LỜI CẢM ƠN
Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất quy trình vận hành cho
hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.” được hoàn thành tại
Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội với sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các
thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Lưu Văn Quân, người hướng dẫn
khoa học đã rất chân tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành
cảm ơn: Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước, các
thầy giáo cô giáo các bộ môn trong Trường Đại học Thủy lợi. Xin chân thành cảm ơn
đến các cơ quan đoàn thể, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và góp những ý kiến quý
báu trong luận văn này.
Cuối cùng xin cảm tạ tấm lòng của những người thân trong gia đình, đã tin tưởng
động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Do
đề tài giải quyết vấn đề mới mẻ, cũng như thời gian và tài liệu thu thập chưa thực sự
đầy đủ, luận văn khó tránh khỏi các thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự thông
cảm, góp ý chân tình của các thầy cô và đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, …. tháng …. Năm 2019
Tác giả:
Vũ Thúy Huyền
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các
kết quả nghiên cứu và những kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ
bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào và chưa từng được ai công bố
trong bất cứ công trình nào khác. Việc tham khảo, trích dẫn các nguồn tài liệu đã được
ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn
Vũ Thúy Huyền
ii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .............................................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................................1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................................1
II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................3
1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................................3
2. Phạm vi nghiên cứu: .....................................................................................................................3
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ...............................................................3
1. Cách tiếp cận: ...............................................................................................................................3
2. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................................3
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC. ..................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................................................5
1.1.Tổng quan về tiêu nước ......................................................................................................................5
1.1.1. Tổng quan về vấn đề tiêu nước ..................................................................................................5
1.1.2.Tổng quan về đô thị hóa ..............................................................................................................6
1.1.3.Tổng quan về biến đổi khí hậu ....................................................................................................8
1.1.4. Tổng quan về quy trình vận hành hệ thống tiêu động lực ..........................................................9
1.1.5. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan ..............................................................................10
1.1.5.1. Trên thế giới ......................................................................................................................10
1.1.5.2. Trong nước ........................................................................................................................12
1.2. Tổng quan về vùng nghiên cứu .......................................................................................................15
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................................15
1.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế và các yêu cầu phát triển của hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên ...................................................................................................................20
1.2.3.Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong vùng ..................................................................24
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC VÀ XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN .......................................................................................................................................................25
2.1. Hiện trạng các công trình tiêu nước ...........................................................................................25
2.1.1. Khu đầu mối (03 trạm bơm) .....................................................................................................25
2.1.2. Hệ thống kênh và công trình trên kênh ....................................................................................35
2.2. Tình hình ngập úng trong vùng và các nguyên nhân gây ngập úng ............................................39
iii
2.2.1.Tình hình ngập úng trong vùng ................................................................................................ 39
2.2.2.Nguyên nhân gây ngập úng ...................................................................................................... 40
2.3. Xây dựng các kịch bản tính toán .................................................................................................... 41
2.3.1.Chọn kịch bản BĐKH cho lưu vực tính toán............................................................................ 41
2.3.2. Chọn mưa tiêu tính toán .......................................................................................................... 42
2.3.3. Cơ cấu sử dụng đất .................................................................................................................. 43
2.3.4. Đề xuất các kịch bản tính toán ................................................................................................. 43
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN YÊU CẦU TIÊU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN HÀNH ................ 44
3.1.Mưa tiêu thiết kế .............................................................................................................................. 44
3.1.1.Chọn trạm, thời đoạn tính toán ............................................................................................ 44
3.1.2. Phương pháp tính toán lượng mưa tiêu thiết kế ....................................................................... 45
3.1.3. Kết quả tính toán ..................................................................................................................... 49
3.1.4.Xác định mưa tiêu tính toán thời kỳ tương lai 2030 ................................................................. 50
3.2. Tính toán chế độ tiêu cho hệ thống. ................................................................................................ 54
3.3. Mô phỏng tính toán và kiểm định mô hình .................................................................................... 59
3.3.1. Lựa chọn mô hình .................................................................................................................... 59
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về mô hình SWMM ................................................................................... 59
3.3.3. Kiểm định mô hình .................................................................................................................. 60
3.4. Phân tích đề xuất quy trình vận hành cho từng trạm bơm tương ứng với các trường hợp tính toán trên. ........................................................................................................................................................ 67
3.4.1.Phân tích sử dụng điện năng của từng trạm bơm. ..................................................................... 67
3.4.2.Tính toán, đề xuất quy trình vận hành tương ứng từng kịch bản. ............................................. 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 87
1. Kết luận ......................................................................................................................................... 87
2. Kiến nghị ....................................................................................................................................... 89
iv
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Bản đồ khu vực hệ thống 3 trạm bơm tiêu Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh
Liên ................................................................................................................................ 25
Hình 2.2: Chính diện đầu hồi phải nhà máy bơm .......................................................... 26
Hình 2.3: Bên trong nhà máy bơm ................................................................................ 27
Hình 2.4: Khu quản lý nhìn từ mặt đê sông Đuống ...................................................... 28
Hình 2.5: Trạm bơm Thịnh Liên ................................................................................... 30
Hình 2.6: Hình ảnh trong nhà trạm ................................................................................ 32
Hình 2.7: Nhà trạm ........................................................................................................ 34
Hình 3-1: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do ....... 56
Hình 3-2: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngập ........ 58
Hình 3.1.Sơ đồ hệ thống 3 trạm bơm ............................................................................ 63
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1-2. Lượng mưa trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị :mm) ............. 17
Bảng 1-3. Độ ẩm không khí trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội (đơn vị :%) ........ 17
Bảng 1-4. Bốc thoát hơi trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị : mm) ......... 18
Bảng 1-5. Số giờ nắng trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: giờ/ngày). .... 19
Bảng 1-6. Tốc độ gió trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: m/s) ............... 19
Bảng 3-1: Các đặc trưng thuỷ văn thiết kế của đường tần suất lý luận ........................ 49
Bảng 3-3: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH từ năm 2020 đến 2039 .................. 52
Bảng 3-4. Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm
bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ........................................................................ 64
Bảng 3-5. Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3
trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ................................................................ 65
Bảng 3-6: Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm
bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ........................................................................ 66
Bảng 3-7: Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3
trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ................................................................ 66
Bảng 3-8: Bảng tính toán công suất bơm tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh
Liên theo KB1 ............................................................................................................... 72
Bảng 3-9: Bảng tổng hợp theo KB1a ........................................................................... 72
Bảng 3-10: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b1 ......................................................................... 73
Bảng 3-11: Bảng tổng hợp theo KB1b1 ....................................................................... 73
Bảng 3-12: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b2 ......................................................................... 74
Bảng 3-13: Bảng tổng hợp theo KB1b2 ....................................................................... 74
Bảng 3-14: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b3 ......................................................................... 75
Bảng 3-15: Bảng tổng hợp theo KB1b3 ....................................................................... 75
Bảng 3-16: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2a ........................................................................... 76
vi
Bảng 3-17: Bảng tổng hợp theo KB2a ......................................................................... 77
Bảng 3-18: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2b1 ......................................................................... 77
Bảng 3-19: Bảng tổng hợp theo KB2b1 ....................................................................... 77
Bảng 3-20: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3a............................................................................ 78
Bảng 3-21: Bảng tổng hợp theo KB3a ......................................................................... 79
Bảng 3-22: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3b ........................................................................... 79
Bảng 3-23: Bảng tổng hợp theo KB3b ......................................................................... 80
Bảng 3-24: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4a............................................................................ 81
Bảng 3-26: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4b ........................................................................... 82
Bảng 3-27: Bảng tổng hợp theo KB4b ......................................................................... 82
Bảng 3-28: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5a............................................................................ 83
Bảng 3-29: Bảng tổng hợp theo KB5a ......................................................................... 83
Bảng 3-30: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5b ........................................................................... 84
Bảng 3-31: Bảng tổng hợp theo KB5b ......................................................................... 84
Bảng 3-32: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6a............................................................................ 85
Bảng 3-33: Bảng tổng hợp theo KB6a ......................................................................... 85
Bảng 3-34: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6b ........................................................................... 86
Bảng 3-35: Bảng tổng hợp theo KB6b ......................................................................... 86
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH
- Biến đổi khí hậu.
ĐBSH
- Đồng bằng sông Hồng.
ĐBSCL
- Đồng bằng sông Cửu Long.
QLVH
- Quản lý vận hành.
HTT
- Hệ thống tưới.
HTT
- Hệ thống tưới.
HTTN
- Hệ thống thủy nông.
CTTL
- Công trình thủy lợi.
viii
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Thời tiết ở Việt Nam những năm gần đây ngày càng bất thường. Hạn hán, ngập lụt, sạt
lở, giông tố, bão lũ có diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông
nghiệp của nước ta. Đặc biệt, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị
ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu (BĐKH) do có bờ biển dài. Nếu nước biển
dâng một mét thì 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long và 10% diện tích Đồng
bằng sông Hồng sẽ bị ngập, ảnh hưởng trực tiếp đến 20-30 triệu người dân.
Cùng với tình hình biến đổi khí hậu, quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa làm gia
tăng yêu cầu tiêu nước mưa khiến nhiều hệ thống tiêu quá tải gây ngập úng. Một yếu
tố khiến ngập úng trầm trọng hơn là quy trình vận hành hệ thống chưa khoa học sẽ làm
tăng mức thiệt hại do ngập úng. Với những hệ thống tiêu lớn như sông Nhuệ, Bắc
Hưng Hải… đã có quy trình vận hành được cấp có thẩm quyền chuyên ngành thẩm
định và ban hành. Những hệ thống tiêu nhỏ có vài trạm bơm tiêu liên thông với nhau
thì hầu như chưa có quy trình vận hành nhằm tiết kiệm năng lượng hay tối ưu thiệt
hại…
Hệ thống tiêu 3 trạm bơm: Dương Hà, Phù Đổng, Thịnh Liên là hệ thống trạm bơm
tiêu chủ yếu cho khu vực Gia Lâm, tiêu ra sông Đuống. Ba trạm bơm có hệ thống kênh
tiêu thông với nhau, chung lưu vực tiêu. Nhưng có các cống điều tiết để phân lưu vực
cho từng trạm bơm khi cần thiết.
Trạm bơm tiêu Phù Đổng xây dựng năm 1974, gồm 25 máy bơm loại 12LTX40. Đến
nay, trải qua 39 năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ, từ máy móc
đến nhà trạm, công trình nối tiếp…, cụ thể là: máy bơm và động cơ cũ, hiệu suất thấp,
thường xuyên hỏng hóc; đường ống cũ nát, hoen gỉ, thủng rỗ nhiều chỗ, gây rò rỉ
nước; hệ thống điện cũ nát, các thiết bị đóng mở điện không an toàn và đồng bộ; mái
nhà máy bị dột thấm gây nên hiện tượng bong tróc lớp vữa trát, cốt thép bỉ hở, han gỉ;
nền nhà máy bị bong tróc, luôn ẩm ướt; tường nhà máy bị bong tróc lớp trát, ẩm ướt;
toàn bộ hệ thống cửa đều cũ nát, hư hỏng; Nhà máy rất chật hẹp do các tổ máy bơm bố
1
trí so le gây khó khăn cho việc quản lý, vận hành. Ngoài ra, hệ thống kênh tiêu, bể hút,
bể tháo, nhà quản lý, trạm biến áp cũng xuống cấp nghiêm trọng, không đảm bảo việc
tiêu nước trong mùa mưa. Hiện nay, lưu lượng bơm thực tế của hệ thống chỉ đạt
khoảng 60% so với lưu lượng thiết kế.
Trạm bơm Dương Hà chịu trách nhiệm tiêu úng cho khu dân sinh và diện tích sản xuất
nông nghiệp địa phận xã Ninh Hiệp với tổng diện tích phụ trách khoảng 1100ha. Hiện
nay, trạm bơm này còn sử dụng khá tốt gồm 27 máy trục ngang 1000m3/h. Bể hút
trạm bơm bằng bê tông kết hợp gạch xây; bể hút rộng khoảng 35m. Hiện nay, bể hút
cũng bị bồi lắng, gây ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng làm việc của trạm bơm. Cao
trình đáy bể hút thiết kế là +3.35m. Trên khu vực có tuyến kênh đất dài 2623,53m, bề
rộng kênh, đáy kênh không đều, nhiều vị trí bị sạt lở, bồi lắng chỉ còn rộng 2,5m; có
đoạn kênh cao gần bằng mặt ruộng và có những đoạn không còn bờ kênh. Nhiều đoạn
trong lòng kênh bị phủ bởi lớp bèo, cỏ rác và các loại cây, bụi cây, làm cản trở đến khả
nằng tiêu thoát nước của kênh. Vì vậy, hiện trạng công trình tiêu nước nói chung
không đảm bảo khả năng tiêu nước gây nên ngâp úng làm ảnh hưởng đến đời sống,
kinh tế của nhân dân.
Trạm bơm tưới tiêu Thịnh Liên xây dựng năm 1994, phụ trách tiêu với diện tích tiêu là
1.921,95 ha cho các xã Trung Mầu, Phù Đổng, Ninh Hiệp. Trạm bơm gồm 9 máy
bơm Hải Dương hướng trục trục đứng, lưu lượng tiêu 1 máy: 0,63 m3/s. Đến nay, trải
qua hơn 20 năm khai thác, sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ từ máy móc đến
nhà trạm, công trình nối tiếp.....
Do tình hình biến đổi khí hậu hết sức phức tạp theo chiều hướng cực đoan. Nền kinh tế
đang dịch chuyển dần sang hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Diện tích đất nông
nghiệp giảm, diện tích đô thị và các dịch vụ khác tăng khiến yêu cầu tiêu tăng nhanh.
Thêm vào đó là hệ thống công trình thủy lợi thì ngày càng xuống cấp, không phát huy
được hết công suất thiết kế ban đầu. Đối với hệ thống tiêu có nhiều công trình đưa
nước ra khỏi lưu vực thì rất cần có quy trình vận hành hợp lý nhằm giảm chi phí điện
năng tiêu thụ, giảm thiệt hại do ngập úng gây ra. Lưu vwucj tiêu của 3 trạm bơm
(Dương Hà, Phù Đổng, Thịnh Liên) là vùng trũng nên toàn bộ nước mưa phải tiêu
động lực ra sông Đuống khiến lượng điện tiêu thụ hàng năm rất lớn. Vì vậy, cần phải
2
có quy trình vận hành phù hợp để vận hành ba trạm bơm sao cho hiệu quả tiêu là tốt
nhất, điện năng tiêu thụ là thấp nhất. Đề tài ” Nghiên cứu đề xuất quy trình vận hành
cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.” có ý nghĩa thực tế và khoa
học cao.
II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất quy trình vận hành cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia
Lâm, TP Hà Nội.
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Cách tiếp cận:
-
Tiếp cận thực tế: đi khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu cần thiết;
-
Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chi tiết,
đầy đủ và hệ thống.
-
Tiếp cận các phương pháp hiện đại: Mô phỏng thủy văn, thủy lực bằng phần
mềm.
2. Phương pháp nghiên cứu:
-
Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa : Thu thập số liệu về bề rộng kênh, hệ số
nhám lòng kênh, độ dốc lòng kênh, số máy bơm, loại máy bơm từng trạm….để nhập
vào phần mềm SWMM.
-
Phương pháp kế thừa : kế thừa những nghiên cứu của những người trước về vẽ
mô hình mưa.
3
-
Phương pháp phân tích hệ thống, thống kê : tiến hành phân tích hiện trạng, tình
hình ngập úng từ đầu mối điến mặt ruộng; Tổng hợp các số liệu như: mưa, số giờ
bơm….
-
Phương pháp mô hình toán : sử dụng phần mềm SWMM để mô phỏng thủy văn,
thủy lực.
IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC.
- Tính toán các tần suất mưa.
- Đề xuất được kịch bản cơ cấu sử dụng đất trong tương lai và biến đổi khí hậu (năm
2030).
- Tính toán yêu cầu nước cho hệ thống ứng với điều hiện hiện tại, điều kiện phát triển
kinh tế xã hội và biến đổi khí hậu.
- Đề xuất quy trình vận hành cho từng trạm bơm tương ứng với các trường hợp tính toán
nêu trên với yêu cầu không gây thiệt hại do ngập úng.
4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.TỔNG QUAN VỀ TIÊU NƯỚC
1.1.1. Tổng quan về vấn đề tiêu nước
Nước ta có địa hình đồi núi chiếm đến 3/4 diện tích lãnh thổ, tập trung phần lớn ở
vùng Đông Bắc, Tây Bắc và miền Trung, phần diện tích còn lại là châu thổ và đồng
bằng phù sa, chủ yếu là ở ĐBSH và ĐBSCL. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới
gió mùa, lượng mưa trung bình nhiều năm trên toàn lãnh thổ vào khoảng 1.940
mm/năm nhưng do ảnh hưởng của địa hình đồi núi, lượng mưa phân bố không đều trên
cả nước và biến đổi mạnh theo thời gian nên gây khó khăn cho việc tiêu khi mưa lớn
xảy ra. Đặc biệt là khi đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước, quá trình đô thị hóa ngày càng tăng cao, làm giảm đáng kể khả năng tiêu
thoát nước ở các vùng đô thị, nhất là những đô thị lớn, đang phát triển mạnh.
Tại đồng bằng sông Hồng: Các sông tự nhiên đều có đê bao phòng chống lũ. Trong nội
đồng thường có các kênh rạch tự nhiên và nhân tạo làm nhiệm vụ tưới và tiêu. Mối liên
hệ giữa các kênh rạch và các con sông chính được thực hiện qua cống lấy nước tự chảy
hoặc các công trình tháo nước hoặc các trạm bơm.
Tại các hệ thống ven biển miền Trung: Do quy mô của các hệ thống tiêu thoát nước
nhỏ, việc phòng chống lũ và ngăn chặn nước mặn lại do các đê biển đảm nhiệm. Các hệ
thống tưới tiêu riêng biệt hầu hết là tự chảy, nhưng cũng có nhiều vùng tưới tiêu bằng
bơm. Thiệt hại do ngập lụt, ngập úng vẫn xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng.
Vùng cao nguyên, miền núi: Hệ thống tưới tiêu riêng biệt và thường là tự chảy đối với
vùng địa hình cao, đôi khi dùng bơm để lấy nước sông với vùng có địa hình thấp hoặc
các hệ thống hỗn hợp.
Ở đồng bằng sông Cửu Long: Ngập lụt phụ thuộc rất nhiều vào lũ từ thượng nguồn,
mưa nội đồng, địa hình thấp, triều cường, các kênh rạch và các cống ngăn mặn ở cửa
sông. Các công trình đê biên giới, đê sông Tiền, sông Hậu chỉ có tác dụng vào đầu mùa
lũ, khi lũ cao hệ thống này không chống được lũ. Công trình thoát lũ ra biển Tây hiệu
5
quả chưa cao nên ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn nhiều vấn đề cần giải
quyết.
Việt Nam phát triển kinh tế nhanh trong vài thập kỷ gần đây kéo theo sự phát triển đô
thị và công nghiệp diễn ra trên cả nước, đặc biệt nhanh với những vùng ven các đô thị
lớn. Việc phát triển đô thị hay công nghiệp đã làm tăng yêu cầu tiêu, trong khi các hệ
thống tiêu không cải tạo, nâng cấp để đáp úng sự phát triển trên nên gây ra ngập úng.
Ngoài ra, yếu tố làm gia tăng quá trình ngập úng là hệ thống tiêu bị mất diện tích trữ
nước tạm thời, diện tích thấm nước, sự xuống cấp của công trình tiêu và biến đổi bất
thường theo hướng bất lợi của khí hậu.
Nhiều hệ thống tiêu chỉ được thiết kế, xây dựng tiêu nước cho nông nghiệp nhưng hiện
nay phải gánh vác thêm diện tích đô thị, công nghiệp khiến quá tải. Với những hệ
thống tiêu nhiều đầu mối tiêu (cống tự chảy hay trạm bơm tiêu) thì quy trình vận hành
hợp lý có thể giảm bớt mức độ ngập úng và giảm chi phí điện năng.
1.1.2.Tổng quan về đô thị hóa
Hiện nay,quá trình đô thị hoá ở nước ta đang là nguyên nhân gây biến động nguồn tài
nguyên nước, theo đó, các con sông, hồ trong các đô thị ngày một bị thu hẹp dòng
chảy, thậm chí bị lấp hoàn toàn để lấy đất phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế- xã
hội, xây dựng các công trình giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp, nhà máy, xí
nghiệp… Quá trình đô thị hoá đã và đang tác động sâu sắc đến các hoạt động kinh tế-
xã hội. Do tác động của quá trình này, các đoạn sông chảy qua các khu đô thị, khu dân
cư tập trung và các cơ sở sản xuất kinh doanh vùng ngoại thành thường xuyên nằm
trong tình trạng báo động.
Gia Lâm - vùng đất địa linh nhân kiệt, nằm ở cửa ngõ phía Đông của Thủ đô Hà Nội
ngàn năm văn hiến, nơi giao thoa của dòng văn hoá Thăng Long và Kinh Bắc. Gia
Lâm được xác định là vùng kinh tế trọng điểm. Trên địa bàn huyện có nhiều tuyến
đường giao thông quan trọng đã và đang được đầu tư xây dựng: Quốc lộ 1A; Quốc lộ
1B; Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên; Quốc lộ 5; Đường ôtô cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng; đường Hà Nội - Hưng Yên; đường 181...; đường thuỷ sông Hồng, sông Đuống,
ga Yên Viên và hệ thống đường sắt ngược lên phía Bắc, Đông Bắc và xuôi cảng biển
Hải phòng. Trên địa bàn huyện có nhiều khu đô thị, khu công nghiệp và các trung tâm
6
thương mại được hình thành; nhiều làng nghề nổi tiếng, thu hút đông khách thập
phương trong và ngoài nước như làng gốm sứ Bát Tràng, dát vàng, may da Kiêu Kỵ,
chế biến thuốc bắc Ninh Giang. Đây chính là những động lực và tiềm năng to lớn để
phát triển kinh tế thương mại, du lịch, dịch vụ giao thông, giao lưu hàng hoá hiện nay
và trong tương lai.
Đặc biệt, tháng 6/2018, UBND thành phố Hà Nội có quyết định phê duyệt Quy hoạch
chi tiết Khu đô thị Gia Lâm, tỷ lệ 1/500 tại khu vực thị trấn Trâu Quỳ và các xã:
Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn. Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu quy hoạch
khoảng 420ha và quy mô dân số khoảng 89.500 người.
“Siêu” đô thị mới này được nghiên cứu quy hoạch bao gồm: Khu biệt thự cao cấp
được bố trí bên trong lòng đô thị, các khu nhà ở cao tầng với chiều cao từ 25 - 38 tầng,
các trường mầm non, trường học các cấp bố trí trung tâm các khu ở, hệ thống công
trình công cộng thành phố bố trí, hệ thống các công trình công cộng dịch vụ hỗ trợ và
bãi đỗ xe...
Để phát triển hạ tầng cho đô thị, huyện cũng triển khai dự án nhà máy nước sạch khu
vực Yên Viên. Ngoài ra, Dự án Nhà máy nước mặt sông Đuống (giai đoạn 1), với
công suất 150.000 m3/ngày đêm sẽ được khánh thành vào đúng tháng 10/2018. Tổng
quy mô dự án với diện tích gần 61,5 ha, tổng vốn đầu tư gần 5000 tỷ đồng tại xã Phù
Đổng và xã Trung Mầu. Đặc biệt, Gia Lâm là một trong những huyện đi đầu trong đầu
tư đồng bộ hệ thống chiếu sáng. Theo đó, 411,8km hệ thống chiếu sáng trên địa bàn
huyện được đầu tư. Huyện cũng triển khai đồng bộ việc cải tạo, xây dựng trụ sở làm
việc, trạm y tế, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa xã; đến nay đã có 153/171 thôn, làng,
tổ dân phố, cụm dân cư có nhà văn hóa; 100% trạm y tế các xã đạt chuẩn; 58/75
trường đạt chuẩn quốc gia.
Do quá trình đô thị hóa trên địa bàn diễn ra với tốc độ nhanh. Diện tích đất nông
nghiệp giảm, diện tích đất đô thị tăng. Các công trình tiêu thoát nước trước đây chủ
yếu phục vụ cho muc đích tiêu cho nông nghiệp. Nên vấn đề tiêu thoát nước cho đô thị
và công nghiệp đang trở thành bài toán khó cho ban lãnh đạo khu vực nghiên cứu .
7
1.1.3.Tổng quan về biến đổi khí hậu
Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm: khí quyển, thủy
quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai, bởi các nguyên nhân tự
nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định. Nguyên nhân chính làm BĐKH trái
đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải nhà kính, các hoạt động khai
thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh
thái biển, ven bờ và đất liền khác.
Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của vùng
gió mùa, khí hậu nóng và ẩm rất đặc trưng. Việt Nam có đường bờ biển dài hơn
3200km với 75% dân số sống gần biển. Việt Nam là nước đứng thứ 2 trong 5 nước
chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.
Nhiệt độ trong 50 năm qua (1958–2007), nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên
khoảng từ 0,5đ0C đến 0,70C. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và
nhiệt độ ở các vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn ở các vùng khí hậu phía Nam.
Lượng mưa giảm từ 5 đến 10% trên đa phần diện tích phía Bắc nước ta và đang tăng
khoảng 5 đến 20% ở các vùng khí hậu phía Nam. Xu thế diễn biến của lượng mưa năm
tương tự như lượng mưa mùa mưa, tăng ở các vùng khí hậu phía Nam, giảm ở các
vùng khí hậu phía Bắc. Khu vưc Nam Trung Bộ có lượng mưa mùa khô, mùa mưa và
lượng mưa năm tăng mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nhiều nơi đến 2%
trong 50 năm qua.
Số lượng xoáy thuận nhiệt đới họat động trên khu vực Biển Đồng có xu hướng tăng
nhẹ, trong khi đó số cơn ảnh hưởng hoặc đổ bộ vào đất liền Việt Nam không có xu
hướng biến đổi rõ ràng. Khu vực đổ bộ của các cơn bão và áp thấp nhiệt đới vào Việt
Nam có xu hướng lùi dần về phía Nam nước ta; số lượng các cơn bão rất mạnh có xu
hướng gia tăng, mùa bão có dấu hiệu kết thúc muộn hơn trong thời gian gần đây. Mức
độ ảnh hưởng của bão đến nước ta có xu hướng mạnh lên.
Tình hình BĐKH diễn biến ngày càng phức tạp theo hướng cực đoan và bất lợi cho
việc tưới và tiêu. Số trận mưa có cường độ lớn và tổng lượng lớn bất thường xuất hiện
8
ngày càng thường xuyên. Trong khi nhiều công trình trong hệ thống tiêu xuống cấp và
thiết kế với mức đảm bảo thấp đã không đáp ứng được yêu cầu tiêu hiện tại và tương
lai.
1.1.4. Tổng quan về quy trình vận hành hệ thống tiêu động lực
Việt Nam là một nước nông nghiệp, có đến 70% dân số lao động trong lĩnh vực này.
Vì vậy, sản xuất nông nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, đóng góp khoảng 24% GDP, gần 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu. Ngành
xuất khẩu chủ yếu của nước ta đó chính là lúa nước. Nhưng nhiều năm trở lại đây, sản
lượng gạo xuất khẩu giảm, một phần là do ảnh hưởng của BĐKH, còn phần lớn là do
quy trình quản lý vận hành, khai thác hệ thống của nước ta chưa tốt. Đặc biệt là khi
hiện nay, nước ta chủ yếu tiêu úng bằng động lực (trạm bơm tiêu động lực).
Cả nước có 172 công ty quản lý thuỷ nông với 75 hệ thống thuỷ lợi vừa và lớn, nhiều
hệ thống thuỷ lợi nhỏ, trong đó có khoảng 2000 trạm bơm điện lớn vừa có công suất
lắp máy 250 MW cho tưới và 300 MW cho tiêu và hơn 755.000 máy bơm vừa và nhỏ
do hợp tác xã và hộ nông dân mua sắm. Ngoài ra còn có trạm bơm dầu, nhưng với số
lượng rất nhỏ, không đáng kể.
Chi phí vận hành của các trạm bơm điện (chủ yếu là điện năng) là rất lớn, ước tính
trung bình chiếm 45% đến 50% tổng chi phí quản lý vận hành. Như vậy, nếu tính trên
bình diện cả nước thì chi phí vận hành bơm hàng năm lên đến hàng trăm tỷ đồng. Thời
gian gần đây, Chính phủ đã khuyến cáo các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để
giảm nhỏ chi phí vận hành các hệ thống thủy lợi, đặc biệt là ở các hệ thống tiêu bằng
động lực. Thực hiện chủ trương này, hầu hết các doanh nghiệp đã thực hiện các qui
trình tiêu nước vào những giờ thấp điểm để giảm chi phí vận hành.
Nhiều biện pháp kỹ thuật đã được áp dụng để nâng cao hiệu quả quản lý nhưng thực tế
cho thấy, tình trạng ngập lụt vẫn xảy ra trầm trọng ở một số nơi, đặc biệt là BĐKH
diễn ra ngày càng phức tạp. Theo số liệu đánh giá của Cục Thuỷ Lợi, hiện nay diện
tích được tiêu của các hệ thống thuỷ nông chỉ đạt 50% đến 65% so với thiết kế.
9
Các hệ thống lớn như hệ thống CTTL Bắc Nam Hà, hệ thống sông Nhuệ…. đều có
quy trình vận hành được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành cho từng
hệ thống.
Trong khi đó, những hệ thống tiêu vừa và nhỏ có từ 2 trạm bơm tiêu trở lên chưa có
quy trình vận hành khoa học cho từng trạm bơm. Thực tế, các trạm bơm tiêu trong hệ
thống vận hành đồng thời, đồng đều…nên chưa phát huy được ưu điểm của hệ thống
tiêu liên thông các trạm bơm và chưa tiết kiệm điện năng.
1.1.5. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan
1.1.5.1. Trên thế giới
Trong những năm gần đây, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về tác động của BĐKH đến
mưa tiêu, nhu cầu tiêu và hệ thống tiêu, quy trình vận hành hệ thống điển hình như các
nghiên cứu sau:
*Grum M. và Jorgensen [3]- Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tiêu
nước đô thị: một đánh giá dựa trên mô phỏng mô hình khí hậu vùng. Trong nghiên cứu
này, các tác giả đã sử dụng phương pháp mô phỏng mô hình khí hậu vùng (RCM) để
đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến sự thay đổi của cường độ mưa và biểu đồ mưa, từ
đó đánh giá được ảnh hưởng đến dòng chảy trong hệ thống tiêu thoát nước đô thị.
*O.Mark, G.Svensson và nnk [4] – Nghiên cứu Phân tích và thích nghi với những tác
động của BĐKH đến những hệ thống tiêu. Mục đích của nghiên cứu là nâng cao hiểu
biết và kiến nghị chiến lược thích ứng BĐKH đối với các hệ thống thoát nước nhằm
giảm thiểu tổn thương do BĐKH gây ra. Nghiên cứu đã phân tích ảnh hưởng của
BĐKH đến sự thay đổi trong biểu đồ mưa ở những nước Bắc Âu và đã phác thảo chiến
lược giảm thiểu tác động của BĐKH đến các hệ thống tiêu. Nghiên cứu đã tập chung
vào: hướng dẫn liên quan đến chiến lược giảm thiểu tác động của BĐKH đến hệ thống
tiêu; hướng dẫn về cách thực hiện phân tích đánh giá tác động của BĐKH đến hệ
thống tiêu và giới thiệu kết quả phân tích tác động của BĐKH đến những hệ thống tiêu
ở Helsingborg, Kalmar Sweden và Odense của Đan Mạch.
10
* Linmei Nie, Oddvar Lindholm và nkk [6] – Nghiên cứu Tác động của BĐKH đến
những hệ thống tiêu đô thị – Một nghiên cứu điển hình ở Fredrikstad, Norway. Trong
nghiên cứu này, ảnh hưởng bất lợi của BĐKH đến úng ngập bề mặt, hiện tượng tràn
kênh, dòng chảy qua tràn tách nước mưa được phân tích. Dựa trên những kịch bản
BĐKH đã có, nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tổng lượng nước ngập tại các giếng thu nước
mưa tăng lên 2 – 4 lần, lượng tăng của mưa và tổng dòng chảy tràn tại các tràn tách
nước mưa của hệ thống cống chung sẽ tăng 1,5 – 3 lần mức tăng của mưa. Kết quả mô
phỏng cũng chỉ ra rằng, số lượng các giếng thu bị ngập và số lượng đoạn cống, mương
bị tràn có thể thay đổi đột ngột và không đều với sự thay đổi không đáng kể của mưa
và thay đổi theo các trận và thời lượng mưa.
* Supria Paul, A.K.M. Saiful Islam và nnk [8] – Nghiên cứu tác động của BĐKH đến
những hệ thống tiêu đô thị ở ba thị trấn ven biển của Bangladesh. Trong nghiên cứu
này, mô hình SWMM đã được sử dụng để đánh giá những điều kiện tiêu thoát trong
tương laic ho 3 vùng thị trấn ven biển là Amtali, Galachipa và Pirojpur. Mưa thiết kế
thời lượng 2 giờ, tần suất 10% và mực nước của các sông bao quanh tần suất 5% đã
được chọn mô phỏng hệ thống tiêu. Đối với mưa tương lai, những thông tin BĐKH
phân giải cao đã được tạo ra qua sử dụng kịch bản phát thải trung bình SRES A1B
được tính từ mô hình khí hậu vùng REGCM3. Số liệu mực nước biển dâng tù nguồn
cấp hai đã được bổ sung với tần suất 5% để mô phỏng kịch bản tương lai. Độ phân giải
DEM 10m đã được sử dụng để mô tả địa hình lưu vực và hệ thống tiêu. Kết quả mô
phỏng đã cho thấy rằng, những mương nhánh cấp 2 sẽ không đủ năng lực để dẫn nước
mưa ứng cới trận mưa thiết kế và vùng ngập úng sẽ tăng lên đáng kể từ sau năm 2030.
* Eric A.Rosenberg [7] – Nghiên cứu mưa cực hạn và những tác động của BĐKH đến
công trình tiêu nước ở bang Washington. Tác giả đã sử dụng số liệu mưa đo đạc trong
quá khứ và số liệu mưa mô phỏng để đánh giá những thay đổi trong phân bố xác suất
của mưa cực hạn ở vùng nghiên cứu. Mưa đo đạc sử dụng trong khoảng thời gian 1949
– 2007 và mưa tương lai được xác định từ mô hình khí hậu vùng WRF trong khoảng
thời gian 1970 – 2000 và 2020 – 2050 và thu phóng từ mô hình khí hậu toàn cầu
ECHAM5 và CCSM3. Chuỗi mưa giờ từ phân tích thống kê được sử dụng như đầu
vào của mô hình thủy văn HSOF để mô phỏng dòng chảy trong 2 lưu vực đô thị ở
11
miền trung Puget Sound. Nghiên cứu kết luận rằng, những công trình tiêu nước được
thiết kế khi sử dụng số liệu mưa trong thế kỷ 20 cần thiết phải được nâng cấp với tiêu
chuẩn thiết kế mới để có thể đáp ứng được yêu cầu tiêu do BĐKH gây ra.
1.1.5.2. Trong nước
Đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng BĐKH đến hệ thống tiêu và quy trình vận hành
hệ thống tiêu.
a)
Nghiên cứu tác động BĐKH và đô thị hóa đến tiêu:
* Bùi Nam Sách [10]– Nghiên cứu sự biến đổi của nhu cầu tiêu và biện pháp tiêu
nước cho hệ thống thủy nông Nam Thái Bình có xét đến ảnh hưởng của BĐKH toàn
cầu. Tác giả đã chỉ ra một số kết quả sau:
+Về hệ số tiêu: Nếu chỉ xét riêng về ảnh hưởng của BĐKH đến yêu cầu tiêu thì hệ số
tiêu mặt ruộng, lưu lượng tiêu thiết kế của các công trình đầu mối và tổng lượng nước
cần tiêu của hệ thống thủy nông tăng theo tỷ lệ thuận với mức độ tăng của tổng lượng
trận mưa tiêu thiết kế. Nếu xét thêm ảnh hưởng của biến động cơ cấu sử dụng đất do
công nghiệp hóa và đô thị mang lại thì so với thời điểm hiện tại khi lượng mưa tiêu
tăng thêm 3,1% thì hệ số tiêu thiết kế tăng 5,62%, khi lượng mưa tăng thêm 7,9% thì
hệ số tiêu thiết kế tăng 17,12% và khi lượng mưa tăng thêm 19,1% thì hệ số tiêu năng
35,65%.
+Về biện pháp tiêu: vùng tiêu tự chảy giảm từ 82,54% diện tích cần tiêu tại thời điểm
hiện nay xuống còn 62,9% vào năm 2020, 39,9% vào năm 2050, 33,10% vào năm
2100. Ngược lại quy mô vùng tiêu bằng động lực tăng lên tương ứng với mức độ giảm
của vùng tiêu tự chảy: tăng từ 10.435 ha ở thời điểm hiện nay lên 20.958 ha vào năm
2020, 34.670 ha vào năm 2050 và 38,732 ha vào năm 2100.
+Với hệ số tiêu thiết kế đang áp dụng trong hệ thống thủy nông Nam Thái Bình
khoảng 7,0 l/s, ở thời điểm hiện tại các công trình tiêu nước đã có trên hệ thống này
mới chỉ có khả năng đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu tiêu, đến năm 2020 đáp ứng
được 58%, năm 2050 đáp ứng được trên 52% và năm 2100 đáp ứng được trên 45%
nhu cầu tiêu.
12
* Theo Viện Quy hoạch Thủy lợi [11], [12] tác động của BĐKH đến hệ thống tiêu
nước Đồng Bằng Bắc Bộ như sau :
– Kết quả tính toán hệ tiêu với kịch bản BĐKH theo các giai đoạn: Tổng lượng mưa 5
ngày max đến năm 2020 tăng từ 2–5% so với hiện tại (năm 2010), đến năm 2030 tăng
từ 6% so với hiện tại, đến năm 2050 tăng từ 7–9% so với hiện tại, năm 2100 tăng từ
10–18% so với hiện tại. Tính toán tiêu với cơ cấu sử dụng đất 2010, 2020, 2030, 2050
theo mưa các giai đoạn đến năm 2010, 2020, 2030, 2050 kết quả tính hệ số tiêu đều
tăng lên nhiều so bới hiện tại, do mưa tăng lên, đồng thời với quá trình công nghiệp,
đô thị hóa ngày càng tăng, vì vậy ao hồ, đất nông nghiệp càng bị thu hẹp nên khả năng
trữ nước càng ngày càng giảm, thời gian tiêu càng phải tiêu gấp rút.
– Toàn vùng có diện tích cần tiêu 1.162.160 ha, đến năm 2050 do ảnh hưởng BĐKH
lượng mưa thời đoạn tiêu tăng, cùng với tốc độ phát triển đô thị, cồng nghiệp trong
vùng tăng nên nhu cầu tiêu tăng lên 37,5% so với hiện tại, mực nước chân triều tại
vùng ven biển tăng lên sẽ gây ảnh hưởng tới tiêu thoát, cần nâng cấp, xây mới các
công trình tiêu đầu mối và nội đồng, kết hợp nạo vét các trục tiêu trong các hệ thống.
* Phạm Thế Vinh và nnk [14] – Nghiên cứu tính toán tiêu nước thành phố Hồ Chí
Minh có kể đến BĐKH. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng kịch bản về mưa để
xây dựng mô hình mưa tiêu thiết kế thời gian 3h, tần suất 50% và mực nước triêu
tương ứng với giai đoạn 2030 để làm biên tính toán mô hình thủy lực mô phỏng hệ
thống tiêu thoát nước thành phố Hồ Chí Minh.
* Vũ Trọng Bằng [15] – Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH và quá trình đô thị hóa đến
nhu cầu tiêu nước của hệ thống tiêu trạm bơm Đông Mỹ, Hà Nội. Trong nghiên cứu
này, tác giả đã sử dụng kịch bản BĐKH năm 2012 của bộ TN & MT cho vùng Hà Nội.
Do kịch bản BĐKH năm 2012 không có kịch bản về lượng mưa 5 ngày lớn nhất để
tính toán mưa tiêu thiết kế, tác giả đã sử dụng tương quan giữa lượng mưa mùa hè và
lượng mưa 5 ngày lớn nhất năm liệt từ mưa trong quá khứ. Từ phương trình tương
quan này và kịch bản về mức tăng lượng mưa mùa hè trong giai đoạn 2020, 2050, tác
giả đã xác định được lượng mưa 5 ngày lớn nhất bình quân nhiều năm và lượng mưa 5
ngày lớn nhất tần suất 10% trong giai đoạn 2020, 2050. Sử dụng mô hình mưa điển
13
hình trong quá khứ, từ lượng mưa 5 ngày lớn nhất tần suất thiết kế 10%, thu phóng có
được mô hình mưa tiêu thiết kế trong giai đoạn 2020, 2050. Tác giả sử dụng phương
pháp tính hệ số tiêu theo quy định hiện hành và mô hình SWMM để mô phỏng hệ
thống tiêu. Kết quả tính toán đã chỉ ra rằng, đến năm 2020, nhu cầu tiêu của lưu vực
tăng lên 2,13% và đến năm 2050, nhu cầu tiêu tăng lên 5,65% so với thời kỳ nền 1980
– 1999. Hạn chế của nghiên cứu này là mô hình mưa tiêu thiết kế trong tương lai được
xác định dựa trên kịch bản biến đổi lượng mưa mùa hè, trong khi tương quan giữa
lượng mưa mùa hè và lượng mưa 5 ngày lớn nhất không cao nên kết quả tính lượng
mưa 5 ngày lớn nhất không chính xác.
b) Nghiên cứu các quy trình vận hành tiêu:
* Nhóm tác giả Trịnh Quang Hòa, Dương Văn Tiển, Th.S.Lê Văn Học, Đan Văn Vân
đã xây dựng được một hệ điều hành quản lý hệ thống 6 trạm bơm điện lớn Hà Nam-
Nam Định thực hiện các chức năng:
- Quản trị toàn bộ những dữ liệu về khí tượng, thủy văn trên khu vực, các số liệu địa
hình, các con sông trong sơ đồ tính toán, cùng địa hình các khu ngập, các thông số
cùng khả năng tháo nước của các cống điều tiết then chốt, các đường đặc tính công tác
của trạm bơm đầu mối.
- Nhận dạng quy mô lũ trên sông Hồng, nhận dạng cấp mưa nội đồng (to, vừa, nhỏ)
trước từng đợt tiêu.
- Tính toán đường mặt nước trên các kênh trục tiêu chính của hệ thống.
- Đặt được mối liên hệ ngược giữa đường mặt nước trên hệ thống với sự hoạt động của
các cống điều tiết chính, các trạm bơm đầu mối phục vụ cho việc điều khiển đường
mặt nước trong việc tiêu úng.
Hầu hết, các nghiên cứu trong nước về BĐKH tập trung vào vấn đề tăng lượng mưa
tiêu dẫn đến tăng yêu cầu tiêu và xây dựng quy trình điều hành cho hệ thống tiêu lớn
có nhiều trạm bơm mà chưa có nghiên cứu về hệ thống tiêu quy mô vừa và nhỏ có từ
hai đầu mối tiêu trở lên.
14
* Tác giả Nguyễn Thanh Hương [22] đã có một số kết quả nghiên cứu về hệ thống Bắc
Nam Hà:
- Đã chỉ ra được một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác quản lý điều hành hệ
thống.
- Nghiên cứu, chia khu vực tiêu thành các ô tiêu cơ bản, đồng thời xác định được quan
hệ F~Z trong từng ô và khu tiêu;
- Xây dựng được mô hình tiêu úng nội đồng, mô tả diễn biến mực nước trong từng ô
tiêu, từng đoạn sông, kênh tiêu dưới tác động của mưa và hoạt động của các trạm bơm
và các cống điều tiết then chốt;
- Phân tích chuỗi số liệu và tài liệu mưa làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án.
1.2. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU
1.2.1. Điều kiện tự nhiên
1.2.1.1. Vị trí địa lý
Lưu vực của hệ thống 3 trạm bơm (Dương Hà, Phù Đổng và Thịnh Liên) nằm trên địa
phận 3 xã Dương Hà, Phù Đổng, Trung Mầu. Phía Bắc giáp với xã Yên Thường, Vĩnh
Long, Phía Đông và phía Nam giáp với sông Đuống, phía Đông giáp với xã Phù Chẩn,
Ninh Hiệp của tỉnh Bắc Ninh. Ba trạm bơm phụ trách tiêu ra sông Đuống cho khu vực
Bắc Đuống, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với tổng diện tích tiêu khoảng 2500ha.
1.2.1.2. Đặc điểm địa hình
Địa hình lưu vực tiêu khá bằng phẳng, hướng dốc tự nhiên từ Tây sang Đông (từ lưu
vực TB Dương Hà về TB Thịnh Liên) và dốc từ Bắc xuống Nam theo hướng đổ ra
sông Đuống. Cao độ tự nhiên khoảng từ +4,5 m đến +6,5 m.
1.2.1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng
Đặc điểm thổ nhưỡng:
15
Đất đai trong khu vực tương đối phì nhiêu, đại bộ phân đất đai trong khu vực phần lớn
là đất phù sa cổ và đất thịt pha cát, hàm lượng mùn ở mức độ trung bình, hàm lượng
sét ở mức trung bình nên đất có khả năng giữ nước tương đối tốt. Điều kiện thổ
nhưỡng ở đây rất phù hợp với cây lúa nước và một số loại hoa màu: su hào, bắp cải,
khoai lang, ngô, lạc, đậu tương….
Đặc điểm khí tượng:
- Khí tượng vùng nghiên cứu có đặc tính khí tượng giống với khí tượng khu vực Hà
Nội, tiêu biểu cho khí tượng Bắc Bộ, mang tính chất nhiệt đới gió mùa phân thành hai
mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng XI đến tháng III năm sau,
mùa mưa từ tháng IV đến tháng X.
- Nhiệt độ: Bình quân 230C. Mùa hè cao nhất là 39.80C. Mùa đông thấp nhất là 60C.
Trung bình là 180C.
Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( Đơn vị: 0C).
Tháng
Cả
Chỉ
năm
tiêu
I
II
III
IV
V
VI VII VIII
IX
X
XI XII
Nhiệt
15,9 16,8 19,3 23,7 27,4 28,9 29,3 28,6 27,5 24,8 21,2 17,9 23,5
độ
-
Lượng mưa:
Theo tài liệu đo mưa từ năm 1967-997, lượng mưa trung bình năm là 1.716,6mm và
chia làm 3 mùa: mùa mưa từ tháng V đến tháng IX (lượng mưa mùa mưa chiếm 70 ÷
85% lượng mưa cả năm). Mùa ít mưa chủ yếu là mưa nhỏ và mưa phùn kéo dài từ
tháng X đến tháng IV năm sau (lượng mưa chiểm 15 ÷ 30% lượng mưa cả năm).
Trong đó tháng 12 hoặc tháng 1 có lượng mưa ít nhất. nhiều trận mưa có kém theo bão
làm ngập úng các cánh đồng. Do lượng mưa phân bố không đều theo thời gian nên rất
thiếu nước cung cấp cho cây trồng vào mùa khô và gây úng ngập vào mùa mưa. Do
vậy cần có biện pháp tưới, tiêu cho cây trồng.
16
Hà nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phí Nam tần số front
lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp đnags kể, nhất là rét đậm, rét hại nhiều hơn, mùa
lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây
trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Boh, có cả một vụ đông độc đáo ở miền
nhiệt đới.
Bảng 1-2. Lượng mưa trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị :mm)
Tháng Cả Chỉ
năm tiêu I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lượng 24,1 28,4 51 133 189 244 265 315 240 139 76,5 12,0 1716,6 mưa
-
Độ ẩm không khí:
Độ ẩm không khí trung bình năm là 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất 86% (tháng
IV) độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 77% ( tháng XII).
Bảng 1-3. Độ ẩm không khí trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội (đơn vị :%)
Tháng
Cả
Chỉ
năm
tiêu
I
II
III
IV V VI VII VIII
IX X XI XII
Độ
82
84
85
86
82
81
81
84
82
81
78
77
82
ẩm
-
Bốc thoát hơi :
Lượng bốc hơi bình quân năm là 972.3mm. Tháng VII lượng bốc thoát hơi bình quân
tháng lớn nhất (99.3mm) nguyên nhân là do nhiện độ cao và nắng nhiều. Lượng bốc
hơi trung bình tháng nhỏ nhất vào tháng III (56.5 mm), hang năm có 5 tháng (từ tháng
XI đến tháng III năm sau) lượng bốc hoi trung bình tháng lớn hơn lượng mưa trung
bình. Do vậy cần có biện pháp tưới cung cấp nước giữ ẩm cho cây trồng là điều cần
thiết.
17
Bảng 1-4. Bốc thoát hơi trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị : mm)
Tháng
Cả
Chỉ
năm
tiêu
I
II
III
IV V VI VII VIII
IX X XI XII
Bốc
73
62
57
65
99
97
99
81
82
93
85
78
972,3
hơi
-
Số giờ nắng:
Số giờ nắng trung bình năm đạt 4.3 giờ/ngày, thấp nhất vào các tháng I, II, III chỉ đạt
(1.6 ÷ 2.4) giờ/ngày, cao nhất vào các tháng V, VI, VII, VIII, IX đạt (4.6 ÷ 6.2)
giờ/ngày.
18
Bảng 1-5. Số giờ nắng trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: giờ/ngày).
Tháng
Cả
Chỉ tiêu
năm
I
II
III
IV
V
VI VII VIII
IX
X
XI XII
Số giờ
15,9 16,8 19,3 23,7 27,4 28,9 29,3 28,6 27,5 24,8 21,2 17,9 23,5
nắng
-
Tốc độ gió:
Tốc độ gió bình quân năm là 1.7 m/s. Tốc độ gió trung bình tháng chênh nhau không
nhiều (từ 1.4÷ 2.0 m/s)
Bảng 1-6. Tốc độ gió trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: m/s)
Tháng
Chỉ
Cả
tiêu
năm
I
II
III
IV V VI VII VIII
IX X XI XII
Tốc
độ
1,8 1,9 1,9 1,9
2
1,6 1,6
1,4 1,5 1,5 1,5 1,7
1,7
gió
Trong những năm gần đây, do chịu tác động lớn của hiện tượng biến đổi khí hậu. Tình
trạng ấm lên của khí quyển dẫn đến hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, dông
sét, lốc tố, hạn hán, mưa lớn….Có thể nói tất cả các hiện tượng thời tiết cực đoan trên
đều có xu hướng gia tăng về cường độ hoặc tần suất. Trong đó đáng chú ý là các đợt
nóng dị thường, các đợt mưa cường độ lớn gây ra lũ lụt, lũ quét, các đợt khô hạn kết
hợp nắng nóng kéo dài, các cơn lốc tố….
Nhiệt độ trung bình hàng năm tăng khoảng 0,01-0,150C/thập kỉ nhưng không đồng
đều. Năm 2015, nhiều đợt mưa lớn trên diện rộng xảy ra. Đặc biệt là 2 đợt mưa lũ
diễn ra từ 13 –18/10 và từ 30/10 –7/11 đã gây nhiều thiệt hại về người và của cho khu
vực Hà Nội nói rieeng và toàn nước Việt Nam nói chung. Mặc dù không phải là khu
vực giáp biển, nhưng các cơn bão hoạt động trên biển Đồng và các cơn bão đổ bộ trực
19
tiếp vào nước ta cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người dân khu vực nơi
đây.
1.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế và các yêu cầu phát triển của hệ thống tiêu 3 trạm
bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên
1.2.2.1. Xã Phù Đổng
Xã có diện tích 1.165 ha, trên 12.000 dân với trên 3.000 hộ gia đình sinh sống tại 6
thôn: Phù Đổng 1, Phù Đổng 2, Phù Dực 1, Phù Dực 2, và thôn Đổng Viên.
Những năm qua, Đảng bộ và nhân dân Phù Đổng luôn phấn đấu hoàn thành vượt mức
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Để
phát triển kinh tế, Phù Đổng có chủ trương duy trì các ngành kinh tế mũi nhọn, mở
rộng mô hình kinh tế mới, tăng cường huy động vốn, tích cực chuyển giao ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật, khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế tập thể.
Nói đến Phù Đổng người ta nghĩ đến ngay chăn nuôi bò sữa, hiện nay xã có 1.814 con
trâu bò, trong đó có 805 con bò sữa cho thu nhập hàng năm trên 30 tỷ đồng (số liệu
năm 2011). Bên cạnh đó, với nỗ lực không ngừng của cán bộ và nhân dân xã Phù
Đổng, hàng năm tổng sản lượng lương thực của xã trung bình đạt 5.400 - 5.600 tấn,
tổng giá trị thu nhập toàn xã năm qua đạt trên 50 tỷ đồng, hộ khá giàu tăng từ 30% lên
38,5%, mỗi năm giảm hơn 20 hộ nghèo. Hiện xã còn 1,7% số hộ nghèo.
Phù Đổng luôn quan tâm đầu tư cho giáo dục, tranh thủ được nguồn vốn của thành
phố, huyện, đặc biệt sự tự nguyện góp sức của người dân địa phương, xã đã xây dựng
được 34 phòng học kiên cố, đổ bê tông, lát gạch gần 4km đường làng ngõ xóm, xây
nhà văn hóa thôn, cải tạo mạng lưới điện, xây dựng nhà máy nước sạch đủ cung cấp
cho người dân.
Để có được những kết quả trên, trước hết phải kể đến sự đoàn kết nhất trí của Đảng bộ
và nhân dân xã Phù Đồng. Đảng bộ xã hiện có 341 đảng viên đang công tác, sinh hoạt
tại 9 Chi bộ. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng luôn được Đảng bộ quan tâm và đặt
lên hàng đầu. Đảng ủy và Các Ban Chi ủy, Chi Bộ thường xuyên đổi mới nội dung,
phương thức tuyên truyền củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.
20
Thông qua việc đẩy mạnh thi đua làm giàu chính đáng, phong trào nông dân sản xuất
kinh doanh giỏi đã thúc đẩy tăng giá trị sản lượng trồng lúa, chăn nuôi gia súc gia
cầm, đặc biệt là nghề chăn nuôi bò sữa, đồng thời phát huy nghề truyền thống dâu tằm,
nghề làm vườn hoa cây cảnh.
Về văn hóa, Phù Đổng có nhiều công trình văn hóa tầm cỡ quốc gia và quốc tế như:
Khu di tích Đền Gióng, Nhà thờ Đặng Công Chất, Chùa Kiến Sơ ...và mới đây (năm
2010) Lễ hội Gióng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện
của nhân loại.
Phát huy truyền thống Đảng bộ trong sạch vững mạnh, trong thời gian tới Đảng bộ xã
Phù Đổng tiếp tục khai thác mọi nguồn lực, tiềm năng, đẩy mạnh công nghiệp hóa -
hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
1.2.2.2. Xã Trung Mầu
Trung Mầu là xã có truyền thống cách mạng vẻ vang của huyện. Trung Mầu từng là an
toàn khu của Trung ương, Xứ ủy Bắc Kỳ và tỉnh ủy Bắc Ninh trước đây. Trong những
năm từ 1936 đến 1944, nhiều cán bộ cao cấp của Đảng, quân đội như các đồng chí
Hoàng Quốc Việt, Văn Tiến Dũng, Lê Quang Đạo v.v... đã đi về hoạt động, được quần
chúng yêu mến, tận tình nuôi giấu, chở che, trở thành một trong những “cái nôi” của
các tổ chức cách mạng và phong trào yêu nước trước Cách mạng tháng 8-1945.
Nằm phía tả ngạn sông Đuống, giáp gianh với xã Phù Đổng, trước đây Trung Mầu là
một xã thuộc tổng Dũng Vi, huyện Tiên Du, trấn Kinh Bắc (từ năm 1831 là tỉnh Bắc
Ninh). Trong kháng chiến chống Pháp, nằm trong xã Toàn Thắng của huyện Gia Lâm;
sau Cải cách ruộng đất (giữa năm 1956), làng Trung Mầu và làng Thịnh Liên tách khỏi
xã Toàn Thắng để lập thành xã Trung Hưng thuộc huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.
Tháng 4 - 1961, xã Trung Hưng được cắt chuyển về huyện Gia Lâm, thành phố Hà
Nội. Năm 1964 xã đổi tên thành xã Trung Mầu.
Xã có diện tích đất tự nhiên 424 ha, trong đó đất nông nghiệp là 222 ha với số dân
5.500 người (số liệu năm 2012). Những năm qua, vượt qua khó khăn cán bộ và nhân
dân Trung Mầu đã thực hiện quyết liệt việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển trồng
21
trọt chăn nuôi và các ngành nghề phụ như: Trồng cây cảnh, chăn nuôi bò sữa và dâu
tằm…Ngoài ra, nhân dân nơi đây còn mạnh dạn đưa các giống mới vào sản xuất để
tăng năng suất cây trồng, đạt mức thu nhập cao hơn từ 1,4 đến 1,5 lần so với trước.
Nhiều mô hìnhh kinh tế mới đã và đang được hình thành và từng bước được nhân
rộng. Tất cả các thôn xóm đều đã có điện lưới quốc gia phục vụ sản xuất và sinh hoạt.
Hệ thống trường học, Trạm y tế, Nhà văn hóa được xây dựng mới khang trang, phục
vụ ngày càng tốt hơn đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phần lớn các hộ gia
đình đều đã có xe gắn máy và nhiều phương tiện đắt tiền khác; 80% số hộ có nhà mái
bằng... Bên cạnh đó, văn hóa giáo dục ngày một phát triển, trình độ dân trí không
ngừng được nâng cao. Nếu trong thời Pháp thuộc, xã Trung Mầu số người biết chữ chỉ
đếm được trên đầu ngón tay, thì nay xã đã đủ điều kiện để được công nhận hoàn thành
phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Các trường đang trong quá trình xây dựng trường
chuẩn Quốc gia, xã có hàng trăm người có trình độ đại học, một người có học vị tiến
sĩ... Năm 2000, Trung Mầu vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Đơn vị anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân” thời kỳ chống Pháp. Và có lẽ ít có nơi nào như
Trung Mầu được Nhà nước tặng bằng “Làng có công với nước” và cũng ít có xã nào
18 gia đình được công nhận “Gia đình có công với nước” như Trung Mầu, toàn xã có
9 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, 126 liệt sĩ, thương bệnh binh trong các cuộc kháng
chiến...
1.2.2.3. Xã Dương Hà
Xã Dương Hà nằm ở bờ bắc sông Đuống, phía đông giáp với xã Phù Đổng, phía đông
nam là dòng sông Đuống, phía tây bắc giáp xã Đình Xuyên và xã Yên Viên. Xã
Dương Hà ngày nay có 3 thôn là thôn Thượng, thôn Trung và thôn Hạ với tổng diện
tích tự nhiên 267,42 ha, trong đó đất ở là 28,8ha, đất canh tác nông ngiệp là 155,1ha.
Toàn xã hiện có 5900 nhân khẩu với 1590 hộ gia đình, trong thôn Hạ có 17/60 hộ theo
đạo Thiên chúa giáo. Trên địa bàn xã có 3 thôn thì cả 3 thôn đều có đình, chùa và miếu
được xây dựng từ lâu đời để thờ Đại Vương Thiên Thần và thành Hoành làng Hà
Uyên- một vị tướng có công phò tá giúp Hai Bà Trưng đánh dduoir giặc phương Bắc.
Hiện các đình và chùa của 3 thôn trong xã đều đã được xếp hạng là di tích lịch sử và
kiến trúc nghệ thuật được nhà nước đầu tư tổng kinh phí hang chục tỷ đồng để tôn tạo,
22
tu bổ thành các điểm sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng cộng đồng kết hợp du lịch danh
thắng của Thủ đô.
Trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, chống Mỹ và bảo vệ Tổ quốc, xã Dương Hà đã
đóng góp hàng trăm tấn lương thực, thực phẩm, đã có hàng trăm thanh niên trực tiếp
chiến đấu và phục vụ chiến đấu. Toàn xã có 1 gia đình được công nhận là gia đình có
công giúp đỡ cách mạng, 4 mẹ Việt Nam anh hung, 70 liệt sỹ, 22 thương binh và có 35
chiến sỹ bị địch bắt, tù đày.
Nằm ven sông, có diện tích đất canh tác cả trong đồng và ngoài bãi nên từ ngàn xưa
đến nay, Dương Hà vẫn duy trì nghề nông với cây trồng chủ lực là lúa và ngô. Trước
đây người dân còn thuê thêm đất của các vùng lân cận để trồng mía kéo mật và trồng
dâu nuôi tằm, kéo tơ dệt lụa.
Cùng với sự phát triển của đất nước trong thời kỳ đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng
bộ, sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của chính quyền và sự hỗ trợ tích cực từ các
đoàn thể, nhân dân xã Dương Hà đã phát huy có hiệu quả lợi thế của xã ven thị đẩy
mạnh phát triển kinh tế theo hướng: giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng nhanh
tỷ trọng Thương mại- Dịch vụ- Xây dựng cơ bản. Xã khuyến khích và tạo nhiều cơ hội
tốt để các thôn duy trì nghề truyền thống và các nghề mới. Hiện tại, thôn Trung tiếp
tục duy trì nghề nấu rượu, nuôi lợn. Thôn Hạ phát triển nghề chế thuốc nam, nghề sản
xuất chậu hoa và làm cây cảnh. Thôn thượng phát triển các loại hình dịch vụ, buôn bán
đường dài.
Hiện tại trên địa bàn xã đã có hàng chục hộ có xưởng may gia công, sản xuất chậu cây
cảnh, sản xuất gạch bê tông, bóc gỗ, sơ chế thuốc nam, chăn nuôi quy mô vừa…tạo
việc làm thường xuyên và thu nhập cho hàng trăm lao động nông thôn.
Ngoài ra
xã còn khai thác triệt để lợi thế xã ven đê có đồng cỏ tự nhiên để phát triển chăn nuôi
bò sữa. Tuy nhiên để đảm bảo sự phát triển bền vững trong xu thế đất nông nghiệp
ngày một thu hẹp, xã Dương Hà đã lập quy hoach sử dụng toàn bộ đất bãi ven sông
vào việc quy hoạch vùng chăn nuôi và phát triển các ngành nghề truyền thống.
Tuy là xã thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2, nhưng ngay từ năm
2011 xã Dương Hà đã khởi động thực hiện đề án. Hiện tại, xã đã cơ bản hoàn thành
23
việc bê tông hóa giao thông hóa nội đồng, đã xây dựng 3 nhà văn hóa, trường tiểu học,
trạm y tế đạt chuẩn. Các thôn đều có thư viện và thủ thư phục vụ tốt nhu cầu đọc sách
hằng ngày của các tầng lớp nhân dân. Sự nghiệp giáo dục, y tế, dân số ở Dương Hà
phát triển toàn diện, nhiều năm là điểm sáng dẫn đầu toàn huyện.
1.2.3.Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong vùng
- Phương hướng chung về phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn của vùng là:
- Khuyến khích và tạo nhiều cơ hội tốt để các thôn duy trì nghề truyền thống và phát
triển các nghề mới.
- Tiếp tục củng cố quan hệ sản xuất, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nông
nghiệp và nông thôn như điện, đường, trường, trạm và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác,
Thực hiện tốt các chính sách xã hội, từng bước cải thiện đời sống vật chất, tinh thần
cho nhân dân.
- Tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm dần tỷ trọng nông nghiệp,
tăng nhanh tỷ trọng Thương mại – Dịch vụ.
- Từng bước cải tạo, nâng cấp các công trình trọng điểm chống úng, trong đó có hệ
thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên.
24
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC VÀ XÂY
DỰNG CÁC KỊCH BẢN
2.1. HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU NƯỚC
Hình 2.1 Bản đồ khu vực hệ thống 3 trạm bơm tiêu Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh
Liên
2.1.1. Khu đầu mối (03 trạm bơm)
2.1.1.1.Trạm bơm Phù Đổng
* Trạm bơm hiện tại:
Trạm bơm xây dựng năm 1974, gồm 25 máy bơm loại 12LTX40. Đến nay, trải qua 39
năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ, từ máy móc đến nhà trạm,
công trình nối tiếp,…
25
Hình 2.2: Chính diện đầu hồi phải nhà máy bơm
Về công trình thủy công: Sàn nhà máy bị nứt, vỡ; tường nhà bị bong tróc vữa trát và
rêu mọc nhiều, trần nhà có nhiều điểm rạn nứt gây rò rỉ nước; không có hệ thống thoát
nước mái nên khi mưa nước chảy tràn trên toàn mái; các cửa sổ đã xuống cấp, một số
đã được sửa chữa nhưng chỉ chấp vá nhằm tránh nước mưa; Cửa chính đã hư hỏng từ
lâu và được thay thế bằng cửa lưới sắt, cửa này chỉ có tác dụng ngăn không có người
ra vào chứ không chặn được mưa gió. Mái bể hút sụt sạt nhiều, lắng đọng bùn, rác. Bể
xả đã xuất hiện những dấu hiệu xuống cấp gây mất an toàn cho đê. Nhìn chung phần
công trình thủy công đã xuống cấp nghiêm trọng, có thể nói đây là trạm bơm cũ nát
nhất thành phố Hà Nội hiện nay.
26
Hình 2.3: Bên trong nhà máy bơm
Về thiết bị cơ khí: Động cơ của máy bơm đã hoen rỉ vỏ, nắp đậy của các đầu nối điện
vào hầu hết đã mất do hư hỏng; động cơ đặt trong môi trường ẩm thấp nhiều năm nên
hiện tượng rò điện xảy ra thường xuyên khiến công nhân vận hành phải đi ủng, phải
gác thang tre trên các ông để đi lại tránh điện giật. Máy bơm đã xuống cấp ở hầu hết
các bộ phận từ ổ trụ, cánh quạt, đường ống…khiến hiệu suất máy bơm hiện tại chỉ
khoảng 50%. Rò rỉ nước từ các mặt bích xảy ra nhiều khiến nhà trạm luôn ướt khi vận
hành, mồi nước gặp rất nhiều khó khăn. Do ổ trục bị mòn làm tăng rung lắc, tiếng ồn
khi máy bơm hoạt động, lượng hao phí dầu mỡ bôi trơn lớn.
Về điện: Điện chiếu sáng trong nhà máy cũ nát, công tắc hư hỏng, bóng đèn cháy,
bóng đèn chập chờn nên mặc dù ban ngày nhưng trong nhà trạm luôn tối, để đảm bảo
an toàn cho công nhân vận hành thì mỗi công nhân phải tự sắm cho mình một chiếc
đèn pin riêng để đi vào nhà máy khi cần. Trạm biến áp được lắp đặt cùng thời điểm
xây dựng trạm bơm mà chưa được thay thế nên dòng điện không được ổn định. Việc
khởi động với máy bơm động cơ nhỏ nhưng rất vất vả và không an toàn do toàn bộ các
thiết bị đã xuống cấp, thường xuyên đặt trong môi trường ẩm thấp, côn trùng cắt đứt
27
dây thường xuyên, rò điện ra vỏ cũng thường xuyên, biện pháp khởi động trực tiếp yêu
cầu dòng điện lớn nên khi đóng cầu dao tạo ra tia lửa điện. Công nhân vận hành phải
đeo gang tay cao su cách điện khi khởi động và khi kiểm tra trước khi khởi động. Toàn
bộ hệ thống điện đã xuống cấp nghiêm trọng gây mất an toàn cho công nhân, tiềm ẩn
các nguy cơ liên quan đến điện. Trong thời gian này công nhân vẫn phải vận hành máy
bơm trong lo âu và sợ hãi với các mối nguy hiểm từ điện có thể đến bất cứ lúc nào.
Hiện tại, khi yêu cầu tiêu căng thẳng thì trạm bơm có thể huy động tối đa … máy làm
nhiệm vụ, nhưng lưu lượng bơm thực tế chỉ còn khoảng 50~70% so với lưu lượng thiết
kế của máy bơm.
* Các hạ tầng khác
Hình 2.4: Khu quản lý nhìn từ mặt đê sông Đuống
Nhà quản lý: một tầng với diện tích 72m2, đã trải qua sửa chữa một vài lần nhưng đã
hư hỏng nhiều. Mặc dù các công nhân đã cố gắng gìn giữ nhưng nhiều hạng mục vẫn
xuống cấp theo thời gian như tường tróc vữa trát, nứt nẻ, thấm nước mưa, rêu mọc
nhem nhuốc; sàn mái đã bị rò rỉ và thấm nước nên đã được bổ sung mái tôn. Cửa sổ và
28
cửa ra vào hư hỏng bản lề, cong vênh mọng mạng… Gạch lát nền nhà đã bong nhiều,
vỡ nhiều khiến nước thấm ngược từ dưới nền gây ẩm ướt, đặc biệt khi mưa, khi thời
tiết nồm. Cấp điện cho nhà quản lý cũng phải thay sửa lặt vặt thường xuyên với mục
đích cố gắng duy trì. Cấp nước cho công nhân vận hành rất khó khăn, hiện tại vẫn phải
sử dụng trực tiếp nước giếng khoan…
Về sân: Sân nhà quản lý được láng vữa vôi cát nên đã bong, vỡ hết, riêng trước nhà
quản lý có láng lại một chút vữa xi măng nhưng đã nứt nẻ chân chim từ lâu do chỉ láng
một lớp mỏng mà không xử lý nền cũng như chưa đủ độ dày, cường độ.
Tường rào xây gạch chỉ vữa vôi cát đã bong tróc vữa trác, đổ vỡ và xây lại nhiều đoạn,
tường thấp không chống được trộm.
Dốc lên xuống khu đầu mối được xây bậc bằng gach chỉ, không trát nên đã rời ra
thành từng tảng, từng viên.
Từ thực trạng trên khẳng định rằng hệ thống tiêu trạm bơm Phù Đổng hiện nay không
đáp ứng được nhu cầu hiện tại, riêng trạm bơm đầu mối là một trong số các trạm bơm
cũ nát và xuống cấp nhất của Xí nghiệp ĐTPT thủy lợi Gia Lâm, Hà nội gây rất nhiều
khó khăn cho công tác tiêu úng và phòng chống lụt bão của Xí nghiệp trên địa bàn.
Lưu lượng tiêu bơm thực tế hiện nay chỉ đạt khoảng 60% so với lưu lượng thiết kế do
vậy thường phải kéo dài thời gian bơm.
Hiện nay, thành phố Hà Nội đã phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng mới trạm bơm Phù
Đổng với công suất lắp đặt 4 máy bơm loại 8000 m3/h, hệ thống kênh và công trình
trên kênh cũng được cải tạo, nâng cấp cho đồng bộ. Công trình được khởi công từ
12/2018 đến 2020 là hoàn thành.
* Trạm bơm đang xây dựng (đưa vào vận hành năm 2020):
Theo quyết định số 5999/QĐ – UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố Hà Nội
về phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu
trạm bơm Phù Đổng . Trạm bơm dự kiến đưa vào sử dụng năm 2020. Nội dung của dự
án như sau:
29
- Xây dựng nhà máy bơm lắp đặt 4 máy bơm trục đứng 1 sàn loại 8.000 m3/h gồm có
các hạng mục: Nhà máy, bể hút, bể xả, kênh xả.
- Lắp đặt hệ thống điện cho vận hành, quản lý và sinh hoạt.
- Xây dựng trạm biến áp mới cấp điện cho nhà máy, quản lý và sinh hoạt.
- Xây dựng nhà quản lý bao gồm nhà ở, công trình phụ trợ và tường rào bảo vệ toàn bộ
khu nhà máy và nhà quản lý.
- Nạo vét 1467m và kè mái 239 m kênh chính.
- Nạo vét 4 kênh tiêu nhánh cấp 1: Tào khê, Đổng Viên, Giao Thông và Kênh 7 xã
tổng chiều dài là 6 028m.
- Nâng cấp 20 công trình trên kênh.
2.1.1.2.Trạm bơm Thịnh Liên
Hình 2.5: Trạm bơm Thịnh Liên
30
* Trạm bơm: Trạm bơm xây dựng năm 1994, gồm 9 máy bơm Hải Dương hướng trục
trục đứng HTD2300. Đến nay, trải qua 19 năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống
cấp toàn bộ, từ máy móc đến nhà trạm, công trình nối tiếp…
Nhà máy bơm sau 19 năm đưa vào vận hành đã xuống cấp, trần và trụ pin có nhiều rêu
mọc và xuất hiện vết nứt nhỏ. Đặc biệt là bể tháo rạn nứt, phần bê tông quanh ống đẩy
rạn nứt khiến cho nước từ bể tháo chảy vào bể hút.
Về thiết bị cơ khí: Động cơ của máy bơm đã hoen rỉ vỏ, nắp đậy của các đầu nối điện
vào hầu hết đã mất do hư hỏng. Động cơ đặt trong môi trường ẩm thấp nhiều năm nên
hiện tượng rò rỉ điện xảy ra thường xuyên khiến công nhân vận hành phải đi ủng, phải
gác thang tre trên các ống để đi lại tránh điện giật. Rò rỉ nước từ các mặt bên xảy ra
nhiều khiến nhà trạm luôn ướt khi vận hành, mồi nước gặp nhiều khó khăn. Do ổ trục
pin bị mòn làm tăng rung lắc, tiếng ồn khi máy bơm hoạt động, lượng hao phí dầu mỡ
bôi trơn lớn.
Về điện: Điện chiếu sáng trong nhà máy cũ nát, công tắc hư hỏng, bóng đèn cháy,
bóng đèn chập chờn nên mặc dù ban ngày nhưng trong nhà trạm luôn tối, để đảm bảo
an toàn cho công nhân vận hành thì mỗi công nhân phải tự sắm cho mình một chiếc
đèn pin riêng để đi vào nhà máy khi cần. Trạm biến áp được lắp đặt cùng thời điểm
xây dựng trạm bơm mà chưa được thay thế nên dòng điện không được ổn định. Việc
khởi động với máy bơm động cơ nhỏ cũng rất vất vả, không an toàn do toàn bộ các
thiết bị đã xuống cấp, thường xuyên đặt trong môi trường ẩm thấp, côn trùng cắn đứt
dây, rò điện ra vỏ thường xuyên, biện pháp khởi động trực tiếp yêu cầu dòng điện lớn
nên khi đóng cầu dao tạo nên tia lửa điện. Công nhân vận hành phải đeo găng tay cao
su cách điện khi khởi động và kiểm tra trước khi khởi động. Toàn bộ hệ thống điện đã
xuống cấp nghiêm trọng gây mất an toàn cho công nhân , tiềm ẩn các nguy cơ liên
quan đến điện.
31
Hình 2.6: Hình ảnh trong nhà trạm
Các thông số cơ bản của trạm bơm:
+ Diện tích tiêu: 800ha/lưu vực.
+ Diện tích tưới: 400ha/vụ.
32
+ Số và loại máy: 9 máy trục đứng HTD2300 ( khi tưới dùng 1 máy).
+ Lưu lượng 1 máy : 2.300 m3/ha.
+ Lưu lượng trạm tiêu 9 máy: 5,75 m3/s.
+ Lưu lượng trạm tiêu 1 máy: 0.64 m3/s.
+ Công suất 1 máy: 75KW.
Trạm bơm được xây dựng với nhiệm vụ tưới tiêu kết hợp, trong đó tiêu nước cho các
xã Trung Mầu, Phù Đổng, Ninh Hiệp với diện tích tiêu là 1921,95 ha. Và một máy
bơm làm nhiệm vụ tưới cho 365.5 ha đất canh tác của xã Trung Mầu và xã Phù Đổng
thuộc huyện Gia Lâm.
Hiện nay, trạm bơm Thịnh Liên đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu 03 trạm
bơm vì trạm này có thời gian đưa vào vận hành nhỏ nhất, máy bơm làm việc ổn định
hơn, công suất lớn và trạm bơm ở vị trí rốn nước của lưu vực. Vì vậy, trạm bơm Thịnh
Liên luôn phải bơm trước và kết thúc sau, mặc dù đã xuống cấp nhưng hầu hết các
máy bơm đều làm việc được.
2.1.1.3.Trạm bơm Dương Hà
* Trạm bơm:
Trạm bơm đã đưa vào vận hành trên 30 năm, gồm 28 tổ máy bơm HL980-9. Đến nay
trải qua nhiều năm khai thác sử dụng, công trình đã phần nào xuống cấp. Do được sửa
chữa thường xuyên và đợt thay thế một số thiết bị máy bơm năm 2004 nên đến nay
trạm bơm vẫn hoạt động bình thường, trung bình thường hoạt động đồng thời 20 máy,
có lúc phải hoạt động hết công suất. Thời gian gần đây nhất là đợt mưa lớn của tháng
8/2016.
33
Hình 2.7: Nhà trạm
Sau nhà máy có dấu hiệu bị nứt, vỡ, tường nhà bị bong tróc, vữa trát trần nhà có nhiều
điểm rạn nứt gây rò rỉ nươc, tuy nhiên nhà trạm xây mái bằng nên còn tương đối tốt.
Các cửa sổ đã dần xuống cấp, một số đã đưgợc sửa chữa.
Bể hút, bể xả: Trong thời gian sử dụng bể hút không được nạo vét thường xuyên nên
tình trạng bùn lắng đọng rất nhiều gây ảnh hưởng đến khả năng hút nước của máy
bơm. Rác thải chưa được gom nhặt sạch sẽ gây trở ngại cho việc tiêu nước của trạm
bơm.
Nhà quản lý: Nhà quản lý một tầng đã trải qua sửa chữa một vài lần cách đây ít năm
nên vẫn sử dụng an toàn.
Các thông số cơ bản của trạm bơm:
+ Diện tích tiêu: 1000 ha/lưu vực.
+ Diện tích tưới: 1000ha/vụ.
+ Số và loại máy: 28 máy HL980-9.
+ Lưu lượng 1 máy : 980m3/ha.
+ Công suất 1 máy: 33KW.
34
2.1.2. Hệ thống kênh và công trình trên kênh
2.1.2.1.Trạm bơm Phù Đổng
Hệ thống kênh tiêu đất đã sử dụng từ rất lâu lòng kênh bị bồi lắng không được nạo vét
khai thông nên mặt cắt bị thu hẹp nhiều, khả năng tiêu thoát nước kém gây ứ đọng cục
bộ, mặt khác hệ thống các công trình trên kênh đã được xây dựng từ rất lâu, với kích
thước nhỏ hẹp kết cấu cũ nên đã vỡ lở nhiều và xuống cấp nghiêm trọng, vô hình
chung tạo nên những tường chắn nước trên kênh.
* Hệ thống kênh tiêu chính và kênh nhánh
- Kênh tiêu chính: dài 1735,91m.
Hiện trạng là tuyến kênh đất, chiều rộng đáy kênh thay đổi từ 3m~12m; đáy kênh bị
bồi lắng nhiều làm giảm khả năng chuyển tải nước mặc dù thoáng nhìn mặt nước khá
rộng. Hai bờ kênh bị sạt lở nhiều, những vị trí đi qua khu dân cư thường bị dân lấn
chiếm, một số vị trí dân trồng cây lấy gỗ như bạch đàn.., Đoạn từ bể hút trạm bơm đến
kênh Đổng Viên có bờ trái kết hợp đường giao thông đã được dải nhựa (đường tỉnh lộ
179).
- Tuyến kênh đường giao thông (1.792m) và Đổng viên (961m)
Hai tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, một bờ kênh kết hợp đường giao thông liên
xã Trung Màu đã được dải nhựa, bờ kênh đã được nhân dân trồng cây, hầu hết các cây
có đường kính từ 5cm đến 25cm. Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở.
- Tuyến kênh 7 xã : dài 2.152 m
Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, một số vị trí hai bờ kênh đã được nhân dân
trồng cây bạch đàn và một vài cây thân gỗ khác, đường kính gốc cây này từ 10~25cm.
Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở. Mặc dù được xí nghiệp khai thác công trình
thủy lợi Gia Lâm thường xuyên vớt bèo, cắt cỏ nhưng tuyến kênh này nước tù đọng
nên chỉ một thời gian ngắn là cỏ dại, bèo lại lấp đầy lòng kênh. Những vị trí không
trồng cây thì bờ kênh rất nhỏ do sạt lở, những vị trí trồng cây trên bờ thì hiện tượng sạt
35
ít hơn nên bờ còn rộng hơn. Nhìn chung tuyến kênh đã xuống cấp trầm trọng cản trở
lớn đến dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường do nước tù đọng.
- Tuyến kênh Tào Khê : dài 852 m
Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, bờ kênh đã được nhân dân trồng cây, hầu hết
các cây có đường kính từ 5cm đến 25cm. Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở.
- Tuyến kênh xả: dài 271 m
Dòng chảy sau khi qua cống xả chảy vào một hồ nhỏ có chức năng như điều hòa và
chảy vào kênh xả ra sông Đuống. Hiện trạng kênh bằng đất, mặt cắt thay đổi lớn từ 4,0
đến 21m, lòng kênh bồi lắng nhiều, dòng chính uốn lượn, bờ kênh sạt lở, chiều rộng
bờ rất nhỏ chỉ đủ đi bộ cho công tác canh tác nông nghiệp.
- Hệ thống bờ vùng, bờ thửa
Hệ thống bờ vùng, bờ thửa tương đối hoàn chỉnh, bởi chính quyền địa phương thôn và
xã thường xuyên trích quỹ để tiến hành tu bổ. Nhưng phần kinh phí này rất nhỏ chỉ đủ
sửa chữa những hư hỏng nhỏ trong nội đồng.
* Các công trình trên kênh
- Cống xả qua đê
Cống qua đê có kết cấu bằng BTCT M200 với kích thước dài 13m, rộng lòng cống
2,0; cao lòng cống 1,9m; Cống được xây dựng và đưa vào vận hành cho đến nay đã 39
năm. Nhìn chung thân cống vẫn tốt, chưa bị rạn nứt hay rò rỉ, riêng dàn van bằng thép
nâng hạ cửa van đóng mở phía sông đã xuống cấp cần thay thế nhằm đảm bảo an toàn
cho cống và cho đê về mùa lũ.
Hầu hết các công trình trên kênh đều có khẩu diện nhỏ do thiết kế với hệ số tiêu nhỏ,
công trình thủy công và cửa van đã xuống cấp trầm trọng gây cản trở dòng chảy,
không thể điều tiết. Một vài công trình kết hợp giao thông cần cải tạo lại đảm bảo khẩu
độ và tải trọng…
36
2.1.2.2.Trạm bơm Thịnh Liên
*Hệ thống kênh tiêu chính
- Kênh tưới chính
Đoạn kênh tưới chính sau nhà máy đã kiên cố hóa, đoạn còn lại 1823m cuối kênh và
toàn bộ các kênh cấp 2 chưa được cứng hóa. Dọc tuyến kênh chính từ điểm cứng hóa
tới cuối kênh, mặt cắt kênh đã thay đổi nhiều khồng còn mặt cắt hình thang, đáy kênh
khồng giữ được độ dốc thiết kế, có nhiều đoạn lòng kênh bị bồi lắng tạo mô đất cản trở
dòng chảy. Có đoạn bờ kênh sạt lở, hang hốc nhiều, nước rò rỉ với lưu lượng đáng kể.
Hai bên bờ kênh cỏ mọc um tùm, mầm bênh phát triển mạnh, mặt khác nguồn nước bị
ô nhiễm do vật trôi nổi trong lòng kênh và xác động thực vật phân hủy ngay trong lòng
kênh.
- Kênh cấp 2
Do chênh lệch giữa mực nước bể xả và mặt đất ruộng trong khu vực lớn lên độ dốc
kênh tương đối lớn thường gây xói và sạt lở lòng kênh. Trên các tuyến kênh tưới cấp 2
mặt cắt kênh thay đổi nhiều khồn còn hình dạng mặt cắt hình thang như thiết kế. Do
bối lắng, sạt lở bờ kênh làm cho lòng kênh nâng cao gây cản trở dòng chảy. Mạc khác
nhân dân tự ý phá bờ kênh mở đường ống riêng, các hang hốc nhiều, lượng nước tổn
thất lớn. Vào thời gian đổ ải hay thời kỳ thời tiết nắng nóng nhu cầu nước tăng lên đột
ngột, hệ thống làm việc với công suất thiết kế nhưng chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích
đầu các kênh cấp 2. Thời kỳ này hệ thống xảy ra thiếu nước trầm trọng cây trồng giảm
50% sản lượng, thậm chí có những thửa ruộng ở xã còn bị mất trắng. Ngay khi thời tiết
bình thường hệ thỗng vẫn xảy ra thiếu nước ỏ những diện tích cuối kênh, thường xảy
ra hiện tượng đầu thường đuôi thiếu. Một phần nhỏ diện tích đầu kênh thừa nước do
nước tràn bờ rò rỉ, phần diện tích cuối kênh nước không thể vận chuyển tới nơi.
- Kênh dẫn nước từ kênh tiêu vào bể hút:
Phần hệ thống kênh tiêu gần trạm bơm lợi dụng hồ ao nên mặt cắt rất lớn, thay đổi
nhiều. Hệ thống hồ ao này có nhiệm vụ tập trung nước, trữ nước. Các kênh tiêu nội
đồng đều là kênh đất có mặt cắt hình thang tương đối lớn được thiết kế với hệ số tiêu
7,5l/s/ha. Mặt cắt kênh tiêu đã có sự thay đổi sau nhiều năm vận hành nhưng hệ thống
37
hoạt động bình thường. Lượng nước đến tương đối phong phú và nhiều ao hồ điều tiết
nên luôn đủ nước phục vụ tưới.
* Các công trình trên kênh
- Cống qua đê:
Cống qua đê có kết cấu bằng BTCT M200 với kích thước dài 13m, rộng long cống
2m; cao lòng cống 1,9m. Cống được xây dựng và đưa vào vận hành cho đến nay đã 18
năm. Nhìn chung thân cống vẫn tốt, chưa bị rạn nứt hay rò rỉ, riêng dàn van bằng thép
nâng hạ cửa van đóng mở phía sông đã xuống cấp cần thay thế nhằm đảm bảo an toàn
cho cống và cho đê vào mùa lũ.
Trên các tuyến kênh tưới tấp hai mặt cắt kênh thay đổi nhiều, không còn dạng mặt cắt
hình thang như thiết kế. Do bồi lắng, sạt lở bờ kênh làm cho lòng kênh nâng cao gây
cản trở dòng chảy. Mặt khác, nhân dân tự ý phá bờ kênh mở đường ống riêng, các
hang hốc nhiều, lượng nước tổn thất lớn. Vào thời gian đổ ải hay thời kì thời tiết nắng
nóng nhu cầu nước tưới tăng lên đột ngột, hệ thống làm việc với công suất thiết kế
nhưng chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích đầu các kênh cấp 2. Thời kì này hệ thống xảy ra
thiếu nước trầm trọng, cây trồng giảm 50% sản lượng, thậm chí có những thửa ở xa
còn mất trắng. Ngay khi thời tiết bình thường, hệ thống xẫn xảy ra thiếu nước ở những
diện tích cuối kênh, thường xảy ra hiện tượng đầu thừa đuôi thiếu. Một phần nhỏ diện
tích đầu kênh thừa nước do nước tràn bờ rò rỉ, phần diện tích cuối kênh nước không
thể vận chuyển tới nơi.
2.1.2.3.Trạm bơm Dương Hà
*Hệ thống kênh tiêu chính:
Hệ thống kênh tiêu được xây dựng từ lâu và đã đưa vào sủ dụng từ rất lâu năm, đến
nay hệ thống kênh chính và nhánh chính chưa được cải tạo đồng bộ và triệt để nên đã
xuống cấp trầm trọng.
Kênh tiêu chính: kênh tiêu 7 xã dài 4320m. Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất có
chiều rộng kênh không đều nhau và chiều rộng đáy kênh biến đổi từ 4m25m, có
những vị trí bị sạt lở bồi lắng chỉ còn rộng 2,5m; có đoạn lòng kênh cao gần bằng mặt
38
ruộng và có những đoạn không còn bờ kênh. Có những đoạn trong lòng kênh bị phủ
bởi lớp bèo, cỏ rác và các loại cây, bụi cây, làm cản trở đến khả năng tiêu thoát nước
của kênh . Mặc dù được xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Gia Lâm thường xuyên
vớt bèo, cắt cỏ nhưng tuyến kênh này nước tù đọng nên chỉ một thời gian ngắn là cỏ
dại, bèo lại lấp đầy dòng kênh. Nhìn chung tuyến kênh đã xuống cấp trầm trọng cản
trở lớn đến dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường do tù đọng. Ngoài ra do kênh được
xây dựng từ lâu nên khả năng của dòng chảy bị giảm mạnh do bùn cát rất dày. Chính
vì vậy, mùa khô thì cạn nước do đáy kênh cao hơn mặt ruộng mà mùa mưa thì diện
tích dòng chảy nhỏ, không đáp ứng được nhu cầu của dòng chảy qua kênh. Đây là một
trong những nguyên nhân chủ yếu làm cản trở dòng chảy, gây ngập úng trong mùa
mưa bão.
*Các công trình trên kênh:
Trên dọc tuyến kênh có một số cống tiêu dân sinh từ 2 bên bờ tiêu trực tiếp ra lòng
kênh. Hiện trạng cống còn sử dụng được. Dọc trên tuyến kênh còn có một số kênh
nhánh xả nước ra kênh và tiêu nước sinh hoạt của các hộ dân dọc theo tuyến kênh.
Cống Giao Thông vị trí Km K0+574, Gồm 2 khoang cồng BxH=2,2x2 (m). Cống dùng
để tháo nước từ hồ ra kênh. Tuy nhiên, cống này cũng đã xây dựng từ rất lâu nên các
cửa van đã bị hư hại nghiêm trọng, máy đóng mở hoạt động không còn tốt. Ngoài ra,
do làm từ lâu nên sân trước và sân sau bị xói lở nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến bờ
kênh hạ lựu.
Cống Dương Hà tại vị trí K13+550, bờ tả sông Đuống, quy mô 3 cửa BxH=
2,0x2,0(m) với chiều dài 24m. Đáy cống đặt tại cao trình +9.0m, sử dụng thiết bị đóng
mở là 3 máy V5 vẫn hoạt động bình thường.
2.2. Tình hình ngập úng trong vùng và các nguyên nhân gây ngập úng
2.2.1.Tình hình ngập úng trong vùng
Trong những năm gần đây, khí hậu biến đổi thất thường theo chiều hướng bất lợi như
lượng mưa tập trung trong thời gian ngắn hơn, lượng mưa của mỗi trận lớn hơn trên
địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và các tỉnh miền Bắc nói chung. Mặc dù các công
39
trình thuỷ lợi đã hoạt động hết công suất cùng với sự phối kết hợp chặt chẽ của công
tác chỉ đạo phòng chống lũ lụt nhưng tình trạng úng lụt vẫn diễn ra trên diện rộng.
Đặc biệt với các năm 2006 và 2008 có mức độ ngập úng nghiêm trọng nhất, còn lại
nguyên nhân chủ yếu là bão hoặc áp thấp gây ra mưa về tổng lượng và cường độ,
lượng mưa vượt tần suất thiết kế.
Hệ thống 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên đều được xây dựng và đưa vào
hoạt động cách đây trên 20 năm, nhà trạm, hệ thống kênh xuống cấp trầm trọng, trong
khi lưu lượng tiêu tăng khiến hệ thống không đáp ứng yêu cầu tiêu cho hiện tại và
tương lai. Nhiều vùng ở xa, địa hình trũng thấp, mưa xuống, hệ thống kênh không
thoát được gây ngập úng. Theo điều tra thu thập tại cụm thủy nông Thịnh Liên cho
biết: Nếu lượng mưa 1 ngày từ 100mm trở lên sẽ gây ngập úng một số vùng do công
suất của trạm bơm giờ chỉ còn đạt 60%-70% so với ban đầu, bùn cát lắng đọng nhiều,
hệ thống kênh không kịp tiêu thoát nước.
Gần đây, cơn bão số 3 (17/7/2018-21/7/2018) vừa qua, với lượng mưa lớn xấp xỉ
300mm, gây ngập úng nhiều nơi trên cả nước. Lưu vực tiêu của 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên phụ trách, diện tích ngập nhiều nơi và ngập khoảng trên 2
ngày. Thời gian này là thời gian lúa mới cấy nên thiệt hại là đáng kể (trên 30% diện
tích mất trắng). Với vùng trũng thấp hẳn so với địa hình thì ngập khoảng 10 ngày, diện
tích này rất ít khoảng 1% tổng diện tích của cả vùng.
2.2.2.Nguyên nhân gây ngập úng
Do điều kiện thời tiết nhiều năm trở lại đây ngày càng bất lợi, số trận mưa có cường độ
lớn và tổng lượng mưa lớn vượt quá tần suất thiết kế xảy ra thường xuyên hơn.
Cả ba trạm bơm đã xuống cấp nên tổng lưu lượng tiêu hiện tại giảm so với thiết kế ban
đầu và không đáp ứng yêu cầu tiêu tăng cao do mưa bất thường và biến động về thảm
phủ.
Hệ thống kênh tiêu và công trình trên kênh xuống cấp nên ảnh hưởng lớn đến việc vận
chuyển và điều tiết nước trên hệ thống nên đã gây ngập úng cục bộ tại một số vị trí.
40
Do cơ cấu sử dụng đất trong khu vực có sự thay đổi, diện tích ao hồ, thùng đấu, ruộng
canh tác... là nơi trữ nước mưa tạm thời đã chuyển thành các khu công nghiệp đô thị
dẫn đến hệ số tiêu và lưu lượng yêu cầu tiêu tăng gấp nhiều lần. Cụ thể: Năm 2017,
huyện đã thành lập Cụm công nghiệp Ninh Hiệp, tại xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm,
TP Hà Nội với quy mô 63,6ha. Tháng 10/2018, huyện đã bước đầu xây dựng xong dự
án nhà máy nước sạch sông Đuống với diện tích đất khoảng 62,5 ha tại khu vực xã
Phù Đổng và xã Trung Màu.
2.3. XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN TÍNH TOÁN
2.3.1.Chọn kịch bản BĐKH cho lưu vực tính toán
Năm 2016, Việt Nam đã ban hành Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho
Việt Nam. Trong đó đưa ra 2 kịch bản BĐKH tiêu biểu là: RCP4.5 (khả năng dễ xảy
ra) và RCP8.5 (ít khả năng xảy ra, nhưng nếu xảy ra sẽ gây tác động lớn nhất).
- Về nhiệt độ:
Nhiệt độ ở tất cả các vùng của Việt Nam đều có xu thế tăng so với trung bình thời kỳ
cơ sở (1986-2005), mức tăng lớn nhất là ở khu vực phía Bắc.
Theo kịch bản RCP4.5, đến cuối thế kỷ XXI ở phía Bắc nhiệt độ tăng chủ yếu từ
1,9÷2,4oC và ở phía Nam từ 1,7÷1,9oC so với thời kỳ cơ sở. Nhiệt độ thấp nhất trung
bình và cao nhất trung bình có xu thế tăng rõ rệt.
Theo kịch bản RCP8.5, đến cuối thế kỷ, nhiệt độ ở phía Bắc tăng từ 3,3÷4,0oC và ở
phía Nam từ 3,0÷3,5oC so với thời kỳ cơ sở.
-Về lượng mưa:
Lượng mưa năm có xu thế tăng trên phạm vi toàn quốc so với trung bình thời kỳ cơ sở.
Theo kịch bản RCP4.5, đến cuối thế kỷ XXI lượng mưa năm có mức tăng phổ biến từ
5÷15%. Một số tỉnh ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có
thể tăng trên 20%. Lượng mưa mùa khô ở một số vùng có xu thế giảm. Lượng mưa 1
ngày lớn nhất trung bình có xu thế tăng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với mức tăng phổ
biến từ 10÷70% so với trung bình thời kỳ cơ sở.
41
Theo kịch bản RCP8.5, mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở hầu hết Bắc Bộ, Trung
Trung Bộ, một phần Nam Bộ và Tây Nguyên
-
Gió mùa và một số hiện tượng khí hậu cực đoan:
Số lượng bão yếu và trung bình có xu thế giảm nhẹ hoặc ít thay đổi, nhưng bão mạnh
đến rất mạnh có xu thế gia tăng. Gió mùa mùa hè khu vực Đông Á (trong đó có Việt
Nam) bắt đầu sớm hơn, ngày kết thúc muộn hơn hoặc ít thay đổi. Mưa cực đoan trong
thời kỳ hoạt động của gió mùa mùa hè có khả năng tăng. Số ngày rét đậm, rét hại ở
các tỉnh miền núi phía Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đều giảm. Số ngày nắng
nóng (số ngày có nhiệt độ cao nhất Tx ≥ 35oC) có xu thế tăng trên phần lớn cả nước,
lớn nhất là ở Bắc Trung Bộ. Hạn hán có thể trở nên khắc nghiệt hơn ở một số vùng do
nhiệt độ tăng và khả năng giảm lượng mưa trong mùa khô.
Trong luận văn này, để tính toán quy trình quản lý vận hành, tác giả chỉ xét đến kịch
bản 4.5 là trường hợp dễ xảy ra nhất .
2.3.2. Chọn mưa tiêu tính toán
Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy
lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế và các văn bản pháp lý trước đây đều quy định
mức đảm bảo cho của hệ thống tiêu từ 80~90% có nghĩa được thiết kế với tần suất
mưa 10%~20%. Trong thực tế, hầu hết các hệ thống tiêu đều được thiết kế xây dựng
mới hay thiết kế nâng cấp, cải tạo với tần suất mưa 10%.
Mục đích chọn mưa tiêu phục vụ tính toán điều hành 03 trạm bơm nên tác giả cho hai
tần suất: 10% tương ứng với thiết kế hệ thống và 50% thường xuyên xảy ra.
Phương án 1: Mưa với tần suất P =10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu
Phương án 2: Mưa với tần suất P = 50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu
Phương án 3: Mưa với tần suất P = 10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu
Phương án 4: Mưa với tần suất P = 50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu
42
2.3.3. Cơ cấu sử dụng đất
Dựa trên tình hình hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứu và quy hoạch
chung của khu vực Hà Nội đến năm 2030 để đề xuất các phương án về cơ cấu sử dụng
đất.
Phương án 1: Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng
Phương án 2: Cơ cấu sử dụng đất trong tương lai (100% đô thị và công nghiệp)
2.3.4. Đề xuất các kịch bản tính toán
Dựa trên cơ cấu sử dụng đất và mưa tiêu đã chọn, tác giả tổ hợp ra các kịch bản tính
toán cho vùng nghiên cứu như sau:
Kịch bản số 1 (KB1): Mưa với tần suất P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất theo hiện trạng.
Kịch bản số 2 (KB2): Mưa với tần suất P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất theo hiện trạng.
Kịch bản số 3 (KB3): Mưa với tần suất P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất trong tương lai.
Kịch bản số 4 (KB4): Mưa với tần suất P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất trong tương lai.
Kịch bản số 5 (KB5): Mưa với tần suất P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu
sử dụng đất trong tương lai.
Kịch bản số 6 (KB6): Mưa với tần suất P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu
sử dụng đất trong tương lai.
43
CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN YÊU CẦU TIÊU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN
HÀNH
3.1.MƯA TIÊU THIẾT KẾ
3.1.1.Chọn trạm, thời đoạn tính toán
3.1.1.1. Chọn trạm
Việc chọn trạm khí tượng có ảnh hưởng lớn đến kết quả tính toán, tính chính xác của
việc tính toán và chọn ra mô hình khí tượng thiết kế. Vì vậy trạm đo khí tượng phải
thỏa mãn các yêu cầu sau:
Trạm khí tượng được chọn phải nằm trong khu vực tính toán (Tốt nhất là ở trung tâm
hoặc gần trung tâm khu vực tính toán và phải đại diện tương đối tốt cho vùng cần
nghiên cứu);
Trạm có tài liệu đo phải đủ dài (từ 15 đến 20 năm trở lên)
Tài liệu đo đã được chỉnh biên xử lý và đảm bảo đủ độ tin cậy, tính chính xác.
Qua quá trình thu thập tài liệu thì ta chọn trạm khí tượng Láng (đặt tại thành phố Hà
Nội) thỏa mãn các điều kiện trên.
3.1.1.2. Chọn thời đoạn tính toán
Khu vực có mùa mưa bắt đầu vào tháng VI và kết thúc vào tháng X. Căn cứ vào đặc
điểm mưa vùng, theo thống kê dạng mưa 5 ngày max gây ngập úng lớn nhất. Kết quả
này cũng đồng nhất với nghiên cứu của một số tác giả đã công bố.
Nghiên cứu của tác giả Bùi Nam Sách đã chỉ rõ: với đặc điểm địa lý tự nhiên của vùng
đông bằng Bắc Bộ trong tính toán xác định mô hình mưa tiêu thiết kế cho nông nghiệp
áp dụng cho vùng đồng bằng Bắc Bộ nên chọn trận mưa 5 ngày lớn nhất với dạng mô
hình phân phối có đỉnh rơi vào ngày thứ hai hoặc ngày thứ ba của trận mưa.
Tác giả Trịnh Kim Sinh: Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mô hình phân phối mưa đến
chế độ tiêu nước mặt ruông lúa, qua phân tích sô liệu thống kê mưa ngày lớn nhất năm
44
của liệt tài liệu đo mưa ngày 22 năm (từ 1986 đến 2006) của Trung tâm Dự báo khí
tượng thủy văn tỉnh Hà Nam, đã xác định mô hình mưa tiêu thiết kế áp dụng cho vùng
nghiên cứu nên chọn mô hình mưa 5 ngày lớn nhất có đỉnh mưa rơi vào ngày thứ 3,
thứ 4 là bất lợi cho tiêu vì kết quả tính tóan hệ số tiêu là lớn nhất để đảm bảo an toàn
cho việc tiêu úng.
Ngoài ra còn một số nghiên cứu của các tác giả khác cũng có chung kết quả vê mưa
tiêu 5 ngày max.
Do vậy trong luận văn này chọn thời đoạn mưa tiêu tính toán là 5 ngày max.
3.1.2. Phương pháp tính toán lượng mưa tiêu thiết kế
Hiện nay các phương pháp nghiên cứu và tính toán xác định mô hình mưa tiêu thiết kế
có thể chia ra làm 3 phương pháp
+ Phương pháp vật lý (phương pháp phân tích nguyên nhân hình thành)
+ Phương pháp tương tự thuỷ văn
+ Phương pháp thống kê xác suất
Trong cả 3 phương pháp trên thì phương pháp thống kê xác suất được ứng dụng và
phát triển rộng rãi trong thuỷ văn trên cơ sở coi hiện tượng thuỷ văn là hiện tượng
ngẫu nhiên. Do mưa là đại lượng ngẫu nhiên nên khi xác định mô hình mưa tiêu thiết
kế, sử dụng phương pháp thống kê xác suất là phù hợp nhất.
Trên cơ sở lượng mưa đã thu thập, dùng phương pháp thống kê xác suất để:
Xác định lượng mưa thiết kế
+ Vẽ đường tần suất kinh nghiệm
+ Vẽ đường tần suất lý luận
+ Tra XP ứng với P=10%.
Chọn mô hình mưa điển hình.
45
Thu phóng xác định mô hình mưa tiêu thiết kế.
3.1.2.1. Đường tần suất kinh nghiệm
Đường tần suất theo số liệu thực đo gọi là đường tần suất kinh nghiệm. Hiện nay tần
suất kinh nghiệm thường được tính theo các công thức sau :
Công thức trung bình
(3.1)
Công thức vọng số
(3.2)
Công thức số giữa
(3.3)
Trong đó: m : Số thứ tự của liệt quan trắc đã được sắp xếp từ lớn đến nhỏ
n : Số năm quan trắc
Trong ba công thức trên công thức vọng số được chọn để tính toán do có kết quả thiên
về an toàn. Sau khi có kết quả tính toán, chấm điểm lên giấy tần suất ta được các điểm
tần suất kinh nghiệm.
3.1.2.2. Đường tần suất lý luận
Đường tần suất lý luận được xác định qua một số mô hình phân phối xác suất có đặc
điểm phù hợp với tính chất vật lý của hiện tượng thuỷ văn. Để vẽ đường tần suất lý
luận, ta có thể chọn một trong ba cách sau đây.
a. Phương pháp mômen
Cơ sở của phương pháp là tiến hành tính toán các đặc trưng thống kê của mẫu:
bằng cách lập bảng. Sau đó coi bộ thống kê của mẫu đo là bộ thông số của
46
tổng thể, từ đó có thể mượn 1 trong 2 đường lý luận PIII hoặc K- M để biểu thị đường
tần suất lý luận.
Phương pháp này tính toán nhanh đường tần suất lý luận, tuy nhiên kết quả chính xác
không cao vì bộ thông số thống kê từ mẫu thực đo có sự sai khác với bộ thông số tổng
thể. Gặp trường hợp có điểm đột xuất không xử lý được và thường cho kết quả thiên
nhỏ khi tính các số đặc trưng thống kê. Do đó phương pháp này không phán ánh được
đầy đủ sự khác nhau giữa đường tần suất lý luận và luật phân bố kinh nghiệm của
mẫu.
b. Phương pháp 3 điểm
Cơ sở của phương pháp: là giả định đường tần suất kinh nghiệm vẽ từ mẫu thực đo đã
phù hợp với đường tần suất lý luận PIII. Trên đường tần suất kinh nghiệm lấy 3 điểm
đặc trưng, từ đó giải phương trình tìm ra bộ thông số
của đường tần suất lý
luận, sau đó kiểm nghiệm lại sự phù hợp của giả thiết ban đầu.
Phương pháp 3 điểm có ưu điểm là tính toán nhanh, đơn giản nhưng phụ thuộc vào
chủ quan người vẽ.
c. Phương pháp thích hợp
Cơ sở của phương pháp là bộ thông số thống kê của đường tần suất lý luận cần tìm sẽ
được tiến hành bằng cách thử dần. Tức là điều chỉnh các thông số của mẫu thống kê
sao cho được 1 đường tần suất lý luận phù hợp nhất với xu thế của đường tần suất kinh
nghiệm của mẫu thực đo.
Phương pháp thích hợp dần cho ta khái niệm trực quan, dễ dàng nhận xét và xử lý
điểm đột xuất. Xong việc đánh giá tình phù hợp giữa đường tần suất lý luận và kinh
nghiệm còn phụ thuộc vào chủ quan người vẽ.
Qua phân tích trên, trong đồ án chọn phương pháp thích hợp dần để vẽ đường tần suất
lý luận.
Các bước tính toán để vẽ đường tần suất lý luận theo phương pháp thích hợp dần:
47
Tính trị số bình quân theo công thức :
(3.4)
Xi: lượng mưa quan trắc năm thứ i
Tính hệ số Môđun:
(3.5)
Dựa trên cơ sở phương pháp mômen tính
(3.6)
Từ Cv đã tính được Cs với Cs = m.Cv
Tính X theo đường tần suất PearsonIII :
(3.7)
X là giá trị của đại lượng ngẫu nhiên ứng với xác suất P đã cho trước.
Kiểm tra sự phù hợp giữa đường tần suất lý luận với các điểm tần suất kinh
nghiệm, bằng cách chấm quan hệ Xp ~ P tính được lên giấy tần suất, nối các điểm đó
lại thành đường tần suất lý luận. Nếu đường tần suất lý luận phù hợp với các điểm tần
suất kinh nghiệm là được.
Nếu không phù hợp thì thay đổi các thông số bằng cách thay đổi tham số thống
kê Cs = mCv thích hợp để đạt được kết quả tốt nhất, tức đường tần suất trùng với
đường tần suất kinh nghiệm.
48
3.1.3. Kết quả tính toán
3.1.3.1. Kết quả vẽ đường tần suất
Từ chuỗi tài liệu mưa ngày của trận mưa 5 ngày lớn nhất trạm Láng (1975-2014),
dùng phần mềm FFC 2008 và theo phương pháp đường thích hợp như đã trình bày ở
trên ta được đường tần suất kinh nghiệm và đường tần suất lý luận trận mưa 5 ngày lớn
nhất trạm Láng (Phụ lục I).
Theo kết quả tính toán đường tần suất lý luận:
-
Ứng với tần suất P = 10% tra đường tần suất lý luận tìm được lượng mưa X10% =
379,02 (mm).
-
Ứng với tần suất P = 50% tra đường tần suất lý luận tìm được lượng mưa X50% =
219,22 (mm).
Bảng 3-1: Các đặc trưng thuỷ văn thiết kế của đường tần suất lý luận
Trạm KT Số liệt tài liệu (năm) P% Cs Cv Xp(mm) (mm)
Láng 40 247,31 1,89 0,41 10% 379,02
Láng 40 247,31 1,89 0,41 50% 219,22
3.1.3.2. Chọn mô hình mưa tiêu điển hình
Mô hình mưa tiêu điển hình là mô hình mưa đã xảy ra trong quá khứ, có tổng lượng
mưa xấp xỉ lượng mưa đã tính tần suất ứng với 10% và 50%.
- Với lượng mưa ứng với tần suất P=10%: Chọn mô hình mưa 5 ngày max xấp xỉ
Xp10% =379,02 (mm) là năm 2001 (02/8/2001 đến 06/8/2001) có X = 360 (mm) làm
mô hình mưa tiêu điển hình.
- Với lượng mưa ứng với tần suất P=50%: Chọn mô hình mưa có lượng mưa 5 ngày
max xấp xỉ lượng mưa X50% = 219,22 (mm) là năm 2003 (23/08/2003 đến 27/08/2003)
có X=223 mm làm mô hình mưa tiêu điển hình.
49
3.1.3.3. Thu phóng mô hình mưa điển hình
Sau khi xác định được lượng mưa Xp và Xđh, lượng mưa năm điển hình khác với lượng
mưa thiết kế nên phải thu phóng trận mưa điển hình về trận mưa tính toán.
Dùng phương pháp thu phóng cùng tỷ số về lượng mưa để bảo toàn hình dạng của trận
mưa điển hình và lượng mưa của cả trận là lượng mưa thiết kế. Các tung độ của trận
mưa điển hình được qui dẫn về trận mưa thiết kế, được xác định theo công thức sau:
(3.8)
Xitk = K × Xiđh
Trong đó :
K: hệ số thu phóng
(3.9)
Xiđh là lượng mưa ở ngày thứ i của trận mưa điển hình
Từ công thức trên ta có:
Kết quả phân phối trận mưa 5 ngày max với tần suất P=10% theo ngày, giờ được lấy
trong bảng 3,4 ở phần phụ lục.
Kết quả phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P=50% theo ngày, giờ được
lấy trong bảng 5,6 ở phần phụ lục.
3.1.4.Xác định mưa tiêu tính toán thời kỳ tương lai 2030
Do không có tài liệu dự báo về sự thay đổi lượng mưa ngày hay giờ trong tương lai khi
kể đến BĐKH. Trong luận văn, tác giả dựa trên mô hình lượng mưa thời kỳ nền 1986 -
2005 và kết quả dự báo mức độ thay đổi lượng mưa 5 ngày max từng năm từ 2020 đến
2039 cho khu vực Hà Nội (trạm Láng) so với thời kỳ nền. 3.1.4.1. Xác định mưa 5
ngày max thời kỳ tương lai 2030 kể đến BĐKH
50
Theo kịch bản biến đổi khí hậu nước biển dâng cho Việt Nam công bố năm 2016, mức
thay đổi (%) lượng mưa 5 ngày max trong tương lai 2030 so với thời kỳ 1986 -2005
được tính toán bởi “Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu” đối với lưu
vực nghiên cứu được cho ở bảng 3.3.
=
.(1+ )
Trong đó:
: Lượng mưa trung bình 5 ngày max thời kì nền (1986 – 2005).
: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH năm thứ i.
: Mức thay đổi (%) lượng mưa năm thứ i so với thời kỳ nền (1986-2005) theo kịch
BĐKH RPC4.5
=
= 226,995mm;
51
Bảng 3-3: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH từ năm 2020 đến 2039
STT
Năm
(mm)
(%)
(mm)
37,7
312,6
1
2020
226,995
48,4
336,9
2
2021
226,995
49,5
339,4
3
2022
226,995
51,0
342,8
4
2023
226,995
53,2
347,8
5
2024
226,995
59,0
360,9
6
2025
226,995
58,8 60,2 64,7
360,5 363,6 373,9
7 8 9
2026 2027 2028
226,995 226,995 226,995
61,4
366,4
10
2029
226,995
64,1
372,5
11
2030
226,995
62,9
369,8
12
2031
226,995
55,1
352,1
13
2032
226,995
50,8
342,3
14
2033
226,995
51,5
343,9
15
2034
226,995
50,4
341,4
16
2035
226,995
39,9
317,6
17
2036
226,995
47,8
335,5
18
2037
226,995
46,5
332,5
19
2038
226,995
41,0
320,1
20
2039
226,995
346,6
Nguồn: Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
Do kịch bản BĐKH, chỉ dự báo về mức thay đổi về tổng lượng mưa năm, mưa vụ và
tổng lượng mưa tháng theo từng mốc thời gian của thế kỷ XXI, chưa có dự báo thay
đổi về lượng mưa 5 ngày lớn nhất. Vì vậy, để có số liệu phục vụ cho công tác nghiên
cứu của luận văn, phù hợp với kết quả nghiên cứu ở trong nước và thế giới về BĐKH
toàn cầu cũng như phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Luận văn căn cứ Kịch
bản biến đổi khí hậu đã công bố của Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí
hậu, với giả thiết mức thay đổi (%) lượng mưa tiêu thiết kế 5 ngày lớn nhất tương
52
đương với sự thay đổi về tổng lượng mưa theo kịch bản phát thải trung bình (RPC4.5).
Giả thiết giữ nguyên dạng phân phối mô hình mưa tiêu không đổi trong quá khứ năm
2001 với P=10% và năm 2003 với P=50% (mưa 5 ngày lớn nhất) để tính toán. Với
kịch bản về mức tăng (%) lượng mưa theo kịch bản phát thải trung bình và giả thiết
như trên, tác giả đi xây dựng mô hình mưa 5 ngày max cho thời kỳ tương lai 2030 như
sau:
=
BĐKH × Kp
Trong đó:
: Lượng mưa 5 ngày max thời kỳ tương lai 2030
BĐKH: Lượng mưa trung bình thời kỳ tương lai giao đoạn 2020-2039
Kp: Hệ số biến suất ứng với tần suất P
- Với P=10%:
=
=1,4
Kp =
= 346,6x1,4 = 485,24(mm)
- Với P=50%:
=
=0,886
Kp =
= 346,6x0.,886= 307,09(mm)
Tác giả đi xây dựng mô hình mưa cho thời kỳ tương lai 2030 như sau:
-
Từ kết quả tính toán mô hình mưa thiết kế thời kỳ 1986 – 2005 ta xây dựng được
mô hình mưa cho thời kỳ 2030 thông qua hệ số thu phóng Ktp theo công thức:
53
=
-
Trong đó:
: Lượng mưa 5 ngày max thời kỳ tương lai 2030.
: Tổng lượng mưa 5 ngày max năm điển hình trong quá khứ.
Ktp: Hệ số thu phóng thời kỳ tương lai 2030.
-
Kết quả:
=
=
=1,35
=
=
=1,38
Kết quả phân phối trận mưa 3 ngày max thiết kế tần suất P=10% và P=50% có kể đến
BĐKH theo giờ được lấy trong bảng 7,8 ở phần phụ lục.
3.2. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ TIÊU CHO HỆ THỐNG.
3.2.1. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TIÊU CHO LÚA
a)Phương pháp xác định
Hệ số tiêu là lượng nước cần phải đưa ra khỏi một đơn vị diện tích trong một đơn vị
thời gian để đảm bảo yêu cầu về nước trên diện tích đó của các đối tượng phục vụ.
Về nguyên tắc, hệ số tiêu được xác định dựa trên cơ sở tính toán cân bằng nước giữa
hai đại lượng nước đến và lượng nước đi để tìm ra độ sâu lớp nước cần tiêu thoả mãn
được yêu cầu về tiêu nước của các đối tượng trên khu vực nghiên cứu.
- Lượng nước đến (lượng nước mưa, nước thải, nước từ nơi khác chuyển vào vùng
tiêu) trong thời đoạn tính toán và lượng nước có sẵn trong vùng khi bắt đầu tính toán
hệ số tiêu.
54
- Lượng nước đi: gồm lượng nước tiêu khỏi vùng, lượng nước tổn thất trong thời đoạn
tính toán và lượng nước còn lại cuối thời đoạn tính toán.
Đặc điểm cơ bản của cây lúa là có khả năng chịu ngập. Khả năng chịu ngập này phụ
thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cây lúa và được dặc trưng bởi hai yếu tố là độ
sâu chịu ngập Amax và thời gian chịu ngập (thời gian tiêu cho phép) [T].
Thời gian tiêu cho phép được xác định theo: [T] = t +2
Trong đó:
t: thời gian mưa theo mô hình tính toán (ngày)
Phương trình cân bằng nước mặt ruộng:
(3.13)
Pi - (hoi + qoi) = Hi
Trong đó:
Pi là lượng mưa rơi xuống ruộng lúa trong thời gian t (mm);
hoi là lượng nước tổn thất do ngấm và bốc hơi trong thời đoạn t (mm), lượng nước
này lấy theo tiêu chuẩn thiết kế hệ số tiêu cho ruộng lúa 14TCN-60-88 đối với đồng
bằng Bắc Bộ thường lấy khoảng 5-6 mm/ngày. Trong đồ án này ta chọn ho = 5 mm.
qoi là độ sâu lớp nước tiêu được trong thời đoạn tính toán (mm).
Hi là sự thay đổi tăng hoặc giảm lớp nước mặt ruộng trong thời đoạn tính toán t
(mm):
Hi = Hci – Hđi
(3.14)
Hci và Hđi là chiều sâu lớp nước mặt ruộng ở cuối thời đoạn và đầu thời đoạn tính
toán.
Thời đoạn tính toán trong tính toán tiêu nước cho ruộng lúa thường lấy đơn vị là ngày.
Hệ số tiêu cho ruộng lúa phụ thuộc vào quá trình lượng nước mưa rơi xuống, hình
dạng và kích thước công trình tiêu nước mặt ruộng. Công trình tiêu nước ruộng lúa có
55
thể là đập tràn, cống tiêu, ống dẫn hoặc xi phông. Thực tế quản lý nước trong các hệ
thống thủy lợi cho thấy đập tràn vẫn là loại công trình tiêu nước mặt ruộng được áp
dụng phổ biến trong các vùng chuyên canh lúa ở nước ta.
Khi công trình tiêu nước mặt ruộng là đập tràn thì đỉnh tràn có cao trình bằng cao trình
mực nước mặt ruộng theo chế độ tưới thích hợp nhất. Trong tính toán tiêu nước, coi
mực nước mặt ruộng trước khi xuất hiện mưa tiêu bằng cao trình ngưỡng tràn. Khi
nước mưa rơi xuống thì mực nước trong ruộng tăng lên tự động chảy qua tràn và đổ
trực tiếp xuống kênh tiêu. Trong trường hợp này, tính toán xác định hệ số tiêu nước
cho ruộng lúa như sau:
* Nếu chế độ dòng chảy qua tràn là tự do, thời đoạn tính toán 1 ngày đêm, diện tích
khu tiêu 1 ha, hệ số tiêu mặt ruộng xác định theo hệ phương trình sau:
Wi - 2
(3.15)
= qoi
3/2
qoi = 0,274 M.b0.
(3.16)
=
(3.17)
Hình 3-1: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do
Trong đó:
- b0 : Chiều rộng đường tràn (m/ha);
-
: Cột nước tràn bình quân trong thời đoạn tính toán (mm) ;
56
- Hi : Cột nước tiêu cuối thời đoạn tính toán (mm);
- Hi-1: Cột nước tiêu đầu thời đoạn tính toán (mm);
- qoi : Độ sâu tiêu trong thời đoạn tính toán (mm);
- M = m.
, với m là hệ số lưu lượng của đập tràn;
- Wi được xác định theo công thức: Wi = (1+ ).Pi - hoi +2.Hi-1
- Pi : Lượng mưa rơi xuống trong thời đoạn tính toán (mm/ngày);
- hoi : Độ sâu tổn thất nước trong thời đoạn tính toán (mm/ngày);
-
: Hệ số hiệu chỉnh độ sâu lớp nước cần tiêu trên ruộng, được xác định theo quy
phạm.
* Nếu chế độ dòng chảy qua tràn là chảy ngập, thời đoạn tính toán là 1 ngày đêm, diện
tích khu tiêu 1 ha, hệ số tiêu mặt ruộng được xác định theo hệ phương trình sau:
Wi - 2
(3.18)
= qoi
3/2
qoi = 0,274 M..b0.
(3.19)
=
(3.20)
Trong đó: là hệ số chảy ngập, tra theo quy phạm còn các ký hiệu khác như đã giới
thiệu ở trên.
H hn
57
Hình 3-2: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngập
b) Kết quả tính
* Tài liệu tính toán
- Tài liệu mưa:
Lấy theo mô hình mưa thiết kế (Trạm Láng) Hà Nội.
-
Khả năng chịu ngập:
Giả thiết trong suốt thế kỷ XXI giống lúa gieo trồng trong hệ thống thủy nông là
không thay đổi. Tính toán với trường hợp bất lợi nhất: Trong khoảng thời gian 30 ngày
sau khi cấy trên cánh đồng xuất hiện trận mưa lớn đạt tần suất thiết kế. Mức độ chịu
ngập đảm bảo năng suất giảm không quá 5%, theo tài liệu của Viện Khoa học Thủy lợi
như sau:
Ngập 275 mm không quá 1 ngày.
Ngập 200 mm không quá 2 ngày.
Ngập 150 mm không quá 4 ngày.
-
. Tổn thất nước:
Tổn thất nước do ngấm và bốc hơi trong thời gian tiêu, lấy theo các kết quả nghiên cứu
trước đây đang được áp dụng là 5 mm/ngày đêm.
-
Các điều kiện ràng buộc khác:
Hệ thống tiêu nước hoàn chỉnh từ đầu mối đến mặt ruộng. Công trình tiêu nước mặt
ruộng là đập tràn, chế độ chảy tự do. Độ sâu lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu là 5
cm.
*Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa
58
Hệ số tiêu của đất nông nghiệp được mô phỏng bằng phần mềm tính toán hệ số tiêu do
PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh – Trường Đại học Thủy Lợi lập. Phần mềm chạy trên hệ
điều hành Passcal với số liệu đầu vào là mô hình mưa thiết kế. Kết quả tính toán ứng
với tần suất P=10% và P=50% trong bảng 9, 10 ở phần phụ lục.
Do phần mềm SWMM chỉ mô phỏng được cho đô thị, còn nông nghiệp không mô
phỏng được nên kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa được nhập vào nút trong quá trình
mô phỏng thủy văn, thủy lực của phần mềm SWMM.
3.3. MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH
3.3.1. Lựa chọn mô hình
Để mô phỏng thủy văn, thủy lực có nhiều mô hình như: SWMM, HEC – RAS,
MIKE….
Trong luận văn này, tác giả chọn SWMM vì:
+ Yêu cầu về số liệu đơn giản, dễ tìm ( bề rộng kênh, độ dốc đáy kênh, hệ số nhám…)
+ SWMM xem xét mọi quá trình thủy văn tạo dòng chảy trên lưu vực đô thị như: quá
trình mưa, bốc hơi bề mặt, tổn thất thấm, dòng chảy tràn trên bề mặt…. nên cho kết
quả tương đối chính xác.
+ Sự biến đổi về mặt không gian trong mọi quá trình được khắc phục bởi việc chia nhỏ
khu vực nghiên cứu thành nhiều lưu vực con đồng nhất
+ SWMM cũng có những tính năng mềm dẻo của một mô hình thủy lực dung để diễn
toán dòng chảy, nhập lưu trong cống, kênh, hồ, các công trình phần nước nên:
Tính toán được các hệ thống lớn phức tạp.
Mô phỏng được các bộ phận phức tạp trong hệ thống như: hồ chứa, các trạm xử
lý nước, trạm bơm tiêu....
+ Đã có nhiều nghiên cứu và sử dụng phần mềm SWMM.
3.3.2. Giới thiệu sơ lược về mô hình SWMM
Mô hình quản lý nước mặt SWMM của US EPA (Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa
Kỳ) là mô hình động lực học dòng chảy mặt do nước mưa tạo nên, dùng để mô phỏng
59
dòng chảy một thời đoạn hoặc dòng chảy nhiều thời đoạn (thời gian dài) cả về lượng
và chất. Mô hình có mục đích chính là tính toán quá trình hình thành dòng chảy do
mưa bão gây ra, áp dụng chủ yếu để thiết kế thoát nước cho khu vực đo thị và cả nông
thôn. Phần mô phỏng dòng chảy tuyến của SWMM đề cập đến sự vận chuyển dòng
chảy nước mặt qua một hệ thống các ống, các kênh, các công trình trữ hoặc điều tiết
nước, các máy bơm và các công trình điều chỉnh nước. SWMM xem xét khối lượng và
chất lượng của dòng chảy sinh ra từ các tiểu lưu vực, lưu lượng dòng chảy, độ sâu
dòng chảy, chất lượng của nước trong mỗi đường ống và kênh dẫn trong suốt thời gian
mô phỏng bao gồm nhiều bước thời gian.
3.3.3. Kiểm định mô hình
Để kiểm định mô hình ta có 2 bước: Hiệu chỉnh và kiểm định.
Bước 1: Hiệu chỉnh mô hình (Calibration)
Qua mô phỏng hiện trạng với một trận mưa thực tế sẽ xác định được bộ thông số cơ
bản của mô hình đã chọn và của lòng dẫn như:
- Bước thời gian tính phù hợp diễn biến thuỷ lực thực tế và mô tả hiện trạng bằng mô
hình.
- Bộ số liệu biên trên, dưới và điều kiện ban đầu.
- Bộ số liệu về lòng dẫn như hệ số nhám, chiều rộng lòng dẫn, khu chứa, khoảng cách
giữa các mặt cắt.
- Bộ thông số về công trình, cầu và trạm bơm.
Bước 2: Kiểm kiểm định mô hình (Verification)
Yêu cầu bắt buộc của bước kiểm định này là: Giữ nguyên bộ thông số đã qua bước
hiệu chỉnh mô hình (bước 1) để tính toán cho trận mưa độc lập khác.
3.3.3.1.Hiệu chỉnh
a) Sơ đồ tính toán
60
Dựa trên bản đồ hệ thống tiêu cho 3 trạm bơm, số hóa vào SWMM như hình 3.1
* Điều kiện biên vào
Quá trình mưa thực đo của trận mưa ngày ngày 17 – 21/7/2018 (X=161.06mm) được
coi là rơi đều trên tất cả các lưu vực con của hệ thống (đầu vào cho mô hình
RUNOFF).
* Điều kiện ban đầu
Mực nước và lưu lượng tại thời điểm bắt đầu của trận mưa trên tất cả các nút, đoạn của
hệ thống 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên . Số liệu này được lấy là
mực nước, lưu lượng trung bình trước trận mưa. Mặc dù có sai số do không có kết quả
đo đạc nhưng sai số này chỉ ảnh hưởng đến một số giờ tính ban đầu (khoảng 3-5 giờ)
và triệt tiêu ảnh hưởng ở các bước tính tiếp theo cho đến hết trận mưa.
* Điều kiện biên ra
Quá trình lưu lượng thực đo tại bể hút 3 trạm bơm Dương Hà, Phù Đổng Thịnh Liên là
điều kiện biên ra của hệ thống.
b) Số hóa mô phỏng hệ thống
Trình tự thực hiện số hóa hệ thống và nhập số liệu cho SWMM như sau:
-
Vạch tuyến trên bản đồ lưu vực có cao độ, các tuyến kênh được vạch là trùng với
tuyến kênh thực tế.
- Kích thước tuyến kênh được lấy từ các dự án: dự án trạm bơm Phù Đổng, dự án nạo
vét kênh trạm bơm Dương Hà và thu thập số liệu từ thực tế.
-
Các tiểu lưu vực được xác định dựa trên bình đồ địa hình, bản đồ dải thửa và ảnh
google earth để phân các vùng theo các bờ vùng, bờ thửa đã có.
-
Các thông số về bề mặt tham khảo theo luận án, luận ăn đã tính như: luận văn
của TS.Lưu Văn Quân về phía Tây sông Nhuệ, luận văn của Phạm Văn Ngọc về lưu
vực sông Đăm và luận văn của Trần Việt Trung về lưu vực trạm bơm tiêu Đông Mỹ....
61
-
Quy mô đầu mối tiêu thu thập từ công ty TNHH MTV đầu tư phát triển Thủy lợi
Hà Nội.
-
Đối với diện tích nông nghiệp: được mô phỏng bằng excell và nhập lưu vào các
nút có diện tích nông nghiệp.
-
Đối với diện tích đô thị hay công nghiệp thì có phần mềm SWMM mô phỏng
trực tiếp.
62
Từ các bước trên, có được sơ đồ hệ thống kênh của 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng– Thịnh Liên như hình dưới đây:
Hình 3.1.Sơ đồ hệ thống 3 trạm bơm
63
* Kết quả tính toán hiệu chỉnh
Chương trình SWMM được chạy trên máy tính PC. Diễn toán quá trình dòng chảy với
thời gian 120 giờ cho trận mưa đã chọn.
Qua các bước thử sai với các thông số cơ bản được thay đổi trong giới hạn hợp lý như
đã trình bày trên đã cho kết quả khá phù hợp giữa tính toán và thực đo tại vị trí đo đạc
tại 3 trạm bơm (hình 3.1).
* Sai số tính toán
Gọi là đại lượng tuyệt đối biểu thị mức độ sai số thì:
=
x 100 (3-3)
Trong đó:
Qmaxtt: Lưu lượng tính toán (m3/s)
Qmaxtd: Lưu lượng thực đo (m3/s)
Nếu
10% thì mô hình phù hợp với thực tế
Bảng 3-4. Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm
bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.
Sai số (%) Tổng số giờ bơm theo tính toán (giờ) Tổng số giờ bơm thực tế (giờ) Ngày
Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên
17/07/2018 133 5 42 5 41 4,51 0,00 2,38 127
18/07/2018 535 28 174 27 167 1,12 3,57 4,02 529
19/07/2018 624 35 216 33 207 2,08 6,06 4,17 611
20/07/2018 624 37 216 35 207 1,12 5,71 4,17 617
21/07/2018 584 12 128 12 122 4,11 0,00 4,69 560
64
Bảng 3-5. Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3
trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.
MN tại bể hút TB theo
MN tại bể hút TB thực tế
Sai số (%)
tính toán (m)
(m)
Ngày
Dương
Phù
Thịnh
Dương
Phù
Thịnh
Dương
Phù
Thịnh
Hà
Đổng
Liên
Hà
Đổng
Liên
Hà
Đổng
Liên
17/07/2018
3,24
3,02
2,52
3,17
2,84
2,47
2,0
6,4
2,0
18/07/2018
4,64
3,50
3,07
4,59
3,47
2,98
1,0
1,0
3,1
19/07/2018
4,99
3,58
3,49
4,74
3,44
3,31
5,3
4,2
5,3
20/07/2018
3,58
3,38
2,70
3,51
3,14
2,54
2,0
7,5
6,4
21/07/2018
3,32
3,16
2,58
3,22
3,13
2,45
3,1
1,0
5,3
Theo bảng 3.4, 3.5, kết quả hiệu chỉnh cho thấy sai số tổng số giờ bơm và mực nước
tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên
đều nằm trong giới hạn cho phép.
3.3.3.2.Tính toán kiểm tra mô hình
Dựa trên bộ thông số đã tính toán ở phần hiệu chỉnh, tiến hành mô phỏng với 1
trận mưa độc lập khác (từ ngày 27/08/2018 đến 31/08/2018 , X= 139,51 mm) .
* Kết quả tính toán kiểm tra
Kết quả tính toán kiểm tra được cho trong bảng 3.6, 3.7
65
Bảng 3-6: Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm
bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.
Tổng số giờ bơm theo Tổng số giờ bơm thực Sai số (%) tính toán (giờ) tế (giờ)
Ngày
Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh
Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên
27/08/2018 107 4 36 105 4 35 1,87 0,0 2,9
28/08/2018 440 23 136 435 22 130 1,14 4,5 4,6
29/08/2018 624 32 208 611 30 199 2,08 6,7 4,5
30/08/2018 624 34 207 586 32 198 6,09 6,3 4,5
31/08/2018 566 11 123 554 11 118 2,12 0,0 4,2
Bảng 3-7: Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3
trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.
MN tại bể hút TB theo MN tại bể hút TB thực Sai số (%) tính toán (m) tế (m)
Ngày
Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh
Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên
27/08/2018 3.25 3.07 2.53 3.06 2.95 2.40 6.4 4.2 5.3
28/08/2018 3.74 3.52 2.79 3.53 3.34 2.62 5.9 5.3 6.4
29/08/2018 3.88 3.62 2.86 3.73 3.51 2.67 4.2 3.3 7.0
30/08/2018 3.70 3.50 2.77 3.62 3.46 2.63 2.0 1.0 5.3
31/08/2018 3.50 3.32 2.68 3.32 3.22 2.51 5.3 3.3 7.0
* Đánh giá sai số
66
Từ 2 bảng trên, ta thấy độ sai lệch giữa tính toán và thực đo đều nhỏ hơn 10% (tức
không vượt quá giá trị cho phép).
* Kết luận:
- Phần mềm SWMM đảm bảo độ chính xác cho tính toán mô phỏng của bài toán
nghiên cứu.
- Bộ thông số của phần mềm sau kiểm định:
+ Hệ số nhám lòng dẫn:
Kênh xây: n = 0,017
+Bước thời gian tính toán: t = 60 s.
3.4. PHÂN TÍCH ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHO TỪNG TRẠM
BƠM TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN TRÊN.
3.4.1.Phân tích sử dụng điện năng của từng trạm bơm.
Công suất trục của máy bơm là công suất động cơ truyền cho trục máy bơm.
Trong đó:
=9,81(kg/
).
Q là lưu lượng máy bơm (m3/s).
H là chênh lệch cột nước bơm.
là hiệu suất máy bơm.
Theo kết quả điều tra số liệu từ công ty xí nghiệp thủy lợi Gia Lâm, trạm bơm Dương
Hà có hiệu suất may bơm khoảng 0,5-0,6, trạm bơm Thịnh Liên có hiệu suất máy bơm
khoảng 0,6-0,7. Nên trong bài luận văn này, tác giả chọn số hiệu suất máy bơm trạm
67
Dương Hà là 0,6; trạm bơm Thịnh Liên là 0,7; trạm bơm Phù Đổng là 0,8 (vì máy mới
hoàn toàn).
Công suất động cơ:
Trong đó:
: công suất trục.
: hiệu suất động cơ.
:hiệu suất truyền động.
Trong luận văn này, giả thiết:
-
Cột nước trạm bơm không đổi (bằng với cột nước thiết kế).
-
Hiệu suất động cơ và hiệu suất máy bơm không đổi;
=0,9 ;
=1.
a) Trạm bơm Dương Hà:
Công suất trục là:
Công suất động cơ làm việc thực tế:
Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Dương Hà cần
công suất tiêu thụ là:
Công suất trục là:
68
Công suất động cơ làm việc thực tế:
b) Trạm bơm Phù Đổng:
*Hiện tại:
Công suất trục là:
Công suất động cơ làm việc thực tế:
Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Phù Đổng cần
công suất tiêu thụ là:
Công suất trục là:
Công suất động cơ làm việc thực tế:
*Thời kỳ tương lai 2030:
Trong thời kỳ tương lai 2030, trạm bơm Phù Đổng làm việc với 4 máy 8000
Công suất trục là:
69
Công suất động cơ làm việc thực tế: cơ làm việc thực tế:
Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Phù Đổng cần
công suất tiêu thụ là:
Công suất trục là:
Công suất động cơ làm việc thực tế:
c) Trạm bơm Thịnh Liên:
Công suất trục là:
Công suất động cơ làm việc thực tế:
Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Thịnh Liên cần
công suất tiêu thụ là:
Công suất trục là:
70
Công suất động cơ làm việc thực tế:
Trạm bơm Phù Đổng tiêu thụ ít công suất nhất (111,73Kw). Do đó, ưu tiên chạy trạm bơm
Phù Đổng trước rồi đến trạm bơm Thịnh Liên (126,13Kw và Dương Hà).
3.4.2.Tính toán, đề xuất quy trình vận hành tương ứng từng kịch bản.
Trong bài luận văn này, tác giả chạy phần mềm SWMM cho 6 kịch bản với trường
hợp trạm bơm Phù Đổng đã được thay thế hoàn toàn máy mới (4 máy 8000). Do vây,
các phương án được đưa ra ưu tiên chạy toàn bộ máy ở trạm bơm này trước. Trạm
bơm Thịnh Liên được xây dựng năm 1994 gồm 9 máy hướng trục trục đứng, máy bơm
và nhà trạm đều mới và tốt hơn trạm bơm Dương Hà. Vì vậy, ưu tiên chạy trạm bơm
Thịnh Liên hơn trạm bơm Dương Hà.
3.4.2.1.Kịch bản số 1 (KB1): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -
Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần
suất P=10%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng ở thời điểm hiện
tại. Kết quả cho thấy có 7 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập.
Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau, Tác giả chạy thử dần với phần
trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích
ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất.
a)TH1(KB1a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 11
71
Bảng 3-8: Bảng tính toán công suất bơm tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh
Liên theo KB1
Số giờ bơm (giờ)
Tổng số
Điện năng
Trạm
giờ bơm
tiêu thụ
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
(giờ)
(kwh)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
Dương
180
612
624
624
624
319
37
3020
80.649,1
Hà
Phù Đổng
7
81
91
50
20
261
51.842,7
9
3
Thịnh
56
211
216
216
157
895
50.485,3
30
9
Liên
Bảng 3-9: Bảng tổng hợp theo KB1a
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (m2) Tổng lượng (Kwh)
n=7 1.22-67.23 245.67 182,977
b)TH2 (KB1b): 3 trạm bơm liên thông với nhau
Chia số máy chạy của từng trạm theo tỷ lệ phần trăm như sau:
* KB1b1: 0% Dương Hà (0/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 56% Thịnh Liên (5/9
máy).
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 0 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 5 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 12.
72
Bảng 3-10: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b1
Số giờ bơm (giờ)
Tổng số
Điện
giờ
năng
Trạm
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
tiêu thụ
bơm
(giờ)
(kwh)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
Dương
0
0
0
0
0
0
0
0
0,0
Hà
Phù
7
11
4
96
96
96
96
406
80.644,2
Đổng
Thịnh
57
105
58
120
120
120
120
700
39.485,7
Liên
Bảng 3-11: Bảng tổng hợp theo KB1b1
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=10 9.65-63.85 354.85 120.129,93
*KB1b2: 35% Dương Hà (9/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 78% Thịnh Liên
(7/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 9 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 7 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 13
73
Bảng 3-12: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b2
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
Trạm
số giờ
tiêu thụ
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
Dương
98
194
116
172
209
216
216
1221
32.606,8
Hà
Phù
15
27
12
84
26
96
96
356
70.712,7
Đổng
Thịnh
59
67
22
68
168
168
168
720
40.613,9
Liên
Bảng 3-13: Bảng tổng hợp theo KB1b2
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)
n=9 9,65-57,65 319,85 143.933,34
* KB1b3: 50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 13 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 14
74
Bảng 3-14: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b3
Số giờ bơm (giờ)
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
Trạm bơm
Tổng số giờ bơm (giờ)
Điện năng tiêu thụ (kwh)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
136
312
312
312
255
110
33
1470
39.256,4
Dương Hà
6
85
96
96
26
16
13
338
67.137,3
Phù Đổng
67
215
216
216
176
48
14
952
53.700,5
Thịnh Liên
Bảng 3-15: Bảng tổng hợp theo KB1b3
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=7 1,21-67,24 245,67 160.094,21
Kết quả tính toán cho thấy, 3 trạm bơm làm việc độc lập sẽ tiêu thụ nhiều năng lượng
hơn 3 trạm bơm làm việc liên thông do các trạm bơm không phân phối được nước cho
nhau, cho các trạm có hiệu suất tốt hơn, tiêu thụ ít năng lượng hơn.
Trường hợp Kb1b1 [0% Dương Hà (0/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 56%
Thịnh Liên (5/9 máy)] và trường hợp Kb1b2 [35% Dương Hà (9/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 78% Thịnh Liên (7/9 máy)] đều không thỏa mãn do diện tích ngập
lớn là 354,85ha và 319,85ha. Ngày cuối cùng 08/08/2001 ở cả 2 bảng 3.10, 3.12, các
trạm đều phải làm việc hết công suất cả ngày nhưng vẫn không tiêu hết nước.
Tác giả chọn trường hợp KB1b3 (50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4
máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) có diện tích ngập nhỏ hơn 2 trường hợp trên là
245,67ha và đến ngày cuối (08/08/2001) các trạm chỉ phải chạy 3-5 giờ là tiêu hết
nước.
75
3.4.2.2.Kịch bản số 2 (KB2): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu
sử dụng đất theo hiện trạng.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần
suất P=50%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng ở thời điểm hiện
tại. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập.
Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần
trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích
ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất
a)TH1( KB2a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 15.
Bảng 3-16: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2a
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
Trạm
số giờ
tiêu thụ
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08/
28/08/
29/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2003
2003
2003
2003
2003
2003
2003
Dương
239
343
79
518
624
624
409
2836
75.735,4
Hà
Phù
12
16
7
47
46
24
8
160
31.781,0
Đổng
Thịnh
88
78
21
187
216
210
29
829
46.762,3
Liên
76
Điện năng tiêu thụ
Bảng 3-17: Bảng tổng hợp theo KB2a
(kwh)
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)
n=3 3,83-45,87 133,05 154.279
b)TH2 (KB2b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)
* KB2b1: 42% Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 11 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 16.
Bảng 3-18: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2b1
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện
Trạm
số giờ
năng
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08
28/08/
29/08/
bơm
tiêu thụ
bơm
(giờ)
(kwh)
2003
2003
2003
2003
/2003
2003
2003
Dương
105
206
78
229
264
254
91
1227
32.767,0
Hà
Phù
19
16
4
75
96
62
6
278
55.219,4
Đổng
Thịnh
88
146
32
189
216
216
45
932
52.572,4
Liên
Bảng 3-19: Bảng tổng hợp theo KB2b1
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=3 19,36-45,39 133,05 140.558,87
77
Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB2b1 (42%
Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do
cả 2 trường hợp (KB2a, KB2b1) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB2b1
có công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB2a (còn khoảng 90% công suất ở trường hợp
KB2a).
3.4.2.3.Kịch bản số 3 (KB3): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -
Cơ cấu sử dụng đất trong tương lai.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần
suất P=10%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng đến năm 2030.
Kết quả cho thấy có 13 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập. Trường
hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần trăm số
máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích ngập,
thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất.
a)TH1(KB3a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 17.
Bảng 3-20: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3a
Số giờ bơm (giờ)
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
Trạm bơm
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Tổng số giờ bơm (giờ)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
294
624
624
624
224
7
2461
65.721,0
64
Dương Hà
57
89
96
96
96
10
468
92.959,4
24
Phù Đổng
102
214
216
216
216
120
20
1104
62.274,6
Thịnh Liên
78
Bảng 3-21: Bảng tổng hợp theo KB3a
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=13 0,59-47,27 483,19 220.955
b)TH2 (KB3b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)
* KB3b: 62% Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 16 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 18.
Bảng 3-22: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3b
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số giờ
Trạm
tiêu thụ
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2001
2001
2001
2001
2001
2001
2001
Dương
202
384
384
212
284
54
6
1526
40.751,8
Hà
Phù
24
91
96
96
96
56
10
469
93.158,0
Đổng
Thịnh
111
216
216
216
216
62
12
1049
59.172,1
Liên
79
Bảng 3-23: Bảng tổng hợp theo KB3b
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=13 0,71-47,13 483,19 193.081,96
Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB3b (62%
Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do
cả 2 trường hợp (KB3a, KB3b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB3b có
công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB3a (còn khoảng 87,38% công suất ở trường hợp
KB3a).
3.4.2.4.Kịch bản số 4 (KB4): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu
sử dụng đất trong tương lai.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần
suất P=50%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng đến năm 2030.
Kết quả cho thấy có 8 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập. Trường
hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần trăm số
máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích ngập,
thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất
a)TH1 (KB4a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 19.
80
Bảng 3-24: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4a
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện
Trạm
số giờ
năng tiêu
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08/
28/08/
29/08/
bơm
bơm
thụ (kwh)
(giờ)
2003
2003
2003
2003
2003
2003
2003
Dương
241
526
32
534
622
498
142
2595
69.299,5
Hà
Phù
27
68
96
96
53
29
10
379
75.281,2
Đổng
Thịnh
86
135
35
216
140
125
23
760
42.870,2
Liên
Bảng 3-25: Bảng tổng hợp theo KB4a
Điện năng tiêu thụ Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) (kwh)
n=8 0,01-24 245,67 187.451
b)TH2 (KB4b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)
* KB4b: 54% Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 14 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 20.
81
Bảng 3-26: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4b
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số giờ
Trạm
tiêu thụ
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08/
28/08/
29/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2003
2003
2003
2003
2003
2003
2003
Dương
136
254
336
330
319
190
28
1593
42.541,1
Hà
Phù
36
30
96
96
82
11
12
363
72.103,1
Đổng
Thịnh
86
68
216
216
150
114
14
864
48.680,2
Liên
Bảng 3-27: Bảng tổng hợp theo KB4b
Số điểm ngập
Thời gian ngập (giờ)
Diện tích ngập (ha)
Điện năng tiêu thụ (kwh)
n=8
0,95-24,86
245,67
163.324,38
Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB4b (54%
Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do
cả 2 trường hợp (KB4a, KB4b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB4b có
công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB4a (còn khoảng 87,14% công suất ở trường hợp
KB4a).
3.4.2.5.Kịch bản số 5 (KB5): Mưa thiết kế P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất trong tương lai.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 20 giờ tần
suất P=10% khi kể đến BĐKH, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng
đến năm 2030. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc
82
độc lập. Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần
với phần trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho
diện tích ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất
a)TH1(KB5a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 21.
Bảng 3-28: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5a
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số giờ
Trạm
tiêu thụ
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2030
2030
2030
2030
2030
2030
2030
Dương
445
624
624
624
624
325
273
3539
94.509,0
Hà
Phù
20
85
96
96
86
54
10
447
88.788,1
Đổng
Thịnh
119
216
216
216
133
143
52
1095
61.766,9
Liên
Bảng 3-29: Bảng tổng hợp theo KB5a
Điện năng tiêu thụ
(kwh)
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)
n=18 0,01-54,91 671,44 245.064
b)TH2 (KB5b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)
83
* KB5b: 77% Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 20 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 22.
Bảng 3-30: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5b
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số giờ
Trạm
tiêu thụ
02/08/
03/08/
04/08/
05/08/
06/08/
07/08/
08/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2030
2030
2030
2030
2030
2030
2030
Dương
330
480
480
380
266
238
97
2271
60.647,1
Hà
Phù
15
45
96
96
96
96
21
465
92.363,5
Đổng
Thịnh
174
216
216
216
216
194
146
1378
77.674,0
Liên
Bảng 3-31: Bảng tổng hợp theo KB5b
Điện năng tiêu thụ (kwh)
Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)
n=18 0,04-53,14 671,44 230.684,53
Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB5b (77%
Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9máy)) do cả
2 trường hợp (KB5a, KB5b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB5b có
công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB5a (còn khoảng 94,13% công suất ở trường hợp
KB5a).
84
3.4.2.6.Kịch bản số 6 (KB6): Mưa P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử
dụng đất trong tương lai.
Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –
Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần
suất P=50% khi đã kể đến BĐKH, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của
vùng ở thời điểm hiện tại. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm
làm việc độc lập. Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy
thử dần với phần trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0
sao cho diện tích ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất
a)TH1 (KB6a): 3 trạm bơm tiêu độc lập
Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở
phần phụ lục bảng 23.
Bảng 3-32: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6a
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số
Trạm bơm
giờ
tiêu thụ
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08/
28/08/
29/08/
bơm
(kwh)
2030
2030
2030
2030
2030
2030
2030
(giờ)
Dương Hà
442
417
624
624
624
368
193
3292
87.912,9
Phù Đổng
32
28
96
96
96
29
10
387
76.870,2
Thịnh Liên
88
124
216
216
129
138
23
934
52.685,2
Bảng 3-33: Bảng tổng hợp theo KB6a
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) Tổng lượng (Kwh)
n=12 0,06-26,43 459,81 217.468
85
b)TH2: 3 trạm bơm liên thông với nhau (KB6b)
* KB6b: 69% Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên
(9/9 máy)
Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 18 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh
Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian
được thể hiện ở phần phụ lục bảng 24.
Bảng 3-34: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương
Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6b
Số giờ bơm (giờ)
Tổng
Điện năng
số giờ
Trạm
tiêu thụ
23/08/
24/08/
25/08/
26/08/
27/08/
28/08/
29/08/
bơm
bơm
(kwh)
(giờ)
2003
2003
2003
2003
2003
2003
2003
Dương
257
153
422
432
229
236
38
1767
47.187,7
Hà
Phù
56
21
73
96
96
84
24
450
89.384,0
Đổng
Thịnh
116
147
128
216
216
216
51
1090
61.484,9
Liên
Bảng 3-35: Bảng tổng hợp theo KB6b
Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) Tổng lượng (Kwh)
n=12 0,08-28,5 459,81 198.057
Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB6b (69%
Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do
cả 2 trường hợp (KB6a, KB6b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB6b có
công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB6a (còn khoảng 91,07% công suất ở trường hợp
KB6a).
86
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận văn đã tổng quan về tiêu nước, ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến yêu cầu tiêu và
quy trình vận hành hệ thống tiêu bằng động lực. Tổng quan về nghiên cứu có liên quan
trong nước và trên thế giới. Ngoài ra, đã giới thiệu sơ bộ vùng nghiên cứu là hệ thống
tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên.
Luận văn đã đánh giá toàn bộ hiện trạng hệ thống tiêu 03 trạm bơm và đề xuất 06 kịch
bản tính toán trên cơ sở tổ hợp lượng mưa 10% và 50% khi chưa kể đến biến đổi khí
hậu và kể đến biến đổi khí hậu với cơ cấu sử dụng đất hiện tại và trong tương lai.
Nghiên cứu các phương pháp xác định mưa tiêu cho đô thị và cho nông nghiệp. Tác
giả đã lựa chọn được mô hình mưa tiêu tính toán cho lưu vực hệ thống tiêu 3 trạm bơm
Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên là mưa 120 giờ lớn nhất với tần suất 10% và 50%
khi chưa kể đến biến đổi khí hậu và khi kể đến biến đổi khí hậu.
Tác giả đã lựa chọn được mô hình thủy văn, thủy lực SWMM và tiến hành hiệu chỉnh,
kiểm định với 02 trận mưa thực tế để khẳng định mô hình có độ chính xác đảm bảo độ
tin cậy cho tính toán và có được bộ thông số cho mô phỏng trường hợp cơ cấu sử dụng
đất hiện tại.
Từ thực trạng công trình đầu mối 03 trạm bơm tác giả phân tích về sử dụng điện năng
của từng trạm khi cùng bơm với lưu lượng 1m3/s, kết quả tính toán cho thấy cùng lưu
lượng bơm thì trạm bơm Phù Đổng (đang xây dựng) tiêu thụ điện năng nhỏ nhất và
trạm bơm Dương Hà tiêu thụ điện năng lớn nhất.
Nhìn chung, kết quả tính toán mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu bằng
phần mềm SWMM cho 6 kịch bản sử dụng đất cho thấy mức độ ngập úng tăng đồng
biến với mức tăng diện tích đô thị và tăng về lượng mưa. Kết quả tính toán chỉ ra khi
tiêu độc lập 3 trạm bơm sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất và khi phối hợp hỗ trợ 3 trạm
bơm thì tổng điện năng tiêu thụ giảm đáng kể.
87
Kết quả tính toán mô phỏng cho từng kịch bản và để xuất quy trình vận hành nhằm tiết
kiệm năng lượng tiêu thụ như sau:
1.
Kịch bản số 1 (KB1): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -
Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng.
Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB1b3: 50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 245,67 ha, công suất
tiêu thụ: 160.094,21kwh
2.
Kịch bản số 2 (KB2): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử
dụng đất theo hiện trạng.
Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB2b1: 42% Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 133,05ha, công suất
tiêu thụ: 140.558,87kwh.
3. Kịch bản số 3 (KB3): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất trong tương lai.
Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB3b: 62% Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 483.19ha, công suất
tiêu thụ: 193.081,96kwh.
4. Kịch bản số 4 (KB4): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử
dụng đất trong tương lai.
Quy trình vận hành phù hợp nhất KB4b: 54% Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 245,67ha, công suất
tiêu thụ: 163.324,38kwh.
5. Kịch bản số 5 (KB5): Mưa thiết kế P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ
cấu sử dụng đất trong tương lai.
Quy trình vận hành phù hợp nhất KB5b: 77% Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9máy) với diện tích ngập: 671,44ha, công suất
tiêu thụ: 230.684,53kwh.
88
6. Kịch bản số 6 (KB6): Mưa P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử
dụng đất trong tương lai.
Quy trình vận hành phù hợp nhất KB6b: 69% Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù
Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 459,81ha, công suất
tiêu thụ: 217.468kwh
2. Kiến nghị
Để tối ưu quy trình vận hành nhằm tiết kiệm điện năng mà không phát sinh ngập úng
thì cần tính toán với nhiều tổ hợp về số máy bơm của mỗi trạm, các lượng mưa khác
nhau, các mức độ đô thị hóa hay công nghiệp hóa. Việc này cần nhiều công sức, thời
gian để nghiên cứu hiện trạng, nghiên cứu quy hoạch, quy trình vận hành để đưa ra
được các phương án vận hành tối ưu hơn cho từng kịch bản.
89
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Grum M.and Jorgensen, 2006, The effect of climate change on urban drainage: an
evaluation based on regional climate model similation. Water Sci, Technol. 2006;54
(6-7):9-15.
[2] O.Mark, G. Svensson A. Konig, J. J. Linde (2008), Analyses and Adaptation of
Climate Change Impacts on Urban Drainage Systems. Proceeding of the
International Conference on Urban Drainage, Edinburgh, Scotlanf, UK, 2008.
[3] Linmei Nie, Oddvar Lindholm, Geir Lindholm, Geir Lindholm & Elisabeth
Syversen (2009), Impacts of climate change on urban drainage systems – A case study
in Fredrikstad, Norway. Urban Water Journal, Volumr 6, 2009-Issue 4.
[4] Supria Paul, A.K.M. Saiful Islam, G. M. Tarekul Islam, Ahsan Azhar Shopan and
Sujit Kumar Bala (2013), Impact of climate change on urban drainage systems
Conference on Climate Change Impact and Adaptation (I3CIA-2013).
[5] Eric A. Rosenberg (2010), Precipitation extremes and the impact of climate change
on storm water infrastructure in Washington State. Climatic Change Journal. DOI
10.1007/s10584-010-9847-0.
[6] Bùi Nam Sách (2010) “Nghiên cứu sự biến đổi của yêu cầu tiêu và biện pháp tiêu
nước cho hệ thống thủy nông Nam Thái Bình có xét đến ảnh hưởng của BĐKH toàn
cầu”, Luận án Tiến sỹ kỹ thuật.
[7] Viện Quy hoạch thủy lợi (2009). Nghiên cứu đề xuất quy hoạch và giải pháp nâng
cấp hệ thống thủy lợi vùng ven biển đồng bằng sông Hồng nhằm thích ứng BĐKH, đề
tài khoa học cấp Bộ.
[8] Viện Quy hoạch Thủy lợi (2012). Quy hoạch tổng thể thủy lợi Đồng bằng Bắc Bộ
trong điều kiện biến đổi khí hậu, đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt năm 2012.
[9] Phạm Thế Vinh và nnk (2011), Tính toán tiêu nước thành phố Hồ Chí Minh có kể
đến biến đổi khí hậu:
90
http://www.vawr.org.vn/index.aspx?aac=CLICK&aid=ARTICLE_DETAIL&ari=1200
&lang=1&menu=khoa-hoc-cong-
nghe&mid=995&parentmid=982&pid=1&storeid=0&title=tinh-toan-tieu-nuoc-thanh-
pho-ho-chi-minh-co-ke-den-bien-doi-khi-hau.
[10] Vũ Trọng Bằng (2014), Ảnh hưởng của BĐKH và quá trình đô thị hóa đến nhu
cầu tiêu nước của hệ thống tiêu trạm bơm Đông Mỹ, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ kỹ
thuật, Đại học Thủy Lợi, 2014.
[11] Nguyễn Thanh Hương (2000). Nghiên cứu các phải pháp cải tạo nâng cấp hệ
thống tiêu cho vùng tiêu thuộc Hệ thống Thủy lợi Bắc Nam Hà – Luận văn Thạc sỹ kỹ
thuật.
91
PHỤ LỤC I- KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT THỦY VĂN
Hình 1.1- Đường tần suất mưa 5 ngày max (1975-2014) tại trạm Láng
92
Bảng 1. Kết quả tính toán đường tần suất kinh nghiệm
STT Thời gian Lượng mưa X mm Tần suất P(%) Thứ hạng
1 1975 183.70 63.41 26
2 1976 152.70 90.24 37
3 1977 206.20 56.10 23
4 1978 273.30 26.83 11
5 1979 262.90 34.15 14
6 1980 311.50 17.07 7
7 1981 240.40 48.78 20
8 1982 166.40 85.37 35
9 1983 305.70 19.51 8
10 1984 578.40 4.88 2
11 1985 292.30 24.39 10
12 1986 353.90 9.76 4
13 1987 166.60 82.93 34
14 1988 115.20 97.56 40
15 1989 348.40 12.20 5
16 1990 150.20 92.68 38
17 1991 255.80 46.34 19
18 1992 272.70 29.27 12
19 1993 180.10 68.29 28
20 1994 319.80 14.63 6
91
73.17 30 21 1995 173.10
43.90 18 22 1996 257.20
60.98 25 23 1997 187.70
39.02 16 24 1998 259.40
70.73 29 25 1999 175.40
95.12 39 26 2000 143.30
7.32 3 27 2001 360.00
87.80 36 28 2002 158.80
53.66 22 29 2003 223.00
31.71 13 30 2004 271.90
80.49 33 31 2005 167.40
51.22 21 32 2006 237.10
78.05 32 33 2007 169.00
2.44 1 34 2008 598.10
41.46 17 35 2009 258.00
65.85 27 36 2010 181.70
58.54 24 37 2011 202.70
21.95 9 38 2012 300.00
36.59 15 39 2013 262.90
75.61 31 40 2014 169.40
92
Bảng 2. Kết quả tính toán đường tần suất lý luận
Thứ tự Tần suất P(%) Thời gian lặp lại (năm) X mm
1 0.01 1081.79 10000
2 0.10 839.38 1000
3 0.20 768.11 500
4 0.33 717.10 303.03
5 0.50 675.08 200
6 1.00 605.58 100
7 1.50 565.26 66.667
8 2.00 536.78 50
9 3.00 496.82 33.333
10 5.00 446.72 20
11 10.00 379.02 10
12 20.00 311.21 5
13 25.00 289.21 4
14 30.00 271.10 3.333
15 40.00 242.17 2.5
16 50.00 219.22 2
17 60.00 199.88 1.667
18 70.00 182.81 1.429
19 75.00 174.84 1.333
20 80.00 167.11 1.25
21 85.00 159.52 1.176
22 90.00 151.93 1.111
23 95.00 144.14 1.053
24 97.00 140.91 1.031
25 99.00 140.19 1.01
26 99.90 140.19 1.001
27 99.99 140.19 1
93
Bảng 3: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% theo ngày
Mưa năm điển hình
Phân phối mưa thiết kế
STT
Ngày
X(mm)
X(mm)
1
02/08/2001
42.5
44.753
2
03/08/2001
169.8
178.799
3
04/08/2001
136.7
143.945
4
05/08/2001
1.4
1.474
5
06/08/2001
9.6
10.109
Bảng 4: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% theo giờ
Giờ
Giờ
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
1
1.72
1.81
61
3.13
3.29
2
1.82
1.91
62
1.01
1.06
3
1.01
1.06
63
0.61
0.64
4
1.01
1.06
64
1.41
1.49
5
0.50
0.53
65
2.02
2.12
6
0.50
0.53
66
1.01
1.06
7
2.02
2.12
67
3.03
3.19
8
2.02
2.12
68
1.01
1.06
9
0.50
0.53
69
0.50
0.53
10
0.50
0.53
70
0.50
0.53
11
4.04
4.25
71
2.02
2.12
12
5.05
5.31
72
1.61
1.70
13
1.01
1.06
73
0.00
0.00
14
2.02
2.12
74
0.00
0.00
15
1.51
1.59
75
0.00
0.00
94
16
0.91
76
0.96
0.00
0.00
17
1.21
77
1.27
0.00
0.00
18
5.25
78
5.52
0.00
0.00
19
2.72
79
2.87
0.00
0.00
20
0.00
80
0.00
0.00
0.00
21
0.20
81
0.21
0.00
0.00
22
3.94
82
4.14
0.00
0.00
23
0.61
83
0.64
0.00
0.00
24
2.83
84
2.97
0.00
0.00
25
15.03
85
15.83
0.00
0.00
26
0.00
86
0.00
0.00
0.00
27
9.99
87
10.52
0.00
0.00
28
30.17
88
31.77
0.00
0.00
29
29.26
89
30.81
0.00
0.00
30
18.67
90
19.66
0.61
0.64
31
9.18
91
9.67
0.81
0.85
32
0.40
92
0.42
0.00
0.00
33
15.34
93
16.15
0.00
0.00
34
14.83
94
15.62
0.00
0.00
35
2.22
95
2.34
0.00
0.00
36
5.05
96
5.31
0.00
0.00
37
2.02
97
2.12
0.00
0.00
38
3.03
98
3.19
0.00
0.00
39
4.04
99
4.25
0.00
0.00
40
2.02
100
2.12
0.00
0.00
41
5.05
101
5.31
0.00
0.00
42
2.02
102
2.12
0.00
0.00
43
3.03
103
3.19
0.00
0.00
44
0.00
104
0.00
0.00
0.00
45
0.00
105
0.00
0.00
0.00
46
0.00
106
0.00
0.00
0.00
95
47
0.00
0.00
107
0.00
0.00
48
0.00
0.00
108
0.00
0.00
49
0.00
0.00
109
0.00
0.00
50
0.00
0.00
110
0.00
0.00
51
2.22
2.34
111
6.80
6.46
52
1.31
1.38
112
3.40
3.23
53
0.81
0.85
113
0.00
0.00
54
28.86
30.39
114
0.00
0.00
55
46.62
49.09
115
0.00
0.00
56
19.68
20.72
116
0.00
0.00
57
2.02
2.12
117
0.00
0.00
58
10.09
10.62
118
0.00
0.00
59
5.95
6.27
119
0.00
0.00
60
2.52
2.66
120
0.00
0.00
Bảng 5: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50%
Mưa năm điển hình
Phân phối mưa thiết kế
STT
Ngày
X(mm)
X(mm)
1
23/08/2003
54.10
53.180
2
24/08/2003
2.30
2.261
3
25/08/2003
3.00
2.949
4
26/08/2003
122.60
120.516
5
27/08/2003
41.00
40.303
96
Bảng 6: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50% theo giờ
Giờ
Giờ
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
1
0.00
61
0.00
0.00
0.00
2
0.00
62
0.00
0.00
0.00
3
0.00
63
0.00
0.00
0.00
4
0.00
64
0.00
0.00
0.00
5
0.00
65
0.00
0.00
0.00
6
0.00
66
0.00
0.00
0.00
7
0.00
67
0.00
0.00
0.00
8
0.00
68
0.00
0.00
0.00
9
0.00
69
0.00
0.00
0.00
10
0.00
70
0.00
0.00
0.00
11
0.00
71
0.00
0.00
0.00
12
0.00
72
0.00
2.00
1.97
13
22.00
73
21.63
8.30
8.16
14
18.60
74
18.28
6.60
6.49
15
10.10
75
9.93
12.60
12.39
16
0.00
76
0.00
8.40
8.26
17
0.00
77
0.00
14.40
14.16
18
0.00
78
0.00
23.70
23.30
19
0.00
79
0.00
13.70
13.47
20
0.00
80
0.00
10.60
10.42
21
0.00
81
0.00
6.40
6.29
22
0.00
82
0.00
5.00
4.92
23
3.40
83
3.34
12.90
12.68
24
0.00
84
0.00
0.00
0.00
97
25
0.00
85
0.00
0.00
0.00
26
0.00
86
0.00
0.00
0.00
27
0.00
87
0.00
0.00
0.00
28
0.00
88
0.00
0.00
0.00
29
0.00
89
0.00
0.00
0.00
30
0.00
90
0.00
0.00
0.00
31
0.00
91
0.00
0.00
0.00
32
0.00
92
0.00
0.00
0.00
33
0.00
93
0.00
0.00
0.00
34
0.00
94
0.00
0.00
0.00
35
0.00
95
0.00
0.00
0.00
36
0.00
96
0.00
0.00
0.00
37
0.00
97
0.00
0.00
0.00
38
0.00
98
0.00
0.00
0.00
39
0.00
99
0.00
0.00
0.00
40
0.00
100
0.00
0.00
0.00
41
1.10
101
1.08
0.00
0.00
42
0.00
102
0.00
0.00
0.00
43
0.00
103
0.00
0.00
0.00
44
0.50
104
0.49
0.00
0.00
45
0.00
105
0.00
0.00
0.00
46
0.70
106
0.69
0.00
0.00
47
0.00
107
0.00
0.00
0.00
48
0.00
108
0.00
0.00
0.00
49
0.00
109
0.00
0.00
0.00
50
0.00
110
0.00
0.00
0.00
51
0.00
111
0.00
0.00
0.00
98
52
0.00
0.00
112
0.00
0.00
53
0.00
0.00
113
21.50
21.13
54
0.00
0.00
114
19.50
19.17
55
0.50
0.49
115
0.00
0.00
56
0.50
0.49
116
0.00
0.00
57
0.00
0.00
117
0.00
0.00
58
0.00
0.00
118
0.00
0.00
59
0.00
0.00
119
0.00
0.00
60
0.00
0.00
120
0.00
0.00
Bảng 7: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% có kể đến BĐKH
theo giờ
Giờ
Giờ
Phân phối mưa thiết kế (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
1
1.72
2.32
3.13
61
4.23
2
1.82
2.46
1.01
62
1.36
3
1.01
1.36
0.61
63
0.82
4
1.01
1.36
1.41
64
1.90
5
0.5
0.68
2.02
65
2.73
6
0.5
0.68
1.01
66
1.36
7
2.02
2.73
3.03
67
4.09
8
2.02
2.73
1.01
68
1.36
9
0.5
0.68
0.5
69
0.68
10
0.5
0.68
0.5
70
0.68
11
4.04
5.45
2.02
71
2.73
12
5.05
6.82
1.61
72
2.17
13
1.01
1.36
0
73
0.00
99
14
2.02
0
2.73
74
0.00
15
1.51
0
2.04
75
0.00
16
0.91
0
1.23
76
0.00
17
1.21
0
1.63
77
0.00
18
5.25
0
7.09
78
0.00
19
2.72
0
3.67
79
0.00
20
0
0
0.00
80
0.00
21
0.2
0
0.27
81
0.00
22
3.94
0
5.32
82
0.00
23
0.61
0
0.82
83
0.00
24
2.83
0
3.82
84
0.00
25
15.03
0
20.29
85
0.00
26
0
0
0.00
86
0.00
27
9.99
0
13.49
87
0.00
28
30.17
0
40.73
88
0.00
29
29.26
0
39.50
89
0.00
30
18.67
0.61
25.20
90
0.82
31
9.18
0.81
12.39
91
1.09
32
0.4
0
0.54
92
0.00
33
15.34
0
20.71
93
0.00
34
14.83
0
20.02
94
0.00
35
2.22
0
3.00
95
0.00
36
5.05
0
6.82
96
0.00
37
2.02
0
2.73
97
0.00
38
3.03
0
4.09
98
0.00
39
4.04
0
5.45
99
0.00
100
2.02
40
0
0.00
2.73
100
5.05
41
0
0.00
6.82
101
2.02
42
0
0.00
2.73
102
3.03
43
0
0.00
4.09
103
0
44
0
0.00
0.00
104
0
45
0
0.00
0.00
105
0
46
0
0.00
0.00
106
0
47
0
0.00
0.00
107
0
48
0
0.00
0.00
108
0
49
0
0.00
0.00
109
0
50
0
0.00
0.00
110
2.22
51
6.46
8.72
3.00
111
1.31
52
3.23
4.36
1.77
112
0.81
53
0
0.00
1.09
113
28.86
54
0
0.00
38.96
114
46.62
55
0
0.00
62.94
115
19.68
56
0
0.00
26.57
116
2.02
57
0
0.00
2.73
117
10.09
58
0
0.00
13.62
118
5.95
59
0
0.00
8.03
119
2.52
60
0
0.00
3.40
120
101
Bảng 8: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50% có kể đến BĐKH
theo giờ
Giờ
Giờ
Phân phối mưa thiết kế (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
Phân phối mưa thiết kế (mm)
Mưa năm điển hình (mm)
1
0.00
0.00
0.00
61
0.00
2
0.00
0.00
0.00
62
0.00
3
0.00
0.00
0.00
63
0.00
4
0.00
0.00
0.00
64
0.00
5
0.00
0.00
0.00
65
0.00
6
0.00
0.00
0.00
66
0.00
7
0.00
0.00
0.00
67
0.00
8
0.00
0.00
0.00
68
0.00
9
0.00
0.00
0.00
69
0.00
10
0.00
0.00
0.00
70
0.00
11
0.00
0.00
0.00
71
0.00
12
0.00
2.00
0.00
72
2.76
13
22.00
8.30
30.36
73
11.45
14
18.60
6.60
25.67
74
9.11
15
10.10
12.60
13.94
75
17.39
16
0.00
8.40
0.00
76
11.59
17
0.00
14.40
0.00
77
19.87
18
0.00
23.70
0.00
78
32.71
19
0.00
13.70
0.00
79
18.91
20
0.00
10.60
0.00
80
14.63
21
0.00
6.40
0.00
81
8.83
22
0.00
5.00
0.00
82
6.90
102
12.90
17.80
23
3.40
4.69
83
24
0.00
0.00
84
0.00
0.00
25
0.00
0.00
85
0.00
0.00
26
0.00
0.00
86
0.00
0.00
27
0.00
0.00
87
0.00
0.00
28
0.00
0.00
88
0.00
0.00
29
0.00
0.00
89
0.00
0.00
30
0.00
0.00
90
0.00
0.00
31
0.00
0.00
91
0.00
0.00
32
0.00
0.00
92
0.00
0.00
33
0.00
0.00
93
0.00
0.00
34
0.00
0.00
94
0.00
0.00
35
0.00
0.00
95
0.00
0.00
36
0.00
0.00
96
0.00
0.00
37
0.00
0.00
97
0.00
0.00
38
0.00
0.00
98
0.00
0.00
39
0.00
0.00
99
0.00
0.00
40
0.00
0.00
100
0.00
0.00
41
1.10
1.52
101
0.00
0.00
42
0.00
0.00
102
0.00
0.00
43
0.00
0.00
103
0.00
0.00
44
0.50
0.69
104
0.00
0.00
45
0.00
0.00
105
0.00
0.00
46
0.70
0.97
106
0.00
0.00
47
0.00
0.00
107
0.00
0.00
48
0.00
0.00
108
0.00
0.00
49
0.00
0.00
109
0.00
0.00
103
50
0.00
0.00
110
0.00
0.00
51
0.00
0.00
111
0.00
0.00
52
0.00
0.00
112
0.00
0.00
53
0.00
0.00
113
21.50
29.67
54
0.00
0.00
114
19.50
26.91
55
0.50
0.69
115
0.00
0.00
56
0.50
0.69
116
0.00
0.00
57
0.00
0.00
117
0.00
0.00
58
0.00
0.00
118
0.00
0.00
59
0.00
0.00
119
0.00
0.00
60
0.00
0.00
120
0.00
0.00
Bảng 9: Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa với b0 = 0,3(m/ha) từ ngày 02/08/2001
đến ngày 06/08/2001 ứng với P=10%
Hệ số Hệ số Hệ số Hệ số ST Gi ST ST Gi ST tiêu Giờ tiêu tiêu Giờ tiêu T ờ T T ờ T (l/s.ha) (l/s.ha) (l/s.ha) (l/s.ha)
1 1 0 43 43 15.014 85 85 6.373 127 127 1.059
2 2 0.066 44 44 15.426 86 86 6.013 128 128 1.007
3 3 0.117 45 45 15.786 87 87 5.601 129 129 0.956
4 4 0.22 46 46 16.095 88 88 5.293 130 130 0.904
5 5 0.271 47 47 16.403 89 89 4.984 131 131 0.853
6 6 0.374 48 48 16.712 90 90 4.676 132 132 0.801
7 7 0.477 49 49 16.844 91 91 4.418 133 133 0.75
8 8 0.58 50 50 16.742 92 92 4.161 134 134 0.75
9 9 0.683 51 51 16.69 93 93 3.904 135 135 0.699
104
10 10 0.837 52 52 16.639 94 94 3.698 136 136 0.647
11 11 0.94 53 53 16.587 95 95 3.492 137 137 0.596
12 12 1.043 54 54 16.536 96 96 3.287 138 138 0.596
13 13 1.146 55 55 16.484 97 97 3.155 139 139 0.544
14 14 1.3 56 56 16.484 98 98 3 140 140 0.544
15 15 1.403 57 57 16.433 99 99 2.897 141 141 0.493
16 16 1.506 58 58 16.381 100 100 2.794 142 142 0.441
17 17 1.609 59 59 16.381 101 101 2.692 143 143 0.441
18 18 1.712 60 60 16.33 102 102 2.589 144 144 0.39
19 19 1.866 61 61 16.33 103 103 2.537 145 145 0.39
20 20 1.969 62 62 16.279 104 104 2.434 146 146 0.338
21 21 2.072 63 63 16.279 105 105 2.331 147 147 0.338
22 22 2.175 64 64 16.227 106 106 2.28 148 148 0.338
23 23 2.226 65 65 16.227 107 107 2.177 149 149 0.287
24 24 2.329 66 66 16.227 108 108 2.126 150 150 0.287
25 25 2.772 67 67 16.227 109 109 2.074 151 151 0.236
26 26 3.595 68 68 16.176 110 110 2.023 152 152 0.236
27 27 4.418 69 69 16.176 111 111 1.92 153 153 0.236
28 28 5.293 70 70 16.176 112 112 1.869 154 154 0.184
29 29 6.116 71 71 16.176 113 113 1.817 155 155 0.184
30 30 6.939 72 72 16.124 114 114 1.766 156 156 0.184
31 31 7.762 73 73 15.478 115 115 1.714 157 157 0.133
105
32 32 8.533 74 74 14.243 116 116 1.714 158 158 0.133
33 33 9.305 75 75 13.112 117 117 1.663 159 159 0.133
34 34 10.025 76 76 12.134 118 118 1.611 160 160 0.133
35 35 10.694 77 77 11.26 119 119 1.56 161 161 0.081
36 36 11.362 78 78 10.437 120 120 1.508 162 162 0.081
37 37 11.98 79 79 9.665 121 121 1.47 163 163 0.081
38 38 12.597 80 80 8.996 122 122 1.367 164 164 0.081
39 39 13.111 81 81 8.379 123 123 1.316 165 165 0.081
40 40 13.626 82 82 7.813 124 124 1.264 166 166 0.081
41 41 14.14 83 83 7.299 125 125 1.161 167 167 0.03
42 42 14.603 84 84 6.836 126 126 1.11 168 168 0.03
106
Bảng 10: Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa với b0 = 0,3(m/ha) từ ngày 23/08/2003
đến ngày 27/08/2003 ứng với P=50%
STT Giờ STT Giờ STT Giờ STT Giờ Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha)
0 43 43 1 1 1.269 6.005 127 127 3.579 85 85
0.076 44 44 2 2 1.217 6.417 128 128 3.373 86 86
0.179 45 45 3 3 1.166 6.828 129 129 3.168 87 87
0.282 46 46 4 4 1.115 7.24 130 130 3.013 88 88
0.385 47 47 5 5 1.063 7.6 131 131 2.859 89 89
0.488 48 48 6 6 1.012 7.96 132 132 2.705 90 90
0.642 49 49 7 7 0.937 8.269 133 133 2.55 91 91
0.796 50 50 8 8 0.937 8.629 134 134 2.396 92 92
0.951 51 51 9 9 0.886 8.937 135 135 2.293 93 93
1.054 52 52 10 10 0.834 9.195 136 136 2.139 94 94
1.208 53 53 11 11 0.783 9.503 137 137 2.036 95 95
1.362 54 54 12 12 0.783 9.76 138 138 1.933 96 96
1.517 55 55 13 13 0.731 9.684 139 139 1.83 97 97
1.671 56 56 14 14 0.731 9.273 140 140 1.727 98 98
1.825 57 57 15 15 0.68 8.964 141 141 1.624 99 99
1.98 58 58 16 16 0.628 100 100 8.604 142 142 1.573
2.134 59 59 17 17 0.628 101 101 8.347 143 143 1.47
2.288 60 60 18 18 0.577 102 102 8.038 144 144 1.419
2.391 61 61 19 19 0.577 103 103 7.781 145 145 1.316
2.545 62 62 20 20 0.577 104 104 7.575 146 146 1.264
2.648 63 63 21 21 0.525 105 105 7.318 147 147 1.213
2.803 64 64 22 22 0.525 106 106 7.164 148 148 1.11
2.905 65 65 23 23 0.474 107 107 6.958 149 149 1.059
3.06 66 66 24 24 0.474 108 108 6.752 150 150 1.007
107
25 25 3.018 67 67 0.474 109 109 6.598 151 151 0.956
26 26 2.863 68 68 0.423 110 110 6.443 152 152 0.904
27 27 2.709 69 69 0.423 111 111 6.289 153 153 0.853
28 28 2.606 70 70 0.371 112 112 6.186 154 154 0.801
29 29 2.452 71 71 0.371 113 113 6.032 155 155 0.75
30 30 2.349 72 72 0.371 114 114 5.929 156 156 0.75
31 31 2.195 73 73 0.501 115 115 5.826 157 157 0.699
32 32 2.092 74 74 0.862 116 116 5.723 158 158 0.647
33 33 1.989 75 75 1.273 117 117 5.62 159 159 0.596
34 34 1.938 76 76 1.736 118 118 5.518 160 160 0.596
35 35 1.835 77 77 2.199 119 119 5.466 161 161 0.544
36 36 1.732 78 78 2.662 120 120 5.363 162 162 0.544
37 37 1.68 79 79 3.176 121 121 5.174 163 163 0.493
38 38 1.577 80 80 3.639 122 122 4.865 164 164 0.441
39 39 1.526 81 81 4.154 123 123 4.556 165 165 0.441
40 40 1.423 82 82 4.617 124 124 4.299 166 166 0.39
41 41 1.372 83 83 5.08 125 125 4.042 167 167 0.39
42 42 1.32 84 84 5.542 126 126 3.785 168 168 0.338
Bảng 11: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Phù Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02/08/2001
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
108
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
11:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,89 112,82
12:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
13:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 1,34 169,22
14:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 1,34 169,22
15:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,79 225,63
16:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 1,79 225,63
17:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 1,79 225,63
18:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 1,79 225,63
19:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,79 225,63
20:00:00 3,10 507,40 1,78 198,63 2,68 338,45
21:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45
22:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45
23:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45
03/08/2001 00:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 2,68 338,45
109
01:00:00 3,43 560,81 3,56 397,26 3,13 394,86
02:00:00 4,08 667,63 3,56 397,26 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
110
23:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04/08/2001 10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
111
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
05/08/2001 09:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
112
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
06/08/2001 08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
113
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
20:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63
21:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22
22:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22
23:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,89 112,82
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
07/08/2001 07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
09:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
114
15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
00:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
08/08/2001 06:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
115
13:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
14:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
15:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
Bảng 12: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Dương Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02/08/2001
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
116
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
17:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
18:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
19:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
20:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04
03/08/2001
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04
117
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63
13:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
14:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
15:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
16:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
17:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
18:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
19:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
20:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04
118
00:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63
01:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
04/08/2001
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22
21:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82
119
22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22
23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22
00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
05/08/2001
10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
120
20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
06/08/2001
09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
121
18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
07/08/2001
08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
122
16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
08/08/2001
07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
123
14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04
23:00:00 0 0 0,00 794,52 2,24 282,04
Bảng 13: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh
Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng năng Q Q Q (m3/s) thụ (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02/08/2001
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
124
06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,34 169,22
14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63
16:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04
17:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04
18:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04
19:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,68 338,45
20:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,68 338,45
21:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45
22:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45
23:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45
00:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 2,68 338,45
01:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 2,68 338,45
03/08/2001
02:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 1,79 225,63
03:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63
125
04:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63
05:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63
06:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
07:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
08:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
09:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
10:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
11:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22
12:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
13:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
15:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
16:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
17:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
18:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
19:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,89 112,82
20:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,89 112,82
21:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,00 0,00
04/08/2001
01:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,00 0,00
126
02:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
04:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
07:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
08:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
09:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
10:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
11:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
12:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
127
00:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,45 56,41
03:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,89 112,82
04:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 0,89 112,82
05:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 0,89 112,82
06:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 0,89 112,82
07:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 0,89 112,82
08:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 0,89 112,82
09:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 0,89 112,82
10:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22
05/08/2001
11:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22
12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22
13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22
14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22
15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
18:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
20:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
21:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
128
22:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
23:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
00:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 3,13 394,86
01:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 3,13 394,86
02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86
03:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86
04:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86
05:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86
06:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86
07:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
08:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
09:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
06/08/2001
10:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
11:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
12:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
13:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
14:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
15:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
16:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
17:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
18:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
19:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
129
20:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
21:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
22:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
23:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86
00:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
01:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
02:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
04:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
05:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
06:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
07:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
08:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
07/08/2001
09:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
10:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
11:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
13:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
14:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
15:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
16:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
17:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
130
18:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
19:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
21:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
22:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
23:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
00:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
01:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
02:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
04:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
05:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
06:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
07:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
08/08/2001
08:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
09:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
10:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
11:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
13:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
14:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
15:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
131
16:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
17:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
18:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
19:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
21:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
22:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86
23:00:00 1,47 240,345 7,11 794,52 3,13 394,86
Bảng 14: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh
Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng năng Q Q năng Q (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ
(Kwh (Kwh) (Kwh)
0,00
0,00
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
02/08/2001 03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
132
0,00
0,00
0,00
0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00
0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00
0,16
26,71
09:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
10:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,65
106,82
11:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
0,98
160,23
12:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
1,47
240,35
13:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22
1,80
293,76
14:00:00 0,00 0,00 1,79 225,63
1,96
320,46
15:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
2,12
347,17
16:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
2,12
347,17
17:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
2,12
347,17
18:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04
2,12
347,17
19:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45
2,12
347,17
20:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86
2,12
347,17
21:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86
2,12
347,17
22:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86
2,12
347,17
23:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86
2,12
347,17
00:00:00 1,78 198,63 3,58 451,27
2,12
347,17
01:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
2,12
347,17
03/08/2001 02:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
2,12
347,17
03:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
133
2,12
347,17
2,12
347,17
05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
04/08/2001 01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
134
2,12
347,17
2,12
347,17
03:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
05/08/2001 00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
135
2,12
347,17
2,12
347,17
01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
02:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
03:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
136
2,12
347,17
2,12
347,17
23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67
2,12
347,17
02:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67
2,12
347,17
03:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67
2,12
347,17
04:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67
2,12
347,17
05:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
2,12
347,17
06:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
2,12
347,17
07:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
2,12
347,17
08:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
1,47
240,35
09:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
1,31
213,64
06/08/2001 10:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
1,31
213,64
11:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67
1,31
213,64
12:00:00 0,00 0,00 4,03 507,67
1,31
213,64
13:00:00 0,00 0,00 4,03 507,67
1,14
186,94
14:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
1,14
186,94
15:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04
1,31
213,64
16:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04
1,63
267,05
17:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45
1,80
293,76
18:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45
1,80
293,76
19:00:00 0,00 0,00 2,68 338,45
20:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
137
1,80
293,76
1,63
267,05
21:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04
1,47
240,35
22:00:00 0,00 0,00 1,79 225,63
1,31
213,64
23:00:00 1,78 198,63 1,34 169,22
1,31
213,64
00:00:00 1,78 198,63 1,79 225,63
1,14
186,94
01:00:00 1,78 198,63 1,34 169,22
1,14
186,94
02:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22
0,98
160,23
03:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22
0,98
160,23
04:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22
0,98
160,23
05:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22
0,82
133,53
06:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
0,82
133,53
07:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
0,82
133,53
08:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
0,65
106,82
07/08/2001 09:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82
0,65
106,82
10:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,65
106,82
11:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,65
106,82
12:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,65
106,82
13:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,65
106,82
14:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,49
80,12
15:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,49
80,12
16:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82
0,49
80,12
17:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
138
0,49
80,12
0,49
80,12
19:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,49
80,12
20:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,49
80,12
21:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,33
53,41
22:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,33
53,41
23:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,33
53,41
00:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
01:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
02:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
03:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
04:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
05:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
06:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,33
53,41
07:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,16
26,71
08/08/2001 08:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,16
26,71
09:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,16
26,71
10:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41
0,16
26,71
11:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,16
26,71
12:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,16
26,71
13:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41
0,16
26,71
14:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
15:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
16:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
139
0,16
26,71
0,16
26,71
17:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
18:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
19:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
20:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
21:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
0,16
26,71
22:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
23:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00
Bảng 15: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2003
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
140
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00
13:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04
15:00:00 3,92 640,92 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
24/08/2003
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,68 338,45
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,24 282,04
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
141
06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22
07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22
08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22
09:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22
10:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 0,89 112,82
11:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 0,89 112,82
12:00:00 1,63 267,05 1,78 198,63 0,89 112,82
13:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82
15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,89 112,82
16:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,89 112,82
17:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,89 112,82
18:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82
19:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82
20:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
00:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
25/08/2003
02:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
142
04:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
05:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
06:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
07:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
09:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00
22:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00
23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00
00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00
26/08/2003
01:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00
143
02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 2,68 338,45
04:00:00 1,96 320,46 3,56 397,26 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
144
00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
27/08/2003
11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
145
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
28/08/2003
10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
146
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,13 394,86
23:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 2,24 282,04
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
07:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
08:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
29/08/2003
09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41
147
18:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
Bảng 16: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh
Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2003 04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
148
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00
13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04
15:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
22:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
01:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
24/08/2003 03:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
149
07:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
10:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 2,24 282,04
13:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63
14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63
15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63
16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
17:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
18:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
19:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
20:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22
21:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
22:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
00:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
01:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
25/08/2003 02:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
03:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
04:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
150
05:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
06:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
07:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
09:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
26/08/2003 01:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82
151
03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04
04:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
27/08/2003 00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
152
01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
153
23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
28/08/2003 10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
13:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
15:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
154
21:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 2,24 282,04
01:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63
02:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
03:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22
04:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22
05:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
06:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
07:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82
08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
29/08/2003 09:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82
10:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82
11:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82
12:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82
13:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
14:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
155
19:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
Bảng 17: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh
Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00
04:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00
02/08/2001 05:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 7,11 794,52 0,00 0,00
07:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,00 0,00
08:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
09:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 0,45 56,41
10:00:00 0,65 106,82 7,11 794,52 0,89 112,82
156
11:00:00 0,82 133,53 7,11 794,52 1,34 169,22
12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 1,79 225,63
13:00:00 2,45 400,58 7,11 794,52 2,68 338,45
14:00:00 3,43 560,81 7,11 794,52 3,58 451,27
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,58 451,27
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,13 394,86
19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 3,58 451,27
20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 3,58 451,27
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,58 451,27
02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
03/08/2001 04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
157
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04/08/2001 03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
158
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05/08/2001 02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
159
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06/08/2001 01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
160
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 0,82 133,53 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 0,65 106,82 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,14 186,94 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67
07/08/2001 00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,58 451,27
161
01:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 3,58 451,27
02:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 3,58 451,27
03:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 3,58 451,27
04:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,58 451,27
05:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 3,58 451,27
06:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 3,58 451,27
07:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04
08:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04
09:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04
10:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04
11:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04
12:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,79 225,63
13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63
14:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63
15:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63
16:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63
17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63
18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22
19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22
20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22
21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22
22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82
162
23:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
04:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
07:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
08:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
09:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41
08/08/2001 10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
163
21:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
Bảng 18: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Phù Đổng Trạm bơm Thịnh Liên
Ngày Giờ
Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s)
Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
0,00 08:00:00 0,33 53,41 0,89 112,82 0,00 02/08/2001 09:00:00 0,33 53,41 198,63 0,89 112,82 1,78
10:00:00 0,65 106,82 198,63 1,79 225,63 1,78
11:00:00 0,82 133,53 198,63 1,79 225,63 1,78
12:00:00 1,96 320,46 198,63 1,79 225,63 1,78
13:00:00 2,12 347,17 198,63 2,68 338,45 1,78
14:00:00 2,61 427,28 198,63 3,58 451,27 1,78
15:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
16:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
17:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
164
18:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
19:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
20:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
21:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
22:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
23:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
00:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
01:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56
02:00:00 2,61 427,28 595,89 4,03 507,67 5,33
03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
7,11 10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 03/08/2001 7,11 11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67
12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
18:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
19:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
20:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
21:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
165
22:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
23:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
00:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
01:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
02:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11 04/08/2001 12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
18:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
19:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
20:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
21:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
22:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
23:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
7,11 00:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 05/08/2001 7,11 01:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67
166
02:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
10:00:00 1,96 320,46 794,52 4,03 507,67 7,11
11:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
12:00:00 0,82 133,53 794,52 4,03 507,67 7,11
13:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11
14:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11
15:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11
16:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11
17:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
18:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
19:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
20:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
21:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
22:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
23:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11
00:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11
01:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11
7,11 02:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 06/08/2001 7,11 03:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67
7,11 04:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67
7,11 05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67
167
06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11
18:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
19:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
20:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
21:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
22:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
23:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11
00:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56
01:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56
02:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56
03:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56
3,56 04:00:00 0,49 80,12 397,26 1,79 225,63 07/08/2001 3,56 05:00:00 0,49 80,12 397,26 1,79 225,63
8,89 06:00:00 0,49 80,12 993,16 0,89 112,82
8,89 07:00:00 0,49 80,12 993,16 0,89 112,82
5,33 08:00:00 0,33 53,41 595,89 0,89 112,82
5,33 09:00:00 0,33 53,41 595,89 0,89 112,82
168
10:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33
11:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33
12:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33
13:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56
14:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56
15:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56
16:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56
17:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56
18:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56
19:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56
20:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56
21:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78
22:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78
23:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78
00:00:00 0,16 26,71 198,63 0,00 0,00 1,78
01:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 08/08/2001 07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41 0,00 0,00
13:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41 0,00 0,00
169
0,00 14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
1,78 15:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 16:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 17:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 18:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 19:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 20:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41
1,78 21:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41
1,78 22:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41
1,78 23:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41
Bảng 19: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2003
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
170
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
13:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,34 169,22
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
24/08/2003
03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
171
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,79 225,63
14:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
15:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82
16:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82
17:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,45 56,41
18:00:00 3,10 507,40 5,33 595,89 0,45 56,41
19:00:00 1,96 320,46 5,33 595,89 0,45 56,41
20:00:00 1,47 240,35 5,33 595,89 0,45 56,41
21:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 0,45 56,41
01:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
25/08/2003
02:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
03:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
172
04:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
05:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
06:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41
07:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
08:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
09:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
10:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
11:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
12:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
13:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
14:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
15:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
16:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
17:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
18:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
19:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
20:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41
21:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,89 112,82
22:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 1,79 225,63
23:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 3,58 451,27
00:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 4,03 507,67
26/08/2003
01:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67
173
02:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
174
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
10:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82
27/08/2003
11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,00 0,00
16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,00 0,00
17:00:00 3,76 614,22 1,78 198,63 0,00 0,00
18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,24 282,04
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
175
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
28/08/2003
10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22
14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82
15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41
17:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 0,45 56,41
19:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
176
20:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41
22:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,45 56,41
23:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 0,00 0,00
00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
04:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
07:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
08:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
29/08/2003
09:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
10:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
13:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
14:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41
16:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
177
18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
Bảng 20: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2003 04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
178
09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
13:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 1,34 169,22
15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
21:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
22:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
23:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
00:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 2,24 282,04
01:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 2,24 282,04
02:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,79 225,63
24/08/2003 03:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22
04:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22
05:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22
06:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 1,34 169,22
179
07:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22
08:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22
09:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22
10:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22
13:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22
14:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 1,34 169,22
15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22
16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82
17:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,89 112,82
18:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
20:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,82 133,53 5,33 595,89 2,24 282,04
23:00:00 1,14 186,94 5,33 595,89 2,68 338,45
00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
25/08/2003 02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
180
05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
26/08/2003 01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
181
03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
27/08/2003 00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
182
01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45
04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45
05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45
06:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 2,24 282,04
10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 2,24 282,04
11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,24 282,04
12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 1,34 169,22
13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82
14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82
15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82
16:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 0,89 112,82
17:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 0,89 112,82
18:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 2,24 282,04
19:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67
20:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
21:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67
22:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67
183
23:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86
06:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86
07:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86
08:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 2,24 282,04
09:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,79 225,63
28/08/2003 10:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22
11:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 2,24 282,04
12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 2,24 282,04
16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 1,34 169,22
17:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,89 112,82
18:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
184
21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
01:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
04:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
08:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
29/08/2003 09:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
13:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
14:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
15:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
185
19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00
23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00
Bảng 21: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00
02/08/2030 05:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41
07:00:00 2,45 400,58 0,00 0,00 0,45 56,41
08:00:00 2,94 480,69 0,00 0,00 0,89 112,82
09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22
10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63
186
11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63
12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,24 282,04
13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
03/08/2030 04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67
187
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04/08/2030 03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
188
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05/08/2030 02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
189
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45
06/08/2030 01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45
190
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04
18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22
22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63
07/08/2030 00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,89 112,82
191
01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,68 338,45
02:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
03:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
04:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
05:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
06:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
07:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
08:00:00 2,94 480,69 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67
10:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 2,24 282,04
17:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 2,24 282,04
18:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 2,24 282,04
19:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 1,79 225,63
20:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 1,79 225,63
21:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 0,89 112,82
22:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41
192
23:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41
00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
04:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
05:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45
06:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45
07:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45
08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22
09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22
08/08/2030 10:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22
11:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 1,34 169,22
12:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82
18:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82
19:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82
20:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82
193
21:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82
22:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41
Bảng 22: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Phù Đổng Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Thịnh Liên
Ngày Giờ
Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s)
Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41
03:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 1,34 169,22
04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 2,24 282,04
05:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 3,13 394,86
06:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 3,13 394,86
07:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 3,13 394,86
08:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 4,03 507,67 02/08/2030 09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
10:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
13:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
14:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
15:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
16:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
17:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
194
18:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
19:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
20:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
21:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
22:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
23:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
00:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
05:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
06:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
07:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
08:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
09:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
3,56 397,26 4,03 507,67 10:00:00 3,27 534,10 03/08/2030 3,56 397,26 4,03 507,67 11:00:00 3,27 534,10
12:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
13:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
14:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
15:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
16:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
17:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
18:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
19:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
20:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
21:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
195
22:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67 04/08/2030 12:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
7,11 794,52 4,03 507,67 00:00:00 3,27 534,10 05/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 01:00:00 3,27 534,10
196
02:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 3,10 507,40 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
7,11 794,52 4,03 507,67 02:00:00 1,80 293,76 06/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 03:00:00 1,80 293,76
7,11 794,52 4,03 507,67 04:00:00 1,80 293,76
7,11 794,52 4,03 507,67 05:00:00 1,80 293,76
197
06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
7,11 794,52 4,03 507,67 04:00:00 1,96 320,46 07/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 05:00:00 1,96 320,46
7,11 794,52 4,03 507,67 06:00:00 1,96 320,46
7,11 794,52 4,03 507,67 07:00:00 1,96 320,46
7,11 794,52 4,03 507,67 08:00:00 1,96 320,46
7,11 794,52 4,03 507,67 09:00:00 1,96 320,46
198
10:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45
19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45
20:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45
21:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45
22:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
23:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63
00:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63
01:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
1,78 198,63 4,03 507,67 06:00:00 0,82 133,53 08/08/2030 1,78 198,63 4,03 507,67 07:00:00 0,82 133,53
08:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86
10:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86
11:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86
12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86
13:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04
199
282,04 14:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24
282,04 15:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24
282,04 16:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24
282,04 17:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24
282,04 18:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24
225,63 19:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79
225,63 20:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79
56,41 21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45
56,41 22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45
56,41 23:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45
Bảng 23: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ thụ thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2030
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
05:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 2,94 480,69 0,00 0,00 0,00 0,00
200
08:00:00 3,92 640,92 0,00 0,00 0,00 0,00
09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00
10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00
11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00
12:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00
13:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 2,68 338,45
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 2,78 453,99 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
24/08/2030
03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
201
06:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
08:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67
10:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 2,24 282,04
11:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22
12:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22
13:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,89 112,82
14:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,89 112,82
15:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
16:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
17:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 0,45 56,41
19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,24 282,04
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,13 394,86
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
25/08/2030
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
202
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
26/08/2030
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
203
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
204
00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 1,34 169,22
08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,89 112,82
09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
27/08/2030
11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41
18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,13 394,86
19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
205
22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67
01:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67
02:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67
03:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67
04:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67
05:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
28/08/2030
10:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
11:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
12:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67
13:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 3,58 451,27
14:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22
15:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 0,89 112,82
16:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
17:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
19:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
206
20:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
00:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
05:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41
06:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
07:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
08:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
29/08/2030
09:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41
10:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
11:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
12:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
13:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
14:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
15:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
16:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41
17:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
207
18:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
19:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41
20:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41
22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41
23:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00
Bảng 24: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian
Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh
Hà Đổng Liên
Điện Điện Điện Ngày Giờ
năng năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ
(Kwh) (Kwh) (Kwh)
00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
23/08/2030
05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
07:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00
08:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
09:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 0,89 112,82
208
10:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22
11:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 2,24 282,04
12:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 2,68 338,45
13:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 4,03 507,67
14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
01:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
03:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
24/08/2030
04:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
05:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67
06:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67
07:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
209
08:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
09:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
10:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
11:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63
14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
15:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
16:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
17:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
18:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
19:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
20:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04
21:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 3,13 394,86
22:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 3,13 394,86
23:00:00 1,96 320,46 0,00 0,00 3,13 394,86
00:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 2,68 338,45
01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 2,68 338,45
02:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
25/08/2030
03:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
04:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
05:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45
210
06:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 1,79 225,63
07:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
08:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
09:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
10:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
11:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
12:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
13:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63
14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45
00:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
26/08/2030
02:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
211
04:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67
00:00:00 2,61 427,28 7,11 794,52 4,03 507,67
27/08/2030
01:00:00 2,61 427,28 7,11 794,52 4,03 507,67
212
02:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
11:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
18:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67
19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67
20:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
21:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
22:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
23:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
213
00:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
01:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
02:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
03:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
04:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
05:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
06:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
07:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
08:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
09:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
10:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
28/08/2030
11:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
12:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
13:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67
14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67
16:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67
17:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67
18:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67
19:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67
20:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 4,03 507,67
21:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 4,03 507,67
214
22:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 4,03 507,67
23:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 4,03 507,67
00:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,68 338,45
01:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63
02:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63
03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63
04:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,34 169,22
05:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22
06:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22
07:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22
08:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22
09:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82
29/08/2030
10:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82
11:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82
13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
14:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
15:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
16:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
215
20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41
216