn thể hiện

trong FS. Tương tự cách tính với IS , ES và CA

Đánh số điểm trung b nh các FS, IS, ES và CA lên các trục thích hợp

củ m trận SPACE

Cộng điểm số trên trục X và đánh dấu điểm kết quả trên trục X , tương

tự làm với trục Y s u đó xác định gi o điểm củ 2 điểm mới trên trục XY

Bước 6: Vẽ Vecto có hướng từ điểm gốc củ m trận SPACE qu gi o

điểm mới . Vecto này đư r lo i chiến lược cho do nh nghiệp : tấn công,

c nh tr nh, phòng thủ h y thận trọng.

Ma trận EFE (Ma trận các yếu tố ngoại vi):

M trận EFE đánh giá các yếu tố bên ngoài, tổng hợp và tóm tắt những

cơ hội và nguy cơ chủ yếu củ môi trư ng bên ngoài ảnh hưởng tới quá tr nh

ho t động củ do nh nghiệp. Qu đó gi p nhà quản trị do nh nghiệp đánh giá

được mức độ phản ứng củ do nh nghiệp với những cơ hội, nguy cơ và đư r

những nhận định về các yếu tố tác động bên ngoài là thuận lợi h y khó khăn

cho công ty. Để xây dựng được m trận này b n c n thực hiện 05 bước s u:

Bước 1: Lập một d nh mục từ 10- 20 yếu tố cơ hội và nguy cơ chủ yếu

mà b n cho là có thể ảnh hưởng chủ yếu đến sự thành công củ do nh nghiệp

trong ngành/ lĩnh vực kinh do nh.

Bước 2: Phân lo i t m qu n trọng theo th ng điểm từ 0,0 ( Không qu n

trọng) đến 1.0 ( Rất qu n trọng) cho từng yếu tố. T m qu n trọng củ mỗi yếu

tố tùy thuộc vào mức độ ảnh hưởng củ yếu tố đó tới lĩnh vực/ ngành nghề mà

do nh nghiệp b n đ ng sản xuất/ kinh do nh. Tổng điểm số t m qu n trọng

củ tất các các yếu tố phải bằng 1,0.

Bước 3: Xác định trọng số từ 1 đến 4 cho từng yếu tố, trọng số củ mỗi

39

yếu tố tùy thuộc vào mức độ phản ứng củ mỗi công ty với yếu tố, trong đó 4

là phản ứng tốt nhất, 3 là phản ứng trên trung b nh, 2 là phản ứng trung b nh,

1 là phản ứng yếu.

Bước 4:Nhân t m qu n trọng củ từng yếu tố với trọng số củ nó để

xác định điểm số củ các yếu tố

Bước 5: Cộng số điểm củ tất cả các yếu tố để xác định tổng số điểm

củ m trận.

Đánh giá: Tổng số điểm củ m trận không phụ thuộc vào số lượng các

yếu tố có trong m trận, c o nhất là điểm 4 và thấp nhất là điểm 1. Nếu tổng

số điểm là 4 th công ty đ ng phản ứng tốt với những cơ hội và nguy cơ. Nếu

tổng số điểm là 2,5 công ty đ ng phản ứng trung b nh với những cơ hội và

nguy cơ. Nếu tổng số điểm là 1 , công ty đ ng phản ứng yếu kém với những

cơ hội và nguy cơ .

40

Ma trận IFE (Ma trận các yếu tố nội bộ):

Yếu tố nội bộ được xem là rất qu n trọng trong mỗi chiến lược kinh

do nh và các mục tiêu mà do nh nghiệp đ đề r , s u khi xem xét tới các yếu

tố nội bộ , nhà quản trị chiến lược c n lập m trận các yếu tố này nhằm xem

xét khả năng năng phản ứng và nh n nhận những điểm m nh, yếu. Từ đó gi p

do nh nghiệp tận dụng tối đ điểm m nh để kh i thác và chuẩn bị nội lực đối

đ u với những điểm yếu và t m r những phương thức cải tiến điểm yếu này.

Để h nh thành một m trận IEF c n thực hiện qu 5 bước như s u:

Bước 1: Lập d nh mục từ 10 – 20 yếu tố , b o gồm những diểm m nh,

yếu cơ bản có ảnh hưởng tới do nh nghiệp, tới những những mục tiêu mà

doanh nghiệp đ đề r .

Bước 2: Phân lo i t m qu n trọng từ 0,0 (không qu n trọng ) đến 1,0 (rất

qu n trọng) cho từng yếu tố. T m qu n trọng củ những yếu tố này phụ thuộc

vào mức độ ảnh hưởng củ các yếu tố tới sự thành công củ do nh nghiệp trong

ngành. Tổng số t m qu n trọng củ tất cả các yếu tố phải bằng 1,0.

Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố theo thành điểm từ 1 tới 4 ,

41

trong đó 4 là rất m nh, 3 điểm là khá m nh, 2 điểm là khá yếu, 1 điểm là rất yếu.

Bước 4: Nhân t m qu n trọng củ từng yếu tố với trọng số củ nó để

xác định số điểm củ các yếu tố .

Bước 5: Cồng số điểm củ tất cả các yếu tố, để xác định tổng số ddierm

m trận

Đánh giá: Tổng số điểm củ m tr n nằm trong khoảng từ diểm 1 đến

diểm 4, sẽ không phụ thuộc vào số lượng các yếu tố qu n trọng trong m trận.

Nếu tổng số điểm dưới 2,5 điểm , công ty yếu về những yếu tố nội bộ. Nếu

tổng số diểm trên 2,5 điểm công ty m nh về các yếu tố nội bộ.

Áp dụng phân tích m trận IFE vào đánh giá các yếu tố môi trư ng bên

trong củ do nh nghiệp. Trước hết xác định rõ mức độ qu n trọng củ từng

yếu tố, đánh giá tác động củ các yếu tố này đối với chiến lược phát triển củ

do nh nghiệp. Tổng số điểm được xác định cho thấy thực tế do nh nghiệp

đ ng m nh h y yếu về các yếu tố nội bộ, từ đó xây dựng các giải pháp cụ thể.

Ma trận IE (Ma trận các yếu tố bên trong, bên ngoài):

M trận IE ( Intern l – Extern l M trix) đặt các SBU khác nh u củ

một do nh nghiệp vào 01 bảng có 09 ô. M trận này được dự trên 02 khí

c nh chủ yếu : Tổng số điểm qu n trọng củ m trận IFE thể hiện trên trục X;

Tổng số điểm qu n trọng củ m trận EFE thể hiện trên trục Y; Mỗi SBU

phải thiết lập m trận IFE và EFE trên cơ sở đó thiết lập m trận IE củ công

ty. Trục X thể hiện tổng số điểm qu n trọng củ m trận IFE. Nếu tổng số

điểm từ 1.0 – 1.99 là yếu về nội bộNếu tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung

b nhNếu tổng số điểm từ 3.0 – 4.0 là m nh. Trục Y thể hiện tổng số điểm

qu n trọng củ m trận EFE trong đó: Nếu tổng số điểm từ 1.0 – 1.99 là thấp; Nếu

tổng số điểm từ 2.0 – 2.99 là trung b nh; Nếu tổng số điểm từ 3.0 – 4 là m nh.

Nếu SBU nào nằm trong các ô II, II, IV : nên phát triển và xây dựng;

42

Nếu SBU nào nằm trong các ô III,V,VII : nên nắm giữ và duy tr ; Nếu SBU

nào nằm trong các ô VI,VIII,IX : nên thu ho ch hoặc lo i bỏ.

2.3. Phƣơng pháp tổng hợp

Bước tiếp theo củ phân tích là tổng hợp. Tổng hợp là quá tr nh ngược

với quá tr nh phân tích, nhưng l i hỗ trợ cho quá tr nh phân tích để t m r cái

chung cái khái quát. Từ những kết quả nghiên cứu từng mặt, phải tổng hợp l i

để có nhận thức đ y đủ, đ ng đắn cái chung, t m r được bản chất, quy luật

vận động củ đối tượng nghiên cứu.

Phân tích và tổng hợp là h i phương pháp gắn bó chặt chẽ, quy định và

bổ sung cho nh u trong nghiên cứu và có cơ sở khách qu n trong cấu t o,

trong tính quy luật củ bản thân sự vật. Trong phân tích, việc xây dựng một

cách đ ng đắn tiêu thức phân lo i làm cơ sở kho học h nh thành đối tượng

nghiên cứu bộ phận ấy, có nghĩ rất qu n trọng. Trong nghiên cứu tổng hợp

v i trò qu n trọng thuộc về khả năng liên kết các kết quả cụ thể (có l c ngược

nh u) từ sự phân tích, khả năng trừu tượng, khái quát nắm bắt được mặt định

tính từ rất nhiều khí c nh định lượng khác nh u.

Phương pháp tổng hợp gi p tác giả đư r những nhận định và đánh giá

43

khái quát về vấn đề nghiên cứu trong luận văn củ m nh.

CHƢƠNG 3 THỰC TRẠNG CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NỘI DUNG SỐ CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

3.1 . Khái quát về Tập đoàn Viễn thông Quân đội VIETTEL

3.1.1. Giới thiệu chung

Tập đoàn Viễn thông Quân đội (tên viết tắt là VIETTEL) được thành lập

theo Quyết định số 2079/QĐ-TTg củ Thủ tướng Chính phủ ngày 14/12/2009

trên cơ sở tổ chức l i các phòng b n chức năng củ Tổng công ty Viễn thông

Quân đội, Công ty Viễn thông Viettel và Công ty Truyền dẫn Viettel. Ngày

25/6/2010, Thủ tướng Chính phủ b n hành Quyết định số 978/QĐ-TTg về việc

chuyển Công ty mẹ- Tập đoàn Viễn thông Quân đội thành công ty trách nhiệm

hữu h n một thành viên thuộc sở hữu Nhà nước. Ngày 30/3/2011, Thủ tướng

Chính phủ b n hành Quyết định số 466/QĐ-TTg phê duyệt Điều lệ tổ chức và

ho t động củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội. Ngày 17/5/2013, Thủ tướng

Chính phủ b n hành Quyết định số 753/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tái cơ cấu

Tập đoàn Viễn thông Quân đội gi i đo n 2013 - 2015.

Ngành nghề được phép kinh do nh củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội:

b o gồm ngành, nghề kinh do nh chính: viễn thông; công nghệ thông tin; phát

th nh, truyền h nh; bưu chính, chuyển phát; nghiên cứu, sản xuất thiết bị, sản

phẩm viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông và các ngành, nghề kinh

do nh có liên qu n: thương m i, phân phối, bán lẻ vật tư, thiết bị, sản phẩm

viễn thông, công nghệ thông tin, truyền thông; tài chính, ngân hàng, bất động

sản đào t o, cung cấp nguồn nhân lực phục vụ ho t động sản xuất, kinh do nh

ở trong nước và nước ngoài củ Tập đoàn; ngành, nghề kinh do nh khác theo

44

đề nghị củ Bộ Quốc phòng, được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận.

3.1.2. Hoạt động kinh doanh

VIETTEL là một trong những do nh nghiệp viễn thông có tốc độ tăng

trưởng nh nh nhất thế giới. Đây quả là một thông tin đáng tự hào, thể hiện kết

quả l o động củ một Tập đoàn luôn đi đ u trong đổi mới và sáng t o, lắng

nghe và thấu hiểu khách hàng để đem đến những dịch vụ tốt nhất.

Viettel là một trong những do nh nghiệp viễn thông có số lượng khách

hàng lớn nhất trên thế giới. Với kinh nghiệm phổ cập hoá viễn thông t i nhiều

quốc gi đ ng phát triển, nhận thấy kết nối là một nhu c u rất cơ bản củ con

ngư i, kết nối con ngư i gi đây không chỉ là tho i và tin nhắn, đó còn là

phương tiện để con ngư i tận hưởng cuộc sống, sáng t o và làm giàu. Bởi

vậy, bằng cách tiếp cận sáng t o củ m nh, VIETTEL luôn nỗ lực để kết nối

con ngư i vào bất cứ l c nào cho dù họ là i và họ đ ng ở bất kỳ đâu. T i

Việt N m, VIETTEL hiện là nhà cung cấp dịch vụ viễn thông lớn nhất, đ u tư

và kinh do nh t i 11 quốc gi trải dài từ Châu Á, Châu Mỹ, Châu Phi với quy

mô thị trư ng 270 triệu dân, gấp khoảng 3 l n dân số Việt N m. Bên c nh

viễn thông, Viettel còn th m gi vào lĩnh vực nghiên cứu sản xuất công nghệ

c o và một số lĩnh vực khác như bưu chính, xây lắp công tr nh, thương m i và

xuất nhập khẩu và cảng nội đị (ICD). VIETTEL được xếp vào Top 5

Thương hiệu viễn thông hiệu quả nhất ASEAN; Do nh thu năm 2015 củ

VIETTEL đ t: 216.851 tỷ đồng (tương đương 10.5 tỷ đôl ). Do nh thu năm

2016 là trên 10 tỷ đôl , lợi nhuận trên 2 tỷ đôl . Hiện n y VIETTEL có hơn

50.000 nhân viên ho t động t i 11 thị trư ng. Câu nói mặt tr i không b o gi

lặn đối với VIETTEL đ trở thành sự thực. 100 triệu khách hàng trên toàn thế

giới quả là con số đáng nể đối với một Tập đoàn viễn thông.

Năm 2006, Viettel quyết định mở rộng kinh do nh r nước ngoài. T i

45

mỗi một quốc gi , Viettel lự chọn một thương hiệu riêng v VIETTEL qu n

niệm đó là công ty củ ngư i dân và củ chính quốc gi đó. VIETTEL đ

chứng minh năng lực củ m nh thông qu thành công củ các công ty con khi

h u hết các công ty này đều giữ vị trí hàng đ u trong thị trư ng viễn thông về

lượng thuê b o, do nh thu, cơ sở h t ng. Ví dụ như Metfone t i C mpuchi ,

Telemor t i Đông Timor hoặc Movitel t i Moz mbique.

M ng lưới củ VIETTEL đ đ u tư h t ng m ng lưới viễn thông t i 10

quốc gi và phục vụ tập khách hàng hơn 90 triệu dân trên toàn thế giới từ

Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ.

VIETTEL là một trong những nhà m ng có tốc độ phát triển nh nh nhất

thế giới với việc sở hữu 99.500 tr m GSM (gồm tr m BTS 2G, 3G node B và

4G ), cùng hơn 365.000 km cáp qu ng.

Ở Việt N m, Viettel lập kỷ lục củ thế giới là trong vòng 4 năm, từ nhà

m ng thứ 4, vươn lên thứ nhất. T i C mpuchi – thị trư ng nước ngoài đ u

tiên, Viettel chỉ mất 3 năm, t i Moz mbique – thị trư ng nước ngoài thứ tư,

Viettel mất 1 năm và t i Burundi – thị trư ng thứ 9 VIETTEL chỉ mất 6 tháng

để có được vị trí số 1. Đến n y, trong tổng số 9 thị trư ng đ kinh do nh,

VIETTEL đứng ở vị trí số 1 t i 5 thị trư ng là: Lào, C mpuchi , Đông Timor,

Moz mbique và Burundi. Tốc độ tăng trưởng hàng năm củ các thị trư ng

đều đ t 20-30%, c o gấp g n 10 l n so với tốc độ tăng trưởng chung củ toàn

ngành viễn thông trên thế giới. Nếu như t i nhiều thị trư ng, các do nh

nghiệp viễn thông hàng đ u thế giới và khu vực như Vod fone, Telefonic ,

Or nge, Digicel... đ có mặt trước VIETTEL cả chục năm tr i, nhưng h u

như không đ u tư nhiều cho h t ng băng rộng cáp qu ng, vùng phủ sóng chỉ

tập trung ở các thành phố, th Viettel, ng y khi mới có mặt, đ t o r vùng

phủ dịch vụ sâu rộng khắp mọi vùng miền và luôn là do nh nghiệp dẫn đ u

46

thị trư ng về h t ng viễn thông cáp qu ng, băng thông rộng.

T i Việt N m, VIETTEL đ và đ ng triển kh i 5 chương tr nh x hội

lớn, đó là: phổ cập Internet đến trư ng học; phủ sóng vùng sâu vùng x ; điện

tho i cho ngư i nghèo; các trương tr nh nhân đ o, n sinh x hội; và Chính

phủ điện tử. Triết l kinh do nh gắn liền với thực hiện trách nhiệm x hội,

cũng được áp dụng ở mọi nơi mà VIETTEL đ u tư.

Không chỉ đo sự thành công chỉ dự trên con số do nh thu h y lợi

nhuận, VIETTEL còn đo hiệu quả thông qu việc m nh đ giải quyết được các

vấn đề g củ x hội. T i Việt N m, VIETTEL đ th m gi giải quyết được

vấn n n tin nhắn rác, bảo vệ không gi n m ng, nơi mà hệ thống quản l củ

Chính phủ chư được qu n tâm đ ng mức. T i C mpuchi , VIETTEL đ triển

kh i hệ thống ví điện tử gi p ngư i dân chuyển tiền n toàn và nh nh chóng.

T i Moz mbique, VIETTEL đ xây dựng hệ thống đào t o trực tuyến; T i

Peru, VIETTEL đ khuyến khích dân ch ng nghe nh c củ chính ngư i Peru .

VIETTEL cũng đo lư ng hiệu quả thông qu việc chỉ r được các xu thế và

dẫn đ u các xu thế ấy.

3.1.3. Sứ mệnh, Giá trị cốt lõi

Sứ mệnh và Giá trị củ VIETTEL được xác định rõ ràng, là kim chỉ

n m xuyên suốt mọi ho t động và chiến lược phát triển củ Tập đoàn. Sứ

mệnh củ VIETTEL là Sáng tạo vì con người. Mỗi khách hàng là một con

ngư i – một cá thể riêng biệt, c n được tôn trọng, qu n tâm và lắng nghe,

thấu hiểu và phục vụ một cách riêng biệt. Liên tục đổi mới, cùng với khách

hàng sáng t o r các sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo. Giá trị củ

VIETTEL chính là nền tảng cho một do nh nghiệp phát triển là x hội.

VIETTEL c m kết tái đ u tư l i cho x hội thông qu việc gắn kết các ho t

động sản xuất kinh do nh với các ho t động x hội đặc biệt là các chương

47

tr nh phục vụ cho y tế, giáo dục và hỗ trợ ngư i nghèo.

Xuyên suốt chiến lược phát triển củ Tập đoàn trong suốt những năm

qu , giá trị cốt lõi chính là xương sống cho mọi quyết định, mọi đề án và

chiến lược phát triển củ Tập đoàn. Những giá trị cốt lõi cũng chính là những

l i c m kết củ VIETTEL đối với khách hàng, đối tác, các nhà đ u tư, với x

hội và với chính Tập đoàn. Những giá trị này là định hướng cho mọi ho t

động củ VIETTEL để trở thành một do nh nghiệp kinh do nh sáng t o v

con ngư i.

GIÁ TRỊ CỐT LÕI

Hình 2.1. Giá trị cốt lõi của Tập đoàn Viễn thông Quân đội

VIETTEL là một do nh nghiệp có trách nhiệm với x hội. Tập đoàn

luôn ch trọng đ u tư vào cơ sở h t ng, kinh do nh định hướng giải quyết

các vấn đề củ x hội và lấy con ngư i làm yếu tố cốt lõi. Coi sáng t o để

phục vụ con ngư i là sứ mệnh củ m nh, mỗi sản phẩm củ VIETTEL đều là

kết quả củ sự sáng t o nhằm đáp ứng những nhu c u củ con ngư i, làm cho

cuộc sống con ngư i ngày càng tốt hơn. Khẩu hiệu “H y nói theo cách củ

48

b n” thể hiện rất rõ mỗi qu n điểm tôn trọng nhu c u riêng biệt củ từng con

ngư i và VIETTEL luôn nỗ lực sáng t o để phục vụ những nhu c u riêng biệt

ấy với sự chi sẻ, thấu hiểu nhất. Để đáp ứng được yêu c u đó, mọi sản phẩm,

dịch vụ củ VIETTEL liên tục được đổi mới để ngày càng hoàn hảo.

VIETTEL không ngừng t m tòi và khám phá những cách tiếp cận sáng

t o trong kinh do nh viễn thông. Một nguyên l luôn đ ng đó là công nghệ

càng c o th giá thành sản phẩm l i càng rẻ. V vậy VIETTEL đ dành những

khoản chi phí lớn nhất để t o r tất cả những sản phẩm công nghệ c o nằm ở

ph n nghiên cứu phát triển. Ví dụ: nghiên cứu, sản xuất r điện tho i thông

minh th chi phí phát triển khoảng 100 triệu USD. Nếu chỉ sản xuất 1 máy th

chi phí nghiên cứu củ nó là 100 triệu USD, nếu sản xuất 1 trăm triệu máy th

chi phí nghiên cứu củ nó sẽ giảm, chỉ còn 1 USD/1 máy. Như vậy, công

nghệ càng c o giá sẽ càng thấp với điều kiện càng có nhiều ngư i sử dụng.

Trước đây, (khoảng hơn 10 năm trước) viễn thông là dịch vụ x xỉ,

nhưng n y với những đóng góp miệt mài củ VIETTEL trong suốt những

năm qu (bên c nh các thương hiệu viễn thông khác), x hội đ th y đổi qu n

niệm. Viễn thông là dịch vụ thiết yếu dành cho tất cả mọi ngư i, và phải có ở

khắp mọi nơi, i cũng có thể tiếp cận được. VIETTEL đ tập trung đ u tư h

t ng viễn thông ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng x .

Đ u tư cho khách hàng tương l i là hướng đi thể hiện t m nh n chiến

lược củ L nh đ o củ Tập đoàn. VIETTEL đ phủ sóng ở những nơi x nhất,

sâu nhất để ngư i dân ở tất cả mọi vùng, miền củ quốc gi đều có cơ hội tiếp

cận dịch vụ củ m nh. Việc nh nh chóng b nh đẳng hoá về thông tin sẽ gi p

sớm xoá khoảng cách giàu nghèo giữ các khu vực, cuộc sống củ ngư i dân

sớm được cải thiện hơn.

Ngày n y, với sự phát triển m nh mẽ củ nền kinh tế thị trư ng và

49

những thành tựu củ ngành công nghệ thông tin, điện tho i thông minh đ có

thể th y thế cho chiếc máy tính để bàn cồng kềnh, truy cập internet trên di

động và sử dụng các ứng dụng công nghệ số. Với sự phát triển như là một tất

yếu khách qu n củ các dịch vụ số, VIETTEL đ nắm bắt được xu thế củ th i

đ i, mở rộng khái niệm viễn thông. Đó chính là viễn thông là kết nối con

ngư i, làm cho cuộc sống củ con ngư i thuận tiện hơn, thông minh hơn. Bởi

vậy, viễn thông phải kết hợp với CNTT, thiết bị điện tử và len lỏi vào mọi ngõ

ngách củ cuộc sống. Những dịch vụ nội dung số chính là những sản phẩm, kết

quả củ việc kết hợp viễn thông với CNTT. Đây là một hướng đi mới, m ng

hơi thở củ th i đ i. Cùng với xu hướng IoT - Internet Of Things chiến lược

phát triển dịch vụ nội dung số sẽ là một hướng đi qu n trọng củ VIETTEL để

th m gi vào cuộc cách m ng thứ 4 trong lịch sử phát triển nhân lo i.

3.1.4. Các giải thưởng quốc tế cho các hoạt động phát triển viễn thông tại

các 10 quốc gia trên toàn thế giới

Trong những năm qu , VIETTEL luôn đ t được nhiều giải thưởng c o

qu củ quốc tế cho những thành công củ Tập đoàn.

Năm 2008, Viettel nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế

giới (Theo Int ngible Business và Inform Telecoms).

Năm 2009, Viettel được Tổ chức nghiên cứu thị trư ng Frost nd

Sulliv n tr o tặng giải Nhà cung cấp dịch vụ tốt nhất củ năm t i thị trư ng

mới nổi; đ t giải Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất thế giới t i các thị

trư ng đ ng phát triển –World Communications Awards (WCA-Giải thưởng

truyền thông quốc tế).

Năm 2010, Metfone (VIETTEL t i C mpuchi ) đ t giải Nhà cung cấp

dịch vụ tốt nhất củ năm t i thị trư ng mới nổi (FrostvàSullivan).

Năm 2011, Metfone đ t giải Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất

50

thế giới t i các nước đ ng phát triển – Giải thưởng WCA.

Năm 2012, Unitel (VIETTEL t i Lào) đ t Nhà cung cấp dịch vụ viễn

thông tốt nhất thế giới t i các nước đ ng phát triển – WCA; Movitel đ t d nh

hiệu Nhà m ng có giải pháp tốt nhất gi p cải thiện viễn thông t i khu vực

nông thôn Châu Phi do Hiệp hội truyền thông Châu Phi tr o tặng; Unitel được

b nh chọn là 1 trong 5 nhà kh i thác viễn thông xuất sắc nhất củ khu vực

Châu Á do tổ chức viễn thông uy tín thế giới Terr pinn (Úc) b nh chọn.

Năm 2013, Movitel (VIETTEL t i Moz mbique) đ t d nh hiệu Do nh

nghiệp dẫn đ u về năng lực c nh tr nh trong lĩnh vực di động do Tổ chức

nghiên cứu thị trư ng Frost nd Sulliv n tr o tặng.

Năm 2014, Viettel được tr o giải b c Giải thưởng Stevie Châu Á –

Thái B nh Dương với dịch vụ Tổng đài tiếng dân tộc cho h ng mục “Dịch vụ

khách hàng mới củ năm” t i Seoul (Hàn Quốc); Movitel chiến thắng ở h ng

mục Giải thưởng do Hội đồng Giám khảo b nh chọn (Giải thưởng c o nhất)

thuộc khuôn khổ Giải Sáng t o cho Di động (Mobile Innov tions Adw rds);

Movitel đ t giải vàng h ng mục Do nh nghiệp tăng trưởng nh nh nhất khu

vực Trung Đông và Châu Phi và được mệnh d nh là “Điều kỳ diệu củ châu

Phi”; Telemor đ t giải b c h ng mục “Do nh nghiệp khởi nghiệp thành công

nhất” và được IBA gọi là “Do nh nghiệp khởi đ u h nh ph c”; Movitel đ t

giải h ng mục nhà kh i thác tốt nhất ở thị trư ng đ ng phát triển củ giải

thưởng truyền thông quốc tế WCA.

Năm 2015, Telemor (VIETTEL t i Đông Timor) đ t giải vàng h ng

mục “Do nh nghiệp tăng trưởng nh nh nhất năm 2015 khu vực châu Á, châu

Úc và New Ze l nd”; N tcom (VIETTEL t i H iti) đ t giải b c ở h ng mục

“Chương tr nh do nh nghiệp x hội củ năm”. Tháng 12/2015, Telemor đ t

giải Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông tốt nhất t i thị trư ng đ ng phát triển –

51

World Communications Awards (WCA-Giải thưởng truyền thông quốc tế).

Năm 2016, Ứng dụng chuyển tiền B nkPlus nhận Giải Vàng t i h ng

mục “Sản phẩm triển kh i tốt nhất t i khu vực Châu Á-Thái B nh Dương”;

Giải pháp tính cước và chăm sóc khách hàng 2.0 (BCCS 2.0) và Hệ thống

chặn tin nhắn rác Anti-sp m (Antisp m SMS) nhận Giải Đồng t i h ng mục

“Sản phẩm và dịch vụ viễn thông tốt nhất”.

Những giải thưởng quốc tế VIETTEL nhận được trong những năm qu

chính là những dấu mốc ghi nhận cho các thành tựu mà ngư i VIETTEL đ

nỗ lực, l o động và xây dựng bằng tất cả niềm đ m mê, nhiệt huyết và t nh

yêu đối với con ngư i, trách nhiệm đối với x hội.

3.2 . Chiến lƣợc phát triển của Tập đoàn Viễn thông Quân đội

3.2.1. Mục tiêu và chiến lược phát triển của VIETTEL

T m nh n trong 10 năm tới đây, như l i khẳng định củ Thiếu tướng

Nguyễn M nh Hùng, Ủy viên B n chấp hành Trung ương Đảng, Ủy viên

Quân ủy Trung ương, Tổng giám đốc Tập đoàn VIETTEL “ch ng tôi đặt mục

tiêu trở thành một Tập đoàn Công nghiệp, Viễn thông Toàn c u hùng m nh,

không chỉ cung cấp dịch vụ viễn thông, CNTT mà sẽ th m gi vào nghiên

cứu, sản xuất thiết bị công nghệ c o. Từ một công ty dịch vụ thành một công

ty công nghệ”.

Trong th i gi n tới, VIETTEL tiến tới việc hiện đ i hoá m ng viễn

thông 3 nước (Việt N m, Lào, C mpuchi ) bằng công nghệ 4G, hỗ trợ xây

dựng Chính phủ điện tử cho b nước và triển kh i mức cước gọi giữ thuê bao

củ Viettel t i 3 nước tương đương với mức cước trong nước, tức là sẽ không

còn cước quốc tế, không còn cước ro ming quốc tế giữ các thuê b o củ

Viettel t i 3 nước; đây là câu chuyện thế giới phẳng về viễn thông đ u tiên

trên thế giới; qu đó góp ph n kết nối ho t động đ u tư, phục vụ khách du lịch

52

và ngư i dân củ b nước. Khi đó, Viettel sẽ trở thành sợi dây liên kết giữ

Chính phủ và nhân dân 3 nước Đông dương. Điều này cũng là định hướng

hướng đến trong tương l i g n t i các tất cả các thị trư ng khác củ Viettel.

Thế giới bỗng trở nên phẳng hơn b o gi hết.

Chỉ trong vòng 4 năm, s u khi Viettel th m gi thị trư ng viễn thông,

th mật độ điện tho i di động t i Vietn m tăng từ 4% lên 100%. Trong khi 10

năm trước đó, mật độ điện tho i di động chỉ tăng được tới 4%. Hiện n y,

VIETTEL đ có một thị trư ng toàn c u với 320 triệu dân và 100 triệu khách

hàng. VIETTEL đ xây dựng một h t ng viễn thông rộng khắp, hiện đ i và

bền vững ở tất cả các quốc gi mà Viettel có mặt. H t ng đó là nền tảng cho

internet di động, cho Big d t , cho điện toán đám mây và Internet v n vật.

Đây là những h t ng nền tảng qu n trọng cho cuộc cách m ng công nghiệp

4.0. Đây là cuộc cách m ng sẽ th y đổi cách ch ng t sống, cách ch ng t học

tập, làm việc và cách ch ng t giải trí. Điện tho i thông minh và di động băng

rộng sẽ là một cơ hội tuyệt v i cho những quốc gi đ ng phát triển. Chi phí

củ sm rtphone hiện đ rẻ đi 10 l n so với máy tính. Giá củ dịch vụ internet

di động cũng rẻ hơn 10 l n so với internet cố định. Đây chính là mảnh đất

tuyệt v i cho các dịch vụ nội dung số phát triển và lớn m nh.

Để thu hẹp khoảng cách giữ thành thị và nông thôn, giữ ngư i giàu

và ngư i nghèo không hề dễ dàng nhưng viễn thông có thể làm điều đó trong

một th i gi n rất ngắn. Ngư i nghèo th sẽ không nghèo m i nếu cho họ một

cơ hội, nếu VIETTEL gi p họ có được thông tin, có được tri thức, được kết

nối với thế giới thông qu viễn thông và internet. Khi họ giàu có hơn, họ sẽ

trở thành khách hàng củ VIETTEL.

Viễn thông trong tương l i không x sẽ không chỉ là những kết nối đơn

lẻ mà thực sự là siêu x lộ chủ yếu dự vào cáp qu ng. Ch ng t đ ng sống

53

trong một th i đ i củ những th y đổi lớn l o và dù ch ng t có muốn h y

không th sự th y đổi ấy vẫn sẽ diễn r với tốc độ rất nh nh. Với ngành viễn

thông, ch ng t thấy những sự th y đổi và chuyển ngôi một cách rõ nét. Viễn

thông ngày càng mở rộng, xoá nhoà các khoảng cách về biên giới, về lo i

h nh dịch vụ. C nh tr nh đ không còn là c nh tr nh trong nước mà còn là

c nh tr nh quốc tế, không chỉ c nh tr nh giữ các nhà cung cấp dịch vụ viễn

thông truyền thống mà còn c nh tr nh với các nhà cung cấp dịch vụ mới như

F cebook, Viber, Z lo. Nếu như trước đây, các do nh nghiệp viễn thông sống

chủ yếu bằng dịch vụ tho i và nhắn tin th gi đây, các OTT đ lấy trọn vẹn

miếng bánh ấy, bằng cách cho các dịch vụ này với giá bằng 0.

VIETTEL đối mặt với những th y đổi củ th i đ i, nhận lấy thách thức

và sẽ biến thách thức trở thành cơ hội để l i trở lên m nh mẽ hơn. Chiến lược

phát triển củ VIETTEL trong tương l i, đó là tiếp tục xây dựng h t ng viễn

thông – lĩnh vực cốt lõi nhất củ VIETTEL – hiện đ i, băng thông rộng, phủ

sóng 4G rộng khắp, giá cả phù hợp để mọi ngư i dân ở tất cả các thị trư ng

củ đều tiếp cận được dịch vụ. Kết hợp viễn thông với CNTT, với thiết bị

điện tử để làm cho h t ng x hội thông minh hơn, các thành phố thông minh

hơn, kết nối v n ngư i, kết nối v n vật, kết nối v n dịch vụ với nh u. Đây

chính là mảnh đất tuyệt v i cho các dịch vụ nội dung số phát triển. Và như

vậy, ch ng t thấy nội dung số là một chiến lược và định hướng qu n trọng

củ VIETTEL trong th i gi n tới.

Trong tương l i, VIETTEL sẽ trở thành một do nh nghiệp phát triển

công nghệ c o, sản xuất được thiết bị viễn thông, phải trở thành một tập đoàn

công nghệ viễn thông thế hệ mới. Đảm bảo rằng h t ng viễn thông ở các

nước VIETTEL đ u tư phải n toàn, đảm bảo n ninh quốc gi cho các nước,

đảm bảo n toàn cho ngư i dân.

54

VIETTEL phải phát triển được các công cụ bảo vệ được m ng lưới, bảo

vệ các khách hàng củ VIETTEL trên không gi n m ng. Tiến x hơn, ch ng

t sẽ gi p tất cả các quốc gi mà Viettel đ u tư có thể bảo vệ không gi n

m ng củ m nh. VIETTEL sẽ tiếp tục mở rộng đ u tư r nước ngoài. Gi đ nh

VIETTEL toàn c u không phải chỉ 11 nước như hôm n y mà sẽ là 20 - 30 -

40 nước, với dân số hàng tỷ ngư i. VIETTEL phải trở thành một tập đoàn

toàn c u, nằm trong top 20 do nh nghiệp viễn thông lớn nhất thế giới.

VIETTEL đ hoàn thành xong mục tiêu, mỗi ngư i dân Việt N m có

một chiếc điện tho i di động, mục tiêu tiếp theo là mỗi ngư i dân Việt N m sẽ

có một chiếc điện tho i di động thông minh. Đó sẽ không chỉ là phương tiện

kết nối mà còn là công cụ để ngư i dân giải trí, học tập và kiếm sống nữ . Và

điều này cũng sẽ được thực hiện t i tất cả các thị trư ng củ VIETTEL.

Tương l i VIETTEL muốn bảo vệ sự b nh yên cho ngư i dân, n ninh

củ tổ quốc v vậy VIETTEL sẽ tiếp tục đ u tư sản xuất được vũ khí chiến

lược, vũ khí công nghệ c o, đủ sức răn đe và bảo bệ hò b nh lâu dài cho đất

nước Việt N m.

3.2.2. Điểm khác biệt trong chiến lược của VIETTEL

Nếu như t i nhiều thị trư ng, các do nh nghiệp viễn thông hàng đ u thế

giới và khu vực như Vod fone, Telefonic , Or nge, Digicel... ch tâm đến

việc kinh do nh và lợi nhuận nên không xác định việc đ u tư nhiều cho h

t ng băng rộng cáp qu ng. Những vùng phủ sóng chủ yếu tập trong ở vùng

thành phố, nơi đông dân cư. Nhưng chiến lược củ VIETTEL hoàn toàn khác,

ng y khi mới có mặt, dù là ở bất cứ thị trư ng nào VIETTEL đ t o r vùng

phủ dịch vụ sâu rộng khắp mọi vùng miền và luôn là do nh nghiệp dẫn đ u

thị trư ng về h t ng viễn thông cáp qu ng, băng thông rộng.

Nhiều h ng viễn thông khác nghĩ rằng ở một số nơi, viễn thông là thứ

55

hàng hó x xỉ. V vậy, họ tập trung và hướng đến ph n nhỏ dân số có thu

nhập c o. Nhưng VIETTEL l i nghĩ rằng, viễn thông là thứ hàng hoá thiết

yếu, như cơm ăn, nước uống hàng ngày, do đó bằng mọi cách phải phổ cập

dịch vụ, m ng cơ hội kết nối đến cho bất kỳ i. Trong khi nhiều ngư i nghĩ

rằng công nghệ càng c o giá càng đắt th Viettel l i nghĩ rằng, công nghệ càng

c o th giá càng rẻ. Chính v vậy, chiến lược củ VIETTEL không phải là đư

chiếc iPhone giá hàng ngàn đô tới cho 10% ngư i gi u nhất như Apple mà

VIETTEL sẽ m ng chiếc sm rt phone đến cho 90% số ngư i còn l i.

Trong khi nhiều ngư i nghĩ rằng, kinh do nh là phải t m cách đ u tư

nh nh, thu lợi nh nh th Viettel nghĩ rằng, muốn có thị trư ng lâu dài, h y đ u

tư lâu dài vào h t ng, h y đ u tư m ng lưới tốt trước rồi h y kinh do nh, h y

m ng những g tốt nhất củ m nh, tinh t y nhất củ m nh r thế giới. Đồng

th i, đi r thế giới cũng là để tiếp thu những thứ tốt nhất củ thế giới để làm

tốt hơn cho Việt N m.

Trong khi nhiều ngư i nghĩ rằng, các nước nghèo th sẽ khó đuổi kịp

các nước giàu nhưng Viettel th nghĩ rằng những nước đ ng phát triển, hoàn

toàn có thể ng ng bằng với thế giới về viễn thông. Chính những thành công

t i các thị trư ng mà VIETTEL đ u tư đ là những minh chứng rõ rệt cho

điều đó.

3.2.3. Chiến lược phát triển nội dung số của VIETTEL

Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số củ VIETTEL được xác định

là một hướng phát triển qu n trọng, m ng t m c quy mô toàn Tập đoàn. Khi

“miếng bánh” truyền thống là dịch vụ tho i và tin nhắn đ bị các OTT chiếm

mất bởi họ cung cấp và cho r đ i hàng lo t các ứng dụng gọi tho i và tin

nhắn miễn phí th VIETTEL xác định rõ chiến lược tiếp tục đ u tư xây dựng

h t ng viễn thông hiện đ i, băng thông rộng, phủ sóng 4G rộng khắp với mức

56

giá phù hợp nhất để mọi ngư i dân ở tất cả các thị trư ng củ VIETTEL có

thể được tiếp cận các dịch vụ hiện đ i nhất và đó chính là nền tảng qu n trọng

để phát triển nội dung số. Trên nền tảng h t ng băng thông rộng hiện đ i,

VIETTEL sẽ tiếp tục phát triển m nh mẽ các dịch vụ nội dung số để đáp ứng

ngày càng tốt hơn nữ những nhu c u củ khách hàng, đồng th i VIETTEL

còn hướng đến việc định hướng thói quen trong việc sử dụng các dịch vụ nội

dung số trong th i gi n tới đây.

Dịch vụ nội dung số có thể được xem là một ngành công nghiệp trong

th i đ i phát triển củ công nghệ thông tin. Sự kết hợp và gi o tho giữ 3

nhóm: CNTT, viễn thông và các ngành sản xuất nguyên liệu đ u vào như văn

hoá, thiết kế, giáo dục... đ t o r các sản phẩm dịch vụ nội dung số. Đối với

VIETTEL, cơ sở h t ng và nền tảng CNTT đ là một thế m nh, v vậy trong

th i gi n tới chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số c n tập trung phát triển

về mặt nội dung, đ d ng hó các h nh thức dịch vụ để phục vụ các nhu c u

củ khách hàng. Việc chủ động bắt t y hợp tác với các nhà sản xuất nội dung

cũng là một hướng đi mà VIETTEL sẽ tiếp tục đẩy m nh trong th i gi n tới.

Chẳng h n như việc phát triển các dịch vụ như dịch vụ chăm sóc sức

khỏe; dịch vụ đào t o trực tuyến; dịch vụ cung cấp thông tin về kinh tế-x hội,

ngân hàng, chứng khoán, dịch vụ công trực tuyến củ các cơ qu n Nhà nước…

thông qu chiếc sm rtphone. Chiến lược củ VIETTEL trong gi i đo n tới là

mỗi ngư i dân Việt N m đều có 1 chiếc sm rtphone cùng với việc phủ rộng

khắp cả nước công nghệ 4G, dịch vụ nội dung số sẽ trở thành một cuộc cách

m ng m nh mẽ và góp ph n qu n trọng vào sự phát triển chung củ Tập đoàn.

T i Việt N m, tiềm năng củ thị trư ng đối với nội dung số là rất lớn.

Theo đề án phát triển CNTT và truyền thông đ được Thủ tướng Chính phủ

phê duyệt, từ n y đến năm 2020, Việt N m phấn đấu nằm trong top 10 nước

57

dẫn đ u về cung cấp dịch vụ gi công ph n mềm và nội dung số.

3.3 . Mục tiêu của việc phân tích, đánh giá chiến lƣợc phát triển dịch vụ

nội dung số

Chiến lược kinh do nh luôn phải đối đ u với môi trư ng rất năng

động, th y đổi nh nh chóng và khắc nghiệt, chính v vậy việc nên kiểm tr ,

đánh giá chiến lược kinh do nh luôn được coi là có t m qu n trọng rất lớn.

Đánh giá chiến lược là việc đánh giá hiệu quả củ việc thực thi chiến lược

đ được đề r củ do nh nghiệp, đảm bảo chiến lược được vận hành đ ng

đắn theo phương hướng đ đề r , đem l i những hiệu quả thiết thực đối với

do nh nghiệp.

Để có thể đánh giá được hiệu quả củ chiến lược kinh do nh, ch ng t

c n phải có trong t y hệ thống mục tiêu cho việc đánh giá đó. Trước tiên c n

đánh giá xem chiến lược kinh do nh có đảm bảo tính đ ng đắn h y không,

đánh giá về phương án chiến lược kinh do nh có phù hợp với hoàn cảnh môi

trư ng h y không; Tiếp theo, việc triển kh i thực hiện chiến lược kinh do nh

có diễn r đ ng như nó c n phải diễn r h y không và những kết quả đ đ t

được và những điểm còn h n chế, c n điều chính củ chiến lược kinh do nh.

Từ đó đư r được các giải pháp điều chỉnh khi thấy c n thiết.

3.4. Đánh giá chiến lƣợc phát triển kinh doanh dịch vụ nội dung số của

tập đoàn viễn thông quân đội

3.4 .1. Kết quản triển khai thực hiện chiến lược phát triển dịch vụ nội dung

số của Tập đoàn trong thời gian qua (2010-2015)

T i nội dung Nghị quyết số 13/NQ-TW Hội nghị l n thứ 4 B n Chấp

hành Trung ương Đảng khó XI về “Xây dựng hệ thống kết cấu h t ng đồng

bộ nhằm đư nước t cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đ i

vào năm 2020” đ đề r các nhiệm vụ, trong đó có nhiệm vụ “Phát triển h

58

t ng Công nghệ thông tin” với các định hướng chính s u đây:

(1) Phát triển hệ thống m ng internet, h nh thành siêu x lộ thông tin

trong cả nước và quốc tế.

(2) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gi về công dân, đất đ i, nhà ở, do nh

nghiệp, làm cơ sở cho việc ứng dụng công nghệ thông tin quản l các nguồn

lực phát triển đất nước.

(3) Đẩy m nh ứng dụng CNTT phục vụ công tác điều hành, quản l nhà

nước và các lĩnh vực dịch vụ công khác. Phát triển m nh công nghiệp công nghệ

thông tin, th c đẩy ngành công nghiệp ph n mềm phát triển nh nh, bền vững.

(4) Nâng c o năng lực làm chủ công nghệ và hiệu lực, hiệu quả quản l

hệ thống h t ng thông tin, nội dung thông tin phục vụ l nh đ o, chỉ đ o, điều

hành củ Đảng, Nhà nước, th c đẩy phát triển kinh tế - x hội, bảo đảm quốc

phòng, n ninh; bảo đảm n toàn, n ninh thông tin, chủ quyền quốc gi về

không gi n m ng.

Để triển kh i Nghị quyết 13/NQ-TW, Chính phủ b n hành Nghị quyết

số 16/NQ-CP đề r nhiệm vụ xây dựng kết cấu về h t ng CNTT như s u:

(1) Xây dựng đề án huy động vốn cho đ u tư phát triển h t ng thông

tin đến năm 2020, đảm bảo tính khả thi.

(2) Thực hiện các dự án đ u tư phát triển hệ thống bưu chính viễn

thông. Tập trung đ u tư xây dựng hệ thống h t ng công nghệ thông tin và

truyền thông kết nối với quốc tế, h nh thành siêu x lộ thông tin trong nước và

liên kết quốc tế.

(3) Xây dựng đề án đ u tư ứng dụng công nghệ thông tin vào quản l ,

kh i thác, vận hành hệ thống kết cấu h t ng kinh tế, x hội và toàn bộ nền

kinh tế.

59

(4) Xây dựng đề án đ u tư ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục

đào t o, phát triển sách giáo kho điện tử, đào t o trực tuyến…

(5) Xây dựng đề án đ u tư phát triển y tế thông minh nhằm nâng c o

chất lượng dịch vụ y tế, góp ph n tiết kiệm chi phí, h n chế quá tải bệnh viện.

(6) Xây dựng Chương tr nh đ u tư nâng c o năng lực phát triển nguồn

nhân lực công nghệ thông tin đ t tr nh độ quốc tế; nâng c o năng lực làm chủ

công nghệ, năng lực nghiên cứu phát triển, khả năng làm chủ công nghệ

nguồn, sản xuất được các sản phẩm lõi, sản phẩm trọng điểm về công nghệ

thông tin; nâng c o năng lực, hiệu lực, hiệu quả quản l hệ thống h t ng

thông tin, nội dung thông tin phục vụ l nh đ o, chỉ đ o điều hành củ Đảng,

Nhà nước; phát triển năng lực công nghệ thông tin củ quốc gi để đáp ứng

yêu c u cung cấp, tr o đổi thông tin củ x hội, th c đẩy phát triển kinh tế -

x hội, bảo đảm quốc phòng n ninh, đảm bảo n toàn, n ninh thông tin, chủ

quyền quốc gi về không gi n m ng.

(7) Tập trung đ u tư phát triển công nghiệp công nghệ thông tin, th c

đẩy phát triển nh nh ngành công nghiệp ph n mềm. Xây dựng khu công nghệ

thông tin trọng điểm quốc gi .

(8) Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gi về công dân, đất đ i, nhà ở, do nh

nghiệp. Triển kh i thực hiện Thẻ Công dân điện tử; Chính phủ điện tử trên

ph m vi cả nước.

(Tham khảo Danh sách các nhiệm vụ cụ thể của lĩnh vực CNTT theo

nghị quyết 16/NQ-CP trong Phụ lục)

Trước những định hướng và nhiệm vụ cụ thể được Đảng và Nhà nước

gi o phó t i Nghị quyết 13/NQ-TW và Nghị quyết số 16/NQ-CP như trên,

Tập đoàn VIETTEL đ và đ ng nỗ lực hết m nh trong việc hoàn thành những

mục tiêu chung củ Đảng và Nhà nước gi o phó, biến những nhiệm vụ đó

60

thành hành động cụ thể, thành chiến lược phát triển củ Tập đoàn trong suốt

những năm qu và đ đ t được những thành tựu nhất định.

Trong vòng hơn 2 thập kỷ trở l i đây, nhân lo i đ chứng kiến sự phát

triển vũ b o củ ngành viễn thông và công nghệ thông tin. Sự phổ cập dịch vụ

di động, internet, nội dung số, kho ứng dụng, m ng x hội… đ làm th y đổi

cơ bản phương pháp gi o tiếp, cách làm việc củ hàng tỷ ngư i dân trên thế

giới. Viễn thông và công nghệ thông tin đ trở thành một nhu c u tất yếu - tối

thiểu và đóng v i trò ngày càng một qu n trọng trong đ i sống kinh tế x hội.

VIETTEL đ r đ i và phát triển trong một thế giới chuyển m nh s ng th i

đ i số, internet và kinh tế tri thức. M y mắn được ho t động và kinh do nh

trong lĩnh vực công nghệ c o, luôn biến động và c nh tr nh khốc liệt,

VIETTEL hiểu rằng phát triển Viễn thông và ứng dụng CNTT chính là hòn đá

tảng quyết định vận mệnh và sự thành công củ m nh.

Để nh n nhận về những kết quả triển kh i thực hiện chiến lược củ

VIETTEL trong th i gi n qu (2010-2015) ch ng t cùng nh n l i những

chặng đư ng từ khi VIETTEL h nh thành và phát triển trở thành Tập đoàn

viễn thông hàng đ u Việt N m như hiện n y.

Trước năm 1998, VIETTEL ho t động chính trong lĩnh vực tư vấn thiết

kê, xây dựng công tr nh, bưu chính; từ 1998 đến 2009 VIETTEL đẩy m nh

xây dựng h t ng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, ứng dụng CNTT trong

sản xuất điều hành; từ 2010 đến n y là VIETTEL đ có những bước phát triển

m nh mẽ trong việc tiếp tục phát triển viễn thông CNTT bền vững, mở rộng

đ u tư nước ngoài và nghiên cứu sản xuất thiết bị. Viễn thông CNTT chính là

một trong những định hướng chiến lược củ Tập đoàn VIETTEL trong gi i

đo n hiện n y. Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số chính là hiện thực và

cụ thể hó cho hướng đi đó.

61

Những thành tựu trong việc thực hiện chiến lược củ VIETTEL trong

th i gi n qu có thể đánh giá trong một số lĩnh vực lớn:

(1) Trong công tác phát triển hạ tầng viễn thông – CNTT

Hiện n y, tổng số cáp qu ng củ Viettel trên tất cả 10 thị trư ng b o

gồm cả Việt N m là 360.000 km, đủ để quấn 9 vòng qu nh trái đất. Ở bất cứ

đâu VIETTEL có mặt th VIETTEL cũng rất nh nh chóng đứng ở ví thứ nhất

nhất trong công tác phát triển h t ng viễn thông – CNTT. Không v mục đích

kinh do nh và lợi nhuận thu n t y, ở mỗi nơi VIETTEL có mặt, VIETTEL

không ngừng dành mọi nguồn lực có thể để đ u tư và kết nối thế giới với

những khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng x . Viễn thông trong tương l i

không x sẽ không chỉ là những kết nối đơn lẻ mà thực sự là siêu x lộ chủ

yếu dự vào cáp qu ng. VIETTEL tự hào v đ đóng góp một ph n không nhỏ

trong việc xây dựng siêu s lộ thông tin như định hướng củ Đảng và Nhà

nước t trong tương l i g n.

Viettel có 3 trung tâm dữ liệu tích hợp IDC đ t chuẩn quốc tế.

VIETTEL đ xây dựng một Viện nghiên cứu phát triển với g n 500 Kỹ sư,

một Công ty ph n mềm với 400 kỹ sư, một nhà máy sản xuất thiết bị điện tử-

viễn thông M1 với 350 kỹ sư và một nhà máy sản xuất khuôn mẫu M3 với

300 kỹ sư đủ năng lực đáp ứng ho t động nghiên cứu KHCN, phát triển và

ứng dụng CNTT và sử chữ , nâng cấp, sản xuất các chủng lo i thiết bị điện

62

tử viễn thông quân sự và dân sự.

VIETTEL tin rằng làm chủ công nghệ nghiên cứu phát triển, công nghệ

sản xuất là phương thức phát triển bền vững và lâu dài nhất với th m vọng đư

Việt N m trở thành một trong những điểm đến công nghệ lớn nhất thế giới.

Với việc sở hữu m ng lưới h t ng lớn nhất Việt n m, đội ngũ nhân

viên kỹ thuật, kinh do nh được phân bổ rộng khắp cả nước, với uy tín sẵn có

củ nhà cung cấp dịch vụ, VIETTEL hoàn toàn có ưu thế trong các dự án

Viễn thông và CNTT có qui mô lớn.

Với công tác phát triển h t ng viễn thông – CNTT m nh mẽ như trên,

VIETTEL đ ng d n chiếm l i thị ph n Internet củ VNPT với tốc độ đáng

kinh ng c. Với lợi thế là do nh nghiệp nhà nước và là ngư i tiên phong,

VNPT từ lâu vẫn được coi là ông lớn thống trị thị trư ng cung cấp dịch vụ

Internet băng thông rộng. Tuy nhiên trong những năm g n đây, "ông lớn" này

đ ng liên tục bị các đối thủ như Viettel và FPT Telecom "ăn thịt", khiến số

lượng thuê b o giảm liên tục xuống dưới 50%. Kể từ năm 2010, thị ph n củ

VNPT trên thị trư ng cung cấp dịch vụ Internet đ giảm tốc rất nh nh, với tốc

độ giảm CAGR (-8%) đến (-10%).

Nh n vào bảng tổng hợp thị ph n Internet củ 3 nhà m ng lớn nhất t i

Việt N m ch ng t có thể nh n thấy rõ những thành công củ VIETTEL trong

63

lĩnh vực chiếm lĩnh l i th ph n Internet t i Việt N m.

Đư ng kẻ màu c m biểu thị thị ph n internet củ VIETTEL đ ng tăng

trưởng một cách đặc biệt m nh mẽ từ năm 2013 đến n y. Thị ph n VNPT vốn

đ ng giữ ưu thế vô cùng lớn th đ ng giảm nh nh chóng.

Theo số liệu thống kê t i Sách Trắng CNTT 2014 thị ph n thuê b o

dịch vụ truy cập internet băng thông rộng di động 3G củ VIETTEL đ đ t

thế g n ng ng ngử với VNPT.

Biểu đồ 3.1. Thị phần (thuê bao) dịch vụ truy cập Internet băng thông rộng di

động 3G năm 2014

(2) Trong công tác phát triển và ứng dụng CNTT

64

Tính đến hiện n y, toàn bộ ứng dụng CNTT trong nội bộ Tập đoàn và

trong toàn bộ lĩnh vực sản xuất ph n mềm – CNTT đ hoàn toàn do ngư i

VIETTEL làm chủ. Từ năm 2008 trở l i đây, hàng trăm dự án ph n mềm, dự

án CNTT lớn đ được nghiên cứu phát triển và triển kh i t i Tập đoàn. Nổi

bật có thể kể đến một số các dự án trọng điểm như: Dự án xây dựng triển kh i

hệ thống Bán hàng, Tính cước và Chăm sóc khách hàng (BCCS). Thông qua

ph n mềm hệ thống trên, toàn bộ ho t động sản xuất kinh do nh củ

VIETTEL đ được CNTT hó , t o điều kiện trong việc gi p điều hành và

quản l hơn 90 triệu thuê b o, hơn 1.000 cử hàng, 64 chi nhánh và 9 thị

trư ng t i ngoài nước, hơn 10.000 gi o dịch viên, hơn 25.000 cộng tác viên,

quản l do nh thu khổng lồ hàng tháng. Với hệ thống BCCS đ cho phép

VIETTEL quản l đến chi tiết nhỏ nhất, có thể kiểm soát đến từng gi o dịch

củ nhân viên gi o dịch t i cử hàng. Dự án thứ h i có thể kể đến là dự án

Quản l kh i thác m ng viễn thông. Hiện t i, toàn bộ m ng lưới củ Viettel,

b o gồm m ng truyền dẫn 2G, 3G, m ng cố định, với g n 40,000 node m ng

đ được quản l bằng CNTT, quản l và xử l sự cố theo th i gi n thực. Toàn

bộ các ho t động củ m ng lưới; các tác động củ nhân viên vào m ng lưới

được giám sát, điều khiển từ x ; kiểm soát chi tiết việc ho t động, tiêu h o

xăng/d u đến từng tr m phát sóng. Thứ b có thể kể đến dự án xây dựng ph n

mềm quản trị và điều hành do nh nghiệp. Đây là công cụ phục vụ công tác

điều hành như quản trị do nh nghiệp, tài sản, tài chính, nhân sự, tiền lương

đều được vận hành bằng các ứng dụng CNTT, toàn bộ tài sản củ Tập đoàn trị

giá khoảng 40.000 tỷ đồng được quản l chi tiết, chính xác trên hệ thống ph n

mềm; 50.000 cán bộ nhân viên Viettel được quản l , đánh giá hiệu quả l o

động và tính lương trên hệ thống ph n mềm.

Những sản phẩm ph n mềm được nghiên cứu xây dựng t i Viettel được

đồng hành cùng Viettel r các thị trư ng nước ngoài với toàn bộ quy tr nh

65

nghiệp vụ đ ứng dụng t i Việt N m qu đó r t ngắn th i gi n triển kh i, làm

chủ nghiệp vụ, và tiết kiệm chi phí đ u tư. S u viễn thông, VIETTEL đ nuôi

dư ng ước mơ và mục tiêu về vị trí số 1 về CNTT. Hướng đi củ VIETTEL

không chỉ là thu n t y phát triển về CNTT và là đối thủ c nh tr nh trực diện

với những ông lớn như CMC, FPT trên thị trư ng. Hướng đi củ VIETTEL là

CNTT và viễn thông. Chính cụm từ “và viễn thông” đ khẳng định một lối đi

riêng và cũng là mảnh đất m u tươi đẹp để VIETTEL phát triển m nh mẽ.

Dịch vụ nội dung số h y sự kết hợp giữ nội dung, công nghệ và viễn thông

đ không ngừng phát triển m nh mẽ trong những năm qu . Ví dụ việc triển

kh i công tơ điện thông minh ở các hộ gi đ nh được tích hợp 1 sim điện

tho i 3G để trả tiền qu điện tho i di động, không c n ngư i đến thu tiền điện

hàng tháng (có thể áp dụng phương thức trả trước giống như thuê b o điện

tho i di động trả trước). Hoặc h t ng viễn thông được đ u tư tới cấp x củ

VIETTEL đ ng hỗ trợ triển kh i các ứng dụng Chính phủ điện tử, cơ sở dữ

liệu dân cư, y b điện tử, học b điện tử...

Việc đư băng rộng đến từng hộ gi đ nh kết hợp với việc đẩy nội dung

củ sách giáo kho lên m ng sẽ gi p học sinh có thể tự học ở nhà tới 50%

dung lượng kiến thức học ở trư ng, giảm số lượng giáo viên đứng lớp… Trên

cơ sở thử nghiệm thành công t i g n 1.000 trư ng học trên đị bàn TP Hồ Chí

Minh, Tập đoàn Viễn thông Quân đội mở rộng triển kh i diện rộng Hệ thống

ph n mềm Quản l Trư ng học (SMAS) trên ph m vi toàn quốc và thu được

thành công đáng ghi nhận. Hơn 8.000 trư ng học khối phổ thông đ đăng k

th m gi tập huấn sử dụng Hệ thống ph n mềm SMAS, số trư ng học đăng

k th m gi ngày càng tăng lên. Ph n mềm SMAS còn được hoàn thiện thêm

các tính năng để phù hợp hơn với những cơ sở giáo dục đặc thù như trư ng

chuyên, trư ng quốc tế,... trở thành một công cụ hiệu quả, hỗ trợ đắc lực cho

công tác giảng d y. Hiện n y, VIETTEL đ tiếp tục xây dựng ứng dụng trực

tuyến trên Internet gồm: thư viện điện tử, giáo án – bài giảng điện tử, sách

66

điện tử (e-book),...

Hiện n y, việc đăng k gói cước học tập củ VIETTEL đ trở nên vô

cùng quen thuộc với các b n học sinh sinh viên. Th o tác đăng k vô cùng

đơn giản, khi hoàn tất th o tác đăng k , khách hàng sẽ nhận được một tài

khoản b o gồm tên đăng nhập và mật khẩu để sử dụng dịch vụ. Việc truy

cập để học tập s u đó trên đị chỉ website: http://viettelstudy.vn vô cùng

thuận tiện. Khách hàng cũng có thể truy cập bằng điện tho i với toàn bộ

gói dịch vụ được miễn hoàn toàn cước data và nội dung các kiến thức trong

3 cấp học từ Tiểu học, Trung học cơ sở đến Trung học phổ thông. Với đội

ngũ giáo viên là những th y cô giáo giỏi, uy tín, có kinh nghiệm trong việc

giảng d y và luyện thi trên cả nước, đây cũng là ứng dụng được truy cập và

tin cậy sử dụng.

Điểm nổi bật củ dịch vụ ViettelStudy là ứng dụng cung cấp nội dung

miễn phí phục vụ các b n học sinh luyện thi đ i học, ôn tập các kiến thức phổ

thông; theo dõi và nhắc nhở tiến tr nh học qu website và qu SMS để đem l i

kết quả học tập c o nhất; có đội ngũ giáo viên hỗ trợ trực tuyến gi p giải đáp

thắc mắc củ học viên; việc học tiếng Anh với chi phí thấp hơn so với các

website khác ít nhất 30%; nghe giảng trực tiếp từ giảng viên chuyên môn giỏi

trực tuyến trên m ng với hơn 1.000 bài học các lĩnh vực phù hợp, với đội ngũ

giảng viên, giáo sư có chuyên môn giỏi nhất được VIETTEL m i giảng.

Việc ứng dụng CNTT triển kh i cho các cơ qu n nhà nước cũng là một

nội dung VIETTEL đ rất thành công trong th i gi n qu . Những đóng góp

củ VIETTEL đ m ng l i nhiều sự th y đổi lớn cho các ho t động chung củ

Chính phủ, x hội. Một số kết quả tiêu biểu như dự án điển h nh củ việc huy

động nguồn lực x hội triển kh i các mục tiêu 2012-2015; triển kh i h t ng

kết nối tốc độ c o từ văn phòng chính phủ đến 178 điểm bộ, ngành, các đị

67

phương, Các tổng công ty, tập đoàn 90,91…; xây dựng các ứng dụng tin học

hó toàn bộ các ho t động xử l nghiệp vụ t i văn phòng chính phủ cũng như

các ho t động chỉ đ o, điều hành củ chính phủ, Thủ tướng chính phủ…; triển

kh i dự án chính phủ điện tử và cổng thông tin 1 cử củ Chính phủ… Đồng

th i, đối với các bộ ngành: Bộ Giáo dục, Bộ Tài Chính, Tổng cục Hải qu n,

Bộ Tư pháp, VIETTEL đ tập trung đ u tư và xây dựng trước tiên là h t ng

kết nối liên thông s u đó d n xây dựng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu

chuyên ngành quy mô quốc gi để t o tiền đề xây dựng các ứng dụng chuyên

ngành cho từng ngành, từng lĩnh vực. Ngoài r VIETTEL còn triển kh i toàn

và hoàn thiện xây dựng toàn bộ các hệ thống Chính quyền điện tử tiến tiến,

góp ph n cải tiến và nâng c o ho t động chỉ đ o và điều hành chung củ các

tỉnh trong cả nước.

(3) Trong công tác nghiên cứu thiết kế và sản xuất

Khát vọng đư r những sản phẩm “M de in VIETNAM, Made by

VIETTEL” là nỗi trăn trở củ mỗi con ngư i VIETTEL trong gi i đo n mới.

Những chiến lược trong lĩnh vực sản xuất thiết bị đ d n được h nh thành rõ

nét và đem l i những bước tiến, những thành công b n đ u trong ho t động

này. Thành tựu đ u tiên phải kể đến là tổ chức và bộ máy trong lĩnh vực sản

xuất thiết bị. Việc thành lập Viện nghiên cứu phát triển Viettel, đơn vị dẫn

đ u trong lĩnh vực nghiên cứu phát triển là một trong những yếu tố khẳng

định về định hướng củ VIETTEL trong lĩnh vực này. Đây là cái nôi củ

những thiết kế, sản phẩm củ ngư i VIETTEL. Bên c nh đó, việc điều

chuyển 02 nhà máy M1 và M3 về cho VIETTEL quản l và thành lập Trung

tâm Dây chuyền sản xuất thiết bị đ t o nên một tổ chức hoàn chỉnh cho định

hướng sản xuất thiết bị củ VIETTEL

Đ t được những thành tựu to lớn như trên là tổng hò củ rất nhiều

68

những nỗ lực cố gắng củ ngư i VIETTEL, tâm huyết và trăn trở củ từng

ngư i VIETTEL trong th i đ i mới. VIETTEL hiểu được giá trị to lớn củ

đội ngũ nhân sự đối với thành công củ mỗi một tổ chức v vậy Tập đoàn đặc

biệt đ có chính sách thu h t nhân tài rất linh ho t. Trong th i gi n qu ,

VIETTEL đ sản xuất được nhiều sản phẩm quân sự được đánh giá c o. Đây

cũng là một hướng đi mũi nhọn và chiến lược củ Tập đoàn nhằm góp ph n

nâng c o sức m nh quân sự cho Việt N m, sẵn sàng ứng phó với diễn biến

hò b nh. Các sản phẩm quân sự như 06 lo i máy thông tin VTĐ gồm:

VRU611, VRP612, VRP811, VRS641, VRS642, VRP651và đ được Bộ quốc

phòng công nhận, nghiệm thu. Nghiên cứu thiết kế chế t o máy vô tuyến điện

nhảy t n sóng cực ngắn tính năng tương đương PRC-2188, nghiên cứu số hó

đài R đ bắt thấp P-19. Hoàn thành cải tiến 02 mẫu bi bắn củ Liên xô cũ,

nghiên cứu sản xuất thành công 01 mẫu bi bắn mới. Hoàn thành cải t o và

tr ng bị thiết bị thông tin vệ tinh trên xe bọc thép lội nước GAZ-59037A-CT.

Các sản phẩm dân sự: hoàn thiện thiết kế và đư vào sản xuất USB 3G, thiết

bị giám sát nhà tr m thông minh, thiết bị cảnh báo sóng th n, thiết bị giám sát

mực nước hồ chứ , đo lưu lượng mư . Đồng th i hoàn thành chế t o tủ nguồn

BTS VT-DPS48-150 cho các nhà tr m viễn thông, Máy tính All in One, điện

tho i 3G…

(4) Trong phát triển thương mại điện tử và các ứng dụng trên điện thoại thông minh

Chiến lược phát triển nội dung số là một trong những hướng đi qu n

trọng củ Tập đoàn trong gi i đo n hiện n y và phát triển thương m i điện tử

- dịch vụ tích hợp CNTT và viễn thông củ VIETTEL th i gi n qu đ đ t

được những thành công bước đ u. Thương m i điện tử, h y còn gọi là e-

commerce, e-comm h y EC, là sự mu bán sản phẩm h y dịch vụ trên các hệ

thống điện tử như Internet và các m ng máy tính. Thương m i điện tử dự

69

trên một số công nghệ như chuyển tiền điện tử, quản l chuỗi dây chuyền

cung ứng, tiếp thị Internet, quá tr nh gi o dịch trực tuyến, tr o đổi dữ liệu điện

tử (EDI), các hệ thống quản l hàng tồn kho, và các hệ thống tự động thu thập

dữ liệu. Thương m i điện tử và VIETTEL hướng tới b o gồm cả việc sử dụng

m ng World Wide Web và các thiết bị di động smartphone.

Hàng lo t các ứng dụng trên các sm rtphone đ r đ i là những nền

tảng cơ sở để phát triển thương m i điện tử. Moch là ứng dụng gửi tin nhắn

miễn phí với rất nhiều tiện ích và tính năng vượt trội so với một số các OTO

hiện n y như: k c n mật khẩu, dễ dàng th m gi ng y lập tức, vừ ch t vừ

nghe nh c; thoải mái thể hiện cảm x c qu bộ Voice Sticker độc đáo; nhắn tin

đến b n bè chư cài ứng dụng; nhắn tin tho i với tốc độ gửi tin nhắn cực

nh nh. My Viettel là ứng dụng cung cấp đ y đủ các thông tin về thuê b o, các

dịch vụ và chương tr nh khuyến m i củ Viettel, cá thể hó đến từng khách

hàng. Khách hàng Viettel có thể tr cứu toàn bộ các thông tin về thuê b o củ

m nh, gồm: tr cứu thông tin về thuê b o, n p thẻ, chuyển đổi gói cước, kiểm

tr các dịch vụ đ ng sử dụng, tr cứu lịch sử tiêu dùng củ thuê b o. Ứng

dụng còn thông báo các chương tr nh khuyến m i dành riêng cho từng khách

hàng (các chương tr nh khuyến m i mà thuê b o đó được hưởng), gi p đăng

k – hủy dễ dàng các chương tr nh khuyến m i, dịch vụ. My Viettel r đ i

cung cấp thêm 1 kênh thông tin hữu ích cho khách hàng Viettel, phù hợp với

xu hướng tr cứu, đăng k sử dụng dịch vụ ng y trên sm rtphone.

Keeng là một ứng dụng giải trí hấp dẫn hàng đ u Việt N m do Viettel

cung cấp với tính năng nghe và tải nh c miễn phí, cập nhật những bài hát mới

nhất nh nh nhất mà các tr ng khác phải 1 tu n s u mới có. Điều đặc biệt khi

b n tải Keeng nữ chính là nó là m ng x hội âm nh c đ u tiên và duy nhất t i

Việt N m. Keeng cũng giống như các m ng x hội khác, khi tải keeng về

cũng sẽ gi p b n đồng bộ tất cả các số điện tho i trên sim và trên máy với

70

d nh sách trên keeng, điều này gi p cho b n t m thấy b n bè một cách nh nh

nhất. Sử dụng ứng dụng Keeng để tải những bản nh c đ nh đám nhất đ ng là

một xu thế mới củ các b n trẻ hiện n y để th y thế các ứng dụng nghe nh c

đ lỗi th i. B n có thể nghe tất cả những bài hát h y nhất, hot nhất hiện n y

trong ph n bảng xếp h ng. B n cũng có thể t m kiếm bất kỳ bài nào b n muốn

nghe ng y trên đ u keeng, với kho âm nh c khổng lồ chứ cả một thế giới âm

nh c sẽ đáp ứng được cho b n ng y lập tức.

Ứng dụng B nkPlus gi p b n chuyển tiền và th nh toán qu di động

nh nh chóng, đơn giản, n toàn. B nkPlus được cung cấp bởi Viettel và các

ngân hàng Vietcomb nk, Vietinb nk, BIDV, Agrib nk, MB, VIB,

LienVietPostB nk, VPB nk, HDB nk, ABBANK, N m Á B nk, M ritime

B nk. Những tiện ích mà B nkPlus m ng l i cho khách hàng là vô cùng phong

ph như chuyển tiền tài khoản trong và ngoài hệ thống ngân hàng; chuyển tiền

mặt tới ngư i nhận ở bất kỳ đâu trên toàn quốc; th nh toán cước viễn thông và

mu thẻ cào các m ng (Viettel, Mobifone, Vin phone, Vietn mmobile...) được

giảm từ 3%-5,3%; th nh toán tiền điện, nước, truyền h nh cáp,…; mu các lo i

thẻ g me, ph n mềm (Bit Defender, K spersky), thẻ học trực tuyến…; gửi tiết

kiệm; tr cứu số dư và lịch sử gi o dịch. Với những ưu điểm cực lớn như miễn

phí h u hết các gi o dịch, chỉ tính phí thuê b o tháng; h n mức gi o dịch c o,

lên tới 100 triệu/l n, 500 triệu/ngày với gói B nkPlus Agent; nhiều tính năng

hỗ trợ ngư i dùng: tự động th nh toán cước (di động, tiền điện, nước,…), tra

cứu cước di động trả s u, lưu mẫu và lịch sử gi o dịch,…; miễn phí lưu lượng

3G Viettel qu ứng dụng B nkPlus, đây thực sự là một ngân hàng di động vô

cùng tiện lợi đối với khách hàng. B nkPlus là dịch vụ th nh toán điện tử thông

minh, khách hàng không phải tốn th i gi n so n tin nhắn, nhớ c pháp hoặc

đ u số tổng đài và phù hợp với tất cả các dòng máy điện tho i di động. Với

B nkPlus, khách hàng có thể quản l tài khoản t i các ngân hàng trên ở bất cứ

71

nơi nào có sóng di động Viettel.

Viettel TV là ứng dụng xem tivi ip, xem phim toàn diện với nội dung

khá đ d ng. Nội dung được phân lo i r 3 lo i là Kênh Tivi, Nội dung miễn

phí, Nội dung tính phí. Về kênh tivi, ứng dụng có số lượng rất lớn các kênh

trong nước. Nội dung miễn phí phân lo i: Hài - Dân gi n, Thiếu nhi, Giáo

dục, Phong Cách Sống, Khám Phá, Nh c, Clip. Nội dung tính phí phân lo i:

Phim, Thiếu Nhi, Giáo Dục, TV Show, Nh c, TV xem l i. Cách phân lo i nội

dung khá m ch l c và riêng biệt.

Sm rt motor là ứng dụng cung cấp dịch vụ giám sát và chống trộm xe

máy thông minh thông qu m ng di động Viettel và hệ thống định vị toàn c u

GPRS. Hiện n y trên thị trư ng Sm rt Motor củ Viettel là thiết bị chống

trộm xe máy duy nhất tích hợp 2 trong 1: Định vị và Chống trộm xe trên một

thiết bị.

Ngoài r VIETTEL còn cung cấp hàng chục dịch vụ nội dung số khác

thông qu các ứng dụng trên sm rtphone như: R dio Netnews, Chống làm

phiền, Tiin, V-Tr cking, Imuzik, Đồng bộ d nh b , Kun Kun, B nkPlus

Agent, Sống khỏe, It’s me, Viettel Ro ming, MCA, DMS.ONE, LifeBox,

mOffice, VAS Dealer, SMS Brandname, Tomkhoe – Nuôi trồng tôm,

HiVietnam, BizUploadAvatar.

3.4.2. Phân tích chiến lược phát triển của VIETTEL thông qua các ma trận

3.4.2.1. Phân tích SWOT

Điểm mạnh – Strong (S)

VIETTEL là Tập đoàn do nh nghiệp đ u ngành trong lĩnh vực viễn

thông t i Việt N m, chiếm tới 49.5 % thị ph n thuê b o di động g n gấp đôi

nhà m ng MobiFone đứng ở vị trí thứ 2 và gấp b nhà m ng Vin phone đứng

ở vị trí thứ 3. (Theo thông tư từ Bộ Thông tin và Truyền thông tính đến hết

72

tháng 8 năm 2016)

Hiện n y, VIETTEL đ là nhà m ng có thị ph n Internet ng ng ngử

với VNPT vốn luôn chiếm thế độc tôn về thị ph n internet từ trước tới n y.

Đặc biệt, số lượng thuê b o sử dụng dịch vụ băng thông rộng 3G đặc biệt

chiếm ưu thế.

VIETTEL có một h t ng viễn thông phủ rộng khắp từ thành thị đến

nông thôn, vùng sâu, miền n i và hải đảo. Đây có thể nói là một thế m nh nổi

bật củ VIETTEL trong việc đẩy m nh và nh nh chóng triển kh i công nghệ

4G phủ sóng cả nước trong th i gi n tới. Dự kiến trong qu IV năm 2016,

VIETTEL sẽ tiến hành chuyển đổi miễn phí các thuê b o 2G, 3G s ng dịch vụ

4G hoàn toàn miễn phí và không tăng giá cước.

Viettel sở hữu nguồn vốn lớn, có lợi thế c nh tr nh, có sự tín nhiệm c o

củ khách hàng đối với các sản phẩm và các dịch vụ củ công ty.

Có đội ngũ nhân viên đông đảo (50.000 ngư i) trẻ tr nh độ c o, chuyên

nghiệp và năng động.

Là do nh nghiệp được đánh giá c o trong tốc độ phát triển nh nh, bền

vững và thực hiện đ y đủ trách nhiệm x hội.

Tác phong quân đội, binh pháp VIETTEL là điểm m nh và điểm sáng

trong tác văn hó do nh nghiệp, t o nên sức m nh văn hó và tinh th n m nh

mẽ cho ngư i VIETTEL.

Cách đi và cách nh n độc đáo trong chiến lược củ Tập đoàn là yếu tố

qu n trọng làm nên thành công củ VIETTEL trong suốt th i gi n qu .

Điểm yếu – Weak (W)

Đ u tư trong nhiều lĩnh vực dẫn đến mất sự tập trung trong nguồn vốn

và công tác quản l dẫn đến hiệu quả quản l chư c o.

73

Khả năng c nh tr nh về chất lượng dịch vụ và giá cước còn h n chế.

Cung ứng dịch vụ còn nhiều h n chế.

Chư có nhiều kinh nghiệm trong đ u tư kinh do nh quốc tế.

Cơ hội – Opportunity (O)

Chính phủ khuyến khích các do nh nghiệp trong nước có tiềm lực kinh

tế mở rộng đ u tư hợp tác r nước ngoài để mở rộng thị ph n và từng bươc

thâm nhập thị trư ng quốc tế s u khi Việt N m gi nhập WTO, nâng c o năng

lực c nh tr nh củ do nh nghiệp Việt N m trong tiến tr nh thực hiệp hiệp

định TPP (Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái B nh Dương).

Nhu c u thông tin liên l c ngày càng cao. Ngành truyền thông tuy đ

phát triển rất m nh song với sự phát triển như vũ b o củ ngành CNTT đ mở

r cả một thế giới, một thị trư ng mới củ các dịch vụ nội dung số, thương

m i điện tử cho VIETTEL.

Thách thức – Threats (T)

Chịu sự c nh tr nh g y gắt từ các do nh nghiệp cùng nghành trong

nước như Vin phone, Mobiphone và c nh tr nh với những nhà m ng hàng

đ u thế giới và khu vực như Vod fone, Telefonic , Or nge, Digicel... t i

những thị trư ng ngoài nước mà VIETTEL đ ng đ u tư.

Năm năm khủng hoảng kinh tế (2008-2013) với nỗi đ u kéo dài đ và

vẫn đ ng tác động không nhỏ tới các do nh nghiệp, đặc biệt là trong vấn đề

vốn và sử dụng vốn. VIETTEL cũng không nằm ngoài những thách thức đó.

Nhu c u về đ d ng dịch vụ và chất lượng đòi hỏi ngày càng c o, điều

này đòi hỏi VIETTEL phải không ngừng cải tiến về chất lượng dịch vụ, mặt

khác phải h giá để c nh tr nh chiếm thị ph n nhất là trong gi i đo n đ u khi

xâm nhập vào một quốc gi khác.

74

Vấn đề phong tục tập quán củ ngư i dân cũng như những quy định

pháp luật kinh do nh ở nước sở t i .Việc thích ứng và làm hài lòng khách

hàng ở một quốc gi khác,đồng th i phải c nh tr nh với những đối thủ đ ng

ho t động ở nước sở t i cũng là một vấn đề vô cùng khó khăn khi xâm nhập

75

r nước ngoài.

MA TRẬN SWOT

CƠ HỘI – O Nhu c u thông tin liên l c ngày càng nhiều Còn nhiều thị trư ng nước ngoài tiềm năng. Chính phủ khuyến khích. SWOT

ĐIỂM MẠNH – S Thị ph n, h t ng viễn thông lớn T nh h nh tài chính m nh. Đội ngũ nhân viên trẻ tr nh độ c o , chuyên nghiệp năng động; Văn hó do nh nghiệp độc đáo làm nên sức m nh

ĐIỂM YẾU – W CÁC CHIẾN LƢỢC S-O Chiến lược phát triển trị trư ng, tăng thị ph n, mở rộng ho t động kinh do nh, phát triển m nh các dịch vụ nội dung số, thương m i điện tử trong và ngoài nước. Tăng quy mô ho t động, đ u tư r thị trư ng nước ngoài Phát triển thêm dịch vụ mới kết hợp viễn thông và CNTT CÁC CHIẾN LƢỢC W-O NGUY CƠ ĐE DỌA - T Chịu sự c nh tr nh g y găt Khủng hoảng kinh tế ảnh hưởng đến vấn đề vốn Nhu c u về đ d ng dịch vụ chất, chất lượng ngày càng c o Môi trư ng nước sở t i (nước ngoài) nhiều khó khăn CÁC CHIẾN LƢỢC S-T Sử dụng nguồn l o động hợp lí hơn, tăng cư ng đào t o nội bộ Tập trung tài chính đ u tư cho các dịch vụ chủ yếu thỏ m n nhu c u củ khách hàng lớn Tập trung nâng cấp để c nh tr nh bằng chất lượng dịch vụ, chăm sóc khách hàng và các tiện ích nội dung số phong ph . CÁC CHIẾN LƢỢC W-T

Hiệu quả quản l chư c o, vốn dàn trải Tăng cư ng quản lí

Chư có kinh nghiệm trong đ u tư Cắt giảm chi tiêu

kinh do nh quốc tế. Tăng cư ng đào t o nội bộ

C nh tr nh về chất lượng, giá, dịch

76

vụ còn nhiều h n chế. Trọng dụng ngư i tài, phát triển nguồn nhân lực, hợp tác với các nhà sản xuất nội dung Phát triển công nghệ theo hướng tích hợp CNTT và viễn thông. Phổ cập m ng 4G toàn quốc và các thị trư ng ngoài nước

3.4.2.2. Ma trận SPACE:

Sức mạnh tài chính (FS) Điểm Lợi thế cạnh tranh (CA) Điểm

Vốn chủ sở hữu lớn: khoảng 50000 tỷ đồng Chất lượng dịch vụ 6 5

Lợi nhuận trước thuế trên do nh thu c o đ t >20% Phát triển khoa học công nghệ 5 5

Điểm trung b nh: Thị ph n 5 5

Thương hiệu 5

Điểm trung b nh: 5,25

Điểm Độ ổn định của môi trƣờng (ES) Điểm Sức mạnh của ngành (IS)

Mức tăng trưởng tiềm năng c o -1 Sự biến đổi của nhu c u -2

Cơ hội t m kiếm lợi nhuận tiềm năng -1 Áp lực c nh tranh -4

Sự ổn định về tài chính -1 Rào cản xâm nhập ngành -1

Điểm trung b nh: -1 Sự th y đổi công nghệ -3

Điểm trung b nh: -2,5

Tổng hợp các véc tơ t được véc tơ OA 4,25 ; 2,5.

77

Nghĩ là VIETTEL đ ng ở thế “TẤN CÔNG”.

3.4.2.3. Ma trận EFE: Đánh giá các yếu tố bên ngoài.

Tác động Điểm Các yếu tố về môi trƣờng bên ngoài Mức độ quan trọng

Cơ hội

0.20 4 0.80

GDP tăng trưởng tốt, ổn định và có xu hướng tăng c o trong 5 năm trở l i đây (2010: 5,03 – 2015: 6,68)

0.10 3 0.30

Chính trị ổn định, hệ thống văn bản pháp luật về c nh tranh, viễn thông tương đối hoàn thiện

0.04 2 0.08

Chính phủ h n chế việc thành lập mới các h ng viễn thông di động

0.10 3 0.30

Chính sách công nghệ về viễn thông, tin học được ưu tiên phát triển. Thành tựu phát triển củ công nghệ thông tin kết hợp với viễn thông t o ra mảnh đất ty viễn mới cho công thông.

0.20 4 0.80

78

Dân số đông ( Việt Nam: g n 90 triệu dân) đây là 1 thị trư ng lớn, một trong trư ng viễn những thị thông có tăng tốc độ trưởng nhanh nhất thế giới

Tác động Điểm Các yếu tố về môi trƣờng bên ngoài Mức độ quan trọng

Thách thức

trư ng c nh

tranh ty viễn 0.05 3 0.15

Môi giữ các công thông di động

triển

0.10 3 0.30

Tốc độ phát thị trư ng viễn thông di động (tho i và tin nhắn) chậm l i

0.15 2 0.30

Áp lực từ phí khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động chuyển s ng dùng các nhà m ng khác, hoặc dùng song song nhiều nhà m ng.

0.04 1 0.04

Thách thức đến từ việc VIETTEL là đối thủ mới gia nhập, hội nhập quốc tế trên thị trư ng viễn thông di động

0.02 1 0.02 vệ

tinh, viber,

Sản phẩm thay thế dịch vụ di động truyền thống từ các OTT (Voice Ch t, điện zalo, tho i tango, facetime, skype,…)

Tổng điểm 1 3.09

79

TỔNG ĐIỂM = 3.09 > 2.5.

Cho thấy VIETTEL có mức phản ứng với môi trư ng ở mức khá, tốt.

3.4.2.4. Ma trận IFE: Đánh giá các yếu tố bên trong của VIETTEL

Điểm Các yếu tố môi trƣờng bên trong Mức độ quan trọng Tác động

Điểm mạnh

H t ng m ng lưới và diện phủ sóng, khả năng

đáp ứng trên ph m vi 100% từ các x vùng

sâu vùng s , hải đảo đến thành thị 0,15 4 0,6

Thị ph n viễn thông di động số 1 t i Việt N m

chiếm tới chiếm tới 49.5 % g n gấp đôi nhà

m ng MobiFone đứng ở vị trí thứ 2 và gấp b

nhà m ng Vin phone đứng ở vị trí thứ 3 0,15 3 0,45

Có tiềm lực m nh về tài chính. Năm 2015,

Viettel đ t do nh thu 222.700 tỷ đồng và lợi

nhuận 45.800 tỷ đồng. Tỷ suất lợi nhuận trước

thuế trên vốn chủ sở hữu củ Viettel cũng đ t

mức 40,8% 0,1 3 0,3

Công nghệ hiện đ i, VIETTEL tập trung cho

đ u tư, có khả năng nghiên cứu phát triển và

cải tiến sáng t o 0,05 2 0,1

Uy tín, giá trị thương hiệu tốt, được khẳng

định cả trên thị trư ng trong nước và quốc tế 0,05 3 0,15

Chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ phù

hợp, c nh tr nh. Đẩy m nh việc phát triển sản

phẩm viễn thông kết hợp với CNTT, tăng

80

cư ng cung cấp các dịch vụ nội dung số 0,1 4 0,4

Các yếu tố môi trƣờng bên trong Điểm Mức độ quan trọng Tác động

Điểm yếu

Cơ cấu tổ chức quản l còn phụ thuộc nhiều

ho t động quốc phòng, m ng nhiều tính hành

chính 0,15 3 0,45

Chất lượng dịch vụ chư đồng đều và chư có 0,1 3 0,3

Khách hàng trung thành (thuê b o trả s u)

thấp so với MobiFone và Vin phone 0,05 1 0,05

Nguồn nhân lực đông, phát triển nóng, một bộ

phận chư đáp ứng được yêu c u công việc 0,1 2 0,2

TỔNG CỘNG 1,00 3,00

Tổng điểm: 3,00 > 2,5 cho thấy VIETTEL m nh về các yếu tố nội bộ.

Đánh giá: Các yếu tố nội bộ là điểm m nh củ Viettel thể hiện rất rõ thông

qu phân tích m trận IFE.

Về hạ tầng: Viettel xác định cách làm rất cụ thể với phương châm “Hạ tầng

tập trung, kinh doanh phân tán” h y “Hạ tầng đi trước, kinh doanh theo sau”

qu đó đ phát triển được một m ng lưới h t ng với vùng phủ sâu, rộng.

Riêng đối với h t ng phủ sóng m ng di động 2G, 3G và trong gi i đo n cuối

năm 2016 và đ u năm 2017 Viettel luôn dẫn đ u về vùng phủ, tốc độ lên

tr m so với các nhà m ng đối thủ như Vin phone, Mobiphone.

Về thị phần: Viettel có thị ph n viễn thông di động số 1 t i Việt N m chiếm

tới chiếm tới 49.5 % g n gấp đôi nhà m ng MobiFone đứng ở vị trí thứ 2 và

gấp b nhà m ng Vin phone đứng ở vị trí thứ 3. Đây là ưu thế rất lớn cho

81

Viettel trong việc tận dụng tập khách hàng có sẵn (~70 triệu thuê b o di động)

để phát triển các dịch vụ mới điển h nh là dịch vụ nội dung số.

Về tiềm lực tài chính: Năm 2015, Viettel đ t do nh thu 222.700 tỷ đồng và

lợi nhuận 45.800 tỷ đồng. Với con số đáng nể nêu trên, Tập đoàn Viễn thông

Quân đội chỉ xếp s u Tập đoàn D u khí Việt N m, đồng th i bỏ x các do nh

nghiệp xếp s u đó trong Top 10 do nh nghiệp có do nh thu lớn nhất Việt

Nam. Với tiềm lực m nh mẽ về tài chính, Viettel có khả năng tập trung huy

động dòng tiền rất nh nh cho đ u tư phát triển, trong bối cảnh thị trư ng đ ng

c nh tr nh ngày càng c o th đây là một lợi thế không hề nhỏ.

Về công nghệ: Viettel đ cho thấy rõ khát vọng chinh phục và làm chủ đối

với công nghệ c o với việc thành lập “Viện Nghiên cứu và phát triển Viettel”

tập trung rất nhiều kỹ sư hàng đ u. Đây là cơ sở vững chắc gi p Viettel có ưu

thế chủ động trong lĩnh vực nghiên cứu sản xuất và cải tiến sáng t o.

Về chính sách phát triển sản phẩm dịch vụ: Với việc đẩy m nh phát triển

sản phẩm viễn thông kết hợp với CNTT, tăng cư ng cung cấp các dịch vụ nội

dung số, “đư các sản phẩm dịch vụ nội dung số vào từng ngõ ngách củ đ i

sống x hội” cũng là mục tiêu xuyên suốt trong chiến lược củ Viettel.

Về giá trị thương hiệu: theo đánh giá mới nhất củ tổ chức Br nd Fin nce,

định giá thương hiệu Viettel vào khoảng 2.68 tỷ USD trong khi giá trị củ

Vin Phone và MobiFone l n lượt là 1,04 tỷ USD và 391 triệu USD. Theo đó,

Viettel củ Việt N m đ tăng 5 bậc trong bảng xếp h ng, trở thành nhà m ng

lớn thứ 2 khu vực Đông N m Á, xếp s u Telkom Indonesi (4,33 tỷ USD).

Với giá trị ước tính này, Viettel cũng nằm trong top 50 nhà m ng lớn nhất thế

giới (xếp thứ 49), vượt trên các đối thủ tên tuổi trong khu vực như Singtel

(Singapore), Axiata (Malaysia) hay PLDT (Philippines). Viettel bỏ x 2 ông

lớn viễn thông khác củ Việt N m là Vin Phone (trị giá 1,04 tỷ USD, xếp 10

82

khu vực và 89 thế giới) và MobiFone (xếp 17 khu vực và 139 thế giới). Đây

là khoảng cách không dễ s n lấp trong ngày một ngày h i đồng th i trở thành

ưu thế vượt trội củ Viettel trong bối cảnh hiện t i.

Đối với các yếu tố nội bộ được đánh giá là điểm yếu củ Viettel thực tế một

số yếu tố l i là sự khác biệt với các đối thủ khác. Trong đó cơ cấu tổ chức

quản l m ng đậm phong cách quân đội, m ng nhiều tính hành chính tuy

nhiên nếu Viettel thực sự phát huy triệt để mặt tích cực (trong tổ chức, điều

hành) và h n chế những yếu tố tiêu cực cản trở sự phát triển (mệnh lệnh

nhiều, h nh thức) th sẽ là cơ hội bứt phá so với các đối thủ khác.

Các yếu tố về chất lượng và tính đồng đều gắn kết củ các dịch vụ, chất lượng

nguồn nhân lực là những yếu tố cơ bản thư ng gặp đối với các do nh nghiệp

viễn thông lớn. Với chiến lược phù hợp, tập trung những nguyên nhân m ng

tính cốt lõi sẽ gi p Viettel nh nh chóng giải quyết được những vấn đề này.

Về thị ph n di động, thực tế Vin phone và Mobiphone vẫn đ ng sở hữu tập

khách hàng trung thành đáng kể ng y từ những ngày đ u kinh do nh. Với

Viettel đây là một yếu tố khó khăn đáng kể trong việc thu h t tập khách hàng

này, tuy nhiên trong gi i đo n vừ qu Viettel cũng đ có những giải pháp cụ

thể để giải quyết vấn đề này như: cung cấp r thị trư ng các dòng thiết bị đ u

cuối “M de by Viettel” với 02 khe cắm Sim nh đó khách hàng có thể sử

dụng song song cả Viettel và Vin phone/Mobiphone. Đây là một hướng đi

83

đ ng đắn và m ng tính chiến lược dài h n.

3.4.2.5. Ma trận IE

Với h i m trận IFE và EFE, t thiết lập được m trận IE như s u.

Điểm A có tọ độ (3,09 ; 3,00), điều đó cho thấy SBU củ VIETTEL

đ ng ở hướng phát triển tốt, c n phải duy tr và củng cố phát triển hơn.

VIETTEL đ ng nắm giữ thị trư ng trong t y, đó là cơ hội vươn lên và phát

triển, chiếm lấy thị ph n cho m nh.

3.4.3. Một số ưu điểm, hạn chế trong chiến lược phát triển dịch vụ nội dung

số của VIETTEL

Thông qu những đánh giá, phân tích trên đây ch ng t có thể thấy

84

rằng, chiến lược của VIETTEL trong th i gi n qu đ được thực hiện tốt và

phát huy được hiệu quả. VIETTEL đ ng ở thế tấn công, phản ứng tốt với môi

trư ng, biết nắm bắt cơ hội và phát triển m nh mẽ nh nh chóng, các yếu tốt

nội bộ là một thế m nh của VIETTEL. Chiến lược củ VIETTEL đ ng đi

đ ng hướng, gi p cho VIETTEL ngày càng khẳng định được v i trò và vị thế

củ m nh.

Riêng trong chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số, đây cũng là một

thế m nh vượt trội củ VIETTEL. VIETTEL đ và đ ng tính đến chuyện

không dự vào tho i, SMS truyền thống nữ mà chuyển s ng các dịch vụ số

liên qu n đến y tế, giáo dục… Tập đoàn đ chuẩn bị cho lộ tr nh đư giá dịch

vụ tho i, SMS về bằng không, đẩy m nh ứng dụng các công nghệ mới. Với

ứng dụng mong muốn sẽ cho khách hàng chủ động hơn trong việc sử dụng

dịch vụ củ m nh. Ví dụ, khách hàng có thể tự chọn, tự thiết kế gói cước, tự

quản l hó đơn tính cước củ m nh. Viettel cũng chuẩn bị nền tảng để cho

ngư i dùng củ Viettel có thể th m gi vào quá tr nh t o ra nội dung số, chia

sẻ và bán nội dung đó cho nh u. Viettel sẽ đứng r làm nền tảng như vậy để

khách hàng th m gi vào quá tr nh sáng t o, gi p đư công nghệ phục vụ tốt

hơn cho khách hàng.

Trong định hướng chiến lược phát triển ngành công nghiệp dịch vụ nội

dung số t i Việt N m đ được chính phủ phê duyệt thông qu quyết định số

56/2007/QD-TTg của Thủ tướng chính phủ, VIETTEL đ xây dựng và thực

hiện chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số trong th i gian qua. Sự phát

triển của dịch vụ nội dung số gắn liền với sự phát triển củ ngành CNTT.

Dịch vụ nội dung số làm một thị trư ng tiềm năng không chỉ riêng đối

với công ty viễn thông. Th m gi thị trư ng này, ngoài các công ty viễn thông

còn có rất nhiều công ty chuyên trong lĩnh vực CNTT và các công ty phát

triển nội dung cùng nh u chi sẻ miếng bánh trong nền kinh tế tri thức như

85

hiện nay.

Trong th i gi n qu , VIETTEL đ đ t được những thành tựu trong

việc phát triển dịch vụ nội dung số như đẩy m nh và phát triển m nh mẽ h

t ng thông tin, băng thông rộng 3G và tới đây là 4G phủ sóng toàn quốc và

t i h u hết các thị trư ng của VIETTEL t i nước ngoài. VIETTEL đ thu

h t và có được một đội ngũ nhân lực m nh, chuyên sâu về CNTT. Đội ngũ

nhân sự ấy đ và đ ng th m gi các dự án lớn củ chính phủ trong xây

dựng chính phủ điện tử, cổng thông tin 1 cửa quốc gia, hỗ trợ các Bộ, sở

ngành tiến hành CNTT hó các dịch vụ công ở mức độ 3 và 4, tham gia bảo

vệ n toàn an ninh m ng...

Tuy nhiên, chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số của VIETTEL

trong gi i đo n qu còn bộc lộ một số điểm h n chế c n khắc phục.

(1) VIETTEL tận dụng triệt để nguồn lực, ưu thế về thị trư ng đ đ u tư

để thực hiện tốt mục tiêu xuất khẩu dịch vụ nội dung số. Cụ thể với

thị trư ng nước ngoài tương đối lớn khoảng hơn 100 triệu dân (10

quốc gia: Campuchia, Lào, Haiti, Mozambique, Đông Timor,

Cameroon, Burundi, Tanzanian, Peru, Myanmar) VIETTEL chư có

chiến lược cụ thể cho việc đẩy m nh phát triển và xuất khẩu các dịch

vụ nội dung số r các thị trư ng đ y tiềm năng này.

(2) Dịch vụ nội dung số chư đóng góp tỷ trọng doanh thu tương xứng cho

Tập đoàn trong bối cảnh doanh thu từ các dịch vụ truyền thống (tho i,

SMS, Roaming quốc tế...) đ ng ngày càng thu hẹp l i.

(3) Công tác m rketing, truyền thông để phát triển các dịch vụ nội dung số

chư phát huy được hết hiệu quả v vậy, số khách hàng th m gi sử

dụng các dịch vụ nội dung số củ VIETTEL còn chư thực sự cao.

(4) VIETTEL th m gi đ u tư vào nhiều lĩnh vực, nếu không đư dịch vụ

86

nội dung số trở thành một hướng đi mũi nhọn cho Tập đoàn trong th i

gian tới th sẽ khó có thể phát triển được m nh mẽ dịch vụ nội dung số,

đ t được mục tiêu trở thành Tập đoàn viễn thông do nh thu 15 tỉ USD

trong th i gian tới.

(5) C n có chiến lược dài h n nhằm hoàn thiện và nâng c o hơn nữa chất

lượng các dịch vụ nội dung số đ cung cấp tới khách hàng.

(6) Thị trư ng nội dung số còn rất rộng lớn, có nhiều các sản phẩm dịch vụ

tiềm năng mà hiện t i các do nh nghiệp chư kh i thác, hoặc chư có

cơ chế để khai thác, do vậy việc nâng c o và mở rộng thị trư ng là một

trong những giải pháp c n được qu n tâm tới.

(7) Việc định hướng nhu c u khách hàng trong lĩnh vực nội dung số chư

được thực hiện đ t kết quả cao. Các sản phẩm dịch vụ nội dung số còn

chư được phong ph và đ d ng, chư đáp ứng, thỏ m n được hết

các nhu c u củ khách hàng.

(8) Chư có nhiều sản phẩm, dịch vụ có khả năng th y thế sản phẩm nhập

ngo i và định hướng xuất khẩu. Cụ thể các sản phẩm như Moch vẫn

đ ng còn rất nhiều h n chế trong việc tăng cư ng tính tương tác với

ngư i dùng, đặc biệt chất lượng dịch vụ và tính phổ cập so với các

dịch vụ như F cebook, Line củ nước ngoài còn thu kém khá nhiều.

(9) H t ng viễn thông với vùng phủ sâu rộng tuy nhiên vẫn chư đảm bảo

mục tiêu phủ kín các khu vực tiềm năng. Đặc biệt phát triển h t ng

Internet và Truyền h nh còn bộc lộ khá nhiều h n chế với mật độ phủ

tới đị bàn quận/huyện mới đ t khoảng 96%, đối với đị bàn

phư ng/x mới đ t khoảng 80%.

(10) Công tác đẩy m nh số hoá và cung cấp nội dung thông tin số trong các

cơ qu n nhà nước chư được triển kh i đồng đều trong các Bộ ngành. Cụ

87

thể, chư hoàn thiện được lộ tr nh cụ thể và dài h n đối với các nội dung

số hó . Trong hàng lo t các h ng mục c n đư sản phẩm viễn thông và

công nghệ thông tin vào nhằm mục tiêu số hó chư xác định rõ c n tập

trung ưu tiên đ u tư cho h ng mục nào trước, h ng mục nào s u và có lộ

tr nh triển kh i cùng các giải pháp m ng tính chất đồng bộ.

Trong các h n chế nêu trên c n đ u tư nguồn lực, tập trung giải pháp để

khắc phục các h n chế có tác động lớn nhất đến chiến lược phát triển dịch vụ

nội dung số về mặt dài h n. Cụ thể như s u:

Thị trư ng nội dung số còn rất tiềm năng, nhu c u rất lớn tuy nhiên các

doanh nghiệp kinh doanh nội dung số nói chung và VIETTEL nói riêng vẫn

chư v ch rõ nội dung chiến lược nhằm kh i thác được triệt để nhu c u thị

trư ng, mặt khác đối với lĩnh vực nội dung số VIETTEL chư thực sự phát

huy được ưu thế của một “ông lớn” trong ngành đó là t o r “sân chơi mở”

t o điều kiện cho nhiều Start-up khởi nghiệp cùng th m gi , đồng th i “c m

trịch và dẫn dắt cuộc chơi”.

Các dịch vụ nội dung số đ cung cấp ra thị trư ng còn rất h n chế về

tính tương tác với ngư i dùng, chư đáp ứng được nhu c u ngày càng đ d ng

của thị trư ng, chư có khả năng th y thế các sản phẩm nhập ngo i hay thậm

chí là khả năng xuất khẩu ra thị trư ng quốc tế.

Chư định hướng rõ hướng đi nhằm đư các dịch vụ nội dung nội dung

số xuất khẩu ra thị trư ng quốc tế (với 10 quốc gi đ hợp tác đ u tư ngoài

Việt N m), trong khi đây là các thị trư ng cực kỳ tiềm năng do đ ph n là các

thị trư ng đ ng phát triển, nhu c u ứng dụng các dịch vụ nội dung số vào đ i

sống x hội là cực kỳ lớn.

Chư xác định rõ mục tiêu số hó c n tập trung ưu tiên lĩnh vực nào trước,

lĩnh vực nào s u được triển kh i đồng đều trong các Bộ ngành, cơ qu n nhà

88

nước. Cụ thể, chư hoàn thiện được lộ tr nh cụ thể và dài h n đối với các nội

dung số hó cùng với xây dựng lộ tr nh triển khai chi tiết cùng các giải pháp

m ng tính chất đồng bộ.

Với mục tiêu lọt vào Top 30 Tập đoàn đ u tư nước ngoài lớn nhất, cũng

như Top 10 Tập Đoàn có do nh thu lớn hàng đ u trên thế giới, trong th i gian

qu VIETTEL đ tiến hành đ u tư rất lớn trên nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên đ u

tư dàn trải trên nhiều lĩnh vực cũng sẽ là “con d o h i lư i” và tiềm ẩn nhiều

nguy cơ nếu chư ho ch định một cách rõ rệt các lĩnh vực trọng điểm.

H t ng viễn thông phát triển nhanh, m nh vốn là ưu thế của VIETTEL

tuy nhiên tuy nhiên để t o r được nền tảng sâu rộng cho phát triển dịch vụ

nội dung số th vẫn chư đảm bảo mục tiêu phủ kín các khu vực tiềm năng.

Trong đó mật độ phủ của h t ng Internet và Truyền h nh đến quận/huyện

89

mới đ t 96% và phủ đến đị bàn phư ng/x mới đ t khoảng 80%.

CHƢƠNG 4

CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN DỊCH

VỤ NỘI DUNG SỐ CỦA TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI

4.1. Tăng cƣờng mở rộng thị trƣờng nội dung số

Với mục tiêu củ Viettel là đư các sản phẩm tích hợp CNTT và viễn

thông “đến từng ngõ ngách của đời sống xã hội” th hiện t i thị trư ng dịch

vụ nội dung số còn rất rộng lớn, có nhiều các sản phẩm dịch vụ tiềm năng mà

hiện t i các do nh nghiệp chư kh i thác hết do vậy việc mở rộng thị trư ng

là một trong những giải pháp hàng đ u VIETTEL c n qu n tâm tới. Theo đó

VIETTEL c n tiên phong trong việc t o ra một “sân chơi mở” cho lĩnh vực

nội dung số có thêm nhiều “đất” để phát triển, thêm nhiều doanh nghiệp Start-

up vừ và nhỏ có cơ hội hợp tác và đặc biệt là v i trò dẫn dắt lỗi chơi của

VIETTEL sẽ t o nên sự khác biệt cũng như mở ra nhiều cơ hội mới.

Để làm tốt được điều này, VIETTEL c n thực hiện các cuộc điều tra

khảo sát, t m hiểu nhu c u sử dụng củ ngư i tiêu dùng qu các phương tiện

như trên Internet, Truyền h nh... tiến tới xây dựng cơ sở dữ liệu “Bigd t ”

nhằm lưu trữ và phân tích hành vi tiêu dùng củ khách hàng. Phát triển m nh

mẽ và rộng hơn nữa việc hợp tác với các trư ng học các cấp trong cả nước để

triển kh i các ứng dụng quản l và phát triển hơn nữa hệ thống thư viện điện

tử, học online, luyện thi online. Có cơ chế để khuyến khích, hỗ trợ các trư ng

học kh i thác tài nguyên Internet vào việc d y và học, đồng th i tăng cư ng

áp dụng các thí nghiệm ảo, giáo án điện tử, các học liệu điện tử vào trong các

môn học, chương tr nh đào t o.

4.2 Xác định rõ lộ trình số hóa và triển khai các sản phẩm nội dung số

90

Đáp ứng nhu c u cho các Bộ ngành, trong th i gian tới VIETTEL c n xác

định rõ lộ tr nh số hó tập trung c n tập trung ưu tiên lĩnh vực nào trước, lĩnh

vực nào s u cùng với việc triển khai một cách đồng đều các giải pháp. Cụ thể đối

với việc đư dịch vụ nội dung số vào các Bộ ngành, cơ qu n nhà nước c n tập

trung các giải pháp số hó nhằm tối giản các thủ tục hành chính bằng công nghệ

thông tin. Trong đó các gói giải pháp đồng bộ c n triển khai nhanh – m nh đơn

cử như: Sm rt City (thành phố thông minh) nhằm xây dựng một cơ sở dữ liệu và

giải pháp ứng dụng số hó một cách đồng bộ để quản l cơ sở thông tin dân cư,

giải quyết nh nh chóng các thủ tục hành chính cho ngư i dân, tối ưu nguồn lực

cho x hội.

Nâng c o chất lượng trong việc xây dựng cơ sở dữ liệu, cung cấp dịch vụ

trực tuyến, nghiên cứu phát triển, thương m i điện tử, các sản phẩm dịch vụ nội

dung số, thực hiện đ u tư phát triển một số sản phẩm nội dung số trọng điểm có

khả năng th y thế sản phẩm nhập ngo i và có triển vọng xuất khẩu.

Th c đẩy quá tr nh nghiên cứu sản xuất và cung cấp các sản phẩm dịch

vụ nội dung thông tin số đ ngôn ngữ. Tăng cư ng quảng bá, tiếp thị với thế

giới về công nghiệp nội dung số Việt Nam. VIETTEL c n quyết tâm thực

hiện v i trò tiên phong trong việc xây dựng và đẩy m nh triển kh i chương

tr nh x c tiến thương m i cho các sản phẩm dịch vụ nội dung số Việt Nam.

Tham gia các triển l m, hội thảo quốc tế về công nghiệp nội dung số t i Việt

Nam, th m gi và hỗ trợ các do nh nghiệp Việt Nam tham dự các sự kiện

quốc tế về công nghiệp nội dung số ở nước ngoài, tăng cư ng gi o lưu, hợp

tác trong và ngoài nước trong lĩnh vực này.

Trong th i gian tới, VIETTEL c n tập trung vào một số dự án trọng

điểm có nghĩ to lớn đối với ngành công nghiệp dịch vụ số nói chung và

dịch vụ nội dung số củ VIETTEL nói riêng. Ví dụ như dự án dịch vụ tư vấn

y tế, khám chữa bệnh trực tuyến phối kết hợp với bộ Y tế; dự án phát triển hệ

91

thống thư viện số (e-library) phối kết hợp với Bộ Văn hoá - thông tin, Thư

viện quốc gia; dự án đ u tư phát triển một số sản phẩm trò chơi điện tử trọng

điểm phù hợp với văn hoá, lịch sử Việt Nam;

Nhằm tăng cư ng thu hẹp khoảng cách số giữ nông thôn và thành thị,

VIETTEL c n nâng c o ho t động tuyên truyền, quảng cáo m nh mẽ tới ngư i

dân về cách sử dụng hệ thống internet và các ứng dụng nội dung số trên điện tho i

di động, t o điều kiện cho ngư i dân trên mọi miền tổ quốc có điều kiện tiếp cận

và sử dụng. Mở rộng và nâng c o hơn nữ các hợp tác với các trư ng học các cấp

trong cả nước nhằm phát triển hơn nữa việc kh i thác tài nguyên Internet vào việc

d y và học. Tăng cư ng đ u tư nghiên cứu, phát triển các tài liệu, học liệu phục vụ

giáo dục từ xa, học tập điện tử (e-le rning), đặc biệt là các bài giảng, bài tập, các

từ điển điện tử; các thí nghiệm ảo về vật l , hó học, sinh học. Ch trọng vào nội

dung hơn nữ để làm hài lòng khách hàng.

4.3. Xây dựng lộ trình phát triển nhằm xuất khẩu dịch vụ nội dung số

Để tăng cư ng mở rộng thị trư ng và xuất khẩu được các dịch vụ nội

dung số, VIETTEL c n đ u tư trong nghiên cứu phát triển hơn nữa sản phẩm

như m ng x hội (các sản phẩm tương tự Facebook, Zalo...), sản phẩm giáo

dục trực tuyến, th nh toán điện tử...

Với thị trư ng tiềm năng với 10 quốc gi đ đ u tư đến th i điểm hiện

t i (ngoài Việt Nam) bao gồm: C mpuchi , Lào, H iti, Moz mbique, Đông

Timor, C meroon, Burundi, T nz ni n, Peru và g n đây nhất là thị trư ng

Myanmar. VIETTEL c n triển khai một cách đồng bộ các ho t động phát

triển h t ng m ng lưới, phủ sóng di động, Internet, Truyền h nh gắn liền với

việc đư các dịch vụ nội dung số vào các lĩnh vực đ i sống x hội: y tế, giáo

dục, thương m i điện tử, hành chính công... Theo đó c n xác định rõ lộ tr nh

và triển kh i hành động nhằm đ t mục tiêu h t ng cơ bản phủ đến 95% mức

đị bàn phư ng x s u 02 năm đ u tư kinh do nh làm cơ sở triển khai các

chiến lược dịch vụ nội dung số thâm nhập vào “mọi ngõ ngách củ đ i sống

92

x hội” như chiến lược đ ng áp dụng ở thị trư ng Việt Nam.

4.4. Tập trung nguồn lực cho các lĩnh vực trọng điểm

Nhằm mục tiêu dẫn dắt thị trư ng, đấy m nh và phát triển các sản

phẩm dịch vụ nội dung số, VIETTEL c n tập trung vào các ho t động cụ thể

như s u để tránh đ u tư dàn trải, tối ưu nguồn lực:

o Tăng cư ng phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng điện tử (e-

banking), bao gồm th nh toán điện tử, chuyển tiền qua m ng; mở hoặc

đóng tài khoản, kiểm tr thông tin tài khoản qua m ng; tư vấn trực

tuyến về các dịch vụ ngân hàng;

o Tăng cư ng nghiên cứu và phát triển các lo i h nh sản phẩm dịch vụ

nội dung số gắn liền với nhu c u sử dụng củ ngư i dân, cung cấp thêm

các sản phẩm mới trong tất cả các lĩnh vực liên qu n.

o Tăng cư ng hợp tác với các ngành lĩnh vực khác nh u (chính phủ, giáo

dục, truyền thông, y tế, các nhà sản xuất nội dung...) để cung cấp đến

ngư i dân các dịch vụ hữu ích nhất trong th i đ i của cuộc cách m ng

thứ tư IoT này.

o Tăng cư ng phát triển các dịch vụ thương m i điện tử, bao gồm các

dịch vụ kinh doanh trực tuyến, mu bán qu m ng.

o Phát triển m nh các dịch vụ truyền h nh Internet, truyền h nh di động.

o Đẩy m nh số hoá và cung cấp nội dung thông tin số trong các cơ qu n

nhà nước như đẩy m nh triển kh i các chương tr nh, dự án cung cấp

dịch vụ công trên m ng củ các cơ qu n quản l nhà nước. Ưu tiên đ u

tư nghiên cứu, phát triển các sản phẩm, giải pháp hỗ trợ cung cấp dịch

vụ công như Sm rtcity.

o Tăng cư ng và nâng cao hiệu quả công tác M rketing cho các sản phẩm

93

dịch vụ nội dung số củ VIETTEL. Hướng tới việc xây dựng các ưu đ i

đặc biệt giá cước data hoặc giá sản phẩm đối với các sản phẩm của

VIETTEL. Tập trung chiến lược m rketing và quảng bá về các sản

phẩm nội dung số củ VIETTEL thông qu các quảng cáo trên m ng x

hội và báo h nh, SMS đối với 90 triệu khách hàng của VIETTEL.

4.5. Tiếp tục đẩy mạnh phát triển mạnh hạ tầng

VIETTEL đ làm rất tốt nội dung này trong việc phủ rộng khắp h t ng

viễn thông, internet, trong th i gian tới, ch ng t c n nâng c o chất lượng của

h t ng này, nâng cấp để cung cấp băng thông rộng 4G; nâng chất lượng

đư ng truyền internet, giảm tối đ việc tăng giá cước, mở rộng các lo i h nh

kết nối, đ d ng các công nghệ truy nhập m ng internet.

Trong gi i đo n từ năm 2017 – 2018 VIETTEL c n tập trung nguồn lực

triển khai h t ng nhanh m nh đảm bảo mục tiêu đến Qu 2 năm 2018 cơ bản

phủ kín h t ng Internet đến 99% mức đị bàn phư ng x . Đồng th i hoàn

thành phủ sóng 4G rộng khắp đến 100% các đị bàn từ nông thôn đến thành

thị, các khu vực đị bàn đặc thù như: miền n i, hải đảo.

Tăng cư ng nâng c o n ninh m ng đặc biệt trong việc phục vụ Chính

phủ, các cơ qu n Đảng, Nhà nước đến cấp x , phư ng nhằm bảo đảm n toàn,

n ninh thông tin và kết nối thông suốt phục vụ phát triển mọi dịch vụ theo

94

yêu c u.

KẾT LUẬN

Để nâng c o hiệu quả ho t động kinh do nh dịch vụ nội dung số củ

các Do nh nghiệp viễn thông và Công nghệ thông tin nói chung, đặc biệt là

Tập đoàn Viễn thông Quân đội – VIETTEL nói riêng, việc thực hiện

nghiên cứu về mặt l luận cũng như thực tiễn, từ đó t m r các giải pháp

hoàn thiện và nâng c o hiệu quả củ chiến lược phát triển dịch vụ nội dung

số củ Tập đoàn trong th i gi n tới là rất c n thiết. Với những kết quả đ t

được thông qu thực hiện đề tài “Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung

số của Tập đoàn Viễn thông Quân đội”, luận văn đ có những đóng góp

chủ yếu s u đây:

Thứ nhất: Luận văn đ hệ thống hó các vấn đề cơ bản về dịch vụ nội

dung số, và các nh n nhận đánh giá tổng quát trong ngành viễn thông nói chung.

Thứ h i: Trên cơ sở l luận đ nghiên cứu và hệ thống, tác giả đ

nghiên cứu, phân tích và đánh giá chiến lược phát triển củ VIETTEL và chỉ

r được những điểm h n chế trong chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số.

Thứ b : Từ cơ sở l luận và thực tiễn công tác phát triển dịch vụ nội

dung số củ Tập đoàn Viễn thông Quân đội, luận văn đ đề xuất một số

giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số trong

th i gi n tới và coi đây là một hướng đi mũi nhọn cho Tập đoàn.

Với tr nh độ, kinh nghiệm và th i gi n nghiên cứu thực hiện đề tài có h n, mặt khác chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số thuộc ph m vi nghiên cứu củ đề tài là khá lớn và qu n trọng với ho t động kinh do nh củ Do nh nghiệp nói chung và bản thân đơn vị mà tác giả đ ng công tác, v vậy tác giả đ cố gắng thực hiện nghiên cứu tuy nhiên không tránh khỏi những thiếu sót.

Tác giả xin chân thành cám ơn những kiến đóng góp qu báu củ các

95

th y cô giáo cùng b n bè, đồng nghiệp để có thể tiếp tục hoàn thiện luận văn.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2009. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2009. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2010. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2010. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2011. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2011. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2012. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2012. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

5. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2013. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2013. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

6. Bộ Thông tin và Truyền thông, 2014. Sách trắng về Công nghệ thông

tin và truyền thông Việt Nam năm 2014. Hà Nội: Nhà xuất bản Thông tin

và Truyền thông.

7. Đàm Ngọc Thông, 2009. Xây dựng chiến lược phát triển nội dung số

trong giai đoạn 2010 – 2014 cho chi nhánh Tổng Công ty VTC tại Thành phố

Hồ Chí Minh. Tiểu luận. Trư ng Đ i học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.

8. TS. Llewellyn Toulmin và các cộng sự, B n Công nghệ Viễn thông

toàn c u, Ngân hàng Thế giới t i Việt N m, 2016. Chiến lược viễn thông,

hiện trạng và hướng đi trong tương lai. Hà Nội, năm 2016.

9. Nguyễn M nh Hà, 2011. Chiến lược phát triển dịch vụ nội dung số tại

96

các doanh nghiệp kinh doanh truyền thông trực tuyến. Luận văn th c sĩ

quản trị kinh do nh. Đ i học Ngo i thương.

10. Chứng khoán Tân Việt – TVSI, 2008. Ngành viễn thông Việt Nam. Hà

Nội, tháng 4 năm 2008.

11. Tập đoàn Viễn thông Quân đội, 2012. Th m luận. Chiến lược phát triển

Viettel trở thành Tập đoàn CNTT và đề xuất triển khai ứng dụng CNTT

trong cơ quan Nhà nước theo hình thức mới đến 2015. Hội nghị chuyên đề

về phát triển hạ tầng thông tin. Hà Nội, tháng 12 năm 2012.

12. Tổng cục thống kê, 2016. Niên giám thống kê 2016. Hà Nội: Nhà xuất

bản Thống kê.

97

13. Các Website: Vietstock.vn, Vietteltelecom.vn.