LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan lu ận văn th ạc sỹ có tiêu đề “KI ỂM TOÁN N ỘI BỘ HO ẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TH ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á” là công
trình nghiên cứu của riêng tôi. Các s ố liệu được sử dụng trong luận văn có nguồn trích
dẫn đầy đủ và trung th ực. Kết quả nghiên cứu trong lu ận văn chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2017
Tác giả luận văn
Cao Tiến Bình
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình xây d ựng đề cương, nghiên c ứu và hoàn thành lu ận văn này,
học viên đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ thầy, cô trong Khoa Sau Đại học, Khoa
Tài chính Ngân hàng, Khoa k ế toán kiểm toán trường đại học Ngoại thương. Đặc biệt,
học viên nh ận được sự hướng dẫn tận tình của TS. Tr ần Thị Kim Anh. Nhân d ịp này,
cho phép học viên được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành t ới TS. Tr ần Thị Kim Anh và
các thầy cô trong khoa Sau đại học, khoa Tài chính Ngân hàng.
Đồng th ời, học viên c ũng xin c ảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng th ương mại cổ
phần Bắc Á, các anh ch ị em đồng nghiệp phòng Ki ểm toán nội bộ Ngân hàng th ương
mại cổ phần Bắc Á, các b ạn học trong lớp cao học K22B-TCNH và m ột số tác gi ả đã
hỗ trợ về thông tin, tài li ệu cũng như tham gia kh ảo sát trong quá trình h ọc viên th ực
hiện luận văn.
Cao Tiến Bình
Học viên cao học khóa 22A
Trường Đại học Ngoại Thương
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 6
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG V Ề KI ỂM TOÁN N ỘI BỘ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm kiểm toán nội bộ .................................................................................. 6
1.1.2. Chuẩn mực kiểm toán nội bộ ................................................................................ 8
1.1.3. Quy tắc đạo đức của kiểm toán nội bộ.................................................................. 9
1.1.4. Sự cần thiết của kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại ............................. 11
1.1.5. Mô hình tổ chức kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại ............................ 14
1.1.6. Phương pháp tiếp cận trong kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại .......... 16
1.2. KIỂM TOÁN N ỘI BỘ HO ẠT ĐỘNG TÍN D ỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................................. 20
1.2.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại ....................................... 20
1.2.2. Mục tiêu và yêu c ầu đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ..................................................................................................................... 21
1.2.3. Quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ........ 22
1.2.4. Hoàn thi ện kiểm toán nội bộ ho ạt động tín d ụng tại ngân hàng th ương mại và các tiêu chí đánh giá ...................................................................................................... 28
1.2.5. Kinh nghiệm về kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng th ương mại ............................................................................................................................. 30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ......................................... 34
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á .............. 34
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ..... 34
2.1.2. Mô hình t ổ ch ức và m ạng lưới hoạt động của Ngân hàng th ương mại cổ phần Bắc Á ............................................................................................................................. 35
2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ..... 37
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ................................................................. 41
2.2.1. Cơ sở pháp lý c ủa kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng th ương mại cổ phần Bắc Á ......................................................................................................... 41
2.2.2. Thực trạng về mô hình tổ chức của kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng th ương mại cổ phần Bắc Á ................................................................................................................ 43
2.2.3. Thực trạng về phương pháp ti ếp cận trong ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ..................................................................... 45
2.2.4. Thực tr ạng về quy trình ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ............................................................................................ 48
2.2.5. Một số kết quả chủ yếu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ............................................................................................ 64
2.3. ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ............................................. 68
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................... 68
2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân ............................................................ 71
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á .................... 74
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TH ƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................... 74
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và phát triển tín dụng .................................. 74
3.1.2. Định hướng hoàn thi ện ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ............................................................................................ 75
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN KIỂM TOÁN N ỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ............................................. 76
3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức, đội ngũ nhân sự kiểm toán nội bộ ........................ 76
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp tiếp cận của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ..... 78
3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ................................ 81
3.2.4. Nâng cao trách nhi ệm, sự ủng hộ của Hội đồng quản trị, Ban điều hành trong việc thiết lập và vận hành h ệ thống ki ểm soát nội bộ đối với hoạt động tín d ụng một cách hiệu quả ................................................................................................................. 84
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp của các đơn vị được kiểm toán ................................... 86
3.3. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THI ỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á ................................ 87
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và với cơ quan quản lý nhà nước ................................ 87
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước .................................................................... 88
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 92
PHỤ LỤC 01. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ............................................................. i
PHỤ LỤC 02. BÁO CÁO KIỂM TOÁN ..................................................................... v
PHỤ LỤC 03. CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CHO ĐƠN VỊ KINH DOANH .............................................................................................................. xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
Bacabank Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Ban kiểm soát BKS
Hội đồng quản trị HĐQT
Hoạt động tín dụng HĐTD
Viện kiểm toán nội bộ Hoa Kỳ IIA
Khách hàng KH
Kiểm soát nội bộ KSNB
Kiểm toán nội bộ KTNB
Kiểm toán viên KTV
KTVNB Kiểm toán viên nội bộ
Ngân hàng nhà nước NHNN
Ngân hàng thương mại NHTM
Tổ chức Tín dụng TCTD
DANH MỤC BẢNG BIỂU – SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Các phương pháp tiếp cận của kiểm toán nội bộ (%) ................................... 16
Bảng 1.2. So sánh giữa tiếp cận tuân thủ và tiếp cận trên cơ sở rủi ro .......................... 17
Bảng 2. 1. Bảng tổng hợp điểm giao dịch Bacabank..................................................... 36
Bảng 2.2. Tình hình tổng tài sản và lợi nhuận sau thuế của Bacabank ......................... 38
Bảng 2.3. Chất lượng dư nợ cho vay Bacabank 2012-2016 .......................................... 40
Bảng 2.4. Tình hình mua bán nợ của Bacabank với VAMC ......................................... 40
Bảng 2.5. Mức độ sử dụng nguồn cung cấp thông tin rủi ro tại Bacabank ................... 46
Bảng 2.6. Mức độ sử dụng công cụ định lượng rủi ro tín dụng tại Bacabank ............... 48
Bảng 2.7. Tình hình lập kế hoạch kiểm toán nội bộ tại Bacabank ................................ 50
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ............................ 58
Bảng 2.9. Đánh giá việc lập báo cáo kiểm toán ............................................................ 61
Bảng 2.10. Đánh giá các phát hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ..................... 61
Bảng 2.11. Thực trạng việc giám sát các kiến nghị kiểm toán nội bộ ........................... 63
Bảng 2.12. Thực trạng việc thực hiện các kiến nghị kiểm toán nội bộ ......................... 63
Bảng 2.13. Tình hình thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Bacabank .... 64
Bảng 2.14. Các vi ph ạm lớn phát hi ện trong ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại
Bacabank ........................................................................................................................ 65
Biểu đồ 2.1. Tình hình vốn điều lệ ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á .................. 37
Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu ROE, ROA của Bacabank từ 2012 - 2016 .................................. 38
Biểu đồ 2.3.Tình hình hoạt động tín dụng Bacabank 2012-2016 .................................. 39
Biểu đồ 2.4. Các phương pháp đo lường rủi ro ............................................................. 47
Sơ đồ 1.1. Mô hình ba tuyến phòng thủ theo Basel II ................................................... 13
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức kiểm toán nội bộ theo mô hình hỗn hợp ............................... 15
Sơ đồ 1.3. Các bước thực hiện kiểm toán nội bộ dựa trên rủi ro ................................... 19
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Bắc Á .................................................... 35
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức ban kiểm toán nội bộ Bacabank .......................................... 43
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức chi nhánh Bacabank .......................................................... 74
Hình 1.1. Áp dụng ma trận rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán hàng năm .................. 23
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Luận văn: “Ki ểm toán n ội bộ hoạt động tín d ụng tại Ngân hàng th ương mại cổ
phần Bắc Á” đã đạt được những kết quả nghiên cứu sau:
Một là, luận văn đã khái quát hóa và làm rõ h ơn các vấn đề lý luận về kiểm toán
nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại. Cụ thể, luận văn đã làm rõ nội
hàm kiểm toán nội bộ, giới thiệu về hệ thống chuẩn mực và quy tắc đạo đức của kiểm
toán nội bộ của IIA và so sánh với Việt Nam. Luận văn cũng nhấn mạnh lại vai trò của
kiểm toán n ội bộ trong ngân hàng th ương mại theo chu ẩn mực của Basel II và phân
tích các mô hình tổ chức cũng như phương pháp tiếp cận tiên tiến của kiểm toán nội bộ
trên thế giới. Chỉ ra mục tiêu, yêu cầu cũng như tóm tắt quy trình kiểm toán nội bộ hoạt
động tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
Hai là, thông qua các nghiên c ứu trên th ế giới (của ủy ban Basel và t ại Kosovo)
cũng nh ư trong n ước về ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng để rút ra bài h ọc kinh
nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng, các nguyên nhân gây h ạn chế cũng như một số giải
pháp đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại NHTM.
Ba là, dựa trên các tài li ệu kèm kh ảo sát tại Ban KTNB ngân hàng B ắc Á cũng
như quá trình công tác t ại đơn vị, luận văn đã phân tích th ực trạng ki ểm toán nội bộ
hoạt động tín dụng tại Bacabank về cơ sở pháp lý, về mô hình tổ chức, về phương pháp
tiếp cận cũng như quy trình. Chỉ ra những kết quả đạt được của Ban KTNB, đặc biệt là
các sai ph ạm lớn cũng như cách phát hi ện và x ử lý các sai ph ạm trong ho ạt động tín
dụng. Mặc khác, luận văn cũng chỉ ra các hạn chế và nguyên nhân trong ki ểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng tại Bacabank.
Bốn là, từ thực trạng cũng như định hướng phát tri ển KTNB ho ạt động tín dụng
trong thời gian tới, luận văn đưa ra năm (5) nhóm giải pháp cần phải thực hiện để hoàn
thiện KTNB HĐTD bao gồm: hoàn thiện mô hình tổ chức, đội ngũ nhân sự; hoàn thiện
phương pháp ti ếp cận; hoàn thi ện quy trình KTNB H ĐTD; nâng cao trách nhi ệm, sự
ủng hộ của ban lãnh đạo; và tăng cường sự phối hợp của các đơn vị được kiểm toán.
Đặc biệt luận văn đã xây dựng mô hình chấm điểm rủi ro đối với các đơn vị hoạt động
tín dụng để từ đó áp d ụng một cách khoa h ọc phương pháp ti ếp cận “định hướng rủi
ro” đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Năm là, luận văn cũng đề cập đến hai (2) ki ến nghị đối với chính ph ủ, cơ quan
quản lý về hoàn thiện cơ sở pháp lý và thành l ập hội hành nghề kiểm toán viên nội bộ.
Cùng với hai (2) ki ến ngh ị đối với ngân hàng nhà n ước về cập nhật một số nội dung
trong dự th ảo thông t ư mới về ki ểm toán n ội bộ tại NHTM và t ăng cường thanh tra
giám sát đối với hoạt động kiểm toán nội bộ tại các NHTM.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, đặc biệt là các n ước phát tri ển, KTNB đóng một vai trò không th ể
thiếu trong hầu hết các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Đối với các doanh
nghiệp nói chung, KTNB là m ột công cụ quan tr ọng và hữu hiệu trong vi ệc kiểm soát
và qu ản lý ho ạt động của doanh nghi ệp. Đối với hệ th ống NHTM, KTNB chính là
tuyến phòng th ủ thứ ba trong mô hình qu ản trị rủi ro ba tuy ến phòng th ủ. Vì th ế sự ra
đời và phát triển của KTNB là một yếu tố tất yếu khách quan gắn liền với sự phát triển
của doanh nghiệp cũng như nền kinh tế.
Đối với ngân hàng th ương mại (NHTM) Việt Nam, hoạt động tín dụng có vai trò
vô cùng quan tr ọng chiếm đến hơn 70% tỷ lệ đóng góp tổng thu nh ập của ngân hàng
(Kim Tiền, 2017). Nhưng từ lâu, tín dụng thì luôn gắn với rủi ro, cho vay luôn đối mặt
với nợ xấu cho nên các NHTM luôn ph ải xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt
động hiệu quả, không để nợ xấu ăn mòn lợi nhuận hay làm âm v ốn chủ sở hữu cũng
như duy trì rủi ro trong mức chấp nhận. Nhưng muốn đánh giá, kiểm tra hoạt động của
hệ th ống ki ểm soát n ội bộ thì vai trò chính là t ừ đội ng ũ ki ểm toán n ội bộ của các
NHTM.
Trong khủng hoảng kinh tế những yếu kém từ hoạt động tín dụng tại ngân hàng
đã được bộc lộ rõ như nợ xấu tăng đột biến, các đại án kinh tế về cho vay sai quy định
gây thất thoát v ốn của ngân hàng hàng nghìn t ỷ đồng… Và m ột nguyên nhân không
nhỏ chính là sự kém hiệu quả của công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các
NHTM.
Mặc dù ch ỉ là một ngân hàng nh ỏ, nhưng Bắc Á đã đặt ra mục tiêu lớn cho phát
triển tín dụng trong những năm tới thông qua việc cơ cấu lại các phòng ban, hoàn thiện
các quy trình, chính sách và nhân sự trong năm 2017. Để phát triển một cách bền vững,
giảm thiểu rủi ro từ hoạt động tín dụng thì hoàn thi ện công tác ki ểm toán nội bộ hoạt
động tín dụng là nhi ệm vụ không th ể bỏ qua đối với Bắc Á trong th ời gian tới. Muốn
2
làm được điều đó thì mô hình t ổ chức, đội ngũ nhân sự, phương pháp ti ếp cận và quy
trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Bắc Á đều cần được hoàn thiện.
Với những lý do trên đây, việc nghiên c ứu đề tài:”Kiểm toán n ội bộ hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á” là việc làm cần thiết.
2. Tình hình nghiên cứu
Trên th ế gi ới đã có khá nhi ều công trình nghiên c ứu về ki ểm toán n ội bộ được
thực hi ện bởi Vi ện ki ểm toán n ội bộ (IIA) c ũng nh ư nhi ều tổ ch ức, cá nhân khác.
Trong đó có th ể kể đến tài li ệu: “Nghiên cứu về những cơ hội của kiểm toán nội bộ”
(Research Opportunities in Internal Auditing) c ủa Viện kiểm toán nội bộ thực hiện vào
năm 2013. Cu ộc nghiên c ứu đã tập trung làm rõ b ản ch ất, quy trình, ph ương pháp,
công nghệ thông tin h ỗ trợ KTNB và m ối quan hệ gi ữa kiểm toán n ội bộ với các bộ
phận kiểm tra, kiểm soát trong doanh nghiệp; đồng thời chỉ ra triển vọng phát triển của
KTNB trong tương lai. Bên cạnh đó tác phẩm “Kiểm toán nội bộ dựa vào rủi ro” (Risk
Based Internal Auditing –An introduction ) của tác gi ả David Griffiths đã cho th ấy vai
trò của KTNB trong qu ản lý rủi ro cũng như mô tả quy trình vận dụng KTNB dựa vào
rủi ro. Ngoài ra còn có nhi ều nghiên cứu về KTNB ho ạt động tín dụng tại ngân hàng
thương mại nhưng chưa phù hợp để áp dụng đối với hệ thống KTNB trong ngân hàng
thương mại tại Việt Nam vì khác bi ệt về cơ sở pháp lý, n ền tảng công ngh ệ hay tính
minh bạch của thông tin.
Trong nước, thời gian gần đây có thể kể đến luận án tiến sỹ “Hoàn thiện quá trình
và tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trong các NHTM nhà n ước Việt Nam” của tác giả
Vũ Thùy Linh n ăm 2014 thông qua vi ệc nghiên c ứu quá trình và t ổ ch ức bộ máy
KTNB tại NHTM từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quá trình kiểm toán nội bộ
cũng như tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ tại các NHTM nhà nước. Như vậy, phạm vi
nghiên cứu của luận án mới chỉ dừng lại ở các NHTM nhà nước.
Thứ hai, có th ể kể đến, lu ận án ti ến sỹ “Hoàn thi ện ki ểm toán n ội bộ tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam” của tác giả Nguyễn Minh Phương
3
năm 2016 đã làm rõ được cơ cấu tổ ch ức, nội dung, quy trình KTNB t ại Ngân hàng
nông nghiệp và phát tri ển nông thôn (Agribank) và đặc biệt là ch ỉ ra các nhân t ố ảnh
hưởng đến kiểm toán nội bộ thông qua chạy mô hình kinh tế lượng. Tuy nhiên, luận án
chưa nghiên cứu chuyên sâu về KTNB hoạt động tín dụng, phần hành chiếm nhiều thời
gian nhất của một cuộc KTNB.
Ngoài ra có th ể kể đến lu ận văn th ạc sĩ “M ột số gi ải pháp nâng cao hi ệu qu ả
KTNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Vi ệt Nam thịnh vượng” của tác giả Ứng Duy
Đông năm 2014, nghiên c ứu dựa trên mô t ả một quy trình KTNB ho ạt động tín dụng
tại chi nhánh VPBank từ đó đưa ra các giải phát để nâng cao hiệu quả KTNB hoạt động
tín dụng tại VPBank. Nh ưng, luận văn vẫn chưa phân tích được nhiều yếu tố tác động
đến hi ệu qu ả KTNB ho ạt động tín dụng và mới chỉ dừng lại ở việc phân tích v ề quy
trình KTNB hoạt động tín dụng.
Hầu hết các nghiên c ứu vẫn ch ưa đi sâu vào nghiên c ứu KTNB ho ạt động tín
dụng tại ngân hàng th ương mại. Vì thế, để khái quát về công tác kiểm toán nội bộ hoạt
động tín dụng và thực tiễn áp dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, học viên
tập trung nghiên c ứu về quy trình kết hợp với cơ cấu tổ chức và phương pháp tiếp cận
của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
3. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Mục đích nghiên cứu của luận văn nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận về kiểm toán
nội bộ ho ạt động tín d ụng tại ngân hàng th ương mại áp d ụng theo các chu ẩn mực,
thông lệ quốc tế về kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại nói chung và kiểm toán
nội bộ hoạt động tín dụng nói riêng. K ết hợp với việc làm rõ th ực trạng kiểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng B ắc Á để đưa ra các gi ải pháp nh ằm hoàn thi ện
công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Bắc Á.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4
- Đối tượng nghiên cứu của luận văn là kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
- Nội dung nghiên cứu là cơ sở pháp lý, mô hình t ổ chức, phương pháp tiếp cận
và quy trình KTNB hoạt động tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
- Thời gian nghiên cứu là KTNB hoạt động tín dụng của Ngân hàng th ương mại
cổ phần Bắc Á trong vòng 5 năm từ năm 2012 đến năm 2016.
- Không gian nghiên c ứu là trong h ệ thống ngân hàng th ương mại cổ phần Bắc
Á.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp nghiên c ứu tài li ệu bao g ồm các giai đoạn nh ư tổng hợp, phân
tích, khái quát và hệ thống hóa những lý thuyết từ các sách, báo chí trong nước và nước
ngoài về kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
- Phương pháp so sánh để đưa ra sự khác bi ệt của cơ cấu tổ chức kiểm toán nội
bộ của ngân hàng Bắc Á so với một số ngân hàng trong hệ thống.
- Phương pháp th ống kê t ừ các số liệu từ hoạt động kinh doanh c ũng như hoạt
động kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Bắc Á.
- Phương pháp điều tra kh ảo sát, ph ỏng vấn và quan sát th ực tế: học viên ti ến
hành kh ảo sát qua b ảng câu h ỏi kết hợp với ph ỏng vấn các ki ểm toán viên n ội bộ,
Trưởng Ban ki ểm toán nội bộ và quan sát th ực tế để nghiên cứu thực trạng kiểm toán
nội bộ tại ngân hàng B ắc Á. Thông qua b ảng câu hỏi trên Google Drive v ới 18 ng ười
được hỏi thu v ề 18 k ết qu ả tr ả lời hợp lệ tại đường link:
https://goo.gl/forms/5FqPF9LSwh39SkwX2 Phiếu khảo sát gồm 12 câu h ỏi (không tín
câu hỏi thông tin người tham gia khảo sát) chia làm 4 ph ần: mô hình tổ chức kiểm toán
nội bộ, tầm quan trọng của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng, phương pháp tiếp cận
của KTNB hoạt động tín dụng và quy trình KTNB hoạt động tín dụng.
5
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, danh mục sơ
đồ, bảng biểu, Luận văn bao gồm 3 chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý lu ận về ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng tại Ngân
hàng thương mại
- Chương 2: Th ực tr ạng ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm kiểm toán nội bộ
Kiểm toán nội bộ (KTNB) trên th ế giới ra đời khá sớm và ngày càng phát tri ển
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, phải đến năm 1941 khi
một nhóm các nhà ki ểm toán n ội bộ đứng ra thành l ập IIA (The Institute of Internal
Auditors), Vi ện ki ểm toán n ội bộ, thì KTNB m ới được công nh ận nh ư là m ột ngh ề
nghiệp chính thức.
Năm 1944, IIA định nghĩa KTNB là “hoạt động đánh giá độc lập trong trong một
tổ chức về công tác kế toán, tài chính và các công tác khác c ủa tổ chức đó. Hoạt động
KTNB được xem như là các dịch vụ mang tính bảo vệ và xây dựng hỗ trợ cho ban giám
đốc”. Như vậy, lúc mới ra đời, công vi ệc của KTNB ch ủ yếu để hỗ trợ Ban giám đốc
trong việc nhận xét về tính trung thực hợp lý của các thông tin kế toán và một số thông
tin khác. Thực tế, công việc của KTNB lúc này không khác nhi ều so với kiểm toán độc
lập mà chủ yếu nó là một bộ phận trực thuộc đơn vị.
Sau nhiều lần sửa đổi bổ sung, thì đến tháng 10/2010 thì IIA đã đưa ra một định
nghĩa mới (áp d ụng từ ngày 01/01/2011) th ể hi ện đúng bản chất của KTNB là “ hoạt
động xác nhận và tư vấn mang tính độc lập, khách quan được thiết lập nhằm tạo ra
giá tr ị gia t ăng, nâng cao hi ệu qu ả ho ạt động của một tổ ch ức. Ki ểm toán n ội bộ
giúp cho t ổ chức đạt được các m ục tiêu của mình thông qua vi ệc tạo ra m ột cách
tiếp cận có hệ thống, có tính k ỷ luật để đánh giá, nâng cao hi ệu lực của quy trình
quản tr ị doanh nghi ệp, quy trình ki ểm soát và vi ệc qu ản lý r ủi ro ”(IIA, Code of
Ethic). Thông qua định nghĩa này chúng ta có th ể hình dung KTNB v ới 4 đặc trưng cơ
bản sau:
7
Thứ nhất, KTNB là m ột hoạt động độc lập, khách quan. Chính vì v ậy nó ph ải là
một bộ phận độc lập với tổ chức và cần thiết thì có thể thuê các KTV bên ngoài để thực
hiện hoạt động KTNB.
Thứ hai, vai trò c ủa KTNB là xác nh ận và tư vấn cho nhà qu ản lý v ới phạm vi
hoạt động bao quát liên quan đến quy trình qu ản trị doanh nghiệp, quy trình ki ểm soát
và quản lý rủi ro. Như vậy, kiểm toán viên nội bộ chính là chuyên gia duy nhất giúp cải
thiện được ba hệ thống này nhằm đạt được các mục tiêu: tăng cường đạo đức và các giá
trị cốt lõi trong doanh nghi ệp, đảm bảo hoạt động của tổ chức hiệu quả và minh b ạch,
truyền thông hiệu quả về rủi ro và kiểm soát tới các bộ phận thích hợp trong tổ chức và
điều phối mối quan hệ giữa ban qu ản lý, ki ểm toán độc lập, kiểm toán nội bộ và hội
đồng quản trị.
Thứ ba, mục tiêu của KTNB là tạo ra giá trị gia tăng và cải thiện hoạt động của tổ
chức. Đây chính là đóng góp nổi bật của KTNB theo định nghĩa mới, luôn hướng đến
lợi ích của tổ chức và cố gắng để làm cho m ọi việc tốt hơn chứ không đóng vai trò là
người điều tra và xử lý vi phạm.
Thứ tư, yêu cầu của KTNB phải có một hệ thống chuẩn mực chuyên nghiệp và có
thể thực hiện công việc với chất lượng dịch vụ cao nhất bằng cách “tiếp cận có tính kỷ
luật và tính hệ thống”.
Tại Việt Nam, quy ch ế KTNB trong các doanh nghi ệp nhà nước được ban hành
tại quyết định số 832-TC/QĐ-CĐKT của Bộ Tài chính ngày 28/10/1997 v ẫn chưa giải
thích kiểm toán nội bộ là gì. Theo d ự thảo ngh ị định về Kiểm toán n ội bộ năm 2016
của Chính ph ủ đang được lấy ý ki ến thì KTNB là “ việc kiểm tra, đánh giá giám sát
tính đầy đủ, thích hợp và hữu hiệu của kiểm soát nội bộ”. Trong đó, kiểm soát nội bộ
là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách,
quy trình, quy định nội bộ phù với với quy định của pháp lu ật nh ằm bảo đảm phòng
ngừa, phát hiện xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra. Cho th ấy tại Việt Nam
8
vai trò của KTNB vẫn chưa được nhìn nh ận một cách toàn v ẹn chủ yếu tập trung vào
hệ thống kế toán cũng như rủi ro của các quy trình quy định của đơn vị.
Một số người thường dễ nhầm lẫn giữa “kiểm toán nội bộ” và “kiểm soát nội bộ”.
Tuy nhiên, nh ư định ngh ĩa đưa ra ở trên thì “ki ểm soát n ội bộ” chính là các c ơ ch ế
chính sách, quy trình, quy định nội bộ được thiết kế tuân thủ quy định pháp luật và phù
hợp với hoạt động của doanh nghi ệp nhằm tạo ra các ch ốt kiểm soát giúp phòng ng ừa
rủi ro cũng như phát hiện và xử lý kịp thời các rủi ro cùng với đó là giúp doanh nghi ệp
đạt được nh ững mục tiêu đặt ra trong ho ạt động. Còn “ki ểm toán n ội bộ” là b ộ phận
thường nằm trong doanh nghi ệp nh ằm giúp nhà qu ản lý ki ểm tra, đánh giá cũng như
giám sát tính đầy đủ, thích hợp và hữu hiệu của những quy trình, quy ch ế, chính sách
đó.
1.1.2. Chuẩn mực kiểm toán nội bộ
Để kiểm tra, đánh giá và tư vấn cho tổ chức nhằm giảm thiểu rủi ro tiềm ẩn cũng
như tạo ra giá tr ị gia tăng của tổ chức KTNB c ần có một hệ thống các nguyên t ắc cơ
bản về nghiệp vụ và về việc xử lý các mối quan hệ phát sinh trong quá trình ki ểm toán
chính là hệ thống chẩn mực kiểm toán nội bộ.
Cho đến nay, Vi ện kiểm toán nội bộ Hoa Kỳ vẫn là cơ quan duy nh ất ban hành
một cách đầy đủ và chỉnh sửa thường xuyên các chu ẩn mực kiểm toán nội bộ nhằm áp
dụng hoặc tham kh ảo trên th ế gi ới. Bộ chuẩn mực ki ểm toán n ội bộ năm 2017 được
ban hành tháng 10/2016 và áp d ụng từ 01/01/2017, gồm có 41 chuẩn mực chia thành 6
nhóm chính có tác d ụng đưa ra các nguyên t ắc cơ bản tiêu bi ểu cho vi ệc hành ngh ề
kiểm toán nội bộ (IIA, International standards for the professional practice of internal
auditing, 2016).
- Nhóm chuẩn mực về mục tiêu, quyền hạn, trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp
kiểm toán nội bộ (Nhóm chuẩn mực 1000 – Mục đích, trách nhiệm và quyền hạn, 1110
– Độc lập về tổ chức, 1120 – Khách quan, 1130 – Nh ững tình hu ống làm ảnh hưởng
đến tính độc lập và khách quan, 1200 – Trình độ chuyên môn thành thạo.
9
- Nhóm chuẩn mực về quản lý ch ất lượng kiểm toán nội bộ số 1300 – Đánh giá
chất lượng kiểm toán.
- Nhóm chuẩn mực về quản lý hoạt động kiểm toán nội bộ số 2000, trong đó có
các chuẩn mực về 2010 - Lập kế hoạch, 2020 - Trao đổi thông tin và phê duy ệt, 2030 -
Quản lý các nguồn lực, 2040 - Các chính sách và quy trình, 2050 - H ợp tác, 2060 -Báo
cáo cho các nhà quản lý cấp cao.
- Nhóm chuẩn mực về bản chất hoạt động kiểm toán nội bộ số 2100 bao g ồm:
2110 – Hệ thống quản trị rủi ro, 2120 – Quản lý rủi ro, 2130 – Kiểm soát.
- Nhóm chuẩn mực về quy trình thực hiện một cuộc kiểm toán gồm: 2200 – Lập
kế hoạch kiểm toán, 2300 – Thực hiện kiểm toán, 2400 – Trao đổi thông tin về kết quả
kiểm toán, 2500 – Giám sát sau kiểm toán.
- Nhóm chuẩn mực về quyết định chấp nhận rủi ro của các nhà qu ản lý cấp cao
số 2600.
Ngoài các chuẩn mực kiểm toán nội bộ này, IIA còn ban hành cu ốn “Tư vấn thực
hành” chuẩn mực kiểm toán nội bộ phát hành tháng 05/2015 dựa trên bộ chuẩn mực kế
toán năm 2013 để mô tả và giải thích rõ về các chuẩn mực kiểm toán nội bộ. Hiện tại,
Bộ tài chính ch ưa ban hành chu ẩn mực kiểm toán nội bộ làm cơ sở cho việc thực hiện
kiểm toán nội bộ tại Việt Nam.
1.1.3. Quy tắc đạo đức của kiểm toán nội bộ
Quy tắc đạo đức do IIA (IIA, Code of Ethic) ban hành yêu cầu kiểm toán viên nội
bộ (KTVNB) cần áp dụng và duy trì những quy tắc đạo đức cần thiết sau:
- Chính trực: là cở sở để tạo ra sự tin cậy trong các đánh giá của KTVNB. Để
đảm bảo được điều này, KTNB cần:
• Thực hiện công việc với sự trung thực, cẩn thận và có trách nhiệm.
• Phải tuân th ủ luật pháp và ph ải tiết lộ thông tin khi lu ật pháp và các quy định
nghề nghiệp yêu cầu.
10
• Không được tiến hành riêng m ột cách có ch ủ ý các ho ạt động phi pháp ho ặc
dấn thân vào các hành động gây mất danh dự đối với nghề kiểm toán hoặc đối
với tổ chức.
• Phải tuân thủ và đóng góp cho các mục tiêu đạo đức và hợp pháp của tổ chức.
- Khách quan: các KTVNB th ể hiện mức độ khách quan ngh ề nghiệp cao nh ất
khi thu th ập, đánh giá và truy ền tải các thông tin liên quan đến ho ạt động ho ặc quy
trình được xem xét. Các KTVNB đánh giá một cách công minh tất cả các yếu tố chuẩn
xác và trong quá trình đánh giá không để bị ảnh hưởng bởi các lợi ích cá nhân hoặc bởi
người khác.
• Không thiết lập các mối quan hệ có thể làm nguy hại đến tính chất khách quan
của các báo cáo kiểm toán.
• Không được ch ấp nh ận bất cứ th ứ gì có th ể làm nguy h ại ho ặc gây nguy c ơ
làm sai lệch các đánh giá chuyên môn của mình.
• Phải công bố tất cả các sự kiện trọng yếu và đó là các sự kiện nếu không được
công bố sẽ có thể gây ra hậu quả là làm sai lệch báo cáo về các hoạt động được
xem xét.
- Bảo mật: KTVNB c ần tôn tr ọng giá tr ị và tính riêng bi ệt của các thông tin
nhận được, không công bố các thông tin này khi không được phép trừ khi có quy định
khác của pháp luật. Cụ thể là:
• Phải thận trọng trong vi ệc sử dụng và bảo vệ các thông tin có được trong quá
trình làm nhiệm vụ.
• Không được sử dụng những thông tin này vì l ợi ích cá nhân ho ặc trái với quy
định pháp luật gây thiệt hại cho các mục tiêu đạo đức và hợp pháp của tổ chức.
- Chuyên môn : KTVNB sử dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghi ệm cần thiết để
thực hiện công việc của mình. Do đó, KTVNB:
11
• Chỉ được tham gia vào nh ững công vi ệc mà họ có ki ến thức, kỹ năng và kinh
nghiệm.
• Phải thực hiện công việc theo các chuẩn mực quốc tế đối với KTVNB.
• Phải thường xuyên nâng cao trình độ chuyên môn c ũng như tính hi ệu quả và
chất lượng dịch vụ của họ.
Trong dự thảo thông t ư quy định về hệ thống KSNB c ủa tổ chức tín d ụng năm
2017, tại điều 75 ngoài bốn quy tắc đạo đức trên còn có quy định thêm một quy tắc đạo
đức đối với KTVNB t ại các NHTM Vi ệt Nam là “Quy tắc trách nhi ệm: Kiểm toán
viên nội bộ thực hiện công việc được giao với tinh thần trách nhiệm cao nhất; có
ý th ức phát tri ển năng lực chuyên môn, ki ến th ức, kỹ năng và kinh nghi ệm để
thực hi ện ki ểm toán n ội bộ đạt hi ệu qu ả nh ất.” Điều này cho th ấy Vi ệt Nam
đang ngày càng ti ếp cận một cách tốt hơn với các chu ẩn mực quốc tế về ki ểm
toán nội bộ, và áp d ụng một cách không máy móc, mà quy định thêm quy tắc
trách nhi ệm một yếu tố quan tr ọng nh ằm nâng cao tinh th ần trách nhi ệm với
công việc từ đó mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.4. Sự cần thiết của kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống ngân hàng được ví nh ư hệ thần kinh của
nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng quốc gia hoạt động thông suốt, lành mạnh và hiệu quả
là tiền đề để các ngu ồn lực tài chính luân chuy ển, phân bổ và sử dụng hiệu quả, kích
thích tăng trưởng kinh tế, ổn định giá trị đồng tiền và tạo công ăn việc làm.
Đặc trưng của NHTM là kinh doanh tiền tệ, sử dụng nguồn vốn huy động được từ
các cá nhân và tổ chức trong nền kinh tế cùng với nguồn vốn tự có để cho vay hoặc tìm
kiếm các cơ hội đầu tư có lãi su ất cao hơn đồng nghĩa với rủi ro cao h ơn để tạo ra lợi
nhuận. Nói cách khác, NHTM ti ến hành các nghi ệp vụ của mình không ch ỉ từ nguồn
vốn tự có mà ch ủ yếu là từ nguồn vốn huy động của khách hàng cho nên n ếu NHTM
không thu hồi được số nợ vay thì không nh ững chủ sở hữu NHTM ch ịu tổn thất (mất
12
nguồn vốn tự có) mà còn có nguy cơ không hoàn trả được số tiền đã huy động. Với quy
mô lớn, mạng lưới hoạt động rộng khắp, số lượng giao dịch khổng lồ và nhi ều nghiệp
vụ tài chính phức tạp thì hoạt động KTNB trong NHTM trở nên vô cùng quan trọng.
Cuộc khủng hoảng tài chính toàn c ầu năm 2008 với sự phá sản của nh ững ngân
hàng lớn đã tạo nên m ột hồi chuông c ảnh báo đối với hệ thống NHTM trên toàn th ế
giới, không có gì là “quá l ớn để sụp đổ” nếu các ngân hàng không thay đổi hệ thống
quản trị yếu kém với những công cụ kiểm soát, ki ểm toán nội bộ thiếu hiệu quả thì sẽ
còn nhiều Lehman Brothers (vụ phá sản ngân hàng lớn nhất trong lịch sử nước Mỹ).
Việc đẩy mạnh áp dụng Basel II t ại Việt Nam yêu c ầu các ngân hàng ph ải xây
dựng hệ thống quản trị rủi ro theo mô hình ba tuy ến phòng thủ, trong đó kiểm toán nội
bộ đóng vai trò là ch ốt chặn cuối cùng. Mô hình ba tuy ến phòng th ủ theo yêu c ầu của
Basel II bao gồm:
- Tuyến phòng thủ thứ nhất là các đơn vị kinh doanh, nơi trực tiếp nhận rủi ro từ
hoạt động kinh doanh, là ng ười trực tiếp giao dịch với khách hàng và ch ịu trách nhiệm
quản lý rủi ro từ nhận di ện, đánh giá/đo lường, quản lý, gi ảm thiểu và báo cáo r ủi ro
cho ngành dọc quản lý.
- Tuyến phòng thủ thứ hai là các đơn vị quản lý rủi ro tổng thể cấp độ toàn hàng,
bao gồm các bộ phận kiểm tra tuân th ủ và b ộ phận quản lý rủi ro có ch ức năng phối
hợp với tuyến phòng thủ thứ nhất để đảm bảo rằng các rủi ro được nhận diện, đo lường
và báo cáo m ột cách chính xác v ề những rủi ro kinh doanh c ủa đơn vị. Hay nói cách
khác, tuy ến phòng th ủ th ứ hai ch ịu trách nhi ệm xây d ựng quan điểm tổng th ể mang
tính hệ thống về rủi ro.
- Tuyến phòng th ủ thứ ba chính là ki ểm toán nội bộ, th ực hiện rà soát độc lập
một cách hệ thống hai tuyến phòng thủ trước, góp phần nâng cao mức độ hiệu quả của
hai tuyến phòng thủ trước đó.
Mô hình được mô tả trong sơ đồ sau:
13
Sơ đồ 1.1. Mô hình ba tuyến phòng thủ theo Basel II
Nguồn: Nguyễn Minh Phương, 2016, Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, trang 23.
14
Như vậy, KTNB đóng một vai trò vô cùng quan tr ọng đối với hệ thống quản lý
rủi ro trong NHTM, nh ằm kiểm tra và xác minh tính hi ệu quả các quy định của ngân
hàng và mức độ tuân th ủ các quy định về lĩnh vực kinh doanh; bên c ạnh đó xác th ực
khung quản lý rủi ro tổng thể và đảm bảo quy trình qu ản trị rủi ro vận hành theo đúng
thiết kế và nhận biết các khả năng có thể cải tiến.
1.1.5. Mô hình tổ chức kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại
Thông tư 44/2011/TT-NHNN quy định: ”Kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng
được tổ chức thành hệ th ống thống nh ất theo ngành d ọc ho ặc tổ ch ức bộ ph ận kiểm
toán nội bộ tại hội sở chính tùy theo quy mô, m ức độ, phạm vi và đặc thù ho ạt động
của tổ chức tín dụng. Kiểm toán nội bộ trực thuộc Ban Ki ểm soát và ch ịu sự chỉ đạo
của Ban Kiểm soát”. Trên thực tế có các mô hình tổ chức kiểm toán nội bộ tại các ngân
hàng như sau:
- Theo mô hình t ập trung chức năng KTNB thu ộc về Trụ sở chính. Cơ cấu tổ
chức kiểm toán nội bộ được thực hiện theo Quy ch ế tổ chức và ho ạt động của NHTM
do Uỷ Ban Ki ểm soát ban hành và H ĐQT NHTM phê duy ệt. Bộ máy KTNB g ồm:
Trưởng Ban KTNB; Phó tr ưởng ban, Tr ưởng phòng ki ểm toán n ội bộ (theo các n ội
dung/ tính ch ất công vi ệc) và các KTVNB. Tr ưởng ban KTNB do Ban Ki ểm soát ch ỉ
định, và có trách nhi ệm báo cáo tr ực tiếp lên Ban Ki ểm soát về các v ấn đề phát sinh
trong quá trình ki ểm toán. Đồng thời Trưởng phòng/Ban KTNB thi ết lập mối quan hệ
làm việc và báo cáo công vi ệc hàng ngày với Ban điều hành. KTVNB làm vi ệc tại các
bộ phận kinh doanh cần báo cáo lên tr ưởng bộ phận kiểm toán khu vực trực thuộc ban
KTNB tại trụ sở chính thay vì báo cáo cho cán bộ phụ trách bộ phận kinh doanh đó. Để
thực hiện công việc kiểm toán, các KTVNB sẽ phải xuống các chi nhánh và đơn vị phụ
thuộc. Việc này có thể sẽ tốn thời gian, chi phí và đòi hỏi KTVNB phải có sự hiểu biết
sâu sắc về tình hình hoạt động thực tế tại chi nhánh/bộ phận được kiểm toán.
- Theo mô hình phân tán ch ức năng ki ểm toán n ội bộ có th ể nằm ở các chi
nhánh, hoặc đơn vị phụ thuộc của NHTM. Cán bộ kiểm toán có thể thuộc biên chế của
15
chi nhánh ho ặc hội sở chính. Mô hình này có th ể khắc phục được những hạn chế của
mô hình tập trung nh ư tiết kiệm thời gian, không gian và chi phí ki ểm toán; vi ệc hiểu
biết và nhận diện rủi ro tại đơn vị có thể sâu sắc và kịp thời, tạo thuận lợi cho quá trình
lập kế hoạch kiểm toán. Mặt hạn chế chủ yếu của mô hình này là sự độc lập của cán bộ
kiểm toán có thể bị ảnh hưởng. Điều này vi phạm quy tắc đạo đức của KTNB.
- Theo mô hình hỗn hợp chức năng kiểm toán nội bộ có thể tập trung tại Trụ sở
chính (mô hình tổ chức tập trung) nhằm duy trì tính độc lập của cán bộ kiểm toán. Tại
các chi nhánh bộ phận KTNB có thể hoạt động (mô hình phân tán), nhưng biên chế của
các cán bộ này lại thuộc về Trụ sở chính để tách bi ệt chức năng KTNB với công vi ệc
hàng ngày c ủa chi nhánh. Điều này có th ể khắc ph ục được hạn ch ế của hai mô hình
trên, nhưng đòi hỏi các NHTM phải thiết lập các chính sách và quy trình kiểm tra, đánh
giá hoạt động KTNB phù hợp với yêu cầu của chuẩn mực và hoạt động ngân hàng.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức kiểm toán nội bộ theo mô hình hỗn hợp
Nguồn: Vũ Thùy Linh, 2014, Hoàn thiện quá trình và tổ chức bộ máy kiểm toán
nội bộ trong Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam.
16
Sơ đồ trên thể hiện mô hình t ổ chức KTNB hỗn hợp bao gồm cả bộ phận KTNB
tập trung tại hội sở đồng thời có bộ phận KTNB tại các chi nhánh, đơn vị kinh doanh.
Ngoài ra, ở những ngân hàng l ớn yêu c ầu Ban KTNB ph ải có thêm phòng phát tri ển
KTNB và phòng Đảm bảo chất lượng kiểm toán nhằm đưa ra phương pháp luận và bảo
đảm rằng các bộ phận tác nghiệp tuân thủ với phương pháp luận này.
1.1.6. Phương pháp tiếp cận trong kiểm toán nội bộ tại ngân hàng thương mại
Trong tiến trình th ực hiện kiểm toán, KTVNB ph ải lựa chọn đúng phương pháp
tiếp cận để định hướng cách thức cũng như phân bổ thời gian cho các ph ần công việc.
Trong cuốn “Risk Based Internal Auditing” của tác giả David Griffths (2006) đã đưa ra
một số phương pháp tiếp cận kiểm toán như sau:
- Tuân th ủ (Compliance) : Đây là cách ti ếp cận truy ền th ống tập trung vào tìm
hiểu quy trình, quy định có được tuân thủ hay không, vì v ậy nó sẽ không phù h ợp với
một môi trường đầy biến động và thách thức như hiện nay.
- Kiểm toán định hướng hệ thống (Systems based audit – SBA) : là ph ương pháp
tiếp cận hiện đại nhằm đánh giá hệ thống và quy trình về tính hiệu quả và tính hữu hiệu
của các quy trình, chính sách.
- Kiểm toán định hướng rủi ro (Risk-based audit - RBA) : là ph ương pháp ti ếp
cận tập trung vào nh ững vùng có r ủi ro cao nh ất, luôn coi r ủi ro là xu ất phát điểm,
hướng tới mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm toán dựa trên đảm bảo (Assurance-based audit – ABA): là ph ương pháp
tiếp cận sử dụng phương pháp định hướng rủi ro để phối hợp tất cả hoạt động đảm bảo
trong doanh nghi ệp, giảm thiểu sự trùng lặp và đảm bảo cao nh ất phục vụ cho đơn vị,
nhà nước và các bên thứ 3, trong đó chủ yếu là các nhà đầu tư, các nhà cung cấp…
Bảng kh ảo sát c ủa Griffths đối với các tr ưởng đoàn ki ểm toán v ề các ph ương
pháp tiếp cận chủ đạo tại các doanh nghi ệp cho th ấy phương pháp định hướng rủi ro
ngày càng được coi là ch ủ đạo tăng từ 40% (n ăm 2000) lên đến 89% (n ăm 2004). Và
phương pháp tiếp cận tuân thủ cũng như định hướng hệ thống đã giảm mạnh.
17
Bảng 1.1. Các phương pháp tiếp cận của kiểm toán nội bộ (%)
Năm 2000 2002 2004 Phương pháp tiếp cận
Định hướng rủi ro (RBA) Định hướng hệ thống báo cáo tài chính Định hướng hệ thống hoạt động Tuân thủ … 40 23 20 10 … 72 7 10 6 … 89 1 2 1 ...
Nguồn: David Griffiths, 2006.
Bảng 1.2. So sánh giữa tiếp cận tuân thủ và tiếp cận trên cơ sở rủi ro
Tiếp cận tuân thủ Tiếp cận trên cơ sở rủi ro Tiêu chí so sánh
ủ nếu sai
ND kiểm toán Tập trung vào tuân th phạm thì bắt lỗi Đi từ mục tiêu ho ạt động, sau đó tập trung vào rủi ro kiểm soát (kiểm toán hoạt động)
Cơ sở Coi các quy định và thủ tục là tiêu chuẩn Phân tích, thiết kế các chính sách, các thủ tục và khuyến nghị.
Mục đích
Xác định nguyên nhân và khuy ến ngh ị tư vấn, quan hệ phối hợp, hợp tác, chia s ẻ, trao đổi để đưa ra gi ải pháp phát tri ển chứ không phải thanh tra Phát hi ện, xác định các sai ph ạm và báo cáo v ấn đề (t ập trung vào tìm ra sai ph ạm gi ống nh ư công tác kiểm tra)
ận - Khuy ến Đảm bảo - Tư vấn Chức năng Kiểm tra - Xác nh nghị
Rủi ro quan trọng đảm bảo được quản lý Đảm bảo Rủi ro quan tr ọng chưa được xem xét
Phân bổ nguồn lực Nguồn lực ki ểm toán được dàn trải Nguồn lực kiểm toán tập trung vào rủi ro nên phân bổ có hiệu quả hơn
Đối tượng kiểm toán là đơn vị
Đối tượng kiểm toán Đối tượng ki ểm toán bao g ồm cả quy trình, đặc biệt các quy trình liên quan nhiều đơn vị
Định hướng Tập trung vào hiện tại và quá khứ Chú tr ọng tương lai
Nguồn: Nguyễn Minh Phương, 2016, trang 31.
18
Theo đó, chúng ta có thể hiểu phương pháp tiếp cận trên cơ sở rủi ro như sau:
- Đặt tr ọng tâm vào vi ệc ki ểm tra, đánh giá các quy trình thông qua các ch ốt
kiểm soát để trả lời câu hỏi: quy trình có giúp nh ận diện được rủi ro không, có h ướng
vào mục tiêu của đơn vị không.
- Xác định liệu việc tuân thủ quy trình có đủ để hóa giải các rủi ro, cần chú trọng
xem các quy trình liệu có đảm bảo tính hợp lý và hiệu quả của hoạt động không.
- Luôn coi rủi ro là điểm xuất phát trong xuyên su ốt cu ộc ki ểm toán t ừ lập kế
hoạch, đến thực hiện kiểm toán, đến lập báo cáo kiểm toán và theo dõi sau kiểm toán.
Chuẩn mực ki ểm toán n ội bộ của IIA c ũng hướng dẫn việc xây d ựng kế ho ạch
kiểm toán trên c ơ sở rủi ro và vi ệc này ph ải thực hiện ít nh ất một năm một lần để lựa
chọn ưu tiên trong ki ểm toán sao cho phù h ợp với mục tiêu của Ngân hàng. Điều này
cho phép kiểm toán nội bộ có thể đảm bảo với Hội đồng quản trị rằng quá trình quản trị
rủi ro đang được thực hiện một cách hiệu quả phù hợp với với khẩu vị rủi ro của ngân
hàng. (IIA, 2013, trang 9). Quy trình này được mô tả bằng sơ đồ sau:
19
Sơ đồ 1.3. Các bước thực hiện kiểm toán nội bộ dựa trên rủi ro
Nguồn: CIMA’s Official Study System, Management Accounting – Risk and
Control Strategy, page 206.
20
1.2. KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.2.1. Tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Tín dụng là một phạm trù kinh t ế và nó c ũng là s ản ph ẩm của nền kinh tế hàng
hóa. Tín d ụng ra đời, tồn tại qua nhi ều hình thái kinh t ế - xã h ội. Quan h ệ tín d ụng
được phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên th ủy bắt đầu tan rã. Khi b ắt đầu
có sự phân hóa giàu nghèo và khi ng ười nghèo g ặp ph ải nh ững khó kh ăn không th ể
tránh thì buộc họ phải đi vay.
Tại Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 có gi ải thích “cấp tín dụng là vi ệc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên t ắc có hoàn tr ả bằng nghiệp vụ cho vay, chi ết khấu, cho thuê
tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Tuy không ph ải là nghi ệp vụ ra đời đầu tiên nh ư nh ận ti ền gửi, nh ưng cấp tín
dụng lại là nghi ệp vụ được coi là quan tr ọng nhất của NHTM. Đối với các ngân hàng
thương mại Vi ệt Nam, l ợi nhu ận từ ho ạt động tín dụng luôn chi ếm tỷ tr ọng lớn nh ất
(lên tới hơn 70% n ăm 2016) nh ưng kèm v ới đó cũng ti ềm ẩn nhi ều rủi ro. Paul
Volcker, cựu ch ủ tịch Cục dự tr ữ liên bang M ỹ, đã nói “ Nếu ngân hàng không có
những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”.
Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21/01/2013 định ngh ĩa “Rủi ro
tín dụng trong ho ạt động ngân hàng là t ổn thất có kh ả năng xảy ra đối với nợ của tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng n ước ngoài do khách hàng không th ực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Như vậy, có thể hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất là khả năng, do đó có thể
xảy ra ho ặc không x ảy ra tổn th ất. Điều này có ngh ĩa là một khoản vay dù ch ưa quá
hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất đặc biệt là đối với những khoản tín
dụng với các khách hàng có rủi ro cao.
21
Rủi ro của nghiệp vụ tín dụng có thể được chia ra làm 2 cấp độ là rủi ro tiềm tàng
và rủi ro kiểm soát. Trong đó:
- Rủi ro tiềm tàng: là khả năng tồn tại các sai phạm trọng yếu trong hoạt động tín
dụng mà ch ưa có hệ thống kiểm soát nội bộ như: hồ sơ khách hàng ch ưa đầy đủ, các
thông tin th ẩm định chưa đầy đủ và chính xác, c ăn cứ giải ngân ch ưa đầy đủ và đúng
quy định, việc phân loại nợ chưa thực hiện theo đúng quy định…
- Rủi ro kiểm soát: là kh ả năng hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng không
phát hiện, ngăn ngừa và sửa chữa kịp thời các sai ph ạm trọng yếu trong ho ạt động tín
dụng như: các chính sách, th ủ tục chi tiết về cơ chế, chính sách, chế độ tín dụng không
được cập nhật thường xuyên, vi ệc quản lý phân quy ền truy cập vào phân h ệ tín dụng
trong hệ thống lưu trữ điện tử không đúng quy định,…
1.2.2. Mục tiêu và yêu cầu đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại
Kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng là nghi ệp vụ cơ bản nhất, quan tr ọng nhất,
phức tạp nhất và được ưu tiên hàng đầu khi ti ến hành ki ểm toán tổ chức tín dụng vì:
quy mô ho ạt động tín d ụng chi ếm ph ần lớn tài s ản Có c ủa NHTM, thu nh ập từ ho ạt
động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nhập và quy trình c ấp tín dụng đòi hỏi
kỹ thuật phức tạp ẩn chứa trong đó nhiều rủi ro (r ủi ro thông tin b ất cân xứng, sự lựa
chọn đối nghịch, rủi ro đạo đức).
Vì vậy khi kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng cần đạt được những mục tiêu sau:
- Đánh giá tính nghiêm túc, đúng đắn trong vi ệc xây dựng và tổ chức thực hiện
nghiệp vụ tín dụng như: Chiến lược, chính sách, các điều kiện khung trong kinh doanh
tín dụng, phân chia về chức năng hoạt động…
- Xác định tính phù hợp của các khoản vay, tính chính xác, trung th ực, phù hợp
của các số liệu kế toán: Dư nợ, lãi suất cho vay, định giá tài sản bảo đảm, phân loại nợ,
mức trích lập dự phòng,…
22
- Phát hiện những sơ hở trong quy trình tín d ụng, những rủi ro và ti ềm ẩn rủi ro
hoạt động tín dụng của ngân hàng từ đó đề xuất với Hội đồng quản trị, Ban điều hành,
các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
- Đánh giá ảnh hưởng của nghiệp vụ tín dụng tới hiệu quả hoạt động tài chính
của ngân hàng.
- Và để thực hiện được những mục tiêu đó, yêu cầu KTNB ho ạt động tín dụng
cần đạt được những yêu cầu sau:
- Đánh giá vi ệc tuân th ủ các chính sách, quy định, quy trình ho ạt động tín dụng
hiện hành.
- Đánh giá rủi ro trong hoạt động tín dụng
- Đánh giá các th ủ tục kiểm soát trong ho ạt động tín dụng của toàn hệ thống có
đảm bảo tính thích hợp, tính hiệu quả không
- Đánh giá tính trung th ực và độ tin cậy của các thông tin v ề hoạt động tín dụng
ở từng chi nhánh cũng như toàn hệ thống
- Đánh giá vi ệc tuân th ủ các mục tiêu đề ra đối với chương trình ho ạt động tín
dụng
- Kiểm tra các biện pháp đảm bảo an toàn cho hoạt động tín dụng
- Xác nhận về dư nợ và thực trạng tín dụng
1.2.3. Quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
Khi th ực hi ện ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng tại các đơn vị kinh doanh,
KTNB sẽ thực hiện 4 bước cơ bản sau:
- Bước 1: Thu thập thông tin, phân tích dữ liệu và lập lập kế hoạch
- Bước 2: Thực hiện kiểm toán
- Bước 3: Lập báo cáo kiểm toán
- Bước 4: Giám sát sau kiểm toán
23
1.2.3.1. Lập kế hoạch
Mỗi năm, Ban KTNB cần xây dựng kế hoạch kiểm toán hàng năm dựa trên rủi ro
với các bước cơ bản như sau:
- Xác định và ghi chép các rủi ro kinh doanh tại chính mỗi đơn vị kinh doanh (từ
dữ liệu trong quá khứ về hoạt động tín dụng và bảng tự đánh giá rủi ro của mỗi đơn vị).
- Đánh giá rủi ro của từng đơn vị kinh doanh. Trong đó, đối với rủi ro tiềm tàng
có thể đo lường bằng ma trận rủi ro như sau:
Hình 1.1. Áp dụng ma trận rủi ro trong lập kế hoạch kiểm toán hàng năm
Nguồn: Bộ môn kế toán ngân hàng - Khoa Ngân hàng - Học viện ngân hàng, 2014, Kiểm soát – Kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại
- Xác định mức độ ưu tiên và thu thập ý kiến của các bên liên quan (như bộ phận
quản lý rủi ro tín dụng, Khối Kiểm tra kiểm soát nội bộ) về những đơn vị có rủi ro tín
dụng cao.
- Xác định tần suất kiểm toán và l ập kế hoạch hàng n ăm phù hợp theo ph ương
pháp “định hướng rủi ro”.
Trước mỗi cuộc kiểm toán tại đơn vị kinh doanh trong hệ thống, trưởng ban kiểm
toán sẽ giao cho tr ưởng nhóm kiểm toán thu th ập các thông tin c ần thiết liên quan đến
24
hoạt động tín dụng tại đơn vị được kiểm toán từ đó có nh ững đánh giá chung v ề quy
mô hoạt động tín dụng, chất lượng tín dụng, số lượng khoản vay… để đưa ra kế hoạch
về thời gian và nhân s ự để thực hiện kiểm toán. Các thông tin c ần thiết phải thu th ập
trước mỗi cuộc kiểm toán là:
- Sao kê tín dụng: gồm thông tin chung về tất cả các khoản vay như dư nợ, ngày
giải ngân, ngày đáo hạn, lãi suất, tình trạng nợ…
- Bảng cân đối kế toán chi nhánh; Sao kê tài sản bảo đảm;
- Báo cáo nợ xấu của chi nhánh;
- Biên bản kiểm toán kỳ trước và báo cáo chấn chỉnh sau kiểm toán;
- Kết luận thanh tra ngân hàng nhà nước;
- Các văn bản quy định nội bộ dành riêng cho chi nhánh: h ạn mức phán quy ết
của giám đốc chi nhánh, các sản phẩm cho vay áp dụng riêng với chi nhánh.
Từ những dữ liệu thu thập được KTVNB sẽ đưa ra đánh giá ban đầu về hệ thống
kiểm soát nội bộ tại chi nhánh, đánh giá sự đa dạng và rủi ro của các khoản vay tại chi
nhánh,… từ đó ch ọn mẫu đại điện theo ph ương pháp định hướng rủi ro và phân b ổ
công việc theo nhân l ực, thời gian và tài chính phù h ợp đảm bảo được chất lượng của
cuộc kiểm toán.
1.2.3.2. Thực hiện kiểm toán
Căn cứ vào kế hoạch kiểm toán chi ti ết, các KTVNB s ẽ sử dụng các th ử nghiệm
kiểm toán và thu thập bằng chứng kiểm toán làm cơ sở để đưa ra ý kiến kiểm toán. Đối
với kiểm toán nội bộ nói chung và kiểm toán hoạt động tín dụng nói riêng, các KTVNB
sẽ phối hợp hai thử nghiệm kiểm toán là Kiểm toán hệ thống và Kiểm toán riêng lẻ.
- Thử nghiệm kiểm toán hệ thống đối với hoạt động tín dụng: là phương pháp
kiểm toán trong đó các th ủ tục, kỹ thuật kiểm toán được thiết lập để thu thập các bằng
chứng về tính hiệu quả của hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng tại đơn vị được
kiểm toán, xét trên 2 khía c ạnh: (i) Tính thích hợp (hệ thống có được thiết kế đủ hiệu
25
quả để ngăn chặn, phát hi ện và sửa chữa các sai ph ạm hay không?), (ii) Tính hiệu lực
(hệ thống có được duy trì, tuân thủ trên thực tế hay không?) .
Để đánh giá được sự hiệu quả của hệ thống KSNB có đủ để ngăn chặn, phát hiện
và sửa chữa các sai phạm trong hoạt động tín dụng hay không, KTVNB cần thực hiện 4
bước sau: (1). Hình dung quy trình nghiệp vụ lý tưởng (tốt nhất) về nghiệp vụ tín dụng.
Tính lý tưởng phụ thuộc kiến thức, trình độ, am hiểu của KTV; (2). Xem xét quy trình
tín dụng hiện tại của đơn vị được kiểm toán thông qua các v ăn bản ch ế độ, quy định
riêng về tín dụng đang áp dụng tại chi nhánh; (3). So sánh quy trình c ấp tín dụng hiện
tại với quy trình lý t ưởng, trên cơ sở đó tìm ra điểm mạnh, yếu của đơn vị được kiểm
toán, vùng ti ềm ẩn rủi ro trong quy trình c ấp tín dụng; (4). Sau khi tìm ra điểm mạnh,
điểm yếu sẽ dự đoán, khoanh vùng các rủi ro.
Để ki ểm tra xem quy trình tín d ụng có được th ực hi ện, tuân th ủ đúng với quy
định không hay nói cách khác là ki ểm tra tính hi ệu lực của hệ th ống KSNB đối với
hoạt động tín dụng tại chi nhánh, KTV c ần áp dụng 4 bước sau: (1). Nắm vững và mô
tả rõ ràng, chi tiết quy trình tín dụng hiện hành được quy định bằng văn bản; (2). Kiểm
tra, áp dụng các th ử nghiệm kiểm soát để biết trong th ực tế quy trình tín d ụng tại chi
nhánh diễn ra nh ư thế nào; (3). Ch ỉ ra sự khác bi ệt giữa quy trình nghi ệp vụ đã được
quy định với quy trình nghi ệp vụ diễn ra trong th ực tế; (4). Phân tích nguyên nhân c ủa
sự khác biệt, hậu quả của sự khác biệt.
- Thử nghiệm kiểm toán riêng l ẻ là th ủ tục phân tích và th ủ tục kiểm tra chi
tiết nghiệp vụ, số dư nhằm mục đích thu th ập các bằng chứng về sự hoàn chỉnh, chính
xác và hi ệu lực của các dữ liệu do hệ thống kế toán xử lý. Bao g ồm các bước cơ bản
sau:
Bước 1, phân tích đánh giá tổng quát các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng,
qua đó tìm ra nh ững xu hướng, biến động, để phát hi ện ra nh ững thay đổi tr ọng yếu,
những biến động bất thường và tìm ra các m ối quan hệ có mâu thu ẫn với các thông tin
26
liên quan khác ho ặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến. Tìm kiếm ra những
khoản vay có rủi ro lớn.
Bước 2, phân tích các ph ương trình cân đối kế toán và các cân đối khác để tìm ra
các mối quan h ệ nội tại của các y ếu tố cấu thành quan h ệ cân đối đó từ đó tìm ra
nguyên nhân mất cân đối hoặc những bi ểu hiện bất thường để kết luận về tính chính
xác của các tài liệu, số liệu hay những sai sót vi phạm của đơn vị được kiểm toán.
Bước 3, kiểm tra chi ti ết các khoản vay đã được chọn mẫu. Thông qua vi ệc kiểm
tra chứng từ trong hồ sơ tín dụng để xác định được việc hạch toán trên hệ thống kế toán
đã được tiến hành đúng hay chưa.
1.2.3.3. Lập báo cáo kiểm toán
Khi kết thúc m ột cu ộc ki ểm toán c ần lập báo cáo ki ểm toán m ột cách k ịp th ời.
Báo cáo kiểm toán cần nêu những nội dung sau (Ngân hàng đầu tư và phát tri ển Vi ệt
Nam, 2006):
- Phạm vi công việc kiểm toán
- Đánh giá môi trường kiểm soát
- Những điểm mạnh cụ thể và những phát hiện mang tính tích cực.
- Những yếu kém trong công tác qu ản lý rủi ro tín d ụng và nh ững sai sót được
phát hiện (có các bằng chứng kèm theo).
- Giải trình của đối tượng kiểm toán về những sai sót.
- Kết luận về nội dung kiểm toán.
- Khuyến nghị và đề xuất chỉnh sửa khắc phục sai sót.
Ngoài ra Báo cáo KTNB HĐTD cũng cần đạt được những yêu cầu sau:
- Nội dung Báo cáo yêu c ầu chính xác, rõ ràng để tránh hiểu nhầm, tránh những
từ khó hiểu, thuật ngữ và tránh những chi tiết không cần thiết.
- Phản ánh sự thật, không thiên vị và những phát hiện trong báo cáo không mang
tính thành kiến và bóp méo. Báo cáo c ần mang tính xây d ựng, giúp đỡ đối tượng kiểm
27
toán và đề xu ất các bi ện pháp s ửa ch ữa và kh ắc ph ục sai ph ạm, cải ti ến quy trình
nghiệp vụ, hoàn thiện cơ cấu tổ chức. Không mang tính cá nhân và cảm tính.
- Báo cáo về những phát hi ện mang tính th ủ tục và ki ểm soát ch ứ không mang
tính chất của phát hiện đơn lẻ. Những sai sót đơn lẻ không mang lại giá trị và có thể có
những tác động ngược lại đối với bản báo cáo.
- Toàn bộ những phát hi ện trong báo cáo c ần được trích dẫn đến những hồ sơ,
báo cáo kiểm toán chi tiết từng khoản vay và cần được trao đổi với giám đốc/Phụ trách
bộ phận. Trong tr ường hợp phụ trách bộ phận chậm trễ trong việc xử lý các phát hi ện,
cần đưa ra một thời gian chính th ức để bộ phận này gi ải đáp vấn đề và cần thông báo
rằng trong trường hợp không thực hiện yêu cầu sẽ bị nêu trong báo cáo.
1.2.3.4. Giám sát sau kiểm toán
Để đảm bảo hiệu quả của hệ thống các phát hi ện kiểm toán cần được chấn chỉnh
và khắc phục kịp thời vì vậy công tác giám sát sau ki ểm toán là vô cùng c ần thiết với
các bước tiến hành như sau:
- Yêu cầu đơn vị được kiểm toán báo cáo b ằng văn bản kết quả thực hiện kiến
nghị của kiểm toán nội bộ
- Tiến hành ki ểm tra lại tại đối tượng kiểm toán về các ho ạt động khắc phục và
các kết quả hay hiện trạng liên quan đến các phát hiện kiểm toán quan trọng. Thời gian
thực hiện việc kiểm tra này phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của các vấn đề và các
điều ki ện có liên quan. Ph ương pháp ki ểm tra có th ể là ph ỏng vấn và ki ểm tra b ằng
chứng của các hoạt động khắc phục. Việc theo dõi cũng cần thu thập hồ sơ đầy đủ..
- Đánh giá lại các rủi ro trong h ệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên các điều kiện
đã được sửa đổi hoặc dựa trên những giải pháp mà đơn vị kiểm toán cho biết là đã hoặc
sẽ thực hiện.
- Lập báo cáo theo dõi sau kiểm toán.
28
1.2.4. Hoàn thiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại
và các tiêu chí đánh giá
1.2.4.1. Quan điểm về hoàn thiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
“Hoàn thiện” KTNB hoạt động tín dụng là làm cho công tác KTNB ho ạt động tín
dụng tại NHTM đầy đủ hơn về nội dung, sâu s ắc hơn về chất lượng. Việc “hoàn thi ện
kiểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng” tại NHTM yêu c ầu làm t ốt toàn di ện từ cơ sở
pháp lý, mô hình t ổ chức, phương pháp ti ếp cận, cho đến quy trình KTNB ho ạt động
tín dụng theo định hướng các thông l ệ qu ốc tế về th ực hành ki ểm toán n ội bộ nh ư
COSO, hiệp ước vốn Basel… thì mới mang lại lợi ích gia tăng cho hoạt động tín dụng
của NHTM.
Hơn thế nữa, hoàn thi ện KTNB ho ạt động tín dụng phải là một quá trình th ường
xuyên, liên tục nhằm khắc phục hạn chế, giúp các NHTM phát tri ển tín dụng một cách
hiệu quả nhưng vẫn đảm bảo an toàn. Tín d ụng luôn là một lĩnh vực tiềm ẩn nhiều rủi
ro. Việc hạn chế rủi ro không ch ỉ trông chờ vào thanh tra, ki ểm toán độc lập, giám sát
từ xa… mà đòi hỏi sự chủ động quản lý, tự bảo vệ từ trong chính n ội bộ của tổ chức,
giống nh ư một cơ ch ế tự tăng cường sức đề kháng c ủa mình. Và đấy chính là lúc
KTNB phát huy vai trò của mình trong việc giúp ngân hàng phòng ngừa, hạn chế rủi ro
tín dụng một cách hiệu quả thông qua kiểm tra, giám sát và tư vấn một cách liên tục.
1.2.4.2. Các tiêu chí đánh giá hoàn thiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Việc hoàn thi ện kiểm toán nội bộ hoạt động tín d ụng tại ngân hàng th ương mại
phải đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
(1) Bộ phận KTNB phải đảm bảo tính độc lập cao đối với hoạt động tín dụng của
ngân hàng thương mại: KTNB phải có mô hình tổ chức phù hợp, cho phép KTNB thực
hiện ki ểm toán ho ạt động tín d ụng một cách có hi ệu qu ả và báo cáo k ết qu ả KTNB
hoạt động tín dụng một cách khách quan nh ất. Để không mất đi tính độc lập đồng thời
đề cao tính khách quan trong quá trình ti ến hành ki ểm toán, bộ máy KTNB b ắt buộc
29
phải chịu sự chỉ đạo của cấp lãnh đạo cao nh ất trong ngân hàng, không b ị phụ thuộc
hay chi phối bởi bất kỳ bộ phận nào liên quan đến quy trình tín dụng.
(2) Tuân th ủ pháp lu ật và các thông l ệ qu ốc tế: KTNB ho ạt động tín d ụng cần
tuân thủ tuyệt đối quy định pháp lu ật của nhà nước. Các quy định nội bộ, mô hình t ổ
chức, quy trình của KTNB hoạt động tín dụng phải tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành đối với KTNB tại các tổ chức tín dụng và phải áp dụng các thông lệ quốc tế
về giám sát nghi ệp vụ ngân hàng (theo tr ụ cột 2 c ủa Basel II v ề quy trình đánh giá,
giám sát và ti ến tới Basel III). Trong m ọi hoạt động của KTNB, nếu các KTVNB phát
hiện các hành vi vi ph ạm pháp lu ật thì ph ải có trách nhi ệm báo cáo cho c ơ quan quản
lý, cơ quan pháp luật có thẩm quyền để ngăn chặn xử lý.
(3) Gắn với chiến lược phát triển tín dụng, quy mô tổ chức và đặc điẻm của từng
ngân hàng thương mại: Mỗi ngân hàng thương mại điều có những đặc thù riêng về địa
bàn hoạt động, quy mô hoạt động tín dụng, và có chiến lược cũng như khẩu vị rủi ro tín
dụng khác nhau. Do v ậy, bộ phận KTNB c ần phải có mô hình t ổ chức, phương pháp
tiếp cận cũng như quy trình phù hợp với đặc điểm của ngân hàng thương mại.
(4) Việc hoàn thi ện phải bảo đảm hài hòa gi ữa lợi ích đem lại và chi phí để duy
trì hoạt động kiểm toán nội bộ tại NHTM: Để đưa ra được báo cáo kiểm toán, KTVNB
phải bỏ ra một lượng thời gian, chi phí, trí tu ệ cũng như hệ thống công nghệ kiểm toán
hoàn chỉnh để thu thập đầy đủ bằng chứng thích hợp để hình thành ý kiến nhận xét của
mình đối với hoạt động tín dụng tại đơn vị được kiểm toán. Khi ti ến hành công vi ệc,
KTVNB luôn phải cân nhắc mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra để thu thập bằng chứng với
hiệu quả mà bằng chứng đó đem lại. Do vậy việc hoàn thiện KTNB hoạt động tín dụng
cũng phải dựa trên mối quan hệ đảm bảo chi phí bỏ ra xứng đáng với lợi ích mà KTNB
hoạt động tín dụng đó mang lại.
30
1.2.5. Kinh nghiệm về kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân hàng
thương mại
1.2.5.1. Kinh nghiệm quốc tế về kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các ngân
hàng thương mại
Năm 2001-2002, ủy ban Basel đã th ực hi ện một cu ộc kh ảo sát l ớn đối với hệ
thống kiểm toán nội bộ tại gần 80 ngân hàng th ương mại ở các quốc gia phát tri ển trên
khắp thế giới từ đó rút ra được những kết luận như sau:
Thứ nhất về vị trí của KTNB trong t ổ chức: tất cả các NHTM được điều tra đều
thành lập bộ phận KTNB trực thuộc Hội đồng quản trị, kèm với đó là ban hành các quy
định về hoạt động của KTNB. Bộ phận KTNB luôn có quy ền chủ động thực hiện công
việc của mình tại bất cứ bộ phận, phòng ban nào của tổ chức bên cạnh đó cần đảm bảo
tính độc lập cao nhất của KTNB đối với ban điều hành.
Thứ hai về nội dung, phạm vi KTNB: tất cả các NHTM được phỏng vấn đều xác
nhận rằng mọi hoạt động và bộ phận trong NHTM đều nằm trong ph ạm vi của kiểm
toán bao gồm: sự tuân thủ đối với các chính sách, tính đáng tin cậy của các thông tin tài
chính và qu ản tr ị; tính liên t ục, đáng tin c ậy của hệ th ống thông tin điện tử và ho ạt
động của các phòng ban nhân sự.
Thứ ba về tổ ch ức th ực hi ện KTNB: để ti ến hành m ột cu ộc ki ểm toán c ụ th ể
KTVNB cần kết hợp kiểm toán hệ thống và kiểm tra chi ti ết theo các bước: (1) Lập kế
hoạch kiểm toán; (2) Điều tra và đánh giá những thông tin sẵn có; (3) Thông báo về kết
quả kiểm toán; và (4) Theo dõi việc thực hiện các kiến nghị, chỉnh sửa các vấn đề được
nêu ra. Đặc biệt là việc lập kế hoạch kiểm toán ph ải dựa trên cơ sở định hướng rủi ro,
dựa trên các mô hình chấm điểm (scoring models).
Từ cu ộc kh ảo sát, ủy ban Basel c ũng đã đưa 3 nguyên nhân chính làm h ạn ch ế
hiệu quả của bộ phận KTNB trong NHTM là:
- Một là phương pháp kiểm toán không liền mạch, thiếu tính hệ thống, tức là các
chương trình KTNB được cấu trúc nh ư một lo ạt các cu ộc ki ểm toán riêng r ẽ đối với
31
các hoạt động cụ thể trong cùng một bộ phận, một phòng ban, một khu vực địa lí, hay
một đơn vị. Vì quá trình kiểm toán bị cắt đoạn nên KTV không hiểu biết một cách thấu
đáo và đầy đủ về các quy trình kinh doanh. M ột cách tiếp cận trong ki ểm toán mà cho
phép các KTV có th ể theo dõi các quy trình, các ch ức năng từ điểm khởi đầu cho tới
điểm kết thúc (ví dụ nắm bắt một giao dịch từ lúc khởi tạo giao dịch đến giai đoạn lập
BCTC) sẽ cho họ sự hiểu biết tốt hơn. Ngoài ra, nó c ũng tạo cơ hội để xác nhận, kiểm
tra tính đầy đủ và thích hợp của các kiểm soát ở tất cả các bước của quy trình.
- Hai là, trong m ột số tr ường hợp, kiến thức không đầy đủ và thi ếu sự đào tạo
cho KTVNB về sản phẩm, thị trường kinh doanh, về hệ thống thông tin và các lĩnh vực
phức tạp khác cũng là một nguyên nhân d ẫn đến hạn chế hiệu quả của KTNB. Vì các
KTVNB không có được những kiến thức chuyên môn c ần thiết, khi có nh ững vấn đề
đáng ngờ, họ rất ngần ng ại đưa ra các câu h ỏi chất vấn, và nếu có đưa ra câu h ỏi thì
thường sẽ dễ dàng chấp nhận các câu trả lời mà ít khi phân tích chúng
- Ba là KTNB c ũng tr ở nên kém hi ệu qu ả khi mà các nhà qu ản lí không có
những ch ấn ch ỉnh kịp th ời đối với nh ững vấn đề được xác định qua ki ểm toán. S ự
chậm trễ này thường bắt nguồn từ nhận thức không đầy đủ của các nhà lãnh đạo về vai
trò và tầm quan trọng của KTNB.
Gần đây, còn có cuộc khảo sát về tác động của KTNB trong việc giảm thiểu rủi ro
tín dụng trong NHTM t ại Kosovo được đăng trên tạp chí European Scientific Journal
tháng 2 năm 2016 đã tiến hành ph ỏng vấn 80% các ngân hàng th ương mại tại Kosovo
với một bảng 27 câu hỏi chia ra làm 3 nhóm: nhóm câu h ỏi thông tin chung, nhóm câu
hỏi về tổ chức tài chính và nhóm câu hỏi về quy trình kiểm toán và rủi ro tín dụng.
Kết qu ả của nhóm câu h ỏi về thông tin chung cho th ấy 100% các Tr ưởng kiểm
toán nội bộ tại Kosovo đạt trình độ Thạc sĩ, 14.3% có kỹ năng kế toán, 14.3% có chứng
chỉ kế toán và 71.4% có ch ứng ch ỉ hành ngh ề ki ểm toán. Trong đó đa số có kinh
nghiệm làm vi ệc trong ngành ki ểm toán t ừ 5-10 n ăm (chiếm 71.4%). Nh ư vậy đa số
32
các Trưởng ban ki ểm toán nội bộ đều đạt trình th ạc sĩ, có ch ứng chỉ hành ngh ề kiểm
toán và có kinh nghiệm trên 5 năm.
Kết qu ả tr ả lời nhóm câu h ỏi th ứ 2 v ề chính sách ki ểm toán và qu ản tr ị rủi ro
trong tổ chức tài chính cho th ấy tiêu chí quan tr ọng nhất mà KTNB c ần có là s ự độc
lập. Trong 7 ngân hàng được hỏi về sự độc lập của KTNB thì có 6 ngân hàng tr ả lời là
độc lập một phần, và duy nhất một ngân hàng trả lời độc lập hoàn toàn.
Các câu trả lời thu được từ nhóm câu hỏi thứ 3 liên quan đến quy trình kiểm toán
và quản trị rủi ro cho th ấy các ngân hàng đều tiến hành kiểm toán định kỳ và theo các
chuyên đề khi cần tăng cường kiểm soát ở một mảng nào đó. Với cách th ức tiến hành
là kiểm toán mẫu và đa số các trường hợp là chọn mẫu đại diện trong một khoảng thời
gian được chọn. Và tất cả các ngân hàng đều cho rằng các khuy ến nghị kiểm toán đã
giúp giảm thiểu các lỗi cố ý cũng như vô ý c ủa nhân viên có th ể gây ra t ổn thất từ đó
giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
Khảo sát cũng đã tiến hành định lượng mối tương quan gi ữa các phát hi ện kiểm
toán và tác động của kiếm toán tới quản trị rủi ro tín d ụng có tác động lớn hay không
thì qua kiểm định T với p-value là 0.029% cho th ấy các phát hi ện kiểm toán cũng như
việc thực hiện các khuyến nghị kiểm toán đã góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng.
1.2.5.2. Kinh nghiệm trong nước về kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các
ngân hàng thương mại
Từ tháng 3 n ăm 2014, Ngân hàng nhà n ước đã lựa chọn 10 NHTM để thí điểm
triển khai Basel II. Nh ư vậy trong th ời gian t ới, các NHTM s ẽ phải thực hiện KTNB
theo chuẩn của Basel II. Ngoài ra, nhi ều NHTM c ũng đã ban hành các s ổ tay KTNB
cập nh ật theo quy định của thông t ư 44/2011/TT-NHNN nh ư tại ngân hàng TMCP
Công th ương (VietinBank) là n ăm 2012 làm c ăn cứ để các KTVNB th ực hi ện ki ểm
toán hoạt động tín dụng.
Trong đề tài “Nâng cao chất lượng kiểm toán nội bộ Vietcombank theo các chuẩn
mực quốc tế về thực hành ki ểm toán nội bộ của hiệp hội kiểm toán qu ốc tế (IIA)” của
33
Ths. Ph ạm Thanh Huy ền đã kh ảo sát 31 NHTM cho th ấy bộ ph ận KTNB t ại các
NHTM Vi ệt Nam đã phát huy tính ch ủ động, tích c ực trong công tác ki ểm toán tuy
nhiên vẫn đặt trọng tâm vào ki ểm toán tuân th ủ nhằm phát hiện sai sót, vi ph ạm trong
quá trình hoạt động của NHTM mà chưa đánh giá công việc của quản lý rủi ro và giám
sát tuân th ủ, chưa thực hiện đầy đủ việc rà soát độc lập để đánh giá hi ệu quả, hiệu lực
của khung chính sách, quy trình qu ản lý và mô hình đo lường rủi ro theo yêu c ầu của
IIA hoặc Basel II. Ch ỉ có 2 trong s ố 31 ngân hàng được khảo sát đã kiểm tra bộ phận
quản lý rủi ro về việc thực hiện chức năng nhiệm vụ của phòng/ban theo quy định, tuy
nhiên kiểm toán nội bộ cũng chưa đánh giá tổng thể về khung qu ản lý rủi ro ho ặc xác
thực mô hình đo lường rủi ro. Riêng các NH 100% v ốn nước ngoài đã được NH mẹ
kiểm toán tương đối toàn diện theo chuẩn mực của IIA và Basel II.
Trong luận án ti ến sĩ của tác gi ả Nguyễn Minh Ph ương (2016) với đề tài “Hoàn
thiện kiểm toán nội bộ tại ngân hàng nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam”
đã thực hiện khảo sát tại ban kiểm toán nội bộ Agribank từ đó tiến hành ch ạy mô hình
kinh tế lượng để phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới KTNB. Kết quả cho
thấy có 4 nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến KTNB là: “Lãnh đạo cam kết và ủng hộ” có
ảnh hưởng mạnh mẽ nh ất, “S ự ph ối hợp công tác c ủa các đơn vị được ki ểm toán”,
“Trình độ năng lực của kiểm toán viên” và “C ơ cấu tổ chức bộ máy”. Ngoài ra còn có
3 nhân tố khách quan ảnh hưởng đến KTNB là: “Môi tr ường kinh tế”, “Môi trường xã
hội” và “Môi trường pháp lý”.
Trong luận văn thạc sĩ của tác gi ả Ứng Duy Đông năm 2014 với đề tài “Một số
giải pháp nâng cao hi ệu quả kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng Vi ệt
Nam Thịnh Vượng” đã trình bày quy trình KTNB H ĐTD tại một chi nhánh. Qua đó đề
xuất các giải pháp nh ằm nâng cao hi ệu quả KTNB HĐTD là: chuyển đổi từ kiểm toán
tuân thủ sang kiểm toán định hướng rủi ro (nh ưng chưa trình bày các b ước thực hiện);
hoàn thi ện quy trình KTNB và t ăng cường vi ệc ứng dụng công ngh ệ thông tin trong
hoạt động KTNB.
34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á
Ngân hàng TMCP B ắc Á được chính th ức thành l ập vào ngày 17/04/1994 t ại
Thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, với số vốn ban đầu chỉ có 20 t ỷ đồng với 1 điểm giao
dịch duy nhất đồng thời là trụ sở chính với 8 thành viên đầu tiên; trải qua hơn 20 năm
Ngân hàng đã từng bước chuyển mình mạnh mẽ với nhiều thành tựu và những dấu son
đáng nhớ.
Năm 1995 đánh dấu mốc khởi đầu cho sự mở rộng về mạng lưới hoạt động của
BAC A BANK với chi nhánh đầu tiên được khai trương là Chi nhánh Hà Nội.
Năm 2008, Ngân hàng th ực hiện chuyển đổi mô hình t ừ phi tập trung, phân tán
sang mô hình t ập trung; đồng th ời phân tách công vi ệc, nhi ệm vụ theo t ừng
khối/phòng/ban chức năng chuyên trách nhằm chuyên môn hóa nghiệp vụ để hướng tới
mô hình tổ chức của một ngân hàng hiện đại.
Năm 2009 – 2010, Ngân hàng trang b ị hệ th ống gi ải pháp ngân hàng lõi (Core
Banking), thiết lập nền tảng công nghệ mạnh mẽ để Bacabank tạo ra các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hi ện đại tăng năng lực cạnh tranh trên th ị trường tài chính ti ền tệ trong
nước.
Ngày 21/12/2011 ghi dấu ấn quan trọng khi chính thức công bố sự kiện ra mắt hệ
thống nhận diện thương hiện mới: Biểu tượng mang hình ảnh hoa sen cách điệu, tượng
trưng cho tâm sáng, cho trí tuệ, cho triết lý nhân sinh, sự tận tụy, khát khao vươn lên và
lạc quan về tương lai tươi sáng.
Năm 2014, nhân l ễ kỷ niệm 20 năm thành lập, Bacabank vinh d ự được nhận cờ
thi đua của Chính phủ trao tặng.
35
Đến cuối năm 2016, sau 22 n ăm đi vào ho ạt động Bacabank đã vững vàng phát
triển với 103 điểm giao dịch đang hoạt động trên toàn quốc, vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng,
với 1.502 nhân viên, tổng tài sản đạt 75.938 tỷ đồng trong đó dư nợ cho vay đạt 48.102
tỷ đồng chiếm 63,34%, lợi nhuận sau thế năm 2016 đạt 501 tỷ đồng
2.1.2. Mô hình tổ chức và mạng lưới hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ
phần Bắc Á
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Bắc Á
Nguồn: Quyết định số 109/2016/QĐ-HĐQT-Bacabank, ngày 25/10/2016
36
Mô hình trên th ể hiện cơ cấu tổ chức hiện tại của Bacabank mới được cơ cấu lại
các phòng ban hội sở và các ủy ban giúp vi ệc cho Hội đồng quản trị và Ban điều hành
vào tháng 01 n ăm 2017. Các phòng ban nghi ệp vụ tại chi nhánh c ũng đang được điều
chỉnh cơ cấu lại theo mô hình mới để tăng cường công tác quản lý rủi ro cũng như đẩy
mạnh hoạt động kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển mới của ngân hàng.
Tính đến hết năm 2016, Bacabank có 26 chi nhánh t ại 18 t ỉnh thành, nâng s ố
điểm giao dịch lên con số 103, cụ thể như sau:
Bảng 2.1. Bảng tổng hợp điểm giao dịch Bacabank
Tổng TT Tỉnh/Thành Phố Hội sở, VPHS Chi Nhánh PGD, QTK
1
9 1 1 1
1
30 3 3 4 11 2 1 1 3 15 2
Hà Nội 1 Hưng Yên 2 Hải Phòng 3 Thanh Hóa 4 Nghệ An 5 Hà Tĩnh 6 Quảng Bình 7 Huế 8 9 Đà Nẵng 10 TP Hồ Chí Minh 11 Cần Thơ 12 Kiên Giang 13 Vĩnh Phúc 14 Quảng Ninh 15 Bắc Giang 16 Hà Nam 17 Thái Nguyên 18 Đà Lạt
Tổng 2 75 40 4 4 5 12 3 2 2 4 17 3 1 1 1 1 1 1 1 103 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 26
Nguồn: Học viên tổng hợp.
Ngoài ra, Bacabank còn có 1 công ty con do Ngân hàng s ở hữu 100% vốn là công
ty TNHH Một thành viên Qu ản lý nợ và Khai thác Tài s ản – Ngân hàng TMCP B ắc Á
37
(Baca - AMC) v ới số vốn điều lệ là 125 t ỷ đồng, hoạt động trong lĩnh vực quản lý nợ
và khai thác tài sản bảo đảm nợ vay.
2.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động của Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Với mục tiêu ph ấn đấu trở thành ngân hàng hàng đầu trong nước trong lĩnh vực
cho vay nhóm các doanh nghi ệp vừa và nh ỏ áp d ụng công ngh ệ cao trong s ản su ất
nông – lâm – ng ư nghiệp và các ngành ngh ề sản xuất – ch ế biến và công nghi ệp phụ
trợ, y tế và giáo d ục. Khi mà nông nghi ệp công ngh ệ cao đang ngày càng được chính
phủ chú trọng đầu tư phát triển thì đây sẽ là một cơ hội lớn với Bacabank.
Vốn điều lệ của ngân hàng liên t ục tăng, tính đến cuối năm 2016 lượng vốn điều
lệ của Bacabank đạt 5.000 tỷ đồng. Vốn điều lệ tăng giúp cho ngân hàng mở rộng được
quy mô hoạt động cũng như đảm bảo được yêu cầu của ngân hàng nhà nước về tỷ lệ an
toàn vốn tối thiểu theo thông l ệ của Basel II. Theo k ế hoạch đã được đại hội đồng cổ
đông phê duy ệt, năm 2017 Bacabank d ự ki ến sẽ tăng vốn điều lệ lên 5.500 t ỷ đồng
(Biên bản họp hội đồng cổ đông Bacabank, 2017)
Biểu đồ 2.1: Tình hình vốn điều lệ ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
5.000.000
4.400.000
3.700.000
3.000.000 3.000.000
Đơn vị: triệu đồng
2012
2013
2014
2015
2016
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017.
Xét về tình hình tài chính của một ngân hàng không thể không kể đến quy mô của
ngân hàng th ể hiện qua tổng tài sản và tình hình ho ạt động kinh doanh c ủa ngân hàng
38
thông qua lợi nhuận sau thu ế của ngân hàng. B ảng sau th ể hiện tình hình t ổng tài sản
và lợi nhuận sau thuế của Bacabank từ năm 2013 đến năm 2016.
Bảng 2.2. Tình hình tổng tài sản và lợi nhuận sau thuế của Bacabank
Đơn vị: Triệu đồng
So sánh tăng giảm (%) Năm 2013 2014 2015 2016 2014/2013 2015/2014 2016/2015
9,89% 16,43% 50.307.735 57.181.957 63.460.126 75.938.148 12,02% Tổng tài sản
192.297 274.075 360.408 500.686 29,84% 23,95% 28,02%
Lợi nhuận sau thuế
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017.
Xét về tổng tài s ản và l ợi nhu ận sau thu ế của Bacabank t ừ năm 2012 đến năm
2016 luôn trong xu h ướng tăng. Đặc bi ệt năm 2016, t ổng tài s ản tăng khá m ạnh đạt
mức tăng 16,43%. Bên c ạnh đó, kết quả kinh doanh c ủa ngân hàng c ũng tăng trưởng
rất tốt trong năm 2016 đạt 28,02%.
Biểu đồ 2.2. Chỉ tiêu ROE, ROA của Bacabank từ 2012 - 2016
10.00%
8,62%
7,19%
6,65%
5,81%
ROE
ROA
1,10%
0,66%
0,57%
0,48%
0,38%
0,10%
0.00%
2012
2013
2014
2015
2016
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017.
39
Bên cạnh đó, chỉ tiêu ROE và ROA c êu ROE và ROA c ũng phản ảnh một chiều hư ướng rất tích cực
đối với hoạt động kinh doanh của ộng kinh doanh của ngân hàng khi mà ROA liên tục tăng qua các năm đ ăng qua các năm đạt
mức 0,66% n ăm 2016. C òn ch òn ch ỉ tiêu l ợi nhu ận/Vốn ch ủ sở hữu (ROE) cao h ỉ tiêu l ợi nhu ận/Vốn ch ủ sở hữu (ROE) cao h ơn mức
chung của ngành: năm 2015, ROE c năm 2015, ROE của hệ thống tổ chức tín dụng là 6,4% cò ủa hệ thống tổ chức tín dụng là 6,4% còn ROE của
Bacabank là 7,19%. Ước đ đạt năm 2016, ROE c ủa hệ thống tổ chức tín dụng là 7,9 ủa hệ thống tổ chức tín dụng là 7,9 %
còn ROE c ủa Bacabank là 8,62%. ( ồn: Ủy ban giám sát tài chính qu ốc gia, Báo là 8,62%. ( Nguồn: Ủy ban giám sát tài chính qu ốc gia, Báo
cáo tổng quan thị trường tài chính 2016 ờng tài chính 2016).
Trong nh ững năm gần ần đây, không nh ững Bacabank có k ết qu ả ho ạt ết qu ả ho ạt động kinh
doanh tốt mà còn góp ph ần không nhỏ vào các hoạt ốt mà còn góp ph ần không nhỏ vào các ho ạt động xã hội, đặc biệt là ặc biệt là đồng hành
cùng Dự án Vì Tầm vóc Việt do tập ự án Vì Tầm vóc Việt do tập đoàn TH chủ trì.
Về hoạt động tín dụng, ộng tín dụng, dư nợ tín dụng tăng tưởng liên tục từ giai ừ giai đoạn 2012-2016
với mức tăng trung bình hàng n ình hàng năm đạt 21,16% đến năm 2016 đạt 48.102 tỷ ạt 48.102 tỷ đồng chiếm
63,34% tổng tài sản. Tuy v vậy, mức tăng trưởng tín dụng của Bacabank Bacabank được đánh giá
là khá ổn định khi mà chỉ tiêu nợ xấu ở mức khá thấp, ịnh khi mà chỉ tiêu nợ xấu ở mức khá thấp, đặc biệt khi vượt qua n ợt qua năm khủng
hoảng về th ị tr ường tài chính, t ỷ lệ nợ xấu ờng tài chính, t ỷ lệ nợ xấu đã gi ảm từ 5,66% v ề 2,32% và ảm từ 5,66% v ề 2,32% và đến năm
2015 tỷ lệ nợ xấu chỉ chi ếm 0,70% tổng d ỷ lệ nợ xấu chỉ chi ếm 0,70% t ổng dư nợ. Nhưng sang n ăm 2016, t ưng sang n ăm 2016, t ỷ lệ nợ xấu
tăng lên một chút là 0,81%.
(Tỷ)
60000.
6.00% 6.00%
Biểu đồ 2.3. Tình hình ho Tình hình hoạt động tín dụng Bacabank 2012 2012-2016
48.102
5,66%
5.00% 5.00%
50000.
41.755
36.438
4.00% 4.00%
40000.
29.513 29.513
3.00% 3.00%
30000.
22.323
Cho vay khách hàng Tỷ lệ nợ xấu
2.00% 2.00%
20000.
2,32% 2,32%
2,15%
0,81%
0,70%
1.00% 1.00%
10000.
.
0.00% 0.00%
2012
2013 2013
2014
2015
2016
Nguồn: Ngân hàng thương m Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017 ại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017.
40
Dựa vào số liệu tuyệt đối về nợ xấu có th ể thấy giai đoạn 2012 – 2015, n ợ xấu
của ngân hàng có chi ều hướng giảm khá đều từ 1.264 tỷ năm 2012 về còn 293 t ỷ năm
2015. Nhưng đến năm 2016 thì nợ xấu tăng lên 390 tỷ đồng, đặc biệt là nợ có khả năng
mất vốn tăng thêm 103 tỷ đồng lên thành 382 tỷ đồng chiếm 97,85% nợ xấu.
Bảng 2.3. Chất lượng dư nợ cho vay Bacabank 2012-2016
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
Nợ nhóm 1 21.003.546 28.780.992 35.610.166 41.413.873 47.667.434
Nợ nhóm 2 55.767 48.023 43.131 47.914 44.693
Nợ nhóm 3 341.932 224.534 218.095 5.581 3.153
Nợ nhóm 4 117.744 46.611 15.343 7.984 5.242
Nợ nhóm 5 804.091 412.921 551.488 279.255 381.793
Tổng dư nợ 22.323.080 29.513.081 6.438.223 41.754.607 48.102.315
Nợ xấu 1.263.767 684.066 784.926 292.820 390.188
Tỷ lệ nợ xấu 5,66% 2,32% 2,15% 0,70% 0,81%
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2013,2014,2015,2016,2017.
Các khoản nợ xấu của Ngân hàng đã được bán cho VAMC t ừ năm 2015 với tổng
dư nợ gốc năm 2015 là 625.875 tri ệu đồng nhưng đến năm 2016 đã xử lý được 13.925
triệu đồng còn 611.950 tri ệu đồng. Hàng năm, Bacabank ph ải trích l ập dự phòng cho
các khoản trái phiếu này và nó đã bào mòn đi lợi nhuận của ngân hàng, nh ư trong năm
2016 số dự phòng phải trích thêm là 102.470 triệu đồng.
Bảng 2.4. Tình hình mua bán nợ của Bacabank với VAMC
Đơn vị: Triệu đồng
Năm 2015 2016
Mệnh giá TPĐB VAMC 625.875 611.950
Dự phòng trái phiếu 46.182 148.652
Nguồn: Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, 2016,2017
41
Có thể thấy hoạt động tín dụng tại Bacabank trong nh ững năm vừa qua có nhi ều
điểm sáng trong d ư nợ cho vay c ũng như đem lại nguồn thu lớn cho ngân hàng. Tình
trạng nợ xấu cũng được duy trì ở mức th ấp, nh ưng năm 2016 l ại đang có xu h ướng
tăng nhẹ trở lại, đòi hỏi ngân hàng ph ải đẩy mạnh việc quản lý rủi ro tín dụng hơn nữa
khi muốn phát triển tín dụng một cách bền vững
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
2.2.1. Cơ sở pháp lý của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á
- Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, quy định về việc
thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng...
Trong đó tại điểm 3, điều 40 có quy định: “Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ
của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng n ước ngoài phải được kiểm toán nội bộ, tổ
chức kiểm toán độc lập đánh giá định kỳ.” Ngoài ra tại điều 41 có quy định cụ thể hơn
về Kiểm toán nội bộ với điểm 1 yêu c ầu các TCTD ph ải thành l ập ki ểm toán nội bộ
chuyên trách thu ộc Ban ki ểm soát; điểm 2 quy định nhi ệm vụ KTNB: “ thực hi ện rà
soát, đánh giá độc lập, khách quan đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; đánh giá độc lập
về tính thích hợp và sự tuân thủ quy định, chính sách nội bộ, thủ tục, quy trình đã được
thiết lập trong tổ chức tín dụng; đưa ra ki ến nghị nhằm nâng cao hi ệu quả của các hệ
thống, quy trình, quy định, góp phần bảo đảm tổ chức tín dụng hoạt động an toàn, hiệu
quả, đúng pháp lu ật”; điểm 3 quy định kết qu ả KTNB ph ải gửi kịp th ời cho H ĐQT,
Ban kiểm soát và Tổng Giám đốc TCTD.
- Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 c ủa NHNN quy định về Hệ
thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD, thông t ư ra đời thay thế quyết
định 36/2006/QĐ-NHNN của Thống đốc NHNN ban hành Quy ch ế kiểm toán nội bộ
của tổ chức tín dụng. Thông t ư đưa ra các quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
TCTD và đặc bi ệt là các quy định nh ằm đảm bảo ki ểm toán n ội bộ th ực hi ện được
nhiệm vụ của mình như các nguyên tắc cơ bản, các yêu cầu đối với KTNB, về tổ chức
42
và hoạt động của KTNB, cũng như quy định nhiệm vụ quyền hạn và trách nhi ệm của
bộ phận KTNB… Tuy nhiên, thông t ư cũng chưa đưa ra được chuẩn mực của KTNB
và quy trình KTNB mà ch ỉ đưa ra các yêu c ầu chung đối với công vi ệc KTNB. Đầu
năm 2017, NHNN đã xây dựng dự thảo thông tư mới thay thế thông tư 44 trong đó quy
định cụ thể hơn đối với hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo quản lý rủi ro theo
thông lệ của Basel II.
- Quyết định số 718/2012/Q Đ-HĐQT-Bacabank ngày 15/08/2012 Quy ết định
của Hội đồng quản trị NHTMCP Bắc Á về việc ban hành quy định về tổ chức và ho ạt
động kiểm toán nội bộ căn cứ theo thông tư 44/2011/TT-NHNN.
- Quyết định số 720/2012/QĐ-BKS-Bacabank ngày 15/08/2012 Quy ết định của
Ban kiểm soát về việc ban hành Quy chế hoạt động kiểm toán nội bộ và bộ quy tắc đạo
đức nghề nghiệp. Ngoài việc ban hành quy định về tổ chức hoạt động, quy chế còn quy
định cụ thể hơn về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhi ệm của KTNB và nh ấn mạnh quy
tắc đạo đức nghề nghiệp.
- Quyết định số 721/2012/QĐ-BKS-Bacabank ngày 15/08/2012 Quy ết định của
Ban ki ểm soát v ề vi ệc ban hành quy trình ki ểm toán n ội bộ áp d ụng trong h ệ th ống
ngân hàng TMCP Bắc Á. Quy trình đã đưa ra hướng dẫn về lập kế hoạch kiểm toán; về
thực hiện kiểm toán đối với báo cáo tài chính, v ới hoạt động kho qu ỹ, hoạt động huy
động vốn và ho ạt động cấp tín dụng; về lập báo cáo ki ểm toán và ki ểm tra vi ệc th ực
hiện các kiến nghị đề xuất của KTNB.
Các quy ết định trên ban hành khá k ịp th ời nh ằm hướng dẫn KTNB ho ạt động
theo đúng quy định của thông t ư 44/2011/TT-NHNN để đảm bảo KTNB hoàn thành
được chức năng, vai trò và nhi ệm vụ của mình. Ngoài ra, Ban ki ểm soát đã ban hành
quy trình kiểm toán nội bộ hướng dẫn chi tiết các bước tiến hành kiểm toán. Tuy nhiên
chưa ban hành mẫu biểu thống nhất theo các cu ộc kiểm toán, quy trình còn nêu chung
chung việc lên kế hoạch theo định hướng rủi ro nh ư chưa xây dựng được thang ch ấm
điểm rủi ro, chưa có quy định về chọn mẫu kiểm tra đối với các hoạt động chính.
43
2.2.2. Thực trạng về mô hình tổ chức của kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á
Ban kiểm toán n ội bộ ngân hàng th ương mại cổ phần Bắc Á được thành l ập từ
năm 2007, ban đầu chỉ có 3 thành viên. Tính đến cuối năm 2016, Ban kiểm toán nội bộ
có 1 Trưởng ban, 2 phó ban và 13 chuyên viên làm việc tại văn phòng hội sở Hà Nội và
2 chuyên viên tại bộ phận phía Nam.
Trưởng Ban KTNB
Phó Ban Phó Ban
Chuyên viên Chuyên Viên Bộ phận phía Nam
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức ban kiểm toán nội bộ Bacabank
Nguồn: Học viên tổng hợp
Theo quyết định số 718/2012/QĐ-HĐQT-Bacabank quy định về tổ chức và ho ạt
động kiểm toán nội bộ, Trưởng kiểm toán nội bộ chịu sự chỉ đạo, điều hành tr ực tiếp
của Ban kiểm soát. Trưởng Ban kiểm toán nội bộ phải đảm bảo thực hiện đầy đủ công
tác kiểm toán đối với hệ thống kiểm soát nội bộ; xây dựng và tổ chức kế hoạch kiểm
toán hằng năm; xây dựng, sửa đổi, bổ sung và th ường xuyên hoàn thi ện phương pháp
chính sách, quy trình ki ểm toán nội bộ; đảm bảo KTVNB được đào tạo thường xuyên,
có đủ trình độ, năng lực chuyên môn để thực hiện nhiệm vụ KTNB; ch ịu trách nhi ệm
trước HĐQT, BKS v ề kết qu ả ki ểm toán do Ban KTNB th ực hi ện. Giúp vi ệc cho
Trưởng ban KTNB là hai Phó Tr ưởng Ban KTNB làm vi ệc theo s ự phân công c ủa
Trưởng ban.
Qua bảng câu hỏi khảo sát thì các KTVNB hầu hết (16/18) KTVNB đều cho rằng
số lượng nhân s ự hi ện tại của Bacabank m ới ch ỉ đáp ứng đủ một ph ần yêu c ầu của
công việc.
44
Hiện tại, với quy mô 26 Chi nhánh t ại 18 tỉnh thành trên cả nước để tiết kiệm chi
phí thực hiện kiểm toán, năm 2015 Hội đồng quản trị đã phê duyệt cho Ban KTNB mở
thêm bộ phận phía Nam đặt tại TP Hồ Chí Minh để thực hiện nhiệm vụ kiểm toán các
chi nhánh trong khu v ực phía Nam. Tuy nhiên nhân s ự ở bộ phận phía nam (1 tr ưởng
bộ phận, 1 chuyên viên) hi ện vẫn đang còn thiếu để thực hiện một cuộc kiểm toán toàn
diện chi nhánh do vậy khi thực hiện kiểm toán khu vực phía nam vẫn cần thêm nhân sự
từ văn phòng hội sở chính.
So sánh v ới cơ cấu tổ ch ức phòng ki ểm toán n ội bộ tại VietinBank, ngân hàng
thương mại lớn th ứ ba h ệ th ống tính v ề tổng tài s ản với 155 chi nhánh và h ơn 1000
phòng giao d ịch trên kh ắp cả nước, tại đây phòng KTNB được thành l ập tr ực thu ộc
Ban kiểm soát gồm KTNB tại trụ sở chính, 2 phòng kiểm toán nội bộ tại văn phòng đại
diện TP Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và 26 phòng KTNB khu vực trong cả nước với tổng số
trên 400 cán b ộ. Tr ước đó bộ ph ận Ki ểm tra ki ểm soát n ội bộ đã được tách ra kh ỏi
phòng KTNB và đặt dưới sự chỉ đạo của Ban điều hành để thường xuyên kiểm tra đảm
bảo các ch ốt kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tốt. Tại Trụ sở chính,
phòng KTNB được chia ra t ổ tổng hợp phân tích để tổng hợp các k ết qu ả ki ểm toán
cũng như lên kế hoạch kiểm toán và các tổ chuyên môn nghiệp vụ. Bên cạnh đó với hệ
thống các phòng KTNB khu v ực nhiều giúp cho vi ệc kiểm toán tiết kiệm được chi phí
và với lượng nhân sự lớn đảm bảo nhiệm vụ kiểm tra, đánh giá thường xuyên hệ thống
kiểm soát nội bộ.
Nhưng nếu so sánh với một ngân hàng TMCP cùng quy mô với Bacabank là ngân
hàng TMCP Tiên Phong (TPBank), thì phòng KTNB c ủa TPBank cũng hoạt động dưới
sự chỉ đạo trực tiếp từ Ban ki ểm soát và g ồm văn phòng chính t ại hội sở của TPBank
và một văn phòng phía nam đặt tại TP H ồ Chí Minh. T ại Văn phòng chính, KTNB
được chia ra làm 3 phòng: phòng ki ểm toán tín d ụng, phòng ki ểm toán quan h ệ khách
hàng (ch ịu trách nhi ệm ki ểm toán các ho ạt động huy động, kho qu ỹ, kế toán..) và
phòng giám sát t ừ xa để kịp thời phát hi ện các sai sót trong nghi ệp vụ từ xa. Tuy v ới
45
quy mô nhỏ hơn nhưng các phòng KTNB tại TPBank cũng được phân chia nhiệm vụ rõ
ràng đảm bảo về tính chuyên môn sâu hơn.
Với quy mô ngân hàng nh ỏ, hiện tại nhân s ự phòng ki ểm toán n ội bộ vẫn chưa
phân tách theo chức năng nhiệm vụ riêng biệt mà mỗi chuyên viên đều có thể thực hiện
hầu hết các phần hành kiểm toán. Điều này sẽ dễ dàng cho việc điều động nhân sự thực
hiện kiểm toán, tuy nhiên l ại ch ưa th ể đáp ứng được chuyên môn sâu vào m ột mảng
nhất định. Mô hình t ổ chức của Bacabank cũng chưa có phòng ki ểm tra ki ểm soát nội
bộ được đặt dưới sự chỉ đạo của Ban điều hành, đây là một chốt kiểm soát quan tr ọng
trong hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng.
Thực tế, qua câu h ỏi kh ảo sát, h ọc viên c ũng thu được ý ki ến từ các KTVNB
mong muốn Ban kiểm toán nội bộ Bacabank sẽ phân thành các phòng ban chuyên môn
để chuyên sâu hơn các chức năng nhiệm vụ của mình.
2.2.3. Thực trạng về phương pháp tiếp cận trong kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Theo Quyết định số 718/2012/QĐ-HĐQT-Bacabank quy định về tổ chức và ho ạt
động của ban kiểm toán nội bộ, tại điều 16 có nói rõ ph ương pháp kiểm toán nội bộ là
phương pháp “định hướng theo rủi ro”. Điều này cho thấy, Hội đồng quản trị đã ý thức
được việc áp dụng phương pháp tiên ti ến cũng như đáp ứng được yêu cầu của các văn
bản pháp lu ật hi ện hành v ề ki ểm toán nội bộ trong t ổ ch ức tín d ụng là ph ương pháp
định hướng theo rủi ro.
Theo đó, KTNB cần tập trung ngu ồn lực, để kiểm toán các đơn vị, bộ phận, quy
trình được đánh giá có m ức độ rủi ro cao. Và để xác định được đơn vị nào có mức độ
rủi ro cao thì ít nhất mỗi năm một lần KTNB cần đánh giá, phân loại rủi ro và xây dựng
hồ sơ rủi ro cho t ừng ho ạt động của ngân hàng TMCP B ắc Á. H ồ sơ rủi ro bao g ồm
toàn bộ các rủi ro tiềm tàng, tác động có thể có của các rủi ro đó đối với hoạt động của
Ngân hàng TMCP B ắc Á, kh ả năng xảy ra nh ững rủi ro đó. Dựa trên nh ững đánh giá
về tác động, kh ả năng xảy ra các r ủi ro; t ừng rủi ro được phân lo ại thành r ủi ro cao,
46
trung bình ho ặc th ấp. Từ kết qu ả đánh giá r ủi ro, Tr ưởng Ban KTNB trình v ới Ban
kiểm soát phê duy ệt kế hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm. Trong đó những hoạt động,
đơn vị được coi là r ủi ro cao s ẽ được ưu tiên tập trung nhi ều nguồn lực, thời gian hơn
để ki ểm toán, được ki ểm toán tr ước và được ki ểm toán th ường xuyên h ơn các ho ạt
động, đơn vị có rủi ro thấp hơn. Đặc biệt, quy định cũng nhấn mạng việc thường xuyên
cập nhật, thay đổi điều chỉnh kế hoạch kiểm toán nội bộ dựa trên nh ững kết quả đánh
giá rủi ro theo các diễn biến, thay đổi trong hoạt động của Ngân hàng TMCP Bắc Á và
sự thay đổi của rủi ro đi kèm.
Trên thực tế, hằng năm Trưởng Ban KTNB sẽ họp với các trưởng đoàn kiểm toán
để đưa ra đánh giá rủi ro của các đơn vị cũng như các hoạt động của ngân hàng, từ đó
kiến nghị kế hoạch kiểm toán trong n ăm lên Ban ki ểm soát phê duy ệt. Ngoài ra tr ước
mỗi cuộc kiểm toán, ban KTNB s ẽ luôn đánh giá lại rủi ro của các đơn vị và các ho ạt
động dựa trên các thông tin m ới được cập nhật để xếp loại lại rủi ro của những đơn vị
chưa được kiểm toán trong năm từ đó quyết định đơn vị có rủi ro cao hơn để tiến hành
kiểm toán trước, và tập trung nhân sự thời gian vào những hoạt động có rủi ro hơn như
là tín dụng, thanh toán hay ph ải kiểm toán toàn di ện… Từ năm 2014, Ban Ki ểm toán
nội bộ với lực lượng nhân sự đầy đủ luôn duy trì mỗi chi nhánh được kiểm toán ít nhất
mỗi năm một lần để đảm bảo các rủi ro luôn được kiểm soát định kỳ. Kết hợp với việc
khảo sát bằng bảng câu hỏi, học viên đã thu được kết quả thống kê như sau:
Bảng 2.5. Mức độ sử dụng nguồn cung cấp thông tin rủi ro tại Bacabank
Mức độ sử dụng (%)
Nguồn cung cấp thông tin rủi ro Ít khi Không bao giờ Thường xuyên Thỉnh thoảng
Khối quản lý rủi ro 0,0 0,0 72,2 27,8
Các đơn vị kinh doanh thông qua bảng hỏi 16,7 72,2 11,1 0,0
0,0 0,0 38,9 61,1 Từ xét đoán của bản thân bộ phận kiểm toán nội bộ và các thông tin không chính thức
Nguồn: Khảo sát của học viên
47
Kết quả cho th ấy ban KTNB ủ yếu dựa trên ngu ồn thông tin l ấy xét an KTNB Bacabank chủ yếu dựa trên ngu ồn thông tin l ấy xét
đoán của bản thân bộ phận ữ liệu từ hệ thống Core ủa bản thân bộ phận KTNB, thông qua tự phân tích các dữ liệu từ hệ thống Core
Banking cũng nh ư các thông tin ngoài l ư các thông tin ngoài l ề khác (v ới mức độ 61,1% s ử dụng th ộ 61,1% s ử dụng th ường
ỉnh thoảng mới sử dụng các thông tin lấy từ bộ phận quản lý rủi ro và rất xuyên). Còn thỉnh thoảng mới sử dụng các thông tin lấy từ bộ phận quản lý rủi ro và rất ỉnh thoảng mới sử dụng các thông tin lấy từ bộ phận quản lý rủi ro và rất
ít khi sử dụng các thông tin l ấy từ các ử dụng các thông tin l ấy từ các đơn vị kinh doanh th ông qua b ông qua bảng câu hỏi. Từ
cuối năm 2016, ban KTNB đã tiến hành gửi bảng câu hỏi để đánh giá v đánh giá về hệ thống kiểm
soát tại chi nhánh làm c ăn c ăn cứ xây dựng kế hoạch kiểm toán năm 2017. Tuy nhiên ăm 2017. Tuy nhiên , kế
hoạch vẫn chưa dựa vào đây làm căn c n sơ sài. đây làm căn cứ chính và bảng câu hỏi vẫn còn sơ sài.
Biểu đ ờng rủi ro đồ 2.4: Các phương pháp đo lường rủi ro
Định tính Định lượng
17%
83%
Nguồn: Khảo sát của học viên ọc viên.
Tới 83% các KTVNB t % các KTVNB tại Bắc Á cho rằng phương pháp mà họ đang s đang sử dụng để đo
lường rủi ro tín dụng tại các ố ít cho rằng vẫn ờng rủi ro tín dụng tại các đơn vị là phương pháp định tính. Chỉ có số ít cho rằng vẫn
có sử dụng phương pháp định l ịnh lượng, thông qua các dữ liệu tổng hợp đư được từ số liệu kế
toán. Điều này cũng phản ánh th ực tế rằng ũng phản ánh th ực tế rằng KTNB chủ yếu sử dụng các bi ện pháp ủ yếu sử dụng các bi ện pháp đo
lường rủi ro định tính thông qua xét ịnh tính thông qua xét đoán chủ quan dựa vào kinh nghi ựa vào kinh nghi ệm cá nhân, mà
chưa sử dụng các bi ện pháp ểm rủi ro hay ma ử dụng các bi ện pháp đo lường rủi ro định lượng như chấm điểm rủi ro hay ma
ể phân loại thế nào là rủi ro cao, trung bình hay thấp một cách khoa học, có trận rủi ro để phân loại thế nào là rủi ro cao, trung bình hay thấp một cách khoa học, có ể phân loại thế nào là rủi ro cao, trung bình hay thấp một cách khoa học, có
ệ thống. Qua ph ỏng vấn các vị trí tr ưởng nhóm ki ểm toán tr ở lên thì hệ thống. Qua ph ỏng vấn các vị trí tr ởng nhóm ki ểm toán tr ở lên thì kế hoạch kiểm
toán thường được xây dựng mang tính to ựng mang tính to àn diện nghĩa là tất cả các đơn v đơn vị kinh doanh
48
đều được kiểm toán trong n ăm. Còn th ứ tự thực hiện kiểm toán ch ủ yếu dựa trên kinh
nghiệm xét đoán về rủi ro ho ặc là thông tin r ủi ro từ bộ phận quản lý rủi ro tín d ụng
hoặc từ nội bộ đơn vị kinh doanh cung cấp.
Bảng 2.6. Mức độ sử dụng công cụ định lượng rủi ro tín dụng tại Bacabank
Mức độ sử dụng (%)
Công cụ định lượng rủi ro tín dụng Ít khi Thường xuyên Không bao giờ Thỉnh thoảng
Sử dụng ma trận rủi ro 100,0 0,0 0,0 0,0
Tính điểm rủi ro 88,9 11,1 0,0 0,0
72,2 27,8 0,0 0,0 Bảng hỏi về rủi ro hoạt động tín dụng đối với các đơn vị kinh doanh
0,0 0,0 33,3 66,7 Đo lường rủi ro trên hai ph ương di ện: Kh ả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng.
Nguồn: Khảo sát của học viên
Công cụ định lượng rủi ro tại Ban KTNB B ắc Á sử dụng vẫn còn sơ sài, khi mà
người được hỏi cho rằng họ chủ yếu đo lường rủi ro trên hai ph ương diện, khả năng
xảy ra và mức độ ảnh hưởng (66,7% số người được hỏi trả lời rằng họ thường xuyên sử
dụng) mà ít sử dụng các công c ụ còn lại (100% không bao gi ờ sử dụng ma trận rủi ro,
88,9% không bao gi ờ tính điểm rủi ro và 72,2% không bao gi ờ dùng bảng câu hỏi về
rủi ro ho ạt động tín dụng). Hệ thống bảng câu hỏi mới được áp dụng ở một số đơn vị
để xây dựng bảng câu hỏi hợp lý hơn. Còn vi ệc đo lường rủi ro trên hai ph ương diện
khả năng xảy ra và mức độ ảnh hưởng thì chủ yếu vẫn dựa trên định tính về khả năng
xảy ra của rủi ro cũng như mức độ tổn thất nếu xảy ra rủi ro mà chưa định lượng được.
2.2.4. Thực trạng về quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Tuy chưa ban hành sổ tay KTNB để có những hướng dẫn thống nhất về kiểm toán
nội bộ hoạt động tín dụng, nhưng Ban kiểm soát ngân hàng TMCP B ắc Á đã ban hành
quy trình kiểm toán nội bộ theo quyết định số 721/QĐ-BKS-Bacabank, trong đó có quy
49
định về quy trình KTNB ho ạt động tín dụng cũng bao gồm 4 bước: Lập kế hoạch kiểm
toán, thực hiện kiểm toán, lập báo cáo và giám sát sau kiểm toán:
2.2.4.1. Lập kế hoạch kiểm toán
KTNB hoạt động tín dụng là một bộ phận không thể tách rời với kiểm toán nội bộ
định kỳ tại các đơn vị trong Ngân hàng TMCP B ắc Á, vì th ế Ban KTNB l ập kế hoạch
kiểm toán hàng n ăm với ho ạt động rủi ro được ưu tiên nh ất chính là ho ạt động tín
dụng. Kết quả từ khảo sát các KTVNB qua b ảng câu hỏi cũng cho th ấy 18/18 câu tr ả
lời là KTNB ho ạt động tín dụng là quan tr ọng nhất trong các ho ạt động của ngân hàng
thương mại và hầu hết (17/18) KTVNB cho r ằng KTNB hoạt động tín dụng phải được
tiến hành một cách thường xuyên. Việc lập kế hoạch KTNB được tiến hành như sau:
- Đầu tiên là vi ệc đánh giá các r ủi ro t ổng quát: Tóm t ắt nh ững rủi ro c ủa hệ
thống NHTM nói chung và của Bacabank nói riêng trong năm trước và phương thức xử
lý những rủi ro này. Sau đó, dựa vào các rủi ro năm trước để dự đoán các rủi ro có th ể
xảy ra trong năm hiện tại và các ph ương thức xử lý các r ủi ro có th ể xảy ra. Ph ải xem
xét các rủi ro này có thể xảy ra cho toàn hệ thống hay xảy ra đối với từng đơn vị cụ thể.
- Bước thứ hai là tìm hi ểu các thay đổi, các tác động của môi tr ường bên ngoài
đến hoạt động của ngân hàng. Các ảnh hưởng của nền kinh tế và môi trường hoạt động
như sự tăng trưởng nền kinh tế, các khó kh ăn thuận lợi tác động đến ngành Ngân hàng
(tỷ lệ tăng trưởng/lạm phát, th ất nghiệp, chính sách v ề tỷ giá hối đoái…) cũng như sự
ảnh hưởng từ các thay đổi của môi trường pháp lý (các quy định của luật pháp về phạm
vi hoạt động của Ngân hàng, vốn điều lệ, các quy định về giới hạn hoạt động…).
- Bước thứ 3, cần thu th ập và tìm hi ểu thông tin v ề đặc điểm hoạt động và các
yếu tố trong môi tr ường kiểm soát bao g ồm hệ thống chính sách quy trình m ới được
triển khai, các thay đổi trong hệ thống kế toán, công ngh ệ thông tin, c ơ cấu tổ chức và
nhân sự đều có ảnh hưởng quan tr ọng lên h ệ th ống ki ểm soát đối với ho ạt động tín
dụng nói riêng và ho ạt động Ngân hàng nói chung. T ừ các thông tin thu th ập được tiến
50
hành các th ủ tục kiểm soát soát ví d ụ như: lập, kiểm tra, so sánh và phê duy ệt các số
liệu, tài liệu của đơn vị, kiểm tra số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết…
- Bước thứ 4, đưa ra đánh giá ban đầu về sự tồn tại và độ tin cậy vào hệ thống
kiểm soát nội bộ và các thủ tục kiểm soát thông qua các ch ỉ tiêu về đánh giá độ tin cậy
của hệ th ống KSNB nh ư: các chính sách, th ủ tục có được thi ết kế, xây d ựng và c ập
nhật; mức độ hoàn ch ỉnh của cơ cấu tổ chức; trình độ, kiến thức, năng lực nhận thức
thực hiện các thủ tục kiểm soát của nhân viên…
- Bước cuối cùng là lập kế hoạch kiểm toán hàng năm, trong đó cần nêu rõ: Nội
dung kiểm toán, ph ạm vi ki ểm toán, đối tượng kiểm toán, các r ủi ro có th ể xảy ra đối
với từng đợt kiểm toán và từng đơn vị kiểm toán.
Bảng 2.7. Tình hình lập kế hoạch kiểm toán nội bộ tại Bacabank
Các phương án trả lời (%)
Lập kế hoạch kiểm toán Ít khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Không bao giờ
0,0 0,0 0,0 100,0 Kế hoạch KTNB hàng n ăm được xây dựng trước ngày 30 tháng 11
0,0 16,7 66,6 16,7
Bộ ph ận KTNB có th ực hi ện phân tích, đánh giá rủi ro hàng n ăm để làm cơ sở cho việc lập kế ho ạch ki ểm toán, xác định tần suất ki ểm toán và xây d ựng ch ương trình kiểm toán.
0,0 0,0 0,0 100,0
Việc đánh giá rủi ro khi l ập kế hoạch kiểm toán có được quy định, hướng dẫn bằng văn bản.
77,8 22,2 0,0 0,0 Rủi ro sau khi được xác định có được ghi nhận trong hồ sơ kiểm toán
Nguồn: Khảo sát của học viên.
Kết quả từ khảo sát cho th ấy Ban kiểm toán nội bộ luôn xây dựng kế hoạch kiểm
toán trình Ban ki ểm soát phê duy ệt trước ngày 30/11 hàng n ăm (100% ý ki ến đồng ý
51
rằng họ thường xuyên xây dựng kế hoạch KTNB trước 30/11), và phần lớn các chuyên
viên KTNB cho r ằng ban đã th ực hi ện đánh giá r ủi ro để làm c ơ sở cho vi ệc lập kế
hoạch (66,7% ý kiến cho rằng thỉnh thoảng họ có sử dụng). Tuy nhiên, các chuyên viên
cũng cho rằng chưa có hướng dẫn cụ thể bằng văn bản. Điều này cũng thể hiện trong
quy trình kiểm toán nội bộ có hướng dẫn nhưng còn chung chung mang tính định tính.
Bên cạnh đó, hầu hết người tham gia tr ả lời cũng cho th ấy phần lớn rủi ro sau khi xác
định không được ghi nh ận trong hồ sơ kiểm toán (77,8% ng ười trả lời cho rằng không
bao giờ).
Dựa vào kế hoạch kiểm toán hàng năm, trước mỗi cuộc kiểm toán, KTNB cần lên
kế hoạch chi ti ết về thời gian th ực hiện, nhân sự dự kiến và phân công công vi ệc của
cuộc kiểm toán tại đơn vị cụ thể thông qua các bước sau:
- Bước 1, thu thập thông tin, dữ liệu tín dụng tại đơn vị được kiểm toán: Trưởng
đoàn kiểm toán sẽ gửi email yêu cầu Ban Tin học và Công nghệ chiếu xuất file dữ liệu
từ hệ thống Core Banking bao g ồm sao kê tín d ụng, sao kê tài s ản bảo đảm, phát sinh
tín dụng (giải ngân, thu g ốc, thu lãi c ủa các kho ản vay), bảng cân đối kế toán, chi ti ết
trên tài kho ản 3941 - Lãi ph ải thu từ cho vay, chi ti ết tài kho ản 94 – Lãi cho vay quá
hạn chưa thu được, sao kê bảo lãnh. Ngoài ra, phải thu thập thêm các kết quả kiểm toán
kỳ trước, tình hình th ực hiện khuyến nghị kiểm toán, kết luận thanh tra (n ếu có), tình
hình nhân sự của bộ phận tín dụng tại đơn vị, các hạn mức phán quyết trong từng thời
kỳ và một số sản phẩm quy định áp dụng riêng với đơn vị được kiểm toán.
- Bước 2, phân tích d ữ liệu thu th ập được: Trưởng đoàn kiểm toán sẽ thực hiện
đánh giá sơ bộ về tình hình tín d ụng tại chi nhánh, v ề số lượng khách hàng, tình tr ạng
dư nợ, nắm bắt qua các tồn tại có thể có tại chi nhánh để có cơ sở thực hiện chọn mẫu
đại diện hay thực hiện kiểm toán toàn bộ các khách hàng còn dư nợ.
- Bước 3, ch ọn mẫu hồ sơ tín dụng: Trưởng đoàn kiểm toán sẽ thực hiện chọn
mẫu hoặc phân công cho thành viên trong đoàn thực hiện chọn mẫu dựa trên các tiêu
chí tập trung vào ki ểm tra các kho ản vay có dư nợ lớn, các khoản vay có kh ả năng trở
52
thành nợ xấu (tình hình tr ả nợ gốc lãi thường xuyên bị chậm), các khoản nợ có tài sản
bảo đảm là hàng hóa, máy móc thi ết bị; các kho ản vay có kh ả năng là nhóm khách
hàng liên quan; các khoản vay có khả năng đảo nợ…
- Bước 4, dựa vào số hồ sơ được chọn mẫu, Trưởng đoàn kiểm toán sẽ lựa chọn
nhân sự để phù hợp với kế hoạch kiểm toán, đảm bảo tính độc lập khách quan, và lên
danh sách cán b ộ tham gia ki ểm toán, th ời lượng kiểm toán th ường là từ 1 đến 3 tu ần
tùy vào khối lượng công việc.
- Bước 5, lập quyết định kiểm toán dựa trên kế hoạch dự kiến trình Tr ưởng ban
và Tổng giám đốc ký.
Quy trình lập kế hoạch KTNB đối với hoạt động tín dụng với từng đợt kiểm toán
chưa được cụ thể thành văn bản, trên đây là tóm t ắt các bước lập kế hoạch kiểm toán
dựa trên công tác c ủa học viên. Có th ể thấy, ở bước chọn mẫu hồ sơ tín dụng chưa có
các tiêu chí đánh giá rủi ro cụ thể để chọn mẫu một cách khoa h ọc mà vẫn dựa nhiều
vào kinh nghi ệm cá nh ận của KTVNB. H ơn nữa, do dư nợ ít, nên h ầu hết mẫu chọn
kiểm toán thường là kiểm tra 100% lịch sử trả nợ của các khoản vay, kiểm tra hồ sơ với
hơn 90% dư nợ tín dụng trong đó chủ yếu chọn các khoản vay dựa trên tiêu chí d ư nợ.
Đối với cho vay c ầm cố sổ tiết kiệm, thực hiện kiểm tra toàn b ộ hồ sơ còn dư nợ, còn
đối với bảo lãnh cũng thực hiện kiểm tra toàn bộ các hồ sơ còn thời hạn bảo lãnh.
Với mức dư nợ cũng như lượng khách hàng còn ít nên cách làm trên vẫn phát huy
hiệu quả, nhưng trong thời gian tới khi dư nợ và lượng khách hàng tăng lên thì yêu cầu
ban KTNB phải có các tiêu chí c ụ thể để chọn mẫu theo phương pháp “định hướng rủi
ro” một cách khoa học và rõ ràng.
2.2.4.2. Thực hiện kiểm toán hoạt động tín dụng
- Bước đầu tiên đối với kiểm toán ho ạt động tín dụng là đánh giá sơ bộ về hoạt
động tín dụng tại đơn vị kiểm toán về cơ cấu tín dụng, tăng trưởng tín dụng, chất lượng
tín dụng dựa trên những số liệu thu thập được từ bước lên kế hoạch kiểm toán.
- Bước thứ hai cần đối chiếu số liệu tổng quát gồm các thủ tục sau:
53
+ Đối chiếu số dư đầu kỳ với số liệu trên Báo cáo quy ết toán/Báo cáo ki ểm toán
năm trước;
+ Đối chiếu số liệu trên sao kê tín dụng và số liệu trên báo cáo tài chính;
+ Đối chiếu giữa số liệu trên sổ kế toán và sao kê tín dụng;
+ Kiểm tra sao kê tài sản bảo đảm với số dư tài khoản ngoại bảng;
+ Đối chiếu lãi phải thu của nhóm nợ đủ tiêu chu ẩn với lãi ph ải thu nội bảng, lãi
phải thu của nhóm nợ quá hạn với số phải thu ngoại bảng.
- Bước thứ ba là thủ tục phân tích:
+ So sánh s ố liệu năm nay với năm trước, phân tích và tìm ra nguyên nhân bi ến
động bất thường;
+ So sánh số liệu về doanh số cho vay, thu lãi giữa các tháng trong năm, phân tích
và tìm ra nguyên nhân biến động bất thường;
+ Phân tích mối quan hệ giữa thu nhập và lãi suất đầu vào hàng tháng d ựa vào số
dư tài sản sinh lãi bình quân gia quy ền. Xem xét các tháng có s ự bất thường trong mối
quan hệ giữa thu nhập, lãi suất, số dư cho vay;
- Bước thứ tư, cần tính toán m ột số chỉ tiêu để xem xét, đánh giá ch ất lượng tín
dụng như: Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn/Tổng dư nợ; Tỷ lệ thu lãi ti ền vay th ực tế trong
kỳ/lãi phải thu trong kỳ; Tỷ lệ nợ có khả năng mất vốn/Tổng dư nợ; Tỷ lệ nợ thực tế/nợ
theo chỉ tiêu kế hoạch.
- Bước th ứ năm, ch ọn mẫu khách hàng để gửi th ư xác nh ận để đảm bảo các
khoản vay ghi nhận trên sổ sách là có thật và chính xác.
- Bước thứ sáu, kiểm tra chi ti ết hồ sơ vay vốn. Cụ thể, các vấn đề cần xem xét
khi kiểm tra hồ sơ vay vốn là:
+ Hồ sơ vay phải đầy đủ và đảm bảo tính pháp lý:
+ Kiểm tra xem hồ sơ có đầy đủ danh mục theo quy định của Ngân hàng;
54
+ Kiểm tra các ch ứng từ, giấy tờ trong hồ sơ có đảm bảo nội dung và theo đúng
mẫu quy định của Ngân hàng không;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của các giấy tờ trong hồ sơ khách hàng.
+ Kiểm tra việc tuân thủ quy trình cho vay.
+ Kiểm tra về trình tự thẩm định và phê duyệt tín dụng:
• Đối với Chi nhánh:
(cid:216) Cán bộ tín dụng tập hợp hồ sơ và thẩm định về các điều liện vay vốn và lập tờ
trình kèm hồ sơ chuyển Trưởng phòng tín dụng;
(cid:216) Trưởng phòng tín dụng kiểm tra lại hồ sơ vay vốn và ghi ý ki ến trực tiếp đánh
giá, đề xuất cho vay hay không cho vay vào tờ trình cho vay;
(cid:216) Giám đốc/Phó giám đốc xem xét lại khoản vay để quyết định xem cho vay hay
không cho vay
(cid:216) Nếu vượt quá th ẩm quyền phát quy ết, Giám đốc/Phó Giám đốc ghi rõ ý ki ến
đồng ý cho vay sau đó chuyển các hồ sơ, tài liệu liên quan trình lên hội sở.
• Đối với Hội sở:
(cid:216) Hồ sơ từ các đơn vị gửi về Hôi sở được chuyển về Phòng tái th ẩm định hoặc
bộ phận được ủy quyền;
(cid:216) Trưởng phòng Tái thẩm nhận hồ sơ và chuyên cho chuyên viên tái thẩm;
(cid:216) Chuyên viên tái th ẩm: thẩm định lại hồ sơ và lập Báo cáo tái th ẩm định trình
Trưởng phòng tái thẩm định;
(cid:216) Trưởng phòng tái thẩm định đưa ra kết luận thẩm định kèm theo các đề xuất để
trình Giám đốc Khối Quản lý rủi ro;
(cid:216) Giám đốc Khối Quản lý r ủi ro xem xét và đưa ra quy ết định có c ấp tín dụng
hay không;
(cid:216) Giám đốc Khối Ngân hàng bán buôn/Bán lẻ: nhận hồ sơ từ Khối Quản lý rủi ro
và đưa ra ý ki ến độc lập cho vay hay không cho vay cùng các điều kiện ràng bu ộc bổ
sung trong trường hợp cho vay.
55
(cid:216) Đối với các khoản vay cần phê duyệt cao hơn, hồ sơ sẽ được chuyển cho Tổng
giám đốc/Hội đồng tín dụng Hội sở quyết định;
+ Kiểm tra trình tự cho vay:
(cid:216) Hoàn tất, thủ tục hồ sơ vay vốn theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
(cid:216) Soạn thảo hợp đồng tín dụng và bảo đảm;
(cid:216) Ký hợp đồng tín dụng và phong tỏa tài sản;
(cid:216) Tiếp nhận yêu cầu giải ngân
(cid:216) Lập tờ trình giải ngân
(cid:216) Trình phê duyệt đề nghị giải ngân
(cid:216) Giải ngân khoản vay
(cid:216) Theo dõi giám sát khoản vay
(cid:216) Thu nợ gốc, lãi vay
(cid:216) Xử lý các vấn đề liên quan đến khoản vay
(cid:216) Thanh lý hồ sơ, giải tỏa tài sản bảo đảm
(cid:216) Lưu trữ hồ sơ.
Các vấn đề cần lưu ý trong quá trình kiểm tra hồ sơ vay:
+ Xem xét về đối tượng cho vay: thu ộc đối tượng được cho vay hay không được
cho vay theo quy chế cho vay.
+ Ki ểm tra các ch ỉ số về gi ới hạn an toàn v ốn vay: có đảm bảo theo đúng quy
định.
+ Đánh giá v ề mức độ th ỏa mãn các điều ki ện vay v ốn về: tư cách c ủa khách
hàng vay, kh ả năng tài chính, m ục đích sử dụng vốn vay, tính hi ệu quả và kh ả thi của
phương án kinh doanh, d ự án đầu tư, phương án bảo đảm vay… dựa vào việc xem xét
các thông tin trong hồ sơ và thu thập thêm các thông tin bên ngoài;
+ Kiểm tra đánh giá vi ệc áp dụng các ph ương thức cho vay có phù h ợp và đúng
quy định không;
56
+ Ki ểm tra vi ệc ch ấp hành các quy định về: mức phán quy ết khi cho vay, h ạn
mức cho vay, lãi suất cho vay, thời hạn cho vay, miễn, giảm lãi vay…
+ Kiểm tra việc sử dụng tiền vay xem có đúng mục đích vay: xem xét h ồ sơ giải
ngân xem ti ền vay chuyển cho ai, ch ứng từ để giải ngân (chứng từ chi, hợp đồng kinh
tế, hóa đơn bán hàng, phi ếu nhập kho, thẻ kho…), biên bản kiểm tra sau khi gi ải ngân,
kiểm tra tài sản hình thành từ vốn vay;
+ Kiểm tra tài sản bảo đảm: Kiểm tra việc quản lý, nhập, xuất tài sản đảm bảo có
theo trình tự và đúng quy định không? Có m ở sổ theo dõi đầy đủ không? Có ki ểm kê
tài sản định kỳ không? Định ký có đánh giá lại giá trị tài sản bảo đảm không?
Tài sản bảo đảm được nhập kho có đúng tài sản trong hồ sơ vay và có được đăng
kí giao dịch bảo đảm (đối với các tài sản cần đăng ký giao dịch bảo đảm) không? Kiểm
tra xem tài sản đó có bị cầm cố, thế chấp tại các nơi khác không?
+ Kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng
tài sản thế chấp? Tính trung thực, độc lập, chính xác khi định giá tài sản? Bảo lãnh của
người thứ ba có đúng quy định? Đối với tài sản bảo đảm là hàng t ồn kho thì công tác
quản lý, kiểm soát như thế nào?
+ Kiểm tra quy trình gi ải ngân: kiểm tra hồ sơ giải ngân và ch ứng từ thanh toán,
kiểm tra căn cứ giải ngân (có t ờ trình phê duy ệt giải ngân không), vi ệc hạch toán k ế
toán khi giải ngân. Đối chiếu chữ ký của khách hàng với mẫu chữ ký đã đăng ký.
+ Kiểm tra hiệu quả của phương án kinh doanh và tr ả nợ của doanh nghiệp: xem
xét tình hình tài chính c ủa doanh nghiệp từ khi vay đến thời điểm gần nhất (lợi nhuận,
tình hình sử dụng vốn, tình trạng công nợ), tình hình tiêu thụ sản phẩm…
+ Xem xét tình hình tr ả nợ: khách hàng nợ có đúng cam kết không? Tỷ lệ thu nợ
gốc, lãi trên thực tế/số phải thu. Kiểm tra việc tính nợ, lãi có đúng không?
+ Kiểm tra việc cho vay đảo nợ sai quy định
57
+ Cho vay ngo ại tệ: phải lưu ý các điều kiện để được vay ngo ại tệ theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước.
+ Đánh giá việc xử lý sau vay bao g ồm: sửa đổi, bổ sung hợp đồng, tài sản và hồ
sơ thế chấp, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ, phân loại nợ, xử lý khoản nợ xấu…
+ Ki ểm tra c ăn cứ xử lý, các t ồn tại ch ưa được xử lý, vi ệc xử lý có được phê
duyệt vào có tuân theo quy trình, quy định không.
+ Đánh giá việc phân loại nợ và trích lập dự phòng có đúng theo quy định không?
Tính lại dự phòng chung, dự phòng cụ thể trích lập, đối chiếu với số đơn vị được kiểm
toán đã trích lập, lưu ý giá trị định giá tài sản bảo đảm làm cơ sở trích lập có được định
giá phù hợp không và tỷ lệ dùng để trích lập dự phòng có đúng không.
Ngoài ra, quy trình th ực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng ra đời từ năm
2012 nên chưa được cập nhật thêm một số điểm mới sau:
+ Kiểm tra hoạt động tín dụng theo file excel m ẫu: File được đánh số tham chiếu
theo số thứ tự chọn mẫu hồ sơ tín dụng, chỉ cần gõ số tham chiếu, các thông tin c ơ bản
về khoản vay sẽ hiện ra, do file được liên kết với các thông tin trích xu ất từ hệ thống
Core banking: nh ư dư nợ hiện tại, ngày gi ải ngân, ngày đáo hạn, lãi su ất, tài sản bảo
đảm, từ đó giúp KTVNB có cái nhìn t ổng quát về khoản vay. File cũng liệt kê các giấy
tờ cần phải xem xét theo trình t ự hồ sơ pháp lý, h ồ sơ vay vốn, hồ sơ tài chính, h ồ sơ
tài sản bảo đảm và hồ sơ sau giải ngân để tránh KTVNB khi ki ểm tra hồ sơ bỏ sót các
bước ki ểm tra. Các thông tin v ề sai ph ạm sẽ được ki ểm toán viên ghi nh ận vào file,
cùng với đó sử dụng phần mềm scan trên điện thoại, sao chép l ại chứng từ kiểm toán,
thực hiện đánh số tham chiếu để lưu vào hồ sơ kiểm toán. File làm việc cũng có chế độ
giúp KTVNB kiểm tra lãi suất cho vay áp dụng có đúng quy định không.
+ Kết hợp kiểm tra hồ sơ và trực tiếp phỏng vấn khách hàng cùng v ới cán bộ tín
dụng để thẩm định tình hình th ực tế của khách hàng t ừ đó đánh giá lại về tài sản bảo
đảm cũng như năng lực tài chính và mục đích sử dụng vốn của khách hàng có đúng với
58
hồ sơ không. Và biện pháp đã giúp KTVNB phát hiện ra một số vấn đề như tài sản bảo
đảm hiện trạng không đúng so với trong tờ trình th ẩm định, khách hàng s ử dụng vốn
sai mục đích và khách hàng không có năng lực tài chính như trong tờ trình tín dụng.
Kết quả từ khảo sát cho th ấy một số nhóm ki ểm toán viên n ội bộ đã bắt đầu lập
các chương trình chi ti ết cho KTNB ho ạt động tín dụng mà cụ thể là tr ưởng nhóm sẽ
phân công hồ sơ cụ thể cho từng KTVNB để đảm bảo tiến độ công việc, cùng với đó là
phân công về chuẩn bị tài liệu, tổng hợp kết quả…
Bảng 2.8. Tình hình thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Các phương án trả lời (%)
Thực hiện kiểm toán Ít khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Không bao giờ
0,0 0,0 67,7 33,3 Bộ ph ận KTNB có l ập ch ương trình ki ểm toán cho nghiệp vụ tín dụng
0,0 83,3 16,7 0,0
Thường áp dụng phương pháp kiểm toán hệ thống, tức là ti ến hành xác nh ận hoặc phân tích các quy trình để đánh giá tính hi ệu lực, hiệu quả của hệ thống Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng
0,0 0,0 11,1 88,9
Thường áp d ụng ph ương pháp ki ểm toán riêng lẻ để thu th ập các b ằng chứng chứng minh sự trung th ực hợp lý c ủa các d ữ li ệu do hệ thống kế toán xử lý và cung cấp
0,0 44,4 55,6 0,0
Bộ phận kiểm toán th ường phối hợp cả hai phương pháp kiểm toán, tùy thu ộc vào từng cuộc kiểm toán cụ thể, phụ thuộc vào đánh giá của KTV về rủi ro ki ểm soát tại đơn vị được kiểm toán
100,0 0,0 0,0 0,0 Bộ phận KTNB có s ử dụng các ph ần mềm kiểm toán cho kiểm toán hoạt động tín dụng
Nguồn: Khảo sát của học viên
59
Khi hỏi về thử nghiệm kiểm toán áp dụng đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng thì đa số các ki ểm toán viên n ội bộ đều cho rằng họ đang áp dụng phương pháp
kiểm toán riêng l ẻ là chính trong các cu ộc ki ểm toán, và ph ương pháp ki ểm toán h ệ
thống cũng được sử dụng nhưng rất ít. Đối với việc sử dụng công nghệ, 100% các KTV
đều tr ả lời rằng đều ch ưa áp d ụng phần mềm ki ểm toán, trên th ực tế, các cu ộc ki ểm
toán tại Bacabank sử dụng phần mềm Groove của Microsoft cho phép qu ản lý và chia
sẻ các file làm vi ệc. Từ đó giúp cho tr ưởng nhóm có th ể qu ản lý công vi ệc của các
thành viên một cách dễ dàng. Khi được hỏi KTVNB thành thạo trong sử dụng các phần
mềm nào để thực hiện KTNB ho ạt động tín dụng thì hầu hết kết quả trả lời rằng họ sử
dụng thành thạo excel mà không sử dụng các phần mềm kiểm toán nào khác.
2.2.4.3. Lập báo cáo kiểm toán
Khi kết thúc các cu ộc kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng, theo quy định về tổ
chức và ho ạt động của Ban ki ểm toán nội bộ Ngân hàng TMCP B ắc Á tại quyết định
số 718/QĐ-HĐQT-Bacabank thì Trưởng nhóm kiểm toán nội bộ phải xây dựng dự thảo
biên bản kiểm toán sau khi tổ chức họp Nhóm thảo luận tham gia ý kiến, trường hợp có
ý kiến khác nhau thì tr ưởng nhóm kết luận và ch ịu trách nhi ệm về ý ki ến đó. Sau đó
Trưởng nhóm gửi dự thảo biên bản kiểm toán nội bộ đã được Nhóm thống nhất đến đối
tượng ki ểm toán tr ước ngày công b ố kết qu ả ki ểm toán n ội bộ. Và báo cáo k ết qu ả
kiểm toán n ội bộ lên c ấp có th ẩm quy ền gồm có H ội đồng qu ản tr ị, Ban ki ểm soát,
Tổng giám đốc và đơn vị, bộ phận được kiểm toán trong thời hạn tối đa không quá một
tháng, kể từ ngày kết thúc mỗi cuộc kiểm toán.
Báo cáo ki ểm toán ph ải trình bày rõ: n ội dung ki ểm toán, ph ạm vi ki ểm toán,
những đánh giá, k ết lu ận về nội dung đã được kiểm toán và c ơ sở đưa ra các ý ki ến
này; các yếu kém, tồn tại, các sai sót, vi ph ạm các ý kiến giải trình của đối tượng kiểm
toán; kiến nghị các biện pháp sửa chữa, khắc phục sai sót và xử lý vi phạm; đề xuất các
biện pháp hợp lý hóa, cải tiến quy trình nghiệp vụ; hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro,
cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Bắc Á (nếu có). Ngoài ra Báo cáo ki ểm toán cần
60
phải có ý ki ến của Ban lãnh đạo đơn vị, Bộ phận được kiểm toán. Trong tr ường hợp
đơn vị được kiểm toán không th ống nhất với kết quả kiểm toán, báo cáo ki ểm toán nội
bộ cần nêu rõ ý kiến không thống nhất của đơn vị và lý do.
Ngoài báo cáo k ết thúc mỗi cu ộc kiểm toán, Ban Ki ểm toán nội bộ cần lập báo
cáo ki ểm toán th ường niên ch ậm nh ất là 45 ngày k ể từ ngày k ết thúc n ăm tài chính,
trong đó tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch kiểm toán nội bộ của năm trước cho Ban
kiểm soát, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc. Báo cáo t ổng hợp kết quả thực hiện kế
hoạch kiểm toán nội bộ phải nêu rõ: kế hoạch kiểm toán đã kề ra; công vi ệc kiểm toán
đã được thực hiện; tồn tại, sai phạm lớn đã được phát hiện; biện pháp mà kiểm toán nội
bộ đã đề nghị; đánh giá về hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến hoạt động tín dụng
và đề xu ất nh ằm hoàn thi ện hệ th ống ki ểm soát n ội bộ; tình hình th ực hiện các bi ện
pháp, kiến nghị, đề xuất của kiểm toán nội bộ. Và ch ậm nhất 60 ngày k ể từ ngày kết
thúc năm tài chính, Ban kiểm soát Bacabank phải gửi báo cáo tổng hợp về kết quả thực
hiện kế hoạch kiểm toán nội bộ của năm trước về cho Ngân hàng nhà nước.
Qua quá trình học viên công tác tại đơn vị thì hầu hết các báo cáo ki ểm toán luôn
được lập ngay khi kết thúc kiểm toán. Điều này đem lại nhiều lợi ích như các sai phạm
được trao đổi kịp thời, nếu có sự không th ống nh ất về các b ằng ch ứng kiểm toán thì
các hồ sơ hiện trạng khoản vay sẽ được đưa ra để trao đổi, các kiến nghị kiểm toán đưa
ra kịp thời tránh tiếp diễn sai phạm ảnh hưởng đến hệ thống KSNB.
Ví dụ minh họa về báo cáo ki ểm toán được trình bày tại Phụ lục 02. Trong đó đã
đánh giá được tình hình chung về hoạt động tín dụng, về các tồn tại trong hoạt động tín
dụng tại chi nhánh, các kiến nghị của KTNB để khắc phục sai phạm và yêu cầu về nộp
báo cáo ch ấn chỉnh. Các tồn tại về HĐTD được đưa ra đều đã phân tích được nguyên
nhân đi kèm và có ph ụ lục để dễ dàng theo dõi. Ki ến nghị đi kèm cũng khá sát với các
tồn tại để chi nhánh th ực hiện. Biên bản được họp thông qua vào cu ối mỗi đợt kiểm
toán hoặc sau đó từ 1 đến 2 tuần. Biên bản được lập thành 3 bản, một bản lưu tại đơn vị
được kiểm toán, một bản đoàn kiểm toán giữ và một bản gửi cho Ban kiểm soát.
61
Bảng 2.9. Đánh giá việc lập báo cáo kiểm toán
Các phương án trả lời (%)
Lập báo cáo kiểm toán Ít khi Không bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
0,0 0,0 83,3 16,7
Trong báo cáo có phân tích nguyên nhân c ủa các sai phạm (yếu kém trong thủ tục kiểm soát nào đó)
0,0 0,0 11,1 88,9 Báo cáo ki ểm toán được văn bản hoá, có tính liên quan và đầy đủ
0,0 0,0 27,8 72,2
Trong báo cáo có ki ến nghị các biện pháp sửa chữa, kh ắc ph ục sai sót và x ử lý vi ph ạm; đề xuất các bi ện pháp c ải ti ến quy trình nghi ệp vụ; hoàn thiện chính sách quản lý rủi ro.
Nguồn: Khảo sát của học viên
Kết quả bảng khảo sát cho th ấy các báo cáo đã được văn bản hóa (88,9% tr ả lời
rằng trong các cu ộc kiểm toán của họ thường xuyên), và đưa ra các ki ến nghị đi kèm
các sai phạm để giúp khắc phục, sửa chửa cũng như xử lý vi ph ạm nhằm hoàn hiện hệ
thống kiểm soát nội bộ (72,2% trả lời họ thường xuyên). Tuy nhiên, ch ỉ có 16,7% cho
rằng họ luôn phân tích các nguyên nhân của sai phạm trong báo cáo kiểm toán.
Bảng 2.10. Đánh giá các phát hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Các phương án trả lời (%)
Các phát hiện Ít khi Không bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
0,0 0,0 11,1 88,9 Sai ph ạm liên quan đến tuân th ủ các quy định pháp luật (Kiểm toán tuân thủ)
0,0 0,0 44,4 55,6
Đánh giá hiệu quả của hệ thống kiểm soát, Phát hi ện các nguyên nhân sâu xa mang tính hệ thống (Kiểm toán hoạt động)
Nguồn: Khảo sát của học viên
62
Các câu trả lời từ KTVNB cho th ấy báo cáo kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
chủ yếu chỉ ra các sai ph ạm cụ thể trong tuân th ủ các quy định của pháp lu ật mà chưa
tập trung vào phát hiện các nguyên nhân sâu xa t ừ hệ thống kiểm soát nội bộ tại đơn vị
(chỉ có 55,6% đánh giá là th ường xuyên) trong khi đó lại tập trung vào ki ểm tra, phát
hiện các sai phạm liên quan đến tuân thủ các quy định của phát luật (88,9% đánh giá là
thường xuyên).
2.2.4.4. Kiểm tra việc thực hiện khuyến nghị, đề xuất của kiểm toán nội bộ.
Đây là bước cuối cùng của quy trình ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng nhằm
mục đích đảm bảo hiệu quả của công vi ệc kiểm toán, cụ thể là các ki ến nghị/đề xuất
của kiểm toán nội bộ được thực hiện để cải thiện hệ thống.
Bước kiểm tra thực hiện khuyến nghị bao gồm các nội dung:
- Kiểm tra thời hạn thực hiện và thời hạn gửi báo cáo thực hiện theo yêu cầu trên
báo cáo kiểm toán;
- Kiểm tra n ội dung trên Báo cáo th ực hi ện so v ới nội dung ki ến ngh ị/đề xu ất
trên Báo cáo kiểm toán;
- Thu thập các bằng chứng chứng minh việc đơn vị kiểm toán thực hiện các kiến
nghị/đề xuất theo đúng báo cáo đã gửi;
- Lập Biên bản kiểm tra thực tế về việc thực hiện các kiến nghị đề xuất.
Kiểm tra việc thực hiện các khuyến nghị, đề xuất của kiểm toán nội bộ hoạt động
tín dụng là một bước rất quan trọng, tránh trường hợp các đơn vị kiểm toán không thực
hiện, hoặc thực hiện một cách không đầy đủ từ đó làm mất đi hiệu quả của cuộc kiểm
toán. Vì th ế định kỳ vào ngày làm vi ệc cu ối cùng hàng tháng các đơn vị sẽ còn các
khuyến nghị chưa khắc phục xong vẫn phải làm báo cáo g ửi lên Ban ki ểm toán nội bộ
mà cụ thể Trưởng nhóm kiểm toán để theo dõi nh ững khuyến nghị đã được khắc phục
kèm các hồ sơ chứng minh và những khuyến nghị chưa khắc phục xong thì phải nêu rõ
nguyên nhân và thời hạn để khắc phục xong.
63
Để tìm hiểu cụ thể hơn về thực tế trong giai đoạn theo dõi việc thực kiện các kiến
nghị đề xuất, học viên đã tiến hành khảo sát bằng bảng câu hỏi và thu được kết quả như
sau:
Bảng 2.11. Thực trạng việc giám sát các kiến nghị kiểm toán nội bộ
Mức độ sử dụng (%)
Thời điểm giám sát thực hiện các khuyến nghị Ít khi Không bao giờ Thỉnh thoảng Thường xuyên
1. Có, ngay sau khi kết thúc kiểm toán 0,0 5,6 16,7 77,8
2. Có, vào đợt kiểm toán sau 0,0 0,0 55,6 44,4
3. Có, vào năm sau 0,0 83,3 16,7 0,0
4. Không theo dõi 100,0 0,0 0,0 0,0
Nguồn: Khảo sát của học viên
Hiện tại, các khuyến nghị kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng đều đã được theo
dõi giám sát thực hiện định kỳ hàng tháng cho đến khi các khuyến nghị được thực hiện
hết. Ngoài ra, vào đợt kiểm toán sau KTVNB c ũng sẽ kiểm tra tình hình th ực hiện các
khuyến nghị kiểm toán trước.
Bảng 2.12. Thực trạng việc thực hiện các kiến nghị kiểm toán nội bộ
Mức độ sử dụng (%)
Thời gian thực hiện các khuyến nghị Ít khi Thỉnh thoảng Thường xuyên Không bao giờ
Sau một vài năm 100,0 0,0 0,0 0,0
Sau một năm 33,3 66,7 0,0 0,0
Trong vòng một năm 0,0 0,0 16,7 83,3
0,0 44,4 55,6 0,0 Ngay lập tức sau khi có biên bản kiểm toán được thông qua
Nguồn: Khảo sát của học viên
64
Các khuy ến ngh ị KTNB h ầu hết được kh ắc ph ục trong vòng m ột năm (83,3%
KTVNB cho rằng các khuy ến nghị thường xuyên được thực hiện trong vòng 1 n ăm).
Đối với các yêu cầu về chuyển nhóm nợ, chi nhánh th ường thực hiện ngay lập tức khi
có biên bản kiểm toán được thông qua, còn các yêu c ầu về thu hồi nợ, bổ sung hồ sơ
hoặc định giá lại thì thường được thực hiện trong vòng 3 tháng sau khi có biên bản.
2.2.5. Một số kết quả chủ yếu của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Từ khi thành l ập đến nay, Ban KTNB B ắc Á đã đóng góp không nh ỏ trong vi ệc
đảm bảo sự ho ạt động an toàn c ủa hệ th ống ki ểm soát n ội bộ từ đó giúp vi ệc kinh
doanh của ngân hàng đạt hiệu quả thông qua phát hi ện các gian l ận, sai sót c ũng như
đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Bacabank.
Bảng 2.13. Tình hình thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Bacabank
Năm 2012 2013 2014 2015 2016
Số đơn vị được kiểm toán HĐTD 7 11 14 18 22
Số đơn vị có HĐTD 19 19 19 19 23
Tỷ lệ đơn vị được kiểm toán HĐTD 36.84% 57.89% 73.68% 94.74% 95.65%
Tỷ lệ nợ xấu 5.66% 2.32% 2.15% 0.70% 0.81%
Nguồn: Ngân hàng TMCP Bắc Á, 2012, 2013, 2014, 2015, 2016
Có thể thấy trong những năm trở lại đây, KTNB đã tăng cường việc kiểm tra hoạt
động tín dụng đối với các đơn vị trong toàn h ệ thống. Đặc biệt là năm 2015 và 2016,
hầu hết các đơn vị đều được kiểm toán HĐTD cho th ấy nỗ lực của Ban KTNB trong
việc kiểm tra, đánh giá HĐTD tại chi nhánh, tuy ch ỉ có đơn vị hội sở KTNB vẫn chưa
thực hiện kiểm toán HĐTD trong hai năm gần đây. Việc tăng cường KTNB HĐTD đã
ghi nhận những kết quả tích cực trong vi ệc giảm thiểu nợ xấu tại Bacabank trong th ời
gian vừa qua. Ngoài các thiếu sót về hồ sơ, KTNB còn phát hiện các sai phạm lớn sau:
65
Bảng 2.14. Các vi phạm lớn phát hiện trong kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Bacabank
Lỗi vi phạm Cách thức vi phạm Cách thức kiểm tra
Tình trạng vi phạm và khắc phục
Không chuy ển nhóm n ợ đối với các kho ản nợ ch ậm thanh toán gốc lãi nhằm che dấu nợ xấu. 1. Không thực hiện việc chuy ển nhóm nợ đúng quy định. Đối chiếu lịch trả nợ của KH với hợp đồng tín d ụng để tính toán lại nhóm nợ đúng của khoản vay
Sai phạm có tại 18/22 đơn vị. Đơn vị sẽ thực hiện thu hồi nợ quá hạn hoặc chuy ển nhóm n ợ theo yêu cầu.
Kiểm tra t ổng dư nợ của KH trong từng thời điểm so với hạn mức phán quyết đơn vị. Không trình hội sở phê duyệt đối với các kho ản vượt hạn mức phán quyết. 2. Cấp tín d ụng vượt hạn mức phán quyết.
Sai ph ạm có t ại 4/22 đơn vị. Đơn vị ti ến hành thu h ồi kho ản vượt hoặc trình h ội sở phê duy ệt đúng quy trình.
3. Cấp tín d ụng vượt hạn mức đối với nhóm KH liên quan. Làm nhi ều hồ sơ cấp tín d ụng đối với các KH liên quan mà không báo cáo, phân tích trong tờ trình tín dụng. Kiểm tra h ồ sơ pháp lý, gi ấy phép đăng ký kinh doanh, s ổ hộ khẩu cùng với phỏng vấn để xác định nhóm KH liên quan. Sai ph ạm có t ại 6/22 đơn vị. Đơn vị ti ến hành thu h ồi kho ản vượt hoặc trình h ội sở phê duy ệt đúng quy trình.
4. Hồ sơ tài chính không đúng với thực tế KH.
Sai phạm có tại 22/22 đơn vị. Các đơn vị tiến hành bổ sung hồ sơ tài chính đúng với th ực tế của khách hàng.
Lập hồ sơ tài chính kh ống nhằm hợp lý hóa các kho ản tài chính không minh b ạch, rõ ràng ho ặc nâng mức thu nhập so với thực tế để đáp ứng điều kiện vay vốn.
Kiểm tra các điểm bất hợp lý trong hồ sơ tài chính nh ư hợp đồng lao động, báo cáo tài chính về tính logic và h ợp pháp cùng với phòng vấn KH để xác minh thu nhập thực tế.
66
Lỗi vi phạm Cách thức vi phạm Cách thức kiểm tra
Tình trạng vi phạm và khắc phục
Sai phạm có tại 22/22 đơn vị. Các đơn vị ti ến hành ch ấm lại điểm XHTD nếu có sai sót để áp d ụng lãi suất phù hợp. Kiểm tra vi ệc áp d ụng bộ ch ỉ tiêu cũng như các ch ỉ tiêu ch ấm điểm xếp hạng tín d ụng nội bộ đã đúng quy định chưa? Chấm điểm các ch ỉ tiêu c ủa KH tốt hơn so với thực tế của KH để có được xếp hạng tín d ụng tốt nhằm hưởng mức lãi suất thấp. 5. Ch ấm điểm xếp hạng tín d ụng nội bộ không đúng quy định.
6. KH sử dụng vốn sai mục đích.
Lập hồ sơ mục đích sử dụng vốn khống nhằm hợp lý các khoản sử dụng vốn không đúng với thực tế của KH.
Sai phạm có tại 20/22 đơn vị. Đơn vị ti ến hành rà soát, thu h ồi các khoản nợ không đúng mục đích sử dụng vốn ho ặc thu th ập hồ sơ sử dụng vốn thực tế của khách hàng.
Phát hi ện các điểm bất hợp lý trong hồ sơ sử dụng vốn của KH (như tính logic, h ợp pháp c ủa các hợp đồng, hóa đơn) từ đó phỏng vấn KH để xác định mục đích sử dụng vốn thực tế.
(1) Giải ngân thêm s ố tiền đủ để trả gốc và lãi quá h ạn khoản vay cũ gần với th ời điểm tất toán khoản vay cũ. (1) Kiểm tra số tiền và ngày gi ải ngân kho ản vay m ới so v ới số tiền và ngày t ất toán kho ản vay cũ.
7. Cho vay đảo nợ sai quy định (đảo nợ với các kho ản nợ xấu để tránh chuyển nhóm nợ).
Sai ph ạm có t ại 5/22 đơn vị. Đơn vị thực hiện thu h ồi tr ước hạn các khoản nợ nh ằm mục đích đảo nợ, hoặc tiến hành chuy ển đúng nhóm nợ đối với các kho ản đảo nợ xấu không thể thu hồi trước hạn.
(2) Cấp tín dụng đối với KH liên quan đến KH quá h ạn, rồi dùng số ti ền gi ải ngân để đảo nợ khoản vay KH quá hạn. (2) Ki ểm tra vi ệc cấp tín d ụng với các KH có liên quan đến KH quá hạn (dòng tiền giải ngân của các khoản này).
(3) Ki ểm tra thông tin CIC và lịch sử trả nợ đối với các kho ản dư nợ mới.
(3) Cấp tín d ụng với KH quá hạn, nợ xấu tại TCTD khác, và tiếp tục quá h ạn với kho ản vay mới.
67
Lỗi vi phạm Cách thức vi phạm Cách thức kiểm tra
Tình trạng vi phạm và khắc phục
(1) Đối chiếu đơn giá nhà n ước, đơn giá thị trường. (1) Sử dụng sai đơn giá đối với tài sản bảo đảm.
(2) Đối chiếu quy định về tài sản được nh ận th ế ch ấp tại đơn vị theo từng thời kỳ.
8. Định giá tài s ản bảo đảm sai quy định nội bộ của Bacabank (C ấp tín dụng với các KH không có đủ tài sản bảo đảm). ản (2) Định giá thêm các tài s không thu ộc th ẩm quy ền nh ận làm tài s ản bảo đảm (đất nông nghiệp, công nghi ệp, nhà ch ưa có chứng nhận quyền sở hữu). (3) Yêu cầu ảnh chụp hoặc kiểm tra thực tế KH. Sai phạm có tại 14/22 đơn vị. Các đơn vị định giá l ại ho ặc yêu c ầu ản lý tài công ty khai thác và qu sản Bắc Á định giá để tính lại giá trị cho vay tối đa, từ đó thu hồi các khoản nợ vượt mức ho ặc bổ sung tài sản bảo đảm để đảm bảo đủ cho số dư nợ hiện tại
(3) Th ẩm định tài s ản không đúng hiện trạng thực tế
(4) Đối chi ếu quy định về tỷ lệ cho vay t ối đa trên tài s ản bảo đảm từng thời kỳ.
(4) Áp d ụng vượt tỷ lệ cho vay tối đa trên tài sản bảo đảm.
9. Áp d ụng sai lãi suất th ấp hơn quy định
Kiểm tra hồ sơ giải ngân để đối chiếu với bi ểu lãi su ất áp d ụng đối với từng đối tượng KH và sản phẩm theo từng thời kỳ Sai ph ạm có t ại 3/22 đơn vị. Các đơn vị thu h ồi đủ số lãi su ất áp dụng thi ếu và áp d ụng đúng lãi suất mới theo quy định.
Do hệ thống ngân hàng lõi ch ưa tự động áp lãi su ất vào thời điểm giải ngân nên b ộ phận hỗ trợ tín dụng áp d ụng lãi su ất th ấp hơn cho KH
Nguồn: Học viên tổng hợp
68
Những phát hi ện trên đã giúp Ban lãnh đạo ngân hàng nhìn nh ận đúng hơn về
thực trạng hoạt động tín dụng tại đơn vị cũng như có nh ững biện pháp x ử lý kịp thời
đối với các sai phạm nghiêm trọng.
Trên cơ sở kết quả kiểm toán ho ạt động tín dụng, Ban KTNB đã thực hiện tổng
hợp các tồn tại, thiếu sót của các đơn vị được kiểm toán, đưa ra các khuyến nghị và gửi
cho các đơn vị qu ản lý ngành d ọc (Kh ối qu ản lý r ủi ro, Kh ối Bán l ẻ/Bán buôn, Ban
Pháp chế) tại trụ sở chính để các đơn vị này có thêm thông tin về thực trạng tại các đơn
vị kinh doanh, t ừ đó có các ch ỉ đạo, giám sát được chặt chẽ hơn nhằm nâng cao ch ất
lượng hoạt động tín dụng tại Bacabank. Nh ư giúp kh ối quản lý rủi ro đưa ra các công
văn yêu cầu các chi nhánh chấp hành quy trình, thay đổi hạn mức tín dụng phù hợp với
đơn vị kinh doanh. Giúp kh ối bán lẻ và bán buôn cải thiện được các sản phẩm cho vay
đảm bảo được hiệu quả kinh doanh nh ưng vẫn đảm bảo quản lý rủi ro tín d ụng. Giúp
ban Pháp chế chỉnh sửa các biểu mẫu để chặt chẽ hơn về mặt pháp lý…
Ban KTNB c ũng đã giám sát ch ặt ch ẽ, đôn đốc quyết li ệt các đơn vị th ực hi ện
chỉnh sửa sau ki ểm toán. Do v ậy trong năm 2016 nhìn chung công tác ch ấn chính sau
kiểm toán tại các đơn vị kinh doanh thực hiện tốt, các ghi nhận của kiểm toán được hầu
hết các đơn vị chỉnh sửa, bổ sung.
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
2.3.1. Những kết quả đạt được
Để có được những kết quả trên thì ban KTNB Bacabank đã đảm bảo những yếu
tố sau về công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng:
2.3.1.1. Đảm bảo được tính độc lập, khách quan cần thiết
Với cơ cấu tổ chức được thực hiện theo thông t ư 44/2011/TT-NHNN, Ban ki ểm
toán nội bộ ngân hàng Bắc Á được đặt dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban kiểm soát trực
thuộc Đại hội đồng cổ đông, chỉ chịu trách nhiệm báo cáo với Ban kiểm soát, Hội đồng
quản trị và Ban điều hành nên KTNB ho ạt động hoàn toàn độc lập với các đơn vị được
69
kiểm toán. Cũng như hoàn toàn không tham gia vào ho ạt động kinh doanh vì th ế đảm
bảo được tính khách quan cần có.
Theo một số thông lệ quốc tế thì bộ phận KTNB nên tr ực thuộc sự chỉ đạo trực
tiếp của Ủy ban kiểm toán, nhưng với các văn bản quy định về chức năng, nhiệm vụ và
quyền hành cho th ấy Ban kiểm toán nội bộ Bắc Á vẫn đáp ứng đủ yêu cầu cần thiết và
quan trọng nhất đối với hoạt động kiểm toán nội bộ là độc lập khách quan.
2.3.1.2. Về cơ sở pháp lý, hệ thống văn bản
Các quy định nội bộ về hoạt động kiểm toán nội bộ nói chung c ũng như đối với
kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng nói riêng đã được văn bản hóa một cách khá đầy
đủ. Các v ăn bản đã th ể hi ện rõ nguyên t ắc, mục tiêu, ph ạm vi, ph ương pháp c ủa
KTNB, cơ cấu tổ chức ki ểm toán nội bộ, tiêu chu ẩn đối với KTVNB c ũng như trách
nhiệm và quyền hạn của KTNB, chế độ báo cáo, lưu trữ hồ sơ; tiêu chuẩn đạo đức đối
với KTVNB, quy trình ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng. Các v ăn bản được cập
nhật khá kịp thời so với quy định của ngân hàng nhà nước cũng như thông lệ hoạt động
kiểm toán nội bộ của thế giới. Đây chính là kim ch ỉ nam cho các KTVNB th ực hiện
kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại các đơn vị kinh doanh.
2.3.1.3. Về đội ngũ nhân sự, cơ sở vật chất phục vụ kiểm toán nội bộ
Đội ngũ nhân sự của Ban KTNB Bắc Á đã đáp ứng tương đối đầy đủ yêu cầu của
nhiệm vụ ki ểm toán nội bộ, duy trì các đơn vị kinh doanh được kiểm toán định kỳ 1
năm/lần đối với hoạt động tín dụng. Về chuyên môn, đội ngũ nhân sự tại Ban KTNB
đạt yêu c ầu chung đối với ki ểm toán viên n ội bộ theo quy định tại thông t ư
44/2011/TT-NHNN, cũng nh ư quy định nội bộ của Bacabank, nhi ều ki ểm toán viên
từng có thâm niên công tác t ại các công ty ki ểm toán độc lập lớn như Ernst & Young,
ACSC… đây là nhân t ố tiếp cận với quy trình, ph ương pháp kiểm toán tiên ti ến để cải
tiến hoàn thiện quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Bacabank. Về tư cách
đạo đức, các kiểm toán viên luôn trung th ực, khách quan, bảo mật, có tính trách nhi ệm
70
cao trong th ực hiện kiểm toán nội bộ để đưa ra các ý ki ến một cách công b ằng, không
định kiến về hoạt động tín dụng của đơn vị kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức tuy ch ưa được chuyên trách nh ưng vẫn thể hiện được sự độc lập
và đang dần hoàn thiện gắn liền với sự phát triển của ngân hàng Bắc Á đặc biệt đối với
mảng tín dụng. Ban kiểm toán nội bộ ngày càng mở rộng và tham gia một số khóa đào
tạo nội bộ đối với chuyên viên mới và một số khóa đào tạo của viện FMIT.
Ban ki ểm toán n ội bộ đã được đầu tư cơ sở vật ch ất khá đầy đủ. Với 100%
KTVNB được trang bị máy tính xách tay thu ận tiện cho làm việc cũng như đi công tác
xa. Các ch ế độ đãi ngộ cũng như cung cấp đầy đủ kinh phí đảm bảo KTVNB có điều
kiện thuận lợi để hoàn thành công việc.
2.3.1.4. Về phương pháp kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Phương pháp ti ếp cận của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng dựa trên ph ương
pháp “định hướng rủi ro” t ừ vi ệc xây d ựng kế ho ạch ki ểm toán n ăm để định hướng
những đơn vị rủi ro hơn trong hoạt động tín dụng sẽ tiến hành kiểm toán trước. Và tiêu
chí định hướng rủi ro cũng thể hiện thông qua vi ệc chọn mẫu hồ sơ tín dụng để kiểm
tra chi ti ết. Ngoài ra, t ừ cuối năm 2016, Ban ki ểm toán nội bộ đã tiến hành gửi bảng
câu hỏi về hệ thống kiểm soát nội bộ tại chi nhánh để bước đầu tiếp cận với đánh giá
rủi ro hoạt động tín dụng trên cơ sở định lượng.
2.3.1.5. Về quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng đã được cụ thể thành văn bản với
các bước cần th ực hi ện để th ực hi ện một cu ộc ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín d ụng
cũng như các sai phạm cần chú ý trong quá trình th ực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động
tín dụng. Bên c ạnh đó, ban ki ểm toán nội bộ cũng đang dần hoàn thi ện hơn nữa mẫu
biểu kiểm tra hồ sơ tín dụng từ đó thống nhất được kết quả làm việc tránh bỏ sót các sai
phạm của nghiệp vụ tín dụng. Quy trình c ũng đang ngày càng được cải tiến hơn, như
việc phỏng vấn hay tiếp xúc trực tiếp với khách hàng cấp tín dụng để kiểm tra tình hình
71
thực tế của khách hàng. Vi ệc giám sát th ực hiện các khuy ến nghị sau ki ểm toán cũng
được tiến hành đầy đủ định kỳ hàng tháng.
2.3.2. Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân
Bên cạnh những mặt đạt được trong công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế như sau:
2.3.2.1. Về cơ sở pháp lý, hệ thống văn bản
Cơ sở pháp lý của kiểm toán nội bộ tuy đã được văn bản hóa nhưng vẫn còn chưa
cụ th ể đặc bi ệt là ch ưa có s ổ tay h ướng dẫn đối với ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín
dụng. Quy trình ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng còn mang tính ch ất liệt kê ch ưa
thể hiện được các bước làm cụ thể, không có các bi ểu mẫu thống nhất để các KTVNB
tuân theo trong thời gian thực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Nguyên nhân: Ban lãnh đạo chưa thực sự chú trọng tiếp cận các thông lệ quốc tế
đối với hoạt động kiểm toán nội bộ nên vẫn chưa có kế hoạch xây dựng sổ tay hướng
dẫn quy trình kiểm toán đối với hoạt động tín dụng.
2.3.2.2. Về cơ cấu tổ chức và nhân lực
Cơ cấu tổ chức chưa được chuyên môn hóa cao dẫn đến việc các KTV chuyên sâu
vào lĩnh vực của mình để nâng cao trình độ chuyên môn. Đặc biệt đối với kiểm toán
nội bộ hoạt động tín dụng rất cần có kinh nghi ệm để nhận biết các rủi ro thông qua h ồ
sơ có thể đã được chỉnh sửa và hợp lý hóa không đúng với thực tế của khách hàng. Bên
cạnh đó bộ phận phía nam nhân s ự còn mỏng, chỉ mới có 2 ng ười chưa đáp ứng được
yêu cầu của một cuộc kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Đối với KTVNB trình độ chuyên môn đặc biệt quan trọng, nhưng những năm vừa
qua có rất ít các đợt đào tạo về trình độ chuyên môn nghi ệp vụ riêng về kiểm toán nội
bộ nói chung c ũng như đối với hoạt động tín dụng nói riêng. S ố lượng các ki ểm toán
viên đào tạo bài bản là rất ít. Đa phần còn tự học và được những người có thâm niên
72
truyền thụ lại. Chính vì th ế các KTVNB ch ưa có cơ sở vững chắc về kiểm toán nội bộ
hoạt động tín dụng.
Nguyên nhân: Với quy mô ngân hàng nh ỏ và ít các nghi ệp vụ, vì vậy ban ki ểm
toán nội bộ vẫn còn ch ưa phân tách các m ảng làm vi ệc để chuyên môn mà v ẫn đảm
nhiệm được. Nhưng trong thời gian sắp tới với sự định hướng phát triển mới, thì cơ cấu
tổ chức của ban ki ểm toán nội bộ khó có th ể đáp ứng được sự phát tri ển của tín dụng
tại các đơn vị kinh doanh. Do kinh phí còn hạn chế và chưa được chú trọng vào đào tạo
để phát triển trình độ chuyên môn của các KTVNB.
2.3.2.3. Về phương pháp kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Chưa áp d ụng một cách khoa h ọc ph ương pháp “ định hướng rủi ro”. Ch ủ yếu
định hướng rủi ro các đơn vị hoạt động tín dụng dựa trên định tính mà ch ưa sử dụng
quy trình chấm điểm rủi ro theo thang điểm hoặc sử dụng ma trận rủi ro để định lượng
rủi ro theo thông lệ quốc tế.
Ban kiểm toán nội bộ Bắc Á vẫn đang còn lúng túng trong vi ệc áp dụng phương
pháp tiếp cận “định hướng rủi ro”, đặc biệt trong việc chọn mẫu hồ sơ tín dụng. Chưa
có các tiêu chí cụ thể để áp dụng việc chọn mẫu theo định hướng rủi ro.
Nguyên nhân: Do hệ thống Core Banking t ại chưa đáp ứng được yêu cầu để tính
điểm rủi ro đối với từng khoản vay. Còn các đơn vị kinh doanh s ố lượng ít vi ệc kiểm
toán định kỳ diễn ra hàng năm cho nên việc xây dựng hồ sơ rủi ro chưa được chú trọng.
2.3.2.4. Về quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Quy trình ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng được ban hành t ừ năm 2012 đến
nay chưa hề cập nhật, quy trình còn mang tính chất chung chung,
Bước lập kế hoạch kiểm toán ch ưa đáp ứng được phương pháp “định hướng rủi
ro”. Chưa có hướng dẫn cụ thể việc xây dựng hồ sơ rủi ro một cách khoa học để lập kế
hoạch kiểm toán nội bộ hàng năm. Cũng như chưa đưa ra các nguyên tắc khi chọn mẫu
hồ sơ tín dụng cần kiểm tra trong mỗi đợt kiểm toán cụ thể.
73
Bước thực hiện kiểm toán còn tập trung vào thủ tục kiểm toán riêng lẻ mà ít chú ý
đến thủ tục kiểm toán hệ thống. Các KTVNB còn t ập trung vào ki ểm tra các sai ph ạm
từ sai sót của việc lập hồ sơ tín dụng, trong việc thẩm định tín dụng, phê duyệt tín dụng
hay kiểm tra sau vay vốn mà ít chú ý đến nguyên nhân xảy ra các sai phạm là từ cốt lõi
hệ thống kiểm soát đối với hoạt động tín dụng. Tuy các KTVNB đã có biểu mẫu chung
để làm việc, nhưng chất lượng của việc kiểm toán hồ sơ tín dụng còn chưa được rà soát
lại để đảm bảo chất lượng kiểm toán, bảo đảm rằng các rủi ro trọng yếu của khoản tín
dụng không bị bỏ qua. Đi kèm với đó là KTVNB gần như không có một phần mềm nào
để hỗ trợ kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Bước lập báo cáo kiểm toán chủ yếu vẫn liệt kê ra các l ỗi sai phạm mà chưa thực
sự tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến các sai phạm này liệu có phải chỉ tồn tại đơn lẻ ở một
vài khách hàng hay do chính h ệ thống kiểm soát nội bộ chưa được tuân th ủ hoặc hoạt
động không có hiệu quả dẫn đến những sai sót mang tính hệ thống dẫn đến nhiều rủi ro
hơn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng Bắc Á. Hơn nữa các báo cáo KTNB c ũng
chủ yếu ch ỉ ra các sai ph ạm trong quá kh ứ mà ch ưa dựa được vào d ữ li ệu trong quá
khứ để cảnh báo đơn vị kinh doanh các rủi ro tín dụng có thể xảy ra trong tương lai.
Bước giám sát th ực hi ện khuy ến ngh ị ch ủ yếu là d ựa trên báo cáo c ủa đơn vị
được kiểm toán, ch ỉ có nh ững vi ph ạm nghiệm trọng thì KTVNB m ới yêu cầu đơn vị
cung cấp tài li ệu ch ứng minh vi ệc th ực hi ện các khuy ến ngh ị. Nên có nhi ều tr ường
hợp, các báo cáo chấn chỉnh của đơn vị được kiểm toán còn mang tính chất đối phó.
Nguyên nhân: Th ứ nh ất là do ch ưa có s ổ tay h ướng dẫn quy trình KTNB ho ạt
động tín dụng một cách cụ thể. Thứ hai là các đơn vị kinh doanh v ẫn chưa nhận thức
được tầm quan trọng của KTNB, hay việc thực hiện khuyến nghị KTNB.
74
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN BẮC Á TRONG THỜI GIAN TỚI
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh và phát triển tín dụng
Bacabank từ khi thành l ập năm 1994 đã luôn kiên trì ph ấn đấu để giữ tâm sáng
như sao, tạo ra một thế hệ khách hàng phát tri ển bền vững, trong đó tập trung đầu tư
vào các lĩnh vực công ngh ệ cao hiện đại hóa nông nghi ệp nông thôn và an sinh xã h ội
như nông lâm ngư nghiệp, dược liệu sạch, y tế và giáo dục…
Năm 2016 v ới sự bổ sung nhân s ự cấp cao là Phó T ổng giám đốc th ường tr ực
Đặng Trung Dũng, từng có nhiều năm kinh nghiệm là Phó Tổng giám đốc thường trực
ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội. Ông đã đưa ra hướng đi mới cho ngân hàng Bắc Á
thông qua vi ệc đưa ra nhi ều chính sách m ới, ki ện toàn l ại bộ máy nhân s ự toàn h ệ
thống để tiền tới tạo bước nhảy vọt, đặc biệt trong hoạt động tín dụng của Bacabank.
Dù vẫn tập trung t ư vấn đầu tư vào các ho ạt động nông lâm nghi ệp ứng dụng
công nghệ cao, dược liệu sạch, y tế và giáo dục nhưng sẽ chú trọng hơn nữa phát triển
tín dụng thị trường bán lẻ. Với mức dư nợ kế hoạch năm 2017 của các đơn vị tăng lên
Ban Giám Đốc
Phòng KH Cá nhân
Phòng Thẩm định
Phòng dịch vụ KH
Phòng Ngân quỹ
Phòng kế toán
Phòng KH Doanh nghiệp
Phòng Hỗ trợ tín dụng
gấp 2 lần, sẽ là một năm thách thức với hoạt động tín dụng tại các đơn vị kinh doanh.
Sơ đồ 3.1. Mô hình tổ chức chi nhánh Bacabank
Nguồn: Quyết định số 109/2016/QĐ-HĐQT-Bacabank, ngày 25/10/2016.
75
Sơ đồ trên cho thấy cơ cấu nhân sự về tín dụng cũng được tổ chức lại hợp lý hơn,
đảm bảo chuyên trách và ki ểm soát rủi ro hơn. Phòng tín d ụng đã được chia ra thành
phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghi ệp để phát tri ển hai lo ại
hình khách hàng khác nhau và phòng th ẩm định để đảm bảo thẩm định lại các năng lực
của các khách hàng mà phòng khách hàng đề xuất. Việc phân tách phòng đảm bảo tính
khách quan khi th ẩm định khách hàng và chuyên môn h ơn trong vi ệc đưa ra đánh giá
về hiệu quả cho vay đối với từng loại khách hàng.
Kèm với đó, ban lãnh đạo cũng đang hoàn thi ện các quy trình chính sách c ũng
như đưa ra các sản phẩm cho vay, bảo lãnh mới đáp ứng được tốt hơn nhu cầu của thị
trường. Cho thấy xu hướng phát triển tín dụng ngày một mãnh mẽ hơn tại Bacabank.
3.1.2. Định hướng hoàn thiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Với định hướng phát tri ển nh ư trên, H ội đồng qu ản tr ị và Ban ki ểm soát đã có
những ý ki ến chỉ đạo đối với việc hoàn thi ện công tác ki ểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng nhằm đạt được mục tiêu phát tri ển tín dụng một cách ổn định, không tăng tưởng
một cách quá nóng. Vì vậy, Ban kiểm soát đã yêu cầu KTNB hoạt động tín dụng cần:
- Tăng cường công tác ki ểm toán ho ạt động tín dụng đảm bảo các đơn vị kinh
doanh tuân thủ đúng quy định của ngân hàng nhà nước và quy định nội bộ.
- Rà soát, đánh giá các đơn vị để nh ận di ện nh ững đơn vị có r ủi ro cao trong
hoạt động tín dụng từ đó tập trung nguồn lực kiểm toán đối với các đơn vị có rủi ro tín
dụng cao hơn thông qua xây d ựng hồ sơ rủi ro của các đơn vị kinh doanh t ừ bảng câu
hỏi phỏng vấn về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng.
- Trao đổi, làm vi ệc tr ực ti ếp với các đơn vị kinh doanh, c ũng nh ư các phòng
ban soạn thảo quy trình, chính sách để tư vấn những vướng mắc của đơn vị kinh doanh
trong thực hiện quy trình từ đó tư vấn để cải thiện quy trình tín dụng cũng như quản lý
rủi ro tín dụng tốt hơn.
76
- Tăng cường vi ệc giám sát th ực hi ện các khuy ến ngh ị đối với ho ạt động tín
dụng tại các đơn vị trong hệ thống.
- Thường xuyên nâng cao n ăng lực kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng, thông
qua việc đào tạo về hoạt động kiểm toán và c ập nhật thường xuyên các quy định của
ngân hàng nhà nước và nội bộ về cấp tín dụng.
- Khẩn trương hoàn thiện bộ máy kiểm toán nội bộ, bổ sung nhân sự để đáp ứng
được yêu cầu của công tác kiểm toán nội bộ.
- Xây dựng kế ho ạch ki ểm toán h ằng năm theo định hướng rủi ro thông qua
bảng câu hỏi phỏng vấn, cũng như nghiên cứu triển khai kiểm toán theo chuyên đề các
sản phẩm tín dụng.
- Xây dựng các sổ tay, biểu mẫu về KTNB hoạt động tín dụng.
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
Với những tham vọng lớn mà ban lãnh đạo ngân hàng đặt ra nh ất là đối với hoạt
động tín d ụng thì ngoài vi ệc bổ sung nhân s ự, thay đổi chính sách cho ho ạt động tín
dụng thì m ột công tác không th ể thi ếu là hoàn thi ện ki ểm toán n ội bộ ho ạt động tín
dụng với những giải pháp mang tính đồng bộ và quyết liệt sau:
3.2.1. Hoàn thiện mô hình tổ chức, đội ngũ nhân sự kiểm toán nội bộ
• Phân tách phòng ban chuyên môn: Cơ cấu tổ chức hiện tại của kiểm toán nội
bộ đã đáp ứng đủ yêu cầu đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng, tuy nhiên trong
tương lai gắn với sự phát tri ển của hoạt động tín dụng tại các đơn vị kinh doanh, các
sản phẩm cho vay sẽ đa dạng hơn, ngoài hoạt động cho vay và b ảo lãnh các đơn vị có
thể phát tri ển thêm phát hành th ư tín dụng L/C, bao thanh toán hay phát hành th ẻ tín
dụng, vì vậy Ban ki ểm toán nội bộ nên chia ra các phòng ban chuyên trách v ề nghiệp
vụ mà cụ thể là phòng ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng và phòng ki ểm toán ho ạt
động còn lại.
77
• Bổ sung nhân sự cho bộ phận kiểm toán mi ền Nam: mặc dù đã được thành lập
từ năm 2015 nh ưng vì lực lượng ít ch ưa đủ để thực hiện một cuộc kiểm toán riêng l ẻ
đối với ho ạt động tín d ụng nên c ần bổ sung nhân s ự kịp th ời để bộ ph ần ki ểm toán
miền Nam có thể chủ động trong công tác ki ểm toán các chi nhánh khu v ực phía Nam.
Hạn chế điều động nhân sự từ hội sở chính để tiết kiệm chi phí và nguồn lực KTNB.
• Xây dựng chiến lược dài hạn về nhân sự: công tác kiểm toán nội bộ muốn đảm
bảo được chất lượng thì yếu tố con ng ười luôn làm m ột yếu tố then ch ốt. Nhưng công
tác tuy ển dụng tại Ban ki ểm toán n ội bộ vẫn ch ỉ mang tính ch ất ng ắn hạn, thi ếu thì
tuyển bổ sung. Do ki ểm toán nội bộ nói chung và đối với hoạt động tín dụng nói riêng
luôn đòi hỏi một th ời gian làm vi ệc nh ất định để KTVNB có th ể nắm bắt được quy
trình, quy định về ho ạt động tín d ụng cũng nh ư nh ững vi ph ạm đòi hỏi ph ải có kinh
nghiệm để đánh giá nên để có được đội ng ũ KTVNB dày d ạn kinh nghi ệm đáp ứng
được sự phức tạp của kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng thì Tr ưởng ban KTNB c ần
phải có một chiến lược dài hạn hợp lý để có nhiều nhân sự chủ chốt gắn bó lâu dài v ới
ban KTNB để có thể thực hiện và đào tạo kiểm toán viên nội bộ hoạt động tín dụng.
• Có chế độ đãi ngộ riêng và h ơp lý: ban KTNB c ần có ch ế độ đãi ngộ hợp lý
phù hợp với tính ch ất công vi ệc th ường xuyên ph ải đi công tác, ti ến tới xây dựng bộ
chỉ số KPI đánh giá kết quả làm việc của nhân viên để có thưởng phạt hợp lý. Hơn thế
nữa để đảm bảo tính độc lập, lương thưởng của Ban KTNB không nên ch ịu sự chi phối
của kết quả kinh doanh cũng như của Ban điều hành mà nên có cơ chế riêng.
• Quan tâm hơn đến công tác đào tạo: hoạt động tín dụng là một hoạt động tiềm
ẩn nhi ều rủi ro, và các vi ph ạm thì càng ngày m ột khó phát hi ện hơn, chính vì th ế
KTVNB luôn phải yêu cầu trau dồi kỹ năng nghiệp vụ hơn nữa. Các giải pháp ở đây là:
thường xuyên tổ chức các buổi đào tạo để cập nhật kiến thức về hoạt động tín dụng, về
pháp luật, về chuyên môn ki ểm toán nội bộ, kỹ năng kiểm toán; thuê các chuyên gia,
hoặc tham gia các lớp học để cập nhật các quy định của ngân hàng nhà n ước cũng như
thông lệ quốc tế về ki ểm toán n ội bộ đặc bi ệt đối với nh ững KTVNB ch ưa có nhi ều
78
kinh nghiệm; khuyến khích KTVNB tham gia thi để lấy chứng chỉ kiểm toán viên quốc
gia (VACPA) ho ặc chứng chỉ kiểm toán viên n ội bộ của IIA; tổ chức các cu ộc thi nội
bộ tăng cường tính tự giác nâng cao năng lực của KTV.
3.2.2. Hoàn thiện phương pháp tiếp cận của kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng
Hiện tại, Ban KTNB Bắc Á đã chú trọng đến phương pháp định hướng rủi ro, tuy
nhiên đến nay vẫn chưa thực hiện một cách bài b ản cho nên c ần phải sớm xây dựng,
đưa vào áp d ụng thang ch ấm điểm rủi ro cho H ĐTD tại các đơn vị kinh doanh để xây
dựng kế hoạch kiểm toán năm cũng như kế hoạch chi tiết cho từng đợt kiểm toán.
Đầu tiên, KTNB c ần phải xác định, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro và xây
dựng hồ sơ rủi ro cho t ừng đơn vị hoạt động tín dụng. Hồ sơ bao gồm các rủi ro ti ềm
tàng và các rủi ro kiểm soát, cũng như tác động có thể có của những rủi ro này tới hoạt
động của ngân hàng và kh ả năng xảy ra các r ủi ro. T ừ đó phân lo ại các đơn vị kinh
doanh theo mức rủi ro rất cao, cao, trung bình, thấp và rất thấp.
Việc phân loại mức rủi ro thế nào là cao, trung bình hay th ấp cần kết hợp với bộ
phận quản lý rủi ro tín d ụng để chia bao nhiêu ph ần trăm tổng số đơn vị chiếm rủi ro
rất cao, bao nhiêu phần trăm chiếm rủi ro cao... Từ đó, dựa trên bộ hồ sơ rủi ro để chấm
điểm rủi ro các đơn vị rồi phân loại vào các mức rủi ro hợp lý.
Với việc tham khảo mô hình đánh giá rủi ro tại các NHTM học viên đề xuất một
mô hình đánh giá rủi ro tín dụng tại các đơn vị kinh doanh như sau:
Mô hình xét đến 3 nhóm chỉ tiêu chính với trọng số của từng nhóm tương ứng:
- Nhóm chỉ tiêu về quy mô kinh doanh có trọng số là 20%, gồm các chỉ tiêu Quy
mô tổng tài sản, Tổng dư nợ, Số lượng khách hàng, Dư nợ trên một nhân viên tín dụng.
- Nhóm chỉ tiêu về rủi ro tín d ụng có tr ọng số là 50%, g ồm các ch ỉ tiêu Dư nợ
trừ cầm cố sổ ti ết ki ệm, Tỷ lệ thay đổi số dư nợ, Tỷ lệ dư nợ 10 khách hàng l ớn
79
nhất/tổng dư nợ , T ỷ lệ dư nợ của sản phẩm có d ư nợ lớn nhất/tổng dư nợ, Tỷ lệ nợ
xấu, Tỷ lệ nợ quá hạn...
- Nhóm ch ỉ tiêu v ề các thông s ố khác có t ỷ tr ọng là 30%, bao g ồm: Rủi ro t ừ
biến động nhân sự, thiếu nhân sự; Báo cáo r ủi ro tín d ụng từ kết quả kiểm toán tr ước;
Tự đánh giá về rủi ro tín dụng; Kết luận rủi ro tín dụng của thanh tra.
Trong mỗi nhóm ch ỉ tiêu, các ch ỉ tiêu l ại được đánh giá tr ọng số sao cho t ổng
trọng số của các chỉ tiêu trong mỗi nhóm chỉ tiêu là 100%
Và thực hiện các bước sau để chấm điểm rủi ro tín dụng của đơn vị kinh doanh:
Bước 1: Thu thập thông tin đơn vị
Thông tin c ủa đơn vị từ nhóm ch ỉ tiêu v ề quy mô kinh doanh được tổng hợp
thông qua báo cáo c ủa Khối Bán lẻ. Thông tin v ề các ch ỉ tiêu tín d ụng, KTNB có th ể
thu thập được thông qua dữ liệu chiết xuất từ hệ thống bao gồm sao kê tín dụng, sao kê
tài sản bảo đảm. Thông tin khác, thông qua dữ liệu đánh giá năm trước và bảng câu hỏi
khảo sát tự đánh giá rủi ro tín dụng của đơn vị kinh doanh.
Bước 2: Quy đổi điểm rủi ro
Dựa trên thông tin thu thập được, KTVNB tổng hợp từ đó quy đổi điểm rủi ro dựa
trên thang điểm được xây dựng, rà soát định kỳ 3 năm một lần. Mức điểm cho mỗi chỉ
tiêu dựa trên thang điểm 5.
Ví dụ hướng dẫn cho điểm một chỉ tiêu định lượng là tổng dư nợ, có thể phân loại
để chấm điểm như sau
- Tổng dư nợ dưới 100 tỷ: 1 điểm
- Tổng dư nợ từ 100 tỷ đến dưới 200 tỷ: 2 điểm
- Tổng dư nợ từ 200 tỷ đến dưới 400 tỷ: 3 điểm
- Tổng dư nợ từ 400 tỷ đến dưới 600 tỷ: 4 điểm
- Tổng dư nợ từ 600 tỷ trở lên: 5 điểm
80
Hay với chỉ tiêu Đánh giá tỷ lệ dư nợ tín ch ấp/Tổng dư nợ tại đơn vị (Tính toán
qua dữ liệu thu thấp được %):
- Từ 0% đến dưới 1%: 1 điểm
- Từ 1% đến dưới 3%: 2 điểm
- Từ 3% đến dưới 6%: 3 điểm
- Từ 6% đến dưới 10%: 4 điểm
- Trên 10%: 5 điểm
Ví dụ hướng dẫn cho m ột ch ỉ tiêu định tính, câu tr ả lời dưới dạng tr ắc nghi ệm
phương án. Với chỉ tiêu Đánh giá mức rủi ro tín dụng tại đơn vị:
- Rất thấp: 1 điểm
- Thấp: 2 điểm
- Trung Bình: 3 điềm
- Cao : 4 điểm
- Rất cao: 5 điểm
Hoặc cho đơn vị tự đánh giá m ức rủi ro c ủa đơn vị theo m ẫu câu h ỏi: Nếu để
đánh giá về mức rủi ro tín dụng của đơn vị từ 1(rủi ro thấp) đến 5 (rủi ro cao) thì đơn vị
bạn bao nhiêu điểm?
Việc quy đổi điểm rủi ro phải đạt được yêu cầu đồng bộ, các mức có rủi ro cao thì
phải được chấm điểm cao hơn.
Bước 3: Tính điểm rủi ro và xếp hạng tổng quát
Sau khi đã xây dựng được các mốc quy đổi điểm rủi ro, dựa vào điểm rủi ro quy
đổi được và tr ọng số của mỗi chỉ tiêu trong nhóm ch ỉ tiêu, KTNB tính ra điểm rủi ro
của đơn vị kinh doanh. Điểm rủi ro của đơn vị tính ra s ẽ được nhân với 20 để có tổng
điểm 100. Từ đó có thể xếp hạng các đơn vị có rủi ro từ cao xuống.
Bước 4: Xác định mức rủi ro cho từng đơn vị
81
Dựa trên quan điểm về phân lo ại rủi ro tham kh ảo từ Ban ki ểm soát và b ộ phận
quản lý rủi ro tín d ụng trên cơ sở tính toán đến khả năng xảy ra rủi ro và m ức độ ảnh
hưởng. Dựa vào kết quả điểm rủi ro của đơn vị, hiện tại Bacabank có 27 đơn vị kinh
doanh thì có th ể chia thành 9 đơn vị có rủi ro cao và r ất cao, 9 đơn vị có rủi ro trung
bình và 9 đơn vị có rủi ro thấp và rất thấp. (Chi tiết các bước xem tại phụ lục 3)
Việc chấm điểm rủi ro bằng cách xây dựng thành hệ thống định lượng như trên sẽ
tạo được sự nhất quán và khách quan trong đánh giá rủi ro, tương tự như việc xây dựng
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Và đây sẽ là một công cụ hữu hiệu giúp cho KTNB
xây dựng kế hoạch kiểm toán năm, cũng nh ư xây dựng chương trình chi ti ết (về thời
lượng, nhân sự có cần nhiều không) cho các đợt kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
tại đơn vị kinh doanh.
3.2.3. Hoàn thiện quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
a) Ban hành sổ tay kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Việc cấp thiết mà Ban KTNB ngân hàng B ắc Á cần thực hiện để hoàn thi ện quy
trình kiểm toán nội bộ là xây d ựng sổ tay ki ểm toán n ội bộ hoạt động tín d ụng. Đây
cũng là một điểm mà NHNN đã nhắc nhở các ngân hàng c ần phải thực hiện theo công
văn số 1270/TTGSNH4 khuy ến ngh ị về KSNB và KTNB ngày 28/04/2016 g ửi các
ngân hàng thương mại. Sổ tay kiểm toán nội bộ sẽ làm cơ sở rõ ràng nhất để kiểm toán
viên nội bộ thực hiện KTNB hoạt động tín dụng, vì vậy sổ tay kiểm toán nội bộ cần có
các nội dung sau:
- Giới thiệu chung: giải thích từ ngữ, giới thiệu về sự cần thiết, mục đích và cấu
trúc của sổ tay kiểm toán nội bộ cũng như phương pháp tra cứu.
- Chính sách ki ểm toán n ội bộ: đề cập các n ội dung c ủa chính sách ki ểm toán
nội bộ về quan điểm, định hướng, giải pháp cũng như khuôn khổ hoạt động kiểm toán
nọi bộ được Hội đồng quản trị phê duyệt.
82
- Cơ cấu tổ chức, điều hành và hoạt động của ban Kiểm toán nội bộ: đề cập các
nội dung về cơ cấu tổ chức bộ máy và điều hành hoạt động cũng như mối quan hệ giữa
các bộ phận kiểm toán nội bộ và giữa bộ phận KTNB với các bên có liên quan.
- Quy trình thủ tục kiểm toán nội bộ: đề cập cụ thể nội dung về quy trình, thủ tục
kiểm toán nội bộ chung nh ằm hướng dẫn thực hiện chính sách KTNB v ề hồ sơ kiểm
toán và các bước thực hiện trong quy trình. Tuy nhiên, ở đây nên đề cập đến việc kiểm
soát lại hồ sơ kiểm toán, thủ tục ít khi được tiến hành trong khi th ực hiện KTNB. Đây
là một thủ tục quan tr ọng nhằm đảo bảo chất lượng kiểm toán nội bộ nhưng thường bị
bỏ qua. C ũng nh ư quy định trách nhi ệm của KTVNB trong vi ệc sơ sót, không th ực
hiện đầy đủ thủ tục KTNB.
- Hướng dẫn kiểm toán nội bộ một số nghiệp vụ chính (bao gồm nghiệp vụ tín
dụng): Đề cập đến quy trình chu ẩn khi th ực hiện kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
đối với một đơn vị kinh doanh, bên c ạnh đó có th ể đưa vào các mẫu biểu để ban kiểm
toán nội bộ thống nh ất kết quả làm vi ệc cũng nh ư ban hành các m ẫu để trao đổi với
đơn vị kinh doanh được thống nhất, chuyên nghiệp.
b) Lập kế hoạch kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng
Thực hiện lập kế hoạch áp dụng phương pháp “định hướng rủi ro”. Trong đó xây
dựng các nguyên t ắc để ch ọn mẫu hồ sơ tín d ụng ki ểm tra, tránh ki ểm tra dàn tr ải
không cần thiết. Các nguyên tắc có thể đặt ra: kiểm tra toàn bộ hồ sơ có dư nợ lớn hơn
50% hạn mức phán quyết, kiểm tra toàn bộ các khoản nợ quá hạn, chọn ngẫu nhiên các
khoản hồ sơ của tất cả các s ản phẩm, kiểm tra toàn b ộ các kho ản vay có tài s ản bảo
đảm rủi ro như hàng hóa tồn kho, quyền đòi nợ, tín chấp…
Thời gian th ực hi ện mỗi đợt ki ểm toán th ường kéo dài t ừ 2 đến 3 tu ần, nh ưng
thực tế cường độ làm vi ệc của KTVNB còn ch ưa cao do h ồ sơ ít khi được phân đến
từng KTVNB. Vì v ậy Tr ưởng nhóm KTNB c ần phân công công vi ệc đúng với năng
lực của từng KTVNB để các KTVNB có áp l ực làm việc, rút ngắn thời gian kiểm toán
để tiết kiệm chi phí cũng như dành thời gian kiểm toán đơn vị khác.
83
Bên cạnh đó, công tác kiểm toán vẫn còn chú trọng kiểm toán nội bộ định kỳ toàn
bộ đơn vị mà chưa thực hiện kiểm toán nội bộ đối với từng sản phẩm tín dụng riêng lẻ
để kiểm tra rõ hơn về tình hình triển khai các sản phẩm, mức độ tuân thủ các điều kiện
của sản phẩm cũng như tính hiệu quả của các sản phẩm tín dụng.
c) Cải tiến phần mềm hệ thống tin học thông qua trao đổi với ban tin học hoặc đề
xuất nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin
Hệ thống công nghệ thông tin phải hỗ trợ một cách tích cực cho kiểm toán nội bộ
hoạt động tín dụng. Nhưng hiện tại mới chỉ dừng ở việc chiết xuất các dữ liệu quá khứ
mà ch ưa giúp đội ng ũ KTVNB có m ột công c ụ cho vi ệc ch ấm điểm rủi ro h ồ sơ tín
dụng, ho ặc xu ất các báo cáo ph ục vụ cho công tác ki ểm toán n ội bộ. Chính vì v ậy,
ngân hàng Bắc Á nên chú tr ọng cải thiện hoặc nâng cấp phần mềm để giúp các đơn vị
kinh doanh có th ể quản lý thông tin m ột cách tốt hơn cũng như mang lại một công cụ
làm việc hữu dụng cho KTNB.
d) Ứng dụng các phần mềm kiểm toán nội bộ
Để tr ở thành m ột ngân hàng hi ện đại thì vi ệc ti ếp cận với các công ngh ệ mới
trong ki ểm toán n ội bộ sẽ mang l ại sự chuyên nghi ệp và h ỗ tr ợ đắc lực cho các
KTVNB trong vi ệc lập kế hoạch kiểm toán, đánh giá rủi ro, ch ọn mẫu kiểm toán, lập
báo cáo kiểm toán, hay giám sát công vi ệc của các KTVNB. Các ph ần mềm hỗ trợ cho
KTNB đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới là TeamMate, phần mềm Quản lý kiểm
toán, phần mềm trợ giúp kiểm toán (CAATs)… Ban ki ểm toán nội bộ có thể phối hợp
với ban Công nghệ tin học để xây dựng, thiết kế phần mềm phù hợp với hệ thống công
nghệ thông tin của ngân hàng hoặc thuê tư vấn hoặc mua các phần mềm có sẵn.
e) Thường xuyên trao đổi gi ữa các KTVNB và v ới KTNB t ại ngân hàng trong
nước để cải tiến quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng:
Định kỳ hàng tháng, ban ki ểm toán nội bộ ngoài vi ệc họp tổng kết và tri ển khai
kế hoạch thực hiện kiểm toán, nên chú tr ọng công tác trao đổi để các thành viên n ắm
84
bắt được những vi phạm mới, hay các cách th ức nhằm cải tiền quy trình ki ểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng.
Kèm với đó là trao đổi với các ngân hàng b ạn về quy trình ki ểm toán nội bộ hoạt
động tín dụng để không ng ừng hoàn thi ện và c ũng nh ư cập nhật quy trình ki ểm toán
nội bộ. KTNB của Bacabank cùng các ngân hàng khác nên t ạo ra một diễn đàn để có
thể trao đổi ki ến th ức và chia s ẻ kinh nghi ệm về ho ạt động ki ểm toán n ội bộ tại các
ngân hàng th ương mại để học hỏi lẫn nhau và cùng c ập nhật tới những thông lệ mới
nhất của quốc tế.
3.2.4. Nâng cao trách nhiệm, sự ủng hộ của Hội đồng quản trị, Ban điều hành
trong việc thiết lập và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hoạt động tín dụng một cách hiệu quả
Theo thông lệ quốc tế về quản trị rủi ro, hệ thống KSNB bao gồm ba tuyến phòng
thủ mà kiểm toán nội bộ đóng vai trò là tuy ến phòng thủ thứ ba. Do vậy, để hoàn thiện
kiểm tóa n ội bộ thì không ch ỉ chú tr ọng đến mỗi lớp th ứ ba mà còn ph ải cần tăng
cường sức mạnh của các tuyến phòng thủ trước đó, mà làm được điều này cần có trách
nhiệm rất lớn của các lãnh đạo cấp cao ngân hàng Bắc Á. Trong luận án tiến sĩ của TS.
Nguyễn Minh Phương đã tiến hành chạy mô hình định lượng và rút ra rằng đây là nhân
tố ảnh hướng mạnh mẽ nhất đến kiểm toán nội bộ.
Một khi ngân hàng có được nền tảng hệ thống KSNB đối với hoạt động tín dụng
vững chắc thì công vi ệc của kiểm toán nội bộ sẽ đơn giản hơn rất nhiều. Và điều kiện
cực kỳ quan tr ọng để đảm bảo sự thành công trong v ận hành h ệ th ống kiểm soát nói
chung và kiểm toán nội bộ nói riêng chính là quan tâm, đồng tình ủng hộ cũng như việc
đẩy mạnh văn hóa ki ểm soát, tính liêm chính, tính chính tr ực của các lãnh đạo cấp
trong trong ngân hàng B ắc Á. Muốn thế thì ban lãnh đạo ngân hàng c ần thực hiện các
biện pháp sau:
• Thứ nhất, về phía hội đồng quản trị:
85
- Cần có sự quan tâm yêu cầu ra soát, bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của
kiểm toán n ội bộ một cách th ường xuyên, c ập nhật các thông l ệ, chuẩn mực quốc tế,
các yêu cầu theo quy định của NHNN trong đó đặc biệt phải gắn KTV với trách nhiệm,
quy định về thưởng và xử phạt.
- Chỉ đạo xây dựng Sổ tay kiểm toán nội bộ
- Trang bị đầy đủ nguồn lực, tạo điều kiện thuận lợi để đảm bảo kiểm toán nội
bộ hoàn thành các nhi ệm vụ: có th ể có ch ế độ đã ng ộ tách bi ệt với các đơn vị kinh
doanh, hay khi KTV đi công tác có th ể làm thêm gi ờ để sớm hoàn thành công vi ệc và
được nghỉ bù khi kết thúc kiểm toán để đảm bảo sức khỏe tiếp tục làm việc…
- Quyết liệt hơn trong việc yêu cầu thực hiện các khuyến nghị của kiểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng.
- Nâng cao nh ận th ức về tầm quan tr ọng của ki ểm toán n ội bộ trong toàn th ể
nhân viên. Tránh trình tr ạng xem ki ểm toán viên là ng ười nhà từ đó có thái độ không
đúng mực đối với việc thực hiện các khuyến nghị kiểm toán nội bộ. Vì vậy có thể trao
thêm cho ki ểm toán n ội bộ một số quyền hạn để họ có th ể quyết li ệt hơn trong vi ệc
thực hiện các khuyến nghị kiểm toán nội bộ.
• Thứ hai, về phía Tổng giám đốc:
- Đôn đốc các đơn vị thực hiện các khuyến nghị đã thống nhất với kiểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng. Xử lý các trường hợp không thực hiện các khuyến nghị theo yêu
cầu của kiểm toán nội bộ.
- Tạo điều kiện thuận lợi để KTNB hoàn thành nhi ệm vụ được giao và ch ỉ đạo
các đơn vị phối hợp tích cực với kiểm toán nội bộ.
- Tạo điều ki ện để ki ểm toán n ội bộ được quy ền ti ếp cận, khai thác các thông
tin, tài liệu phương tiện, tài sản phục vụ cho công tác kiểm toán.
- Tạo điều ki ện để KTVNB tham d ự các bu ổi hội th ảo, tập hu ấn đào tạo của
Bacabank về hoạt động tín dụng.
86
- Đảm bảo KTNB được thông báo đầy đủ về các thay đổi trong ho ạt động tín
dụng của Bacabank, các s ản phẩm tín dụng mới cũng như quy trình quy định mới đối
với hoạt động tín dụng.
- Thông báo kịp thời cho KTNB v ề mọi trường hợp thua lỗ, gian lận trọng yếu
xảy ra đối với hoạt động tín dụng.
• Thứ ba, về phía Ban Kiểm soát:
- Tăng cường trao đổi với kiểm toán nội bộ về các vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ để cải thiện kịp thời.
- Tăng cường trao đổi với kiểm toán nội bộ về các kẽ hở trong quy trình ki ểm
soát hoạt động tín dụng để cải thiện quy trình một cách hiệu lực và hiệu quả hơn.
- Thường xuyên rà soát, đánh giá công tác ki ểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Ban kiểm soát Bacabank c ần có quy trình theo dõi, đánh giá ch ất lượng của công tác
kiểm toán nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ đối với hoạt động của kiểm toán nội bộ
cho từng đợt kiểm toán nội bộ cũng như công tác kiểm toán nội bộ hàng năm.
- Xây dựng, sửa đổi và bổ sung thường xuyên quy định về tổ chức và hoạt động
của kiểm toán nội bộ cũng như sổ tay kiểm toán nội bộ.
- Xây dựng bộ chỉ tiêu đánh giá kết quả công việc của Kiểm toán nội bộ để đánh
giá một cách cụ thể nh ững đóng góp của ki ểm toán nội bộ, điểm mạnh, điểm yếu để
thực hiện chế độ lương thưởng đối với kiểm toán nội bộ một cách phù hợp.
- Đảm bảo ph ối hợp có hi ệu qu ả gi ữa ki ểm toán độc lập và NHNN v ới ki ểm
toán nội bộ.
- Xem xét, bố trí cán b ộ một cách hợp lý trong n ội bộ kiểm toán nội bộ sau khi
trao đổi, thống nhất với Trưởng kiểm toán nội bộ.
3.2.5. Tăng cường sự phối hợp của các đơn vị được kiểm toán
Các đơn vị được kiểm toán cần nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán nội
bộ để không che dấu các sai phạm cũng như ý thức việc thực hiện các khuyến nghị của
kiểm toán nội bộ.
87
- Tạo mọi điều kiện để KTVNB có th ể tiếp cận được với các dữ liệu, thông tin
phục vụ cho công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
- Trao đổi thẳng thắn, nghiêm túc và không né tránh v ới KTV tr ước các vấn đề
cần khắc phục để tìm ra bi ện pháp nh ằm hoàn thi ện hệ thống kiểm soát nội bộ để đơn
vị hoạt động được tốt hơn.
- Có thái độ tích cực với các phát hi ện của KTNB và luôn c ầu thị, mong mu ốn
sửa chữa các khuyết điểm của đơn vị.
- Có ý thức thực hiện các khuyến nghị của kiểm toán nội bộ.
Ngược lại, về phía bộ phận kiểm toán nội bộ cũng cần phải thay đổi định hướng
hoạt động của mình, thiên v ề tư vấn cho các đơn vị, tránh sa đà vào việc chỉ tìm kiếm
các lỗi sai của đơn vị, từ đó dần dần cải thiện nhận thức của đơn vị về hoạt động kiểm
toán nội bộ. Tránh công tác kiểm toán nội bộ làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
của chi nhánh, đơn vị kinh doanh.
3.3. KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á
3.3.1. Kiến nghị với chính phủ và với cơ quan quản lý nhà nước
• Một là, Chính phủ cần hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động kiểm toán
nội bộ ở Việt Nam, tạo hành lang pháp lý thông qua h ệ thống văn bản pháp lu ật đồng
bộ cho ho ạt động KTNB. Hi ện nay, v ăn bản quy định về KTNB v ẫn áp dụng Quyết
định 832/TC/Q Đ/CĐKT về quy ch ế ki ểm toán n ội bộ ban hành n ăm 1997, Thông t ư
171 năm 1998 h ướng dẫn ki ểm toán n ội bộ tại doanh nghi ệp nhà n ước. Từ tháng
6/2016 Bộ tài chính đã tiến hành lấy ý kiến về bản dự thảo Nghị định về Kiểm toán nội
bộ, dự định ban hành vào cu ối năm 2016, nh ưng đến đầu năm 2017, ngh ị định vẫn
chưa được ban hành. Các quy định cũ đã ban hành t ừ lâu, hi ện không còn đáp ứng
được với mức độ phát triển của kiểm toán nội bộ trên thế giới. Mặc dù, KTNB của các
tổ chức tín dụng áp dụng theo quy định riêng nhưng những quy định về KTNB đối với
các doanh nghiệp nói chung sẽ là một kênh tham khảo tốt đối với KTNB tại ngân hàng
88
thương mại nói chung. Đặc bi ệt là so sánh v ới ki ểm toán độc lập và ki ểm toán nhà
nước đều có hệ thống chuẩn mực riêng, nhưng KTNB thì ch ưa có vì vậy cần phải sớm
ban hành bộ chuẩn mực hành nghề của KTNB dựa trên những thông lệ của quốc tế như
IIA.
• Hai là, cho đến nay vẫn chưa có tổ chức Hiệp hội nghề nghiệp riêng dành cho
KTNB trong khi nhu c ầu cập nhật kiến thức, trao đổi kinh nghi ệm của các KTVNB là
một nhu c ầu vô cùng thi ết th ực và ngày càng c ấp thi ết. Do đó, Chính ph ủ và B ộ tài
chính cần khuyến khích, tạo điều kiện để thành lập Hội kiểm toán viên n ội bộ để trao
đổi nghiệp vụ cũng như đào tạo, cập nhật các thông lệ quốc tế cũng như văn bản pháp
luật mới và thi các chứng chỉ hành nghề kiểm toán nội bộ.
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước
• Một là, Ngân hàng nhà n ước cần sớm hoàn thi ện hành lang pháp lý cho ki ểm
toán nội bộ trong hệ thống ngân hàng thương mại thông qua việc sửa đổi, bổ sung hoặc
ban hành quy định thay th ế cho thông t ư 44/2011/TT-NHNN để tạo cơ sở cho ki ểm
toán nội bộ hoạt động hữu hiệu hơn. Trong đó cần có một số nội dung sau:
- Cần gắn trách nhi ệm của Ch ủ tịch hội đồng qu ản tr ị, Tr ưởng ban ki ểm soát,
Tổng Giám đốc về việc thiết lập và vận hành hệ thống KSNB một cách hi ệu quả đảm
bảo sự an toàn cho các ho ạt động của ngân hàng.Vi ệc gắn trách nhiệm của những lãnh
đạo cao cấp sẽ tăng cường nỗ lực hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cũng như đánh
giá đúng tầm quan tr ọng của ki ểm toán nội bộ một khâu vô cùng quan tr ọng của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại các ngân hàng thương mại.
- Có chế tài xử phạt có thể về hành chính hoặc về hình sự đối với việc phát hiện
ra sai ph ạm trong quy trình nh ưng do không tuân th ủ đạo đức nghề nghiệp mà bỏ qua
sai phạm, hoặc không phát hi ện ra được các sai ph ạm trong quy trình m ặc dù các sai
phạm này hoàn toàn có th ể phát hi ện ra bằng các nghi ệp vụ kiểm toán cơ bản dẫn đến
tổn thất cho ngân hàng. Đây là yếu tố quan trọng để các KTVNB duy trì đạo đức nghề
nghiệp cũng như thận trọng trong quá trình th ực hiện kiểm toán đặc biệt đối với hoạt
89
động tín dụng, một nghiệp vụ mà những rủi ro nếu không được kiểm soát một cách kịp
thời sẽ tạo ra những hậu quả nghiêm trọng.
- Bổ sung thêm quy định về ch ứng ch ỉ ki ểm toán n ội bộ để hành ngh ề, nếu
không có chứng chỉ thì chỉ được làm trợ lý kiểm toán. Đòi hỏi về chứng chỉ hành nghề
sẽ là một yêu cầu nhằm đảm bảo các KTVNB được trang bị kiến thức và kỹ năng đầy
đủ để thực hiện nhiệm vụ đòi hỏi trình độ chuyên môn cao và c ũng là để thúc đẩy việc
ra đời hiệp hội KTNB.
- Ngoài ra, khung qu ản lý rủi ro tín d ụng cũng cần được quy định một cách cụ
thể tạo cơ chế quản lý rủi ro tín dụng từ đó sẽ giúp KTNB hoạt động tín dụng có nhiều
thuận lợi, nhất là với việc thực hiện kiểm toán theo phương pháp định hướng rủi ro.
• Hai là, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát ho ạt động của kiểm toán nội bộ
tại các ngân hàng th ương mại. Hi ện tại, NHNN đã th ường xuyên th ực hi ện giám sát
hoạt động của kiểm toán nội bộ thông qua các báo cáo t ổng hợp về kế hoạch thực hiện,
tình hình thực hiện kế hoạch kiểm toán, báo cáo các phát hi ện kiểm toán cũng như tình
hình thực hiện kiến nghị kiểm toán nội bộ. Tuy nhiên công tác ki ểm tra vẫn chưa được
chú tr ọng, cu ộc thanh tra chuyên đề của NHNN n ăm 2016 v ề hệ th ống KSNB và
KTNB vẫn tập trung vào rà soát các c ơ sở pháp lý hoạt động của KTNB tại ngân hàng
thương mại mà chưa đi sâu vào việc kiểm tra chất lượng của kiểm toán nội bộ.
90
KẾT LUẬN
Những năm gần đây, sau khi ph ải liên tục đối mặt với những tổn thất lớn từ hoạt
động tín dụng, các ngân hàng th ương mại đang dần nhận thức rõ hơn lúc nào h ết yêu
cầu phải nâng cao năng lực kiểm soát rủi ro tín dụng. Kiểm toán nội bộ là một bộ phận
độc lập giúp hội đồng quản trị kiểm tra được hệ thống kiểm soát nội bộ có ho ạt động
hiểu quả không, cũng như việc tuân thủ các chốt kiểm soát của hệ thống kiểm soát nội
bộ từ đó đem lại những giá trị gia tăng cho ngân hàng th ương mại mà đặc biệt là kiểm
soát rủi ro t ừ ho ạt động tín d ụng. Với mục tiêu l ớn mà đại hội đồng cổ đông đặt ra
trong thời gian tới là đẩy mạnh hoạt động tín dụng thì yêu cầu Bacabank cần phải đưa
ra các gi ải pháp để kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng hiệu qu ả. Học viên đã hoàn
thành đề tài lu ận văn: “Kiểm toán n ội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng th ương
mại cổ phần Bắc Á” với các kết quả nghiên cứu tóm tắt như sau:
Thứ nh ất, hệ th ống hóa nh ững nghiên c ứu về ki ểm toán n ội bộ tại ngân hàng
thương mại nói chung thông qua tìm hi ểu những quan niệm, chuẩn mực cũng như đạo
đức ngh ề nghi ệp của ki ểm toán n ội bộ. Làm rõ được vai trò c ủa ki ểm toán n ội ho ạt
động tín dụng trong ngân hàng th ương mại, cũng như các yếu tố của kiểm toán nội bộ
hoạt động tín dụng là cơ cấu tổ chức, phương pháp tiếp cận và quy trình ki ểm toán nội
bộ hoạt động tín dụng. Cùng với đó là nghiên c ứu kinh nghi ệm của thế giới và trong
nước về công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại để rút
ra các bài học kinh nghiệm đối với kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng.
Thứ hai, luận văn đã khảo sát, phân tích và đánh giá về thực trạng công tác ki ểm
toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á với các vấn đề
chính là cơ cấu tổ chức, phương pháp tiếp cận và quy trình kiểm toán nội bộ hoạt động
tín dụng. Cùng v ới thực tế công tác và ph ỏng vấn các chuyên viên ki ểm toán n ội bộ
thông qua bảng câu hỏi, học viên đã thu được những kết luận mang tính th ực tế, đánh
giá đúng thực trạng công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á. Qua đó, học viên nh ận thấy công tác ki ểm toán nội bộ hoạt động
91
tín dụng tại Bacabank tuy đã đạt được những kết quả nhất định, song còn m ột số hạn
chế phải sớm khắc phục.
Thứ ba , từ vi ệc đưa ra các h ạn ch ế cùng các nguyên nhân c ủa hạn ch ế đó, học
viên đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị giúp công tác kiểm toán nội bộ hoạt động tín
dụng hiệu quả hơn nữa, góp ph ần tạo ra nh ững giá tr ị gia t ăng và giúp Bacabank đạt
được những mục tiêu tăng trưởng tín dụng một cách bền vững trong thời gian tới.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực để hoàn thành một cách tốt nhất tuy nhiên do
kinh nghiệm bản thân còn h ạn chế nên luận văn không thể tránh kh ỏi những thiếu sót,
học viên mong mu ốn nhận được sự chỉ dẫn, góp ý c ủa các nhà khoa h ọc, các th ầy cô
giáo và các đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa./.
92
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tham khảo tiếng việt
1. Bộ môn kế toán ngân hàng - Khoa Ngân hàng - H ọc viện ngân hàng, Kiểm toán
nội bộ Ngân hàng thương mại, Công ty in Tiến bộ, Hà Nội 2009.
2. Bộ môn kế toán ngân hàng - Khoa Ngân hàng - H ọc viện ngân hàng, Kiểm soát –
Kiểm toán nội bộ ngân hàng thương mại, Tài liệu học tập, Hà Nội 2014.
3. Bộ môn kiểm toán, Khoa kế toán – Học viện tài chính, Giáo trình Lý thuy ết kiểm
toán, Học viện tài chính, Nxb Tài chính, Hà Nội 2009.
4. Bộ tài chính, Thông tư số 214/2012/TT-BTC ban hành h ệ th ống 37 chu ẩn mực
kiểm toán Việt Nam, Hà Nội 2012.
5. Cao Hải Vân, Nâng cao ch ất lượng KTNB ho ạt động tín d ụng tại Ngân hàng
nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn chi nhánh huy ện Phú L ộc, Khóa lu ận tốt
nghiệp, Hà Nội 2010.
6. Chính ph ủ nước Cộng hòa xã h ội ch ủ ngh ĩa Vi ệt Nam, Dự th ảo ngh ị định về
Kiểm toán nội bộ, Hà Nội 2016.
7. Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng – Ngân hàng nhà n ước, Công văn số
1270/TTGSNHNN4 khuyến nghị KSNB và KTNB, Hà Nội 2016.
8. GS. TS. Nguy ễn Văn Tiến, Quản trị ngân hàng Th ương mại, Nxb Th ống kê, Hà
Nội 2015.
9. Kiểm toán nhà nước, Quyết định số 06/2012/QĐ-KTNN ban hành quy trình ki ểm
toán các tổ chức tài chính, ngân hàng, Hà Nội 2012.
10. Lương Thị Hồng Ngân, Một số gợi ý xây dựng kiểm toán nội bộ ngân hàng trong
thời kỳ hội nh ập, Download t ừ http://www.sav.gov.vn/2613-1-ndt/mot-so-goi-y-
xay-dung-kiem-toan-noi-bo-ngan-hang-trong-thoi-ky-hoi-nhap.sav, 2014.
11. Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam, Sổ tay kiểm toán nội bộ BIDV, Hà Nội
2014.
93
12. Ngân hàng nhà n ước – Tr ường bồi dưỡng cán bộ Ngân hàng, Tài liệu bồi dưỡng
nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán nội bộ nâng cao, Hà Nội 2014.
13. Ngân hàng nhà nước, Dự thảo thông tư quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của
TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Hà Nội 2017
14. Ngân hàng nhà n ước, Thông tư số 02/2016/TT-NHNN quy định về phân lo ại tài
sản có, m ức trích, ph ương pháp trích l ập dự phòng r ủi ro và vi ệc sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài, , Hà Nội 2013.
15. Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho
vay của TCTD, Hà Nội 2016.
16. Ngân hàng nhà nước, Thông tư số 44/2011/TT-NHNN quy định về Hệ thống kiểm
soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của TCTD, Hà Nội 2011.
17. Ngân hàng th ương mại cổ ph ần Bắc Á , Quyết định số 720/2012/Q Đ-BKS-
Bacabank ban hành Quy ch ế hoạt động kiểm toán nội bộ và bộ quy tắc đạo đức
nghề nghiệp, Nghệ An 2012.
18. Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, Báo cáo Ban kiểm soát Bac A Bank 2014,
2015, 2016 , Nghệ An 2015, 2016, 2017.
19. Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á, Báo cáo tài chính đã được kiểm toán năm
2012, 2013, 2014, 2015, 2016, Nghệ An 2013, 2014, 2015, 2016, 2017.
20. Ngân hàng th ương mại cổ ph ần Bắc Á, Quyết định số 718/2012/Q Đ-HĐQT-
Bacabank ban hành quy định về tổ chức và hoạt động kiểm toán nội bộ, Nghệ An
2012.
21. Ngân hàng th ương mại cổ ph ần Bắc Á, Quy ết định số 721/2012/Q Đ-BKS-
Bacabank ban hành quy trình ki ểm toán n ội bộ áp d ụng trong h ệ th ống ngân
hàng TMCP Bắc Á, Nghệ An 2012.
22. Nguyễn Minh Ph ương, Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại ngân hàng nông nghi ệp
và phát triển nông thôn Vi ệt Nam, Luận án Ti ến sỹ kinh tế, Học viện ngân hàng,
Hà Nội 2016.
94
23. Nguyễn Phú Giang (2011), Kiểm toán ho ạt động trong các ngân hàng th ương
mại Việt Nam hiện nay – Thực trạng và giải pháp, download from Ngân hàng nhà
nước: http://www.sav.gov.vn/1234-1-ndt/kiem-toan-hoat-dong-trong-cac-ngan-
hang-thuong-mai-o-viet-nam-hien-nay-thuc-trang-va-giai-phap.sav, 2016.
24. Nguyễn Thị Lê Thanh, Bàn về chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kiểm toán nội
bộ ngân hàng th ương mại , retrieved from VNCPA:
http://www.vacpa.org.vn/Page/Detail.aspx?newid=4354 và
http://www.vacpa.org.vn/Page/Detail.aspx?newid=4355, 2011.
25. Phạm Thanh Huyền, Nâng cao chất lượng kiểm toán nội bộ các NHTM Vi ệt Nam
theo các chuẩn mực quốc tế về thực hành kiểm toán nội bộ của hiệp hội kiểm toán
quốc tế (IIA) , Đề tài nghiên c ứu khoa h ọc cấp ngành, Ngân hàng ngo ại th ương
Việt Nam, Hà Nội 2016
26. Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2010), Luật các tổ chức tín
dụng số 47/2010/QH12, Hà Nội 2010.
27. Trần Văn Tùng, Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Công th ương Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ, Trường đại học
Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội 2012.
28. Trung tâm đào tạo nguồn lực việt, Chuẩn mực quốc tế cho việc hành nghề chuyên
nghiệp của ki ểm toán n ội bộ (Các chu ẩn mực) và b ản sửa đổi,
http://vietsourcing.edu.vn/images/Documents/chuanmucquocte.pdf và
http://www.vietsourcing.edu.vn/images/Documents/chuan-muc-kiem-toan-noi-
bo-sua-doi.pdf, 2013.
29. Trường đào tạo và phát tri ển nguồn nhân lực ngân hàng Công th ương Việt Nam
và Ernst&Young, Kiểm soát n ội bộ trong Ngân hàng , Tài li ệu đào tạo, Hà N ội
2013.
30. TS. Đào Minh Phúc và Ths. Lê V ăn Hinh, Hệ th ống ki ểm soát n ội bộ gắn với
quản lý rủi ro tại các ngân hàng th ương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay,
download from NHNN:
95
https://www.sbv.gov.vn/webcenter/contentattachfile/idcplg?dDocName=SBV283
026&filename=284794.pdf, 2015.
31. Ứng Duy Đông, Một số giải pháp nâng cao hi ệu quả kiểm toán nội bộ hoạt động
tín dụng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh vượng, Luận văn Thạc sỹ, Trường đại học
Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội 2015.
32. Ủy ban giám sát tài chính qu ốc gia, Báo cáo tổng quan thị trường tài chính 2016,
http://nfsc.gov.vn/bao-cao-giam-sat/bao-cao-tong-quan-thi- download from
truong-tai-chinh-2016, 2016.
33. Vũ Thùy Linh, Hoàn thi ện quá trình và t ổ chức bộ máy ki ểm toán nội bộ trong
Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Học viện tài
chính, Hà Nội 2014.
Tài liệu tham khảo tiếng anh
34. Basel Committee on Banking Supervision, Internal Audit in Banks and
supervisor’s relationship with auditors: A survey , Bank for International
Settlements, tải về từ http://www.bis.org/publ/bcbs92.pdf, 2001.
35. Basel Committee on Banking Supervision, The internal audit function in bank ,
Bank for International Settlements, tải về từ http://www.bis.org/publ/bcbs223.pdf,
2002.
36. COSO, Internal control – Integrated Framework, IACPA, Newyork, 1992.
37. COSO, The updated COSO internal Control Framework ,
http://www.protiviti.com/en-US/Documents/Resource-Guides/Updated-COSO -
Internal-Control-Framework-FAQs-Second-Edition-Protiviti.pdf, 2003.
38. David Griffiths, Risk based internal auditing – An Introduction ,
www.internalaudit.biz/files/introduction/rbiaintroduction.docx, 2006.
39. IIA, Code of Ethic , tải về từ: https://global.theiia.org/standards-
guidance/mandatory-guidance/Pages/Code-of-Ethics.aspx
96
40. IIA, Definition of Internal Audit , tải về từ: https://global.theiia.org/standards-
guidance/mandatory-guidance/Pages/Definition-of-Internal-Auditing.aspx
41. IIA, International Standards for the Professional Practice of Internal Auditing,
từ: tải về
http://www.theiia.org/bookstore/downloads/freetomembers/0_2032.dl_pas.pdf,
2013
42. IIA, Practice advisories under International Professional Practice Framework
https://na.theiia.org/standards- (IPPF), tải về từ:
guidance/Public%20Documents/IPPF%202013%20English.pdf, 2013.
43. IIA, Practice advisories under International Professional Practice Framework
(update), tải về từ: https://na.theiia.org/standards-
guidance/Public%20Documents/IPPF-Standards-2017.pdf, 2017
44. Joel Bessis, Risk Management in Banking 4th edition , Jonh Wiley and Sons Ltd,
United Kingdom 2015.
45. Shqipdona Hashani Siqani and Edona Sekiraca, The impact of Internal Audit in
Reducing Credit Risk in Commercial Bank in Kosovo , European Scientific
Journal February 2016, t ải về từ:
http://eujournal.org/index.php/esj/article/viewFile/6998/6721
Các website
46. CIMA’s Official Study System, Management Accounting – Risk and Control
Strategy (Page 206),
https://books.google.com.vn/books?id=Nk4MkoAL3zMC&printsec=frontcover&
hl=vi&source=gbs_ge_summary_r&cad=0#v=onepage&q&f=false, truy c ập ngày
13/01/2017.
47. Kiểm toán nhà n ước, Kiểm toán ho ạt động trong các ngân hàng th ương mại ở
Việt Nam hi ện nay - Th ực tr ạng và gi ải pháp , http://www.sav.gov.vn/1234-1-
ndt/kiem-toan-hoat-dong-trong-cac-ngan-hang-thuong-mai-o-viet-nam-hien-nay-
thuc-trang-va-giai-phap.sav truy cập ngày 06/11/2016
97
48. Kiểm toán nhà nước, Kiểm toán nội bộ - xuất phát từ tự thân doanh nghi ệp sẽ là
một công cụ quan tr ọng, hữu hiệu của nhà qu ản lý, http://www.sav.gov.vn/49-1-
ndt/kiem-toan-noi-bo-xuat-phat-tu-tu-than-doanh-nghiep-se-la-mot-cong-cu-
quan-trong-huu-hieu-cua-nha-quan-ly.sav truy cập ngày 03/11/2016.
49. Kiểm toán nhà n ước, Kiểm toán n ội bộ Vi ệt Nam - S ự thay đổi cần thi ết,
http://www.sav.gov.vn/3316-1-ndt/-kiem-toan-noi-bo-viet-nam-su-thay-doi-can-
thiet.sav , truy cập ngày 05/03/2017.
50. Kiemtoannoibo.com.vn, Kiểm toán n ội bộ dựa trên định hướng rủi ro,
http://kiemtoannoibo.com.vn/kiem-toan-noi-bo/45--ki-m-to-n-n-i-b-d-a-tr-n-nh-h-
ng-r-i-ro.html?sid=4796d7942e6752dd23e8701a3496bdba , truy c ập ngày
13/02/2017.
51. Kim Tiền, Thu nhập của hàng lo ạt ngân hàng đang phải lệ thuộc trên 70% vào
hoạt động tín dụng, http://cafef.vn/thu-nhap-cua-hang-loat-ngan-hang-dang-phai-
le-thuoc-tren-70-vao-hoat-dong-tin-dung-20170208101328921.chn , truy c ập
ngày 09/02/2017
52. Ths. Lê Th ị Hạnh, Kiểm soát r ủi ro tín d ụng theo Basel II t ại các ngân hàng
thương mại Vi ệt Nam , http://tapchitaichinh.vn/tai-chinh-kinh-doanh/tai-chinh-
doanh-nghiep/kiem-soat-rui-ro-tin-dung-theo-basel-ii-tai-cac-ngan-hang-thuong-
mai-viet-nam-100966.html , truy cập ngày 09/02/2017
53. Trần Ng ọc Linh, Các nguyên t ắc Basel v ề thanh tra, giám sát ngân hàng hi ệu
quả, http://tinnhanhchungkhoan.vn/tien-te/cac-nguyen-tac-basel-ve-thanh-tra-
giam-sat-ngan-hang-hieu-qua-169469.html , truy cập ngày 06/02/2017.
54. TS. Lê Thị Thu Hà, Gian lận trong nghiệp vụ tín dụng tại các ngân hàng th ương
mại, http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu--trao-doi/trao-doi-binh-luan/gian-lan-
trong-nghiep-vu-tin-dung-tai-cac-ngan-hang-thuong-mai-25338.html , truy c ập
ngày 15/02/2017.
55. TS. Lê Thu Hằng, Xu hướng phát triển của kiểm toán nội bộ qua các định nghĩa
của vi ện ki ểm toán viên n ội bộ qu ốc tế, http://www.sav.gov.vn/727-1-ndt/xu-
98
huong-phat-trien-cua-kiem-toan-noi-bo-qua-cac-dinh-nghia-cua-vien-kiem-toan-
vien-noi-bo-quoc-te.sav , truy cập ngày 06/12/2016.
56. TS. Phan Th ị Linh, Quản trị rủi ro trên c ơ sở ứng dụng BASEL II t ại các ngân
hàng th ương mại nhà n ước, http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/nghien-
cuu-dieu-tra/quan-tri-rui-ro-tren-co-so-ung-dung-basel-ii-tai-cac-ngan-hang-
thuong-mai-nha-nuoc-89345.html , truy cập ngày 10/02/2017.
i
PHỤ LỤC 01. BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
ii
iii
iv
v
PHỤ LỤC 02. BÁO CÁO KIỂM TOÁN
BIÊN BẢN KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
Thực hiện theo nội dung chương trình kế hoạch kiểm toán hoạt động nghiệp vụ năm 2017 đã được cấp th ẩm phê duy ệt và theo n ội dung Quy ết định số …/2017/Q Đ-BacABank, ngày 09/03/2017 của Tổng Giám đốc về kiểm toán hoạt động nghiệp vụ tại BacABank – Chi nhánh ABC, từ ngày 09/03/2017 đến ngày 31/03/2017, Đoàn Kiểm toán nội bộ đã kiểm tra các ho ạt động nghiệp vụ tại BacABank – Chi nhánh ABC.
Hôm nay, vào hồi 14 giờ ngày 31/03/2017 tại Trụ sở BacABank – Chi nhánh ABC, Đoàn kiểm toán nội bộ và Ban lãnh đạo Chi nhánh ABC ti ến hành bu ổi họp tổng kết kết quả kiểm toán.
TẠI CHI NHÁNH ABC
Thành phần tham dự cuộc họp:
1. Đại diện Chi nhánh
- Giám đốc Chi nhánh
- Ông …
- Phó Giám đốc Chi nhánh
- Ông ….
- Trưởng phòng Quan hệ khách hàng
- Ông ….
- Trưởng Bộ phận Hỗ trợ tín dụng
- Bà …
2. Đại diện Đoàn kiểm toán
- Trưởng đoàn
- Ông …
- Thành viên
- Ông …
- Thành viên
- Ông …
Nội dung kiểm toán bao gồm: Kiểm tra hoạt động tín dụng
A. ĐÁNH GIÁ CHUNG
- Về hoạt động tín dụng: Tại thời điểm 31/12/2016, dư nợ tín dụng của Chi nhánh đạt … tỷ đồng, tăng … tỷ đồng so với năm 2015 là … t ỷ đồng và đạt 121,33% kế hoạch Hội sở giao là … tỷ đồng.
- V ề kết quả kinh doanh : Theo báo cáo tài chính t ại thời điểm 31/12/2016, l ợi nhu ận trước thuế đạt … triệu đồng, tăng … triệu đồng so với năm 2015, đạt 104,6% so với kế hoạch được giao của cả năm 2016 là … triệu đồng.
B. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ CÁC GIẢI TRÌNH CỦA CHI NHÁNH
Đoàn ki ểm toán đã ki ểm tra 25 khách hàng doanh nghi ệp, 70 khách hàng cá nhân cho
vay thông th ường (bao g ồm các kho ản vay có d ư nợ từ 120 tri ệu đồng tr ở lên t ại th ời điểm 28/02/2017), và toàn b ộ hồ sơ cho vay c ầm cố sổ tiết ki ệm, tổng dư nợ được ki ểm tra là …. triệu đồng, chiếm 99,70% tổng dư nợ của Chi nhánh. Ngoài ra Đoàn kiểm toán cũng kiểm tra toàn bộ các khoản cấp bảo lãnh tại Chi nhánh đến thời điểm 28/02/2017 với tổng dư nợ là …. triệu đồng, kết quả kiểm tra như sau:
Chi nhánh đã chấp hành đầy đủ quy định về tỷ lệ cho vay tối đa đối với tài sản bảo đảm, tuân thủ quy trình cho vay của Ngân hàng, sau khi cho vay Chi nhánh c ũng đã theo dõi sát sao tình hình thu gốc, lãi của khách hàng để đôn đốc và thu hồi nợ.
Áp dụng lãi suất và điều chỉnh lãi suất cho vay đúng với các văn bản quy định hiện hành
của Ngân hàng TMCP Bắc Á.
Các khoản vay tại Chi nhánh đều có TSB Đ, giấy tờ có giá, TSB Đ các kho ản vay được
lưu kho bản gốc và đã được công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm…
Tuy nhiên trong hoạt động cho vay của Chi nhánh còn một số tồn tại sau:
vi
1. Phân loại nợ và trích lập dự phòng
Chi nhánh ch ưa thực hiện phân lo ại nợ và trích l ập dự phòng rủi ro đúng theo Thông t ư 02/2013/TT-NHNN, và quy định của BacABank. Căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ vay vốn, và các báo cáo v ề ho ạt động cho vay thu n ợ (g ốc, lãi) và sao kê tín d ụng tại th ời điểm 28/02/2017 Đoàn kiểm toán kiểm tra và phân loại lại nợ tại Chi nhánh như sau:
(Đơn vị: đồng)
28/02/2017
Chênh lệch
Chi tiêu
Phân loại theo Chi nhánh
Phân loại theo Kiểm toán
Nợ Nhóm 1 Nợ Nhóm 2 Nợ Nhóm 3 Nợ Nhóm 4 Nợ Nhóm 5 Tổng Nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn / Tổng dư nợ Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu / Tổng dư nợ
7,82%
7,01%
0,81%
Tại th ời điểm 28/02/2017 t ỷ lệ nợ quá h ạn theo phân lo ại nợ của Đoàn ki ểm toán là 8,49% so với phân loại nợ của Chi nhánh là 0,81%; t ỷ lệ nợ xấu của Đoàn kiểm toán là 7,82% tăng 7,01% so với phân loại nợ của Chi nhánh.
Nguyên nhân nợ quá hạn, nợ xấu của Đoàn kiểm toán nội bộ cao hơn của Chi nhánh là do nhiều khoản nợ vay của khách hàng quá hạn trả nợ gốc và lãi nhưng Chi nhánh chưa phân loại khoản vay vào nhóm nợ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà n ước và quy định nội bộ của BacABank.
vii
Theo số liệu tính toán của Đoàn kiểm toán về việc trích lập dự phòng rủi cụ thể cho các khoản vay phải chuyển nhóm nợ trên là ... đồng, chi tiết các khoản nợ quá hạn, nợ xấu tại Phụ lục 02: Danh sách khách hàng chuyển nhóm nợ và trích lập dự phòng.
2. Tồn tại về phê duyệt cấp tín dụng và áp dụng các khoản phí
- V ượt thẩm quyền phê duy ệt cấp tín dụng của Giám đốc Chi nhánh : Theo quyết định số 77/2011/Q Đ-BacABank về th ẩm quy ền về duy ệt cất tín d ụng của Giám đốc Chi nhánh ABC có hi ệu lực từ 27/01/2011 quy định hạn mức cho vay và b ảo lãnh có TSB Đ đầy đủ và thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định là 2.500 triệu đồng, tuy nhiên tại th ời điểm ki ểm tra ngày 28/02/2017 m ột số kho ản vay gi ải ngân v ượt th ẩm quyền phán quyết của Giám đốc Chi nhánh nh ưng không được trình lên Kh ối QLRR, chi ti ết các khách hàng vi phạm về thẩm quyền phê duyệt về cấp tín dụng như sau:
- T ồn tại trong việc thu lãi quá hạn: Tại Điều 4.3 trong các hợp đồng tín dụng quy định lãi su ất quá h ạn bằng 150% trong h ạn đang áp d ụng tại th ời điểm chuyển nợ quá h ạn. Tuy nhiên trong các h ồ sơ đã tất toán, ho ặc trả ch ậm gốc, lãi Chi nhánh không chuy ển nhóm n ợ khách hàng và áp d ụng tính lãi su ất quá hạn. Đoàn ki ểm toán có t ổng hợp chi ti ết số lãi ph ải trả tăng thêm do áp dụng lãi quá hạn của một số khách hàng tính đến thời điểm 28/02/2017 tại Phụ lục 03: Số lãi phải thu thêm của một số khách hàng áp dụng lãi suất quá hạn.
3. Tồn tại về tài sản bảo đảm cho khoản vay
- Không mua b ảo hi ểm cháy n ổ căn hộ chung c ư, căn hộ tập th ể: Theo quy định của BacABank, đối với tài sản bảo đảm là căn hộ chung cư cao tầng, căn hộ tập thể phải yêu cầu khách hàng mua b ảo hiểm cháy nổ theo quy định của pháp lu ật và chuy ển quyền thụ hưởng cho BacABank.
Tuy nhiên qua kiểm tra các khoản vay thế chấp bằng căn hộ tập thể vẫn không được mua
bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cụ thể: một số khách hàng sau
- Chi nhánh ch ưa tiến hành định giá lại tài sản định kỳ theo quy định: Theo quy định của Quyết định 275/2014/QĐ-BacABank ngày 27/05/2014 thì đối với các đơn vị cho vay trên địa bàn thành ph ố Hà Nội “Ki ểm tra định kỳ toàn b ộ TSB Đ 3 tháng/l ần; định giá định kỳ 6
tháng đối với TSĐB là động sản và 12 tháng đối với TSĐB là bất động sản, đơn vị cho vay gửi đề nghị tới BacA AMC (ghi rõ là định giá lại TSĐB) và ph ối hợp cùng BacA AMC th ực hiện việc định giá lại”. Tuy nhiên, qua ki ểm tra, vẫn còn nhiều khoản vay không được định kỳ định giá lại tài sản bảo đảm theo quy định trên.
viii
4. Tồn tại về hồ sơ phương án vay vốn và năng lực tài chính của khách hàng
Theo quy định tại Quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Bắc Á, cũng như quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà n ước – Quy ết định 1627/2001/Q Đ-NHNN, khách hàng vay ph ải có mục đích vay vốn rõ ràng, ph ương án vay v ốn khả thi và hi ệu quả…tuy nhiên công tác th ẩm định hồ sơ khách hàng vay vốn tại Chi nhánh còn một số tồn tại như chưa thu thập đầy đủ các tài liệu chứng minh, hoặc thu nhập nhưng vẫn chưa đầy đủ. Chi tiết từng khách hàng theo Phụ lục 04: Tổng hợp kết quả tín dụng, ví dụ một số khách hàng sau:
5. Tồn tại về hồ sơ pháp lý và chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng
- Tồn tại về hồ sơ pháp lý: Theo quy định tại Quy trình tín d ụng của Ngân hàng TMCP Bắc Á, toàn b ộ các hồ sơ pháp lý c ủa khách hàng ph ải được công ch ứng, ch ứng thực, ho ặc được cán bộ tín dụng đối chiếu trực tiếp và ký xác nh ận lên bản sao của hồ sơ. Tuy nhiên, qua kiểm tra các h ồ sơ pháp lý c ủa khách hàng vay v ốn tại Chi nhánh đầy đủ nhưng chủ yếu lưu bản photo ho ặc một số bộ hồ sơ được công ch ứng chứng thực đầy đủ, còn đa số không được Công chứng, ch ứng thực, ho ặc không được cán bộ tín d ụng ký xác nh ận đối chiếu bản gốc. Chi tiết từng khách hàng theo Phụ lục 04: Tổng hợp kết quả tín dụng.
- Tồn tại về chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng: Qua kiểm tra công tác ch ấm điểm xếp hạng tín d ụng khách hàng, Đoàn ki ểm toán nh ận th ấy Chi nhánh th ực hi ện đúng theo Công văn số 309/2010/CV-BACABANK, nh ưng có m ột số ch ỉ tiêu cán b ộ tín d ụng ch ấm điểm chưa chính xác theo quy định về chấm điểm xếp hạng khách hàng, c ụ thể chi ti ết theo Phụ lục 04: Tổng hợp kết quả tín dụng.
Ví dụ một số chỉ tiêu chấm điểm chưa chính xác đối với khách hàng:
+ Khách hàng BBB: Chỉ tiêu 2.11.T ỷ lệ giữa số tiền phải trả trong kỳ (gốc + lãi) theo k ế hoạch trả nợ tại Bắc Á và thu nhập ròng ổn định trả cho Bắc Á chấm dưới 60%. Nhưng thực tế số tiền phải trả trong kỳ (1 năm) là 327 tri ệu đồng, thu nh ập ròng là 34*12=408 tri ệu đồng là hơn 80%.
6. Tồn tại về kiểm tra sử dụng vốn vay
Theo Quy trình tín d ụng năm 2013, vi ệc kiểm tra sử dụng vốn vay của khách hàng được thực hiện lần đầu trong vòng 20 ngày k ể từ ngày giải ngân và định kỳ 3 tháng 1 l ần được Chi nhánh thực hiện tương đối đầy đủ. Tuy nhiên, m ột số biên bản kiểm tra không đánh giá đúng thực trạng khách hàng khi đã quá hạn trả nợ nhưng vẫn ghi nh ận trả nợ đầy đủ; đánh giá tình
hình tài chính, kh ả năng trả nợ của khách hàng còn s ơ sài mang tính hình th ức. Việc không thực hiện kiểm tra th ường xuyên sau cho vay s ẽ không đánh giá được thực trạng khách hàng về nguồn trả nợ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, các nguồn thu nhập…để có biện pháp xử lý kịp thời trong tr ường hợp khách hàng g ặp khó kh ăn trong vi ệc trả nợ. Cụ thể các khách hàng như sau:
ix
7. Tồn tại về bảo quản, lưu trữ hồ sơ
Theo nội dung Quy trình h ỗ trợ tín dụng áp dụng tại các đơn vị cho vay, ban hành kèm theo Quyết định số 1296/2015/QĐ-BacABank ngày 04/09/2015 quy định: Phòng HTTD phân chia, lưu trữ hồ sơ theo các danh m ục và sắp xếp theo th ứ tự từ trên xu ống dưới, từ mới đến cũ: hồ sơ gi ải ngân/thanh lý, h ồ sơ TSBĐ, hồ sơ phương án vay v ốn, hồ sơ tài chính, h ồ sơ pháp lý. Các mục này được phân chia b ằng bìa màu. Khi khách hàng ho ặc phòng tín d ụng bổ sung giấy tờ có liên quan đến cấp tín dụng HTTD có trách nhiệm lưu vào từng mục phù hợp.
- Hồ sơ vay vốn bảo quản chưa khoa học: Qua kiểm tra hồ sơ Đoàn kiểm toán đánh giá Chi nhánh ABC quản lý hồ sơ cẩn thận, gọn gàng, khoa học, nhưng bên cạnh đó còn có một số bộ hồ sơ vay vốn/cấp bảo lãnh lưu trữ chưa đúng thứ tự theo quy định.
- Không lưu kho Hợp đồng tín dụng/hợp đồng cấp bảo lãnh: Theo Mục 2.5 - Điều 6 Quy trình hỗ trợ tín dụng Quyết định số 1296/2015/QĐ-BacABank ngày 04/09/2015 quy định: Hợp đồng tín dụng/hợp đồng cấp bảo lãnh Phòng HTTD tr ả lại khách hàng 1 b ản chính hợp đồng tín dụng/hợp đồng cấp bảo lãnh, giữ 2 bản chính gồm 1 bản lưu Kho qu ỹ và 1 b ản gửi phòng DVKH trong các bước giải ngân/phát hành cam k ết bảo lãnh. Nhưng tại Chi nhánh Hợp đồng tín dụng/hợp đồng cấp bảo lãnh không lưu kho theo quy định trên.
8. Các tồn tại khác về tín dụng
- Nhập sai tên khách hàng cấp bảo lãnh trên CBS:
- Tồn tại về phân loại mã sản phẩm vay: Theo quy định sản phẩm cho vay cầm cố sổ tiết kiệm ch ỉ áp d ụng với nh ững khách hàng là cá nhân (Mã SP: 851). Nh ưng hi ện tại một số khách hàng doanh nghi ệp vay bổ sung vốn kinh doanh t ại Chi nhánh được thế chấp bằng sổ tiết kiệm được phân loại vào mã sản phẩm 851 là không chính xác. Ngoài ra, có khoản vay của khách hàng là vay khác – Mã SP: 103 nh ưng được phân lo ại vào sản phẩm True shopping – Mã SP: 603 hay True house – Má SP: 604. Chi tiết xem: Phụ lục 05: Danh sách các khách hàng vay vốn phân loại sai mã sản phẩm.
9. Tồn tại về việc sử dụng User vào CoreBanking
Hiện tại, tại Chi nhánh công tác c ấp và sử dụng user còn m ột số tồn tại có th ể gây rủi ro cho hoạt động của Chi nhánh cũng như chi phí bảo trì hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng. Cụ thể nhiều User đã hết thời hạn đăng ký sử dụng, cán bộ đã chuyển công tác sang đơn vị khác trong h ệ th ống ho ặc chuyển gi ữa các phòng giao d ịch thu ộc Chi nhánh nh ưng vẫn
chưa được khóa l ại. Chi ti ết các user h ết th ời hạn đăng ký s ử dụng nh ưng ch ưa được khóa được nêu trên Phụ lục 06: Danh sách một số user hết hạn đăng ký sử dụng.
x
C. KIẾN NGHỊ CHUNG
Trên cơ sở các kết quả đã đạt được cũng như những tồn tại, sai ph ạm đối với hoạt động
nghiệp vụ tín dụng của Chi nhánh, Đoàn kiểm toán có các kiến nghị sau:
- Yêu cầu Chi nhánh thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro theo đúng quy định
của NHNN và quy định nội bộ của BacABank.
- Đề nghị Chi nhánh cần tuân thủ các điều kiện đối với khách hàng, đối tượng vay vốn áp dụng cho từng sản phẩm cho vay c ũng như tuân th ủ các phê duy ệt trên tờ trình cấp tín dụng các cấp.
- Khi phân lo ại sản phẩm cho vay, yêu c ầu Chi nhánh ph ải đối chiếu với thể lệ sản phẩm để phân lo ại cho đúng, và th ực hiện theo đúng các quy định về độ tuổi, thời gian cho vay t ối đa, số tiền cho vay tối đa, tỷ lệ vốn tự có tối thiểu…của từng thể lệ sản phẩm.
- Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng trước, trong khi cho vay. Chi nhánh c ần chú trọng trong công tác th ẩm định phương án/dự án vay v ốn của khách hàng, n ăng lực tài chính của khách hàng xin vay... để bảo đảm trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn để nâng cao ch ất lượng tín dụng Chi nhánh, hạn chế thấp nhất nợ quá hạn, nợ xấu phát sinh.
- Về chấm điểm xếp hạng tín dụng và lãi su ất cho vay áp d ụng: Yêu cầu Chi nhánh ch ấp hành nghiêm ch ỉnh quy định về chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng TMCP Bắc Á trước khi xét duy ệt cho vay, cũng như việc áp dụng mức lãi suất theo từng thời kỳ của ngân hàng.
- Chi nhánh c ần chú tr ọng hơn nữa trong công tác ki ểm tra sau khi cho vay, Đoàn kiểm toán yêu cầu Chi nhánh phải thực hiện định kỳ kiểm tra khách hàng theo quy định và đánh giá khách hàng đúng th ực tr ạng về năng lực tài chính, và tình hình kinh doanh c ủa khách hàng…để hạn chế những rủi ro có thể phát sinh sau khi cho vay.
- Bộ phận hỗ trợ tín dụng cần lưu trữ, bảo quản hồ sơ khoa học và gọn gàng hơn nữa, bên
cạnh đó nhập đúng khách hàng vay vốn /cấp bảo lãnh trên Symbols phải chính xác.
- Chi nhánh thực hiện rà soát lại các hồ sơ vay vốn của khách hàng để bổ sung đầy đủ các hồ sơ ch ứng từ còn thi ếu, ch ưa đầy đủ nh ư hồ sơ pháp lý, h ồ sơ ch ứng minh s ử dụng vốn, năng lực tài chính của khách hàng...
- Đề nghị Chi nhánh ph ối hợp với Ban IT ti ến hành rà soát và th ực hiện khóa tất cả các
user không còn sử dụng nhưng chưa khóa để hạn chế rủi ro có thể xảy ra.
D. NỘP BÁO CÁO GIẢI TRÌNH VÀ CHẤN CHỈNH
Đề nghị Chi nhánh hàng tháng nộp các báo cáo giải trình và chấn chỉnh theo các kiến nghị nêu trên về Ban Ki ểm toán nội bộ - Số......., Hà Nội - cho đến khi hoàn thành công tác ch ấn chỉnh lần 1 muộn nhất trước ngày 30/04/2017.
xi
PHỤ LỤC 03. CHẤM ĐIỂM XẾP HẠNG RỦI RO TÍN DỤNG CHO ĐƠN VỊ KINH DOANH
Quy mô kinh doanh
Tổng tài sản
Tổng dư nợ
Tăng trưởng dư nợ
Số lượng khách hàng
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
Biến động nợ quá hạn
Chỉ tiêu
Dư nợ trừ cầm cố STK
Rủi ro tín dụng Tỷ lệ dư nợ 10 khách hàng lớn nhất
Tăng trưởng LN từ HĐTD so với năm trước
Đơn vị tự đánh giá rủi ro tín dụng
Dư nợ trên một nhân viên tín dụng
Tỷ lệ dư nợ tín chấp/ tổng dư nợ
Kết luận rủi ro tín dụng của thanh tra
Rủi ro từ biến động nhân sự, thiếu nhân sự
Chỉ tiêu khác Báo cáo rủi ro tín dụng từ kết quả kiểm toán trước
Tỷ lệ dư nợ của sản phẩm có dư nợ lớn nhất
Người
%
% %
%
%
%
%
STT
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Định tính
Định tính
Định tính
Định tính
Đơn vị
Mã đơn vị
1 101 CN1 2 102 CN2 3 103 CN3 4 104 CN4 5 105 CN5
Bước 1: Thu thập dữ liệu
xii
Quy mô kinh doanh
Tổng tài sản
Tổng dư nợ
Tăng trưởng dư nợ
Số lượng khách hàng
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn
Biến động nợ quá hạn
Chỉ tiêu
Dư nợ trừ cầm cố STK
Rủi ro tín dụng Tỷ lệ dư nợ 10 khách hàng lớn nhất
Tăng trưởng LN từ HĐTD so với năm trước
Dư nợ trên một nhân viên tín dụng
Tỷ lệ dư nợ tín chấp/ tổng dư nợ
Đơn vị tự đánh giá rủi ro tín dụng
Kết luận rủi ro tín dụng của thanh tra
Rủi ro từ biến động nhân sự, thiếu nhân sự
Tỷ lệ dư nợ của sản phẩm có dư nợ lớn nhất
Chỉ tiêu khác Báo cáo rủi ro tín dụng từ kết quả kiểm toán trước
30%
20%
50%
20% 50%
15% 15% 10%
10% 10% 15% 15%
10%
10%
10%
10% 15%
40%
20% 25%
Tỷ trọng nhóm Tỷ trọng
Đơn vị
(Quy đổi điểm số từ 1 đến 5)
STT Mã đơn vị
1 101 CN1 2 102 CN2 3 103 CN3 4 104 CN4 5 105 CN5
Bước 2: Quy đổi điểm rủi ro
Quy mô kinh doanh
Chỉ tiêu khác
Tổng tài sản
Tổng dư nợ
Tăng trưởng dư nợ
Số lượng khách hàng
Dư nợ quá hạn
Điểm
Tỷ lệ nợ quá hạn
Biến động nợ quá hạn
Đơn vị tự đánh giá rủi ro tín dụng
Dư nợ trừ cầm cố STK
Tỷ lệ dư nợ tín chấp/ tổng dư nợ
Rủi ro tín dụng Tỷ lệ dư nợ 10 khách hàng lớn nhất
Tăng trưởng LN từ HĐTD so với năm trước
Báo cáo rủi ro tín dụng từ kết quả kiểm toán trước
Dư nợ trên một nhân viên tín dụng
Kết luận rủi ro tín dụng của thanh tra
Rủi ro từ biến động nhân sự, thiếu nhân sự
Tỷ lệ dư nợ của sản phẩm có dư nợ lớn nhất
Người
%
%
%
%
%
%
%
Đơn vị
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Định tính
Định tính
Định tính
Định tính
<300
<100 <100
<10
<50
0-10
<5
<1 <0
<10
0-10
<10
0-1
Rất thấp
1
Rất thấp
Rất thấp
Rất thấp
10-20
5-10 1-2 0-10
10-20 10-20
10-20 1-3
Thấp
Thấp
Thấp
Thấp
2
300- 600
100- 200
100- 200
10- 20
50- 100
20-30
2-3
20-30 20-30
20-30 3-6
3
600- 900
200- 400
200- 300
20- 40
100- 180
10- 20
10- 20
Trung Bình
Trung Bình
Trung Bình
Trung Bình
3-5
30-50
30-50 6-10
Cao
Cao
Cao
Cao
4
900- 1200
500- 600
300- 500
40- 70
180- 300
20- 30
20- 40
30-50 hoặc <0
30-50 hoặc <0
5
>1200 >600 >500
>70
>300 >50
>30
>5 >40
>50
>50
>10
Rất cao
Rất cao
Rất cao
Rất cao
>50 hoặc <0
xiii
xiv
STT
Đơn vị
Mã đơn vị
Xếp hạng rủi ro
Quy đổi điểm rủi ro (x20)
Rủi ro tín dụng (50%)
Chỉ tiêu khác (30%)
Quy mô kinh doanh (20%)
1 2 3 4 5
101 102 103 104 105
Chi nhánh 1 Chi nhánh 2 Chi nhánh 3 Chi nhánh 4 Chi nhánh 5
Rất cao Cao Trung bình Thấp Rất thấp
Bước 3, 4: Tính điểm rủi ro và xếp hạng đơn vị
Tỷ lệ đơn vị xếp hạng rủi ro tín dụng rất cao, cao, trung bình, th ấp hay rất thấp sẽ thông qua trao đổi với khối quản lý
rủi ro để đưa ra tỷ lệ hợp lý, phù hợp với tình hình hi ện tại của hệ thống. Và tỷ lệ này phải được rà soát định kỳ 3 năm một
lần.
xv