BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Vũ Thị Kim Oanh
Chuyên ngành : Lý luận và phương pháp dạy học Hóa học Mã số
: 60 14 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ PHI THÚY
Thành phố Hồ Chí Minh - 2008
LỜI CẢM ƠN
Xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cha mẹ, hai đấng sinh thành đã nuôi
dưỡng và dạy bảo, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con được như ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn TS. Lê Phi Thúy đã luôn quan tâm, chỉ bảo, hướng
dẫn cho em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Xin gửi lời tri ân đến toàn thể quý thầy cô chủ nhiệm và bộ môn của lớp Cao
học LL – PP dạy học Hóa học Khóa 16 đã tận tình dạy bảo chúng em trong suốt
thời gian qua; tập thể cán bộ - giáo viên của phòng KHCN – SĐH đã luôn quan
tâm và tạo mọi điều kiện học tập tốt nhất cho chúng em.
Xin dành lời cảm ơn chân thành đến những đồng nghiệp đáng quý đã nhiệt
tình giúp đỡ tôi rất nhiều trong suốt quá trình thực nghiệm sư phạm.
Xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến những người thân yêu trong gia đình lớn
và gia đình nhỏ của tôi, những bạn bè thân thiết cùng lớp Cao học luôn an ủi động
viên và sát cánh bên tôi, những học sinh yêu quý của tôi.
Một lần nữa, xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Dung dịch dd :
Đặc đ :
Điều kiện tiêu chuẩn đktc :
HS : Học sinh
HTTH : Hệ thống tuần hoàn
l : Lỏng
k : Khí
P : Áp suất
PƯ : Phản ứng
: Rắn
: Nhiệt độ r to
: SGK Sách giáo khoa
: STT Số thứ tự
THPT : Trung học phổ thông
TNKQ : Trắc nghiệm khách quan
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kiểm tra và đánh giá là một khâu không thể thiếu trong quá trình dạy học, nó đảm nhận một
chức năng lý luận cơ bản, đóng vai trò giai đoạn kết thúc của quá trình dạy học. Hai hình thức kiểm tra
– đánh giá được sử dụng phổ biến nhất hiện nay là trắc nghiệm luận đề và trắc nghiệm khách quan.
Trắc nghiệm khách quan tuy ra đời sau nhưng ngày càng khẳng định những ưu thế riêng: kết quả chấm
có độ tin cậy cao, nhanh chóng; ngăn ngừa được nạn học tủ, học vẹt; kiểm tra được kiến thức trên diện
rộng.
Bên cạnh đó, trắc nghiệm khách quan cũng có nhưng khó khăn nhất định khi sử dụng. Xuất phát
từ thực tế dạy và học trong những năm gần đây cho thấy trắc nghiệm khách quan tuy được sử dụng
ngày càng phổ biến nhưng vẫn chưa đạt được hiệu quả như mong muốn do:
+ Giáo viên chưa có nhận thức đầy đủ về ích lợi của trắc nghiệm khách quan và chưa được tập
huấn bài bản các kỹ năng cần thiết để soạn thảo bài trắc nghiệm nên quá trình soạn thảo và đem ra sử
dụng còn nhiều khó khăn. Điều đó cũng dẫn đến một vấn đề là học sinh chưa thích ứng được với hình
thức kiểm tra – đánh giá mới này nên kết quả đạt được chưa cao, có thể nói là điểm số giảm sút rất
nhiều so với bài kiểm tra dưới hình thức trắc nghiệm luận đề. Thêm vào đó, các em cũng đang loay
hoay trong việc tìm ra phương pháp học phù hợp đối với hình thức kiểm tra này.
+ Hiện nay chưa có ngân hàng câu hỏi đề thi trắc nghiệm khách quan cho từng môn học, cấp
học. Nếu muốn áp dụng đưa trắc nghiệm khách quan vào bài kiểm tra, giáo viên phải mất rất nhiều thời
gian để soạn thảo. Việc không có ngân hàng đề trắc nghiệm cũng dẫn đến việc các giáo viên không có
cơ hội trao đổi kinh nghiệm, rút ra ưu nhược điểm của các câu hỏi trước khi đem ra sử dụng.
Vì vậy, xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho chương
trình Hoá học lớp 10 nhằm hỗ trợ giáo viên trong kiểm tra – đánh giá, đồng thời tạo cho học sinh thay
đổi phương pháp học tập khi hình thức kiểm tra thay đổi là một vấn đề cần thiết. Đặc biệt trong bối
cảnh hiện nay, khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định sẽ áp dụng hình thức trắc nghiệm khách quan
đối với các môn Lý, Hoá, Sinh, Ngoại ngữ trong kỳ thi Tốt nghiệp Trung học phổ thông và Tuyển sinh
Đại học – Cao đẳng từ năm 2007 thì ưu điểm của hình thức trắc nghiệm khách quan càng được khẳng
định. Đề tài này mong muốn được góp một phần nhỏ bé giúp nâng cao hiệu quả của quá trình dạy học
môn Hoá nói chung và quá trình thi cử môn Hoá học nói riêng.
2. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Hóa học ở trường phổ thông.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Hệ thống câu hỏi lý thuyết và bài tập SGK Hoá học 10 cơ bản và phương pháp trắc nghiệm
khách quan trong kiểm tra – đánh giá thành quả học tập.
3. Mục đích của đề tài
3.1. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương trình Hoá học lớp
10 cơ bản.
3.2. Tiến hành thực nghiệm, xử lý và phân tích kết quả thu được để đánh giá hiệu quả của hệ thống
câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương trình Hoá học lớp 10 cơ bản.
4. Nhiệm vụ của đề tài
4.1. Nghiên cứu lý thuyết về trắc nghiệm khách quan, xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn chương trình Hoá học 10 cơ bản.
4.2. Tiến hành thực nghiệm sư phạm trên học sinh lớp 10 ở một số trường THPT trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trường THPT Tân Phong, quận 7
- Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, quận 3
- Trường THPT Trung Phú, Củ Chi
- Trường THPT Ernst - Thalmann, quận 1
- Trường THPT Phú Hòa, Củ Chi
4.3. Xử lý kết quả thu được bằng phần mềm thống kê để đánh giá các câu trắc nghiệm. Phân loại,
đề xuất việc sửa chữa các câu hỏi hoặc các mồi nhử cho phù hợp.
5. Giả thuyết khoa học
Nếu có một hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương trình Hoá học 10 kết hợp với việc
sử dụng một cách thích hợp của giáo viên trong quá trình dạy học, chắc chắn sẽ thu được kết quả cao
trong việc kiểm tra – đánh giá khả năng học tập bộ môn Hoá học của học sinh nói riêng và nâng cao
hiệu quả dạy và học bộ môn Hoá học nói chung.
6. Điểm mới của luận văn
6.1. Về mặt lý luận
Soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm khách quan không còn là vấn đề mới vì hiện nay có khá nhiều đề
tài nghiên cứu về lĩnh vực này. Tuy nhiên đề tài có những đóng góp đáng kể về mặt lý luận như sau:
- Đề tài xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho chương trình
Hoá học lớp 10 mới cơ bản (áp dụng từ năm học 2006 – 2007 trở đi) nhằm hỗ trợ giáo viên có một hệ
thống câu hỏi để sử dụng trong quá trình dạy học Hoá học.
- Các dạng câu trắc nghiệm khách quan trong đề tài đã được đem khảo sát trên học sinh, được
tiến hành xử lý thống kê để đánh giá mức độ tin cậy của câu hỏi.
- Ngoài ra, đề tài còn mở ra hướng nghiên cứu cho các đề tài sau bằng cách đề xuất việc sử dụng
câu hỏi trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra – đánh giá cũng như trong quá trình dạy học Hoá học.
6.2. Về mặt thực tiễn
Nội dung luận văn giúp giáo viên có thêm tư liệu tham khảo trong quá trình dạy học. Đồng thời,
nội dung này cũng là những gợi ý cần thiết cho các tác giả viết SGK, sách tham khảo chương trình Hoá
học THPT.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết
Nghiên cứu cở sở lý luận của đề tài, các hình thức kiểm tra đánh giá trong dạy học, xu hướng
đổi mới cách thức đánh giá trong giai đoạn hiện nay, phương pháp trắc nghiệm khách quan nhiều lựa
chọn.
7.2. Phương pháp nghiên cứu giáo trình và tài liệu
Tham khảo các tài liệu có liên quan đến luận văn viết về trắc nghiệm khách quan như sách giáo
khoa Hóa học, sách giáo viên, sách bài tập, tài liệu bồi dưỡng chương trình mới dành cho giáo viên,
các tài liệu tham khảo khác… nhằm đề ra giả thuyết khoa học và nội dung luận văn.
7.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Phương pháp thực nghiệm nhằm chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết và tính khả thi của
luận văn khi áp dụng vào quá trình kiểm tra, thi cử cũng như quá trình dạy học môn Hoá 10 cơ bản.
7.4. Phương pháp Toán học
Sử dụng các phầm mềm thống kê để xử lý kết quả thu được, phân tích kết quả và rút ra kết luận.
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về đo lường và trắc nghiệm [30], [33], [44]
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
* Đo lường
Đo lường là quá trình thực hiện một lối mô tả bằng con số mức độ mà một cá nhân đã đạt được
(hay đã có) một đặc điểm nào đó (thí dụ: khả năng, thái độ).
Trong cuộc sống thường ngày, muốn đánh giá chính xác thì phải đo lường trước (cho dù dưới
dạng nào). Nhu cầu đo lường đặc biệt không thể thiếu trong giáo dục.
Những hình thức đo lường kết quả học tập của học sinh được sử dụng nhiều nhất từ trước đến
nay trong giáo dục là quan sát, vấn đáp, viết (luận đề hoặc trắc nghiệm khách quan).
Một dụng cụ đo lường tốt cần đảm bảo hai đặc điểm: đạt được tính tin cậy và tính giá trị.
* Trắc nghiệm
Trắc nghiệm là dụng cụ hay phương thức hệ thống nhằm đo lường một mẫu các động thái để trả
lời cho câu hỏi “Thành tích của các nhân như thế nào, so sánh với những người khác hay so với một
lĩnh vực các nhiệm vụ học tập được dự kiến?”.
Cần hiểu một cách đúng đắn khái niệm trắc nghiệm, tránh hiểu lầm trắc nghiệm khác với hình
thức tự luận; vì cả tự luận và trắc nghiệm khách quan đều thuộc về trắc nghiệm.
* Đánh giá
Đánh giá là phương tiện để xác định các mục đích và mục tiêu của một công việc có đạt được
hay không. Nó cũng bao gồm việc xem xét các phương tiện đang được sử dụng để đạt đến mục đích và
mục tiêu. Đánh giá làm rõ các sản phẩm có được ngoài dự kiến, cả về mặt tích cực lẫn tiêu cực, từ các
hoạt động bổ trợ.
Đánh giá còn là quá trình thu thập, phân tích và giải thích thông tin một cách có hệ thống nhằm
xác định mức độ đạt đến các mục tiêu giảng huấn về phía học sinh. Đánh giá có thể thực hiện bằng
phương pháp định tính (quan sát) hay định lượng (đo lường).
* Một số hình thức đánh giá
- Đánh giá khởi sự là lối đánh giá liên quan đến thành tích ban đầu (đầu vào) của học sinh trước
khi khởi sự việc giảng dạy mới. Câu hỏi đặt ra là: học sinh có những kiến thức và kỹ năng cần thiết để
có thể tiếp thu nội dung giảng dạy mới hay chưa? Học đã đạt các mục tiêu giảng huấn tính đến mức độ
nào rồi?
- Đánh giá hình thành là lối đánh giá được dùng để theo dõi sự tiến bộ của học sinh trong thời
gian giảng dạy nhằm mục đích cung cấp sự phản hồi liên tục cho cả giáo viên lẫn học sinh. Sự phản
hồi này có thể cung cấp thông tin cho giáo viên để điều chỉnh việc giảng dạy và tổ chức phụ đạo cho cá
nhân hay nhóm học sinh, nếu cần.
- Đánh giá chẩn đoán liên quan đến những khó khăn của học sinh trong việc học tập. Các khó
khăn này xảy ra liên tục hay lặp đi lặp lại nhiều lần, mặc dầu giáo viên đã cố gắng điều chỉnh bằng mọi
cách và mọi phương tiện có sẵn. Trong trường hợp đó, cần phải có lối đánh giá chẩn đoán chi tiết hơn
nhằm phát hiện ra những nguyên nhân căn bản của các khó khăn ấy và đề ra các biện pháp sửa chữa.
- Đánh giá tổng kết thường được thực hiện vào cuối thời kì giảng dạy một khóa học hay một
đơn vị học tập nhằm xác định mức độ đạt được các mục tiêu giảng huấn và thường được sử dụng để
cho điểm ở lớp hay xác nhận học sinh đã nắm vững thành thạo các kết quả học tập dự kiến. Ngoài ra,
nó còn có thể cung cấp các thông tin cần thiết để phê phán tính thích hợp của các mục tiêu môn học và
các hiệu quả giảng dạy.
1.1.2. Luận đề và trắc nghiệm khách quan
Luận đề và trắc nghiệm khách quan đều là những phương tiện kiểm tra khả năng học tập, cần
lưu ý cả hai dạng trên đều là trắc nghiệm. Các bài kiểm tra thuộc loại luận đề xưa nay vốn quen thuộc
tại các trường học của chúng ta là các bài trắc nghiệm nhằm khảo sát khả năng của học sinh về các
môn học và điểm số về các bài khảo sát ấy là những số đo lường khả năng của chúng. Gọi là trắc
nghiệm khách quan để phân biệt với trắc nghiệm luận đề nhằm phân biệt một hình thức thí sinh phải
viết ra các câu trả lời; trong khi đó hình thức còn lại (trắc nghiệm khách quan) chỉ yêu cầu thí sinh
chọn đáp án đúng nhất trong số các đáp án mà đề đã cho ở dưới phần câu hỏi của đề.
* Một số điểm khác biệt và tương đồng của luận đề và trắc nghiệm khách quan
Trắc nghiệm khác luận đề ở các điểm dưới đây:
- Một câu hỏi luận đề buộc thí sinh phải tự mình soạn câu trả lời và diễn tả nó bằng ngôn ngữ
của chính mình. Mặt khác, một câu hỏi trắc nghiệm khách quan buộc thí sinh phải chọn câu trả lời
đúng nhất trong một số câu đã cho sẵn.
- Một bài luận đề gồm số câu hỏi tương đối ít và có tính cách tổng quát, đòi hỏi thí sinh phải
triển khai câu trả lời bằng lời văn dài dòng; trong khi một bài trắc nghiệm khách quan thường gồm
nhiều câu hỏi có tính cách chuyên biệt chỉ đòi hỏi những câu trả lời ngắn gọn.
- Trong khi làm một bài luận đề, thí sinh phải bỏ ra phần lớn thời gian để suy nghĩ và viết; còn
để làm một bài trắc nghiệm, thí sinh dùng nhiều thì giờ để đọc và suy nghĩ.
- Chất lượng của bài trắc nghiệm khách quan được xác định một phần lớn do kỹ năng của người
soạn thảo bài trắc nghiệm; chất lượng bài luận đề phụ thuộc vào kỹ năng của người chấm bài.
- Bài thi theo lối luận đề tương đối dễ soạn nhưng khó chấm và khó cho điểm chính xác; trong
khi đó bài trắc nghiệm khách quan dễ soạn nhưng lại việc chấm và cho điểm tương đối dễ dàng và
chính xác hơn.
- Với luận đề, thí sinh được tự do bộc lộ bản thân qua câu trả lời, còn người chấm cũng được tự
do cho điểm câu trả lời theo xu hướng riêng của mình. Ngược lại, với trắc nghiệm khách quan, người
soạn thảo có nhiều tự do bộc lộ kiến thức và các giá trị của mình qua việc đặt các câu hỏi nhưng chỉ
cho thí sinh quyền tự do chứng tỏ mức độ hiểu biết của mình qua tỉ lệ câu trả lời đúng.
- Trong các câu hỏi trắc nghiệm khách quan, nhiệm vụ học tập của người học, và trên cơ sở đó
giám khảo thẩm định mức độ hoàn thành các nhiệm vụ ấy, được phát biểu một cách rõ ràng hơn trong
các bài luận đề.
- Một bài trắc nghiệm cho phép, đôi khi khuyến khích sự phỏng đoán; còn bài luận đề đôi khi
cho phép hoặc khuyến khích sự “lừa phỉnh” (đưa ra ngôn từ quá hoa mỹ hoặc những bằng chứng khó
xác định được).
- Sự phân bố điểm số trong bài luận đề có thể được kiểm soát một phần lớn do người chấm (ấn
định điểm tối đa và tối thiểu). Ngược lại, bài trắc nghiệm khách quan thì phân bố điểm số thí sinh hoàn
toàn quyết định do bài trắc nghiệm khách quan.
Trắc nghiệm khách quan và luận đề tương đồng ở những điểm sau:
- Đều có thể đo lường hầu hết mọi thành quả học tập quan trọng mà một bài khảo sát bằng lối
viết có thể khảo sát được.
- Đều được sử dụng để khuyến khích học sinh học tập nhằm đạt đến các mục tiêu: hiểu biết các
nguyên lý, tổ chức và phối hợp các ý tưởng, ứng dụng kiến thức trong việc giải quyết các vấn đề.
- Đều đòi hỏi sự vận dụng ít nhiều các phán đoán chủ quan.
- Giá trị của luận đề hay trắc nghiệm khách quan đều phụ thuộc vào tính khách quan và tính
đáng tin cậy của chúng .
* Khi nào sử dụng trắc nghiệm khách quan hay luận đề?
Trường hợp nên sử dụng trắc nghiệm Trường hợp nên sử dụng luận đề khách quan
1. Khi nhóm học sinh dự thi hay kiểm tra 1. Khi cần khảo sát kết quả học tập của số
không quá đông và đề thi chỉ dùng một đông học sinh hay muốn sử dụng bài
lần, không dùng lại nữa. khảo sát ấy vào một lúc khác.
2. Khi giáo viên cố gắng khuyến khích và 2. Khi ta muốn có những điểm số đáng tin
khen thưởng sự phát triển kỹ năng diễn tả cậy, không phụ thuộc phần lớn vào chủ
bằng văn viết của học sinh. quan của người chấm bài.
3. Khi giáo viên muốn tìm hiểu thêm về 3. Khi các yếu tố công bằng, vô tư, chính
quá trình tư duy và diễn biến tư tưởng của xác được coi là yếu tố quan trọng nhất
học sinh về một vấn đề nào đó ngoài việc của việc thi cử.
khảo sát kết quả học tập của các em. 4. Khi ta có nhiều câu trắc nghiệm tốt đã
4. Khi giáo viên tin tưởng vào khả năng được dự trữ sẵn để có thể lựa chọn và cấu
phê phán và chấm bài luận đề một cách trúc lại một bài trắc nghiệm mới. Đặc
vô tư và chính xác hơn. biệt, ta muốn chấm nhanh và công bố kết
5. Khi không có thời gian để soạn thảo quả sớm.
bài khảo sát nhưng có thời gian chấm bài. 5. Khi ta muốn ngăn ngừa nạn học tủ, học
vẹt, gian lận trong thi cử.
Ngoài ra, trắc nghiệm khách quan và luận đề đều có thể sử dụng trong các trường hợp sau:
1. Đo lường tất cả kết quả học tập mà một bài khảo sát viết có thể đo lường được.
2. Khảo sát khả năng nhận thức mức độ từ thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp như:
- Khả năng hiểu biết và áp dụng nguyên lý.
- Khả năng suy nghĩ có phê phán.
- Khả năng giải quyết vấn đề.
- Khả năng lựa chọn những sự kiện thích hợp và các nguyên tắc để phối hợp chúng lại với nhau
nhằm giải quyết những vấn đề phức tạp.
3. Khuyến khích học tập để nắm vững kiến thức.
Từ những điều đã trình bày ở trên, ta có thể so sánh tổng kết hai hình thức kiểm tra như sau:
Luận đề Trắc nghiệm khách quan
Soạn đề nhanh, ít tốn công sức. Có thể đo lường một cách đa dạng và Ưu
Kiểm tra sâu về một vấn đề (hiểu khách quan với nhiều mức độ nhận điểm
và vận dụng kiến thức). thức từ đơn giản chỉ biết đến các hình
Rèn luyện cho học sinh khả năng thức phức tạp hơn, trừ hình thức tổng
hợp. trình bày bằng ngôn ngữ viết.
Vì học sinh ghi rất ít, nên trong một Kiểm tra quá trình suy nghĩ, nhiệt
thời gian tương đối ngắn cũng có thể tình hứng thú của học sinh đối
đánh giá một lượng đáng kể các kiến với nội dung kiểm tra.
thức cần thiết.
Chấm điểm được thực hiện khách quan
vì không cần diễn dịch ý tưởng của học
sinh như trong bài viết.
Có thể đặt ra những câu hỏi trắc
nghiệm đòi hỏi học sinh phải phân biệt
được các câu trả lời có mức độ đúng chỉ
hơn kém nhau đôi chút.
Do có nhiều câu trả lời nên học sinh
phải chọn được câu trả lời đúng và
giảm thiểu khả năng đoán mò so với
kiểu câu hỏi Đúng/ Sai.
Lượng thông tin phản hồi rất lớn, nếu
biết xử lí sẽ giúp điều chỉnh và cải thiện
tình hình chất lượng giáo dục.
Không kiểm tra được bề rộng của Soạn đề thi tốn kém, khó khăn, lâu. Nhược
kiến thức. Không kiểm tra được bề sâu của kiến điểm
Không rèn luyện được khả năng thức.
trình bày bằng ngôn ngữ nói cho Không rèn luyện được khả năng nói,
học sinh. viết.
Kết quả bài kiểm tra phụ thuộc Không kiểm tra khả năng sáng tạo, khả
rất nhiều vào cách chấm của giáo năng tổng hợp kiến thức cũng như
viên. phương pháp tư duy, giải thích chứng
minh của học sinh.
Không kiểm tra được kĩ năng thực
hành, thí nghiệm.
Học sinh có thể chọn đúng ngẫu nhiên.
Học sinh dễ quay cóp.
1.2. Quy trình soạn thảo bài trắc nghiệm dùng trong lớp học [30], [33], [44]
1.2.1. Mục đích của một bài trắc nghiệm
Một bài trắc nghiệm có thể phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau nhưng bài trắc nghiệm có ích
lợi và hiệu quả nhất khi nó được soạn thảo để phục vụ cho một mục đích chuyên biệt nào đó. Nếu bài
trắc nghiệm là bài thi cuối học kỳ nhằm cho điểm và xếp hạng học sinh thì các câu hỏi phải được soạn
thảo làm sao để điểm số phân tán rộng, có thể phân loại được học sinh khá giỏi hoặc trung bình – yếu.
Ngược lại, nếu là bài kiểm tra thông thường nhằm kiểm tra những hiểu biết tối thiểu về kiến thức đã
học trong chương trình thì ta cần soạn những câu hỏi sao cho học sinh dễ đạt điểm tối đa, nếu các em
thực sự tiếp thu được bài học, đồng nghĩa với việc người giáo viên đạt được sự thành công trong giảng
dạy.
Ngoài ra, ta có thể soạn bài trắc nghiệm nhằm mục đích chẩn đoán, tìm ra điểm mạnh – yếu của
học sinh nhằm quy hoạch việc giảng dạy đạt hiệu quả hơn. Với loại trắc nghiệm này, cần soạn thảo làm
sao để tạo cơ hội cho học sinh phạm tất cả mọi sai lầm có thể nếu chưa học kỹ bài. Bên cạnh đó, ta có
thể dùng trắc nghiệm nhằm mục đích tập luyện, giúp học sinh hiểu bài hơn, đồng thời làm quen dần
với hình thức kiểm tra này. Với loại trắc nghiệm này, ta không cần ghi điểm số của học sinh.
Tóm lại, bài trắc nghiệm có thể phục vụ cho nhiều mục đích. Người soạn thảo bài trắc nghiệm
cần nắm rõ mục đích của mình thì mới soạn thảo bài trắc nghiệm có giá trị, vì chính mục đích này chi
phối nội dung cũng như hình thức bài trắc nghiệm dự định soạn thảo.
1.2.2. Phân tích nội dung môn học
Phân tích nội dung môn học bao gồm công việc xem xét và phân biệt bốn loại học tập:
- (1): những thông tin mang tính chất sự kiện mà HS phải nhớ hay nhận ra.
- (2): những khái niệm và ý tưởng cần học sinh giải thích hay minh họa.
- (3): những ý tưởng phức tạp cần được giải thích hay giải nghĩa.
- (4): những thông tin, ý tưởng, kỹ năng cần được ứng dụng hay chuyển dịch sang một tình
huống hay hoàn cảnh mới.
Có thể trình bày ngắn gọn việc phân tích nội dung môn học gồm các bước sau:
- Bước 1: Tìm ra ý tưởng chính yếu của môn học.
- Bước 2: Lựa chọn từ ngữ, những nhóm chữ, kí hiệu (nếu có) nhằm yêu cầu học sinh giải
nghĩa, tức là buộc học sinh phải nắm mối liên hệ giữa các khái niệm.
- Bước 3: Phân loại hai hạng thông tin được trình bày trong môn học : (1) những thông tin nhằm
mục đích giải nghĩa hay minh họa và (2) : những khái luận quan trọng của môn học.
- Bước 4: Lựa chọn một số thông tin và ý tưởng đòi hỏi học sinh phải có khả năng ứng dụng
những điều đã biết để giải quyết vấn đề trong tình huống mới. Những thông tin loại này có thể được
khảo sát bằng nhiều cách như đối chiếu, nêu ra sự tương đồng hay dị biệt, đặt ra những bài toán, những
tình huống đòi hỏi học sinh áp dụng những điều đã học để giải quyết.
1.2.3. Thiết kế dàn bài trắc nghiệm
Một trong những phương pháp thông dụng là lập một bảng quy định hai chiều, với một chiều
(ngang hay dọc) biểu thị cho nội dung và chiều kia biểu thị cho quá trình tư duy (mục tiêu) mà bài trắc
nghiệm muốn khảo sát. Mỗi phạm trù trong hai phạm trù tổng quát ấy lại được phân ra thành nhiều
phạm trù nhỏ khác (từ 4 hay 5 cho đến 10 hay 12 phạm trù) tùy theo tính chất của đơn vị học tập và
tính chất phức tạp của các mục tiêu của đơn vị ấy, và một phần nào cũng tùy theo mức độ chi tiết mà
người soạn thảo muốn khảo sát qua bài trắc nghiệm của mình. Ta có thể lựa chọn ba hay bốn phạm trù
lớn cho mỗi chiều, sau đó sẽ phân phạm trù lớn thành những phạm trù nhỏ. Trong mỗi ô của bảng quy
định hai chiều, ta sẽ ghi số (hay tỉ lệ phần trăm) câu hỏi trắc nghiệm dự trù cho mục tiêu hay đơn vị nội
dung tương ứng với hàng cột và hàng ngang của ô ấy. Dưới đây là một ví dụ:
Bảng 1.1 : Dàn bài trắc nghiệm
Tổng Tỉ lệ Đề Đề Đề Đề Đề Đề Đề Nội
cộng mục mục mục mục mục mục mục dung
7 6 5 4 3 2 1 Mục tiêu
1. Hiểu biết: Từ 1 2 1 3 2 1 10
ngữ, kí hiệu, quy
ước
10 5 1 1 Tính chất, đặc 1
điểm, tiêu chuẩn 2
1 10 1 3 3 Sự kiện, dữ kiện 2
Khuynh hướng,
2 diễn biến các sự 2 5 1 10
việc
Định luật, nguyên 4 2 3 1 3 2 5 20 50% tắc
2. Khả năng: So
sánh, nêu sự 5 2 3 10 tương đồng, dị
biệt
5 Giải thích 5 7 3 20
5 Tính toán 5
2 Tiên đoán 3 4 1 10
5 Phê phán 3 2 5 15 50%
19 Tổng cộng 2 16 20 23 17 16 120 100%
(Nguồn: Dương Thiệu Tống [33, tr.39])
Với một bài trắc nghiệm ở lớp học, nhằm khảo sát một phần nào đó của môn học, ta có thể áp
dụng bảng quy định hai chiều đơn giản như ví dụ dưới đây:
Bảng 1.2 : Đề mục : .......................................................
Các ý tưởng quan trọng (1) Các khái niệm (2) Kiến thức (3)
Chủ đề I
Chủ đề II
Chủ đề III
v.v…
(Nguồn: Dương Thiệu Tống [33, tr.40])
(1) Các ý tưởng phức tạp, các nguyên tắc, các mối liên hệ, các điều khái quát hóa, các quy luật
v.v… mà học sinh phải giải thích, giải nghĩa.
(2) Các từ ngữ, khái niệm, kí hiệu, các ý tưởng đơn giản mà học sinh phải giải thích, giải nghĩa.
(3) Các loại thông tin (sự kiện, ngày, tháng ….)
Trên đây là một số ví dụ về dàn bài trắc nghiệm nhằm mục đích minh họa và hướng dẫn. Người
soạn thảo trắc nghiệm có thể tùy theo môn học, cấp học mà thiết kế dàn bài trắc nghiệm thích hợp cho
môn học và mục đích của mình.
1.2.4. Số lượng câu hỏi trong bài trắc nghiệm
Số câu của bài trắc nghiệm khách quan thường gồm 20 câu (nếu kiểm tra ngắn) đến 100 câu
(nếu dùng để đánh giá cuối khóa hay thi cử). Số lượng câu hỏi dạng này trong các kì thi sinh ngữ. Tuy
nhiên, cũng cần chú ý đến cấu trúc đề thi trắc nghiệm của các môn thi trong kì thi tốt nghiệp trung học
phổ thông hay tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, theo đó, số lượng câu hỏi thường là 40 câu, 50
câu hoặc 60 câu.
Số câu trong bài trắc nghiệm được quyết định bởi những yếu tố: mục tiệu đánh giá đặt ra, thời
gian và điều kiện cho phép, độ khó của câu trắc nghiệm.
Thời gian làm bài trắc nghiệm tùy thuộc vào số lượng câu hỏi cũng như độ khó của nó. Có thể
dao động từ 15 – 20 phút đến 45 – 60 phút hay 90 phút. Bài trắc nghiệm có thể làm tối đa trong 120
phút.
1.2.5. Những kỹ năng giáo viên cần có khi soạn bài trắc nghiệm
Việc soạn thảo một bài trắc nghiệm không phải là việc quá khó khăn đối với giáo viên đứng lớp.
Tuy nhiên, để soạn được một bài trắc nghiệm có tính tin cậy cao, có tính giá trị để đánh giá công bằng,
người giáo viên cần thực hiện những điều sau đây:
1. Được học về đo lường và đánh giá trong giáo dục.
2. Được học về cách soạn thảo trắc nghiệm khách quan.
3. Được học về thống kê ứng dụng trong tâm lý và giáo dục
4. Là một giáo viên dạy chuyên môn có trình độ.
1.3. Các hình thức câu trắc nghiệm [30]
1.3.1. Các hình thức câu trắc nghiệm
1.3.1.1. Câu trắc nghiệm hai lựa chọn (câu trắc nghiệm Đúng – Sai)
Đây là hình thức câu trắc nghiệm đơn giản nhất gồm phần gốc là một câu hỏi, hoặc một nhận
định; phần trả lời là hai lựa chọn nhằm trả lời cho câu hỏi, hoặc nhận xét về ý kiến nhận định ở phần
gốc.
Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang
điện dương.
Đúng Sai
Vì người làm trắc nghiệm chỉ có thể chọn 1 trong 2 lựa chọn để trả lời nên trắc nghiệm này
được gọi là trắc nghiệm hai lựa chọn.
1.3.1.2. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Multiple Choice Question = MCQ)
Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn gồm nhiều đáp án (từ 3 trở lên) để người làm lựa chọn 1 đáp án,
nên gọi là câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
Đây là hình thức câu trắc nghiệm phổ biến nhất hiện nay. Nó gồm có:
- Phần gốc là một câu hỏi hoặc một câu bỏ lửng.
- Phần lựa chọn là một số (từ 3 trở lên) đáp án, trong đó có một đáp án là đúng, chính xác. Số
đáp án còn lại có vẻ như đúng mà kì thực chưa chính xác, gọi là mồi nhử.
Ví dụ 1: Hạt proton có điện tích (câu bỏ lửng)
A. cùng điện tích với hạt electron.
B. cùng điện tích với hạt nơtron.
C. có điện tích dương ngược dấu với điện tích của electron.
D. trung hòa.
Ví dụ 2: Tính phi kim của 1 nguyên tố là tính chất nào dưới đây? (câu hỏi)
A. Tính chất dễ mất electron của 1 nguyên tố để trở thành ion dương.
B. Tính chất dễ thu electron của 1 nguyên tố để trở thành ion âm.
C. Tính chất dễ mất electron của 1 nguyên tố để trở thành ion âm.
D. Tính chất dễ thu electron của 1 nguyên tố để trở thành ion dương.
1.3.1.3. Câu trắc nghiệm điền thế/ điền khuyết
Đây là hình thức câu trắc nghiệm có dạng câu hoặc đoạn câu có một khoảng trống để người trả
lời bài trắc nghiệm chọn từ/ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống đó.
Ví dụ : Điền vào các chỗ trống sau bằng từ thích hợp:
Số khối A trong một nguyên tử là ……… proton và nơtron có trong hạt nhân.
1.3.1.4. Câu trắc nghiệm ghép đôi
Câu trắc nghiệm loại này gồm 2 cột từ/ ngữ xếp lộn xộn mà mỗi từ ngữ của cột này có thể ghép
với 1 hay nhiều từ/ ngữ của cột kia một cách có ý nghĩa, hợp logic.
Ví dụ: Chọn cấu hình electron ở cột II ghép vào chỗ trống ở cột I cho thích hợp:
Cột II Cột I
14
3
có cấu hình electron A. N14 7
7 N có cấu hình electron
B.
23 C. Na 11
Na
có cấu hình electron
23 11
D. có cấu hình electron
1. 1s22s22p6 2. 1s22s22p63s1 3. 1s22s22p3 4. 1s22s22p6 5. 1s22s22p5 6. 1s22s1
1.3.1.5. Câu trắc nghiệm hỏi – đáp ngắn
Câu trắc nghiệm này bao hàm một câu hỏi ngắn, đòi hỏi nghiệm thể tự trả lời bằng câu đáp ngắn
nhất (thường bằng 1 hoặc 2 từ).
Ví dụ: Hợp chất K+Cl- là một hợp chất ion. Nhìn vào công thức đó, hãy xét xem:
A. K nhường hay nhận electron và bao nhiêu electron ?..................................
B. Cl nhường hay nhận electron và bao nhiêu electron ?.................................
1.3.2. Đặc điểm của mỗi hình thức câu trắc nghiệm
1.3.2.1. Câu trắc nghiệm hai lựa chọn
- Là hình thức đơn giản nhất, dễ soạn và có khả năng áp dụng rộng rãi nhất.
- Có độ phân cách (khả năng phân biệt học sinh giỏi với học sinh kém) thấp, vì độ may rủi cao
(50%).
- Tính khoa học kém.
1.3.2.2. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn
- Là hình thức phổ biến nhất hiện nay.
- Càng nhiều lựa chọn, thì độ may rủi càng giảm, tính chính xác càng cao; thông thường từ 4
đến 5 lựa chọn.
- Khó chọn mồi nhử hay câu nhiễu hấp dẫn.
- Có độ phân cách tương đối lớn nếu soạn đúng kỹ thuật.
- Có độ tin cậy cao.
- Tính khoa học có thể cao nếu soạn đúng quy trình.
Trong khuôn khổ luận văn này chỉ giới hạn trong phạm vi xây dựng hệ thống câu trắc
nghiệm nhiều lựa chọn vì những ưu điểm trên của nó.
1.3.2.3. Câu trắc nghiệm điền thế/ điền khuyết
- Tính khách quan không cao.
- Chú ý những chữ dùng để điền vào là những chữ duy nhất đúng, không thể thay thế bằng chữ
nào khác. Tuy nhiên, điều này khó bảo đảm.
- Tính giá trị kém.
1.3.2.4. Câu trắc nghiệm ghép đôi
- Ngắn gọn (dù phần gốc hay phần lựa chọn): mỗi cột là 1 từ hay 1 cụm từ.
- Số lượng câu (từ) ở cột I và cột II không được bằng nhau, thường cột II phải có số lượng nhiều
hơn. Để đảm bảo rằng đến đáp án cuối cùng, học sinh vẫn phải suy ngẫm để chọn.
- Thực chất đây là hình thức trắc nghiệm nhiều lựa chọn.
1.3.2.5. Câu trắc nghiệm hỏi – đáp ngắn
- Người trả lời trắc nghiệm phải tự đưa ra câu trả lời, do vậy tính khách quan bị giảm sút.
- Tránh những câu hỏi có thể trả lời bằng nhiều cách.
- Câu hỏi phải rõ ràng, chính xác và không bàn cãi được.
- Chỉ có một đáp án duy nhất đúng.
1.3.3. Những điều cần lưu ý khi soạn thảo câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
1.3.3.1. Số lựa chọn
- Như đã nói, câu trắc nghiệm có số lựa chọn càng nhiều thì tỉ lệ làm đúng theo kiểu may rủi
càng ít. Tuy nhiên, nếu quá nhiều lựa chọn (> 5) thì câu trắc nghiệm sẽ trở nên rườm rà, khó nhớ, khó
đối chiếu các lựa chọn với nhau. Điều này gây khó khăn cho học sinh trong quá trình cân nhắc để chọn
lựa.
- Thông thường, ta chọn 4, hoặc 5 lựa chọn là vừa.
1.3.3.2. Đáp án đúng và mồi nhử
Mỗi câu trắc nghiệm dù có nhiều lựa chọn song chỉ có một lựa chọn là đúng, hoàn toàn chính
xác, và chỉ một mà thôi.
Vị trí đáp án đúng phải đặt một cách ngẫu nhiên. Các lựa chọn còn lại có vẻ như đúng mà kì
thực là chưa chính xác, được gọi là “câu nhiễu” hay “mồi nhử”.
* Cách chọn mồi nhử: mồi nhử có giá trị khi nó hấp dẫn:
- Nghĩa là mới thoạt nhìn, nó có vẻ như đúng; những học sinh chưa hiểu bài hoặc học bài chưa
kĩ sẽ bị đánh lừa.
- Muốn mồi nhử có giá trị lôi cuốn như vậy thì người soạn trắc nghiệm không thể tự ý nghĩa ra
một cách chủ quan, mà phải tuân thủ các bước khách quan như sau:
a) Ra câu hỏi mở về lĩnh vực nội dung định trắc nghiệm để học sinh tự trả lời.
b) Thu những bản trả lời và loại bỏ những câu trả lời đúng; chỉ giữ lại những câu trả lời sai.
c) Thống kê phân loại những câu trả lời sai và ghi tần số xuất hiện của từng loại câu sai.
d) Ưu tiên chọn những câu sai có tần số cao làm mồi nhử.
Như vậy mồi nhử là những sai lầm thường gặp của chính học sinh chứ không phải của người
soạn trắc nghiệm nghĩ ra hay tưởng tượng ra.
1.3.3.3. Vị trí câu đáp án đúng
Vị trí câu đáp án đúng phải được xác định hoàn toàn ngẫu nhiên. Có thể dùng con xúc xắc hoặc
ghi các mẫu tự A, B, C, D… lần lượt trên những mẩu giấy bằng nhau và giống như nhau; sau đó xếp
lại và bốc thăm : bốc trúng mẫu tự nào thì đặt đáp án đúng ở mẫu tự ấy. Cứ làm tuần tự cho từng câu
như thế.
1.3.3.4. Độ dài các câu trả lời
Về hình thức, đáp án đúng và các mồi nhử phải có vẻ bề ngoài giống nhau, có độ dài ngang
nhau với hình thức ngữ pháp như nhau.
- Tránh dùng những từ ngữ có ý nghĩa tuyệt đối như: “Chắc chắn rằng”; “Nhất thiết phải”; “Tất
cả”; “Không bao giờ”; “Không thể nào” … (những câu chứa cụm từ ấy thường là những câu
sai). Ngược lại những cụm từ: “Thông thường”; “Đôi khi”; “Một số” … bộc lộ một sự dè dặt
nhất định thường được dùng ở những câu đúng. Học sinh có nhiều kinh nghiệm về từ ngữ có
thể trả lời chính xác mà không cần hiểu bài!
- Tránh vô tình tiết lộ đáp án đúng bằng cách để cho câu đáp án đúng có độ dài dài hơn mồi
nhử.
1.3.3.5. Phần gốc
Phần gốc dù là câu hỏi hay câu bỏ lửng cũng phải tạo ra được cơ sở cho sự lựa chọn bằng cách
đặt ra một vấn đề hay đưa ra một ý tưởng rõ ràng, tránh câu có phần gốc chưa nêu ra vấn đề.
Cũng có khi phần gốc là một câu phủ định, trong trường hợp này người soạn trắc nghiệm phải
in nghiêng hoặc tô đậm từ/ chữ diễn tả sự phủ định để học sinh không nhầm lẫn vì vô ý.
1.3.3.6. Phần lựa chọn
Phần lựa chọn gồm nhiều đáp án bao gồm một đáp án đúng và những mồi nhử, điều quan trọng
là phải làm sao cho các mồi nhử có sức hấp dẫn ngang nhau đối với học sinh chưa học kĩ bài hoặc chưa
hiểu bài học.
1.3.3.7. Đáp án
Câu trắc nghiệm có một đáp án đúng và chỉ một mà thôi. Tránh câu trắc nghiệm có số lựa chọn
đúng hơn 1 (> 1) hoặc không có sự lựa chọn nào đúng cả.
1.3.3.8. Mối quan hệ logic giữa phần gốc và phần lựa chọn
Phần gốc và mỗi lựa chọn của phần trả lời phải phù hợp, ăn khớp nhau về mặt ngữ pháp : Phần
lựa chọn ghép với phần gốc sẽ thành một cặp hỏi đáp hợp logic (nếu phần gốc là câu hỏi) hoặc một câu
hoàn chỉnh (nếu phần gốc bỏ lửng).
1.4. Phân tích câu trắc nghiệm [30]
1.4.1. Mục đích và phương pháp phân tích các câu hỏi trắc nghiệm
1.4.1.1. Mục đích
Việc phân tích các câu hỏi trắc nghiệm giúp cho người soạn thảo:
- Biết được những câu hỏi nào là quá khó, câu hỏi nào là quá dễ đối với thí sinh.
- Từ hệ thống các câu hỏi đã soạn thảo, lựa ra được các câu có độ phân cách cao, nghĩa là các
câu hỏi phân biệt được học sinh giỏi và học sinh kém.
- Thông qua việc phân tích, nắm được lý do vì sao câu trắc nghiệm không đạt được hiệu quả
mong muốn và cần sửa đổi như thế nào để tốt hơn.
Các câu hỏi trắc nghiệm sau khi được thử nghiệm và phân tích sẽ có khả năng đạt được tính tin
cậy cao.
1.4.1.2. Phương pháp
Khi tiến hành phân tích câu trắc nghiệm, người soạn thảo phải chú ý cả ba phương diện sau; đó
là tìm các giá trị độ khó câu, độ phân cách câu và thẩm định các mồi nhử.
1.4.2. Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ khó câu trắc nghiệm
1.4.2.1. Công thức tính độ khó câu
Độ khó câu trắc nghiệm = Trị số p của câu i
số người trả lời đúng câu i
= x 100% số người làm bài trắc nghiệm
1.4.2.2. Xác định độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm
+ Công thức tính 100% + % may rủi Độ khó vừa phải = 2 + Đánh giá độ khó vừa phải của câu trắc nghiệm khách quan có 4 lựa chọn
- Tỉ lệ may rủi = ¼ = 25%
- Độ khó vừa phải = (100% + % may rủi)/2 = (100% + 25%)/2 = 62.5%
- Nói cách khác, độ khó của câu trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn được xem là vừa phải nếu
có 62,5% học sinh trả lời đúng câu ấy.
+ Xét một cách tương đối, ta có thể phân loại độ khó câu trắc nghiệm như sau:
Độ khó Đánh giá mức độ khó
0.00 – 0.20 Rất khó
0.21 – 0.40 Khó
0.41 – 0.60 Trung bình
0.61 – 0.80 Dễ
0.81 – 1.00 Rất dễ
1.4.3. Công thức tính và giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (dùng trong lớp học)
1.4.3.1. Mục đích của việc phân tích độ phân cách câu
Khi tiến hành soạn thảo câu hỏi trắc nghiệm, người soạn thảo mong muốn kết quả thực nghiệm
phân biệt được học sinh giỏi và học sinh kém, nghĩa là phải làm sao để câu trắc nghiệm có khả năng
phân cách cao. Như vậy, phân tích độ phân cách câu là kiểm tra xem câu hỏi đó có khả năng phân loại
học sinh tốt hay không.
Để xác định độ phân cách câu, ta có thể thực hiện theo một trong hai cách sau :
* Cách 1 (dùng trong lớp học)
- Bước 1: Xếp các bảng trả lời đã được chấm theo thứ tự tổng điểm từ cao xuống thấp.
- Bước 2: Căn cứ trên tổng điểm bài trắc nghiệm, lấy 27% số người được điểm cao nhất – xếp
vào nhóm giỏi (nhóm cao) và 27% số người có điểm thấp nhất – xếp vào nhóm kém (nhóm thấp).
- Bước 3: Lập bảng cho từng câu trắc nghiệm i hay bảng tỉ lệ phần trăm làm đúng các câu trắc
nghiệm với nhóm cao và nhóm thấp.
- Bước 4: Tính độ phân cách câu (D) theo công thức :
số người làm đúng ở nhóm cao – số người làm đúng ở nhóm thấp
số người 1 nhóm
D = x 100%
D = tỉ lệ % nhóm cao làm đúng câu trắc nghiệm - tỉ lệ % nhóm thấp làm đúng câu trắc nghiệm
* Cách 2 (dùng trên máy tính)
Dùng công thức tương quan điểm nhị phân, đó là tương quan cặp giữa điểm câu trắc nghiệm với
Rpbis
pq
Mp Mq tt
tổng điểm bài trắc nghiệm, tính trên N người.
Mp = tổng điểm trung bình các bài làm đúng câu i.
tt = độ lệch tiêu chuẩn của bài trắc nghiệm
Mq = tổng điểm trung bình các bài làm sai câu i
p = tỉ lệ người làm đúng câu i
q = tỉ lệ người làm sai câu i
1.4.3.2. Giải thích ý nghĩa độ phân cách câu (D)
- Độ phân cách câu giới hạn từ mức -1.00 đến +1.00. Nếu trong một câu mà tất cả ở nhóm cao
đều làm đúng, còn tất cả ở nhóm thấp đều làm sai thì D = +1.00, hoặc nếu tất cả ở nhóm thấp đều làm
đúng còn tất cả ở nhóm cao đều làm sai thì D = -1.00. Câu như vậy có độ phân cách tuyệt đối, trường
hợp này ta thường phải loại bỏ.
- D = từ 0.40 trở lên: câu có độ phân cách rất tốt.
- D = từ 0.30 đến 0.39: câu có độ phân cách khá tốt, nhưng có thể làm cho tốt hơn.
- D = từ 0.20 đến 0.29: câu có độ phân cách tạm được, cần phải điều chỉnh.
- D = từ 0.19 trở xuống hay âm (nhóm thấp đúng nhiều hơn nhóm cao): câu có độ phân cách
kém, cần loại bỏ hay phải gia công sửa chữa nhiều.
1.4.4. Phân tích các mồi nhử và một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt
1.4.4.1. Phân tích các mồi nhử
Ngoài phân tích độ khó và độ phân cách câu, ta có thể làm cho câu trắc nghiệm trở nên tốt hơn
bằng cách phân tích các mồi nhử, nghĩa là xem xét tần số đáp ứng saicho mỗi câu hỏi.
Thông thường, với các lựa chọn là mồi nhử, ta mong muốn số người ở nhóm cao chọn ít hơn số
người ở nhóm thấp. Nếu có trường hợp ngược lại (tức là số người ở nhóm cao chọn nhiều hơn), ta phải
đọc lạo câu nhiễu này, xem xét về ngữ nghĩa và các dấu hiệu chứa đựng trong nó, có làm cho câu này
thực sự là sai hay không. Khi cần thiết, ta phải so sánh nó với câu được gọi là đáp án đúng.
1.4.4.2. Một số tiêu chuẩn để chọn được câu hỏi tốt
Những câu trắc nghiệm có độ khó quá thấp hay quá cao, động thời có độ phân cách quá thấp
hoặc âm, là những câu kém cần xem xét lại để loại bỏ đi hay sửa chữa lại cho tốt hơn.
Với lựa chọn đúng trong câu trắc nghiệm, số người trả lời đúng ở nhóm cao phải nhiều hơn số
người trả lời đúng ở nhóm thấp.
Với lựa chọn sai (mồi nhử), số người ở nhóm cao lựa chọn câu này phải ít hơn số người lựa
chọn câu này ở nhóm thấp.
1.5. Hệ thống lý thuyết hoá học lớp 10 cơ bản [42], [44]
1.5.1. Chương 1: Nguyên tử
Bài 1. Thành phần nguyên tử
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử
- Kích thước và khối lượng của nguyên tử
Bài 2. Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị
- Hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tố hóa học
- Đồng vị
- Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học
Bài 3. Luyện tập: Thành phần nguyên tử
Bài 4. Cấu tạo vỏ nguyên tử
- Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử
- Lớp electron và phân lớp electron
- Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp
Bài 5. Cấu hình electron nguyên tử
- Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử
- Cấu hình electron nguyên tử
Bài 6. Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử
1.5.2. Chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
Bài 7. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- Cấu tạo bảng tuần hoàn: Ô nguyên tố; Chu kì; Nhóm nguyên tố
Bài 8. Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
- Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A
Bài 9. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học. Định luật tuần hoàn
- Tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện
- Hóa trị của các nguyên tố
- Oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A
- Định luật tuần hoàn
Bài 10. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
- Quan hệ giữa vị trí và cấu tạo
- Quan hệ giữa vị trí và tính chất
- So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận
Bài 11. Luyện tập chương 2: Bảng tuần hoàn, sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron của nguyên
tử và tính chất của các nguyên tố hóa học
1.5.3. Chương 3 : Liên kết hóa học
Bài 12. Liên kết ion – Tinh thể ion
- Sự hình thành ion, cation, anion
- Sự tạo thành liên kết ion
- Tinh thể ion. Tính chất chung của hợp chất ion
Bài 13. Liên kết cộng hóa trị
- Sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử: đơn chất, hợp chất. Tính chất của các chất có
liên kết cộng hóa trị
- Độ âm điện và liên kết hóa học
Bài 14. Tinh thể nguyên tử và tinh thể phân tử
- Tinh thể nguyên tử. Tính chất chung của tinh thể nguyên tử
- Tinh thể phân tử. Tính chất chung của tinh thể phân tử
Bài 15. Hóa trị và số oxi hóa
- Hóa trị trong hợp chất ion (điện hóa trị). Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị (cộng hóa trị).
- Số oxi hóa
Bài 16. Luyện tập: Liên kết hóa học
1.5.4. Chương 4: Phản ứng oxi hoá – khử
Bài 17. Phản ứng oxi hóa – khử
- Định nghĩa
- Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử
- Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa khử trong thực tiễn
Bài 18. Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
- Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa
- Phân loại phản ứng hóa học
Bài 19. Luyện tập: Phản ứng oxi hóa – khử
Bài 20. Bài thực hành số 1. Phản ứng oxi hóa – khử
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch axit
- Phản ứng giữa kim loại với dung dịch muối
- Phản ứng xoi hóa – khử trong môi trường axit
1.5.5. Chương 5 : Nhóm Halogen
Bài 21. Khái quát về nhóm Halogen
- Vị trí của nhóm Halogen trong bảng tuần hàon
- Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
- Sự biến đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học và độ âm điện
Bài 22. Clo
- Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học (tác dụng với kim loại, hidro, nước)
- Trạng thái tự nhiên
- Ứng dụng – Điều chế
Bài 23. Hidro clorua, axit clohidric và muối clorua
- Hidro clorua (cấu tạo phân tử, tính chất)
- Axit clohidric (tính chất vật lý, tính chất hóa học, điều chế)
- Muối clorua và nhận biết ion clorua
Bài 24. Sơ lược về hợp chất có oxi của clo
- Nước Gia-ven
- Clorua vôi
Bài 25. Flo – Brom – Iot
- Flo
- Brom
- Iot
Bài 26. Luyện tập : Nhóm Halogen
Bài 27. Bài thực hành số 2. Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
- Điều chế khí clo, tính tẩy màu của khí clo ẩm
- Điều chế axit clohidric
- Phân biệt các dung dịch HCl, HNO3, NaCl
Bài 28. Bài thực hành số 3. Tính chất hóa học của brom và iot
- So sánh tính oxi hóa của brom và clo
- So sánh tính oxi hóa của brom và iot
- Tác dụng của iot với hồ tinh bột
1.5.6. Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh
Bài 29. Oxi – Ozon
- Oxi
- Ozon
Bài 30. Lưu huỳnh
- Vị trí, cấu hình electron của nguyên tử
- Tính chất vật lý
- Tính chất hóa học
- Ứng dụng – Trạng thái tự nhiên – Sản xuất
Bài 31. Bài thực hành số 4. Tính chất của oxi và lưu huỳnh
- Tính oxi hóa của oxi
- Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
- Tính oxi hóa của lưu huỳnh
- Tính khử của lưu huỳnh
Bài 32. Hidro sunfua – Lưu huỳnh dioxit – Lưu huỳnh trioxit
- Hidro sunfua
- Lưu huỳnh dioxit
- Lưu huỳnh trioxit
Bài 33. Axit sunfuric – Muối sunfat
- Axit sunfuric
- Muối sunfat. Nhân biết ion sunfat
Bài 34. Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh
Bài 35. Bài thực hành số 5. Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh
- Điều chế và chứng minh tính khử của hidro sunfua
- Tính khử của lưu huỳnh dioxit
- Tính oxi hóa của lưu huỳnh dioxit
- Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc
1.5.7. Chương 7: Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học
Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học
- Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học
- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng: nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt, chất
xúc tác
- Ý nghĩa thực tiễn của tốc độ phản ứng
Bài 37. Bài thực hành số 6. Tốc độ phản ứng hóa học
- Ảnh hưởng của nồng độ đến tốc độ phản ứng
- Ảnh hưởng của nhiệt độ đến tốc độ phản ứng
- Ảnh hưởng của áp suất đến tốc độ phản ứng
Bài 38. Cân bằng hóa học
- Phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học
- Sự chuyển dịch cân bằng hóa học
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học: nồng độ, áp suất, nhiệt độ. Nguyên lý Lơ Sa-tơ-
li-ê. Vai trò của chất xúc tác
- Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học
Bài 39. Luyện tập: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Chương 2
XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA
CHỌN HOÁ HỌC LỚP 10 CƠ BẢN
2.1. Chương 1: Nguyên tử [38], [40], [42], [44]
2.1.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Nguyên tử.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức: Học sinh biết và vận dụng:
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ những hạt gì? Kích thước, khối lượng, điện
tích của chúng ra sao?
- Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt nào?
- Cấu tạo vỏ nguyên tử như thế nào? Mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử và tính chất của các
nguyên tố.
* Về kỹ năng:
- Từ các thí nghiệm được viết trong Sách giáo khoa, theo sự dẫn dắt của giáo viên, học sinh biết
nhận xét để rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của nguyên tử, hạt nhân nguyên tử.
- Có kỹ năng giải các bài tập quy định có liên quan đến các kiến thức về nguyên tử như: nguyên
tử khối, đồng vị, viết cấu hình electron của nguyên tử …
2.1.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 70, được chia thành ba mức độ : biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Số lớp electron tối đa trong nguyên tử là
A. 5 lớp. B. 6 lớp. C. 7 lớp. D. 8 lớp.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
Điện tích của hạt proton có:
A. cùng điện tích với hạt electron. B. cùng điện tích với hạt nơtron.
C. điện tích âm. D. điện tích dương.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy tìm số khối A của nguyên tử nêu trên.
A. 90 B. 80 C. 45 D. Kết quả khác
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
14 câu 20 câu 36 câu Chương Nguyên tử 70 câu (20%) (28.57%) (51.43%)
70 câu trắc nghiệm được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 gồm 30 câu; đề 2 gồm 40 câu.
2.1.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Nguyên tử
ĐỀ 1
1. Nguyên tử X có 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Nguyên tử Y là đồng vị của X. Cấu tạo của nguyên tử
Y là:
A. 6 proton, 8 nơtron, 8 electron. B. 8 proton, 6 nơtron, 8 electron.
C. 6 proton, 8 nơtron, 6 electron. D. 8 proton, 6 nơtron, 6 electron.
20Ca . Mệnh đề nào sai?
2. Cho kí hiệu nguyên tử 40
A. Nguyên tử Ca có số đơn vị điện tích hạt nhân là 20+.
B. Nguyên tử Ca có số electron bằng với số nơtron.
C. Nguyên tử Ca có 4 lớp electron.
D. Lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử Ca là lớp N.
3. Cho biết tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 1 nguyên tử là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 25 hạt. Hãy tìm số khối A của nguyên tử nêu trên.
C. 45 D.Kết quả khác A. 90 B. 80
4. Trong nguyên tử, electron quyết định tính chất hóa học của nguyên tử là
A. electron ở lớp gần nhân nhất. B. electron ở lớp Q.
C. electron ở lớp K. D. electron ở lớp ngoài cùng.
5. Số electron tối đa ở các lớp lần lượt là: 8e, 18e, 2e, 32e. Tên của các lớp đó theo thứ tự lần lượt là:
A. L, K, M, N. B. K, M, L, N. C. M, N, K, L. D. L, M, K, N.
6. Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron của khí hiếm?
A. X (Z = 9) B. Y (Z = 10) C. Z (Z = 20) D. T (Z = 16)
7. Cho 3 nguyên tố: A (Z = 2), B (Z = 16), C (Z = 19). Căn cứ vào cấu hình electron của chúng, ta có
thể kết luận
A. A và C là kim loại, B là phi kim.
B. A và B là phi kim, C là kim loại.
C. A là khí hiếm, B là phi kim, C là kim loại.
D. B và C đều là phi kim, A là khí hiếm.
79,91
8. Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị 79Br chiếm 54,5%. Xác định số khối đồng vị còn lại, biết
BrA
.
A. 80 B. 81 C. 82 D. 78
9. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp, lớp thứ 3 có 4 electron. Số đơn vị
điện tích hạt nhân nguyên tử nguyên tố X là
A. 6. B. 8. C. 14. D. 16.
10. Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có
A. cùng số proton và cùng số khối.
B. cùng số proton và khác số nơtron.
C. cùng số nơtron và khác số proton.
;
;
;
;
;
;
;
A B C D E F G H . Các nguyên tử có cùng số
D. cùng số đơn vị điện tích hạt nhân và khác số electron.
14 7
17 8
15 7
18 8
16 7
35 17
20 10
11. Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 16 8
nơtron là:
A. G và E. B. A và H. C. B và F. D. A, G và D.
12. Nguyên tử X có 4 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron. Vậy X là
A. kali. B. canxi. C. magie. D. nhôm.
40 K , Ar , Sc, Ca có cùng 20
38 18
41 21
19
13. Những nguyên tử 39
A. số electron. B. số proton. C. số khối. D. số nơtron.
26 Fe chứa:
14. Nguyên tử 56
A. 26 electron, 26 proton, 56 nơtron. B. 26 electron, 26 proton, 30 nơtron.
C. 26 electron, 56 proton, 30 nơtron. D. 56 electron, 30 proton, 26 nơtron.
15. Câu nào sau đây diễn tả khối lượng của electron là đúng?
A. Khối lượng của electron gần bằng khối lượng của proton.
B. Khối lượng của electron nhỏ hơn rất nhiều khối lượng của proton.
C. Khối lượng của electron bằng khối lượng của nơtron.
D. Khối lượng của electron lớn hơn khối lượng của nơtron.
16. Một nguyên tử R có 35 electron, 45 nơtron. Kí hiệu nguyên tử của R là
35
. . . D. R80 . A. R45 35 B. R80 45 C. R35 45
17. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử có Z = 15 là
A. 3 electron. B. 2 electron. C. 1 electron. D. 5 electron.
18. Cấu hình electron của 35Br là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5. Phân mức năng lượng cao nhất của
Brom là
; Ag
Ag . Biết nguyên tử khối trung bình của
A. 4s2 4p5. B. 4p5. C. 3d10. D. 4s2.
109 47
19. Trong tự nhiên, nguyên tố Bạc có hai đồng vị là 107 47
Bạc là 107,87. Tìm thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
A. 44 % và 56% B. 56% và 44%
C. 43,5% và 56,5% D. 56,5% và 43,5%
20. Nguyên tử R có tổng số các hạt bằng 36, số hạt proton bằng số hạt nơtron .Vậy số proton (Z) và số
khối (A) của nguyên tử R là:
A. Z = 12, A = 36. B. Z = 24, A = 12.
C. Z = 12, A = 24. D. Z = 12, A = 12.
21. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử A là 52, số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện
âm là 1. Số hiệu nguyên tử của A là
A. 16. B. 35. C. 17. D. 18.
22. Nguyên tử X có tổng số hạt là 58. Số hạt nơtron nhiều hơn số hạt proton 1 hạt. Kí hiệu của X là
19 X . B. 39
19 X . C. 38
19 X . D. 39
18 X .
A. 58
23. Nguyên tố nào có cấu hình electron nguyên tử dưới đây là kim loại?
B. 1s22s22p63s23p64s2
A. 1s2 C. 1s22s22p63s23p3 D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
24. Số electron tối đa có trên phân lớp 3s, 4d, 5p, 6f lần lượt là:
A. 2, 6, 10, 14. B. 2, 10, 6, 14. C. 2, 10, 6, 12. D. 2, 6, 10, 12.
17 Cl, có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5. Điện tích hạt nhân của
25. Nguyên tố clo có ký hiệu: 35
nguyên tử clo là
A. 17+. B. 35. C. 17. D. 18+.
26. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X, biết X có số khối là 35 và số p kém số n là 1 hạt.
17 X
16 X
18 X D. 37
17 X
B. 36 C. 36 A. 35
27. Cấu tạo nguyên tử bao gồm:
A. lớp vỏ chứa các proton mang điện dương, hạt nhân gồm electron mang điện âm và nơtron
không mang điện.
B. lớp vỏ chứa nơtron mang điện âm, hạt nhân gồm electron mang điện dương và proton không
mang điện.
C. lớp vỏ chứa electron mang điện âm, hạt nhân gồm nơtron không mang điện và proton mang
điện dương.
D. lớp vỏ chứa electron mang điện âm, hạt nhân gồm proton không mang điện và nơtron mang
điện dương.
28. Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 proton.
B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 nơtron.
C. Chỉ có nguyên tử Oxi mới có 8 electron.
D. Chỉ có nguyên tử Oxi mới có 8 electron và 8 proton.
K
K
,93
.%730 K
29. Thành phần phần trăm các đồng vị của nguyên tố Kali lần lượt là:
39 ,0;%258 19
40 ,6;%012 19
41 19
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Kali là
Ne
(91%);
Ne . Tính khối lượng của 5,6 (l) Ne (đkc).
A. 39,134. B. 39,135. C. 39,177. D. 39,178.
22 10
30. Neon có hai đồng vị là 20 10
A. 5,045g B. 10,09g C. 5g D. 10g
ĐỀ 2 1. Cho cấu hình electron của Cl (Z = 17) là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Clo có 3 lớp electron.
B. Lớp electron có mức năng lượng thấp nhất là lớp K.
C. Lớp electron đã chứa đủ số electron tối đa là lớp L.
D. Clo là phi kim vì có 5 electron ngoài cùng.
2. Nguyên tử có 6 electron ngoài cùng thuộc lớp L có điện tích hạt nhân là
A. 6. B. 6+. C. 8. D. 8+.
3. Chọn phát biểu đúng của cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
A. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện âm và các hạt electron mang điện
dương.
B. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt nơtron mang điện dương và các electron không mang
điện.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton không mang điện và các hạt nơtron mang điện
dương.
D. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton mang điện dương và các hạt nơtron không
mang điện.
4. Nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện
âm. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là
17 X .
16 X .
18 X . D. 37
17 X .
B. 36 C. 36 A. 35
5. Trong các nguyên tử sau, nguyên tử nào có số nơtron ít nhất?
92U B. 237
93 Np
97 Bk D. 243
95 Am
A. 238 C. 247
6. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử nguyên tố X là 13. Nguyên tử khối của X là
A. 13. B. 9. C. 10. D. 7.
7. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố Y là 58, số khối nhỏ hơn 40. Số proton trong nguyên tử
Y là
A. 18. B.19. C. 20. D. 21.
;
;
;
;
;
;
;
A B C D E F G H . Các nguyên tử là đồng vị của
14 7
17 8
15 7
18 8
16 7
35 17
20 10
8. Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 16 8
nhau là:
A. E, C, và A. B. H, F và D. C. B, D và G. D. A, C và F.
9. Nguyên tử X có 15 electron, số nơtron hơn số electron là 1 hạt. Vậy kí hiệu nguyên tử của X là
31
Ar
Ar
Ar
(99, 6%);
(0, 063%);
(0,337%)
. . . D. X15 . A. X15 16 B. X16 15 C. X31 15
38 18
36 18
. Tính 10. Argon có 3 đồng vị với tỉ lệ phần trăm lần lượt là : 40 18
thể tích của 20 (g) Ar ở đkc.
A. 4,48 lit B. 8,96 lit C. 11,2 lit D. 22,4 lit
11. Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5 proton. Đồng vị thứ nhất có số proton bằng số nơtron.
Đồng vị thứ hai có số nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết nguyên tử lượng trung bình của Bo là 10,812.
Tìm % mỗi đồng vị.
A. 18,89% ; 81,11% B. 20% ; 80% C. 19% ; 81% D. 33,3% ; 66,7%
1 2
số e trên phân lớp p và số e trên phân lớp s kém số e 12. Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
trên phân lớp p là 6 hạt. E có số electron kém số nơtron là 2 hạt. Vậy số khối của E là
A. 36. B. 38. C. 56. D. 48.
13. Cho nguyên tử lượng trung bình của Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần lượt là 24, 25 và A3.
Phần trăm số nguyên tử tương ứng của A1 và A2 là 78,6% và 10,9%. Tìm A3.
A. 23 B. 22 C. 26 D. 27
14. Nguyên tố X có hai đồng vị. Tỉ lệ số nguyên tử là 27 : 23. Hạt nhân đồng vị thứ nhất có số hạt
mang điện là 35, số hạt không mang điện là 44. Số hạt không mang điện trong nhân đồng vị thứ hai
nhiều hơn đồng vị thứ nhất là 2 hạt. Tìm nguyên tử lượng trung bình của X.
A. 79,92 B. 80 C. 80,02 D. 79
15. Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số e của hai phân lớp là
5 và hiệu số e của hai phân lớp là 3. Tên của A và B lần lượt là:
A. kali, lưu huỳnh. B. natri, clo. C. lưu huỳnh, kali. D. clo, natri.
8 15
số hạt 16. Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang điện bằng
mang điện. Xác định tên R.
A. lưu huỳnh B. photpho C. clo D. argon
17. Nguyên tử mangan có số hiệu nguyên tử là 25, số nơtron hơn số electron là 5 hạt. Vậy kí hiệu
nguyên tử của mangan là
25 Mn .
25 Mn .
10 Mn . D. 35
10 Mn .
B. 35 C. 25 A. 55
18. Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
A. Số proton và số nơtron trong hạt nhân nguyên tử.
B. Số electron trong vỏ nguyên tử và số khối của nguyên tử.
C. Số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong vỏ nguyên tử.
D. Số proton có trong hạt nhân nguyên tử và khối lượng nguyên tử.
19. Nguyên tử X có 3 lớp electron, phân lớp có mức năng lượng cao nhất có 5 electron. Số hiệu nguyên
tử X là
A. 10. B. 17. C. 7. D. 15.
. Vậy tính chất hóa học
20. Cho biết cấu hình electron phân lớp ngoài cùng của: X: 3p1, Y: 3p3, Z: 4p6
cơ bản của chúng lần lượt là:
A. X : kim loại, Y : phi kim, Z : khí hiếm.
B. X : phi kim , Y : phi kim, Z : khí hiếm.
C. X : phi kim , Y : kim loại, Z : phi kim.
D. X : kim loại, Y : kim loại, Z : phi kim.
21. Nguyên tử X có tổng số hạt là 82, hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số khối
của X là
A. 56. B. 60. C. 30. D. Tất cả đều sai.
22. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chuyển động của e trong nguyên tử không theo một quỹ đạo xác định.
B. Những electron ở gần hạt nhân nhất ở mức năng lượng thấp nhất. C. Lớp electron thứ n có n phân lớp và chứa tối đa 2n2 electron.
D. Mọi electron đều liên kết với hạt nhân chặt chẽ như nhau.
23. Công thức electron của nguyên tố X là 1s22s22p63s1. Biết rằng X có số khối là 23 thì trong hạt nhân
của X có:
A. 23 proton. B. 11 proton, số nơtron không xác định được.
C. 12 proton, 11 nơtron. D. 11 proton, 12 nơtron.
24. Nguyên tử X có tổng số hạt là 52 và có số khối là 35. Số hạt nơtron của X là
A. 17. B. 18. C. 26. D. 35.
25. Kí hiệu Z có ý nghĩa là:
A. số hiệu nguyên tử, số e, số p, số đơn vị điện tích hạt nhân.
B. số hiệu nguyên tử, số n, số p, số đơn vị điện tích hạt nhân.
C. số khối, số e, số p, số đơn vị điện tích hạt nhân.
D. số khối, số n, số p, số đơn vị điện tích hạt nhân.
26. Nguyên tử khối của Beri (Be) là 9,012u. Hãy tính khối lượng của nguyên tử Be theo gam.
B. 15,073. 10-24 gam
D. Đáp số khác A. 15,093. 10-24 gam C. 14,964. 10-24 gam
27. Bốn nguyên tử X, Y, Z, T có số proton và nơtron lần lượt là: X (17p, 18n); Y (17p, 17n); Z (16p,
18n); T (17p; 20n). Chọn phát biểu đúng:
A. X, Y và Z là đồng vị của nhau.
B. Y, Z và T có cùng số khối.
C. X, Z và T có cùng số electron.
D. X, Y và T đều thuộc một nguyên tố hoá học.
28. Nguyên tử lưu huỳnh số hiệu nguyên tử là 16. Số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
29. Nguyên tử có đường kính lớn gấp khoảng 10000 lần đường kính hạt nhân. Nếu ta phóng đại hạt
nhân lên thành 1 quả bóng có đường kính 4 cm thì bán kính nguyên tử sẽ là
A. 200m. B. 300m. C. 400m. D. 600m.
30. D có tổng số e trên phân lớp p là 9. Vậy electron ngoài cùng của D thuộc lớp nào?
A. Lớp K B. Lớp L C. Lớp M D. Lớp N
31. Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp. Tổng số e của chúng là 51.
Hãy cho biết tên của chúng trong bảng hệ thống tuần hoàn.
A. lưu huỳnh, clo, kripton B. lưu huỳnh, photpho, argon
Cu
Cu
OOO
;
?
C. photpho, oxi, argon D. lưu huỳnh, clo, argon
63 29
65 29
16 ; 8
17 ; 8
18 ; 8
32. Có bao nhiêu loại phân tử đồng (II) oxit khác nhau được tao thành từ
A. 3 phân tử B. 6 phân tử C. 9 phân tử D. 12 phân tử
33. Sự phân bố electron vào các lớp và phân lớp căn cứ vào:
A. số proton tăng dần. B. điện tích hạt nhân tăng dần.
C. mức năng lượng tăng dần. D. số khối tăng dần.
35 17
37 17
có nguyên tử khối là 34,97 chiếm 75,77%. Đồng vị Cl có 34. Clo có hai đồng vị. Đồng vị Cl
nguyên tử khối là 36,97. Nguyên tử khối trung bình của clo là
A. 35,45. B. 35,50. C. 35,55. D. Đáp số khác.
35. Nguyên tử X có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e. Vậy số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
36. Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. D. 1s2 1s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. A. 1s2 2s2 3p6 3s2 3p6 3d6 4s2 . C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 .
37. Số electron tối đa chứa trong lớp O (n = 5) là
A. 8. B. 18. C. 32. D. 50.
38. Chọn câu sai trong các câu sau?
A. Trong nguyên tử, lớp K chứa tối đa 2e.
B. Lớp ngoài cùng chứa đủ 8e được gọi lớp electron bền vững (trừ lớp thứ nhất).
C. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất nằm ở xa nhân nhất.
D. Electron ở lớp K liên kết với hạt nhân chặt chẽ hơn electron ở lớp L.
39. Khi lớp electron ngoài cùng của một nguyên tử chứa 8 electron thì nguyên tử đó
A. vẫn có thể nhận electron hoặc nhường electron.
B. không thể nhận và không thể nhường electron.
C. không thể nhận nhưng có thể nhường electron.
D. không thể nhường nhưng có thể nhận electron.
40. Cấu hình electron đúng của nguyên tử 22X là
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2. A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d2. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d4.
2.2. Chương 2: Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn [38], [40], [42], [44]
2.2.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Bảng tuần hoàn
và định luật tuần hoàn
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức: Học sinh biết:
- Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học theo nguyên tắc nào?
- Mối quan hệ giữa cấu hình electron trong nguyên tử của nguyên tố hóa học với vị trí của nó
trong bảng tuần hoàn như thế nào?
- Tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn biến đổi như thế nào? Bảng tuần hoàn có ý
nghĩa gì?
* Về kỹ năng:
HS có kỹ năng giải các bài tập liên quan đến: quan hệ giữa vị trí và cấu tạo, quan hệ giữa vị trí
và tính chất, so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
2.2.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ: biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Trong cùng 1 nhóm A đi từ trên xuống:
A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
Tìm phát biểu sai?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Chu kì nào cũng mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một khí hiếm.
C. Nguyên tử các các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Trong chu kì, số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
Hai nguyên tử X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kì thuộc bảng HTTH có tổng số đơn vị
điện tích hạt nhân là 25. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y lần lượt là:
A. 5 và 6. B. 7 và 8. C. 12 và 13. D. 11 và 12.
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
Chương Bảng tuần hoàn 11 câu 20 câu 39 câu 70 câu và định luật tuần hoàn (15.72%) (28.57%) (55.71%)
Tổng số câu trắc nghiệm là 70 câu, được chia thành 2 đề kiểm tra; đề 1 có 40 câu; đề 2 có 30
câu.
2.1.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Bảng tuần hoàn và
định luật tuần hoàn
ĐỀ 1
1. Chọn định nghĩa đúng nhất về chu kì?
A. Dãy nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Dãy nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần và có cùng số lớp
electron.
C. Dãy nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự Z tăng dần bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc
bằng 1 khí hiếm.
D. Dãy nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự Z tăng dần bắt đầu bằng 1 kim loại và kết thúc bằng
1 khí hiếm.
2. Tính kim loại của 1 nguyên tố là:
A. tính chất của 1 nguyên tố dễ mất electron để trở thành ion dương.
B. tính chất của 1 nguyên tố dễ thu electron để trở thành ion âm.
C. tính chất của 1 nguyên tố dễ mất electron để trở thành ion âm.
D. tính chất của 1 nguyên tố dễ thu electron để trở thành ion dương.
3. Trong cùng 1 nhóm A đi từ trên xuống:
A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại mạnh dần, tính phi kim yếu dần.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
4. Hai nguyên tử X, Y đứng kế tiếp nhau trong cùng chu kì thuộc bảng HTTH có tổng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 25. Số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y lần lượt là:
A. 5 và 6. B. 7 và 8. C. 12 và 13. D. 11 và 12.
5. X và Y thuộc chu kì nào?
A. Chu kì 2 B. Chu kì 3 C. Chu kì 4 D. Chu kì 5
6. X, Y thuộc các nhóm nào?
A. X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm IIIA.
B. X thuộc nhóm IIB, Y thuộc nhóm IIIB.
C. X thuộc nhóm IIIA, Y thuộc nhóm IVA.
D. X thuộc nhóm IA, Y thuộc nhóm IIA.
7. Tìm phát biểu sai?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Chu kì nào cũng mở đầu là một kim loại điển hình và kết thúc là một khí hiếm.
C. Nguyên tử các các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau.
D. Trong chu kì, số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 theo chiều tăng của điện tích hạt
nhân.
8. Mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm A có số electron ngoài cùng bằng nhau.
B. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có số electron hoá trị bằng nhau.
C. Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự
của nhóm.
D. Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có cấu hình electron tương tự nhau nên tính
chất hoá học giống nhau.
9. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm bao giờ cũng giống nhau.
B. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A bao giờ cũng tương tự nhau.
C. Tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng chu kì bao giờ cũng giống nhau .
D. Tính chất hóa học của các nguyên tố chỉ phụ thuộc vào cấu trúc electron trong nguyên tử
chứ không phụ thuộc số electron lớp ngoài cùng.
10. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIIA. Vậy tổng số electron trên lớp M của Y là
A. 7. B. 8. C. 10. D. 18.
11. Chọn câu sai trong các câu dưới đây?
A. Nguyên tố nhóm B có số electron hóa trị bằng số electron ngoài cùng.
B. Nhóm VIIIA là nhóm nguyên tố khí hiếm.
C. Nhóm A gồm các nguyên tố s và p.
D. Số thứ tự nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng.
12. Trong cùng một chu kỳ, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần, tính bazơ của các oxit và hidroxit
tương ứng biến đổi
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không tăng, không giảm. D. tăng và giảm không có quy luật.
13. Nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 82, số khối là 56. Vậy R là
B. nguyên tố p. C. nguyên tố d. D. nguyên tố f. A. nguyên tố s.
14. Tổng số hạt cơ bản trong ion R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 18 hạt. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA. B. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. ô 19, chu kì 4, nhóm IA. D. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA.
15. Một hợp chất có công thức MX3. Tổng số hạt cơ bản của MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng ba loại hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16. Vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn là:
A. M thuộc chu kì 3, nhóm IIIA; X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
B. M thuộc chu kì 2, nhóm IIIA; X thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
C. M thuộc chu kì 3, nhóm IIIA; X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
D. M thuộc chu kì 2, nhóm IIIA; X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.
16. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử R là 40. R thuộc nhóm IIIA. % khối l ượng của R trong oxit cao
nhất là
A. 52,94%. B. 51,94%. C. 53%. D. 50,93%.
17. Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng RO3. Công thức hợp chất khí với hiđro của R là
A. RH3. B. RH5. C. RH2. D. RH4.
18. Hoà tan hoàn toàn 1,15 g kim loại kiềm M vào nước thu được dung dịch A. Để trung hoà dung dịch
A cần dùng 500 ml dung dịch HCl 0,1 M. Xác định nguyên tử khối của M.
A. 7 B. 23 C. 39
D. 85 19. Nguyên tử của nguyên tố Br có phân mức năng lượng cao nhất là 4p5. Chọn câu đúng trong các câu
sau đây?
A. Cấu hình e nguyên tử Br là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p5.
B. Nguyên tố Br ở ô 35, chu kì 4, nhóm VA.
C. Hidroxit tương ứng của Br là HBrO4 và nó có tính axit.
D. Br có khả năng nhận thêm 3 electron vào lớp ngoài cùng nên nó thể hiện tính phi kim.
20. Nguyên tố R có 5 electron thuộc lớp M. Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro của R là:
A. RO3, RH2 . B. R2O5, RH3 . C. R2O3, RH5 . D. RO3, RH3 .
21. Chọn câu sai trong các câu dưới đây?
Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân trong một chu kì:
A. độ âm điện của nguyên tố tăng.
B. tính bazơ của hidroxit tăng.
C. tính bazơ của oxit giảm.
D. hóa trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi tăng.
22. Nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 3d 5. R thuộc chu kì
A. 3. B. 4. C. 5. D. Không xác định.
23. Cho 4 nguyên tố sau: 11Na , 7 N , 3Li , 8O. Tính phi kim giảm dần của dãy nguyên tố nào dưới đây
là đúng?
A. Na, N, Li, O B. N, O, Na, Li C. O, N, Li, Na D. O, Li, N, Na
24. Cho các hiđroxit: Ca(OH)2, RbOH, Al(OH)3, CsOH. Thứ tự tính bazơ giảm dần là:
A. CsOH , RbOH, Ca(OH)2, Al(OH)3. B. Al(OH)3, Ca(OH)2, RbOH, CsOH.
C. RbOH, CsOH, Ca(OH)2, Al(OH)3. D. Al(OH)3, Ca(OH)2, CsOH, RbOH.
25. Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 12, 19, 11, 13. Thứ tự tính kim loại
tăng dần:
A. A > B > C > D. B. C > A > D > B. C. D < A < C < B. D. A < C < D < B.
26. Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hidro có công thức XH3. Trong oxit cao nhất của X, oxi chiếm
74,07% về khối lượng. Vậy X là
A. nitơ. B. lưu huỳnh. C. photpho. D. cacbon.
27. Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm VI, có tổng số hạt là 24. Y có ít hơn X là 2 proton. X và Y
kết hợp với nhau tạo thành hợp chất Z, trong đó X chiếm 4 phần và Y chiếm 3 phần về khối lượng.
Xác định công thức phân tử của Z.
D. CO A. SO2 B. SO3 C. CO2
28. Hòa tan hoàn toàn 6,85 (g) một kim loại kiềm thổ R bằng 200 (ml) dung dịch HCl 2 (M). Để trung
hòa lượng axit dư cần 100 (ml) dung dịch NaOH 3 (M). Xác định kim loại trên.
A. Ca B. Mg C. Ba D. Sr
29. Để hòa tan hoàn toàn 1,16 (g) một hiđroxit kim loại R nhóm IIA cần dùng 1,46 (g) HCl. Xác định
kim loại R.
A. Ca B. Mg C. Ba D. Sr
30. Khi cho 8 (g) oxit kim loại M nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19
(g) muối clorua. Xác định kim loại M và tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
A. Ca; 146g B. Mg; 73g C. Ba; 36,5g D. Ca; 54,75g
31. Hòa tan 20,2 (g) hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bản g tuần hoàn vào
nước thu được 6,72 (l) khí (đkc) và dung dịch A. Tìm hai kim loại và tính thể tích dung dịch H2SO4 2
(M) cần dùng để trung hòa dung dịch A.
A. Li, Na; 100ml B. Na, K; 150ml C. K, Rb; 50ml D. Li, Na; 200ml
32. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ khối lượng giữa R và oxi
là 2 : 3. Tìm R.
A. C B. S D. Si C. P
33. Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Tỉ lệ về khối lượng giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của
R là 17 : 71. Xác định R.
A. P B. N C. As D. Bi
34. C và D là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kì trong bảng tuần hoàn. Tổng số khối của
chúng là 51. Số nơtron của D lớn hơn C là 2 hạt. Trong nguyên tử C, số electron bằng với số nơtron. Vị
trí của D là (C đứng trước D):
B. chu kì 2, nhóm IVA. A. chu kì 2, nhóm IIIA.
C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 3, nhóm IIIA.
.
35. Nguyên tố R ở chu kì 4, nhóm IIIB. Cấu hình electron của R là A. 1s22s22p63s23p64s23d3. B. 1s22s22p63s23p63d34s2. C. 1s22s22p63s23p64s23d1. D. 1s22s22p63s23p63d14s2
36. X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA. Oxit cao nhất của nó có phân tử khối là 183 đvC. Xác định X.
A. Cl B. F D. Br C. I
37. Nguyên tử X có số đơn vị điện tích hạt nhân là 38. Vậy vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn
là:
A. chu kì 2, nhóm VB. B. chu kì 5, nhóm IIA.
C. chu kì 5, nhóm VA. D. chu kì 2, nhóm IIA.
38. Cho 3,33 (g) một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với 100 ml nước (d = 1 g/ml) thì thu được
0,48 (g) khí H2 (đkc). Tìm kim loại M và tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
A. K; 10, 2% B. Na; 10,5% C. Li; 11,2% D. Na; 12,2%
39. Hòa tan hoàn toàn 3,68 (g) một kim loại kiềm A vào nước thì thu được dung dịch X và một lượng
khí H2. Nếu cho lượng khí này qua CuO dư ở nhiệt độ cao thì sinh ra 5,12 (g) Cu. Xác định kim loại A.
A. Na B. Li C. Rb D. K
40. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH3. Trong oxit cao nhất, R chiếm 25,39 % về khối
lượng. Tìm R.
A. P B. N C. As D. S
ĐỀ 2
1. Tính phi kim của 1 nguyên tố là
A. tính chất của 1 nguyên tố dễ mất electron để trở thành ion dương.
B. tính chất của 1 nguyên tố dễ thu electron để trở thành ion âm.
C. tính chất của 1 nguyên tố dễ mất electron để trở thành ion âm.
D. tính chất của 1 nguyên tố dễ thu electron để trở thành ion dương.
2. Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải
A. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.
B. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.
C. tính kim loại yếu dần, tính phi kim mạnh dần.
D. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.
3. Số nguyên tố trong chu kì 1, 5, 3, 6, 4 lần lượt là:
A. 2, 22, 8, 32, 18. B. 2, 18, 10, 32, 18. C. 2, 18, 8, 32, 18. D. 2, 18, 8, 32, 8.
4. Nguyên tố K có số thứ tự là 19, nguyên tố Kr có điện tích hạt nhân là 36+. Kết luận nào dưới đây là
đúng nhất?
A. K và Kr thuộc cùng một nhóm A.
B. K và Kr cùng thuộc một chu kì.
C. K và Kr có tính chất hoá học tương tự nhau.
D. K và Kr ở hai chu kì khác nhau.
5. Để xác định một nguyên tố thụôc nhóm A hay B thì ta dựa vào
A. số electron ở lớp ngoài cùng.
B. số electron điền vào phân lớp có mức năng lượng cao nhất.
C. số electron ở phân lớp ngoài cùng.
D. số electron điền vào phân lớp d hoặc f có mức năng lượng cao nhất.
6. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3. Vị trí của X trong
bảng tuần hoàn là:
A. ô 33, chu kì 4, nhóm IIIA. B. ô 33, chu kì 4, nhóm VA.
C. ô 33, chu kì 3, nhóm VA. D. ô 33, chu kì 4, nhóm VB.
7. Nguyên tố Y thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng của Y là
B. 4s24p4. C. 3d10 4p4. D. 4p4. A. 4p6.
8. Thứ tự tính kim loại tăng dần của dãy nào sau đây là đúng?
A. 37Rb, 19K, 12Mg, 13Al C. 13Al, 12Mg, 19K, 37Rb
B. 12Mg, 13Al, 37Rb, 19K D. 13Al, 12Mg, 37Rb, 19K.
9. Phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử nguyên tố X là 3d5. Vậy tính chất hoá
học cơ bản và vị trí của X là:
A. kim loại, nhóm VB. B. kim loại, nhóm VIIB.
C. phi kim, nhóm VA. D. kim loại, nhóm IIA.
10. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Số electron điền vào phân mức
năng lượng cao nhất của X là
A. 3. B. 5. C. 7. D. 8.
11. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử R là 28. R thuộc nhóm VIIA. Số nơtron trong nguyên tử R là
A. 8. B. 9. C. 10. D. 11.
12. Hợp chất R2O5 có 25,93% khối lượng của R. Vậy R là
A. nitơ. B. photpho . C. asen. D. lưu huỳnh.
13. A và B là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Tổng số điện tích hạt nhân của chúng là 50+. Tìm vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn:
A. A và B thuộc nhóm VA, ở hai chu kì nhỏ.
B. A và B thuộc nhóm VIA, ở hai chu kì lớn.
C. A và B ở nhóm VIA, A ở chu kì nhỏ, B ở chu kì lớn.
D. A và B ở nhóm VA, A ở chu kì nhỏ, B ở chu kì lớn.
14. Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Những nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIIA là nguyên tố s.
B. Những nguyên tố thuộc nhóm IB đến VIIIB là nguyên tố p.
C. Những nguyên tố nhóm IA là kim loại kiềm và nhóm VIIIA là khí hiếm.
D. Những nguyên tố nhóm VIIIA có số electron lớp ngoài cùng đã bão hòa.
15. Đặc điểm nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân?
A. Tính kim loại và phi kim của nguyên tố
B. Tính axit và bazơ của oxit và hidroxit tương ứng
C. Hóa trị cao nhất với oxi
X
;
;
Z ta có thể kết luận gì?
D. Số electron trong nguyên tử
40 Y 18
84 36
16. Dựa vào đặc điểm cấu hình electron của 3 nguyên tố 20 10
A. Chúng đều thuộc cùng một chu kì.
B. Chúng đều là phi kim.
C. Chúng đều là khí hiếm.
D. Chúng đều dễ mất electron để trở thành ion dương.
17. Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIA. Mệnh đề nào sau đây đúng? A. Cấu hình electron của X là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d10 4p4 .
B. Công thức oxit cao nhất của X là XO2.
C. Công thức hợp chất khí với hiđro của X là XH2.
D. Hidroxit tương ứng của X có tính bazơ.
18. Trong một nhóm A, theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần, tính axit của các oxit và hidroxit tương
ứng biến đổi
A. giảm dần. B. tăng dần.
C. không tăng, không giảm. D. tăng và giảm không có quy luật.
19. Nguyên tố Y thuộc chu kì 5, nhóm IIA. Tổng số electron trên phân lớp s và p của Y là
A. 28. B. 30. C. 32.
D. 38. 20. Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm IVA. B. chu kì 4, nhóm IVA.
C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 3, nhóm VIA.
21. Nguyên tử của những nguyên tố trong 1 nhóm A đều có cùng số
A. đơn vị điện tích hạt nhân. B. nơtron.
C. electron hóa trị. D. electron.
22. Cho các nguyên tố: 11Na , 17Cl , 9F , 13Al. Tính kim loại tăng dần của dãy nguyên tố nào dưới đây
là đúng?
A. Na, Cl, F, Al B. F, Na, Al, Cl C. F, Cl, Al, Na D. Na, Al , Cl, F
23. Khi 2 nguyên tố ở 2 ô liên tiếp nhau trong 1 chu kì thì
A. chúng hơn nhau 1 nơtron.
B. số khối của chúng hơn kém nhau 1 đơn vị.
C. nguyên tử khối của chúng hơn kém nhau 1 đơn vị.
D. điện tích hạt nhân của chúng hơn kém nhau 1 đơn vị.
24. Trong một chu kì đi từ trái sang phải, tính kim loại giảm dần là do
A. điện tích hạt nhân tăng.
B. số proton trong nhân tăng.
C. lực hút giữa nhân đối với electron ngoài cùng tăng.
D. lực hút giữa nhân đối với electron ngoài cùng giảm.
25. Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. Hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88 % hiđro về
khối lượng. Tìm R.
A. S B. Se C. Te D. C
26. Oxit R2O3 có khối lượng mol phân tử là 102 đv.C. Vậy nguyên tử khối của R là
A. 54 đv.C. B. 27 đv.C. C. 35,5 đv.C. D. 31 đv.C.
27. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p3. Công thức hợp chất
khí với hidro và công thức oxit cao nhất của X là:
. B. XH5, X2O5
A. XH5, X2O3. C. XH3, X2O3. D. XH3, X2O5.
28. Anion A2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của A trong bảng tuần hoàn là:
A. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. B. ô 16, chu kì 3, nhóm IVA.
C. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA . D. ô 16, chu kì 3, nhóm VIA.
29. Hòa tan hoàn toàn 5,85 (g) một kim loại kiềm B vào nước thì thu được 1,68 (l) khí (đkc). Xác định
kim loại đó.
A. Na B. Li C. K D. Rb
30. Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH4. Trong oxit cao nhất của R có 53,3 % oxi về khối
lượng. Tìm R.
A. C B. S C. Si D. P
2.3. Chương 3: Liên kết hóa học [38], [40], [42], [44]
2.3.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Liên kết hóa
học.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức: Học sinh biết:
- Vì sao nguyên tử các nguyên tố (trừ khí hiếm) có xu hướng liên kết với nhau tạo thành phân tử
hay tinh thể?
- Có mấy loại liên kết hóa học? Các nguyên tử liên kết với nhau như thế nào?
* Về kỹ năng:
- Viết phương trình hóa học thể hiện một số quá trình đơn giản như : Sự hình thành cation,
anion; sự trao đổi electron giữa kim loại và phi kim để tạo thành phân tử hợp chất ion; sự hình thành
một số phân tử có liên kết cộng hóa trị như HCl, CO2 …
- Sử dụng hiệu độ âm điện để dự đoán về mặt lý thuyết loại liên kết hóa học có trong một số hợp
chất đơn giản (giới hạn trong trường hợp dự đoán lý thuyết phù hợp với thực nghiệm).
- So sánh liên kết ion với liên kết cộng hóa trị. So sánh tinh thể ion, tinh thể nguyên tử, tinh thể
phân tử. Vận dụng đặc tính của loại liên kết hoặc của loại tinh thể để làm một số bài tập đơn giản như
so sánh độ bền, so sánh nhiệt độ nóng chảy …
- Xác định hóa trị và số oxi hóa.
2.3.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ : biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Chọn định nghĩa đúng nhất của liên kết cộng hóa trị?
A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa những nguyên tử giống nhau.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó cặp electron dùng chung được hình thành giữa hai
nguyên tử phi kim.
C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử
khác nhau.
D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng những cặp electron chung.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
Dãy hợp chất nào sau đây đều chứa ion đa nguyên tử?
NH Cl Ca OH ;
(
K S Na PO
;
) ; 2
4
3
2
4
A.
NH CaCO H SO Cu NO
;
;
;
(
3
2
4
) 3 2
3
B.
K PO NaOH KMnO Al NO
;
;
;
(
) 3 3
3
4
4
C.
Na SO NH NO Al O BaZnO ;
;
;
4
3
2
3
2
4
2
D.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
1.2e
4.1e
+O2-
+ Cl2
Mg2+Cl2 -
+ O2
2Na2
Phương trình phản ứng có kèm theo sự di chuyển electron nào dưới đây bị viết sai?
2.2e
1.2e
+ S
+S2-
2Ba2+O2-
K2
+ O2
A.4Na B. Mg
C. 2Ba C. 2K
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
Chương Liên kết 6 câu 24 câu 30 câu 60 câu hóa học (10%) (40%) (50%)
2.3.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Liên kết hóa học
ĐỀ 1
1. Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA trong bảng tuần hoàn. Vậy cấu hình electron đúng của ion X2+ là
3p6. 3p6 3d10 4s2.
3p6 4s2. 3p6 3d10 4s2
4p2.
2
2
3
3
Ca
;
S
;
Al
;
N
lần lượt là:
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 A. 1s2 2s2 2p6 3s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2
32 16
27 13
15 7
2. Số proton trong các ion sau 40 20
2
A. 20, 16, 13, 7. B. 22, 14, 16, 4. C. 18, 18, 10, 10. D. 20, 16, 14, 8.
lần lượt là:
Li
;
O
;
Mg
;
F
16 8
3
25 12
19 9
3. Tổng số hạt mang điện trong các nguyên tử và ion sau 7
A. 6, 16, 24, 18. B. 5, 18, 24, 19. C. 7, 16, 25, 19. D. 5, 18, 22, 19.
4. Dãy hợp chất nào sau đây đều chứa ion đa nguyên tử?
NH Cl Ca OH ;
(
K S Na PO
;
NH CaCO H SO Cu NO
;
;
;
(
4
) ; 2
2
3
4
) 3 2
2
4
3
3
A. B.
K PO NaOH KMnO Al NO
;
;
;
(
Na SO NH NO Al O BaZnO ;
;
;
3
2
3
2
4
2
4
) 3 3
3
4
4
D. C.
5. Cho biết số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, Y lần lượt là 8, 11, 17. Dự đoán liên kết hoá học
có thể có giữa các cặp X và A: (1); Y và A: (2); X và Y: (3)?
A. (1): liên kết ion; (2): liên kết cộng hoá trị có cực; (3): liên kết cộng hoá trị không cực
B. (1): liên kết ion; (2): liên kết ion ; (3): liên kết cộng hoá trị có cực
C. (1): liên kết cộng hoá trị có cực; (2): liên kết ion ; (3): liên kết cộng hoá trị có cực
D. (1): liên kết ion; (2): liên kết ion; (3): liên kết cộng hoá trị không cực
H O Cl
H Cl O
6. Chọn công thức electron đúng của HClO?
O Cl H
H O Cl
B. A.
D. C.
7. Chất nào sau đây có mạng tinh thể phân tử?
A. O2, Ne, H2S, C6H6 B. H2, KCl, I2, CO2
56
3
C. H2O, C, Na, C8H10 D. Cl2, CCl4, CaO, S
26 Fe lần lượt là:
8. Số proton, electron và nơtron trong ion
A. 23, 26, 30. B. 26, 29, 30. C. 26, 23, 30. D. 29, 26, 30.
9. Chọn định nghĩa đúng nhất của liên kết cộng hóa trị?
A. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa những nguyên tử giống nhau.
B. Liên kết cộng hóa trị là liên kết trong đó cặp electron dùng chung được hình thành giữa hai
nguyên tử phi kim.
C. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung electron của 2 nguyên tử
khác nhau.
D. Liên kết cộng hóa trị là liên kết giữa các nguyên tử bằng những cặp electron chung.
10. Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, N, Cl. Xét xem phân tử nào dưới đây có liên kết
phân cực nhất?
C. ClF D. NO A. F2O B. NF3
11. Xét các tính chất:
I. Chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao.
II. Dẫn điện ở trạng thái dung dịch hay nóng chảy.
III. Dễ hòa tan trong nước.
IV. Dễ bay hơi, có hình dạng nhất định.
Các hợp chất ion có những tính chất nào sau đây?
A. I, II và III B. I, II và IV C. I, III và IV D. I, II, III và IV
1.2e
4.1e
+O2-
+ Cl2
Mg2+Cl2 -
+ O2
2Na2
12. Phương trình phản ứng có kèm theo sự di chuyển electron nào dưới đây bị viết sai?
1.2e
2.2e
+ S
+S2-
2Ba2+O2-
K2
+ O2
B. Mg A.4Na
C. 2Ba C. 2K
3ClO , Cl2O, HClO4 lần lượt là:
13. Số oxi hoá của Cl trong KCl,
A. -1, +6, +1, +7. B. +1, +5, +2, +7. C. -1, +5, +1, +7. D. +1, +6, +1, +7.
14. Sự hình thành liên kết giữa 2 nguyên tử nitơ (N có Z = 7) là do
A. mỗi nguyên tử nitơ đều góp chung 3 electron ngoài cùng để hình thành liên kết.
B. mỗi nguyên tử nitơ đều góp chung 5 electron ngoài cùng để hình thành liên kết.
C. hai nguyên tử nitơ đồng thời nhận thêm 3 electron của nguyên tử khác để hình thành liên kết
3 giữa hai nguyên tử
D. nguyên tử nitơ này nhường 3 electron cho nguyên tử nitơ kia.
15. Nguyên tử nào sau đây khi tham gia liên kết thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6?
A. 10Ne B. 11Na C. 12Mg D. 8O
-
16. Dãy nào dưới đây được xếp theo chiều tăng dần về số oxi hóa của nitơ?
+ < N2 < N2O < NO <
3NO
A. NO < N2O < NH3 < NO2 < HNO3 B. NH4
- < N2O4
C. NH3 < NO2 < NO < NO3 D. NH3 < NO < N2O < NO2 < N2O5
17. Trước khi tạo thành phân tử MgCl2 thì nguyên tử Mg phải
A. cho mỗi nguyên tử clo 2 electron ở phân lớp 3s.
B. cho mỗi nguyên tử clo 1 electron ở phân lớp 3s.
C. góp chung 1 electron với mỗi nguyên tử clo.
D. góp chung 2 electron với mỗi nguyên tử clo.
18. Cho các phân tử sau BeCl2, MgCl2, CaCl2, BaCl2. Hãy cho biết liên kết nào trong phân tử mang
nhiều tính chất cộng hoá trị nhất?
A. MgCl2 B. BaCl2 C.BeCl2 D. CaCl2
19. Dựa vào độ âm điện của các chất cho dưới đây, hãy chọn nhận xét đúng? (Al = 1,5; Cl = 3,0; N =
3,0; Na = 0,9; Br = 2,8; Mg = 1,2; O = 3,5; B = 2)
A. AlCl3, N2O, BCl3 là liên kết cộng hóa trị có cực.
B. AlCl3, NaBr, MgO là liên kết ion.
C. N2, Cl2, NCl3 là liên kết cộng hóa trị không cực.
D. Na2O, MgCl2, AlBr3 là liên kết ion.
20. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:
A. cation có nhiều proton hơn. B. cation có số proton không thay đổi.
C. anion có nhiều proton hơn. D. anion có số proton không thay đổi.
21. Cho các chất: CaF2, NH3, NaCl , K2S , Na2O, CH4, AlCl3, PH3. Số hợp chất hoàn toàn chỉ chứa liên
kết ion là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
+
2
2
22. Ion nào có tổng số proton là 48 (16S, 8O, 7N, 1H, 17Cl)?
4NH
4SO
3SO D. ClO 4
A. B. C.
23. Nguyên tố X và Y có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 27, hiệu số điện tích hạt nhân là 11. Vậy
hợp chất có thể tạo thành giữa X và Y là gì?
A. X2Y, liên kết cộng hoá trị B. X2Y, liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hoá trị D. XY, liên kết ion.
24. Chọn các nguyên tử và ion có cùng cấu hình electron?
A. 3Li+, 11Na+, 19K+, 37Rb+, 10Ne C. 9F -, 11Na+, 12Mg2+, 20Ca2+, 18Ar B. 16S2-, 19K+, 20Ca2+, 17Cl -, 18Ar D. 9F -, 17Cl-, 35Br -, 53I -, 37Rb
H
O
H
P
H
C
O
O
H
25. Trong các công thức cấu tạo sau, công thức nào viết sai?
D. A. O = C = O B. O = S = O C. H
26. Cho các hợp chất sau NaCl , BaO , BaCl2 , Al2S3 . Điện hóa trị của các nguyên tố Na, S, Ba, Cl,
Al, O trong các hợp chất đó lần lượt bằng:
A. 1+ , 2– , 2+ , 1– , 3+, 2–. B. 1+ , 2+ , 3+ , 1– , 2+, 2–.
có tổng số hạt mang điện âm là 50. Số hạt mang điện dương của nguyên tử A nhiều hơn
C. 1+ , 2– , 2+ , 2– , 3+, 1– . D. 1+ , 2+ , 3+ , 2– , 2+, 1–.
27. Ion AB 4 nguyên tử B là 9 hạt. Vậy cấu hình electron của ion B2- là
3s23p4.
3s23p6. 3s2.
A. 1s22s22p6. C. 1s22s22p6 B. 1s22s22p6 D. 1s22s22p6
28. Cho các chất sau: H2CO3, Cl2O, H3PO4, Cl2, SO2, KNO3. Số chất có liên kết cho nhận là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
29. Cấu hình electron của cặp nguyên tử nào sau đây không thể tạo liên kết ion?
B. 1s22s1 và 1s22s22p5 D. 1s22s22p1 và 1s22s22p63s23p4 A. 1s22s22p4 và 1s22s22p63s1 C. 1s22s22p63s23p5 và 1s22s22p63s2
30. Sơ đồ hình thành liên kết ion nào dưới đây viết đúng?
A. Mg + 2e Mg2+ ; O O2- + 2e ; Mg2+ + O2- MgO
B. K K+ + 1e ; S + 2e S2- ; 2K+ + S2- K2S
C. O + 2e O2- ; Na + 1e Na+ ; 2Na+ + S2- Na2S D. Br + 1e Br - ; Ba Ba2+; Ba2+ + 2Br - BaBr2
ĐỀ 2
1. X là nguyên tử có số thứ tự nguyên tố 20, Y là nguyên tử có ít hơn X 3 electron. Hợp chất hình
thành giữa 2 nguyên tố này có thể là
A. XY chứa liên kết cộng hóa trị. B. XY2 chứa liên kết ion.
,
, H2SO4, AlCl3, SO 2
C. XY chứa liên kết ion. D. X2Y chứa liên kết ion.
3
2. Số oxi hoá của nguyên tố gạch chân trong các hợp chất và ion sau: NH 4
K2Cr2O7 lần lượt là:
A. -3, +6, +3, +6, +6. B. -4, +8, +3, +6, +12.
C. -3, +6, -3, +4, +6. D. -3, +6, +3, +4, +6.
B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s23p1. 3. Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 12. Cấu hình electron của ion X3+ là A. 1s22s22p63s1.
4. Cấu hình electron của K+ (Z = 19) là
3p6 3d10 4s1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6.
3p6 4s1. 3p6 4s2
.
H
Ar
Cl
Na
;
;
;
lần lượt là:
A. 1s2 2s2 2p6 3s2 C. 1s2 2s2 2p6 3s2
40 18
35 17
23 11
5. Số electron trong các nguyên tử và ion sau 2 1
3
16
A. 1, 18, 17, 11 B. 2, 18, 16, 12 C. 1, 22, 18, 12 D. 0, 18, 18, 10
4PO lần lượt là: (Cho 31
15
8; P O )
6. Số proton, nơtron, electron trong ion
A. 47, 48, 47. B. 47, 48, 50. C. 47, 48, 44. D. 44, 48, 47.
7. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố Al, Ca, S, Cl lần lượt là 1,61; 1,00; 2,58; 3,16. Hãy cho
biết loại liên kết trong hợp chất nào sau đây là liên kết ion?
A. CaCl2 B. Al2S3 C. AlCl3 D. Al2S3
H
H
H
H
C C
H C C H
C
C
H
H
H
H
H
H
8. Chọn công thức cấu tạo đúng của C2H4:
H C.
A. B. H C C D.
9. Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của tinh thể nguyên tử?
A. Tinh thể nguyên tử rất bền vững và rất cứng.
B. Liên kết cộng hoá trị trong tinh thể nguyên tử rất lớn.
C. Tinh thể nguyên tử có độ cứng thấp nên được dùng làm đơn vị để so sánh độ cứng với chất
khác.
D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ chảy và nhiệt độ sôi khá cao.
10. Cation là
A. những nguyên tử đã nhận thêm electron.
B. những nguyên tử đã nhận thêm proton.
C. những nguyên tử đã nhường đi electron.
D. những nguyên tử đã nhường đi proton.
11. Anion là
A. những nguyên tử đã nhận thêm electron.
B. những nguyên tử đã nhận thêm proton.
C. những nguyên tử đã nhường đi electron.
D. những nguyên tử đã nhường đi proton.
12. Cho các hợp chất có liên kết cộng hóa trị sau: (1) Cl2O ; (2) H2 ; (3) NH3 ; (4) HCl ; (5) O2 ; (6)
H2SO4. Các phân tử có liên kết cộng hóa trị có cực là:
A. (6), (3), (5), (1). B. (3), (4), (6), (2). C. (3), (6), (4). D. (4), (1), (6), (3)
13. Trong các dãy hợp chất sau đây, dãy nào đều là hợp chất ion?
A. Na2O, MgCl2, KCl B. K2S, CO2, BaO
C. NaBr, HCl, CaI2 D. BaCl2, Al2S3
14. Chọn định nghĩa đúng và đầy đủ của liên kết ion?
A. Liên kết ion tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử hoặc ion.
B. Liên kết ion tạo thành do sự hút nhau giữa các ion mang điện tích.
C. Liên kết ion được hình thành do sự hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích ngược dấu.
D. Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự cho nhận electron.
15. Ion X2- có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6 . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 3, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm IVA.
C. chu kì 3, nhóm VIA. D. chu kì 4 nhóm IIA.
3p6?
16. Nguyên tử nào sau đây khi tham gia liên kết nhường 2 electron để trở thành ion có cấu hình electron sau [Ne] 3s2
A. 18Ar B. 17Cl C. 20Ca D. 16S
17. Nhận xét nào dưới đây sai?
A. CaCl2 chứa liên kết ion.
B. H2CO3 chứa liên kết cho nhận.
C. H2O chứa liên kết cộng hóa trị có cực.
D. N2 chứa liên kết cộng hóa trị không cực.
18. Xét các phân tử sau: HF, HCl, HBr, HI. Hãy cho biết liên kết cộng hoá trị trong phân tử nào phân
cực mạnh nhất?
A. HBr B. HI C. HF D. HCl
19. Chọn 1 phát biểu sai dưới đây về liên kết trong phân tử HCl?
A. Các electron liên kết giữa hai nguyên tử đồng thời bị hút về hai hạt nhân.
B. Phân tử HCl là 1 phân tử phân cực.
C. Các nguyên tử H và Cl được nối với nhau bởi liên kết cộng hoá trị đơn.
D. Một electron của H và một electron của clo được góp chung và cách đều 2 nguyên tử. 20. Tổng số hạt cơ bản trong ion R+ là 57. Trong nguyên tử R, số hạt không mang điện nhiều hơn số
hạt mang điện âm là 1 hạt. Vậy cấu hình electron của R là
B. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p64s2. A. 1s22s22p63s23p6. C.1s22s22p63s23p64s1.
21. Câu phát biểu nào sau đây là sai?
A. Điện hóa trị của một nguyên tố bằng với điện tích ion trong hợp chất ion.
B. Cộng hoá trị của một nguyên tố bằng số liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
hợp chất cộng hoá trị.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng chuyển tiếp giữa liên tiếp cộng hóa trị không cực và liên
kết ion
D. Bản chất liên kết cộng hóa trị là sự góp chung electron giữa các nguyên tử để đạt trạng thái
bền như khí hiếm có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
22. Cho các phân tử: Cl2O, N2, H2S, O2, CO2, F2, H2, HCl. Số phân tử có liên kết cộng hóa trị không
phân cực là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
2
+
2
23. Ion nào sau đây có 32 electron? (cho 16S, 8O, 7N, 1H, 6C)
2NO
4SO
4NH
3CO D.
A. B. C.
24. Một ion X2+ có cấu hình electron ở phân lớp cuối cùng là 3d6. Vậy nguyên tố X có cấu hình
D. 1s22s22p63s23p63d64s2.
electron nguyên tử là
A. 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p63s23p63d8. B. 1s22s22p63s23p63d84s2 .
25. Trong phân tử NaHSO4 có những loại liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị và liên kết cho nhận
B. Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
C. Liên kết ion và liên kết cho nhận
D. Liên kết cộng hóa trị, liên kết cho nhận và liên kết ion
26. Cho nguyên tử Liti (Z = 3) và nguyên tử Oxi (Z = 8). Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Mỗi nguyên tử Li nhường 1 e và mỗi nguyên tử O nhận 2 e để hình thành hợp chất Li2O. B. Quá trình nhường e của Li được biểu diễn như sau: Li Li + + e.
và ion O2- đều đạt cấu hình electron bền vững như khí
C. Quá trình nhận e của O được biểu diễn như sau: O + 2e O2–. D. Sau khi nhường và nhận e, ion Li +
hiếm Ne.
56 26 Fe3+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5. Nhận xét nào đúng?
27. Cho cấu hình e của ion
A. Số electron của ion là 23. B. Số nơtron của ion là 33.
C. Số electron của ion là 26. D. Số proton của ion là 23.
28. Cho các hợp chất sau H2O, C2H2 , NH3, CCl4, H2SO4. Cộng hóa trị của các nguyên tố H, O, C, N,
Cl, S trong các hợp chất đó lần lượt bằng:
A. 1, 2, 4, 3, 1, 4. B. 1, 2, 2, 3, 4, 4. C. 1, 2, 4, 3, 1, 6. D. 1, 2, 4, 3, 7, 6.
29. Trường hợp nào dưới đây số oxi hóa của các nguyên tố đã tính có chỗ sai?
A. H2SO3 : số oxi hóa của H là +1 , của O là –2 và của S là +4.
B. NaNO3 : số oxi hóa của Na là +1 , của O là –2 và của N là +5.
C. KMnO4 : số oxi hóa của K là +1 , của O là –2 và của Mn là +7.
D. Fe2(SO4)3: số oxi hóa của Fe là +3 , của O là –2 và của S là +8.
lần lượt là:
30. Số oxi hóa của Mn trong trong các hợp chất, đơn chất và ion: K2MnO4, Mn, MnCl2 , MnO2 ,
MnO 4
A. +7, +1,+2,+4,+8. B. +7, 0,+2, +4, +7.
C. +6, +2, 0, +4,+8. D. +6, 0,+2, +4, +7
2.4. Chương 4: Phản ứng oxi hoá – khử [38], [40], [42], [44]
2.4.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Phản ứng oxi
hoá – khử.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây :
* Về kiến thức:
Học sinh hiểu:
- Sự oxi hóa, sự khử, chất oxi hóa, chất khử và phản ứng oxi hóa – khử là gì dưới ánh sáng của
lý thuyết chủ đạo đã được học ở các chương trước (cấu tạo nguyên tử, định lâut tuần hoàn, liên kết hóa
học).
- Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa – khử.
- Cách lập phương trình hoá học của phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng
electron.
- Cách phân loại phản ứng hóa học trong hóa vô cơ.
Học sinh vận dụng thành thạo quy tắc xác định số oxi hóa.
* Về kỹ năng:
- Kỹ năng xác định số oxi hóa để tìm chất khử, chất oxi hóa.
- Kỹ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng
bằng electron.
2.4.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ: biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sự oxi hóa là sự làm giảm số oxi hóa của một nguyên tố.
B. Sự khử là sự làm tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
C. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron.
D. Sự khử là quá trình nhường electron.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
0t
Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. FeO + CO Fe + CO2
B. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
0t
C. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
D. 2FeO + 4H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
Cần bao nhiêu gam nhôm để khử hoàn toàn lượng đồng có trong 100 ml dung dịch CuSO4
0,15M? (Al = 27)
A. 0,27g B. 0,405g C. 0,54g D. 0,81g
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
Chương Phản ứng oxi 5 câu 17 câu 38 câu 60 câu hoá – khử (8.33%) (28.33%) (63.33%)
2.4.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Phản ứng oxi hoá –
khử
ĐỀ 1 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào mà ion Fe3+ thể hiện tính oxi hoá?
A. Fe(OH)3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
B. FeCl3 + Fe FeCl2
C. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
D. FeCl3 + AgNO3 Fe(NO3)3 + AgCl
2. Số mol electron cần dùng để khử 0,5 mol Fe2O3 thành Fe là
A. 0,5 mol. B. 1,5 mol. C. 3,0 mol. D. 1,0 mol.
3. Oxit sắt từ Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng theo phương trình hoá học sau: Fe3O4 +
HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O. Tính thể tích khí NO thu được (đkc) nếu hoà tan hoàn toàn 34,8 g
oxit sắt từ vào dung dịch HNO3? (Fe = 56, O = 16)
A. 112 ml B. 2,24 lit C. 1120 ml D. 11,2 lit
4. Cần bao nhiêu gam nhôm để khử hoàn toàn lượng đồng có trong 100 ml dung dịch CuSO4 0,15M?
(Al = 27)
A. 0,27g B. 0,405g C. 0,54g D. 0,81g
5. Cho phản ứng hoá học: Cl2 + KOHđ KCl + KClO3 + H2O. Quá trình nào dưới đây là quá trình
0 Cl
e 1
-1 Cl
0 Cl
5 Cl
e 5
oxi hoá?
0 Cl
- 5e
0 Cl
-1 Cl
e 1
B. A.
5 Cl
S
D. C.
. Chất nào dưới đây đóng vai trò
H S 2
SO 2
SO 3
H SO 2 4
SO 2
6. Cho sơ đồ phản ứng sau:
chất khử trong chuỗi phản ứng trên?
A. H2S, SO2 B. S, H2SO4 C. H2S, SO2, SO3 D. S, H2S, SO2
7. Phản ứng oxi hoá – khử nào dưới đây bị viết sai?
0t CuSO4 + SO2 + H2O
A. Cu + H2SO4
B. FeO + HNO3 Fe(NO3)2 + NO + H2O
C. P + HNO3 + H2O H3PO4 + NO
D. NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
8. Cho phản ứng : KHSO4 + KCl + MnO2 K2SO4 + MnSO4 + H2O + Cl2. Hệ số của KHSO4 sau khi
đã cân bằng phản ứng trên (mọi hệ số đã cân bằng đều để ở dạng số nguyên, và tối giản) là
(1)
(2)
(4)
(5)
(3)
4 S
2 S
6 S
0 S
2 S
0 S
. Quá trình khử là các quá
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
9. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
trình nào dưới đây?
A. (1), (2), (4) B. (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (2), (3), (4)
10. Cho phản ứng: Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra sự oxi hóa nào sau đây?
A. Fe2+ + 2e Fe B. Fe Fe2+ + 2e
C. Cu2+ + 2e Cu D. Cu Cu2+ + 2e
11. Phương trình hóa học nào sau đây không là phản ứng oxi hóa - khử?
0t
0t
A. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 B. 2Fe(OH)3 2Fe2O3 + 3H2O
C. 2HgO 2Hg + O2 D. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2
12. Hãy chọn phản ứng dưới đây mà FeCl2 thể hiện tính khử?
A. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3
B. Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe
C. FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
D. FeCl2 + 2AgNO3 2AgCl + Fe(NO3)2
13. Phản ứng nào dưới đây cho thấy H2SO4 đóng vai trò môi trường (không phải chất khử hoặc chất
oxi hóa)?
A. 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
B. FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O
C. S + 2H2SO4 3SO2 + 2H2O
D. C + 2H2SO4 CO2 + 2SO2 + 2H2O
14. Cho phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng số hệ số các chất phản ứng
và tổng số hệ số các sản phẩm là:
A. 26 và 26. B. 19 và 19. C. 38 và 26. D. 19 và 13.
15. Cho phản ứng : FeS2 + HNO3 Fe(NO3)3 + H2SO4 + N2O + H2O. Tổng hệ số cân bằng của
tất cả các chất trong phương trình phản ứng lần lượt là
A. 96. B. 84. C. 112. C. 88.
16. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tự oxi hóa – khử?
0
t
A. Fe3O4 + HCl FeCl3 + FeCl2 + H2O
MnO KCl + O2
2
B. KClO3
C. NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3 + H2O
D. FeS + H2SO4 Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Đề bài chung cho các câu 17, 18, 19
Xét các phản ứng sau:
I. CaC2 + H2O C2H2 + Ca(OH)2
II. K + H2O KOH + H2
III. F2 + H2O HF + O2
IV. SO2 + H2O + Br2 2HBr + H2SO4
V. Cl2 + H2O HCl + HClO
17. Xét xem phản ứng nào H2O đóng vai trò chất khử?
A. I và IV B. II và V C. III D. II
18. Xét xem phản ứng nào H2O đóng vai trò chất oxi hóa?
A. I và IV B. II và V C. III D. II
19. Xét xem phản ứng nào H2O không đóng vai trò chất oxi hóa hay chất khử?
A. I, II và III B.II, III và IV C. III, IV và V D. I, IV và V
20. Trong phản ứng sau đây: 4P + 3KOH + 3H2O 3KH2PO2 + PH3
A. P là chất khử.
B. P là chất oxi hóa.
C. P vừa là chất khử vừa là chất oxi hóa.
D. P không phải là chất oxi hóa hay khử.
21. Câu diễn tả đúng tính chất các chất trong phản ứng là: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
B. Fe bị oxi hóa, Cl2 bị khử. D. Fe3+ bị oxi hóa, Cl- bị khử. A. Fe bị khử , Cl2 bị oxi hóa. C. Fe3+ bị khử , Cl- bị oxi hóa.
22. Trong các nguyên tử và ion sau: Mg2+, Al, S2-, Cl-, Fe3+, Ca. Phần tử nào chỉ có thể đóng vai trò
chất oxi hóa?
A. Mg2+, Fe3+ B. Al, Ca C. S2-, Cl- D. Al, Fe3+
23. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Sự oxi hóa là sự làm giảm số oxi hóa của một nguyên tố.
B. Sự khử là sự làm tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
C. Sự oxi hóa là quá trình nhường electron.
D. Sự khử là quá trình nhường electron.
24. Phương trình hóa học nào sau đây đã được cân bằng?
A. 2KMnO4 + 16HCl 5Cl2 + MnCl2 + 2KCl + 8H2O
B. 2KMnO4 + 5H2O2 + H2SO4 2MnSO4 + 5O2 + K2SO4 + 8H2O
C. 8Fe + 30HNO3 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
D. 2S + 4NaOH Na2S + Na2SO3 + 2H2O
25. Trong 4 phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên
tố
A. Phản ứng đốt cháy sắt (II) clorua trong khí clo dư.
B. Phản ứng hòa tan magie trong dd H2SO4 loãng.
C. Phản ứng của đồng (II) clorua và chì nitrat trong dung dịch.
D. Phản ứng phân huỷ thuỷ ngân (II) oxit.
26. Cho phản ứng: M2Ox + H2SO4 M2(SO4)3 + . . .
Phản ứng trên thuộc loại phản ứng trao đổi khi x có giá trị là bao nhiêu ?
A. x =1 B. x = 2 C. x = 3 D. x =1 hoặc x = 2
27. Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng giữa kim loại hoặc phi kim với oxi là phản ứng oxi hóa – khử.
B. Phản ứng giữa axit và bazơ không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
C. Trong phản ứng oxi hóa – khử, quá trình khử và quá trình oxi hóa luôn diễn ra đồng thời.
D. Tất cả phản ứng thế đều là phản ứng oxi hoá – khử.
28. Cho các phản ứng hóa học sau:
1) 3H2S + 4HClO3 4HCl + 3H2SO4
2) 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
3) 8Fe + 30HNO3 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
4) Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
5) MnO2 + 4HCl đ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, các chất khử là:
A. H2S, HCl đ, Fe, Cu. B. H2S, KMnO4, Fe, Cu, HCl đ.
C. H2S, Cl2, Fe(NO3)3, H2SO4, MnO2. D. H2SO4, MnCl2, Fe, Cu.
29. Chọn định nghĩa đúng nhất về chất khử?
A. Là chất nhận electron. B. Là chất nhận oxi trong phản ứng hoá học.
C. Là chất nhường electron. D. Là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
30. Thế nào là sự khử (quá trình khử)?
A. Là quá trình nguyên tử hoặc ion nhường electron.
B. Là quá trình nguyên tử hoặc ion bị mất electron.
C. Là quá trình nguyên tử hoặc ion nhận thêm electron.
D. Là quá trình làm tăng số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố
ĐỀ 2 1. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào mà ion Fe2+ thể hiện tính khử?
A. Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + H2O
B. Fe + Cl2 FeCl3
C. FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4
D. FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
2. Cho phản ứng: Al + HNO3 Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Hệ số cân bằng (ở dạng số
nguyên, và tối giản) các chất trong sản phẩm lần lượt là:
A. 2, 1, 4. B. 2, 2, 5. C. 8, 3, 15. D. 8, 3, 9.
3. Cho các phản ứng sau:
(1) SO2 + H2O + Br2 2HBr + H2SO4
(2) SO2 + NaOH NaHSO3
(3) SO2 + CaO CaSO3
(4) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O
SO2 đóng vai trò chất khử trong các phản ứng:
A. (4). B. (1), (2), (4). C. (1). D. (2), (3).
4. Cho phản ứng hoá học: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Phản ứng này xảy ra quá
7 Mn
2 Mn
e 5
7 Mn
e 5
2 Mn
trình oxi hoá nào sau đây?
2
1 Cl
0 Cl
2
e
A. B.
0 Cl
e 2
2
1 Cl
2
2
C. D.
5. Số mol electron cần dùng để oxi hoá 0,2 mol nguyên tử Al thành ion Al3+ là
A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.
6. Cho phản ứng: FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. Trong phản ứng này, 1 mol Fe2+ đã
A. nhận 1 mol electron. B. nhận 2 mol electron.
C. nhường 1 mol electron. D. nhường 2 mol electron.
7. Phản ứng nào dưới đây mà NH3 không đóng vai trò chất khử hay chất oxi hoá?
A. NH3 + CuO 0t N2 + Cu + H2O
B. NH3 + Cl2 HCl + N2
0t NO+ H2O
C. NH3 + O2
D. NH3 + FeCl2 + H2O NH4Cl + Fe(OH)2
8. Phản ứng nào dưới đây C không đóng vai trò chất khử?
A. C + O2 CO2
B. C + Al Al4C3
C. C + H2SO4 CO2 + SO2 + H2O
(1)
(4)
(2)
(3)
4 S
2 S
6 S
0 S
2 S
0 S
D. C + H2O CO + H2
(5) . Quá trình oxi hoá là các quá
9. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
trình nào dưới đây?
A. (1), (2), (4) B. (3), (5) C. (1), (4), (5) D. (2), (3), (4)
10. Thế nào là sự oxi hoá (quá trình oxi hoá)?
A. Là quá trình nguyên tử hoặc ion nhường electron.
B. Là quá trình nguyên tử hoặc ion thu thêm electron.
C. Là quá trình nguyên tử hoặc ion nhận thêm proton.
D. Là quá trình làm giảm số oxi hoá của nguyên tử các nguyên tố.
11. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử trong số các phản ứng cho dưới đây?
0t CuSO4 + SO2 + 2H2O
0
t
Cu + 2H2SO4
NaClrắn + H2SO4 NaHSO4 + HCl
CO2 + H2O + C6H5ONa NaHCO3 + C6H5OH
3P + 5HNO3 + 2H2O 3H3PO4 + 5NO
I2 + 5Cl2 + 6H2O 2HIO3 + 10HCl
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
0t
12. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?
A. FeO + CO Fe + CO2
B. FeO + 2HCl FeCl2 + H2O
0t
C. 3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
D. 2FeO + 4H2SO4(đ) Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
13. Thế nào là chất oxy hóa, chất khử?
A. Chất khử là chất nhường e, có mặt trong quá trình khử; chất oxy hóa là chất nhận e, có mặt
trong quá trình oxy hóa.
B. Chất khử là chất nhường e, có mặt trong quá trình oxi hóa; chất oxy hóa là chất nhận e, có
mặt trong quá trình khử.
C. Chất khử là chất nhận e, có mặt trong quá trình khử; chất oxy hóa là chất nhường e, có mặt
trong quá trình oxy hóa.
D. Chất khử là chất nhận e, có mặt trong quá trình oxy hóa; chất oxy hóa là chất nhường e, có
mặt trong quá trình khử.
14. Cho phản ứng: Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + N2 + H2O. Tổng số hệ số cân bằng của các
chất trong phương trình phản ứng là
A. 29 B. 25 C. 28 D. 32
15. Cho phương trình hoá học: FeS2 + O2 SO2 + Fe2O3. Tổng hệ số của sản phẩm trong phương
trình sau khi cân bằng là
A. 8 B. 10 C. 15 D. 25
16. Tìm hệ số cân bằng của chất oxi hoá và chất khử trong phản ứng sau?
FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
A. 5 và 1 B. 5 và 2 C. 2 và 5 D. 10 và 2
17. Sự biến đổi nào sau đây là sự khử?
+ 2e
B. Fe Fe3+ A. Fe Fe2+
+ 3e D. Fe3+ + e Fe2+
+ e
C. Fe2+ Fe3+
18. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 đóng vai trò chất oxi hóa?
A. 2NH3 + 2Na 2NaNH2 + H2
B. 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
C. 2NH3 + H2O2 + MnSO4 MnO2 + (NH4)2SO4 + 2H2O
D. 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
19. Định nghĩa nào sau đây về phản ứng oxi hóa – khử là chưa chính xác?
A. Là phản ứng trong đó nguyên tử hoặc ion này nhường electron cho ion hoặc nguyên tử khác.
B. Là phản ứng hóa học trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
C. Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra quá trình khử hoặc quá trình oxi hoá.
D. Là phản ứng hóa học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.
20. Trong phản ứng Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 . Chọn sản phẩm của sự khử?
B. CO C. Fe A. Fe2O3 D. Fe và CO2
21. Chọn định nghĩa đúng nhất về chất oxi hóa?
A. Là chất nhường electron. B. Là chất có số oxi hóa tăng sau phản ứng.
C. Là chất bị mất electron. D. Là chất có số oxi hóa giảm sau phản ứng.
22. Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử?
A. HNO3 + NaOH NaNO3 + H2O B. N2O5 + H2O 2HNO3
C. 2HNO3 + 3H2S 3S + 2NO + 4H2O D. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
23. Cho phản ứng: KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số của các chất phản ứng
và tổng hệ số của các chất sản phẩm lần lượt là:
A. 18 và 18. B. 18 và 17. C. 17 và 17. D. 9 và 10.
24. Trong phản ứng sau đây: 2NH3 + 3Cl2 N2 + 6HCl
A. NH3 là chất khử.
B. NH3 là chất oxy hóa.
C. NH3 vừa là chất khử vừa là chất oxy hóa.
D. NH3 không phải là chất khử hay chất oxy hóa.
25. Cho các phản ứng hóa học sau:
3H2S + 4HClO3 4HCl + 3H2SO4
16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2
8Fe + 30HNO3 8Fe(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
Cu + 2H2SO4 đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
MnO2 + 4HCl đ MnCl2 + Cl2 + 2H2O
. A. HClO3, HCl đ, HNO3, H2SO4 B. H2S, KMnO4, HNO3, H2SO4, MnO2.
Trong các phản ứng trên, các chất oxi hóa là:
C. HClO3, Fe, Cu, HNO3, MnO2. D. HClO3, KMnO4, HNO3, H2SO4, MnO2.
26. Cho một đinh sắt vào dung dịch CuSO4, xảy ra phản ứng:
A. trao đổi, oxy hóa – khử. B. phân hủy, oxy hóa – khử.
C. thế, oxy hóa – khử. D. hóa hợp, oxy hóa khử.
27. Trong phản ứng: Br2 + NaOH NaBr + NaBrO3 + H2O. Br2 đóng vai trò:
A. chỉ là chất oxi hóa.
B. chỉ là chất khử.
C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
D. không là chất oxi hóa, không là chất khử
28. Chọn câu đúng trong các câu sau?
A. Quá trình oxi hóa là quá trình chất oxi hóa nhận electron.
B. Quá trình oxi hóa là quá trình chất oxi hóa nhường electron.
C. Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhận electron.
D. Quá trình oxi hóa là quá trình chất khử nhường electron.
29. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng tự oxi hoá – khử?
A. Cl2 + SO2 + H2O HCl + H2SO4
B. S + NaOH Na2S + Na2SO3 + H2O
C. Cl2 + Ca(OH)2 CaOCl2 + H2O
D. Br2 + KOH KBr + KBrO3 + H2O
30. Cho phản ứng hoá học sau: Mg + Cl2 MgCl2. Nhận xét vai trò chất tham gia phản ứng nào sau
đây là đúng?
A. Mg là chất bị oxi hoá, Cl2 là chất bị khử.
B. Mg là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử.
C. Mg là chất khử, Cl2 là chất bị oxi hoá.
D. Cl2 là chất oxi hoá, Mg là chất bị khử.
2.5. Chương 5: Nhóm Halogen [38], [40], [42], [44]
2.5.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Nhóm Halogen.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức: Học sinh hiểu:
- Tính oxi hóa mạnh của các nguyên tố Halogen.
- Nguyên nhân làm cho các Halogen có sự giống nhau về tính chất hóa học cũng như sự biến
đổi có quy luật tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng.
- Nguyên tắc chung và phương pháp điều chế các Halogen và một số hợp chất quan trọng của
chúng. Ứng dụng của các Halogen và một số hợp chất của chúng.
* Về kỹ năng:
- Kỹ năng quan sát thí nghiệm (tính tan của hidro clorua…) và làm thí nghiệm (điều chế axit
HCl, nhận biết ion clorua …).
- Tiếp tục củng cố kỹ năng cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử bằng
phương pháp thăng bằng electron.
- Rèn kỹ năng dựa vào cấu tạo phân tử để suy ra tính chất của chất.
- Kỹ năng giải bài tập định tính và định lượng.
2.5.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ : biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Dung dịch HCl có những tính chất hóa học sau:
A. tính axit mạnh, tính oxi hóa, tính khử.
B. vừa mang tính axit vừa mang tính oxi hóa.
C. vừa mang tính axit vừa mang tính khử.
D. chỉ có tính axit mạnh.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
A. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O
B. 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
C. 2HCl + Mg MgCl2 + H2
D. 6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
Hòa tan 1 (mol) hidro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%.
Dung dịch thu được có phản ứng gì?
A. Tính axit B. Tính bazơ
C. Tính trung hòa D. Không thể xác định
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Tổng số Nội dung kiến thức Biết Hiểu Vận dụng
Chương Nhóm 13 câu 18 câu 29 câu 60 câu
Halogen (21.67%) (30%) (48.33%)
2.5.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Nhóm Halogen
ĐỀ 1
1. Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit?
A. HF > HCl > HBr > HI B. HF < HCl < HBr < HI
C. HCl > HBr > HI > HF D. HI < HBr < HCl < HF
2. Dãy ion nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính khử?
B. I- < Br- < Cl- < F- D. F- < Cl- < Br- < I- A. F- > Cl- > Br- > I- C. I- > Br- > Cl- > F-
3. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính oxi hóa?
A. 2HCl + CaCO3 CaCl2 + CO2 + H2O
B. 16HCl + 2KMnO4 2MnCl2 + 2KCl + 5Cl2 + 8H2O
C. 2HCl + Mg MgCl2 + H2
D. 6HCl + Fe2O3 2FeCl3 + 3H2O
4. Brom bị lẫn tạp chất là Clo, để thu được Brom tinh khiết cần làm cách nào sau đây?
A. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaOH.
B. Dẫn hỗn hợp đi qua nước.
C. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaBr
D. Dẫn hỗn hợp đi qua dung dịch NaI.
5. Phản ứng nào dưới đây có thể xảy ra?
A. Br2 + 2NaCl 2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaI 2NaCl + I2
C. I2 + 2NaBr 2NaI + Br2 D. I2 + 2NaCl 2NaI + Cl2
6. Cho 200ml dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) tác dụng với Fe thu được 6,72 lit khí
H2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 3,75M. B. 1,875M. C. 7,5M. D. 1,5M.
7. Dung dịch HCl có những tính chất hóa học sau :
A. tính axit mạnh, tính oxi hóa, tính khử.
B. vừa mang tính axit vừa mang tính oxi hóa.
C. vừa mang tính axit vừa mang tính khử.
D. chỉ có tính axit mạnh.
8. Nước Javel là:
A. dung dịch muối natri hipoclorit .
B. dung dịch chứa hỗn hợp natri clorua và natri hipoclorit.
C. hỗn hợp hai muối natri clorua và natri hipoclorit.
D. dung dịch natri clorua và axit hipoclorơ.
9. Khi hòa tan clo vào nước ta được nước clo có màu vàng nhạt. Biết clo tác dụng một phần với nước.
Vậy thành phần nước clo gồm các chất sau đây:
A. H2O, Cl2. B. H2O, Cl2, HCl.
C. H2O, HCl, HclO. D. H2O, HCl, HClO, Cl2.
10. Hòa tan 1 (mol) hidro clorua vào nước rồi cho vào dung dịch đó 300 (g) dung dịch NaOH 10%.
Dung dịch thu được có phản ứng gì?
A. Tính axit B. Tính bazơ C. Tính trung hòa D. Không thể xác định
11. Cho dung dịch HCl (dư) 0,5M vào 20 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu thu được 4,48 lit khí (đo
ở đktc).Thành phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và thể tích dung dịch HCl đã dùng
là:
A. 60% Zn ; 40% Cu ; 900 (ml) B. 65% Zn ; 35% Cu ; 800 (ml)
C. 55% Zn ; 45% Cu ; 1000 (ml) D. 70% Zn ; 30% Cu ; 700 (ml)
12. Cho 25,3 (g) hỗn hợp gồm Al, Fe, Mg tác dụng vừa đủ với 400 (ml) dung dịch HCl 2,75 (M) thu
được m (g) hỗn hợp muối X và V (ml) khí (đktc). Xác định m (g) và V (ml)?
A. 32,175 (g) ; 12,32 (l) B. 64,35 (g) ; 24,64 (l)
C. 21,45 (g) ; 6,16 (l) D. 64,35 (g) ; 12,32 (l)
13. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế clo người ta dùng KMnO4 như là chất gì?
A. Chất xúc tác B. Chất oxi hóa C. Chất khử D. Chất tạo môi trường
14. Khí hidroclorua có thể được điều chế bằng cách cho muối ăn tác dụng với:
A. axit clohidric. B. axit sunfuric đậm đặc.
C. nước. D. axit sunfuric loãng.
15. Muốn điều chế axit clohidric từ khí hidroclorua ta có thể dùng phương pháp nào sau đây?
A. Cho khí này hòa tan trong nước.
B. Oxi hóa khí này bằng MnO2.
C. Oxi hóa khí này bằng KMnO4.
D. Cho khí này tác dụng với axit clohidric loãng.
16. Cho axit sunfuric đậm đặc tác dụng với 58,5g Natri clorua, đun nóng. Hòa tan khí tạo thành vào
146g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được.
A. 25% B. 20% C. 0.2% D. 10%
17. Cho 1,03 gam muối natri halogenua (NaX) tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một
kết tủa, kết tủa này sau khi phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. X là:
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
18. Có 26,6 (g) hỗn hợp gồm hai muối KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước thành 500 (g) dung
dịch. Cho dung dịch tác dụng với AgNO3 vừa đủ thì tạo thành 57,4 (g) kết tủa. Tính nồng độ % mỗi
muối trong dung dịch đầu.
A. KCl 3,45%; NaCl 2,74% B. KCl 5,18%; NaCl 4,30%
C. KCl 2,28%; NaCl 3,42% D. KCl 2,98%; NaCl 2,34%
19. Sục khí clo dư vào dd chứa các muối NaBr và NaI đến phản ứng hoàn toàn ta thu được 1,17g
NaCl. Số mol của hỗn hợp muối ban đầu là
A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,025 mol.
20. Cho 112 gam hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra
22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142g. B. 124g. C. 141g. D. 123g.
21. Cho 9,1g hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp tác dụng hết với dung
dịch HCl thu được 2,24 lit CO2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Li, Na. B. Na, K. C. K, Rb. D. Rb, Cs.
22. Cho 7,4g sắt tác dụng với 3,36 lit khí Cl2(đktc). Chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là
A. 15,25g. B.18,05g. C. 7,625g. D. 2,8g.
23. Cho phản ứng : CaOCl2(r) + 2HCl(dd) CaCl2(dd) + Cl2(k) + H2O(l). Nguyên tố Clo trong hợp
chất CaOCl2 có vai trò là
A. chất khử.
B. chất oxi hoá.
C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
(
(
(
2
)H O dung dịch A
)X khí B
Y) khí A. Vậy A, B, X,
D. không phải là chất khử và không là chất oxi hoá.
24. Cho sơ đồ phản ứng sau: Khí A
Y lần lượt là:
A. Cl2, HCl, MnO2, Na. B. HCl, Cl2, KMnO4, H2O.
C. Cl2, HCl, MnO2, H2. D. HCl, Cl2, KMnO4, H2.
25. Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất Halogen?
A. Đều là chất khí.
B. Vừa có tinh oxi hóa, vừa có tính khử.
C. Tồn tại ở trạng thái phân tử có hai nguyên tử.
D. Tác dụng mạnh với nước.
26. Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống (CaO), bột gạo (C6H10O5)n), bột đá vôi (CaCO3), bột thạch
cao (CaSO4.2H2O). Có thể dùng dung dịch nào dưới đây để nhận biết bột đá vôi?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch AgNO3
D. Dung dịch NaOH C. Dung dịch I2
27. Cần bao nhiêu gam KMnO4 và bao nhiêu mililit dung dịch HCl 1M để điều chế đủ khí clo cho tác
dụng với sắt tạo thành 16,25 gam muối sắt (III) clorua? (K = 39, Mn = 55, O = 16, Fe = 56, Cl = 35,5)
A. 15,8 gam KMnO4, 800 ml HCl B. 9,48 gam KMnO4, 480 ml HCl
C. 6,32 gam KMnO4, 320 ml HCl D. 15,8 gam KMnO4, 500 ml HCl
28. Tính nồng độ của axit HCl khi cần phải dùng 50g dung dịch HCl để kết tủa hoàn toàn 200 g dung
dịch AgNO3 8,5%? (H = 1, Cl = 35,5, Ag = 108, N = 14, O = 16)
A. 3,65% B. 7,3% C. 51,1% D. 1,095%
29. Chất nào sau đây không thể làm khô khí hidro clorua?
A. P2O5 B. NaOH rắn C. Axit sunfuric đậm đặc D. CuSO4 khan
30. Đổ dung dịch chứa 2 gam axit HCl vào dung dịch chứa 2 gam KOH. Nhúng giấy quỳ tím vào dung
dịch thu được thì giấy quỳ tím chuyển sang màu nào? (K = 39, H = 1, O = 16, Cl = 35,5)
A. Màu xanh B. Màu đỏ C. Không đổi màu D. Không xác định được
ĐỀ 2
1. Điện phân dung dịch muối ăn không có màng ngăn, ta sẽ thu được chất nào?
A. Nước Giaven (Javel)
B. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl
C. Dung dịch NaOH, khí H2 và khí Cl2
D. Nước Giaven (Javel) và khí H2
2. Phản ứng nào sau đây dùng điều chế hidroclorua trong phòng thí nghiệm?
A. H2 + Cl2 2HCl
B. Cl2 + H2O HCl + HClO
C. Cl2 + SO2 + 2H2O 2HCl + H2SO4
D. NaClR + H2SO4Đ HCl + NaHSO4
3. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
A. 2HCl + Mg(OH)2 MgCl2 + 2H2O
B. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O
C. 2HCl + CuO CuCl2 + H2O
D. 2HCl + Fe FeCl2 + H2
4. Thuốc thử cần dùng để nhận biết các lọ mất nhãn đựng dung dịch các chất Ba(OH)2, HCl, HNO3,
NaCl, NaNO3 là:
A. phenoltalein và dung dịch AgNO3. D. quỳ tím và dung dịch AgNO3.
C. dung dịch AgNO3. D. quì tím và dung dịch H2SO4.
5. Clo là một chất:
A. khí, màu vàng nhạt, mùi xốc, tan nhiều trong nước.
B. khí, màu xanh lục, mùi hắc, ít tan trong nước.
C. khí, màu lục nhạt, không mùi, không tan trong nước.
D. khí, màu vàng lục, mùi xốc, tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
6. Nguyên tố halogen nào luôn có số oxi hóa âm trong mọi hợp chất?
A. Flo B. Clo C. Brom D. Iot
7. Điều nào sau đây sai khi nói về khí HCl?
A. Là một axit mạnh, tác dụng được với kim loại trước Hidro, oxit bazơ, bazơ và muối.
B. Tan nhiều trong nước.
C. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Là chất khí không màu, mùi xốc, rất độc.
8. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lit khí hiđroclorua (đktc) vào nước được 150 ml dung dịch A. Nồng độ mol/l
của dung dịch A là
A. 0,5 M. B. 1 M. C.1,5 M. D. 22,4 M.
9. Cho phương trình hóa học: H2S + Cl2 + H2O H2SO4 + HCl. Vai trò các chất tham gia phản
ứng là:
A. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử.
B. Cl2 là chất bị oxi hóa, H2S là chất bị khử
C. H2S là chất bị oxi hóa, Cl2 là chất bị khử
D. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất bị khử
10. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau nên các đơn chất
halogen về cơ bản giống nhau về tính chất hoá học .
B. Ở điều kiện thường , các đơn chất halogen đều là phân tử có hai nguyên tử.
C. Tính oxi hóa giảm dần khi đi từ flo đến iot trong nhóm halogen.
D. Các nguyên tố halogen luôn có số oxi hoá –1 trong mọi hợp chất.
11. Dãy đơn chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính oxi hoá tăng dần?
A. Cl2 , Br2 , F2 , I2 B. I2 , Br2 , Cl2 , F2
C. F2 , Cl2 , Br2 , I2 D. Cl2 , F2 , Br2 , I2
12. Cho 27,8 (g) hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 15,68 (l) H2 (đkc).
Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp. (Al = 27, Fe = 56)
A. 19,42% Al; 80,58% Fe
B. 18,42% Al; 81,58% Fe
C. 20,42% Al; 82,58% Fe
D. 20% Al; 80% Fe
13. Trong các hợp chất với oxi, số oxi hóa của clo có thể là:
A. -1, +1, +2, +3, +4, +5. B. -1, +1, +3, +5.
C. +1, +3, +5, +7. D. -1, +1, +3, +5, +7.
14. Để trung hòa 80 (g) dung dịch ROH 20% phải dùng 200 (ml) dung dịch HCl 2(M). Tìm công thức
R (Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 87).
A. Na B. K C. Li D. Rb
15. Kim loại nào sau đây tác dụng được cả với axit HCl loãng và khí clo cho hai loại muối clorua kim
loại?
A. Fe B. Zn C. Cu D. Ag
16. Cho 16g hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dd HCl dư thấy có 1g khí H2 bay ra. Khối lượng
muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu? (Fe = 56, Mg = 24, H = 1, Cl = 35,5)
A. 33,75 gam B. 51,5 gam C. 87 gam D. Kết quả khác
17. Nhận ra gốc clorua trong dung dịch bằng
A. Cu(NO3)2. B. Ba(NO3)2. C. AgNO3. D. Na2SO4.
18. Cho 10g mangan đioxit tác dụng với axit clohidric dư đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đkc?
(Mn = 55, O = 16)
A. 2,6 lit B. 5,2 lit C. 1,53 lit D. 2,2 lit
19. Hòa tan 5,85g NaCl vào nước để được 0,5 lít dung dịch NaCl. Dung dịch này có nồng độ mol/l là
(Na = 23, Cl = 35,5)
A. 1M . B. 0,5M. C. 0,2M. D. 0,4M.
20. 1 lít dung dịch axit HCl có chứa 250 lít khí HCl (đktc). Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung
hòa 1 lít dung dịch axit HCl này? (Na = 23, O = 16, H = 1, Cl = 35,5)
A. 257g B. 44,7g C. 447g D. 25,7g
21. 2,24 lít halogen X2 tác dụng vừa đủ với magie, thu được 9,5 gam muối. Nguyên tố halogen đó là
(F = 19, Cl = 35,5, Br = 80, I = 127)
A. flo. B. clo. C. brom. D. iot.
22. Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam một kim loại M hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít
khí (đkc). Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. M là Fe; khối lượng muối khan là 9,15 gam.
B. M là Mg; khối lượng muối khan là 9,15 gam.
C. M là Fe; khối lượng muối khan là 12,7 gam.
D. M là Zn; khối lượng muối khan là 12,7 gam.
23. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl.
Khối lượng kết tủa tạo thành là
A. 10,8 gam. B. 14,35 gam. C. 21,6 gam. D. 27,05 gam.
2
K
2
HCl
2
KCl H
2
24. Cho phản ứng hóa học sau: . Vai trò của HCl trong phản ứng này là
A. chất khử.
B. chất oxi hóa.
C. vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá.
D. không là chất khử, không là chất oxi hoá.
25. Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 2M . Nếu sự pha trộn không làm co giãn
thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l là
A. 1,5 M. B. 1,2 M. C. 1,6 M. D. 0.15 M.
26. Đốt nhôm trong bình chứa clo dư được 26,7g muối. Khối lượng clo đã tham gia phản ứng là
A. 6,72g. B. 10,65g. C.14,2g. D. 21,3g.
27. Thể tích tối thiểu của dung dịch BaCl2 0,2M cần dùng để kết tủa hoàn toàn ion bạc có trong 50ml
dung dịch AgNO3 0,2M là
A. 25ml. B. 50ml. C. 75ml. D. 100ml.
28. Trong các chất sau: O2, N2, Cl2, CO2. Chất thường dùng để diệt khuẩn và tẩy màu là
A. O2. B. N2 C. Cl2. D. CO2.
29. Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2. Halogen phản ứng với H2O mạnh nhất là
A. Cl2 B. Br2 C. F2 D. I2
30. Trong các chất đã cho: Cl2, I2, NaOH, Br2 ; chất dùng để nhận biết hồ tinh bột là
A. Cl2. B. I2. C. NaOH. D. Br2.
2.6. Chương 6: Oxi – Lưu huỳnh [38], [40], [42], [44]
2.6.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Oxi – Lưu
huỳnh.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức:
Học sinh biết:
- Những tính chất vật lý, tính chất hóa học cơ bản và một số ứng dụng, cách điều chế của các
đơn chất oxi, ozon, lưu huỳnh.
- Những tính chất hóa học của các hợp chất quan trọng của lưu huỳnh, một số ứng dụng và cách
điều chế.
Học sinh hiểu, giải thích được các tính chất của các đơn chất oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của
oxi, lưu huỳnh trên cơ sở cấu tạo nguyên tử, liên kết hóa học, độ âm điện và số oxi hóa.
Học sinh vận dụng được các kiến thức đã học để làm các bài tập ở cuối mỗi bài học và các bài
tập ôn tập chương.
* Về kỹ năng:
- Quan sát, giải thích hiện tượng ở một số thí nghiệm hóa học về oxi và lưu huỳnh.
- Xác định chất khử, chất oxi hóa và cân bằng phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử
thuộc chương Oxi – Lưu huỳnh.
- Giải các bài tập định tính và định lượng có liên quan đến kiến thức trong chương.
2.6.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ : biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Có 5 bình riêng biệt đựng các chất khí sau: bình (A) chứa chất khí không màu có mùi trứng
thối; bình (B) chứa chất khí không màu, không mùi, duy trì sự cháy; bình (C) chứa chất khí không
màu, mùi hắc; bình (D) chứa chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng; bình (E) chứa chất khí không
màu, không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong. Vậy các khí chứa trong các bình (A), (B), (C), (D),
(E) lần lượt là:
A. H2S, O2, SO2, SO3, CO2. B. H2S, N2, O3, SO2, H2.
C. H2S, SO2, O2, O3, CO. D. H2S, O2, SO2, O3, CO2.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
Hai chất khí nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một bình chứa?
A. H2S và Cl2 B. Cl2 và O2 C. SO2 và H2S D. HI và Cl2
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
Cho phản ứng hoá học sau: H2SO4 đặc, nóng + Fe Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
Số phân tử H2SO4 bị khử và tổng số phân tử H2SO4 tham gia phản ứng hóa học trên là:
A. 6 và 3. B. 3 và 6. C. 6 và 6. D. 3 và 3.
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành
ma trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
Chương Oxi – Lưu 13 câu 22 câu 25 câu 60 câu huỳnh (21.67%) (36.67%) (41.67%)
2.6.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Oxi – Lưu huỳnh
ĐỀ 1
1. Sản phẩm tạo thành của phản ứng giữa Fe2O3 với H2SO4 đặc, nóng là:
A. Fe2(SO4)3, SO2, H2O. B.FeSO4,Fe2(SO4)3, H2O.
C. FeSO4, H2O. D. Fe2(SO4)3, H2O.
2. Oxy tác dụng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào dưới đây?
A. Na, CO, Cl2, S B. K, P, I2, N2
C. C2H5OH, Ca, SO2, P D. Mg, H2, Au, S
3. Hai chất khí nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một bình chứa?
B. H2S và Cl2 B. Cl2 và O2 C. SO2 và H2S D. HI và Cl2
4. Sục khí SO2 vào dung dịch brom thì xảy ra hiện tượng nào?
A. Dung dịch bị vẩn đục do có kết tủa S tạo thành.
B. Dung dịch vẫn có màu vàng.
C. Dung dịch có sủi bọt khí do SO2 không tan trong sung dịch brom.
D. Dung dịch bị mất màu.
5. Nguyên tố S ở ô thứ 16 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Vậy cấu hình electron của ion S2- là
3d 6.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p4. C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2.
6. O2 và O3 là 2 dạng thù hình vì:
A. O2 và O3 tạo ra từ cùng một nguyên tố và cùng là đơn chất.
B. O2 và O3 có công thức phân tử khác nhau.
C. O2 và O3 có cấu tạo khác nhau.
D. O3 có phân tử khối lớn hơn O2 và đều là chất khí.
7. Nhóm các chất nào sau đây vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử?
A. SO2, S B. SO3 , O2 C. H2S, S D. H2SO4, SO2
8. Axit sunfuric loãng phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. Zn, Fe, NaCl B. CuO, Ag, K2CO3
C. Al, FeS, Ba(NO3)2 D. MgCl2, Fe2O3, Na
9. Điểm khác nhau về hoá tính giữa H2SO4 đặc nguội và đặc nóng là
A. H2SO4 đặc nguội không phản ứng được với kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá
học cuả kim loại còn H2SO4 đặc nóng thì có phản ứng.
B. H2SO4 đặc nguội không phản ứng được với dung dịch bazơ còn H2SO4 đặc nóng thì có phản
ứng.
C. H2SO4 đặc nguội không phản ứng được với dung dịch muối bari còn H2SO4 đặc nóng thì có
phản ứng.
D. H2SO4 đặc nguội không phản ứng được với Al và Fe còn H2SO4 đặc nóng thì có phản ứng.
10. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần của dãy nào sau đây là đúng?
A. S < O2 < O3 B. O2 > O3 > S C. O3 > O2 > S D. O3 < O2 < S
11. Có 3 bình mất nhãn đựng 3 dung dịch là HCl, H2SO4, H2SO3. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây
để phân biệt 3 dung dịch trên?
A. Quỳ tím. B. NaOH C. Ba(NO3)2. D. Pb(NO3)2.
12. Có 5 bình riêng biệt đựng các chất khí sau: bình (A) chứa chất khí không màu có mùi trứng thối;
bình (B) chứa chất khí không màu, không mùi, duy trì sự cháy; bình (C) chứa chất khí không màu, mùi
hắc; bình (D) chứa chất khí màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng; bình (E) chứa chất khí không màu,
không mùi, làm đục dung dịch nước vôi trong. Vậy các khí chứa trong các bình (A), (B), (C), (D), (E)
lần lượt là:
A. H2S, O2, SO2, SO3, CO2. B. H2S, N2, O3, SO2, H2.
C. H2S, SO2, O2, O3, CO. D. H2S, O2, SO2, O3, CO2.
13. Cho phản ứng hoá học sau:
(1) Mg + SO2 MgO + S
(2) S + NaOH Na2S + Na2SO3 + H2O
Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
A. Cả S và SO2 đều thể hiện tính khử trong (1) và (2).
B. Cả S và SO2 đều thể hiện tính oxi hoá trong (1) và (2).
C. SO2 thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá trong (1).
D. S thể hiện cả tính khử và tính oxi hoá trong (2).
14. Nếu nhiệt phân các chất sau với khối lượng bằng nhau thì trường hợp nào cho lượng oxi nhiều
nhất?
D. HgO A. KMnO4 B. KNO3 C. KClO3
15. Dẫn 12,8 g khí SO2 vào 100 ml dung dịch NaOH 3 M. Hỏi dung dịch sau phản ứng chứa chất tan
nào?
A. Na2SO3 và NaOH còn dư B. NaHSO3 và SO2 còn dư
C. Na2SO4 và Na2SO3 D. NaHSO3 và Na2SO3
16. Điều kiện của phản ứng oxi hóa SO2 thành SO3 trong quá trình sản xuất axit sunfuric là:
A. xúc tác N2O5, to = 450 – 500oC. C. xúc tác P2O5, to = 450 – 500oC. B. xúc tác V2O5, to = 400 – 500oC. D. xúc tác V2O5, to = 450 – 500oC.
17. Đốt cháy hoàn toàn 18g FeS2 trong oxi dư thu được a (g) SO2. Oxi hoá hoàn toàn a (g) SO2 thu
được b (g) SO3. Hấp thụ hoàn toàn b (g) SO3 trong NaOH dư thu được dung dịch A. Cho tiếp dung
dịch BaCl2 đến dư vào dung dịch A thu được c (g) kết tủa trắng. Giá trị của c (g) là
A. 34,95 g. B. 69,9 g. C. 23,3 g. D. 17,475 g.
18. Phát biểu nào sau đây về oxi không đúng?
A. Oxi là một phi kim hoạt động mạnh.
B. Oxi là chất khí không có mùi vị, tan ít trong nước.
C. Oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí và nặng hơn không khí.
D. Oxi luôn có số oxi hoá -2 trong mọi hợp chất.
19. H2S không tác dụng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch Pb(NO3)2 B. Dung dịch H2SO4 đặc
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch BaCl2.
20. Cho phản ứng hoá học sau : H2SO4 đặc, nóng + Fe Fe2(SO4)3 + H2O + SO2
Số phân tử H2SO4 bị khử và tổng số phân tử H2SO4 tham gia phản ứng hóa học là:
A. 6 và 3. B. 3 và 6. C. 6 và 6. D. 3 và 3.
21. Một hỗn hợp gồm 13g Zn và 2,7g Al cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí
Hidro (đktc) được giải phóng sau phản ứng là
A. 6,16 lít. B. 5,6 lít. C. 7,84 lít. D. 6,72 lít.
22. Cho 1,56g kim loại R có hoá trị không đổi tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 loãng
nồng độ 0,26 M. Kim loại R là
A. Fe. B. Zn. C. Mg. D. Al.
23. Đốt cháy 8,1 g Al trong 3,36 lit O2 (đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn
thu được là
A. 12,9 g. B. 10,2 g. C. 8,1 g. D. 2,7 g.
o
24. Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm, người ta dùng phản ứng sau :
2MnO ,t 2KCl + 3O2
2KClO3
Tính khối lượng KClO3 phải nhiệt phân để thu được 9,6 g oxi, biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
80%.
A. 24,5 g B. 19,6 g C. 30,625 g D.34,1 g.
25. Hoà tan khí SO2 vào nước, nhúng giấy quỳ tím vào. Hiện tượng quan sát ngay được là
A. giấy quỳ tím không đổi màu.
B. giấy quỳ tím chuyển sang màu hồng.
C. giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh.
D. giấy quỳ tím bị mất màu.
26. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu
được 1 g khí H2. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng?
A. 68 g B. 100 g C. 116 g D. 120 g
27. Phản ứng nào sau đây có sản phẩm là hai chất khí?
A. ZnS + HCl ? B. Na2SO3 + HCl ?
C. FeCO3 + H2SO4 đặc ? D. Cu + H2SO4 đặc ?
28. Để pha loãng H2SO4 đậm đặc, ta phải làm thế nào?
Cách 1: Đổ từ từ nước vào lọ đựng axit và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.
Cách 2: Đổ axit từ từ vào chậu nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ.
A. (1) đúng, (2) sai. B. (1) sai, (2) đúng.
C. (1), (2) đều sai. D. (1), (2) đều đúng.
29. Cặp dung dịch nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một bình chứa?
A. Dung dịch H2SO4 + dung dịch BaCl2
B. Dung dịch H2SO4 + dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch H2SO4 + dung dịch NaCl
D. Dung dịch H2SO4 + dung dịch Ba(OH)2
30. Hidro có lẫn tạp chất là hidrosunfua. Có thể sử dụng dung dịch nào trong những dung dịch cho
dưới đây để loại hidrosunfua ra khỏi hidro?
A. HCl B. NaOH C. H2SO4 D. BaCl2.
ĐỀ 2
ot Fe2(SO4)3 + SO2+ H2O
1. Cho phản ứng oxi hoá – khử sau: Fe3O4 + H2SO4 đặc
Tổng hệ số cân bằng của Fe3O4 và H2SO4 là
A. 6. B. 12. C. 18. D. 28.
2. Hợp chất nào của lưu huỳnh có tính tẩy màu (làm mất màu dung dịch Br2 và dung dịch thuốc tím
KMnO4… )?
A. H2SO4 B. H2S C. SO2 D. SO3
3. Nhiệt phân 31,6 g kali pemanganat (KMnO4) thì thu được V (l) oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24 lit. B. 6,72 lit. C. 4,48 lit. D. 8,96 lit.
4. Khi đun nóng ống nghiệm chứa C và H2SO4 đậm đặc, phản ứng nào dưới đây xảy ra?
ot CO + SO3 + H2
A. H2SO4 + C
ot 2SO2 + CO2 + 2H2O
B. 2H2SO4 + C
ot H2S + 4CO
C. H2SO4 + 4C
ot CO2 + 2H2SO3
D. 2H2SO4 + C
5. Axit sunfuric loãng tác dụng với sắt tạo thành sản phẩm nào?
A. Fe2(SO4)3 + H2 B. FeSO4 + H2
C. Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O D. FeSO4 + H2O
6. Muối của axit sunfuric được gọi là
A. muối sunfat. B. muối sunfit. C. muối sunfua. D. muối sunfuric.
7. Một loại quặng pyrit chứa 75% FeS2. Tính khối lượng lưu huỳnh chứa trong 1 tấn quặng ấy.
A. 200 kg B. 400 kg C. 720 kg D. 360 kg
8. Cho 6,8 g hỗn hợp gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thấy có 3,36 lit khí bay ra (đkc).
Thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Fe lần lượt là:
A. 17,65%Mg ; 82,35%Fe. B. 18%Mg ; 82%Fe.
C. 25%Mg ; 75%Fe. D. 35,3%Mg ; 64,7%Fe.
9. Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3.
B. Sục khí SO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2 sẽ thu được muối axit Ba(HSO3)2.
C. Sục khí SO2 vào dung dịch H2S thì dung dịch bị vẩn đục màu trắng.
D. Sục khí SO2 vào dung dịch Br2 thì dung dịch mất màu vàng nhạt.
10. Không được pha loãng H2SO4 đặc bằng cách rót nước vào H2SO4 đặc vì:
A. H2SO4 có tính oxi hóa mạnh sẽ oxi hóa nước tạo ra oxi nên không thu được dung dịch H2SO4
loãng.
B. H2SO4 đặc rất dễ bay hơi nên khi rót nước, hơi axit dính vào tay rất nguy hiểm.
C. H2SO4 đặc nặng hơn nước nên nước sẽ nổi lên trên, do đó không thu được dung dịch H2SO4
loãng.
D. H2SO4 đặc khi tan trong nước tỏa ra một lượng nhiệt lớn gây ra hiện tượng nước sôi bắn ra
ngoài, rất nguy hiểm.
11. Phương trình phản ứng nào sai trong các phương trình phản ứng sau?
A. H2S + Br2 + H2O HBr + H2SO4
B. CuO + H2SO4 đặc CuSO4 + SO2 + H2O
C. H2SO4 đặc + BaCl2 BaSO4 + HCl
D. KMnO4 + SO2 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
12. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong các hợp chất H2S, S, SO2, SO3, H2SO3, H2SO4 lần lượt là:
A. -2, 0, +2, +6, +4, +6. B. +2, 0, +4, +6, -4, +6.
C. -2, 0, +4, +6, +4, +6. D. -1, 0, +2, +6, +4, +6.
13. Loại bỏ SO2 ra khỏi hỗn hợp SO2 và CO2 ta dùng cách nào trong các cách sau?
A. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch NaOH dư.
B. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch nước brom dư.
C. Cho hỗn hợp khí qua nước vôi trong dư.
D. Cho hỗn hợp khí qua dung dịch BaCl2 dư.
ot SO2 + H2O
14. Cho phản ứng hoá học sau: S + H2SO4 đặc
Tỉ lệ số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị oxi hoá là
A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 1.
15. Cho phản ứng hoá học sau, xác định vai trò các chất tham gia phản ứng?
KMnO4 + SO2 + H2O K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
A. KMnO4 là chất khử; SO2 là chất oxi hoá.
B. SO2 là chất khử; KMnO4 là chất oxi hoá.
C. MnSO4 là chất khử; H2SO4 là chất oxi hoá.
D. H2SO4 là chất khử; MnSO4 là chất oxi hoá.
16. Cho 4,8 g kim loại M hoá trị II tác dụng vừa đủ với 392g dung dịch H2SO4 loãng nồng độ 5%. Cho
biết kim loại M.
A. Mg B. Ca C. Ba D. Zn
17. Ion sunfua S2- khác với nguyên tử S ở điểm nào?
A. Bán kính ion nhỏ hơn và ít electron hơn so với nguyên tử.
B. Bán kính ion lớn hơn và ít electron hơn so với nguyên tử.
C. Bán kính ion nhỏ hơn và nhiều electron hơn so với nguyên tử.
D. Bán kính ion lớn hơn và nhiều electron hơn so với nguyên tử.
18. Để tách riêng bột lưu huỳnh ra khỏi hỗn hợp bột lưu huỳnh và bột sắt, ta có thể dùng phương pháp
hoá học nào sau đây?
A. Hoà tan hỗn hợp trong dung dịch Ba(NO3)2 dư.
B. Hoà tan hỗn hợp trên trong dung dịch HCl dư
C. Hoà tan hỗn hợp trên trong H2O.
D. Dùng nam châm để hút sắt ra.
19. Có 4 dung dịch mất nhãn sau: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, NaCl. Chỉ cần dùng một thuốc thử nào
sau đây có thể nhận biết được cả 4 dung dịch trên?
A. Dung dịch BaCl2 B. Dung dịch AgNO3
D. Phenolphtalein C. Dung dịch Na2CO3
20. Cho các chất sau: (1): H2SO4; (2 ): SO2; (3): SO3; (4): H2S; (5): S. Trật tự chuyển hoá nào sau đây
là đúng?
A. (1) (2) (3) (5) (4) B. (1) (4) (5) (2) (3)
? + A + H O
ot
C. (1) (2) (5) (4) (3) D. (5) (4) (3) (2) (1)
Mg + H SO 4 d
2
2
21. Cho phản ứng oxi hoá - khử sau:
(A là chất khí có mùi trứng thối)
Vậy hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1, 2, 1, 1, 2. B. 3, 4, 3, 1, 3. C. 4, 5, 4, 1, 4. D. 2, 6, 1, 3, 6.
22. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong một dung dịch?
A. Na2S và HCl B. BaCl2 và H2SO4
C. NaHSO3 và NaOH D. MgSO4 và KCl
H SO HI 4
I H S H O 2 2
2
2
23. Cho phương trình hoá học sau:
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất ?
A. H2SO4 oxi hoá HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
B. HI oxi hoá H2SO4 thành H2S và nó bị khử thành I2.
C. HI bị oxi hoá thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
D. S trong H2SO4 bị khử xuống mức oxi hoá thấp nhất.
24. Cho dung dịch chứa 1g H2SO4 tác dụng với dung dịch chứa 1g Ba(OH)2. Nhúng giấy quỳ tím vào
dung dịch thu được sau phản ứng. Giấy quỳ tím chuyển sang màu gì?
A. Quỳ tím hoá đỏ. B. Quỳ tím hoá xanh.
C. Quỳ tím không đổi màu. D.Quỳ tím mất màu.
25. Một hợp chất có thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là: 32,99%S; 65,98%O;
1,03%H. Hợp chất này có công thức hoá học là
A. H2SO4. B. H2S2O7. C. H2SO3. D. H2S2O8.
26. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Oxi và ozon đều có tính oxi hoá.
B. Ozon có tính oxi hoá mạnh hơn oxi.
C. Khí oxi và oxi lỏng là hai dạng thù hình của oxi.
D. Có thể phân biệt được khí ozon và khí oxi dựa vào màu sắc của chúng.
27. Ở điều kiện bình thường, SO3 là
A. chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và dung dịch axit sunfuric.
B. chất khí không màu, tan vô hạn trong nước và dung dịch axit sunfuric.
C. chất lỏng không màu, không tan trong nước và dung dịch axit sunfuric.
D. chất khí không màu, không tan trong nước và dung dịch axit sunfuric.
28. Dẫn 1,12 lit khí SO2 (đktc) vào 120 ml dung dịch KOH 1M. Dung dịch thu được sau phản ứng
chưá chất tan nào?
A. K2SO3 và KOH còn dư B. KHSO3 và SO2 còn dư
C. K2SO4 và K2SO3 D. KHSO3 và K2SO3
29. Chất nào sau đây chỉ có tính khử?
A. SO2 B. S C. SO3 D. H2S
30. Nung 4,8 g bột S với 2,7 g Al trong điều kiện không có không khí. Sản phẩm thu được sau phản
ứng là:
A. Al2S3. B. Al2S3 và S dư. C. Al2S3 và Al dư. D. Al2O3 và SO2.
2.7. Chương 7: Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học [38], [40], [42], [44]
2.7.1. Xác định mục tiêu, nội dung kiến thức cần kiểm tra
Nhằm đánh giá kết quả học tập Hóa học của học sinh sau khi học xong chương Tốc độ phản ứng
– Cân bằng hóa học.
Học sinh cần nắm được những yêu cầu về kiến thức và kỹ năng sau đây:
* Về kiến thức:
Học sinh biết:
- Khái niệm về tốc độ phản ứng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến nó.
- Thế nào là cân bằng hoá học và sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
Học sinh vận dụng:
- Vận dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng để luyện tập cách làm thay đổi tốc độ
phản ứng.
- Vận dụng nguyên lý Lơ Sa-tơ-li-ê (H. Le Chaterlier) để luyện tập cách điều khiển sự chuyển
dịch cân bằng hóa học.
* Về kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc nhận xét các số liệu thu được từ các phản ứng hóa học cụ thể dưới
dạng thông báo, để từ đó rút ra quy luật diễn biến của một loại phản ứng hóa học.
- Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ, diện tích bề mặt để thay đổi tốc độ phản ứng. Dùng chất
xúc tác để tăng tốc độ phản ứng.
- Thay đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ để làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều mong
muốn.
2.7.2. Thiết lập dàn bài trắc nghiệm
Tổng số câu trắc nghiệm trong chương là 60, được chia thành ba mức độ : biết, hiểu và vận
dụng.
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ biết:
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nhưng không làm chuyển dịch cân bằng
phản ứng?
A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Nồng độ chất phản ứng D. Chất xúc tác
0
H
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ hiểu:
CO 2(
)
2(
)
CO (
)
H O 2 (
)
K
K
K
K
(cid:0)
Cho cân bằng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng ?
A. Nhiệt độ B. Áp suất
C. Nồng độ chất tham gia D. Nồng độ chất tạo thành
H
SO H O
Ví dụ: Câu trắc nghiệm ở mức độ vận dụng:
2
2
HSO 3
(cid:0)
Khi hòa tan SO2 vào H2O có cân bằng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Thêm NaOH thì cân bằng chuyển dịch sang phải.
B. Thêm NaOH thì cân bằng chuyển dịch sang trái.
C. Thêm H2SO4 loãng thì cân bằng chuyển dịch sang phải.
D. Thêm H2SO4 loãng thì cân bằng không chuyển dịch.
Căn cứ vào nội dung kiến thức cần kiểm tra và mức độ yêu cầu kiểm tra, ta có thể hình thành ma
trận của đề kiểm tra như sau:
Mức độ yêu cầu Nội dung kiến thức Tổng số Biết Hiểu Vận dụng
Chương Tốc độ phản ứng – 9 câu 14 câu 37 câu 60 câu Cân bằng hóa học (15%) (23.33%) (61.67%)
2.7.3. Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn chương Tốc độ phản ứng –
Cân bằng hóa học
ĐẾ 1
1. Trong một bình kín đựng khí NO2 màu nâu đỏ. Khi ngâm bình trong nước đá thì màu nâu nhạt dần.
Lấy bình ra khỏi nước đá thì thấy màu nâu đậm dần. Trong bình đã xảy ra cân bằng hoá học sau: 2NO2
(k) (cid:0) N2O4 (k)
màu nâu đỏ không màu
Điều khẳng định nào sau đây về phản ứng hóa học trên là sai?
A. Khi ngâm bình trong nước đá, cân bằng hóa học chuyển dịch sang chiều thuận.
B. Khi lấy bình ra khỏi nước đá, cân bằng hoá học chuyển dịch sang chiều nghịch.
C. Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt.
D. Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt.
2. Trong các cặp phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ lớn nhất?
B. Zn (bột) + dung dịch HCl 0,2M A. Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,1M
o
2
2
0
H
C. Zn (hạt) + dung dịch HCl 0,3M D. Zn (bột) + dung dịch HCl 0,4M
SO 2(
K
)
O 2(
K
)
SO 3(
K
)
V O t 2 5 ,
3. Cho phương trình hóa học:
Cân bằng hóa học của phản ứng sẽ chuyển dịch sang chiều nghịch trong trường hợp nào sau đây?
A. Tăng nhiệt độ của bình phản ứng B. Tăng áp suất chung của hệ
D. Tăng nồng độ khí sunfurơ C. Cho thêm chất xúc tác V2O5
ot
3
2
0
N
H
NH
H
4. Tổng hợp amoniac NH3 trong công nghiệp dựa vào phương trình hoá học sau trong tháp tiếp xúc
2(
K
)
2(
K
)
3(
K
)
, , xt p
kín:
Để tăng hiệu suất tổng hợp amoniac cần phải
A. tăng thêm lượng khí amoniac. B. giảm bớt lượng khí nitơ.
2
H
< 0
C. tăng nhiệt độ của hệ. D. tăng áp suất chung của hệ.
K
K
NO 2(
)
N O 2 4(
)
5. Cho cân bằng hoá học sau rong một bình kín :
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch khi nào?
A. Tăng áp suất chung của hệ. B. Thêm một lượng NO2 vào hệ.
ot
3
2
0
N
H
NH
H
C. Tăng nhiệt độ của bình phản ứng. D. Lấy bớt N2O4 ra khỏi hệ.
K
K
K
2(
)
2(
)
3(
)
, , xt p
6. Cho cân bằng hoá học sau:
tcb 0,05mol/l 0,1mol/l 0,2mol/l
Giá trị của hằng số cân bằng là
, o
A. Kc = 800. B. Kc = 600. C. Kc = 400. D. Kc = 200.
xt t 2SO3 H < 0.
7. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 + O2
Khi tăng nhiệt độ thì :
A. cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
B. cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt.
D. cân bằng không chuyển dịch theo chiều nào.
8. Cho cân bằng hoá học sau: 2NO (K) + O2 (K) (cid:0) 2NO2 (K)
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
C. Lấy bớt NO ra, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
D. Thêm NO2 vào, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
ot
3
2
0
N
H
NH
H
K
K
K
2(
)
2(
)
3(
)
, , xt p
9. Trong công nghiệp, amoniac được tổng hợp theo phản ứng sau:
Phản ứng trên có đặc điểm: tốc độ phản ứng rất chậm ở nhiệt độ thường. Để hiệu suất phản ứng tạo
NH3 cao, nhà sản xuất phải thực hiện phản ứng ở điều kiện :
A. nhiệt độ cao, áp suất cao, không cần chất xúc tác.
B. nhiệt độ thích hợp, áp suất thấp, có chất xúc tác.
C. nhiệt độ thích hợp, áp suất cao, có chất xúc tác.
0
H
D. nhiệt độ cao, áp suất thích hợp, có chất xúc tác.
CO 2(
K
)
2(
K
)
CO (
K
)
H O 2 (
K
)
(cid:0)
10. Cho cân bằng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng?
A. Nhiệt độ B. Áp suất
C. Nồng độ chất tham gia D. Nồng độ chất tạo thành
11. Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng nhưng không làm chuyển dịch cân bằng phản
ứng?
A. Nhiệt độ B. Áp suất C. Nồng độ chất phản ứng D. Chất xúc tác
12. Câu nào sau đây sai?
A. Khi nồng độ chất phản ứng tăng, tốc độ phản ứng tăng.
B. Đối với phản ứng có chất khí tham gia, khi áp suất tăng, tốc độ phản ứng giảm.
C. Khi nhiệt độ tăng, tốc độ phản ứng tăng.
0
D. Đối với phản ứng có chất rắn tham gia, khi diện tích bề mặt tăng, tốc độ phản ứng tăng.
R
R
K
CaCO 3(
)
CaO (
)
CO 2(
)
(cid:0)
13. Cho cân bằng hoá học sau:
Tại thời điểm cân bằng, KC = 0,01. Vậy nồng độ của CO2 tạo thời điểm cân bằng là
A. 1 mol/l. B. 0,1 mol/l C. 0,01 mol/l D. 0,001 mol/l
14. Đa số các phản ứng hóa học xảy ra đều có sự trao đổi về năng lượng dưới dạng nào?
A. Cơ năng B. Điện năng C. Quang năng D. Nhiệt năng
15. Trong những điều khẳng định sau đây, điều nào là phù hợp với một phản ứng hoá học ở trạng thái
cân bằng?
A. Phản ứng thuận đã kết thúc.
B. Phản ứng nghịch đã kết thúc.
C. Nồng độ của các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng bằng nhau.
D. Tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau.
> 0
H
16. Trong công nghiệp, để điều chế khí than ướt, người ta thổi hơi nước qua than đá nóng đỏ. Phản ứng
R
K
K
K
C (
)
H O 2 (
)
CO (
)
2(
)
(cid:0)
xảy ra như sau:
Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Tăng áp suất chung của hệ làm cân bằng chuyển dịch.
B. Tăng nhiệt độ của hệ làm cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
C. Thêm cacbon vào hệ làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.
D. Hút bớt hidro ra làm cân bằng chuyển sang chiều thuận.
17. Người ta đã sử dụng biện pháp nào để tăng tốc độ phản ứng hoá học trong trường hợp sau?
(I) Rắc men vào tinh bột đã được nấu chín (cơm, ngô, khoai, sắn…) để ủ rượu.
(II) Nung hỗn hợp bột đá vôi, đất sét và thạch cao ở nhiệt độ cao để sản xuất clinke trong công
nghiệp sản xuất ximăng.
A. Tăng diện tích tiếp xúc giữa các chất phản ứng trong cả hai trường hợp trên.
B. Tăng nhiệt độ phản ứng trong cả hai trường hợp trên.
C. Tăng nhiệt độ của phản ứng trong (II), tăng diện tích tiếp xúc trong (I).
D. Dùng chất xúc tác trong (I), tăng nhiệt độ phản ứng trong (II).
0
CaCO 3(
R
)
CaO (
R
)
CO 2(
K
)
(cid:0)
18. Người ta đã sử dụng nhiệt của phản ứng đốt cháy than đá để nung vôi:
Biện pháp kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng nung vôi?
A. Đập nhỏ đá vôi với kích thước thích hợp.
B. Duy trì nhiệt độ phản ứng thích hợp.
C. Tăng nhiệt độ phản ứng càng cao càng tốt.
D. Thổi không khí nén vào lò nung vôi.
19. Phản ứng hoá học sau đã đạt trạng thái cân bằng: 2NO2 N2O4 H < 0
Cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi
A. tăng nhiệt độ B. thêm chất xúc tác
C. tăng áp suất chung của hệ. D. thêm khí trơ argon và giữ áp suất không đổi
N2(K)
20. Quá trình sản xuất amoniac NH3 trong công nghiệp dựa trên phương trình hóa học sau: + 3H2(K) 2NH3(K) H < 0
Để tăng nồng độ amoniac trong hệ cần phải
A. giảm nhiệt độ và áp suất. B. tăng nhiệt độ và áp suất.
C. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
21. Cho cân bằng hoá học sau: H2 + Cl2 2HCl
Cân bằng sẽ chuyển dịch sang chiều thuận nếu
A. tăng áp suất chung của hệ. B. giảm áp suất chung của hệ.
C. thêm lượng khí hiđroclorua vào hệ. D. thêm lượng khí hiđro vào hệ.
22. Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng của phản ứng thuận nghịch?
A. Nhiệt độ B. Nồng độ C. Chất xúc tác D. Áp suất.
23. Vai trò của chất xúc tác trong phản ứng thuận nghịch là
A. tăng tốc độ phản ứng thuận và mất đi sau phản ứng.
B. giảm tốc độ phản ứng nghịch và hao hụt một lượng nhỏ sau phản ứng.
C. giúp cho phản ứng mau đạt trạng thái cân bằng và còn lại sau phản ứng.
> 0
D. giúp cho phản ứng mau đạt trạng thái cân bằng và hao hụt một lượng nhỏ sau phản ứng.
AB (
K
)
A (
K
)
B (
K
)
(cid:0)
24. Cho cân bằng hoá học sau:
Cân bằng chuyển sang phải khi nào?
A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất. B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
C. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất. D. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
25. Phản ứng nào sau đây (chất tham gia phản ứng và sản phẩm đều ở trạng thái khí) không bị mất cân
bằng khi áp suất tăng?
(cid:0) 2NH3 C. 2CO + O2 (cid:0) 2CO2
A. N2 + 3H2 B. N2 + O2 (cid:0) 2NO
H
SO H O
D. 2NO2 (cid:0) N2O4
2
2
HSO 3
(cid:0)
26. Khi hòa tan SO2 vào H2O có cân bằng sau:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Thêm NaOH thì cân bằng chuyển dịch sang phải.
B. Thêm NaOH thì cân bằng chuyển dịch sang trái.
C. Thêm H2SO4 loãng thì cân bằng chuyển dịch sang phải.
Br HCOOH
2
D. Thêm H2SO4 loãng thì cân bằng không chuyển dịch.
2
HBr CO 2
(cid:0) (cid:0)(cid:0)(cid:0) (cid:0)(cid:0)
27. Cho cân bằng hoá học sau:
Lúc đầu, nồng độ của Br2 là 0,0120 mol/l, sau 50 giây thì nồng độ của Br2 là 0,0101 mol/l. Vậy
5
4
3,8.10
2, 4.10
v
mol
l s /( . )
v
mol
l s /( . )
tốc độ trung bình của phản ứng trên trong khoảng thời gian 50 giây là
4
4
2, 02.10
4, 42.10
v
mol
l s /( . )
v
mol
l s /( . )
B. A.
C. D.
28. Chọn phát biểu đúng nhất trong các phát biểu dưới đây?
A. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia phản ứng trong
một đơn vị thời gian.
B. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các sản phẩm phản ứng trong một
đơn vị thời gian.
C. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm
trong một đơn vị thời gian.
D. Tốc độ phản ứng là độ biến thiên số mol của một trong các chất phản ứng trong một đơn vị
thời gian.
29. Trong sản xuất gang, người ta dùng không khí nén và nóng thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc.
Hỏi người ta đã dùng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
A. Nhiệt độ và áp suất B. Áp suất và nồng độ
C. Nồng độ và nhiệt độ D. Nhiệt độ
30. Trong sản xuất vôi sống, người ta nung đá vôi đã đập nhỏ với kích thước vừa phải ở nhiệt độ cao.
Hỏi người ta đã dùng yếu tố nào để tăng tốc độ phản ứng trong trường hợp này?
A. Nhiệt độ và nồng độ B. Áp suất và nồng độ
D. Diện tích bề mặt C. Diện tích bề mặt và nhiệt độ
ĐỀ 2
1. Cho 65 g kẽm hạt vào cốc đựng dung dịch HCl nồng độ 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên
các điều kiện trên, chỉ thay đổi thể tích dung dịch HCl 2M lên gấp 10 lần so với ban đầu thì tốc độ
phản ứng thay đổi như thế nào?
A. Tốc độ phản ứng tăng 10 lần. B. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
2
2
C. Tốc độ phản ứng tăng. D. Tốc độ phản ứng giảm.
H O 2 2
H O O 2
2
2. Cho phản ứng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây không làm tăng tốc độ phản ứng?
A. Cho vào dung dịch H2O2 một ít bột MnO2.
B. Đun nóng dung dịch H2O2.
C. Khuấy trộn mạnh dung dịch H2O2.
D. Cho thêm dung dịch H2O2 cùng nồng độ vào bình phản ứng.
2
HCl
2
NaI
2
NaBr
I
3. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào mà tốc độ của nó chịu ảnh hường của yếu tố áp suất?
BaCl H SO 4
2
2
BaSO 4
Br 2
2
NaOH HCl
2
HCl
CaCl CO H O
NaCl H O
B. A.
2
CaCO 3
2
2
2
D. C.
Cl H O
HCl HClO
SO H O
4. Trong các phản ứng sau, đâu là phản ứng một chiều?
2
2
H SO 2 3
2
2
2
2
3
2
2
A. B.
KClO 3
KCl O 2
SO O 2 2
SO 3
2
< 0
H
Cl
C. D.
K
K
K
2(
)
2(
)
HCl (
)
(cid:0)
5. Cho cân bằng hoá học sau:
Sự thay đổi nào sau đây không làm cho cân bằng chuyển dịch sang phải?
A. Tăng nhiệt độ. B. Thêm Cl2 vào.
C. Lấy bớt HCl ra. D. Tăng áp suất chung của hệ.
H
> 0 (1)
)
(cid:0)
< 0 (2)
2( K H
C ( ) R CO (
K
)
H O 2 ( ) K H O 2 (
K
)
CO ( ) K CO 2(
K
)
2(
K
)
(cid:0)
6. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
Tăng áp suất chung của cả hai hệ trên bằng cách nén cho thể tích của hệ giảm xuống thì cân
bằng của hai hệ trên chuyển dịch như thế nào?
A. (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
B. (1) chuyển dịch theo chiều thuận, (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, (2) không chuyển dịch.
D. (1) không chuyển dịch, (2) chuyển dịch theo chiều nghịch.
H
> 0 (1)
)
(cid:0)
< 0 (2)
2( K H
C ( ) R CO (
K
)
H O 2 ( ) K H O 2 (
K
)
CO ( ) K CO 2(
K
)
2(
K
)
(cid:0)
7. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:
Sự thay đổi nào sau đây làm cho cân bằng của hai hệ cùng chuyển dịch theo chiều thuận?
B. Tăng nhiệt độ của hệ. A. Thêm lượng H2 vào hệ.
> 0
C. Giảm áp suất chung của hệ. D. Lấy bớt H2 ra khỏi hệ.
CuO 4 (
R
)
Cu O 2 2 (
R
)
O 2(
K
)
(cid:0)
8. Cho phản ứng sau:
Biện pháp nào sau đây không giúp tăng hiệu suất chuyển hoá CuO thành Cu2O?
A. Tăng nhiệt độ của hệ. B. Hút khí O2 ra khỏi hệ.
C. Hạ áp suất chung của hệ. D. Nén khí O2 cho thể tích của hệ giảm xuống.
> 0
C (
R
)
CO 2
CO 2 (
K
)
(
K
)
(cid:0)
9. Cho phản ứng sau:
Sự thay đổi nào sau đây không làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận?
A. Nén khí cho thể tích của hệ giảm xuống. B. Tăng nhiệt độ của hệ.
C. Giảm áp suất chung của hệ. D. Hút khí CO ra khỏi hệ.
2
2
< 0
SO 2
O 2(
K
)
SO 3
(
K
)
(
K
)
(cid:0)
10. Cho hệ cân bằng sau được thực hiện trong bình kín :
Sự thay đổi nào sau đây không làm cho nồng độ SO3 trong bình phản ứng tăng lên?
A. Giảm dung tích của bình phản ứng.
B. Giảm nhiệt độ của hệ.
C. Dùng chất xúc tác V2O5.
D. Thêm lượng khí O2 vào bình phản ứng.
Cl H O
HCl HClO
2
2
(cid:0)
11. Clo phản ứng với nước theo phương trình hoá học sau:
2
2
HClO
as
HCl O 2
Dưới tác dụng của ánh sáng, HClO bị phân hủy theo phản ứng:
Biện pháp nào sau đây hạn chế khả năng tan trong nước của clo?
A. Thêm NaOH vào hỗn hợp phản ứng.
B. Đưa hỗn hợp phản ứng ra ngoài ánh sáng.
C. Thêm axit HCl vào hỗn hợp phản ứng.
D. Thêm nước vôi trong vào hỗn hợp phản ứng.
2
> 0
NaHCO 3(
)
Na CO 2 3(
)
CO 2(
)
H O 2 (
)
R
R
K
K
(cid:0)
12. Cho phản ứng thuận nghịch sau:
Biện pháp nào sau đây giúp chuyển hoá nhanh và hoàn toàn NaHCO3 thành Na2CO3?
A. Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.
B. Thêm Na2CO3 vào bình phản ứng.
C. Giảm nhiệt độ của bình phản ứng.
D. Lấy bớt NaHCO3 ra khỏi bình phản ứng.
0
CaCO 3(
)
CaO (
)
CO 2(
)
R
R
K
(cid:0)
13. Cho cân bằng hoá học sau trong một bình kín:
Biện pháp nào sau đây không giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
A. Tăng dung tích của bình phản ứng.
B. Lấy bớt CaO ra khỏi bình phản ứng.
C. Tăng nhiệt độ của bình phản ứng.
D. Thêm ít giọt NaOH vào bình phản ứng.
H
3
CH
H
14. Trong các cân bằng sau, cân bằng nào không chịu ảnh hưởng của yếu tố áp suất?
K
K
K
4(
)
H O 2 (
)
CO (
)
2(
)
CO 2(
)
2
CO (
)
H O 2 (
)
K
K
K
K
K
(
)
(cid:0)
(cid:0)
2
2
2
B. A.
K
K
K
K
N O 2 4(
)
NO 2(
)
SO 2(
)
O 2
SO 3(
)
K
(
)
(cid:0)
(cid:0)
D. C.
> 0
Cl
K
K
K
PCl 5(
)
PCl 3(
)
2(
)
(cid:0)
15. Cho cân bằng sau được thực hiện trong bình kín:
Nhận xét nào sau đây sai?
A. Khi tăng nhiệt độ, nồng độ PCl3 tăng.
B. Khi hạ áp suất chung của hệ, thể tích Cl2 tăng.
C. Lấy bớt PCl3 ra sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
o C
2
> 0
N
D. Giảm nhiệt độ sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
K
K
K
O 2(
)
2(
)
NO (
)
3000
16. Cho cân bằng hoá học sau :
Những cặp yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng?
A. Nhiệt độ và áp suất B. Áp suất và nồng độ
C. Nồng độ và nhiệt độ D. Nhiệt độ và chất xúc tác
17. Cho biết cặp phản ứng nào có tốc độ lớn nhất trong các cặp phản ứng sau?
A. Fe + 100 ml dd H2SO4 1M B. Fe + 75 ml dd H2SO4 2M
o
2
2
< 0
C. Fe + 50 ml dd H2SO4 3M D. Fe + 25 ml dd H2SO4 4M
SO 2(
K
)
O 2
SO 3(
K
)
2 5 , V O t C
(
K
)
18. Cho cân bằng hoá học sau:
Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch sang chiều thuận khi:
A. tăng nhiệt độ của bình phản ứng. B. tăng áp suất chung của hỗn hợp.
2
> 0
D. giảm nồng độ khí sunfurơ. C. dùng chất xúc tác V2O5.
A (
K
)
B (
K
)
(
K
)
C
19. Cho cân bằng hoá học có dạng:
Biện pháp nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận?
A. Tăng nhiệt độ phản ứng. B. Giảm nhiệt độ phản ứng.
C. Tăng áp suất chung của hệ. D. Giảm áp suất chung của hệ.
20. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Thực phẩm được bảo quản ở nhiệt độ thấp sẽ giữ được lâu hơn.
B. Phản ứng cho vôi sống tác dụng với nước là phản ứng toả nhiệt.
C. Nấu thực phẩm trong nồi áp suất sẽ chín nhanh hơn khi nấu ở áp suất thường.
D. Nước giải khát được nén khí CO2 vào ở áp suất cao hơn sẽ làm giảm độ chua (độ axit) của
nước.
21. Phản ứng nung vôi trong lò cao được biểu diễn bằng phương trình hoá học sau:
0
CaCO 3(
R
)
CaO (
R
)
CO 2(
K
)
(cid:0)
Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Đây là phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng chịu ảnh hưởng của yếu tố áp suất.
C. Cho nhiều đá vôi vào lò sẽ giúp phản ứng thuận xảy ra nhanh hơn.
2
D. Kích cỡ của đá vôi có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Fe O 2 3(
R
)
CO 3 (
K
)
Fe (
R
)
CO 3 2(
K
)
(cid:0)
22. Cho cân bằng hoá học sau:
Yếu tố nào sau đây giúp cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
B. Lấy bớt một lượng Fe ra. A. Thêm một lượng Fe2O3 vào.
o
2
2
< 0
C. Tăng áp suất chung của hệ. D. Hút bớt khí cacbonic ra.
SO 2(
K
)
O 2
SO 3(
K
)
2 5 , V O t C
(
K
)
23. Cho cân bằng hoá học sau:
Tại sao phản duy trì phản ứng trên cần duy trì ở nhiệt độ 450oC?
A. Vì phản ứng thuận thu nhiệt, tăng nhiệt độ giúp cân bằng chuyển dịch sang phải.
B. Vì phản ứng nghịch toả nhiệt, tăng nhiệt độ giúp cân bằng chuyển dịch sang phải. C. Vì ở nhiệt độ thường, phản ứng xảy ra chậm nên phải duy trì ở nhiệt độ 450oC.
D. Vì ở nhiệt độ khác, phản ứng sẽ không xảy ra.
o C
2
2
N
24. Cho các cân bằng hoá học sau:
O 2(
K
)
2(
K
)
NO (
K
)
Fe O 2 3(
R
)
CO 3 (
K
)
Fe (
R
)
CO 3 2(
K
)
3000
(cid:0)
Cl
2. 1.
PCl 5(
K
)
PCl 3(
K
)
2(
K
)
CaCO 3(
R
)
CaO (
R
)
CO 2(
K
)
(cid:0)
(cid:0)
2
H
I
HI
4. 3.
2(
K
)
2(
K
)
(
K
)
(cid:0)
5.
Cân bằng nào không chịu ảnh hưởng của yếu tố áp suất?
A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 3, 4, 5. D. 5, 1, 2.
25. Cho cân bằng hoá học với nồng độ các chất như sau:
N2(K) + 3H2(K) 2NH3(K)
to 0,5 mol/l 0,5 mol/l
tcb 0,2 mol/l
Hằng số cân bằng KC của phản ứng là
A. KC = 12,5. B. KC = 1,25. C. KC = 0,64. D. KC = 6,4.
26. Cho cân bằng hóa học sau trong bình kín có dung tích 2 lit: 2NO(K) + O2(K) 2NO2(K)
to 1 mol 1 mol
tcb 0, 4 mol
Hằng số cân bằng KC của phản ứng là
> 0
A. KC = 2,22. B. KC = 1,11. C. KC = 0,4. D. KC = 0,2.
C (
R
)
CO 2
CO 2 (
K
)
(
K
)
(cid:0)
27. Cho cân bằng hoá học sau:
Tại thời điểm cân bằng, KC = 2 và nồng độ CO là 1 mol/l. Vậy nồng độ của CO2 tạo thời điểm
cân bằng là
A. 0,05 mol/l. B. 20 mol/l. C. 0,5 mol/l. D. 2 mol/l.
28. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng?
A. Nhiệt độ phản ứng
B. Áp suất (đối với phản ứng có chất rắn tham gia)
C. Chất xúc tác
2
< 0
D. Diện tích tiếp xúc (đối với phản ứng có chất rắn tham gia)
A (
K
)
B (
K
)
C (
K
)
(cid:0)
29. Cho cân bằng hoá học sau:
Cân bằng sẽ chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt khi nào?
A. Tăng nồng độ chất A lên gấp đôi.
B. Hạ nhiệt độ của phản ứng.
C. Tăng áp suất chung của hệ.
D. Giảm áp suất chung của hệ.
30. Cân bằng hoá học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi:
A. số mol chất phản ứng bằng số mol sản phẩm tạo thành.
B. nồng độ chất phản ứng bằng nồng độ sản phẩm tạo thành.
C. tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
D. hằng số cân bằng của phản ứng thuận bằng hằng số cân bằng của phản ứng nghịch.
Chương 3
THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Tác giả tiến hành thực nghiệm với mục đích:
- Đánh giá chất lượng của hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đã đề xuất về
độ khó và độ phân cách.
- Trên cơ sở đó, phân loại, sửa chữa các câu hỏi hoặc các mồi nhử cho phù hợp.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm
- Soạn thảo bộ đề trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho từng chương, hướng dẫn giáo
viên các lớp tiến hành kiểm tra trên học sinh.
- Kiểm tra đánh giá hiệu quả của tài liệu thực nghiệm khi khảo sát trên học sinh.
- Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm bằng phần mềm đánh giá trắc nghiệm PTCAU.EXE,
PTBAI.EXE và PTLC27m.EXE của tác giả Lý Minh Tiên, giảng viên khoa Tâm Lý Giáo Dục trường
Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
3.3. Đối tượng và cơ sở thực nghiệm
Tác giả tiến hành thực nghiệm trong thời gian một năm, gồm học kỳ II năm học 2006 – 2007 và
học kỳ I năm học 2007 – 2008.
Đối tượng thực nghiệm gồm các học sinh trong địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, là học sinh của
các trường trung học phổ thông có đầu vào khá đa dạng: trường có điểm tuyển sinh rất cao như
Nguyễn Thị Minh Khai (quận 3), trường ở mức khá như Trung Phú (Củ Chi), trường ở mức trung bình
như Ernst – Thalmann (quận 1) và đầu vào khá thấp như Phú Hòa (Củ Chi) và Tân Phong (quận 7).
Ở mỗi trường, tác giả tiến hành thực nghiệm trên hai lớp 10, cụ thể như sau:
- Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai: lớp 10A9, 10A10 do giáo viên Nguyễn Thị Liễu giảng
dạy.
- Trường THPT Trung Phú: lớp 10TN2, 10B1 do giáo viên Nguyễn Hồng Thơ giảng dạy.
- Trường THPT Ernst – Thalmann: lớp 10A5, 10A12 do giáo viên Nguyễn Thị Thu Hiền giảng
dạy.
- Trường THPT Phú Hòa: lớp 10A4, 10A10 do giáo viên Nguyễn Thanh Ngân giảng dạy.
- Trường THPT Tân Phong: lớp 10A2 do giáo viên Vũ Thụy Ngọc Quỳnh giảng dạy và lớp
10A3 do giáo viên Vũ Thị Kim Oanh giảng dạy.
3.4. Nội dung thực nghiệm sư phạm
- Soạn thảo hệ thống câu hỏi (60 – 70 câu) cho mỗi chương trong chương trình Hóa học 10 cơ
bản; sau đó chia ra thành hai bộ đề, mỗi bộ đề khoảng 30 – 40 câu với các câu hỏi dạng trắc nghiệm
khách quan nhiều lựa chọn trải đều ra ba mức độ: hiểu, biết và vận dụng.
- Trong quá trình học, các học sinh đều được tiếp cận và làm quen dần với phương pháp trắc
nghiệm khách quan thông qua việc giải các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập cũng như một số
bài tập tham khảo mà giáo viên cho thêm.
- Sau khi kết thúc một chương trong chương trình, giáo viên sẽ tiến hành kiểm tra trên học sinh
mỗi lớp trong khoảng thời gian là một tiết nhằm đánh giá mức độ nắm vững kiến thức cơ bản cũng như
trình độ, năng lực giải quyết vấn đề của học sinh thông qua việc sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách
quan nhiều lựa chọn trong mỗi chương của chương trình Hoá học 10.
- Tác giả trao đổi và thảo luận với các giáo viên về cách thức tiến hành thực nghiệm, nội dung
và mức độ câu hỏi kiểm tra nhằm giúp giáo viên chọn đối tượng học sinh phù hợp, bao gồm một lớp
thuộc dạng khá và lớp còn lại thuộc dạng trung bình.
- Dựa trên đầu vào của học sinh mỗi trường, tác giả tiến hành khảo sát như sau:
* Học sinh trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai và THPT Trung Phú sẽ làm 7 bài kiểm tra 1
tiết sau khi học xong 7 chương trong chương trình Hóa học 10 cơ bản là các đề sau: chương Nguyên tử
- đề 2; chương Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn – đề 1; chương Liên kết hóa học – đề 1; chương
Phản ứng oxi hóa - khử - đề 1; chương Nhóm Halogen – đề 1; chương Oxi – Lưu huỳnh – đề 1;
chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học - đề 1.
* Học sinh trường THPT Ernst – Thalmann, THPT Phú Hòa và THPT Tân Phong sẽ làm 7 bài
kiểm tra 1 tiết sau khi học xong 7 chương trong chương trình Hóa học 10 cơ bản là các đề sau : chương
Nguyên tử - đề 1; chương Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn – đề 2; chương Liên kết hóa học – đề
2; chương Phản ứng oxi hóa - khử - đề 2; chương Nhóm Halogen – đề 2; chương Oxi – Lưu huỳnh –
đề 2; chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học - đề 2.
(Xem lại nội dung các đề trong chương 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KHÁCH QUAN NHIỀU LỰA CHỌN HOÁ HỌC LỚP 10 CƠ BẢN).
3.5. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
- Sau khi soạn thảo bộ đề kiểm tra, tác giả giữ nguyên một đề gốc và xáo ra 3 đề khác rồi tiến
hành kiểm tra trên đơn vị lớp. Trong quá trình kiểm tra, do số lượng đề nhiều (4 đề khác nhau đánh mã
số A, B, C, D) cùng với sự theo dõi nghiêm túc của giáo viên nên có thể xem kết quả bài làm của học
sinh là phản ánh khá trung thực năng lực của các em.
- Tác giả thu thập các bài làm, phân loại các đề theo mã A, B, C, D rồi chấm điểm; ghi nhận lại
kết quả của học sinh từng lớp và gửi trực tiếp cho giáo viên đứng lớp.
- Sau đó, tác giả tiến hành xử lý số liệu bằng cách nhập dữ liệu vào phần mềm NotePad, thông
thường là một bộ đề kiểm tra sẽ nhập kết quả bài làm của 100 học sinh. Cuối cùng, tác giả chạy phần
mềm PTCAU.EXE, PTBAI.EXE và PTLC27m.EXE của giảng viên Lý Minh Tiên cho từng file dữ
liệu và thu được kết quả phân tích cho mỗi câu trắc nghiệm cũng như toàn bài trắc nghiệm.
- Căn cứ kết quả thu được ở mỗi file về độ khó và độ phân cách của từng câu; tác giả nhận xét,
đánh giá và phân loại hệ thống câu hỏi đã xây dựng trong mỗi chương và rút ra kết luận.
3.6. Kết quả thực nghiệm sư phạm
Dựa trên phần mếm đánh giá câu trắc nghiệm PTCAU.EXE, PTBAI.EXE và PTLC27m.EXE
của tác giả Lý Minh Tiên, chúng tôi tiến hành xử lý tất cả 440 câu trắc nghiệm của tất cả 7 chương
trong chương trình Hóa 10 cơ bản, sau đó đối chiếu với chuẩn mực chung về độ khó và độ phân cách
của câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn để rút ra kết luận.
Dưới đây là phần trình bày kết quả và nhận xét, phân loại hệ thống câu trắc nghiệm đã xây dựng
được.
3.6.1. Chương Nguyên tử
3.6.1.1. Trình bày kết quả
Sau đây là kết quả thu được khi chạy chương trình PTBAI.EXE đối với các bài làm trong đề 1
chương Nguyên tử.
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường (đề 1 – chương Nguyên tử):
Trung bình 15.420
Độ lệch tiêu chuẩn 4.085
Độ khó bài TEST 51.4%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.632
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.478
* Bảng 3.1 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.1 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Nguyên tử
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 73 0.730 0.446 | 16.233 13.222 0.327 **
2 14 0.140 0.349 | 13.857 15.674 -0.154
3 58 0.580 0.496 | 16.897 13.381 0.425 **
4 82 0.820 0.386 | 15.963 12.944 0.284 **
5 74 0.740 0.441 | 15.797 14.346 0.156
6 70 0.700 0.461 | 16.571 12.733 0.431 **
7 18 0.180 0.386 | 16.444 15.195 0.117
8 41 0.410 0.494 | 17.512 13.966 0.427 **
9 11 0.110 0.314 | 14.636 15.517 -0.067
10 54 0.540 0.501 | 16.611 14.022 0.316 **
11 53 0.530 0.502 | 16.830 13.830 0.367 **
12 37 0.370 0.485 | 16.486 14.794 0.200 *
13 69 0.690 0.465 | 16.812 12.323 0.508 **
14 64 0.640 0.482 | 16.922 12.750 0.490 **
15 46 0.460 0.501 | 16.283 14.685 0.195
16 66 0.660 0.476 | 16.697 12.941 0.435 **
17 66 0.660 0.476 | 16.424 13.471 0.342 **
18 46 0.460 0.501 | 16.652 14.370 0.278 **
19 18 0.180 0.386 | 15.167 15.476 -0.029
20 41 0.410 0.494 | 17.073 14.271 0.337 **
21 43 0.430 0.498 | 15.721 15.193 0.064
22 49 0.490 0.502 | 17.082 13.824 0.399 **
23 53 0.530 0.502 | 17.415 13.170 0.519 **
24 67 0.670 0.473 | 15.940 14.364 0.181
25 67 0.670 0.473 | 16.254 13.727 0.291 **
26 71 0.710 0.456 | 16.549 12.655 0.433 **
27 67 0.670 0.473 | 16.388 13.455 0.338 **
28 50 0.500 0.503 | 16.660 14.180 0.304 **
29 44 0.440 0.499 | 17.045 14.143 0.353 **
30 30 0.300 0.461 | 16.433 14.986 0.162
Các trị số có dấu (*) là có ý nghĩa mức xác suất = .05 Các trị số có dấu (**) là có ý nghĩa mức xác suất = .01
Nếu chạy chương trình PTCAU.EXE, ta sẽ thu được kết quả phân tích tần số các lựa chọn, khi
đó sẽ giúp chúng ta phân tích được các mồi nhử có tốt hay không (xem phần phụ lục 2). Trong khuôn
khổ luận văn này chỉ đi sâu vào phân tích độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm.
Ngoài ra, khi chạy chương trình PTLC27m.EXE, ta cũng thu được kết quả độ khó và độ phân
cách tính trên nhóm cao và nhóm thấp (tổng số là 27 người). Trong chương Nguyên tử chúng tôi xin
giới thiệu kết quả này để tham khảo (xem phần phụ lục 3).
Sau đó, tiếp tục xử lý đề 2 chương Nguyên tử, tác giả thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số tiêu
chuẩn của đo lường (đề 2 – chương Nguyên tử):
Trung bình 25.180
Độ lệch tiêu chuẩn 7.265
Độ khó bài TEST 62.9%
Trung bình lý thuyết 25.000
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.863
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.692
* Bảng 3.2 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 60 0.600 0.492 | 27.367 21.900 0.369 **
2 52 0.520 0.502 | 28.635 21.437 0.495 **
3 95 0.950 0.219 | 25.663 16.000 0.290 **
4 76 0.760 0.429 | 27.132 19.000 0.478 **
5 84 0.840 0.368 | 26.298 19.312 0.352 **
6 43 0.430 0.498 | 29.442 21.965 0.510 **
7 53 0.530 0.502 | 27.377 22.702 0.321 **
8 97 0.970 0.171 | 25.464 16.000 0.222 *
9 78 0.780 0.416 | 27.141 18.227 0.508 **
10 72 0.720 0.451 | 27.528 19.143 0.518 **
11 46 0.460 0.501 | 27.783 22.963 0.331 **
12 60 0.600 0.492 | 28.267 20.550 0.520 **
13 83 0.830 0.378 | 26.024 21.059 0.257 *
14 67 0.670 0.473 | 27.672 20.121 0.489 **
15 63 0.630 0.485 | 27.952 20.459 0.498 **
16 59 0.590 0.494 | 28.254 20.756 0.508 **
17 47 0.470 0.502 | 27.617 23.019 0.316 **
18 74 0.740 0.441 | 27.473 18.654 0.532 **
19 53 0.530 0.502 | 28.585 21.340 0.498 **
20 33 0.330 0.473 | 30.333 22.642 0.498 **
21 66 0.660 0.476 | 27.333 21.000 0.413 **
22 55 0.550 0.500 | 26.691 23.333 0.230 *
23 81 0.810 0.394 | 26.247 20.632 0.303 **
24 71 0.710 0.456 | 27.958 18.379 0.598 **
25 90 0.900 0.302 | 26.078 17.100 0.371 **
26 49 0.490 0.502 | 26.837 23.588 0.224 *
27 79 0.790 0.409 | 26.899 18.714 0.459 **
28 53 0.530 0.502 | 28.528 21.404 0.489 **
Bảng 3.2 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Nguyên tử
29 37 0.370 0.485 | 27.459 23.841 0.240 *
30 62 0.620 0.488 | 28.355 20.000 0.558 **
31 74 0.740 0.441 | 26.676 20.923 0.347 **
32 67 0.670 0.473 | 26.299 22.909 0.219 *
33 66 0.660 0.476 | 27.970 19.765 0.535 **
34 52 0.520 0.502 | 27.904 22.229 0.390 **
35 41 0.410 0.494 | 30.000 21.831 0.553 **
36 68 0.680 0.469 | 26.809 21.719 0.327 **
37 59 0.590 0.494 | 27.458 21.902 0.376 **
38 28 0.280 0.451 | 26.750 24.569 0.135
39 62 0.620 0.488 | 26.145 23.605 0.170
40 63 0.630 0.485 | 27.095 21.919 0.344 **
3.6.1.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.1 và 3.2, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 2, 5, 7, 9, 15, 19, 21, 24, 30 và trong đề 2; các câu 38, 39 là những câu có
độ phân cách kém (≤ 0.19); cần phải loại bỏ hay sửa chữa lại nhiều.
- Trong đề 1; các câu 2, 4, 9, 19 và trong đề 2; các câu 3, 5, 8, 13, 23, 25 là những câu có độ khó
quá cao (> 0.80) hoặc quá thấp (< 0.21); cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 2 và câu 9 trong đề 1 cần loại bỏ; các câu còn lại đã nêu
phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 1, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 52/70 câu, chiếm 74.29%.
3.6.2. Chương Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn
3.6.2.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số tiêu
chuẩn của đo lường:
Trung bình 24.610
Độ lệch tiêu chuẩn 7.980
Độ khó bài TEST 61.5%
Trung bình lý thuyết 25.000
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.889
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.660
* Bảng 3.3 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.3 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Bảng tuần hoàn
và định luật tuần hoàn
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 60 0.600 0.492 | 26.450 21.850 0.282 **
2 81 0.810 0.394 | 26.222 17.737 0.417 **
3 76 0.760 0.429 | 26.000 20.208 0.310 **
4 84 0.840 0.368 | 26.012 17.250 0.403 **
5 76 0.760 0.429 | 26.605 18.292 0.445 **
6 78 0.780 0.416 | 25.808 20.364 0.283 **
7 73 0.730 0.446 | 25.137 23.185 0.109
8 23 0.230 0.423 | 27.000 23.896 0.164
9 46 0.460 0.501 | 27.674 22.000 0.354 **
10 49 0.490 0.502 | 29.306 20.098 0.577 **
11 64 0.640 0.482 | 27.875 18.806 0.546 **
12 78 0.780 0.416 | 26.077 19.409 0.346 **
13 79 0.790 0.409 | 26.152 18.810 0.375 **
14 68 0.680 0.469 | 27.191 19.125 0.472 **
15 22 0.220 0.416 | 26.091 24.192 0.099
16 40 0.400 0.492 | 30.050 20.983 0.557 **
17 69 0.690 0.465 | 27.246 18.742 0.493 **
18 93 0.930 0.256 | 24.828 21.714 0.100
19 40 0.400 0.492 | 30.225 20.867 0.575 **
20 65 0.650 0.479 | 27.246 19.714 0.450 **
21 63 0.630 0.485 | 27.302 20.027 0.440 **
22 59 0.590 0.494 | 27.203 20.878 0.390 **
23 89 0.890 0.314 | 25.607 16.545 0.355 **
24 51 0.510 0.502 | 28.961 20.082 0.556 **
25 85 0.850 0.359 | 24.518 25.133 -0.028
26 60 0.600 0.492 | 28.383 18.950 0.579 **
27 40 0.400 0.492 | 30.650 20.583 0.618 **
28 56 0.560 0.499 | 27.393 21.068 0.393 **
29 60 0.600 0.492 | 27.667 20.025 0.469 **
30 51 0.510 0.502 | 28.471 20.592 0.494 **
31 60 0.600 0.492 | 27.067 20.925 0.377 **
32 62 0.620 0.488 | 28.065 18.974 0.553 **
33 61 0.610 0.490 | 27.508 20.077 0.454 **
34 40 0.400 0.492 | 29.175 21.567 0.467 **
35 53 0.530 0.502 | 28.396 20.340 0.504 **
36 54 0.540 0.501 | 29.111 19.326 0.611 **
37 72 0.720 0.451 | 27.306 17.679 0.542 **
38 55 0.550 0.500 | 29.055 19.178 0.616 **
39 57 0.570 0.498 | 28.825 19.023 0.608 **
40 69 0.690 0.465 | 27.333 18.548 0.509 **
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 12.430
Độ lệch tiêu chuẩn 3.479
Độ khó bài TEST 41.4%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.473
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.525
* Bảng 3.4 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.4 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Bảng tuần hoàn
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 55 0.550 0.500 | 13.836 10.711 0.447 **
2 48 0.480 0.502 | 12.667 12.212 0.065
3 27 0.270 0.446 | 12.593 12.370 0.028
4 37 0.370 0.485 | 14.027 11.492 0.352 **
5 29 0.290 0.456 | 14.276 11.676 0.339 **
6 73 0.730 0.446 | 13.137 10.519 0.334 **
7 71 0.710 0.456 | 13.099 10.793 0.301 **
8 43 0.430 0.498 | 13.186 11.860 0.189
9 13 0.130 0.338 | 14.077 12.184 0.183
10 30 0.300 0.461 | 14.033 11.743 0.302 **
11 34 0.340 0.476 | 13.676 11.788 0.257 **
12 39 0.390 0.490 | 13.872 11.508 0.331 **
13 36 0.360 0.482 | 14.139 11.469 0.368 **
14 50 0.500 0.503 | 12.340 12.520 -0.026
15 31 0.310 0.465 | 12.871 12.232 0.085
16 57 0.570 0.498 | 13.526 10.977 0.363 **
17 20 0.200 0.402 | 13.850 12.075 0.204 *
18 48 0.480 0.502 | 12.771 12.115 0.094
19 35 0.350 0.479 | 13.314 11.954 0.186
20 81 0.810 0.394 | 13.037 9.842 0.360 **
21 50 0.500 0.503 | 13.420 11.440 0.285 **
22 43 0.430 0.498 | 14.349 10.982 0.479 **
23 48 0.480 0.502 | 13.854 11.115 0.393 **
24 19 0.190 0.394 | 12.684 12.370 0.035
25 62 0.620 0.488 | 13.581 10.553 0.422 **
26 36 0.360 0.482 | 12.750 12.250 0.069
27 33 0.330 0.473 | 14.697 11.313 0.457 **
và định luật tuần hoàn
28 20 0.200 0.402 | 13.250 12.225 0.118
29 30 0.300 0.461 | 12.767 12.286 0.063
30 45 0.450 0.500 | 13.444 11.600 0.264 **
3.6.2.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.3 và 3.4, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 7, 8, 15,18, 25 và trong đề 2; các câu 2, 3, 8, 9, 14, 15, 18, 19, 24, 26, 28,
29 là những câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 1; các câu 2, 4, 25 và trong đề 2; các câu 9, 17, 20, 24, 28 là những câu có độ khó
quá cao hoặc quá thấp; cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 25 trong đề 1 và câu 9, 24, 28 trong đề 2 cần loại bỏ;
các câu còn lại đã nêu phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 2, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 50/70 câu = 71.43%.
3.6.3. Chương Liên kết hóa học
3.6.3.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 16.340
Độ lệch tiêu chuẩn 4.901
Độ khó bài TEST 54.5%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.729
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.549
* Bảng 3.5 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.5 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Liên kết hóa
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 58 0.580 0.496 | 18.638 13.167 0.551 **
2 59 0.590 0.494 | 17.542 14.610 0.294 **
3 60 0.600 0.492 | 17.783 14.175 0.361 **
4 44 0.440 0.499 | 18.273 14.821 0.350 **
5 58 0.580 0.496 | 17.810 14.310 0.353 **
6 73 0.730 0.446 | 17.000 14.556 0.221 *
7 36 0.360 0.482 | 18.556 15.094 0.339 **
8 58 0.580 0.496 | 18.586 13.238 0.539 **
học
9 60 0.600 0.492 | 17.100 15.200 0.190
10 42 0.420 0.496 | 18.476 14.793 0.371 **
11 52 0.520 0.502 | 17.942 14.604 0.340 **
12 63 0.630 0.485 | 17.794 13.865 0.387 **
13 56 0.560 0.499 | 18.214 13.955 0.431 **
14 70 0.700 0.461 | 17.329 14.033 0.308 **
15 70 0.700 0.461 | 17.700 13.167 0.424 **
16 61 0.610 0.490 | 17.951 13.821 0.411 **
17 44 0.440 0.499 | 18.023 15.018 0.304 **
18 43 0.430 0.498 | 17.349 15.579 0.179
19 48 0.480 0.502 | 18.000 14.808 0.325 **
20 55 0.550 0.500 | 17.636 14.756 0.292 **
21 50 0.500 0.503 | 17.860 14.820 0.310 **
22 70 0.700 0.461 | 16.886 15.067 0.170
23 69 0.690 0.465 | 17.928 12.806 0.483 **
24 56 0.560 0.499 | 18.321 13.818 0.456 **
25 49 0.490 0.502 | 17.408 15.314 0.214 *
26 70 0.700 0.461 | 17.243 14.233 0.281 **
27 18 0.180 0.386 | 17.278 16.134 0.090
28 40 0.400 0.492 | 17.800 15.367 0.243 *
29 52 0.520 0.502 | 18.038 14.500 0.361 **
30 50 0.500 0.503 | 18.320 14.360 0.404 **
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 13.900
Độ lệch tiêu chuẩn 3.454
Độ khó bài TEST 46.3%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.443
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.577
* Bảng 3.6 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.6 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Liên kết hóa
học
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 26 0.260 0.441 | 15.269 13.419 0.235 *
2 51 0.510 0.502 | 15.137 12.612 0.365 **
3 29 0.290 0.456 | 16.103 13.000 0.408 **
4 49 0.490 0.502 | 15.184 12.667 0.364 **
5 48 0.480 0.502 | 15.187 12.712 0.358 **
6 48 0.480 0.502 | 14.875 13.000 0.271 **
7 58 0.580 0.496 | 14.603 12.929 0.239 *
8 63 0.630 0.485 | 14.794 12.378 0.338 **
9 53 0.530 0.502 | 14.094 13.681 0.060
10 56 0.560 0.499 | 14.732 12.841 0.272 **
11 54 0.540 0.501 | 14.815 12.826 0.287 **
12 57 0.570 0.498 | 14.930 12.535 0.343 **
13 53 0.530 0.502 | 14.415 13.319 0.158
14 56 0.560 0.499 | 15.000 12.500 0.359 **
15 32 0.320 0.469 | 13.281 14.191 -0.123
16 44 0.440 0.499 | 15.545 12.607 0.422 **
17 47 0.470 0.502 | 14.702 13.189 0.219 *
18 15 0.150 0.359 | 14.133 13.859 0.028
19 16 0.160 0.368 | 16.187 13.464 0.289 **
20 45 0.450 0.500 | 15.022 12.982 0.294 **
21 19 0.190 0.394 | 13.316 14.037 -0.082
22 63 0.630 0.485 | 14.317 13.189 0.158
23 43 0.430 0.498 | 15.186 12.930 0.323 **
24 35 0.350 0.479 | 14.400 13.631 0.106
25 34 0.340 0.476 | 14.912 13.379 0.210 *
26 35 0.350 0.479 | 14.743 13.446 0.179
27 59 0.590 0.494 | 15.136 12.122 0.429 **
28 50 0.500 0.503 | 14.380 13.420 0.139
29 75 0.750 0.435 | 14.507 12.080 0.304 **
30 77 0.770 0.423 | 14.169 13.000 0.142
3.6.3.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.5 và 3.6, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 9, 18, 22, 27 và trong đề 2; các câu 9, 13, 15, 18, 21, 22, 24, 26, 28, 30 là
những câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 1; câu 27 và trong đề 2; các câu 18, 19, 21 là những câu có độ khó quá cao hoặc quá
thấp; cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 27 trong đề 1 và câu 18, 21 trong đề 2 cần loại bỏ; các
câu còn lại đã nêu phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 3, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được 45/60 câu = 75.00%
3.6.4. Chương Phản ứng oxi hóa – khử
3.6.4.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường :
Trung bình 18.540
Độ lệch tiêu chuẩn 4.838
Độ khó bài TEST 61.8%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.730
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.512
* Bảng 3.7 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.7 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Phản ứng oxi
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 60 0.600 0.492 | 19.933 16.450 0.353 **
2 50 0.500 0.503 | 19.060 18.020 0.107
3 66 0.660 0.476 | 20.045 15.618 0.434 **
4 76 0.760 0.429 | 19.566 15.292 0.377 **
5 57 0.570 0.498 | 20.281 16.233 0.414 **
6 64 0.640 0.482 | 19.188 17.389 0.178
7 49 0.490 0.502 | 19.224 17.882 0.139
8 64 0.640 0.482 | 20.281 15.444 0.480 **
9 62 0.620 0.488 | 19.371 17.184 0.219 *
10 58 0.580 0.496 | 20.621 15.667 0.505 **
11 70 0.700 0.461 | 19.614 16.033 0.339 **
12 73 0.730 0.446 | 20.041 14.481 0.510 **
13 54 0.540 0.501 | 20.204 16.587 0.373 **
14 69 0.690 0.465 | 20.130 15.000 0.490 **
15 62 0.620 0.488 | 19.855 16.395 0.347 **
16 61 0.610 0.490 | 19.197 17.513 0.170
17 67 0.670 0.473 | 19.761 16.061 0.360 **
18 74 0.740 0.441 | 19.365 16.192 0.288 **
19 55 0.550 0.500 | 20.200 16.511 0.379 **
20 63 0.630 0.485 | 19.762 16.459 0.330 **
21 67 0.670 0.473 | 19.657 16.273 0.329 **
22 65 0.650 0.479 | 20.169 15.514 0.459 **
23 70 0.700 0.461 | 19.686 15.867 0.362 **
24 31 0.310 0.465 | 20.387 17.710 0.256 *
25 67 0.670 0.473 | 20.134 15.303 0.470 **
26 63 0.630 0.485 | 19.683 16.595 0.308 **
27 43 0.430 0.498 | 19.279 17.982 0.133
28 73 0.730 0.446 | 19.110 17.000 0.194
29 64 0.640 0.482 | 19.531 16.778 0.273 **
30 57 0.570 0.498 | 20.667 15.721 0.506 **
hóa – khử
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 12.273
Độ lệch tiêu chuẩn 3.562
Độ khó bài TEST 40.9%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.507
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.502
* Bảng 3.8 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.8 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Phản ứng oxi
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 22 0.222 0.418 | 14.045 11.766 0.266 **
2 19 0.192 0.396 | 13.105 12.075 0.114
3 55 0.556 0.499 | 13.073 11.273 0.251 *
4 20 0.202 0.404 | 14.150 11.797 0.265 **
5 72 0.727 0.448 | 12.569 11.481 0.136
6 22 0.222 0.418 | 14.182 11.727 0.286 **
7 53 0.535 0.501 | 13.981 10.304 0.515 **
8 53 0.535 0.501 | 14.019 10.261 0.526 **
9 41 0.414 0.495 | 13.195 11.621 0.218 *
10 36 0.364 0.483 | 13.167 11.762 0.190
11 56 0.566 0.498 | 12.714 11.698 0.141
12 45 0.455 0.500 | 13.667 11.111 0.357 **
13 42 0.424 0.497 | 14.000 11.000 0.416 **
14 28 0.283 0.453 | 13.536 11.775 0.223 *
15 39 0.394 0.491 | 13.000 11.800 0.165
16 20 0.202 0.404 | 12.500 12.215 0.032
17 61 0.616 0.489 | 12.672 11.632 0.142
18 22 0.222 0.418 | 11.955 12.364 -0.048
19 21 0.212 0.411 | 12.571 12.192 0.044
20 32 0.323 0.470 | 14.063 11.418 0.347 **
21 70 0.707 0.457 | 13.057 10.379 0.342 **
22 66 0.667 0.474 | 13.030 10.758 0.301 **
23 41 0.414 0.495 | 13.293 11.552 0.241 *
24 61 0.616 0.489 | 13.066 11.000 0.282 **
25 40 0.404 0.493 | 13.500 11.441 0.284 **
26 37 0.374 0.486 | 14.270 11.081 0.433 **
hóa – khử
27 62 0.626 0.486 | 13.435 10.324 0.423 **
28 27 0.273 0.448 | 13.407 11.847 0.195
29 32 0.323 0.470 | 13.344 11.761 0.208 *
30 20 0.202 0.404 | 13.600 11.937 0.187
3.6.4.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.7 và 3.8, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 2, 6, 7, 16, 27, 28 và trong đề 2; các câu 2, 5, 10, 11, 15, 16, 17, 18, 19, 30
là những câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 2; các câu 2, 4, 16 là những câu có độ khó quá thấp; cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 2, 16 trong đề 2 cần loại bỏ; các câu còn lại đã nêu phải
chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 4, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 43/60 câu = 71.67%.
Cũng xin đề cập thêm, trong chương trình Hóa 10, chương Phản ứng oxi – hóa khử được xem là
một trong những chương khó đối với học sinh nên kết quả thực nghiệm không được tốt như các
chương trước.
3.6.5. Chương Nhóm Halogen
3.6.5.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 16.590
Độ lệch tiêu chuẩn 5.822
Độ khó bài TEST 55.3%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.828
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.409
* Bảng 3.9 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 33 0.330 0.473 | 18.182 15.806 0.192
2 46 0.460 0.501 | 19.674 13.963 0.489 **
3 37 0.370 0.485 | 21.946 13.444 0.705 **
4 79 0.790 0.409 | 17.658 12.571 0.356 **
Bảng 3.9 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Nhóm Halogen
5 71 0.710 0.456 | 18.028 13.069 0.386 **
6 54 0.540 0.501 | 19.407 13.283 0.524 **
7 65 0.650 0.479 | 18.277 13.457 0.395 **
8 55 0.550 0.500 | 18.073 14.778 0.282 **
9 59 0.590 0.494 | 18.898 13.268 0.476 **
10 47 0.470 0.502 | 19.830 13.717 0.524 **
11 72 0.720 0.451 | 18.069 12.786 0.407 **
12 54 0.540 0.501 | 19.204 13.522 0.486 **
13 61 0.610 0.490 | 18.607 13.436 0.433 **
14 70 0.700 0.461 | 18.086 13.100 0.392 **
15 67 0.670 0.473 | 18.761 12.182 0.531 **
16 43 0.430 0.498 | 18.419 15.211 0.273 **
17 68 0.680 0.469 | 18.603 12.313 0.504 **
18 42 0.420 0.496 | 20.071 14.069 0.509 **
19 77 0.770 0.423 | 17.701 12.870 0.349 **
20 25 0.250 0.435 | 17.080 16.427 0.049
21 20 0.200 0.402 | 17.700 16.313 0.095
22 29 0.290 0.456 | 16.621 16.577 0.003
23 59 0.590 0.494 | 18.475 13.878 0.388 **
24 49 0.490 0.502 | 19.245 14.039 0.447 **
25 49 0.490 0.502 | 20.224 13.098 0.612 **
26 81 0.810 0.394 | 17.642 12.105 0.373 **
27 69 0.690 0.465 | 18.101 13.226 0.387 **
28 64 0.640 0.482 | 19.000 12.306 0.552 **
29 54 0.540 0.501 | 19.315 13.391 0.507 **
30 60 0.600 0.492 | 18.783 13.300 0.461 **
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 12.180
Độ lệch tiêu chuẩn 3.211
Độ khó bài TEST 40.6%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.404
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.479
* Bảng 3.10 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.10 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Nhóm Halogen
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 59 0.590 0.494 | 12.864 11.195 0.256 *
2 37 0.370 0.485 | 13.757 11.254 0.376 **
3 60 0.600 0.492 | 12.833 11.200 0.249 *
4 67 0.670 0.473 | 12.925 10.667 0.331 **
5 40 0.400 0.492 | 12.900 11.700 0.183
6 53 0.530 0.502 | 13.000 11.255 0.271 **
7 30 0.300 0.461 | 13.567 11.586 0.283 **
8 26 0.260 0.441 | 13.308 11.784 0.208 *
9 34 0.340 0.476 | 14.176 11.152 0.446 **
10 51 0.510 0.502 | 13.725 10.571 0.491 **
11 42 0.420 0.496 | 12.857 11.690 0.179
12 31 0.310 0.465 | 13.387 11.638 0.252 *
13 18 0.180 0.386 | 14.778 11.610 0.379 **
14 44 0.440 0.499 | 13.205 11.375 0.283 **
15 44 0.440 0.499 | 12.932 11.589 0.208 *
16 17 0.170 0.378 | 11.647 12.289 -0.075
17 81 0.810 0.394 | 12.642 10.211 0.297 **
18 27 0.270 0.446 | 13.037 11.863 0.162
19 32 0.320 0.469 | 12.875 11.853 0.148
20 10 0.100 0.302 | 11.500 12.256 -0.071
21 35 0.350 0.479 | 13.000 11.738 0.187
22 33 0.330 0.473 | 12.364 12.090 0.040
23 43 0.430 0.498 | 13.465 11.211 0.348 **
24 42 0.420 0.496 | 13.714 11.069 0.407 **
25 37 0.370 0.485 | 13.108 11.635 0.222 *
26 16 0.160 0.368 | 12.437 12.131 0.035
27 25 0.250 0.435 | 12.680 12.013 0.090
28 90 0.900 0.302 | 12.467 9.600 0.268 **
29 30 0.300 0.461 | 12.400 12.086 0.045
30 64 0.640 0.482 | 12.922 10.861 0.308 **
3.6.5.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.9 và 3.10, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 1, 20, 21, 22 và trong đề 2; các câu 5, 11, 16, 18, 19, 20, 21, 22, 26, 27, 29
là những câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 1; các câu 21, 26 và trong đề 2; các câu 13, 16, 17, 20, 26 là những câu có độ khó
quá cao hoặc quá thấp; cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 21 trong đề 1 và câu 16, 20, 26 trong đề 2 cần loại bỏ;
các câu còn lại đã nêu phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 5, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 42/60 câu = 70.00%.
3.6.6. Chương Oxi – Lưu huỳnh
3.6.6.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 18.210
Độ lệch tiêu chuẩn 5.524
Độ khó bài TEST 60.7%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.811
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.398
* Bảng 3.11 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.11 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Oxi – Lưu
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 26 0.260 0.441 | 20.962 17.243 0.295 **
2 76 0.760 0.429 | 19.513 14.083 0.420 **
3 70 0.700 0.461 | 19.257 15.767 0.290 **
4 62 0.620 0.488 | 20.903 13.816 0.623 **
5 64 0.640 0.482 | 19.750 15.472 0.372 **
6 70 0.700 0.461 | 19.543 15.100 0.369 **
7 64 0.640 0.482 | 20.922 13.389 0.655 **
8 39 0.390 0.490 | 21.821 15.902 0.523 **
9 62 0.620 0.488 | 20.516 14.447 0.533 **
10 77 0.770 0.423 | 19.169 15.000 0.318 **
11 61 0.610 0.490 | 19.557 16.103 0.305 **
12 66 0.660 0.476 | 20.121 14.500 0.482 **
13 65 0.650 0.479 | 20.200 14.514 0.491 **
14 51 0.510 0.502 | 20.608 15.714 0.443 **
15 75 0.750 0.435 | 19.280 15.000 0.336 **
16 70 0.700 0.461 | 18.843 16.733 0.175
17 49 0.490 0.502 | 20.327 16.176 0.376 **
18 57 0.570 0.498 | 19.789 16.116 0.329 **
19 34 0.340 0.476 | 21.647 16.439 0.447 **
20 43 0.430 0.498 | 20.698 16.333 0.391 **
21 76 0.760 0.429 | 19.355 14.583 0.369 **
22 85 0.850 0.359 | 18.929 14.133 0.310 **
23 29 0.290 0.456 | 22.379 16.507 0.482 **
24 51 0.510 0.502 | 19.863 16.490 0.305 **
25 65 0.650 0.479 | 19.400 16.000 0.294 **
26 75 0.750 0.435 | 19.467 14.440 0.394 **
27 70 0.700 0.461 | 19.086 16.167 0.242 *
huỳnh
28 75 0.750 0.435 | 18.867 16.240 0.206 *
29 55 0.550 0.500 | 21.618 14.044 0.682 **
30 59 0.590 0.494 | 19.254 16.707 0.227 *
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 13.850
Độ lệch tiêu chuẩn 2.989
Độ khó bài TEST 46.2%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.284
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.529
* Bảng 3.12 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.12. Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Oxi – Lưu
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
huỳnh
1 44 0.440 0.499 | 15.159 12.821 0.388 **
2 58 0.580 0.496 | 14.586 12.833 0.289 **
3 20 0.200 0.402 | 15.650 13.400 0.301 **
4 75 0.750 0.435 | 13.973 13.480 0.071
5 60 0.600 0.492 | 14.267 13.225 0.171
6 68 0.680 0.469 | 14.147 13.219 0.145
7 48 0.480 0.502 | 14.583 13.173 0.236 *
8 52 0.520 0.502 | 14.750 12.875 0.313 **
9 35 0.350 0.479 | 15.257 13.092 0.345 **
10 81 0.810 0.394 | 14.160 12.526 0.214 *
11 34 0.340 0.476 | 14.500 13.515 0.156
12 80 0.800 0.402 | 14.438 11.500 0.393 **
13 38 0.380 0.488 | 14.711 13.323 0.225 *
14 48 0.480 0.502 | 14.646 13.115 0.256 *
15 77 0.770 0.423 | 14.364 12.130 0.314 **
16 52 0.520 0.502 | 14.769 12.854 0.320 **
17 42 0.420 0.496 | 14.214 13.586 0.104
18 19 0.190 0.394 | 14.263 13.753 0.067
19 28 0.280 0.451 | 13.679 13.917 -0.036
20 25 0.250 0.435 | 13.920 13.827 0.014
21 35 0.350 0.479 | 15.200 13.123 0.331 **
22 19 0.190 0.394 | 14.105 13.790 0.041
23 28 0.280 0.451 | 15.250 13.306 0.292 **
24 26 0.260 0.441 | 13.769 13.878 -0.016
25 28 0.280 0.451 | 14.607 13.556 0.158
26 59 0.590 0.494 | 14.424 13.024 0.230 *
27 52 0.520 0.502 | 14.192 13.479 0.119
28 53 0.530 0.502 | 15.019 12.532 0.415 **
29 68 0.680 0.469 | 14.324 12.844 0.231 *
30 33 0.330 0.473 | 14.879 13.343 0.242 *
3.6.6.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.11 và 3.12, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; câu 16 và trong đề 2; các câu 4, 5, 6, 11, 17, 18, 19, 20, 22, 24, 25, 27 là những
câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 1; câu 22 và trong đề 2; các câu 3, 18, 22 là những câu có độ khó quá cao hoặc quá
thấp; cần xem xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 18, 22 trong đề 2 cần loại bỏ; các câu còn lại đã nêu
phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 6, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 45/60 câu = 75.00%.
3.6.7. Chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học
3.6.7.1. Trình bày kết quả
Dưới đây là kết quả thu được khi xử lý đề 1:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 13.760
Độ lệch tiêu chuẩn 4.551
Độ khó bài TEST 45.9%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.708
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.458
* Bảng 3.13 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách (Rpbis) của
từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.13 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 1 – chương Tốc độ
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 66 0.660 0.476 | 15.121 11.118 0.417 **
2 70 0.700 0.461 | 15.457 9.800 0.570 **
3 61 0.610 0.490 | 15.098 11.667 0.368 **
phản ứng – Cân bằng hóa học
4 22 0.220 0.416 | 16.727 12.923 0.346 **
5 50 0.500 0.503 | 16.060 11.460 0.505 **
6 42 0.420 0.496 | 17.024 11.397 0.610 **
7 33 0.330 0.473 | 16.515 12.403 0.425 **
8 71 0.710 0.456 | 14.972 10.793 0.417 **
9 19 0.190 0.394 | 15.053 13.457 0.138
10 26 0.260 0.441 | 16.115 12.932 0.307 **
11 53 0.530 0.502 | 15.226 12.106 0.342 **
12 58 0.580 0.496 | 14.793 12.333 0.267 **
13 56 0.560 0.499 | 15.125 12.023 0.338 **
14 63 0.630 0.485 | 15.381 11.000 0.465 **
15 54 0.540 0.501 | 15.704 11.478 0.463 **
16 28 0.280 0.451 | 16.321 12.764 0.351 **
17 61 0.610 0.490 | 15.639 10.821 0.516 **
18 38 0.380 0.488 | 13.658 13.823 -0.018
19 45 0.450 0.500 | 15.822 12.073 0.410 **
20 13 0.130 0.338 | 14.769 13.609 0.086
21 32 0.320 0.469 | 16.594 12.426 0.427 **
22 64 0.640 0.482 | 15.594 10.500 0.537 **
23 38 0.380 0.488 | 15.026 12.984 0.218 *
24 47 0.470 0.502 | 14.638 12.981 0.182
25 49 0.490 0.502 | 14.898 12.667 0.245 *
26 19 0.190 0.394 | 12.526 14.049 -0.131
27 55 0.550 0.500 | 14.382 13.000 0.151
28 67 0.670 0.473 | 13.925 13.424 0.052
29 8 0.080 0.273 | 13.875 13.750 0.007
30 68 0.680 0.469 | 15.147 10.812 0.444 **
Tiếp tục xử lý đề 2, ta thu được các kết quả sau:
* Các chỉ số về trung bình và độ khó tính trên điểm toàn bài trắc nghiệm, hệ số tin cậy và sai số
tiêu chuẩn của đo lường:
Trung bình 12.220
Độ lệch tiêu chuẩn 5.502
Độ khó bài TEST 40.7%
Trung bình lý thuyết 18.750
Độ khó vừa phải 62.5%
Hệ số tin cậy 0.753
Sai số tiêu chuẩn của đo lường SEM = 2.513
Bảng 3.14 dưới đây sẽ trình bày cụ thể kết quả độ khó (MEAN) và độ phân cách
(Rpbis) của từng câu trắc nghiệm, các chỉ số khác ta chỉ xem tham khảo.
Bảng 3.14 : Độ khó và độ phân cách của các câu trắc nghiệm trong đề 2 – chương Tốc độ phản
Cau TDcau MEAN(cau) SD(cau) | Mp Mq Rpbis
1 40 0.400 0.492 | 14.250 10.867 0.328 **
2 30 0.300 0.461 | 12.333 12.171 0.015
3 36 0.360 0.482 | 14.194 11.109 0.293 **
4 66 0.660 0.476 | 13.288 10.147 0.294 **
5 30 0.300 0.461 | 15.300 10.900 0.399 **
6 29 0.290 0.456 | 14.448 11.310 0.282 **
7 56 0.560 0.499 | 13.857 10.136 0.366 **
8 37 0.370 0.485 | 14.189 11.063 0.299 **
9 38 0.380 0.488 | 15.342 10.306 0.484 **
10 28 0.280 0.451 | 14.857 11.194 0.325 **
11 43 0.430 0.498 | 14.744 10.316 0.434 **
12 47 0.470 0.502 | 14.064 10.585 0.344 **
13 15 0.150 0.359 | 13.067 12.071 0.070
14 50 0.500 0.503 | 14.420 10.020 0.435 **
15 38 0.380 0.488 | 14.342 10.919 0.329 **
16 41 0.410 0.494 | 15.439 9.983 0.531 **
17 38 0.380 0.488 | 12.816 11.855 0.092
18 35 0.350 0.479 | 14.371 11.062 0.312 **
19 44 0.440 0.499 | 15.636 9.536 0.599 **
20 53 0.530 0.502 | 13.623 10.638 0.295 **
21 36 0.360 0.482 | 14.667 10.844 0.363 **
22 31 0.310 0.465 | 14.935 11.000 0.360 **
23 36 0.360 0.482 | 13.500 11.500 0.190
24 54 0.540 0.501 | 14.685 9.326 0.529 **
25 31 0.310 0.465 | 15.871 10.580 0.484 **
26 45 0.450 0.500 | 14.556 10.309 0.418 **
27 58 0.580 0.496 | 13.724 10.143 0.350 **
28 54 0.540 0.501 | 13.833 10.326 0.346 **
29 31 0.310 0.465 | 14.548 11.174 0.309 **
30 52 0.520 0.502 | 14.481 9.771 0.466 **
ứng – Cân bằng hóa học
3.6.7.2. Nhận xét
Căn cứ kết quả ở bảng 3.13 và 3.14, ta có thể thấy:
- Trong đề 1; các câu 9, 18, 20, 24, 26, 27, 28, 29 và trong đề 2; các câu 2, 13, 17, 23 là những
câu có độ phân cách kém; cần phải loại bỏ hay sửa chữa nhiều hơn.
- Trong đề 1; câu 9, 20, 26, 29 và trong đề 2; câu 13 là những câu có độ khó quá thấp; cần xem
xét và chỉnh sửa lại.
- Xét về cả độ khó và độ phân cách, câu 9, 20, 26, 29 trong đề 1 và câu 13 trong đề 2 cần loại
bỏ; các câu còn lại đã nêu phải chỉnh sửa thêm.
Như vậy, trong chương 7, số câu đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng
được là 48/60 câu = 80.00%.
3.7. Kết luận về kết quả thực nghiệm sư phạm
Từ kết quả xử lý số liệu thực nghiệm tác giả có những nhận xét sau:
- Học sinh bậc THPT đã quen thuộc dần với hình thức kiểm tra – đánh giá theo lối trắc nghiệm
khách quan, phổ biến nhất là loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan có nhiều lựa chọn.
- Kết quả thực nghiệm cũng cho thấy đối với các học sinh của các trường THPT có đầu vào cao;
việc kiểm tra bằng trắc nghiệm khách quan thường dễ dàng hơn đối với học sinh của các trường THPT
có đầu vào thấp. Nói cách khác, những học sinh có phương pháp học tập chuẩn, học rộng hiểu sâu thì
mới có thể đạt điểm tốt khi làm bài kiểm tra trắc nghiệm. Kết quả này cũng càng củng cố thêm việc lựa
chọn hình thức trắc nghiệm khách quan đối với bộ môn Hóa học trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT và
các kỳ thi tuyển sinh Đại học – Cao đẳng là hoàn toàn đúng đắn.
- Tổng số câu hỏi đề xuất đạt yêu cầu về độ khó cũng như độ phân cách có thể sử dụng được
trong 7 chương là 325/440 câu chiếm 73.86%. Kết quả đó khẳng định việc soạn thảo câu hỏi trắc
nghiệm khách quan đòi hỏi rất nhiều công phu, yêu cầu người giáo viên phải nắm chắc kỹ năng soạn
thảo câu hỏi cũng như cần có nhiều thời gian để thử nghiệm và chỉnh sửa.
KẾT LUẬN
Căn cứ vào mục đích và nhiệm vụ của đề tài, tác giả đã đạt được một số kết quả như sau:
1. Nghiên cứu vững chắc cơ sở lý luận của đề tài về hình thức kiểm tra – đánh giá thành quả học
tập bằng trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn; nội dung chương trình Hóa học 10 cơ bản vừa được
Bộ Giáo dục và Đào tạo áp dụng triển khai kể từ năm học 2006 -2007, trên cơ sở đó lập kế hoạch xây
dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn với 3 mức độ: biết, hiểu, vận dụng áp
dụng cho việc kiểm tra kiến thức của học sinh sau khi học kết thúc một chương trong chương trình.
2. Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn cho tất cả 7 chương trong
chương trình Hóa 10 cơ bản với tổng số 440 câu (chương 1 và 2, mỗi chương 70 câu; chương 3, 4, 5, 6,
7, mỗi chương 60 câu). Nội dung câu hỏi bám chắc chương trình sách giáo khoa, sách bài tập và bổ
sung thêm một số dạng bài tập mới nhằm cung cẩp thêm kỹ năng làm trắc nghiệm cho học sinh.
3. Tiến hành thực nghiệm sư phạm tất cả 440 câu trên học sinh ở 5 trường THPT trong Thành
phố Hồ Chí Minh: THPT Nguyễn Thị Minh Khai, THPT Trung Phú, THPT Ernst – Thalmann, THPT
Phú Hòa và THPT Tân Phong; mỗi trường chọn ra 2 lớp để thực nghiệm tương ứng với việc mỗi câu
trắc nghiệm được khảo sát ít nhất trên 100 học sinh.
Sau khi thu thập kết quả, tiến hành xử lý số liệu, căn cứ trên yêu cầu chung về độ khó và độ
phân cách của câu trắc nghiệm, chúng tôi đề xuất sử dụng được 325 câu trên tổng số 440 câu, chiếm
73.86%; những câu còn lại cần chỉnh sửa lại trước khi sử dụng.
4. Thông qua kết quả thực nghiệm sư phạm, giả thuyết khoa học của đề tài được khẳng định một
cách đúng đắn. Việc sử dụng hình thức kiểm tra – đánh giá bằng trắc nghiệm khách quan trong giai
đoạn hiện nay là cần thiết và nâng cao hiệu quả học tập của học sinh cũng như chất lượng dạy học của
giáo viên.
5. Hệ thống câu hỏi sau khi đã được xây dựng và thực nghiệm có thể áp dụng vào quá trình
giảng dạy và kiểm tra – đánh giá ở bậc THPT và cũng là một số gợi ý cho các tác giả viết sách tham
khảo. Đồng thời, hệ thống câu hỏi đã đề xuất cũng mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới sau này như: sử
dụng hệ thống câu hỏi trên vào quá trình dạy học Hóa học hoặc xây dựng ngân hàng câu hỏi, hình
thành các bộ đề kiểm tra từ hệ thống câu hỏi đã có sẵn.
6. Bên cạnh những kết quả đạt được, luận văn còn có nhiều điều cần hoàn chỉnh hơn nữa. Hệ
thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đã xây dựng sau khi tiến hành thực nghiệm trên
học sinh lần thứ nhất có thể chỉnh sửa lại một số mồi nhử và tiến hành khảo sát lần hai thì kết quả sẽ
khả quan hơn. Tuy nhiên, do hạn chế về vấn đề thời gian của tác giả làm luận văn cũng như phân phối
chương trình của bộ không có nhiều thời gian để tiến hành kiểm tra; đồng thời việc tổ chức thi cử bằng
trắc nghiệm đòi hỏi rất nhiều công phu khiến cho kết quả thực nghiệm không hoàn toàn được như
mong muốn. Dù sao kết quả nghiên cứu trên cũng mở ra nhiều hướng nghiên cứu mới cho các đề tài
sau, giúp cho đề tài phát triển theo hướng hoàn thiện hơn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Duy Ái, Dương Tất Tốn (1998), Hóa học 10, NXB Giáo dục.
2. Nguyễn Duy Ái, Dương Tất Tốn (1998), Bài tập Hóa học 10, NXB Giáo dục.
3. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Việt Huyến, Nguyễn Quốc Tín (1992), Tư liệu giảng dạy Hóa học 10,
NXB Giáo dục.
4. Nguyễn Duy Ái, Nguyễn Tinh Dung, Trần Thành Huế, Trần Quốc Sơn, Nguyễn Văn Tòng (2004),
Một số vấn đề chọn lọc của hóa học – tập 1, NXB Giáo dục.
5. Ngô Ngọc An (1999), Hóa học nâng cao lớp 10, NXB Giáo dục.
6. Ngô Ngọc An (2002), Bài tập trắc nghiệm Hóa học trung học phổ thông lớp 10, NXB giáo dục.
7. Ngô Ngọc An (2006), Hóa học 10 cơ bản và nâng cao, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Trịnh Văn Biều (2000), Giảng dạy Hoá học ở trường phổ thông, Đại học Sư phạm TP. HCM.
9. Trịnh Văn Biều (2004), Lý luận dạy học Hóa học, Đại học Sư phạm TP. HCM.
10. Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, Đại học Sư phạm TP. HCM.
11. Phạm Đức Bình, Lê Thị Tam (2006), 800 câu hỏi và bài tập trắc nghiệm hóa học, NXB Đại học
Sư phạm.
12. Nguyễn Hải Châu, Vũ Anh Tuấn (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục trung học phổ
thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.
13. Nguyễn Đức Chuy (2007), 375 câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn Hóa học 10, NXB
Giáo dục.
14. Hoàng Thị Dung (2006), Xây dựng và sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan chương
trình Hóa học lớp 10 – THPT ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, trường Đại
học Sư phạm Hà Nội.
15. Nguyễn Đình Độ (2001), Các chuyên đề hóa vô cơ luyện thi đại học, NXB Trẻ.
16. Lê Văn Hồng (chủ biên), Phạm Thị Minh Nguyệt, Trần Thị Kim Thoa, Phan Sĩ Thuận (2003),
Giải toán Hóa học 10, NXB Giáo dục.
17. Phạm Tuấn Hùng, Phạm Đình Hiến (2006), Câu hỏi và bài tập kiểm tra Hóa học 10, NXB Giáo
dục.
18. Nguyễn Thanh Khuyến (2004), Phương pháp giải toán Hóa học vô cơ, NXB Đại học Quốc gia Hà
Nội.
19. Hoàng Nhâm (1995), Lý thuyết phản ứng hóa học – Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ 93 –
96 cho giáo viên PTTH, Bộ giáo dục và đào tạo – Vụ giáo viên.
20. Hoàng Nhâm (2000), Hóa học vô cơ – tập 1, NXB Giáo dục.
21. Hoàng Nhâm (2000), Hóa học vô cơ – tập 2, NXB Giáo dục.
22. Đặng Thị Oanh, Vũ Hồng Nhung, Trần Trung Ninh, Đặng Xuân Thư, Nguyễn Phú Tuấn (2006),
Thiết kế bài soạn hóa học 10 – Các phương án cơ bản và nâng cao, NXB Giáo dục.
23. Nguyễn Ngọc Quang, Nguyễn Cương, Dương Xuân Trinh (1977), Lý luận dạy học Hoá học, NXB
Giáo dục.
24. Phan Trọng Quý, Nguyễn Hoàng Hạt, Lê Kiều Anh (2006), Hóa vô cơ ở trường phổ thông – Các
chuyên đề luyện thi đại học, NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
25. Phan Trọng Quý, Nguyễn Hoàng Hạt, Trần Thị Hồng Anh (2007), Câu hỏi trắc nghiệm Hóa đại
cương và vô cơ, NXB Giáo dục.
26. Võ Thị Trúc Quỳnh (2005), Áp dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra – đánh
giá – xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm chương Nitơ – Photpho (VA), Khóa luận tốt
nghiệp cử nhân hóa học, Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.
27. Nguyễn Phước Hoà Tân (2007), Luyện giải nhanh các câu hỏi lý thuyết và bài tập trắc nghiệm
Hóa học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
28. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Hóa đại cương, NXB Giáo dục.
29. Nguyễn Trọng Thọ, Phạm Thị Minh Nguyệt (1999), Hóa vô cơ phi kim, NXB Giáo dục.
30. Lý Minh Tiên (chủ biên), Đoàn Văn Điều, Trần Thị Thu Mai, Võ Văn Nam, Đỗ Hạnh Nga (2006),
Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan, NXB
Giáo dục.
31. Lê Trọng Tín (1999), Phương pháp dạy học môn Hóa học ở trường phổ thông trung học, NXB
Giáo dục.
32. Dương Tất Tốn, Nguyễn Duy Ái (1999), Sách giáo viên Hóa học 10, NXB Giáo dục.
33. Dương Thiệu Tống (1995), Trắc nghiệm và đo lường thành quả học tập (Phương pháp thực
hành), Trường Đại học Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
34. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Kim Long (2006), Bài tập Hóa học 10 nâng cao, NXB Giáo
dục
35. Lê Xuân Trọng, Từ Ngọc Ánh, Lê Mậu Quyền, Phan Quang Thái (2006), Hóa học 10 nâng cao,
NXB Giáo dục.
36. Lê Xuân Trọng, Trần Quốc Đắc, Phạm Tuấn Hùng, Đoàn Việt Nga (2006), Sách giáo viên Hóa
học 10 nâng cao, NXB Giáo dục.
37. Nguyễn Xuân Trường (2007), Bài tập trắc nghiệm Hóa học 10, NXB Giáo dục.
38. Nguyễn Xuân Trường (chủ biên), Nguyễn Đức Chuy, Lê Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng (2006), Hóa
học 10, NXB Giáo dục.
39. Nguyễn Xuân Trường, Trần Trung Ninh (2006), 555 câu trắc nghiệm Hóa học, NXB Đại học
Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
40. Nguyễn Xuân Trường, Trần Trung Ninh, Đào Đình Thức, Lê Xuân Trọng (2006), Bài tập hóa học
10, NXB Giáo dục.
41. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh, Trần Trung Ninh (2004), Tài liệu bồi
dưỡng thường xuyên cho giáo viên trung học phổ thông chu kỳ III (2004 – 2007) môn Hóa
học, NXB Đại học Sư phạm Hà Nội.
42. Nguyễn Xuân Trường, Lê Trọng Tín, Lê Xuân Trọng, Nguyễn Phú Tuấn (2006), Sách giáo viên
Hóa học 10, NXB Giáo dục.
43. Lê Ngọc Tứ (2004), Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên trung học phổ thông – chuyên đề
Kiểm tra và đánh giá thành quả học tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan, NXB
Giáo dục.
44. Tập thể tác giả (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện chương trình, sách giáo khoa lớp 10
Trung học phổ thông môn Hóa học, NXB Giáo dục.
45. Đào Hữu Vinh, Nguyễn Duy Ái (2000), Tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học – Hóa học 10 – Tập 1,
NXB Giáo dục.
46. Đào Hữu Vinh, Nguyễn Duy Ái (2000), Tài liệu giáo khoa chuyên Hóa học – Hóa học 10 – Tập 2,
NXB Giáo dục.
PHẦN PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
: ........................................ : ........................................ : .........................................
Trường Họ và tên Lớp
PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
MÃ ĐỀ: ……… Hướng dẫn trả lời: Sau khi đọc kỹ câu hỏi, chọn được câu trả lời đúng nhất:
1) HS gạch chéo vào ô tương ứng của câu mà mình chọn bằng bút mực.
2) Nếu muốn bỏ, HS khoanh tròn vào gạch chéo đã có.
3) Nếu muốn lấy lại, HS tô đen vào ô chọn lại.
Bảng trả lời
A B C D
A B C D
A B C D
Câu số 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Câu số 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Câu số 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : NT1 * Ten nhom lam TN : N1 * So cau : 30 * So nguoi : 100 * Xu ly luc 9g 8ph * Ngay 15/ 7/2008 =========================================== ......................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 8 16 73 3 0 Ti le % : 8.0 16.0 73.0 3.0 Pt-biserial : -0.07 -0.31 0.33 -0.08 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 14 37 20 29 0 Ti le % : 14.0 37.0 20.0 29.0 Pt-biserial : -0.15 0.06 -0.14 0.18 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 17 58 9 16 0 Ti le % : 17.0 58.0 9.0 16.0 Pt-biserial : -0.07 0.42 -0.25 -0.31 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 11 1 6 82 0 Ti le % : 11.0 1.0 6.0 82.0 Pt-biserial : -0.22 -0.21 -0.09 0.28 Muc xacsuat : <.05 <.05 NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 7 13 6 74 0 Ti le % : 7.0 13.0 6.0 74.0 Pt-biserial : -0.23 0.03 -0.09 0.16 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 6 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 10 70 13 7 0 Ti le % : 10.0 70.0 13.0 7.0 Pt-biserial : -0.28 0.43 -0.23 -0.14 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 59 11 18 12 0 Ti le % : 59.0 11.0 18.0 12.0 Pt-biserial : 0.02 -0.03 0.12 -0.14 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 18 41 28 13 0 Ti le % : 18.0 41.0 28.0 13.0 Pt-biserial : -0.26 0.43 -0.01 -0.31 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01
PHỤ LỤC 2. BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TẦN SỐ LỰA CHỌN TỪNG CÂU BẰNG PHẦN MỀM PTCAU.EXE CHƯƠNG NGUYÊN TỬ
........................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 3 26 60 11 0 Ti le % : 3.0 26.0 60.0 11.0 Pt-biserial : -0.08 -0.07 0.13 -0.07 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 14 54 9 23 0 Ti le % : 14.0 54.0 9.0 23.0 Pt-biserial : -0.27 0.32 -0.13 -0.06 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 53 8 20 19 0 Ti le % : 53.0 8.0 20.0 19.0 Pt-biserial : 0.37 0.01 -0.39 -0.08 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 37 25 19 19 0 Ti le % : 37.0 25.0 19.0 19.0 Pt-biserial : 0.20 -0.10 -0.11 -0.02 Muc xacsuat : <.05 NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 13 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 12 5 14 69 0 Ti le % : 12.0 5.0 14.0 69.0 Pt-biserial : -0.35 -0.16 -0.25 0.51 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 64 14 6 0 Ti le % : 16.0 64.0 14.0 6.0 Pt-biserial : -0.35 0.49 -0.14 -0.25 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 28 46 16 10 0 Ti le % : 28.0 46.0 16.0 10.0 Pt-biserial : 0.02 0.19 -0.12 -0.21 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 13 15 6 66 0 Ti le % : 13.0 15.0 6.0 66.0 Pt-biserial : -0.05 -0.39 -0.21 0.44 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 28 3 3 66 0 Ti le % : 28.0 3.0 3.0 66.0 Pt-biserial : -0.39 -0.02 0.08 0.34 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 46 32 6 0 Ti le % : 16.0 46.0 32.0 6.0
Pt-biserial : -0.06 0.28 -0.13 -0.23 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 16 18 13 53 0 Ti le % : 16.0 18.0 13.0 53.0 Pt-biserial : -0.27 -0.03 -0.19 0.34 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 25 22 41 12 0 Ti le % : 25.0 22.0 41.0 12.0 Pt-biserial : -0.28 -0.08 0.34 -0.04 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 21 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 36 43 9 0 Ti le % : 12.0 36.0 43.0 9.0 Pt-biserial : -0.08 0.08 0.06 -0.14 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 22 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 30 49 9 12 0 Ti le % : 30.0 49.0 9.0 12.0 Pt-biserial : -0.20 0.40 -0.23 -0.14 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 23 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 29 53 12 6 0 Ti le % : 29.0 53.0 12.0 6.0 Pt-biserial : -0.33 0.52 -0.21 -0.17 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 24 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 26 67 5 2 0 Ti le % : 26.0 67.0 5.0 2.0 Pt-biserial : -0.11 0.18 -0.03 -0.21 Muc xacsuat : NS NS NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 67 7 14 12 0 Ti le % : 67.0 7.0 14.0 12.0 Pt-biserial : 0.29 0.02 -0.24 -0.18 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 26 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 71 11 9 9 0 Ti le % : 71.0 11.0 9.0 9.0 Pt-biserial : 0.43 -0.36 -0.22 -0.07 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 27 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 19 10 67 4 0 Ti le % : 19.0 10.0 67.0 4.0 Pt-biserial : -0.30 -0.07 0.34 -0.11 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 28 Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 9 50 20 21 0 Ti le % : 9.0 50.0 20.0 21.0 Pt-biserial : -0.13 0.30 -0.19 -0.10 Muc xacsuat : NS <.01 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 29 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 35 44 13 8 0 Ti le % : 35.0 44.0 13.0 8.0 Pt-biserial : -0.12 0.35 -0.16 -0.25 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 30 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 30 32 23 15 0 Ti le % : 30.0 32.0 23.0 15.0 Pt-biserial : 0.16 0.01 -0.10 -0.10 Muc xacsuat : NS NS NS NS ...........................................................................
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
(Item Analysis Results for Observed Responses) =========================================== Trac nghiem : NT2 * Ten nhom lam TN : N2 * So cau : 40 * So nguoi : 100 * Xu ly luc 16g37ph * Ngay 15/ 7/2008 =========================================== ........................................................................... *** Cau so : 1 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 5 27 60 0 Ti le % : 8.0 5.0 27.0 60.0 Pt-biserial : -0.29 -0.04 -0.21 0.37 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 2 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 6 34 8 52 0 Ti le % : 6.0 34.0 8.0 52.0 Pt-biserial : -0.32 -0.35 -0.02 0.49 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 3 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 1 1 3 95 0 Ti le % : 1.0 1.0 3.0 95.0 Pt-biserial : -0.10 -0.22 -0.18 0.29 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 4 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 76 8 9 7 0 Ti le % : 76.0 8.0 9.0 7.0 Pt-biserial : 0.48 -0.24 -0.23 -0.28 Muc xacsuat : <.01 <.05 <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 5 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 8 84 6 2 0 Ti le % : 8.0 84.0 6.0 2.0 Pt-biserial : -0.21 0.35 -0.27 -0.06 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 6 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 32 43 10 15 0 Ti le % : 32.0 43.0 10.0 15.0 Pt-biserial : -0.29 0.51 -0.05 -0.28 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 7 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 24 53 15 8 0 Ti le % : 24.0 53.0 15.0 8.0 Pt-biserial : -0.13 0.32 -0.28 -0.02 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 8 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 97 0 1 2 0 Ti le % : 97.0 0.0 1.0 2.0 Pt-biserial : 0.22 NA -0.20 -0.13 Muc xacsuat : <.05 NA NS NS ........................................................................... *** Cau so : 9 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 3 11 78 8 0
Ti le % : 3.0 11.0 78.0 8.0 Pt-biserial : -0.25 -0.30 0.51 -0.27 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 10 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 18 72 3 0 Ti le % : 7.0 18.0 72.0 3.0 Pt-biserial : -0.15 -0.43 0.52 -0.17 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 11 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 46 11 33 10 0 Ti le % : 46.0 11.0 33.0 10.0 Pt-biserial : 0.33 -0.24 -0.10 -0.14 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 12 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 15 60 14 11 0 Ti le % : 15.0 60.0 14.0 11.0 Pt-biserial : -0.19 0.52 -0.26 -0.32 Muc xacsuat : NS <.01 <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 13 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 7 6 83 4 0 Ti le % : 7.0 6.0 83.0 4.0 Pt-biserial : -0.30 -0.11 0.26 0.04 Muc xacsuat : <.01 NS <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 14 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 67 6 15 12 0 Ti le % : 67.0 6.0 15.0 12.0 Pt-biserial : 0.49 -0.15 -0.36 -0.21 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.05 ........................................................................... *** Cau so : 15 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 16 14 63 7 0 Ti le % : 16.0 14.0 63.0 7.0 Pt-biserial : -0.24 -0.33 0.50 -0.16 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 16 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 15 59 13 13 0 Ti le % : 15.0 59.0 13.0 13.0 Pt-biserial : -0.23 0.51 -0.21 -0.28 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.05 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 17 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 47 35 12 6 0 Ti le % : 47.0 35.0 12.0 6.0 Pt-biserial : 0.32 -0.04 -0.32 -0.16 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 18 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 13 4 74 9 0 Ti le % : 13.0 4.0 74.0 9.0 Pt-biserial : -0.32 -0.15 0.53 -0.33 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 19 Lua chon A B* C D Missing
Tan so : 7 53 12 28 0 Ti le % : 7.0 53.0 12.0 28.0 Pt-biserial : -0.21 0.50 -0.45 -0.11 Muc xacsuat : <.05 <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 20 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 33 6 9 52 0 Ti le % : 33.0 6.0 9.0 52.0 Pt-biserial : 0.50 -0.10 -0.16 -0.33 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 21 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 66 9 8 17 0 Ti le % : 66.0 9.0 8.0 17.0 Pt-biserial : 0.41 -0.37 -0.18 -0.11 Muc xacsuat : <.01 <.01 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 22 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 8 9 28 55 0 Ti le % : 8.0 9.0 28.0 55.0 Pt-biserial : -0.18 -0.24 0.01 0.23 Muc xacsuat : NS <.05 NS <.05 ........................................................................... *** Cau so : 23 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 2 11 6 81 0 Ti le % : 2.0 11.0 6.0 81.0 Pt-biserial : -0.11 -0.27 -0.08 0.30 Muc xacsuat : NS <.01 NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 24 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 21 71 5 3 0 Ti le % : 21.0 71.0 5.0 3.0 Pt-biserial : -0.43 0.60 -0.28 -0.21 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 <.05 ........................................................................... *** Cau so : 25 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 90 7 3 0 0 Ti le % : 90.0 7.0 3.0 0.0 Pt-biserial : 0.37 -0.30 -0.21 NA Muc xacsuat : <.01 <.01 <.05 NA ........................................................................... *** Cau so : 26 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 16 49 24 0 Ti le % : 11.0 16.0 49.0 24.0 Pt-biserial : -0.22 -0.15 0.22 0.03 Muc xacsuat : <.05 NS <.05 NS ........................................................................... *** Cau so : 27 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 6 7 8 79 0 Ti le % : 6.0 7.0 8.0 79.0 Pt-biserial : -0.27 -0.19 -0.27 0.46 Muc xacsuat : <.01 NS <.01 <.01 ........................................................................... *** Cau so : 28 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 4 53 33 10 0 Ti le % : 4.0 53.0 33.0 10.0 Pt-biserial : -0.19 0.49 -0.30 -0.21 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 <.05 ...........................................................................
*** Cau so : 29 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 37 13 46 4 0 Ti le % : 37.0 13.0 46.0 4.0 Pt-biserial : 0.24 -0.35 0.08 -0.19 Muc xacsuat : <.05 <.01 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 30 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 18 62 8 0 Ti le % : 12.0 18.0 62.0 8.0 Pt-biserial : -0.37 -0.31 0.56 -0.12 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 31 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 9 13 4 74 0 Ti le % : 9.0 13.0 4.0 74.0 Pt-biserial : -0.30 -0.15 -0.09 0.35 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 ........................................................................... *** Cau so : 32 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 9 67 12 12 0 Ti le % : 9.0 67.0 12.0 12.0 Pt-biserial : -0.18 0.22 -0.09 -0.07 Muc xacsuat : NS <.05 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 33 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 4 27 66 3 0 Ti le % : 4.0 27.0 66.0 3.0 Pt-biserial : -0.09 -0.48 0.54 -0.13 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 34 Lua chon A* B C D Missing Tan so : 52 26 6 16 0 Ti le % : 52.0 26.0 6.0 16.0 Pt-biserial : 0.39 -0.23 -0.09 -0.19 Muc xacsuat : <.01 <.05 NS NS ........................................................................... *** Cau so : 35 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 12 41 36 11 0 Ti le % : 12.0 41.0 36.0 11.0 Pt-biserial : -0.12 0.55 -0.38 -0.16 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 36 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 5 25 68 2 0 Ti le % : 5.0 25.0 68.0 2.0 Pt-biserial : -0.06 -0.32 0.33 -0.02 Muc xacsuat : NS <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 37 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 12 10 59 19 0 Ti le % : 12.0 10.0 59.0 19.0 Pt-biserial : -0.36 -0.33 0.38 0.09 Muc xacsuat : <.01 <.01 <.01 NS ........................................................................... *** Cau so : 38 Lua chon A B C* D Missing Tan so : 11 29 28 32 0 Ti le % : 11.0 29.0 28.0 32.0 Pt-biserial : -0.26 -0.02 0.13 0.07 Muc xacsuat : <.01 NS NS NS
........................................................................... *** Cau so : 39 Lua chon A B* C D Missing Tan so : 7 62 27 4 0 Ti le % : 7.0 62.0 27.0 4.0 Pt-biserial : -0.08 0.17 -0.06 -0.19 Muc xacsuat : NS NS NS NS ........................................................................... *** Cau so : 40 Lua chon A B C D* Missing Tan so : 20 2 15 63 0 Ti le % : 20.0 2.0 15.0 63.0 Pt-biserial : -0.26 -0.07 -0.15 0.34 Muc xacsuat : <.01 NS NS <.01 PHỤ LỤC 3. BẢNG PHÂN TÍCH CÁC TẦN SỐ LỰA CHỌN TỪNG CÂU BẰNG PHẦN MỀM PTLC27m.EXE CHƯƠNG NGUYÊN TỬ
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU
=========================================== Trac nghiem : NT1 * Ten nhom lam TN : N1 * So cau : 30 * So nguoi : 100 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 1 24 1 0 27 NHOM THAP : 2 9 15 1 0 27 * Do kho = 72.2 % * Do phan cach = 0.33 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 3 11 2 11 0 27 NHOM THAP : 5 8 7 7 0 27 * Do kho = 14.8 % * Do phan cach = -0.07 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 4 23 0 0 0 27 NHOM THAP : 5 7 5 10 0 27 * Do kho = 55.6 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 0 25 0 27 NHOM THAP : 6 1 1 19 0 27 * Do kho = 81.5 % * Do phan cach = 0.22 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 4 1 22 0 27 NHOM THAP : 4 3 4 16 0 27 * Do kho = 70.4 % * Do phan cach = 0.22 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 25 1 0 0 27 NHOM THAP : 6 12 6 3 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.48 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 18 1 6 2 0 27 NHOM THAP : 15 2 4 6 0 27 * Do kho = 18.5 % * Do phan cach = 0.07 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A B* C D Missing Tongso
NHOM CAO : 1 21 5 0 0 27 NHOM THAP : 8 7 6 6 0 27 * Do kho = 51.9 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 5 19 3 0 27 NHOM THAP : 2 7 13 5 0 27 * Do kho = 14.8 % * Do phan cach = -0.07 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 20 2 5 0 27 NHOM THAP : 6 11 4 6 0 27 * Do kho = 57.4 % * Do phan cach = 0.33 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 22 2 1 2 0 27 NHOM THAP : 10 2 11 4 0 27 * Do kho = 59.3 % * Do phan cach = 0.44 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 14 5 4 4 0 27 NHOM THAP : 9 7 6 5 0 27 * Do kho = 42.6 % * Do phan cach = 0.19 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 1 26 0 27 NHOM THAP : 7 3 7 10 0 27 * Do kho = 66.7 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 24 3 0 0 27 NHOM THAP : 9 7 6 5 0 27 * Do kho = 57.4 % * Do phan cach = 0.63 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 10 16 1 0 0 27 NHOM THAP : 9 8 5 5 0 27 * Do kho = 44.4 % * Do phan cach = 0.30 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 3 1 0 23 0 27 NHOM THAP : 2 10 5 10 0 27 * Do kho = 61.1 % * Do phan cach = 0.48 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 4 0 1 22 0 27 NHOM THAP : 15 1 0 11 0 27 * Do kho = 61.1 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 6 15 5 1 0 27 NHOM THAP : 5 7 11 4 0 27 * Do kho = 40.7 % * Do phan cach = 0.30 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 3 1 22 0 27 NHOM THAP : 7 5 4 11 0 27 * Do kho = 14.8 %
* Do phan cach = -0.07 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 5 2 18 2 0 27 NHOM THAP : 12 4 7 4 0 27 * Do kho = 46.3 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 21 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 4 13 9 1 0 27 NHOM THAP : 5 11 6 5 0 27 * Do kho = 27.8 % * Do phan cach = 0.11 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 22 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 6 19 1 1 0 27 NHOM THAP : 10 7 6 4 0 27 * Do kho = 48.1 % * Do phan cach = 0.44 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 23 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 2 23 2 0 0 27 NHOM THAP : 13 5 6 3 0 27 * Do kho = 51.9 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 24 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 5 22 0 0 0 27 NHOM THAP : 9 15 1 2 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.26 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 25 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 24 1 1 1 0 27 NHOM THAP : 14 1 7 5 0 27 * Do kho = 70.4 % * Do phan cach = 0.37 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 26 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 26 0 0 1 0 27 NHOM THAP : 12 7 6 2 0 27 * Do kho = 70.4 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 27 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 2 24 0 0 27 NHOM THAP : 9 3 13 2 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 28 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 18 5 4 0 27 NHOM THAP : 4 7 9 7 0 27 * Do kho = 46.3 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 29 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 9 16 2 0 0 27 NHOM THAP : 12 4 6 5 0 27 * Do kho = 37.0 % * Do phan cach = 0.44 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 30 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 13 8 4 2 0 27 NHOM THAP : 7 8 7 5 0 27 * Do kho = 37.0 % * Do phan cach = 0.22 *** HET ****
BANG PHAN TICH CAC TAN SO LUA CHON TUNG CAU =========================================== Trac nghiem : NT2 * Ten nhom lam TN : N2 * So cau : 40 * So nguoi : 100 =========================================== ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 1 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 5 21 0 27 NHOM THAP : 5 2 10 10 0 27 * Do kho = 57.4 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 2 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 5 2 20 0 27 NHOM THAP : 5 15 4 3 0 27 * Do kho = 42.6 % * Do phan cach = 0.63 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 3 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 27 0 27 NHOM THAP : 1 1 2 23 0 27 * Do kho = 92.6 % * Do phan cach = 0.15 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 4 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 27 0 0 0 0 27 NHOM THAP : 14 5 4 4 0 27 * Do kho = 75.9 % * Do phan cach = 0.48 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 5 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 26 0 1 0 27 NHOM THAP : 4 17 5 1 0 27 * Do kho = 79.6 % * Do phan cach = 0.33 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 6 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 4 21 2 0 0 27 NHOM THAP : 14 3 4 6 0 27 * Do kho = 44.4 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 7 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 4 20 1 2 0 27 NHOM THAP : 7 9 9 2 0 27 * Do kho = 53.7 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 8 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 27 0 0 0 0 27 NHOM THAP : 24 0 1 2 0 27 * Do kho = 94.4 % * Do phan cach = 0.11 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 9 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 27 0 0 27 NHOM THAP : 3 7 13 4 0 27 * Do kho = 74.1 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 10 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 26 0 0 27 NHOM THAP : 4 10 11 2 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.56 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 11 A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 18 0 8 1 0 27 NHOM THAP : 8 4 11 4 0 27 * Do kho = 48.1 % * Do phan cach = 0.37 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 12 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 26 0 1 0 27 NHOM THAP : 5 8 7 7 0 27 * Do kho = 63.0 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 13 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 25 1 0 27 NHOM THAP : 4 3 19 1 0 27 * Do kho = 81.5 % * Do phan cach = 0.22 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 14 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 26 0 1 0 0 27 NHOM THAP : 11 3 8 5 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.56 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 15 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 25 0 0 27 NHOM THAP : 7 7 10 3 0 27 * Do kho = 64.8 % * Do phan cach = 0.56 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 16 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 26 0 1 0 27 NHOM THAP : 8 8 5 6 0 27 * Do kho = 63.0 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 17 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 15 11 0 1 0 27 NHOM THAP : 7 9 7 4 0 27 * Do kho = 40.7 % * Do phan cach = 0.30 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 18 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 27 0 0 27 NHOM THAP : 6 2 13 6 0 27 * Do kho = 74.1 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 19 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 24 0 3 0 27 NHOM THAP : 4 7 9 7 0 27 * Do kho = 57.4 % * Do phan cach = 0.63 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 20 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 20 0 0 7 0 27 NHOM THAP : 4 2 4 17 0 27 * Do kho = 44.4 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 21 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 24 0 0 3 0 27 NHOM THAP : 10 8 5 4 0 27 * Do kho = 63.0 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 22 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 7 18 0 27 NHOM THAP : 4 4 8 11 0 27 * Do kho = 53.7 %
* Do phan cach = 0.26 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 23 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 1 26 0 27 NHOM THAP : 1 6 3 17 0 27 * Do kho = 79.6 % * Do phan cach = 0.33 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 24 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 27 0 0 0 27 NHOM THAP : 12 8 4 3 0 27 * Do kho = 64.8 % * Do phan cach = 0.70 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 25 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 27 0 0 0 0 27 NHOM THAP : 19 5 3 0 0 27 * Do kho = 85.2 % * Do phan cach = 0.30 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 26 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 2 1 17 7 0 27 NHOM THAP : 6 5 9 7 0 27 * Do kho = 48.1 % * Do phan cach = 0.30 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 27 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 27 0 27 NHOM THAP : 4 4 4 15 0 27 * Do kho = 77.8 % * Do phan cach = 0.44 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 28 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 25 2 0 0 27 NHOM THAP : 2 7 13 5 0 27 * Do kho = 59.3 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 29 A* B C D Missing Tongso NHOM CAO : 14 0 13 0 0 27 NHOM THAP : 5 9 10 3 0 27 * Do kho = 35.2 % * Do phan cach = 0.33 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 30 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 1 26 0 0 27 NHOM THAP : 7 9 8 3 0 27 * Do kho = 63.0 % * Do phan cach = 0.67 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 31 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 0 27 0 27 NHOM THAP : 4 5 2 16 0 27 * Do kho = 79.6 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 32 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 22 2 2 0 27 NHOM THAP : 4 15 4 4 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.26 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 33 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 2 24 0 0 27 NHOM THAP : 2 15 8 2 0 27 * Do kho = 59.3 % * Do phan cach = 0.59 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 34 A* B C D Missing Tongso
NHOM CAO : 20 5 0 2 0 27 NHOM THAP : 9 11 2 5 0 27 * Do kho = 53.7 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 35 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 0 23 3 1 0 27 NHOM THAP : 2 4 16 5 0 27 * Do kho = 50.0 % * Do phan cach = 0.70 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 36 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 1 2 24 0 0 27 NHOM THAP : 3 10 13 1 0 27 * Do kho = 68.5 % * Do phan cach = 0.41 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 37 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 0 22 5 0 27 NHOM THAP : 8 7 8 4 0 27 * Do kho = 55.6 % * Do phan cach = 0.52 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 38 A B C* D Missing Tongso NHOM CAO : 0 8 9 10 0 27 NHOM THAP : 6 10 3 8 0 27 * Do kho = 22.2 % * Do phan cach = 0.22 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 39 A B* C D Missing Tongso NHOM CAO : 1 17 9 0 0 27 NHOM THAP : 2 12 10 3 0 27 * Do kho = 53.7 % * Do phan cach = 0.19 ** Bang Tan So Cac Lua Chon CAU SO 40 A B C D* Missing Tongso NHOM CAO : 2 0 2 23 0 27 NHOM THAP : 9 1 6 11 0 27 * Do kho = 63.0 % * Do phan cach = 0.44 *** HET ****
PHỤ LỤC 4. ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM 1. Chương Nguyên tử ĐỀ 1
1C 11A 21C 2A 12A 22B 3B 13D 23B 4D 14B 24B 5D 15B 25A 6B 16D 26A 7C 17D 27C 8B 18B 28B 9D 19B 29B 10B 20C 30A
ĐỀ 2 1D 11A 21A 31D 2D 12B 22D 32B 3D 13C 23D 33C 4A 14A 24B 34A 5B 15C 25A 35B 6B 16B 26C 36C 7B 17A 27D 37C 8A 18C 28B 38C 9C 19B 29A 39B 10C 20A 30C 40D
2. Chương Bảng tuần hoàn và định luật tuần hoàn ĐỀ 1 1B 11A 21B 31B 6A 16A 26A 36A 4C 14C 24A 34D 3C 13C 23C 33A 5B 15C 25C 35D 2A 12B 22B 32B 7B 17C 27D 37B 8D 18B 28C 38C 9B 19C 29B 39A 10D 20B 30B 40B
ĐỀ 2 1B 11C 21C 2C 12A 22C 3C 13C 23D 4B 14D 24A 5B 15D 25A 6B 16C 26B 7B 17C 27D 8C 18B 28D 9B 19A 29C 10B 20D 30C
3. Chương Liên kết hóa học ĐỀ 1 1A 11A 21B 2A 12C 22B 3B 13C 23B 4C 14A 24B 5B 15D 25B 6B 16B 26A 7A 17B 27B 8C 18C 28B 9D 19A 29D 10C 20B 30B
ĐỀ 2 1B 11A 21D 2D 12D 22C 3C 13A 23C 4C 14C 24D 5D 15C 25D 6B 16C 26D 7A 17B 27A 8A 18B 28C 9C 19D 29D 10C 20C 30D
2C 12A 22A 3C 13A 23C 4A 14C 24C 5B 15C 25C 6A 16C 26C 7B 17C 27B 8C 18D 28A 9B 19D 29C 10B 20C 30C
4. Chương Phản ứng oxi hóa – khử ĐỀ 1 1B 11B 21B ĐỀ 2 1D 11B 21D 4D 14A 24A 2D 12B 22C 3C 13B 23B 5C 15D 25D 6C 16D 26C 7D 17D 27C 8B 18A 28D 9A 19C 29A 10A 20C 30A
5. Chương Nhóm Halogen ĐỀ 1
1B 11B 2D 12D 3C 13B 4C 14B 5B 15A 6A 16B 7A 17C 8B 18D 9D 19C 10A 20D
21A 22B 23C 24D 25C 26A 27B 28B 29B 30B
2D 12A 22C 3B 13C 23B 4B 14A 24B 5D 15A 25C 6A 16C 26D 7A 17C 27A 8B 18A 28C 9C 19C 29C 10D 20C 30B ĐỀ 2 1D 11B 21B
6. Chương Oxi – Lưu huỳnh ĐỀ 1 1D 11C 21C 3B 13D 23A 2C 12D 22C 4D 14C 24C 5B 15D 25B 6A 16D 26A 7A 17B 27C 8C 18D 28B 9D 19D 29C 10C 20B 30B
5B 15B 25D 6A 16A 26C 7B 17D 27A 8A 18B 28A 9C 19D 29D 10D 20B 30A 2C 12C 22D 3A 13B 23B 4B 14C 24A ĐỀ 2 1B 11B 21C
7B 17D 27A 8A 18C 28C 9C 19C 29C 10B 20D 30C 7. Chương Tốc độ phản ứng – Cân bằng hóa học ĐỀ 1 1D 11D 21D 4D 14D 24C 5C 15D 25B 3A 13C 23C 2D 12B 22C 6A 16C 26A
ĐỀ 2
1B 11C 21C 2D 12A 22D 3D 13B 23C 4C 14B 24D 5D 15B 25A 6C 16C 26B 7D 17D 27C 8D 18B 28B 9A 19A 29D 10C 20D 30C