Báo cáo "PET/CT trong ung thư phổi" gồm các nội dung chính như sau: giới thiệu kỹ thuật PET/CT; ứng dụng PET/CT; chẩn đoán nốt phổi đơn độc; phân chia giai đoạn ung thư; tiên lượng sống còn trước điều trị; đánh giá hiệu quả điều trị; đánh giá đáp ứng liệu pháp miễn dịch. Mời các bạn cùng tham khảo!
TS.BS. Nguyễn Xuân Cảnh
Khoa Y học hạt nhân, Bệnh viện Chợ Rẫy
KHOA Y HỌC HẠT NHÂN
Nội dung
1. Chẩn đoán nốt phổi đơn độc
2. Phân chia giai đoạn ung thư
3. Tiên lượng sống còn trước điều trị
4. Đánh giá hiệu quả điều trị
5. Đánh giá đáp ứng liệu pháp miễn dịch
6. Theo dõi phát hiện ung thư tái phát, di căn
7. PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị
8. PET/CT trong đánh giá đột biến EGFR
9. Các thuốc mới trong ghi hình PET/CT
KT PET/CT truyền thống
CT không cản quang PET PET/CT
KT PET/CT nâng cao
CT có cản quang PET CT/PET
CT ngực
nít thở
hinhanhykhoa.com
Thuốc phóng xạ 18F-FDG
• 18F-FDG là chất tương tự như Glucose
• Tế bào ung thư chuyển hóa nhiều nên
hấp thu nhiều Glucose
NGOÀI TẾ BÀO TRONG TẾ BÀO
Hexokinase
Glucose Glucose Glucose-6-P
Glut-1
Hexokinase
FDG FDG FDG-6-P
G-6-Phophatase
PET/CT cung cấp thông tin định lượng chuyển hóa
của tổn thương
maxSUV: Maxmium Standardized Uptake Value
Giá trị hấp thu chuẩn tối đa (là mức độ chuyển
hóa tối đa của khối ung thư)
maxSUV=10
maxSUV=15
Các thông số liên quan chuyển hóa trên PET/CT
maxSUV: Maxmium Standardized Uptake Value
Giá trị hấp thu chuẩn tối đa (là mức độ
chuyển hóa tối đa của khối ung thư)
MTV: Metabolic Tumor Volume
Thể tích khối u tăng hoạt động
chuyển hóa
TLG: Total Lesion Glycolysis
Tổng lượng chuyển hóa glucose
khối u
1. Chẩn đoán nốt phổi đơn độc
2. Phân chia giai đoạn ung thư
3. Tiên lượng sống còn trước điều trị
4. Đánh giá hiệu quả điều trị
5. Đánh giá đáp ứng liệu pháp miễn dịch
6. Theo dõi phát hiện ung thư tái phát, di căn
7. PET/CT trong lập kế hoạch xạ trị
8. PET/CT trong đánh giá đột biến EGFR
9. Các thuốc mới trong ghi hình PET/CT
hinhanhykhoa.com
Nốt phổi đơn độc
Shen KRK et al. Chest. 2007. p. 290S–305S.
Nốt phổi Tỷ lệ ác tính
20 mm 64-82%
Giai đoạn IA carcinoma phổi:
>60% sống >5 nǎm
FDG PET/CT có khả năng phân biệt nốt phổi lành
tính hay ác tính: Độ nhạy 98.3 %
Đặc hiệu 77.0 %
Medicine (Baltimore). 2019 Mar;98(11):e14813.
Lành tính
Ác tính
Chỉ định PET/CT cho nốt phổi đơn độc
SOLID
NODULE
e Low risk = minimal or absent history of smoking or other known risk factors.
f High risk = history of smoking or other known risk factors. Known risk factors include
history of lung cancer in a first-degree relative; exposure to asbestos, radon, or uranium.
Chỉ định PET/CT cho nốt phổi đơn độc
Hội Fleischner Hội Lồng ngực Anh quốc
SOLID
NODULE
Sánchez M, Benegas M, Vollmer I. Management of incidental lung nodules
• Nốt phổi ≤10 mm:
- không hấp thu hoặc
- hấp thu FDG thấp hơn trung thất
→ hơn 19% là ác tính trong quá trình theo dõi.
J Nucl Med. 2007 Jan;48(1):15-21.
Nốt đặc thùy giữa phổi phải
tăng chuyển hóa → ác tính
Sánchez M, Benegas M, Vollmer I. Management of incidental lung nodules
So sánh PET/CT và CT trong chẩn đoán phân biệt nốt
phổi đơn độc lành tính và ác tính
KÍCH THƯỚC ĐỘ NHẠY ĐỘ ĐẶC HIỆU ĐỘ CHÍNH XÁC
(mm) (%) (%) (%)
PET/CT CT PET/CT CT PET/CT CT
6-10 100 100 82,35 82,35 88,46 88,46
11-20 95,83 93,75 78,57 50,00 89,47 77,63
21-30 100 96,88 68,75 37,50 93,75 85,00
Tang K, Wang L, Lin J, Zheng X, Wu Y. The value of 18F-FDG PET/CT in the diagnosis of different
size of solitary pulmonary nodules. Medicine (Baltimore). 2019 Mar;98(11):e14813.
Nốt đơn độc ở thùy dưới phổi phải,
2 cm, tăng hoạt động chuyển hóa, maxSUV=9,7
Giải phẫu bệnh là Carcinoma tế bào gai
Chỉ định FDG PET/CT trong phân chia giai đoạn bệnh
j PET/CT performed skull base to knees or whole body. Positive PET/CT scan findings for
distant disease need pathologic or other radiologic confirmation.
If PET/CT scan is positive in the mediastinum, lymph node status needs pathologic
confirmation. hinhanhykhoa.com