LỜI CẢM ƠN

Luận văn Thạc sĩ kỹ thuật với đề tài: “Nghiên cứu đề xuất quy trình vận hành cho

hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia Lâm,

TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.” được hoàn thành tại

Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội với sự giúp đỡ, chỉ bảo, hướng dẫn nhiệt tình của các

thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.

Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Lưu Văn Quân, người hướng dẫn

khoa học đã rất chân tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này. Xin chân thành

cảm ơn: Ban giám hiệu, các thầy cô giáo trong Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước, các

thầy giáo cô giáo các bộ môn trong Trường Đại học Thủy lợi. Xin chân thành cảm ơn

đến các cơ quan đoàn thể, đồng nghiệp, bạn bè đã giúp đỡ và góp những ý kiến quý

báu trong luận văn này.

Cuối cùng xin cảm tạ tấm lòng của những người thân trong gia đình, đã tin tưởng

động viên và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Do

đề tài giải quyết vấn đề mới mẻ, cũng như thời gian và tài liệu thu thập chưa thực sự

đầy đủ, luận văn khó tránh khỏi các thiếu sót, tác giả rất mong nhận được sự thông

cảm, góp ý chân tình của các thầy cô và đồng nghiệp quan tâm tới vấn đề này.

Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, …. tháng …. Năm 2019

Tác giả:

Vũ Thúy Huyền

i

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả luận văn xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các

kết quả nghiên cứu và những kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ

bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào và chưa từng được ai công bố

trong bất cứ công trình nào khác. Việc tham khảo, trích dẫn các nguồn tài liệu đã được

ghi rõ nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Tác giả luận văn

Vũ Thúy Huyền

ii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................................................... i

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................... ii

MỤC LỤC .............................................................................................................................................. iii

DANH MỤC HÌNH VẼ .......................................................................................................................v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................................... viii

MỞ ĐẦU ..................................................................................................................................................1

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................................1

II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................................................3

1. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................................................3

2. Phạm vi nghiên cứu: .....................................................................................................................3

III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: ...............................................................3

1. Cách tiếp cận: ...............................................................................................................................3

2. Phương pháp nghiên cứu: .............................................................................................................3

IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC. ..................................................................................................4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................................................5

1.1.Tổng quan về tiêu nước ......................................................................................................................5

1.1.1. Tổng quan về vấn đề tiêu nước ..................................................................................................5

1.1.2.Tổng quan về đô thị hóa ..............................................................................................................6

1.1.3.Tổng quan về biến đổi khí hậu ....................................................................................................8

1.1.4. Tổng quan về quy trình vận hành hệ thống tiêu động lực ..........................................................9

1.1.5. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan ..............................................................................10

1.1.5.1. Trên thế giới ......................................................................................................................10

1.1.5.2. Trong nước ........................................................................................................................12

1.2. Tổng quan về vùng nghiên cứu .......................................................................................................15

1.2.1. Điều kiện tự nhiên ....................................................................................................................15

1.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế và các yêu cầu phát triển của hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên ...................................................................................................................20

1.2.3.Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong vùng ..................................................................24

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC VÀ XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN .......................................................................................................................................................25

2.1. Hiện trạng các công trình tiêu nước ...........................................................................................25

2.1.1. Khu đầu mối (03 trạm bơm) .....................................................................................................25

2.1.2. Hệ thống kênh và công trình trên kênh ....................................................................................35

2.2. Tình hình ngập úng trong vùng và các nguyên nhân gây ngập úng ............................................39

iii

2.2.1.Tình hình ngập úng trong vùng ................................................................................................ 39

2.2.2.Nguyên nhân gây ngập úng ...................................................................................................... 40

2.3. Xây dựng các kịch bản tính toán .................................................................................................... 41

2.3.1.Chọn kịch bản BĐKH cho lưu vực tính toán............................................................................ 41

2.3.2. Chọn mưa tiêu tính toán .......................................................................................................... 42

2.3.3. Cơ cấu sử dụng đất .................................................................................................................. 43

2.3.4. Đề xuất các kịch bản tính toán ................................................................................................. 43

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN YÊU CẦU TIÊU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN HÀNH ................ 44

3.1.Mưa tiêu thiết kế .............................................................................................................................. 44

3.1.1.Chọn trạm, thời đoạn tính toán ............................................................................................ 44

3.1.2. Phương pháp tính toán lượng mưa tiêu thiết kế ....................................................................... 45

3.1.3. Kết quả tính toán ..................................................................................................................... 49

3.1.4.Xác định mưa tiêu tính toán thời kỳ tương lai 2030 ................................................................. 50

3.2. Tính toán chế độ tiêu cho hệ thống. ................................................................................................ 54

3.3. Mô phỏng tính toán và kiểm định mô hình .................................................................................... 59

3.3.1. Lựa chọn mô hình .................................................................................................................... 59

3.3.2. Giới thiệu sơ lược về mô hình SWMM ................................................................................... 59

3.3.3. Kiểm định mô hình .................................................................................................................. 60

3.4. Phân tích đề xuất quy trình vận hành cho từng trạm bơm tương ứng với các trường hợp tính toán trên. ........................................................................................................................................................ 67

3.4.1.Phân tích sử dụng điện năng của từng trạm bơm. ..................................................................... 67

3.4.2.Tính toán, đề xuất quy trình vận hành tương ứng từng kịch bản. ............................................. 71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................... 87

1. Kết luận ......................................................................................................................................... 87

2. Kiến nghị ....................................................................................................................................... 89

iv

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1 Bản đồ khu vực hệ thống 3 trạm bơm tiêu Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh

Liên ................................................................................................................................ 25

Hình 2.2: Chính diện đầu hồi phải nhà máy bơm .......................................................... 26

Hình 2.3: Bên trong nhà máy bơm ................................................................................ 27

Hình 2.4: Khu quản lý nhìn từ mặt đê sông Đuống ...................................................... 28

Hình 2.5: Trạm bơm Thịnh Liên ................................................................................... 30

Hình 2.6: Hình ảnh trong nhà trạm ................................................................................ 32

Hình 2.7: Nhà trạm ........................................................................................................ 34

Hình 3-1: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do ....... 56

Hình 3-2: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngập ........ 58

Hình 3.1.Sơ đồ hệ thống 3 trạm bơm ............................................................................ 63

v

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1-2. Lượng mưa trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị :mm) ............. 17

Bảng 1-3. Độ ẩm không khí trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội (đơn vị :%) ........ 17

Bảng 1-4. Bốc thoát hơi trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị : mm) ......... 18

Bảng 1-5. Số giờ nắng trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: giờ/ngày). .... 19

Bảng 1-6. Tốc độ gió trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: m/s) ............... 19

Bảng 3-1: Các đặc trưng thuỷ văn thiết kế của đường tần suất lý luận ........................ 49

Bảng 3-3: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH từ năm 2020 đến 2039 .................. 52

Bảng 3-4. Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm

bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ........................................................................ 64

Bảng 3-5. Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3

trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ................................................................ 65

Bảng 3-6: Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm

bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ........................................................................ 66

Bảng 3-7: Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3

trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên. ................................................................ 66

Bảng 3-8: Bảng tính toán công suất bơm tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh

Liên theo KB1 ............................................................................................................... 72

Bảng 3-9: Bảng tổng hợp theo KB1a ........................................................................... 72

Bảng 3-10: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b1 ......................................................................... 73

Bảng 3-11: Bảng tổng hợp theo KB1b1 ....................................................................... 73

Bảng 3-12: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b2 ......................................................................... 74

Bảng 3-13: Bảng tổng hợp theo KB1b2 ....................................................................... 74

Bảng 3-14: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b3 ......................................................................... 75

Bảng 3-15: Bảng tổng hợp theo KB1b3 ....................................................................... 75

Bảng 3-16: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2a ........................................................................... 76

vi

Bảng 3-17: Bảng tổng hợp theo KB2a ......................................................................... 77

Bảng 3-18: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2b1 ......................................................................... 77

Bảng 3-19: Bảng tổng hợp theo KB2b1 ....................................................................... 77

Bảng 3-20: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3a............................................................................ 78

Bảng 3-21: Bảng tổng hợp theo KB3a ......................................................................... 79

Bảng 3-22: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3b ........................................................................... 79

Bảng 3-23: Bảng tổng hợp theo KB3b ......................................................................... 80

Bảng 3-24: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4a............................................................................ 81

Bảng 3-26: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4b ........................................................................... 82

Bảng 3-27: Bảng tổng hợp theo KB4b ......................................................................... 82

Bảng 3-28: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5a............................................................................ 83

Bảng 3-29: Bảng tổng hợp theo KB5a ......................................................................... 83

Bảng 3-30: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5b ........................................................................... 84

Bảng 3-31: Bảng tổng hợp theo KB5b ......................................................................... 84

Bảng 3-32: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6a............................................................................ 85

Bảng 3-33: Bảng tổng hợp theo KB6a ......................................................................... 85

Bảng 3-34: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6b ........................................................................... 86

Bảng 3-35: Bảng tổng hợp theo KB6b ......................................................................... 86

vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BĐKH

- Biến đổi khí hậu.

ĐBSH

- Đồng bằng sông Hồng.

ĐBSCL

- Đồng bằng sông Cửu Long.

QLVH

- Quản lý vận hành.

HTT

- Hệ thống tưới.

HTT

- Hệ thống tưới.

HTTN

- Hệ thống thủy nông.

CTTL

- Công trình thủy lợi.

viii

MỞ ĐẦU

I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Thời tiết ở Việt Nam những năm gần đây ngày càng bất thường. Hạn hán, ngập lụt, sạt

lở, giông tố, bão lũ có diễn biến phức tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất nông

nghiệp của nước ta. Đặc biệt, Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị

ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu (BĐKH) do có bờ biển dài. Nếu nước biển

dâng một mét thì 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long và 10% diện tích Đồng

bằng sông Hồng sẽ bị ngập, ảnh hưởng trực tiếp đến 20-30 triệu người dân.

Cùng với tình hình biến đổi khí hậu, quá trình công nghiệp hoá, đô thị hóa làm gia

tăng yêu cầu tiêu nước mưa khiến nhiều hệ thống tiêu quá tải gây ngập úng. Một yếu

tố khiến ngập úng trầm trọng hơn là quy trình vận hành hệ thống chưa khoa học sẽ làm

tăng mức thiệt hại do ngập úng. Với những hệ thống tiêu lớn như sông Nhuệ, Bắc

Hưng Hải… đã có quy trình vận hành được cấp có thẩm quyền chuyên ngành thẩm

định và ban hành. Những hệ thống tiêu nhỏ có vài trạm bơm tiêu liên thông với nhau

thì hầu như chưa có quy trình vận hành nhằm tiết kiệm năng lượng hay tối ưu thiệt

hại…

Hệ thống tiêu 3 trạm bơm: Dương Hà, Phù Đổng, Thịnh Liên là hệ thống trạm bơm

tiêu chủ yếu cho khu vực Gia Lâm, tiêu ra sông Đuống. Ba trạm bơm có hệ thống kênh

tiêu thông với nhau, chung lưu vực tiêu. Nhưng có các cống điều tiết để phân lưu vực

cho từng trạm bơm khi cần thiết.

Trạm bơm tiêu Phù Đổng xây dựng năm 1974, gồm 25 máy bơm loại 12LTX40. Đến

nay, trải qua 39 năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ, từ máy móc

đến nhà trạm, công trình nối tiếp…, cụ thể là: máy bơm và động cơ cũ, hiệu suất thấp,

thường xuyên hỏng hóc; đường ống cũ nát, hoen gỉ, thủng rỗ nhiều chỗ, gây rò rỉ

nước; hệ thống điện cũ nát, các thiết bị đóng mở điện không an toàn và đồng bộ; mái

nhà máy bị dột thấm gây nên hiện tượng bong tróc lớp vữa trát, cốt thép bỉ hở, han gỉ;

nền nhà máy bị bong tróc, luôn ẩm ướt; tường nhà máy bị bong tróc lớp trát, ẩm ướt;

toàn bộ hệ thống cửa đều cũ nát, hư hỏng; Nhà máy rất chật hẹp do các tổ máy bơm bố

1

trí so le gây khó khăn cho việc quản lý, vận hành. Ngoài ra, hệ thống kênh tiêu, bể hút,

bể tháo, nhà quản lý, trạm biến áp cũng xuống cấp nghiêm trọng, không đảm bảo việc

tiêu nước trong mùa mưa. Hiện nay, lưu lượng bơm thực tế của hệ thống chỉ đạt

khoảng 60% so với lưu lượng thiết kế.

Trạm bơm Dương Hà chịu trách nhiệm tiêu úng cho khu dân sinh và diện tích sản xuất

nông nghiệp địa phận xã Ninh Hiệp với tổng diện tích phụ trách khoảng 1100ha. Hiện

nay, trạm bơm này còn sử dụng khá tốt gồm 27 máy trục ngang 1000m3/h. Bể hút

trạm bơm bằng bê tông kết hợp gạch xây; bể hút rộng khoảng 35m. Hiện nay, bể hút

cũng bị bồi lắng, gây ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng làm việc của trạm bơm. Cao

trình đáy bể hút thiết kế là +3.35m. Trên khu vực có tuyến kênh đất dài 2623,53m, bề

rộng kênh, đáy kênh không đều, nhiều vị trí bị sạt lở, bồi lắng chỉ còn rộng 2,5m; có

đoạn kênh cao gần bằng mặt ruộng và có những đoạn không còn bờ kênh. Nhiều đoạn

trong lòng kênh bị phủ bởi lớp bèo, cỏ rác và các loại cây, bụi cây, làm cản trở đến khả

nằng tiêu thoát nước của kênh. Vì vậy, hiện trạng công trình tiêu nước nói chung

không đảm bảo khả năng tiêu nước gây nên ngâp úng làm ảnh hưởng đến đời sống,

kinh tế của nhân dân.

Trạm bơm tưới tiêu Thịnh Liên xây dựng năm 1994, phụ trách tiêu với diện tích tiêu là

1.921,95 ha cho các xã Trung Mầu, Phù Đổng, Ninh Hiệp. Trạm bơm gồm 9 máy

bơm Hải Dương hướng trục trục đứng, lưu lượng tiêu 1 máy: 0,63 m3/s. Đến nay, trải

qua hơn 20 năm khai thác, sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ từ máy móc đến

nhà trạm, công trình nối tiếp.....

Do tình hình biến đổi khí hậu hết sức phức tạp theo chiều hướng cực đoan. Nền kinh tế

đang dịch chuyển dần sang hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Diện tích đất nông

nghiệp giảm, diện tích đô thị và các dịch vụ khác tăng khiến yêu cầu tiêu tăng nhanh.

Thêm vào đó là hệ thống công trình thủy lợi thì ngày càng xuống cấp, không phát huy

được hết công suất thiết kế ban đầu. Đối với hệ thống tiêu có nhiều công trình đưa

nước ra khỏi lưu vực thì rất cần có quy trình vận hành hợp lý nhằm giảm chi phí điện

năng tiêu thụ, giảm thiệt hại do ngập úng gây ra. Lưu vwucj tiêu của 3 trạm bơm

(Dương Hà, Phù Đổng, Thịnh Liên) là vùng trũng nên toàn bộ nước mưa phải tiêu

động lực ra sông Đuống khiến lượng điện tiêu thụ hàng năm rất lớn. Vì vậy, cần phải

2

có quy trình vận hành phù hợp để vận hành ba trạm bơm sao cho hiệu quả tiêu là tốt

nhất, điện năng tiêu thụ là thấp nhất. Đề tài ” Nghiên cứu đề xuất quy trình vận hành

cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia Lâm,

TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.” có ý nghĩa thực tế và khoa

học cao.

II. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

1. Mục đích nghiên cứu

Đề xuất quy trình vận hành cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên, huyện Gia Lâm, TP Hà Nội trong điều kiện đô thị hóa và biến đổi khí hậu.

2. Phạm vi nghiên cứu:

Nghiên cứu hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên, huyện Gia

Lâm, TP Hà Nội.

III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:

1. Cách tiếp cận:

-

Tiếp cận thực tế: đi khảo sát, nghiên cứu, thu thập các số liệu cần thiết;

-

Tiếp cận hệ thống: Tiếp cận, tìm hiểu, phân tích hệ thống từ tổng thể đến chi tiết,

đầy đủ và hệ thống.

-

Tiếp cận các phương pháp hiện đại: Mô phỏng thủy văn, thủy lực bằng phần

mềm.

2. Phương pháp nghiên cứu:

-

Phương pháp điều tra, khảo sát thực địa : Thu thập số liệu về bề rộng kênh, hệ số

nhám lòng kênh, độ dốc lòng kênh, số máy bơm, loại máy bơm từng trạm….để nhập

vào phần mềm SWMM.

-

Phương pháp kế thừa : kế thừa những nghiên cứu của những người trước về vẽ

mô hình mưa.

3

-

Phương pháp phân tích hệ thống, thống kê : tiến hành phân tích hiện trạng, tình

hình ngập úng từ đầu mối điến mặt ruộng; Tổng hợp các số liệu như: mưa, số giờ

bơm….

-

Phương pháp mô hình toán : sử dụng phần mềm SWMM để mô phỏng thủy văn,

thủy lực.

IV. KẾT QUẢ DỰ KIẾN ĐẠT ĐƯỢC.

- Tính toán các tần suất mưa.

- Đề xuất được kịch bản cơ cấu sử dụng đất trong tương lai và biến đổi khí hậu (năm

2030).

- Tính toán yêu cầu nước cho hệ thống ứng với điều hiện hiện tại, điều kiện phát triển

kinh tế xã hội và biến đổi khí hậu.

- Đề xuất quy trình vận hành cho từng trạm bơm tương ứng với các trường hợp tính toán

nêu trên với yêu cầu không gây thiệt hại do ngập úng.

4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

1.1.TỔNG QUAN VỀ TIÊU NƯỚC

1.1.1. Tổng quan về vấn đề tiêu nước

Nước ta có địa hình đồi núi chiếm đến 3/4 diện tích lãnh thổ, tập trung phần lớn ở

vùng Đông Bắc, Tây Bắc và miền Trung, phần diện tích còn lại là châu thổ và đồng

bằng phù sa, chủ yếu là ở ĐBSH và ĐBSCL. Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới

gió mùa, lượng mưa trung bình nhiều năm trên toàn lãnh thổ vào khoảng 1.940

mm/năm nhưng do ảnh hưởng của địa hình đồi núi, lượng mưa phân bố không đều trên

cả nước và biến đổi mạnh theo thời gian nên gây khó khăn cho việc tiêu khi mưa lớn

xảy ra. Đặc biệt là khi đất nước ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa

đất nước, quá trình đô thị hóa ngày càng tăng cao, làm giảm đáng kể khả năng tiêu

thoát nước ở các vùng đô thị, nhất là những đô thị lớn, đang phát triển mạnh.

Tại đồng bằng sông Hồng: Các sông tự nhiên đều có đê bao phòng chống lũ. Trong nội

đồng thường có các kênh rạch tự nhiên và nhân tạo làm nhiệm vụ tưới và tiêu. Mối liên

hệ giữa các kênh rạch và các con sông chính được thực hiện qua cống lấy nước tự chảy

hoặc các công trình tháo nước hoặc các trạm bơm.

Tại các hệ thống ven biển miền Trung: Do quy mô của các hệ thống tiêu thoát nước

nhỏ, việc phòng chống lũ và ngăn chặn nước mặn lại do các đê biển đảm nhiệm. Các hệ

thống tưới tiêu riêng biệt hầu hết là tự chảy, nhưng cũng có nhiều vùng tưới tiêu bằng

bơm. Thiệt hại do ngập lụt, ngập úng vẫn xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng.

Vùng cao nguyên, miền núi: Hệ thống tưới tiêu riêng biệt và thường là tự chảy đối với

vùng địa hình cao, đôi khi dùng bơm để lấy nước sông với vùng có địa hình thấp hoặc

các hệ thống hỗn hợp.

Ở đồng bằng sông Cửu Long: Ngập lụt phụ thuộc rất nhiều vào lũ từ thượng nguồn,

mưa nội đồng, địa hình thấp, triều cường, các kênh rạch và các cống ngăn mặn ở cửa

sông. Các công trình đê biên giới, đê sông Tiền, sông Hậu chỉ có tác dụng vào đầu mùa

lũ, khi lũ cao hệ thống này không chống được lũ. Công trình thoát lũ ra biển Tây hiệu

5

quả chưa cao nên ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long vẫn còn nhiều vấn đề cần giải

quyết.

Việt Nam phát triển kinh tế nhanh trong vài thập kỷ gần đây kéo theo sự phát triển đô

thị và công nghiệp diễn ra trên cả nước, đặc biệt nhanh với những vùng ven các đô thị

lớn. Việc phát triển đô thị hay công nghiệp đã làm tăng yêu cầu tiêu, trong khi các hệ

thống tiêu không cải tạo, nâng cấp để đáp úng sự phát triển trên nên gây ra ngập úng.

Ngoài ra, yếu tố làm gia tăng quá trình ngập úng là hệ thống tiêu bị mất diện tích trữ

nước tạm thời, diện tích thấm nước, sự xuống cấp của công trình tiêu và biến đổi bất

thường theo hướng bất lợi của khí hậu.

Nhiều hệ thống tiêu chỉ được thiết kế, xây dựng tiêu nước cho nông nghiệp nhưng hiện

nay phải gánh vác thêm diện tích đô thị, công nghiệp khiến quá tải. Với những hệ

thống tiêu nhiều đầu mối tiêu (cống tự chảy hay trạm bơm tiêu) thì quy trình vận hành

hợp lý có thể giảm bớt mức độ ngập úng và giảm chi phí điện năng.

1.1.2.Tổng quan về đô thị hóa

Hiện nay,quá trình đô thị hoá ở nước ta đang là nguyên nhân gây biến động nguồn tài

nguyên nước, theo đó, các con sông, hồ trong các đô thị ngày một bị thu hẹp dòng

chảy, thậm chí bị lấp hoàn toàn để lấy đất phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế- xã

hội, xây dựng các công trình giao thông, khu dân cư, khu công nghiệp, nhà máy, xí

nghiệp… Quá trình đô thị hoá đã và đang tác động sâu sắc đến các hoạt động kinh tế-

xã hội. Do tác động của quá trình này, các đoạn sông chảy qua các khu đô thị, khu dân

cư tập trung và các cơ sở sản xuất kinh doanh vùng ngoại thành thường xuyên nằm

trong tình trạng báo động.

Gia Lâm - vùng đất địa linh nhân kiệt, nằm ở cửa ngõ phía Đông của Thủ đô Hà Nội

ngàn năm văn hiến, nơi giao thoa của dòng văn hoá Thăng Long và Kinh Bắc. Gia

Lâm được xác định là vùng kinh tế trọng điểm. Trên địa bàn huyện có nhiều tuyến

đường giao thông quan trọng đã và đang được đầu tư xây dựng: Quốc lộ 1A; Quốc lộ

1B; Quốc lộ 3 mới Hà Nội - Thái Nguyên; Quốc lộ 5; Đường ôtô cao tốc Hà Nội - Hải

Phòng; đường Hà Nội - Hưng Yên; đường 181...; đường thuỷ sông Hồng, sông Đuống,

ga Yên Viên và hệ thống đường sắt ngược lên phía Bắc, Đông Bắc và xuôi cảng biển

Hải phòng. Trên địa bàn huyện có nhiều khu đô thị, khu công nghiệp và các trung tâm

6

thương mại được hình thành; nhiều làng nghề nổi tiếng, thu hút đông khách thập

phương trong và ngoài nước như làng gốm sứ Bát Tràng, dát vàng, may da Kiêu Kỵ,

chế biến thuốc bắc Ninh Giang. Đây chính là những động lực và tiềm năng to lớn để

phát triển kinh tế thương mại, du lịch, dịch vụ giao thông, giao lưu hàng hoá hiện nay

và trong tương lai.

Đặc biệt, tháng 6/2018, UBND thành phố Hà Nội có quyết định phê duyệt Quy hoạch

chi tiết Khu đô thị Gia Lâm, tỷ lệ 1/500 tại khu vực thị trấn Trâu Quỳ và các xã:

Dương Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn. Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu quy hoạch

khoảng 420ha và quy mô dân số khoảng 89.500 người.

“Siêu” đô thị mới này được nghiên cứu quy hoạch bao gồm: Khu biệt thự cao cấp

được bố trí bên trong lòng đô thị, các khu nhà ở cao tầng với chiều cao từ 25 - 38 tầng,

các trường mầm non, trường học các cấp bố trí trung tâm các khu ở, hệ thống công

trình công cộng thành phố bố trí, hệ thống các công trình công cộng dịch vụ hỗ trợ và

bãi đỗ xe...

Để phát triển hạ tầng cho đô thị, huyện cũng triển khai dự án nhà máy nước sạch khu

vực Yên Viên. Ngoài ra, Dự án Nhà máy nước mặt sông Đuống (giai đoạn 1), với

công suất 150.000 m3/ngày đêm sẽ được khánh thành vào đúng tháng 10/2018. Tổng

quy mô dự án với diện tích gần 61,5 ha, tổng vốn đầu tư gần 5000 tỷ đồng tại xã Phù

Đổng và xã Trung Mầu. Đặc biệt, Gia Lâm là một trong những huyện đi đầu trong đầu

tư đồng bộ hệ thống chiếu sáng. Theo đó, 411,8km hệ thống chiếu sáng trên địa bàn

huyện được đầu tư. Huyện cũng triển khai đồng bộ việc cải tạo, xây dựng trụ sở làm

việc, trạm y tế, nhà văn hóa, trung tâm văn hóa xã; đến nay đã có 153/171 thôn, làng,

tổ dân phố, cụm dân cư có nhà văn hóa; 100% trạm y tế các xã đạt chuẩn; 58/75

trường đạt chuẩn quốc gia.

Do quá trình đô thị hóa trên địa bàn diễn ra với tốc độ nhanh. Diện tích đất nông

nghiệp giảm, diện tích đất đô thị tăng. Các công trình tiêu thoát nước trước đây chủ

yếu phục vụ cho muc đích tiêu cho nông nghiệp. Nên vấn đề tiêu thoát nước cho đô thị

và công nghiệp đang trở thành bài toán khó cho ban lãnh đạo khu vực nghiên cứu .

7

1.1.3.Tổng quan về biến đổi khí hậu

Biến đổi khí hậu trái đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm: khí quyển, thủy

quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai, bởi các nguyên nhân tự

nhiên và nhân tạo trong một giai đoạn nhất định. Nguyên nhân chính làm BĐKH trái

đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải nhà kính, các hoạt động khai

thác quá mức các bể hấp thụ và bể chứa khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh

thái biển, ven bờ và đất liền khác.

Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực Đông Nam Á, chịu ảnh hưởng của vùng

gió mùa, khí hậu nóng và ẩm rất đặc trưng. Việt Nam có đường bờ biển dài hơn

3200km với 75% dân số sống gần biển. Việt Nam là nước đứng thứ 2 trong 5 nước

chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu.

Nhiệt độ trong 50 năm qua (1958–2007), nhiệt độ trung bình năm ở Việt Nam tăng lên

khoảng từ 0,5đ0C đến 0,70C. Nhiệt độ mùa đông tăng nhanh hơn nhiệt độ mùa hè và

nhiệt độ ở các vùng khí hậu phía Bắc tăng nhanh hơn ở các vùng khí hậu phía Nam.

Lượng mưa giảm từ 5 đến 10% trên đa phần diện tích phía Bắc nước ta và đang tăng

khoảng 5 đến 20% ở các vùng khí hậu phía Nam. Xu thế diễn biến của lượng mưa năm

tương tự như lượng mưa mùa mưa, tăng ở các vùng khí hậu phía Nam, giảm ở các

vùng khí hậu phía Bắc. Khu vưc Nam Trung Bộ có lượng mưa mùa khô, mùa mưa và

lượng mưa năm tăng mạnh nhất so với các vùng khác ở nước ta, nhiều nơi đến 2%

trong 50 năm qua.

Số lượng xoáy thuận nhiệt đới họat động trên khu vực Biển Đồng có xu hướng tăng

nhẹ, trong khi đó số cơn ảnh hưởng hoặc đổ bộ vào đất liền Việt Nam không có xu

hướng biến đổi rõ ràng. Khu vực đổ bộ của các cơn bão và áp thấp nhiệt đới vào Việt

Nam có xu hướng lùi dần về phía Nam nước ta; số lượng các cơn bão rất mạnh có xu

hướng gia tăng, mùa bão có dấu hiệu kết thúc muộn hơn trong thời gian gần đây. Mức

độ ảnh hưởng của bão đến nước ta có xu hướng mạnh lên.

Tình hình BĐKH diễn biến ngày càng phức tạp theo hướng cực đoan và bất lợi cho

việc tưới và tiêu. Số trận mưa có cường độ lớn và tổng lượng lớn bất thường xuất hiện

8

ngày càng thường xuyên. Trong khi nhiều công trình trong hệ thống tiêu xuống cấp và

thiết kế với mức đảm bảo thấp đã không đáp ứng được yêu cầu tiêu hiện tại và tương

lai.

1.1.4. Tổng quan về quy trình vận hành hệ thống tiêu động lực

Việt Nam là một nước nông nghiệp, có đến 70% dân số lao động trong lĩnh vực này.

Vì vậy, sản xuất nông nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế

quốc dân, đóng góp khoảng 24% GDP, gần 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu. Ngành

xuất khẩu chủ yếu của nước ta đó chính là lúa nước. Nhưng nhiều năm trở lại đây, sản

lượng gạo xuất khẩu giảm, một phần là do ảnh hưởng của BĐKH, còn phần lớn là do

quy trình quản lý vận hành, khai thác hệ thống của nước ta chưa tốt. Đặc biệt là khi

hiện nay, nước ta chủ yếu tiêu úng bằng động lực (trạm bơm tiêu động lực).

Cả nước có 172 công ty quản lý thuỷ nông với 75 hệ thống thuỷ lợi vừa và lớn, nhiều

hệ thống thuỷ lợi nhỏ, trong đó có khoảng 2000 trạm bơm điện lớn vừa có công suất

lắp máy 250 MW cho tưới và 300 MW cho tiêu và hơn 755.000 máy bơm vừa và nhỏ

do hợp tác xã và hộ nông dân mua sắm. Ngoài ra còn có trạm bơm dầu, nhưng với số

lượng rất nhỏ, không đáng kể.

Chi phí vận hành của các trạm bơm điện (chủ yếu là điện năng) là rất lớn, ước tính

trung bình chiếm 45% đến 50% tổng chi phí quản lý vận hành. Như vậy, nếu tính trên

bình diện cả nước thì chi phí vận hành bơm hàng năm lên đến hàng trăm tỷ đồng. Thời

gian gần đây, Chính phủ đã khuyến cáo các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để

giảm nhỏ chi phí vận hành các hệ thống thủy lợi, đặc biệt là ở các hệ thống tiêu bằng

động lực. Thực hiện chủ trương này, hầu hết các doanh nghiệp đã thực hiện các qui

trình tiêu nước vào những giờ thấp điểm để giảm chi phí vận hành.

Nhiều biện pháp kỹ thuật đã được áp dụng để nâng cao hiệu quả quản lý nhưng thực tế

cho thấy, tình trạng ngập lụt vẫn xảy ra trầm trọng ở một số nơi, đặc biệt là BĐKH

diễn ra ngày càng phức tạp. Theo số liệu đánh giá của Cục Thuỷ Lợi, hiện nay diện

tích được tiêu của các hệ thống thuỷ nông chỉ đạt 50% đến 65% so với thiết kế.

9

Các hệ thống lớn như hệ thống CTTL Bắc Nam Hà, hệ thống sông Nhuệ…. đều có

quy trình vận hành được Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành cho từng

hệ thống.

Trong khi đó, những hệ thống tiêu vừa và nhỏ có từ 2 trạm bơm tiêu trở lên chưa có

quy trình vận hành khoa học cho từng trạm bơm. Thực tế, các trạm bơm tiêu trong hệ

thống vận hành đồng thời, đồng đều…nên chưa phát huy được ưu điểm của hệ thống

tiêu liên thông các trạm bơm và chưa tiết kiệm điện năng.

1.1.5. Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan

1.1.5.1. Trên thế giới

Trong những năm gần đây, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về tác động của BĐKH đến

mưa tiêu, nhu cầu tiêu và hệ thống tiêu, quy trình vận hành hệ thống điển hình như các

nghiên cứu sau:

*Grum M. và Jorgensen [3]- Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến tiêu

nước đô thị: một đánh giá dựa trên mô phỏng mô hình khí hậu vùng. Trong nghiên cứu

này, các tác giả đã sử dụng phương pháp mô phỏng mô hình khí hậu vùng (RCM) để

đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến sự thay đổi của cường độ mưa và biểu đồ mưa, từ

đó đánh giá được ảnh hưởng đến dòng chảy trong hệ thống tiêu thoát nước đô thị.

*O.Mark, G.Svensson và nnk [4] – Nghiên cứu Phân tích và thích nghi với những tác

động của BĐKH đến những hệ thống tiêu. Mục đích của nghiên cứu là nâng cao hiểu

biết và kiến nghị chiến lược thích ứng BĐKH đối với các hệ thống thoát nước nhằm

giảm thiểu tổn thương do BĐKH gây ra. Nghiên cứu đã phân tích ảnh hưởng của

BĐKH đến sự thay đổi trong biểu đồ mưa ở những nước Bắc Âu và đã phác thảo chiến

lược giảm thiểu tác động của BĐKH đến các hệ thống tiêu. Nghiên cứu đã tập chung

vào: hướng dẫn liên quan đến chiến lược giảm thiểu tác động của BĐKH đến hệ thống

tiêu; hướng dẫn về cách thực hiện phân tích đánh giá tác động của BĐKH đến hệ

thống tiêu và giới thiệu kết quả phân tích tác động của BĐKH đến những hệ thống tiêu

ở Helsingborg, Kalmar Sweden và Odense của Đan Mạch.

10

* Linmei Nie, Oddvar Lindholm và nkk [6] – Nghiên cứu Tác động của BĐKH đến

những hệ thống tiêu đô thị – Một nghiên cứu điển hình ở Fredrikstad, Norway. Trong

nghiên cứu này, ảnh hưởng bất lợi của BĐKH đến úng ngập bề mặt, hiện tượng tràn

kênh, dòng chảy qua tràn tách nước mưa được phân tích. Dựa trên những kịch bản

BĐKH đã có, nghiên cứu đã chỉ ra rằng, tổng lượng nước ngập tại các giếng thu nước

mưa tăng lên 2 – 4 lần, lượng tăng của mưa và tổng dòng chảy tràn tại các tràn tách

nước mưa của hệ thống cống chung sẽ tăng 1,5 – 3 lần mức tăng của mưa. Kết quả mô

phỏng cũng chỉ ra rằng, số lượng các giếng thu bị ngập và số lượng đoạn cống, mương

bị tràn có thể thay đổi đột ngột và không đều với sự thay đổi không đáng kể của mưa

và thay đổi theo các trận và thời lượng mưa.

* Supria Paul, A.K.M. Saiful Islam và nnk [8] – Nghiên cứu tác động của BĐKH đến

những hệ thống tiêu đô thị ở ba thị trấn ven biển của Bangladesh. Trong nghiên cứu

này, mô hình SWMM đã được sử dụng để đánh giá những điều kiện tiêu thoát trong

tương laic ho 3 vùng thị trấn ven biển là Amtali, Galachipa và Pirojpur. Mưa thiết kế

thời lượng 2 giờ, tần suất 10% và mực nước của các sông bao quanh tần suất 5% đã

được chọn mô phỏng hệ thống tiêu. Đối với mưa tương lai, những thông tin BĐKH

phân giải cao đã được tạo ra qua sử dụng kịch bản phát thải trung bình SRES A1B

được tính từ mô hình khí hậu vùng REGCM3. Số liệu mực nước biển dâng tù nguồn

cấp hai đã được bổ sung với tần suất 5% để mô phỏng kịch bản tương lai. Độ phân giải

DEM 10m đã được sử dụng để mô tả địa hình lưu vực và hệ thống tiêu. Kết quả mô

phỏng đã cho thấy rằng, những mương nhánh cấp 2 sẽ không đủ năng lực để dẫn nước

mưa ứng cới trận mưa thiết kế và vùng ngập úng sẽ tăng lên đáng kể từ sau năm 2030.

* Eric A.Rosenberg [7] – Nghiên cứu mưa cực hạn và những tác động của BĐKH đến

công trình tiêu nước ở bang Washington. Tác giả đã sử dụng số liệu mưa đo đạc trong

quá khứ và số liệu mưa mô phỏng để đánh giá những thay đổi trong phân bố xác suất

của mưa cực hạn ở vùng nghiên cứu. Mưa đo đạc sử dụng trong khoảng thời gian 1949

– 2007 và mưa tương lai được xác định từ mô hình khí hậu vùng WRF trong khoảng

thời gian 1970 – 2000 và 2020 – 2050 và thu phóng từ mô hình khí hậu toàn cầu

ECHAM5 và CCSM3. Chuỗi mưa giờ từ phân tích thống kê được sử dụng như đầu

vào của mô hình thủy văn HSOF để mô phỏng dòng chảy trong 2 lưu vực đô thị ở

11

miền trung Puget Sound. Nghiên cứu kết luận rằng, những công trình tiêu nước được

thiết kế khi sử dụng số liệu mưa trong thế kỷ 20 cần thiết phải được nâng cấp với tiêu

chuẩn thiết kế mới để có thể đáp ứng được yêu cầu tiêu do BĐKH gây ra.

1.1.5.2. Trong nước

Đã có nhiều nghiên cứu về ảnh hưởng BĐKH đến hệ thống tiêu và quy trình vận hành

hệ thống tiêu.

a)

Nghiên cứu tác động BĐKH và đô thị hóa đến tiêu:

* Bùi Nam Sách [10]– Nghiên cứu sự biến đổi của nhu cầu tiêu và biện pháp tiêu

nước cho hệ thống thủy nông Nam Thái Bình có xét đến ảnh hưởng của BĐKH toàn

cầu. Tác giả đã chỉ ra một số kết quả sau:

+Về hệ số tiêu: Nếu chỉ xét riêng về ảnh hưởng của BĐKH đến yêu cầu tiêu thì hệ số

tiêu mặt ruộng, lưu lượng tiêu thiết kế của các công trình đầu mối và tổng lượng nước

cần tiêu của hệ thống thủy nông tăng theo tỷ lệ thuận với mức độ tăng của tổng lượng

trận mưa tiêu thiết kế. Nếu xét thêm ảnh hưởng của biến động cơ cấu sử dụng đất do

công nghiệp hóa và đô thị mang lại thì so với thời điểm hiện tại khi lượng mưa tiêu

tăng thêm 3,1% thì hệ số tiêu thiết kế tăng 5,62%, khi lượng mưa tăng thêm 7,9% thì

hệ số tiêu thiết kế tăng 17,12% và khi lượng mưa tăng thêm 19,1% thì hệ số tiêu năng

35,65%.

+Về biện pháp tiêu: vùng tiêu tự chảy giảm từ 82,54% diện tích cần tiêu tại thời điểm

hiện nay xuống còn 62,9% vào năm 2020, 39,9% vào năm 2050, 33,10% vào năm

2100. Ngược lại quy mô vùng tiêu bằng động lực tăng lên tương ứng với mức độ giảm

của vùng tiêu tự chảy: tăng từ 10.435 ha ở thời điểm hiện nay lên 20.958 ha vào năm

2020, 34.670 ha vào năm 2050 và 38,732 ha vào năm 2100.

+Với hệ số tiêu thiết kế đang áp dụng trong hệ thống thủy nông Nam Thái Bình

khoảng 7,0 l/s, ở thời điểm hiện tại các công trình tiêu nước đã có trên hệ thống này

mới chỉ có khả năng đáp ứng được khoảng 60% nhu cầu tiêu, đến năm 2020 đáp ứng

được 58%, năm 2050 đáp ứng được trên 52% và năm 2100 đáp ứng được trên 45%

nhu cầu tiêu.

12

* Theo Viện Quy hoạch Thủy lợi [11], [12] tác động của BĐKH đến hệ thống tiêu

nước Đồng Bằng Bắc Bộ như sau :

– Kết quả tính toán hệ tiêu với kịch bản BĐKH theo các giai đoạn: Tổng lượng mưa 5

ngày max đến năm 2020 tăng từ 2–5% so với hiện tại (năm 2010), đến năm 2030 tăng

từ 6% so với hiện tại, đến năm 2050 tăng từ 7–9% so với hiện tại, năm 2100 tăng từ

10–18% so với hiện tại. Tính toán tiêu với cơ cấu sử dụng đất 2010, 2020, 2030, 2050

theo mưa các giai đoạn đến năm 2010, 2020, 2030, 2050 kết quả tính hệ số tiêu đều

tăng lên nhiều so bới hiện tại, do mưa tăng lên, đồng thời với quá trình công nghiệp,

đô thị hóa ngày càng tăng, vì vậy ao hồ, đất nông nghiệp càng bị thu hẹp nên khả năng

trữ nước càng ngày càng giảm, thời gian tiêu càng phải tiêu gấp rút.

– Toàn vùng có diện tích cần tiêu 1.162.160 ha, đến năm 2050 do ảnh hưởng BĐKH

lượng mưa thời đoạn tiêu tăng, cùng với tốc độ phát triển đô thị, cồng nghiệp trong

vùng tăng nên nhu cầu tiêu tăng lên 37,5% so với hiện tại, mực nước chân triều tại

vùng ven biển tăng lên sẽ gây ảnh hưởng tới tiêu thoát, cần nâng cấp, xây mới các

công trình tiêu đầu mối và nội đồng, kết hợp nạo vét các trục tiêu trong các hệ thống.

* Phạm Thế Vinh và nnk [14] – Nghiên cứu tính toán tiêu nước thành phố Hồ Chí

Minh có kể đến BĐKH. Trong nghiên cứu này, tác giả đã sử dụng kịch bản về mưa để

xây dựng mô hình mưa tiêu thiết kế thời gian 3h, tần suất 50% và mực nước triêu

tương ứng với giai đoạn 2030 để làm biên tính toán mô hình thủy lực mô phỏng hệ

thống tiêu thoát nước thành phố Hồ Chí Minh.

* Vũ Trọng Bằng [15] – Nghiên cứu ảnh hưởng của BĐKH và quá trình đô thị hóa đến

nhu cầu tiêu nước của hệ thống tiêu trạm bơm Đông Mỹ, Hà Nội. Trong nghiên cứu

này, tác giả đã sử dụng kịch bản BĐKH năm 2012 của bộ TN & MT cho vùng Hà Nội.

Do kịch bản BĐKH năm 2012 không có kịch bản về lượng mưa 5 ngày lớn nhất để

tính toán mưa tiêu thiết kế, tác giả đã sử dụng tương quan giữa lượng mưa mùa hè và

lượng mưa 5 ngày lớn nhất năm liệt từ mưa trong quá khứ. Từ phương trình tương

quan này và kịch bản về mức tăng lượng mưa mùa hè trong giai đoạn 2020, 2050, tác

giả đã xác định được lượng mưa 5 ngày lớn nhất bình quân nhiều năm và lượng mưa 5

ngày lớn nhất tần suất 10% trong giai đoạn 2020, 2050. Sử dụng mô hình mưa điển

13

hình trong quá khứ, từ lượng mưa 5 ngày lớn nhất tần suất thiết kế 10%, thu phóng có

được mô hình mưa tiêu thiết kế trong giai đoạn 2020, 2050. Tác giả sử dụng phương

pháp tính hệ số tiêu theo quy định hiện hành và mô hình SWMM để mô phỏng hệ

thống tiêu. Kết quả tính toán đã chỉ ra rằng, đến năm 2020, nhu cầu tiêu của lưu vực

tăng lên 2,13% và đến năm 2050, nhu cầu tiêu tăng lên 5,65% so với thời kỳ nền 1980

– 1999. Hạn chế của nghiên cứu này là mô hình mưa tiêu thiết kế trong tương lai được

xác định dựa trên kịch bản biến đổi lượng mưa mùa hè, trong khi tương quan giữa

lượng mưa mùa hè và lượng mưa 5 ngày lớn nhất không cao nên kết quả tính lượng

mưa 5 ngày lớn nhất không chính xác.

b) Nghiên cứu các quy trình vận hành tiêu:

* Nhóm tác giả Trịnh Quang Hòa, Dương Văn Tiển, Th.S.Lê Văn Học, Đan Văn Vân

đã xây dựng được một hệ điều hành quản lý hệ thống 6 trạm bơm điện lớn Hà Nam-

Nam Định thực hiện các chức năng:

- Quản trị toàn bộ những dữ liệu về khí tượng, thủy văn trên khu vực, các số liệu địa

hình, các con sông trong sơ đồ tính toán, cùng địa hình các khu ngập, các thông số

cùng khả năng tháo nước của các cống điều tiết then chốt, các đường đặc tính công tác

của trạm bơm đầu mối.

- Nhận dạng quy mô lũ trên sông Hồng, nhận dạng cấp mưa nội đồng (to, vừa, nhỏ)

trước từng đợt tiêu.

- Tính toán đường mặt nước trên các kênh trục tiêu chính của hệ thống.

- Đặt được mối liên hệ ngược giữa đường mặt nước trên hệ thống với sự hoạt động của

các cống điều tiết chính, các trạm bơm đầu mối phục vụ cho việc điều khiển đường

mặt nước trong việc tiêu úng.

Hầu hết, các nghiên cứu trong nước về BĐKH tập trung vào vấn đề tăng lượng mưa

tiêu dẫn đến tăng yêu cầu tiêu và xây dựng quy trình điều hành cho hệ thống tiêu lớn

có nhiều trạm bơm mà chưa có nghiên cứu về hệ thống tiêu quy mô vừa và nhỏ có từ

hai đầu mối tiêu trở lên.

14

* Tác giả Nguyễn Thanh Hương [22] đã có một số kết quả nghiên cứu về hệ thống Bắc

Nam Hà:

- Đã chỉ ra được một số cơ sở khoa học phục vụ cho công tác quản lý điều hành hệ

thống.

- Nghiên cứu, chia khu vực tiêu thành các ô tiêu cơ bản, đồng thời xác định được quan

hệ F~Z trong từng ô và khu tiêu;

- Xây dựng được mô hình tiêu úng nội đồng, mô tả diễn biến mực nước trong từng ô

tiêu, từng đoạn sông, kênh tiêu dưới tác động của mưa và hoạt động của các trạm bơm

và các cống điều tiết then chốt;

- Phân tích chuỗi số liệu và tài liệu mưa làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án.

1.2. TỔNG QUAN VỀ VÙNG NGHIÊN CỨU

1.2.1. Điều kiện tự nhiên

1.2.1.1. Vị trí địa lý

Lưu vực của hệ thống 3 trạm bơm (Dương Hà, Phù Đổng và Thịnh Liên) nằm trên địa

phận 3 xã Dương Hà, Phù Đổng, Trung Mầu. Phía Bắc giáp với xã Yên Thường, Vĩnh

Long, Phía Đông và phía Nam giáp với sông Đuống, phía Đông giáp với xã Phù Chẩn,

Ninh Hiệp của tỉnh Bắc Ninh. Ba trạm bơm phụ trách tiêu ra sông Đuống cho khu vực

Bắc Đuống, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội với tổng diện tích tiêu khoảng 2500ha.

1.2.1.2. Đặc điểm địa hình

Địa hình lưu vực tiêu khá bằng phẳng, hướng dốc tự nhiên từ Tây sang Đông (từ lưu

vực TB Dương Hà về TB Thịnh Liên) và dốc từ Bắc xuống Nam theo hướng đổ ra

sông Đuống. Cao độ tự nhiên khoảng từ +4,5 m đến +6,5 m.

1.2.1.3. Đặc điểm khí tượng, thủy văn, thổ nhưỡng

 Đặc điểm thổ nhưỡng:

15

Đất đai trong khu vực tương đối phì nhiêu, đại bộ phân đất đai trong khu vực phần lớn

là đất phù sa cổ và đất thịt pha cát, hàm lượng mùn ở mức độ trung bình, hàm lượng

sét ở mức trung bình nên đất có khả năng giữ nước tương đối tốt. Điều kiện thổ

nhưỡng ở đây rất phù hợp với cây lúa nước và một số loại hoa màu: su hào, bắp cải,

khoai lang, ngô, lạc, đậu tương….

Đặc điểm khí tượng:

- Khí tượng vùng nghiên cứu có đặc tính khí tượng giống với khí tượng khu vực Hà

Nội, tiêu biểu cho khí tượng Bắc Bộ, mang tính chất nhiệt đới gió mùa phân thành hai

mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô bắt đầu từ tháng XI đến tháng III năm sau,

mùa mưa từ tháng IV đến tháng X.

- Nhiệt độ: Bình quân 230C. Mùa hè cao nhất là 39.80C. Mùa đông thấp nhất là 60C.

Trung bình là 180C.

Bảng 1.1. Nhiệt độ trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( Đơn vị: 0C).

Tháng

Cả

Chỉ

năm

tiêu

I

II

III

IV

V

VI VII VIII

IX

X

XI XII

Nhiệt

15,9 16,8 19,3 23,7 27,4 28,9 29,3 28,6 27,5 24,8 21,2 17,9 23,5

độ

-

Lượng mưa:

Theo tài liệu đo mưa từ năm 1967-997, lượng mưa trung bình năm là 1.716,6mm và

chia làm 3 mùa: mùa mưa từ tháng V đến tháng IX (lượng mưa mùa mưa chiếm 70 ÷

85% lượng mưa cả năm). Mùa ít mưa chủ yếu là mưa nhỏ và mưa phùn kéo dài từ

tháng X đến tháng IV năm sau (lượng mưa chiểm 15 ÷ 30% lượng mưa cả năm).

Trong đó tháng 12 hoặc tháng 1 có lượng mưa ít nhất. nhiều trận mưa có kém theo bão

làm ngập úng các cánh đồng. Do lượng mưa phân bố không đều theo thời gian nên rất

thiếu nước cung cấp cho cây trồng vào mùa khô và gây úng ngập vào mùa mưa. Do

vậy cần có biện pháp tưới, tiêu cho cây trồng.

16

Hà nội có mùa đông lạnh rõ rệt so với các địa phương khác ở phí Nam tần số front

lạnh cao hơn, số ngày nhiệt độ thấp đnags kể, nhất là rét đậm, rét hại nhiều hơn, mùa

lạnh kéo dài hơn và mưa phùn cũng nhiều hơn. Nhờ mùa đông lạnh trong cơ cấu cây

trồng của Hà Nội cũng như đồng bằng Bắc Boh, có cả một vụ đông độc đáo ở miền

nhiệt đới.

Bảng 1-2. Lượng mưa trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị :mm)

Tháng Cả Chỉ

năm tiêu I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII

Lượng 24,1 28,4 51 133 189 244 265 315 240 139 76,5 12,0 1716,6 mưa

-

Độ ẩm không khí:

Độ ẩm không khí trung bình năm là 82%, độ ẩm trung bình tháng cao nhất 86% (tháng

IV) độ ẩm trung bình tháng thấp nhất là 77% ( tháng XII).

Bảng 1-3. Độ ẩm không khí trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội (đơn vị :%)

Tháng

Cả

Chỉ

năm

tiêu

I

II

III

IV V VI VII VIII

IX X XI XII

Độ

82

84

85

86

82

81

81

84

82

81

78

77

82

ẩm

-

Bốc thoát hơi :

Lượng bốc hơi bình quân năm là 972.3mm. Tháng VII lượng bốc thoát hơi bình quân

tháng lớn nhất (99.3mm) nguyên nhân là do nhiện độ cao và nắng nhiều. Lượng bốc

hơi trung bình tháng nhỏ nhất vào tháng III (56.5 mm), hang năm có 5 tháng (từ tháng

XI đến tháng III năm sau) lượng bốc hoi trung bình tháng lớn hơn lượng mưa trung

bình. Do vậy cần có biện pháp tưới cung cấp nước giữ ẩm cho cây trồng là điều cần

thiết.

17

Bảng 1-4. Bốc thoát hơi trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị : mm)

Tháng

Cả

Chỉ

năm

tiêu

I

II

III

IV V VI VII VIII

IX X XI XII

Bốc

73

62

57

65

99

97

99

81

82

93

85

78

972,3

hơi

-

Số giờ nắng:

Số giờ nắng trung bình năm đạt 4.3 giờ/ngày, thấp nhất vào các tháng I, II, III chỉ đạt

(1.6 ÷ 2.4) giờ/ngày, cao nhất vào các tháng V, VI, VII, VIII, IX đạt (4.6 ÷ 6.2)

giờ/ngày.

18

Bảng 1-5. Số giờ nắng trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: giờ/ngày).

Tháng

Cả

Chỉ tiêu

năm

I

II

III

IV

V

VI VII VIII

IX

X

XI XII

Số giờ

15,9 16,8 19,3 23,7 27,4 28,9 29,3 28,6 27,5 24,8 21,2 17,9 23,5

nắng

-

Tốc độ gió:

Tốc độ gió bình quân năm là 1.7 m/s. Tốc độ gió trung bình tháng chênh nhau không

nhiều (từ 1.4÷ 2.0 m/s)

Bảng 1-6. Tốc độ gió trung bình tháng, năm khu vực Hà Nội ( đơn vị: m/s)

Tháng

Chỉ

Cả

tiêu

năm

I

II

III

IV V VI VII VIII

IX X XI XII

Tốc

độ

1,8 1,9 1,9 1,9

2

1,6 1,6

1,4 1,5 1,5 1,5 1,7

1,7

gió

Trong những năm gần đây, do chịu tác động lớn của hiện tượng biến đổi khí hậu. Tình

trạng ấm lên của khí quyển dẫn đến hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ, dông

sét, lốc tố, hạn hán, mưa lớn….Có thể nói tất cả các hiện tượng thời tiết cực đoan trên

đều có xu hướng gia tăng về cường độ hoặc tần suất. Trong đó đáng chú ý là các đợt

nóng dị thường, các đợt mưa cường độ lớn gây ra lũ lụt, lũ quét, các đợt khô hạn kết

hợp nắng nóng kéo dài, các cơn lốc tố….

Nhiệt độ trung bình hàng năm tăng khoảng 0,01-0,150C/thập kỉ nhưng không đồng

đều. Năm 2015, nhiều đợt mưa lớn trên diện rộng xảy ra. Đặc biệt là 2 đợt mưa lũ

diễn ra từ 13 –18/10 và từ 30/10 –7/11 đã gây nhiều thiệt hại về người và của cho khu

vực Hà Nội nói rieeng và toàn nước Việt Nam nói chung. Mặc dù không phải là khu

vực giáp biển, nhưng các cơn bão hoạt động trên biển Đồng và các cơn bão đổ bộ trực

19

tiếp vào nước ta cũng làm ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người dân khu vực nơi

đây.

1.2.2. Tình hình dân sinh kinh tế và các yêu cầu phát triển của hệ thống tiêu 3 trạm

bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên

1.2.2.1. Xã Phù Đổng

Xã có diện tích 1.165 ha, trên 12.000 dân với trên 3.000 hộ gia đình sinh sống tại 6

thôn: Phù Đổng 1, Phù Đổng 2, Phù Dực 1, Phù Dực 2, và thôn Đổng Viên.

Những năm qua, Đảng bộ và nhân dân Phù Đổng luôn phấn đấu hoàn thành vượt mức

các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, giữ vững an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. Để

phát triển kinh tế, Phù Đổng có chủ trương duy trì các ngành kinh tế mũi nhọn, mở

rộng mô hình kinh tế mới, tăng cường huy động vốn, tích cực chuyển giao ứng dụng

tiến bộ khoa học kỹ thuật, khuyến khích phát triển kinh tế hộ, kinh tế tập thể.

Nói đến Phù Đổng người ta nghĩ đến ngay chăn nuôi bò sữa, hiện nay xã có 1.814 con

trâu bò, trong đó có 805 con bò sữa cho thu nhập hàng năm trên 30 tỷ đồng (số liệu

năm 2011). Bên cạnh đó, với nỗ lực không ngừng của cán bộ và nhân dân xã Phù

Đổng, hàng năm tổng sản lượng lương thực của xã trung bình đạt 5.400 - 5.600 tấn,

tổng giá trị thu nhập toàn xã năm qua đạt trên 50 tỷ đồng, hộ khá giàu tăng từ 30% lên

38,5%, mỗi năm giảm hơn 20 hộ nghèo. Hiện xã còn 1,7% số hộ nghèo.

Phù Đổng luôn quan tâm đầu tư cho giáo dục, tranh thủ được nguồn vốn của thành

phố, huyện, đặc biệt sự tự nguyện góp sức của người dân địa phương, xã đã xây dựng

được 34 phòng học kiên cố, đổ bê tông, lát gạch gần 4km đường làng ngõ xóm, xây

nhà văn hóa thôn, cải tạo mạng lưới điện, xây dựng nhà máy nước sạch đủ cung cấp

cho người dân.

Để có được những kết quả trên, trước hết phải kể đến sự đoàn kết nhất trí của Đảng bộ

và nhân dân xã Phù Đồng. Đảng bộ xã hiện có 341 đảng viên đang công tác, sinh hoạt

tại 9 Chi bộ. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng luôn được Đảng bộ quan tâm và đặt

lên hàng đầu. Đảng ủy và Các Ban Chi ủy, Chi Bộ thường xuyên đổi mới nội dung,

phương thức tuyên truyền củng cố niềm tin của Nhân dân đối với Đảng và Nhà nước.

20

Thông qua việc đẩy mạnh thi đua làm giàu chính đáng, phong trào nông dân sản xuất

kinh doanh giỏi đã thúc đẩy tăng giá trị sản lượng trồng lúa, chăn nuôi gia súc gia

cầm, đặc biệt là nghề chăn nuôi bò sữa, đồng thời phát huy nghề truyền thống dâu tằm,

nghề làm vườn hoa cây cảnh.

Về văn hóa, Phù Đổng có nhiều công trình văn hóa tầm cỡ quốc gia và quốc tế như:

Khu di tích Đền Gióng, Nhà thờ Đặng Công Chất, Chùa Kiến Sơ ...và mới đây (năm

2010) Lễ hội Gióng được UNESCO công nhận là di sản văn hóa phi vật thể đại diện

của nhân loại.

Phát huy truyền thống Đảng bộ trong sạch vững mạnh, trong thời gian tới Đảng bộ xã

Phù Đổng tiếp tục khai thác mọi nguồn lực, tiềm năng, đẩy mạnh công nghiệp hóa -

hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.

1.2.2.2. Xã Trung Mầu

Trung Mầu là xã có truyền thống cách mạng vẻ vang của huyện. Trung Mầu từng là an

toàn khu của Trung ương, Xứ ủy Bắc Kỳ và tỉnh ủy Bắc Ninh trước đây. Trong những

năm từ 1936 đến 1944, nhiều cán bộ cao cấp của Đảng, quân đội như các đồng chí

Hoàng Quốc Việt, Văn Tiến Dũng, Lê Quang Đạo v.v... đã đi về hoạt động, được quần

chúng yêu mến, tận tình nuôi giấu, chở che, trở thành một trong những “cái nôi” của

các tổ chức cách mạng và phong trào yêu nước trước Cách mạng tháng 8-1945.

Nằm phía tả ngạn sông Đuống, giáp gianh với xã Phù Đổng, trước đây Trung Mầu là

một xã thuộc tổng Dũng Vi, huyện Tiên Du, trấn Kinh Bắc (từ năm 1831 là tỉnh Bắc

Ninh). Trong kháng chiến chống Pháp, nằm trong xã Toàn Thắng của huyện Gia Lâm;

sau Cải cách ruộng đất (giữa năm 1956), làng Trung Mầu và làng Thịnh Liên tách khỏi

xã Toàn Thắng để lập thành xã Trung Hưng thuộc huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh.

Tháng 4 - 1961, xã Trung Hưng được cắt chuyển về huyện Gia Lâm, thành phố Hà

Nội. Năm 1964 xã đổi tên thành xã Trung Mầu.

Xã có diện tích đất tự nhiên 424 ha, trong đó đất nông nghiệp là 222 ha với số dân

5.500 người (số liệu năm 2012). Những năm qua, vượt qua khó khăn cán bộ và nhân

dân Trung Mầu đã thực hiện quyết liệt việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển trồng

21

trọt chăn nuôi và các ngành nghề phụ như: Trồng cây cảnh, chăn nuôi bò sữa và dâu

tằm…Ngoài ra, nhân dân nơi đây còn mạnh dạn đưa các giống mới vào sản xuất để

tăng năng suất cây trồng, đạt mức thu nhập cao hơn từ 1,4 đến 1,5 lần so với trước.

Nhiều mô hìnhh kinh tế mới đã và đang được hình thành và từng bước được nhân

rộng. Tất cả các thôn xóm đều đã có điện lưới quốc gia phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Hệ thống trường học, Trạm y tế, Nhà văn hóa được xây dựng mới khang trang, phục

vụ ngày càng tốt hơn đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phần lớn các hộ gia

đình đều đã có xe gắn máy và nhiều phương tiện đắt tiền khác; 80% số hộ có nhà mái

bằng... Bên cạnh đó, văn hóa giáo dục ngày một phát triển, trình độ dân trí không

ngừng được nâng cao. Nếu trong thời Pháp thuộc, xã Trung Mầu số người biết chữ chỉ

đếm được trên đầu ngón tay, thì nay xã đã đủ điều kiện để được công nhận hoàn thành

phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Các trường đang trong quá trình xây dựng trường

chuẩn Quốc gia, xã có hàng trăm người có trình độ đại học, một người có học vị tiến

sĩ... Năm 2000, Trung Mầu vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Đơn vị anh

hùng lực lượng vũ trang nhân dân” thời kỳ chống Pháp. Và có lẽ ít có nơi nào như

Trung Mầu được Nhà nước tặng bằng “Làng có công với nước” và cũng ít có xã nào

18 gia đình được công nhận “Gia đình có công với nước” như Trung Mầu, toàn xã có

9 Bà mẹ Việt Nam anh hùng, 126 liệt sĩ, thương bệnh binh trong các cuộc kháng

chiến...

1.2.2.3. Xã Dương Hà

Xã Dương Hà nằm ở bờ bắc sông Đuống, phía đông giáp với xã Phù Đổng, phía đông

nam là dòng sông Đuống, phía tây bắc giáp xã Đình Xuyên và xã Yên Viên. Xã

Dương Hà ngày nay có 3 thôn là thôn Thượng, thôn Trung và thôn Hạ với tổng diện

tích tự nhiên 267,42 ha, trong đó đất ở là 28,8ha, đất canh tác nông ngiệp là 155,1ha.

Toàn xã hiện có 5900 nhân khẩu với 1590 hộ gia đình, trong thôn Hạ có 17/60 hộ theo

đạo Thiên chúa giáo. Trên địa bàn xã có 3 thôn thì cả 3 thôn đều có đình, chùa và miếu

được xây dựng từ lâu đời để thờ Đại Vương Thiên Thần và thành Hoành làng Hà

Uyên- một vị tướng có công phò tá giúp Hai Bà Trưng đánh dduoir giặc phương Bắc.

Hiện các đình và chùa của 3 thôn trong xã đều đã được xếp hạng là di tích lịch sử và

kiến trúc nghệ thuật được nhà nước đầu tư tổng kinh phí hang chục tỷ đồng để tôn tạo,

22

tu bổ thành các điểm sinh hoạt văn hóa tín ngưỡng cộng đồng kết hợp du lịch danh

thắng của Thủ đô.

Trong các cuộc đấu tranh chống Pháp, chống Mỹ và bảo vệ Tổ quốc, xã Dương Hà đã

đóng góp hàng trăm tấn lương thực, thực phẩm, đã có hàng trăm thanh niên trực tiếp

chiến đấu và phục vụ chiến đấu. Toàn xã có 1 gia đình được công nhận là gia đình có

công giúp đỡ cách mạng, 4 mẹ Việt Nam anh hung, 70 liệt sỹ, 22 thương binh và có 35

chiến sỹ bị địch bắt, tù đày.

Nằm ven sông, có diện tích đất canh tác cả trong đồng và ngoài bãi nên từ ngàn xưa

đến nay, Dương Hà vẫn duy trì nghề nông với cây trồng chủ lực là lúa và ngô. Trước

đây người dân còn thuê thêm đất của các vùng lân cận để trồng mía kéo mật và trồng

dâu nuôi tằm, kéo tơ dệt lụa.

Cùng với sự phát triển của đất nước trong thời kỳ đổi mới, dưới sự lãnh đạo của Đảng

bộ, sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi của chính quyền và sự hỗ trợ tích cực từ các

đoàn thể, nhân dân xã Dương Hà đã phát huy có hiệu quả lợi thế của xã ven thị đẩy

mạnh phát triển kinh tế theo hướng: giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng nhanh

tỷ trọng Thương mại- Dịch vụ- Xây dựng cơ bản. Xã khuyến khích và tạo nhiều cơ hội

tốt để các thôn duy trì nghề truyền thống và các nghề mới. Hiện tại, thôn Trung tiếp

tục duy trì nghề nấu rượu, nuôi lợn. Thôn Hạ phát triển nghề chế thuốc nam, nghề sản

xuất chậu hoa và làm cây cảnh. Thôn thượng phát triển các loại hình dịch vụ, buôn bán

đường dài.

Hiện tại trên địa bàn xã đã có hàng chục hộ có xưởng may gia công, sản xuất chậu cây

cảnh, sản xuất gạch bê tông, bóc gỗ, sơ chế thuốc nam, chăn nuôi quy mô vừa…tạo

việc làm thường xuyên và thu nhập cho hàng trăm lao động nông thôn.

Ngoài ra

xã còn khai thác triệt để lợi thế xã ven đê có đồng cỏ tự nhiên để phát triển chăn nuôi

bò sữa. Tuy nhiên để đảm bảo sự phát triển bền vững trong xu thế đất nông nghiệp

ngày một thu hẹp, xã Dương Hà đã lập quy hoach sử dụng toàn bộ đất bãi ven sông

vào việc quy hoạch vùng chăn nuôi và phát triển các ngành nghề truyền thống.

Tuy là xã thực hiện đề án xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2, nhưng ngay từ năm

2011 xã Dương Hà đã khởi động thực hiện đề án. Hiện tại, xã đã cơ bản hoàn thành

23

việc bê tông hóa giao thông hóa nội đồng, đã xây dựng 3 nhà văn hóa, trường tiểu học,

trạm y tế đạt chuẩn. Các thôn đều có thư viện và thủ thư phục vụ tốt nhu cầu đọc sách

hằng ngày của các tầng lớp nhân dân. Sự nghiệp giáo dục, y tế, dân số ở Dương Hà

phát triển toàn diện, nhiều năm là điểm sáng dẫn đầu toàn huyện.

1.2.3.Phương hướng phát triển kinh tế xã hội trong vùng

- Phương hướng chung về phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn của vùng là:

- Khuyến khích và tạo nhiều cơ hội tốt để các thôn duy trì nghề truyền thống và phát

triển các nghề mới.

- Tiếp tục củng cố quan hệ sản xuất, tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật cho nông

nghiệp và nông thôn như điện, đường, trường, trạm và các cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác,

Thực hiện tốt các chính sách xã hội, từng bước cải thiện đời sống vật chất, tinh thần

cho nhân dân.

- Tích cực chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng: giảm dần tỷ trọng nông nghiệp,

tăng nhanh tỷ trọng Thương mại – Dịch vụ.

- Từng bước cải tạo, nâng cấp các công trình trọng điểm chống úng, trong đó có hệ

thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên.

24

CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG TIÊU NƯỚC VÀ XÂY

DỰNG CÁC KỊCH BẢN

2.1. HIỆN TRẠNG CÁC CÔNG TRÌNH TIÊU NƯỚC

Hình 2.1 Bản đồ khu vực hệ thống 3 trạm bơm tiêu Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh

Liên

2.1.1. Khu đầu mối (03 trạm bơm)

2.1.1.1.Trạm bơm Phù Đổng

* Trạm bơm hiện tại:

Trạm bơm xây dựng năm 1974, gồm 25 máy bơm loại 12LTX40. Đến nay, trải qua 39

năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống cấp toàn bộ, từ máy móc đến nhà trạm,

công trình nối tiếp,…

25

Hình 2.2: Chính diện đầu hồi phải nhà máy bơm

Về công trình thủy công: Sàn nhà máy bị nứt, vỡ; tường nhà bị bong tróc vữa trát và

rêu mọc nhiều, trần nhà có nhiều điểm rạn nứt gây rò rỉ nước; không có hệ thống thoát

nước mái nên khi mưa nước chảy tràn trên toàn mái; các cửa sổ đã xuống cấp, một số

đã được sửa chữa nhưng chỉ chấp vá nhằm tránh nước mưa; Cửa chính đã hư hỏng từ

lâu và được thay thế bằng cửa lưới sắt, cửa này chỉ có tác dụng ngăn không có người

ra vào chứ không chặn được mưa gió. Mái bể hút sụt sạt nhiều, lắng đọng bùn, rác. Bể

xả đã xuất hiện những dấu hiệu xuống cấp gây mất an toàn cho đê. Nhìn chung phần

công trình thủy công đã xuống cấp nghiêm trọng, có thể nói đây là trạm bơm cũ nát

nhất thành phố Hà Nội hiện nay.

26

Hình 2.3: Bên trong nhà máy bơm

Về thiết bị cơ khí: Động cơ của máy bơm đã hoen rỉ vỏ, nắp đậy của các đầu nối điện

vào hầu hết đã mất do hư hỏng; động cơ đặt trong môi trường ẩm thấp nhiều năm nên

hiện tượng rò điện xảy ra thường xuyên khiến công nhân vận hành phải đi ủng, phải

gác thang tre trên các ông để đi lại tránh điện giật. Máy bơm đã xuống cấp ở hầu hết

các bộ phận từ ổ trụ, cánh quạt, đường ống…khiến hiệu suất máy bơm hiện tại chỉ

khoảng 50%. Rò rỉ nước từ các mặt bích xảy ra nhiều khiến nhà trạm luôn ướt khi vận

hành, mồi nước gặp rất nhiều khó khăn. Do ổ trục bị mòn làm tăng rung lắc, tiếng ồn

khi máy bơm hoạt động, lượng hao phí dầu mỡ bôi trơn lớn.

Về điện: Điện chiếu sáng trong nhà máy cũ nát, công tắc hư hỏng, bóng đèn cháy,

bóng đèn chập chờn nên mặc dù ban ngày nhưng trong nhà trạm luôn tối, để đảm bảo

an toàn cho công nhân vận hành thì mỗi công nhân phải tự sắm cho mình một chiếc

đèn pin riêng để đi vào nhà máy khi cần. Trạm biến áp được lắp đặt cùng thời điểm

xây dựng trạm bơm mà chưa được thay thế nên dòng điện không được ổn định. Việc

khởi động với máy bơm động cơ nhỏ nhưng rất vất vả và không an toàn do toàn bộ các

thiết bị đã xuống cấp, thường xuyên đặt trong môi trường ẩm thấp, côn trùng cắt đứt

27

dây thường xuyên, rò điện ra vỏ cũng thường xuyên, biện pháp khởi động trực tiếp yêu

cầu dòng điện lớn nên khi đóng cầu dao tạo ra tia lửa điện. Công nhân vận hành phải

đeo gang tay cao su cách điện khi khởi động và khi kiểm tra trước khi khởi động. Toàn

bộ hệ thống điện đã xuống cấp nghiêm trọng gây mất an toàn cho công nhân, tiềm ẩn

các nguy cơ liên quan đến điện. Trong thời gian này công nhân vẫn phải vận hành máy

bơm trong lo âu và sợ hãi với các mối nguy hiểm từ điện có thể đến bất cứ lúc nào.

Hiện tại, khi yêu cầu tiêu căng thẳng thì trạm bơm có thể huy động tối đa … máy làm

nhiệm vụ, nhưng lưu lượng bơm thực tế chỉ còn khoảng 50~70% so với lưu lượng thiết

kế của máy bơm.

* Các hạ tầng khác

Hình 2.4: Khu quản lý nhìn từ mặt đê sông Đuống

Nhà quản lý: một tầng với diện tích 72m2, đã trải qua sửa chữa một vài lần nhưng đã

hư hỏng nhiều. Mặc dù các công nhân đã cố gắng gìn giữ nhưng nhiều hạng mục vẫn

xuống cấp theo thời gian như tường tróc vữa trát, nứt nẻ, thấm nước mưa, rêu mọc

nhem nhuốc; sàn mái đã bị rò rỉ và thấm nước nên đã được bổ sung mái tôn. Cửa sổ và

28

cửa ra vào hư hỏng bản lề, cong vênh mọng mạng… Gạch lát nền nhà đã bong nhiều,

vỡ nhiều khiến nước thấm ngược từ dưới nền gây ẩm ướt, đặc biệt khi mưa, khi thời

tiết nồm. Cấp điện cho nhà quản lý cũng phải thay sửa lặt vặt thường xuyên với mục

đích cố gắng duy trì. Cấp nước cho công nhân vận hành rất khó khăn, hiện tại vẫn phải

sử dụng trực tiếp nước giếng khoan…

Về sân: Sân nhà quản lý được láng vữa vôi cát nên đã bong, vỡ hết, riêng trước nhà

quản lý có láng lại một chút vữa xi măng nhưng đã nứt nẻ chân chim từ lâu do chỉ láng

một lớp mỏng mà không xử lý nền cũng như chưa đủ độ dày, cường độ.

Tường rào xây gạch chỉ vữa vôi cát đã bong tróc vữa trác, đổ vỡ và xây lại nhiều đoạn,

tường thấp không chống được trộm.

Dốc lên xuống khu đầu mối được xây bậc bằng gach chỉ, không trát nên đã rời ra

thành từng tảng, từng viên.

Từ thực trạng trên khẳng định rằng hệ thống tiêu trạm bơm Phù Đổng hiện nay không

đáp ứng được nhu cầu hiện tại, riêng trạm bơm đầu mối là một trong số các trạm bơm

cũ nát và xuống cấp nhất của Xí nghiệp ĐTPT thủy lợi Gia Lâm, Hà nội gây rất nhiều

khó khăn cho công tác tiêu úng và phòng chống lụt bão của Xí nghiệp trên địa bàn.

Lưu lượng tiêu bơm thực tế hiện nay chỉ đạt khoảng 60% so với lưu lượng thiết kế do

vậy thường phải kéo dài thời gian bơm.

Hiện nay, thành phố Hà Nội đã phê duyệt hồ sơ thiết kế xây dựng mới trạm bơm Phù

Đổng với công suất lắp đặt 4 máy bơm loại 8000 m3/h, hệ thống kênh và công trình

trên kênh cũng được cải tạo, nâng cấp cho đồng bộ. Công trình được khởi công từ

12/2018 đến 2020 là hoàn thành.

* Trạm bơm đang xây dựng (đưa vào vận hành năm 2020):

Theo quyết định số 5999/QĐ – UBND ngày 31/10/2016 của UBND thành phố Hà Nội

về phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình: Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu

trạm bơm Phù Đổng . Trạm bơm dự kiến đưa vào sử dụng năm 2020. Nội dung của dự

án như sau:

29

- Xây dựng nhà máy bơm lắp đặt 4 máy bơm trục đứng 1 sàn loại 8.000 m3/h gồm có

các hạng mục: Nhà máy, bể hút, bể xả, kênh xả.

- Lắp đặt hệ thống điện cho vận hành, quản lý và sinh hoạt.

- Xây dựng trạm biến áp mới cấp điện cho nhà máy, quản lý và sinh hoạt.

- Xây dựng nhà quản lý bao gồm nhà ở, công trình phụ trợ và tường rào bảo vệ toàn bộ

khu nhà máy và nhà quản lý.

- Nạo vét 1467m và kè mái 239 m kênh chính.

- Nạo vét 4 kênh tiêu nhánh cấp 1: Tào khê, Đổng Viên, Giao Thông và Kênh 7 xã

tổng chiều dài là 6 028m.

- Nâng cấp 20 công trình trên kênh.

2.1.1.2.Trạm bơm Thịnh Liên

Hình 2.5: Trạm bơm Thịnh Liên

30

* Trạm bơm: Trạm bơm xây dựng năm 1994, gồm 9 máy bơm Hải Dương hướng trục

trục đứng HTD2300. Đến nay, trải qua 19 năm khai thác sử dụng, công trình đã xuống

cấp toàn bộ, từ máy móc đến nhà trạm, công trình nối tiếp…

Nhà máy bơm sau 19 năm đưa vào vận hành đã xuống cấp, trần và trụ pin có nhiều rêu

mọc và xuất hiện vết nứt nhỏ. Đặc biệt là bể tháo rạn nứt, phần bê tông quanh ống đẩy

rạn nứt khiến cho nước từ bể tháo chảy vào bể hút.

Về thiết bị cơ khí: Động cơ của máy bơm đã hoen rỉ vỏ, nắp đậy của các đầu nối điện

vào hầu hết đã mất do hư hỏng. Động cơ đặt trong môi trường ẩm thấp nhiều năm nên

hiện tượng rò rỉ điện xảy ra thường xuyên khiến công nhân vận hành phải đi ủng, phải

gác thang tre trên các ống để đi lại tránh điện giật. Rò rỉ nước từ các mặt bên xảy ra

nhiều khiến nhà trạm luôn ướt khi vận hành, mồi nước gặp nhiều khó khăn. Do ổ trục

pin bị mòn làm tăng rung lắc, tiếng ồn khi máy bơm hoạt động, lượng hao phí dầu mỡ

bôi trơn lớn.

Về điện: Điện chiếu sáng trong nhà máy cũ nát, công tắc hư hỏng, bóng đèn cháy,

bóng đèn chập chờn nên mặc dù ban ngày nhưng trong nhà trạm luôn tối, để đảm bảo

an toàn cho công nhân vận hành thì mỗi công nhân phải tự sắm cho mình một chiếc

đèn pin riêng để đi vào nhà máy khi cần. Trạm biến áp được lắp đặt cùng thời điểm

xây dựng trạm bơm mà chưa được thay thế nên dòng điện không được ổn định. Việc

khởi động với máy bơm động cơ nhỏ cũng rất vất vả, không an toàn do toàn bộ các

thiết bị đã xuống cấp, thường xuyên đặt trong môi trường ẩm thấp, côn trùng cắn đứt

dây, rò điện ra vỏ thường xuyên, biện pháp khởi động trực tiếp yêu cầu dòng điện lớn

nên khi đóng cầu dao tạo nên tia lửa điện. Công nhân vận hành phải đeo găng tay cao

su cách điện khi khởi động và kiểm tra trước khi khởi động. Toàn bộ hệ thống điện đã

xuống cấp nghiêm trọng gây mất an toàn cho công nhân , tiềm ẩn các nguy cơ liên

quan đến điện.

31

Hình 2.6: Hình ảnh trong nhà trạm

Các thông số cơ bản của trạm bơm:

+ Diện tích tiêu: 800ha/lưu vực.

+ Diện tích tưới: 400ha/vụ.

32

+ Số và loại máy: 9 máy trục đứng HTD2300 ( khi tưới dùng 1 máy).

+ Lưu lượng 1 máy : 2.300 m3/ha.

+ Lưu lượng trạm tiêu 9 máy: 5,75 m3/s.

+ Lưu lượng trạm tiêu 1 máy: 0.64 m3/s.

+ Công suất 1 máy: 75KW.

Trạm bơm được xây dựng với nhiệm vụ tưới tiêu kết hợp, trong đó tiêu nước cho các

xã Trung Mầu, Phù Đổng, Ninh Hiệp với diện tích tiêu là 1921,95 ha. Và một máy

bơm làm nhiệm vụ tưới cho 365.5 ha đất canh tác của xã Trung Mầu và xã Phù Đổng

thuộc huyện Gia Lâm.

Hiện nay, trạm bơm Thịnh Liên đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiêu 03 trạm

bơm vì trạm này có thời gian đưa vào vận hành nhỏ nhất, máy bơm làm việc ổn định

hơn, công suất lớn và trạm bơm ở vị trí rốn nước của lưu vực. Vì vậy, trạm bơm Thịnh

Liên luôn phải bơm trước và kết thúc sau, mặc dù đã xuống cấp nhưng hầu hết các

máy bơm đều làm việc được.

2.1.1.3.Trạm bơm Dương Hà

* Trạm bơm:

Trạm bơm đã đưa vào vận hành trên 30 năm, gồm 28 tổ máy bơm HL980-9. Đến nay

trải qua nhiều năm khai thác sử dụng, công trình đã phần nào xuống cấp. Do được sửa

chữa thường xuyên và đợt thay thế một số thiết bị máy bơm năm 2004 nên đến nay

trạm bơm vẫn hoạt động bình thường, trung bình thường hoạt động đồng thời 20 máy,

có lúc phải hoạt động hết công suất. Thời gian gần đây nhất là đợt mưa lớn của tháng

8/2016.

33

Hình 2.7: Nhà trạm

Sau nhà máy có dấu hiệu bị nứt, vỡ, tường nhà bị bong tróc, vữa trát trần nhà có nhiều

điểm rạn nứt gây rò rỉ nươc, tuy nhiên nhà trạm xây mái bằng nên còn tương đối tốt.

Các cửa sổ đã dần xuống cấp, một số đã đưgợc sửa chữa.

Bể hút, bể xả: Trong thời gian sử dụng bể hút không được nạo vét thường xuyên nên

tình trạng bùn lắng đọng rất nhiều gây ảnh hưởng đến khả năng hút nước của máy

bơm. Rác thải chưa được gom nhặt sạch sẽ gây trở ngại cho việc tiêu nước của trạm

bơm.

Nhà quản lý: Nhà quản lý một tầng đã trải qua sửa chữa một vài lần cách đây ít năm

nên vẫn sử dụng an toàn.

Các thông số cơ bản của trạm bơm:

+ Diện tích tiêu: 1000 ha/lưu vực.

+ Diện tích tưới: 1000ha/vụ.

+ Số và loại máy: 28 máy HL980-9.

+ Lưu lượng 1 máy : 980m3/ha.

+ Công suất 1 máy: 33KW.

34

2.1.2. Hệ thống kênh và công trình trên kênh

2.1.2.1.Trạm bơm Phù Đổng

Hệ thống kênh tiêu đất đã sử dụng từ rất lâu lòng kênh bị bồi lắng không được nạo vét

khai thông nên mặt cắt bị thu hẹp nhiều, khả năng tiêu thoát nước kém gây ứ đọng cục

bộ, mặt khác hệ thống các công trình trên kênh đã được xây dựng từ rất lâu, với kích

thước nhỏ hẹp kết cấu cũ nên đã vỡ lở nhiều và xuống cấp nghiêm trọng, vô hình

chung tạo nên những tường chắn nước trên kênh.

* Hệ thống kênh tiêu chính và kênh nhánh

- Kênh tiêu chính: dài 1735,91m.

Hiện trạng là tuyến kênh đất, chiều rộng đáy kênh thay đổi từ 3m~12m; đáy kênh bị

bồi lắng nhiều làm giảm khả năng chuyển tải nước mặc dù thoáng nhìn mặt nước khá

rộng. Hai bờ kênh bị sạt lở nhiều, những vị trí đi qua khu dân cư thường bị dân lấn

chiếm, một số vị trí dân trồng cây lấy gỗ như bạch đàn.., Đoạn từ bể hút trạm bơm đến

kênh Đổng Viên có bờ trái kết hợp đường giao thông đã được dải nhựa (đường tỉnh lộ

179).

- Tuyến kênh đường giao thông (1.792m) và Đổng viên (961m)

Hai tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, một bờ kênh kết hợp đường giao thông liên

xã Trung Màu đã được dải nhựa, bờ kênh đã được nhân dân trồng cây, hầu hết các cây

có đường kính từ 5cm đến 25cm. Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở.

- Tuyến kênh 7 xã : dài 2.152 m

Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, một số vị trí hai bờ kênh đã được nhân dân

trồng cây bạch đàn và một vài cây thân gỗ khác, đường kính gốc cây này từ 10~25cm.

Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở. Mặc dù được xí nghiệp khai thác công trình

thủy lợi Gia Lâm thường xuyên vớt bèo, cắt cỏ nhưng tuyến kênh này nước tù đọng

nên chỉ một thời gian ngắn là cỏ dại, bèo lại lấp đầy lòng kênh. Những vị trí không

trồng cây thì bờ kênh rất nhỏ do sạt lở, những vị trí trồng cây trên bờ thì hiện tượng sạt

35

ít hơn nên bờ còn rộng hơn. Nhìn chung tuyến kênh đã xuống cấp trầm trọng cản trở

lớn đến dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường do nước tù đọng.

- Tuyến kênh Tào Khê : dài 852 m

Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất, bờ kênh đã được nhân dân trồng cây, hầu hết

các cây có đường kính từ 5cm đến 25cm. Lòng kênh bị bồi lắng, bờ kênh bị sạt lở.

- Tuyến kênh xả: dài 271 m

Dòng chảy sau khi qua cống xả chảy vào một hồ nhỏ có chức năng như điều hòa và

chảy vào kênh xả ra sông Đuống. Hiện trạng kênh bằng đất, mặt cắt thay đổi lớn từ 4,0

đến 21m, lòng kênh bồi lắng nhiều, dòng chính uốn lượn, bờ kênh sạt lở, chiều rộng

bờ rất nhỏ chỉ đủ đi bộ cho công tác canh tác nông nghiệp.

- Hệ thống bờ vùng, bờ thửa

Hệ thống bờ vùng, bờ thửa tương đối hoàn chỉnh, bởi chính quyền địa phương thôn và

xã thường xuyên trích quỹ để tiến hành tu bổ. Nhưng phần kinh phí này rất nhỏ chỉ đủ

sửa chữa những hư hỏng nhỏ trong nội đồng.

* Các công trình trên kênh

- Cống xả qua đê

Cống qua đê có kết cấu bằng BTCT M200 với kích thước dài 13m, rộng lòng cống

2,0; cao lòng cống 1,9m; Cống được xây dựng và đưa vào vận hành cho đến nay đã 39

năm. Nhìn chung thân cống vẫn tốt, chưa bị rạn nứt hay rò rỉ, riêng dàn van bằng thép

nâng hạ cửa van đóng mở phía sông đã xuống cấp cần thay thế nhằm đảm bảo an toàn

cho cống và cho đê về mùa lũ.

Hầu hết các công trình trên kênh đều có khẩu diện nhỏ do thiết kế với hệ số tiêu nhỏ,

công trình thủy công và cửa van đã xuống cấp trầm trọng gây cản trở dòng chảy,

không thể điều tiết. Một vài công trình kết hợp giao thông cần cải tạo lại đảm bảo khẩu

độ và tải trọng…

36

2.1.2.2.Trạm bơm Thịnh Liên

*Hệ thống kênh tiêu chính

- Kênh tưới chính

Đoạn kênh tưới chính sau nhà máy đã kiên cố hóa, đoạn còn lại 1823m cuối kênh và

toàn bộ các kênh cấp 2 chưa được cứng hóa. Dọc tuyến kênh chính từ điểm cứng hóa

tới cuối kênh, mặt cắt kênh đã thay đổi nhiều khồng còn mặt cắt hình thang, đáy kênh

khồng giữ được độ dốc thiết kế, có nhiều đoạn lòng kênh bị bồi lắng tạo mô đất cản trở

dòng chảy. Có đoạn bờ kênh sạt lở, hang hốc nhiều, nước rò rỉ với lưu lượng đáng kể.

Hai bên bờ kênh cỏ mọc um tùm, mầm bênh phát triển mạnh, mặt khác nguồn nước bị

ô nhiễm do vật trôi nổi trong lòng kênh và xác động thực vật phân hủy ngay trong lòng

kênh.

- Kênh cấp 2

Do chênh lệch giữa mực nước bể xả và mặt đất ruộng trong khu vực lớn lên độ dốc

kênh tương đối lớn thường gây xói và sạt lở lòng kênh. Trên các tuyến kênh tưới cấp 2

mặt cắt kênh thay đổi nhiều khồn còn hình dạng mặt cắt hình thang như thiết kế. Do

bối lắng, sạt lở bờ kênh làm cho lòng kênh nâng cao gây cản trở dòng chảy. Mạc khác

nhân dân tự ý phá bờ kênh mở đường ống riêng, các hang hốc nhiều, lượng nước tổn

thất lớn. Vào thời gian đổ ải hay thời kỳ thời tiết nắng nóng nhu cầu nước tăng lên đột

ngột, hệ thống làm việc với công suất thiết kế nhưng chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích

đầu các kênh cấp 2. Thời kỳ này hệ thống xảy ra thiếu nước trầm trọng cây trồng giảm

50% sản lượng, thậm chí có những thửa ruộng ở xã còn bị mất trắng. Ngay khi thời tiết

bình thường hệ thỗng vẫn xảy ra thiếu nước ỏ những diện tích cuối kênh, thường xảy

ra hiện tượng đầu thường đuôi thiếu. Một phần nhỏ diện tích đầu kênh thừa nước do

nước tràn bờ rò rỉ, phần diện tích cuối kênh nước không thể vận chuyển tới nơi.

- Kênh dẫn nước từ kênh tiêu vào bể hút:

Phần hệ thống kênh tiêu gần trạm bơm lợi dụng hồ ao nên mặt cắt rất lớn, thay đổi

nhiều. Hệ thống hồ ao này có nhiệm vụ tập trung nước, trữ nước. Các kênh tiêu nội

đồng đều là kênh đất có mặt cắt hình thang tương đối lớn được thiết kế với hệ số tiêu

7,5l/s/ha. Mặt cắt kênh tiêu đã có sự thay đổi sau nhiều năm vận hành nhưng hệ thống

37

hoạt động bình thường. Lượng nước đến tương đối phong phú và nhiều ao hồ điều tiết

nên luôn đủ nước phục vụ tưới.

* Các công trình trên kênh

- Cống qua đê:

Cống qua đê có kết cấu bằng BTCT M200 với kích thước dài 13m, rộng long cống

2m; cao lòng cống 1,9m. Cống được xây dựng và đưa vào vận hành cho đến nay đã 18

năm. Nhìn chung thân cống vẫn tốt, chưa bị rạn nứt hay rò rỉ, riêng dàn van bằng thép

nâng hạ cửa van đóng mở phía sông đã xuống cấp cần thay thế nhằm đảm bảo an toàn

cho cống và cho đê vào mùa lũ.

Trên các tuyến kênh tưới tấp hai mặt cắt kênh thay đổi nhiều, không còn dạng mặt cắt

hình thang như thiết kế. Do bồi lắng, sạt lở bờ kênh làm cho lòng kênh nâng cao gây

cản trở dòng chảy. Mặt khác, nhân dân tự ý phá bờ kênh mở đường ống riêng, các

hang hốc nhiều, lượng nước tổn thất lớn. Vào thời gian đổ ải hay thời kì thời tiết nắng

nóng nhu cầu nước tưới tăng lên đột ngột, hệ thống làm việc với công suất thiết kế

nhưng chỉ đáp ứng được 1/3 diện tích đầu các kênh cấp 2. Thời kì này hệ thống xảy ra

thiếu nước trầm trọng, cây trồng giảm 50% sản lượng, thậm chí có những thửa ở xa

còn mất trắng. Ngay khi thời tiết bình thường, hệ thống xẫn xảy ra thiếu nước ở những

diện tích cuối kênh, thường xảy ra hiện tượng đầu thừa đuôi thiếu. Một phần nhỏ diện

tích đầu kênh thừa nước do nước tràn bờ rò rỉ, phần diện tích cuối kênh nước không

thể vận chuyển tới nơi.

2.1.2.3.Trạm bơm Dương Hà

*Hệ thống kênh tiêu chính:

Hệ thống kênh tiêu được xây dựng từ lâu và đã đưa vào sủ dụng từ rất lâu năm, đến

nay hệ thống kênh chính và nhánh chính chưa được cải tạo đồng bộ và triệt để nên đã

xuống cấp trầm trọng.

Kênh tiêu chính: kênh tiêu 7 xã dài 4320m. Tuyến kênh này hiện trạng là kênh đất có

chiều rộng kênh không đều nhau và chiều rộng đáy kênh biến đổi từ 4m25m, có

những vị trí bị sạt lở bồi lắng chỉ còn rộng 2,5m; có đoạn lòng kênh cao gần bằng mặt

38

ruộng và có những đoạn không còn bờ kênh. Có những đoạn trong lòng kênh bị phủ

bởi lớp bèo, cỏ rác và các loại cây, bụi cây, làm cản trở đến khả năng tiêu thoát nước

của kênh . Mặc dù được xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi Gia Lâm thường xuyên

vớt bèo, cắt cỏ nhưng tuyến kênh này nước tù đọng nên chỉ một thời gian ngắn là cỏ

dại, bèo lại lấp đầy dòng kênh. Nhìn chung tuyến kênh đã xuống cấp trầm trọng cản

trở lớn đến dòng chảy và gây ô nhiễm môi trường do tù đọng. Ngoài ra do kênh được

xây dựng từ lâu nên khả năng của dòng chảy bị giảm mạnh do bùn cát rất dày. Chính

vì vậy, mùa khô thì cạn nước do đáy kênh cao hơn mặt ruộng mà mùa mưa thì diện

tích dòng chảy nhỏ, không đáp ứng được nhu cầu của dòng chảy qua kênh. Đây là một

trong những nguyên nhân chủ yếu làm cản trở dòng chảy, gây ngập úng trong mùa

mưa bão.

*Các công trình trên kênh:

Trên dọc tuyến kênh có một số cống tiêu dân sinh từ 2 bên bờ tiêu trực tiếp ra lòng

kênh. Hiện trạng cống còn sử dụng được. Dọc trên tuyến kênh còn có một số kênh

nhánh xả nước ra kênh và tiêu nước sinh hoạt của các hộ dân dọc theo tuyến kênh.

Cống Giao Thông vị trí Km K0+574, Gồm 2 khoang cồng BxH=2,2x2 (m). Cống dùng

để tháo nước từ hồ ra kênh. Tuy nhiên, cống này cũng đã xây dựng từ rất lâu nên các

cửa van đã bị hư hại nghiêm trọng, máy đóng mở hoạt động không còn tốt. Ngoài ra,

do làm từ lâu nên sân trước và sân sau bị xói lở nghiêm trọng gây ảnh hưởng đến bờ

kênh hạ lựu.

Cống Dương Hà tại vị trí K13+550, bờ tả sông Đuống, quy mô 3 cửa BxH=

2,0x2,0(m) với chiều dài 24m. Đáy cống đặt tại cao trình +9.0m, sử dụng thiết bị đóng

mở là 3 máy V5 vẫn hoạt động bình thường.

2.2. Tình hình ngập úng trong vùng và các nguyên nhân gây ngập úng

2.2.1.Tình hình ngập úng trong vùng

Trong những năm gần đây, khí hậu biến đổi thất thường theo chiều hướng bất lợi như

lượng mưa tập trung trong thời gian ngắn hơn, lượng mưa của mỗi trận lớn hơn trên

địa bàn thành phố Hà Nội nói riêng và các tỉnh miền Bắc nói chung. Mặc dù các công

39

trình thuỷ lợi đã hoạt động hết công suất cùng với sự phối kết hợp chặt chẽ của công

tác chỉ đạo phòng chống lũ lụt nhưng tình trạng úng lụt vẫn diễn ra trên diện rộng.

Đặc biệt với các năm 2006 và 2008 có mức độ ngập úng nghiêm trọng nhất, còn lại

nguyên nhân chủ yếu là bão hoặc áp thấp gây ra mưa về tổng lượng và cường độ,

lượng mưa vượt tần suất thiết kế.

Hệ thống 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên đều được xây dựng và đưa vào

hoạt động cách đây trên 20 năm, nhà trạm, hệ thống kênh xuống cấp trầm trọng, trong

khi lưu lượng tiêu tăng khiến hệ thống không đáp ứng yêu cầu tiêu cho hiện tại và

tương lai. Nhiều vùng ở xa, địa hình trũng thấp, mưa xuống, hệ thống kênh không

thoát được gây ngập úng. Theo điều tra thu thập tại cụm thủy nông Thịnh Liên cho

biết: Nếu lượng mưa 1 ngày từ 100mm trở lên sẽ gây ngập úng một số vùng do công

suất của trạm bơm giờ chỉ còn đạt 60%-70% so với ban đầu, bùn cát lắng đọng nhiều,

hệ thống kênh không kịp tiêu thoát nước.

Gần đây, cơn bão số 3 (17/7/2018-21/7/2018) vừa qua, với lượng mưa lớn xấp xỉ

300mm, gây ngập úng nhiều nơi trên cả nước. Lưu vực tiêu của 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên phụ trách, diện tích ngập nhiều nơi và ngập khoảng trên 2

ngày. Thời gian này là thời gian lúa mới cấy nên thiệt hại là đáng kể (trên 30% diện

tích mất trắng). Với vùng trũng thấp hẳn so với địa hình thì ngập khoảng 10 ngày, diện

tích này rất ít khoảng 1% tổng diện tích của cả vùng.

2.2.2.Nguyên nhân gây ngập úng

Do điều kiện thời tiết nhiều năm trở lại đây ngày càng bất lợi, số trận mưa có cường độ

lớn và tổng lượng mưa lớn vượt quá tần suất thiết kế xảy ra thường xuyên hơn.

Cả ba trạm bơm đã xuống cấp nên tổng lưu lượng tiêu hiện tại giảm so với thiết kế ban

đầu và không đáp ứng yêu cầu tiêu tăng cao do mưa bất thường và biến động về thảm

phủ.

Hệ thống kênh tiêu và công trình trên kênh xuống cấp nên ảnh hưởng lớn đến việc vận

chuyển và điều tiết nước trên hệ thống nên đã gây ngập úng cục bộ tại một số vị trí.

40

Do cơ cấu sử dụng đất trong khu vực có sự thay đổi, diện tích ao hồ, thùng đấu, ruộng

canh tác... là nơi trữ nước mưa tạm thời đã chuyển thành các khu công nghiệp đô thị

dẫn đến hệ số tiêu và lưu lượng yêu cầu tiêu tăng gấp nhiều lần. Cụ thể: Năm 2017,

huyện đã thành lập Cụm công nghiệp Ninh Hiệp, tại xã Ninh Hiệp, huyện Gia Lâm,

TP Hà Nội với quy mô 63,6ha. Tháng 10/2018, huyện đã bước đầu xây dựng xong dự

án nhà máy nước sạch sông Đuống với diện tích đất khoảng 62,5 ha tại khu vực xã

Phù Đổng và xã Trung Màu.

2.3. XÂY DỰNG CÁC KỊCH BẢN TÍNH TOÁN

2.3.1.Chọn kịch bản BĐKH cho lưu vực tính toán

Năm 2016, Việt Nam đã ban hành Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho

Việt Nam. Trong đó đưa ra 2 kịch bản BĐKH tiêu biểu là: RCP4.5 (khả năng dễ xảy

ra) và RCP8.5 (ít khả năng xảy ra, nhưng nếu xảy ra sẽ gây tác động lớn nhất).

- Về nhiệt độ:

Nhiệt độ ở tất cả các vùng của Việt Nam đều có xu thế tăng so với trung bình thời kỳ

cơ sở (1986-2005), mức tăng lớn nhất là ở khu vực phía Bắc.

Theo kịch bản RCP4.5, đến cuối thế kỷ XXI ở phía Bắc nhiệt độ tăng chủ yếu từ

1,9÷2,4oC và ở phía Nam từ 1,7÷1,9oC so với thời kỳ cơ sở. Nhiệt độ thấp nhất trung

bình và cao nhất trung bình có xu thế tăng rõ rệt.

Theo kịch bản RCP8.5, đến cuối thế kỷ, nhiệt độ ở phía Bắc tăng từ 3,3÷4,0oC và ở

phía Nam từ 3,0÷3,5oC so với thời kỳ cơ sở.

-Về lượng mưa:

Lượng mưa năm có xu thế tăng trên phạm vi toàn quốc so với trung bình thời kỳ cơ sở.

Theo kịch bản RCP4.5, đến cuối thế kỷ XXI lượng mưa năm có mức tăng phổ biến từ

5÷15%. Một số tỉnh ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có

thể tăng trên 20%. Lượng mưa mùa khô ở một số vùng có xu thế giảm. Lượng mưa 1

ngày lớn nhất trung bình có xu thế tăng trên toàn lãnh thổ Việt Nam với mức tăng phổ

biến từ 10÷70% so với trung bình thời kỳ cơ sở.

41

Theo kịch bản RCP8.5, mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở hầu hết Bắc Bộ, Trung

Trung Bộ, một phần Nam Bộ và Tây Nguyên

-

Gió mùa và một số hiện tượng khí hậu cực đoan:

Số lượng bão yếu và trung bình có xu thế giảm nhẹ hoặc ít thay đổi, nhưng bão mạnh

đến rất mạnh có xu thế gia tăng. Gió mùa mùa hè khu vực Đông Á (trong đó có Việt

Nam) bắt đầu sớm hơn, ngày kết thúc muộn hơn hoặc ít thay đổi. Mưa cực đoan trong

thời kỳ hoạt động của gió mùa mùa hè có khả năng tăng. Số ngày rét đậm, rét hại ở

các tỉnh miền núi phía Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đều giảm. Số ngày nắng

nóng (số ngày có nhiệt độ cao nhất Tx ≥ 35oC) có xu thế tăng trên phần lớn cả nước,

lớn nhất là ở Bắc Trung Bộ. Hạn hán có thể trở nên khắc nghiệt hơn ở một số vùng do

nhiệt độ tăng và khả năng giảm lượng mưa trong mùa khô.

Trong luận văn này, để tính toán quy trình quản lý vận hành, tác giả chỉ xét đến kịch

bản 4.5 là trường hợp dễ xảy ra nhất .

2.3.2. Chọn mưa tiêu tính toán

Theo QCVN 04-05:2012/BNNPTNT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia công trình thủy

lợi – Các quy định chủ yếu về thiết kế và các văn bản pháp lý trước đây đều quy định

mức đảm bảo cho của hệ thống tiêu từ 80~90% có nghĩa được thiết kế với tần suất

mưa 10%~20%. Trong thực tế, hầu hết các hệ thống tiêu đều được thiết kế xây dựng

mới hay thiết kế nâng cấp, cải tạo với tần suất mưa 10%.

Mục đích chọn mưa tiêu phục vụ tính toán điều hành 03 trạm bơm nên tác giả cho hai

tần suất: 10% tương ứng với thiết kế hệ thống và 50% thường xuyên xảy ra.

Phương án 1: Mưa với tần suất P =10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu

Phương án 2: Mưa với tần suất P = 50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu

Phương án 3: Mưa với tần suất P = 10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu

Phương án 4: Mưa với tần suất P = 50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu

42

2.3.3. Cơ cấu sử dụng đất

Dựa trên tình hình hiện trạng sử dụng đất của vùng nghiên cứu và quy hoạch

chung của khu vực Hà Nội đến năm 2030 để đề xuất các phương án về cơ cấu sử dụng

đất.

Phương án 1: Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng

Phương án 2: Cơ cấu sử dụng đất trong tương lai (100% đô thị và công nghiệp)

2.3.4. Đề xuất các kịch bản tính toán

Dựa trên cơ cấu sử dụng đất và mưa tiêu đã chọn, tác giả tổ hợp ra các kịch bản tính

toán cho vùng nghiên cứu như sau:

Kịch bản số 1 (KB1): Mưa với tần suất P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất theo hiện trạng.

Kịch bản số 2 (KB2): Mưa với tần suất P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất theo hiện trạng.

Kịch bản số 3 (KB3): Mưa với tần suất P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất trong tương lai.

Kịch bản số 4 (KB4): Mưa với tần suất P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất trong tương lai.

Kịch bản số 5 (KB5): Mưa với tần suất P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu

sử dụng đất trong tương lai.

Kịch bản số 6 (KB6): Mưa với tần suất P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu

sử dụng đất trong tương lai.

43

CHƯƠNG 3. TÍNH TOÁN YÊU CẦU TIÊU VÀ ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN

HÀNH

3.1.MƯA TIÊU THIẾT KẾ

3.1.1.Chọn trạm, thời đoạn tính toán

3.1.1.1. Chọn trạm

Việc chọn trạm khí tượng có ảnh hưởng lớn đến kết quả tính toán, tính chính xác của

việc tính toán và chọn ra mô hình khí tượng thiết kế. Vì vậy trạm đo khí tượng phải

thỏa mãn các yêu cầu sau:

Trạm khí tượng được chọn phải nằm trong khu vực tính toán (Tốt nhất là ở trung tâm

hoặc gần trung tâm khu vực tính toán và phải đại diện tương đối tốt cho vùng cần

nghiên cứu);

Trạm có tài liệu đo phải đủ dài (từ 15 đến 20 năm trở lên)

Tài liệu đo đã được chỉnh biên xử lý và đảm bảo đủ độ tin cậy, tính chính xác.

Qua quá trình thu thập tài liệu thì ta chọn trạm khí tượng Láng (đặt tại thành phố Hà

Nội) thỏa mãn các điều kiện trên.

3.1.1.2. Chọn thời đoạn tính toán

Khu vực có mùa mưa bắt đầu vào tháng VI và kết thúc vào tháng X. Căn cứ vào đặc

điểm mưa vùng, theo thống kê dạng mưa 5 ngày max gây ngập úng lớn nhất. Kết quả

này cũng đồng nhất với nghiên cứu của một số tác giả đã công bố.

Nghiên cứu của tác giả Bùi Nam Sách đã chỉ rõ: với đặc điểm địa lý tự nhiên của vùng

đông bằng Bắc Bộ trong tính toán xác định mô hình mưa tiêu thiết kế cho nông nghiệp

áp dụng cho vùng đồng bằng Bắc Bộ nên chọn trận mưa 5 ngày lớn nhất với dạng mô

hình phân phối có đỉnh rơi vào ngày thứ hai hoặc ngày thứ ba của trận mưa.

Tác giả Trịnh Kim Sinh: Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng mô hình phân phối mưa đến

chế độ tiêu nước mặt ruông lúa, qua phân tích sô liệu thống kê mưa ngày lớn nhất năm

44

của liệt tài liệu đo mưa ngày 22 năm (từ 1986 đến 2006) của Trung tâm Dự báo khí

tượng thủy văn tỉnh Hà Nam, đã xác định mô hình mưa tiêu thiết kế áp dụng cho vùng

nghiên cứu nên chọn mô hình mưa 5 ngày lớn nhất có đỉnh mưa rơi vào ngày thứ 3,

thứ 4 là bất lợi cho tiêu vì kết quả tính tóan hệ số tiêu là lớn nhất để đảm bảo an toàn

cho việc tiêu úng.

Ngoài ra còn một số nghiên cứu của các tác giả khác cũng có chung kết quả vê mưa

tiêu 5 ngày max.

Do vậy trong luận văn này chọn thời đoạn mưa tiêu tính toán là 5 ngày max.

3.1.2. Phương pháp tính toán lượng mưa tiêu thiết kế

Hiện nay các phương pháp nghiên cứu và tính toán xác định mô hình mưa tiêu thiết kế

có thể chia ra làm 3 phương pháp

+ Phương pháp vật lý (phương pháp phân tích nguyên nhân hình thành)

+ Phương pháp tương tự thuỷ văn

+ Phương pháp thống kê xác suất

Trong cả 3 phương pháp trên thì phương pháp thống kê xác suất được ứng dụng và

phát triển rộng rãi trong thuỷ văn trên cơ sở coi hiện tượng thuỷ văn là hiện tượng

ngẫu nhiên. Do mưa là đại lượng ngẫu nhiên nên khi xác định mô hình mưa tiêu thiết

kế, sử dụng phương pháp thống kê xác suất là phù hợp nhất.

Trên cơ sở lượng mưa đã thu thập, dùng phương pháp thống kê xác suất để:

Xác định lượng mưa thiết kế

+ Vẽ đường tần suất kinh nghiệm

+ Vẽ đường tần suất lý luận

+ Tra XP ứng với P=10%.

Chọn mô hình mưa điển hình.

45

Thu phóng xác định mô hình mưa tiêu thiết kế.

3.1.2.1. Đường tần suất kinh nghiệm

Đường tần suất theo số liệu thực đo gọi là đường tần suất kinh nghiệm. Hiện nay tần

suất kinh nghiệm thường được tính theo các công thức sau :

Công thức trung bình

(3.1)

Công thức vọng số

(3.2)

Công thức số giữa

(3.3)

Trong đó: m : Số thứ tự của liệt quan trắc đã được sắp xếp từ lớn đến nhỏ

n : Số năm quan trắc

Trong ba công thức trên công thức vọng số được chọn để tính toán do có kết quả thiên

về an toàn. Sau khi có kết quả tính toán, chấm điểm lên giấy tần suất ta được các điểm

tần suất kinh nghiệm.

3.1.2.2. Đường tần suất lý luận

Đường tần suất lý luận được xác định qua một số mô hình phân phối xác suất có đặc

điểm phù hợp với tính chất vật lý của hiện tượng thuỷ văn. Để vẽ đường tần suất lý

luận, ta có thể chọn một trong ba cách sau đây.

a. Phương pháp mômen

Cơ sở của phương pháp là tiến hành tính toán các đặc trưng thống kê của mẫu:

bằng cách lập bảng. Sau đó coi bộ thống kê của mẫu đo là bộ thông số của

46

tổng thể, từ đó có thể mượn 1 trong 2 đường lý luận PIII hoặc K- M để biểu thị đường

tần suất lý luận.

Phương pháp này tính toán nhanh đường tần suất lý luận, tuy nhiên kết quả chính xác

không cao vì bộ thông số thống kê từ mẫu thực đo có sự sai khác với bộ thông số tổng

thể. Gặp trường hợp có điểm đột xuất không xử lý được và thường cho kết quả thiên

nhỏ khi tính các số đặc trưng thống kê. Do đó phương pháp này không phán ánh được

đầy đủ sự khác nhau giữa đường tần suất lý luận và luật phân bố kinh nghiệm của

mẫu.

b. Phương pháp 3 điểm

Cơ sở của phương pháp: là giả định đường tần suất kinh nghiệm vẽ từ mẫu thực đo đã

phù hợp với đường tần suất lý luận PIII. Trên đường tần suất kinh nghiệm lấy 3 điểm

đặc trưng, từ đó giải phương trình tìm ra bộ thông số

của đường tần suất lý

luận, sau đó kiểm nghiệm lại sự phù hợp của giả thiết ban đầu.

Phương pháp 3 điểm có ưu điểm là tính toán nhanh, đơn giản nhưng phụ thuộc vào

chủ quan người vẽ.

c. Phương pháp thích hợp

Cơ sở của phương pháp là bộ thông số thống kê của đường tần suất lý luận cần tìm sẽ

được tiến hành bằng cách thử dần. Tức là điều chỉnh các thông số của mẫu thống kê

sao cho được 1 đường tần suất lý luận phù hợp nhất với xu thế của đường tần suất kinh

nghiệm của mẫu thực đo.

Phương pháp thích hợp dần cho ta khái niệm trực quan, dễ dàng nhận xét và xử lý

điểm đột xuất. Xong việc đánh giá tình phù hợp giữa đường tần suất lý luận và kinh

nghiệm còn phụ thuộc vào chủ quan người vẽ.

Qua phân tích trên, trong đồ án chọn phương pháp thích hợp dần để vẽ đường tần suất

lý luận.

Các bước tính toán để vẽ đường tần suất lý luận theo phương pháp thích hợp dần:

47

Tính trị số bình quân theo công thức :

(3.4)

Xi: lượng mưa quan trắc năm thứ i

Tính hệ số Môđun:

(3.5)

Dựa trên cơ sở phương pháp mômen tính

(3.6)

Từ Cv đã tính được Cs với Cs = m.Cv

Tính X theo đường tần suất PearsonIII :

(3.7)

X là giá trị của đại lượng ngẫu nhiên ứng với xác suất P đã cho trước.

Kiểm tra sự phù hợp giữa đường tần suất lý luận với các điểm tần suất kinh

nghiệm, bằng cách chấm quan hệ Xp ~ P tính được lên giấy tần suất, nối các điểm đó

lại thành đường tần suất lý luận. Nếu đường tần suất lý luận phù hợp với các điểm tần

suất kinh nghiệm là được.

Nếu không phù hợp thì thay đổi các thông số bằng cách thay đổi tham số thống

kê Cs = mCv thích hợp để đạt được kết quả tốt nhất, tức đường tần suất trùng với

đường tần suất kinh nghiệm.

48

3.1.3. Kết quả tính toán

3.1.3.1. Kết quả vẽ đường tần suất

Từ chuỗi tài liệu mưa ngày của trận mưa 5 ngày lớn nhất trạm Láng (1975-2014),

dùng phần mềm FFC 2008 và theo phương pháp đường thích hợp như đã trình bày ở

trên ta được đường tần suất kinh nghiệm và đường tần suất lý luận trận mưa 5 ngày lớn

nhất trạm Láng (Phụ lục I).

Theo kết quả tính toán đường tần suất lý luận:

-

Ứng với tần suất P = 10% tra đường tần suất lý luận tìm được lượng mưa X10% =

379,02 (mm).

-

Ứng với tần suất P = 50% tra đường tần suất lý luận tìm được lượng mưa X50% =

219,22 (mm).

Bảng 3-1: Các đặc trưng thuỷ văn thiết kế của đường tần suất lý luận

Trạm KT Số liệt tài liệu (năm) P% Cs Cv Xp(mm) (mm)

Láng 40 247,31 1,89 0,41 10% 379,02

Láng 40 247,31 1,89 0,41 50% 219,22

3.1.3.2. Chọn mô hình mưa tiêu điển hình

Mô hình mưa tiêu điển hình là mô hình mưa đã xảy ra trong quá khứ, có tổng lượng

mưa xấp xỉ lượng mưa đã tính tần suất ứng với 10% và 50%.

- Với lượng mưa ứng với tần suất P=10%: Chọn mô hình mưa 5 ngày max xấp xỉ

Xp10% =379,02 (mm) là năm 2001 (02/8/2001 đến 06/8/2001) có X = 360 (mm) làm

mô hình mưa tiêu điển hình.

- Với lượng mưa ứng với tần suất P=50%: Chọn mô hình mưa có lượng mưa 5 ngày

max xấp xỉ lượng mưa X50% = 219,22 (mm) là năm 2003 (23/08/2003 đến 27/08/2003)

có X=223 mm làm mô hình mưa tiêu điển hình.

49

3.1.3.3. Thu phóng mô hình mưa điển hình

Sau khi xác định được lượng mưa Xp và Xđh, lượng mưa năm điển hình khác với lượng

mưa thiết kế nên phải thu phóng trận mưa điển hình về trận mưa tính toán.

Dùng phương pháp thu phóng cùng tỷ số về lượng mưa để bảo toàn hình dạng của trận

mưa điển hình và lượng mưa của cả trận là lượng mưa thiết kế. Các tung độ của trận

mưa điển hình được qui dẫn về trận mưa thiết kế, được xác định theo công thức sau:

(3.8)

Xitk = K × Xiđh

Trong đó :

K: hệ số thu phóng

(3.9)

Xiđh là lượng mưa ở ngày thứ i của trận mưa điển hình

Từ công thức trên ta có:

Kết quả phân phối trận mưa 5 ngày max với tần suất P=10% theo ngày, giờ được lấy

trong bảng 3,4 ở phần phụ lục.

Kết quả phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P=50% theo ngày, giờ được

lấy trong bảng 5,6 ở phần phụ lục.

3.1.4.Xác định mưa tiêu tính toán thời kỳ tương lai 2030

Do không có tài liệu dự báo về sự thay đổi lượng mưa ngày hay giờ trong tương lai khi

kể đến BĐKH. Trong luận văn, tác giả dựa trên mô hình lượng mưa thời kỳ nền 1986 -

2005 và kết quả dự báo mức độ thay đổi lượng mưa 5 ngày max từng năm từ 2020 đến

2039 cho khu vực Hà Nội (trạm Láng) so với thời kỳ nền. 3.1.4.1. Xác định mưa 5

ngày max thời kỳ tương lai 2030 kể đến BĐKH

50

Theo kịch bản biến đổi khí hậu nước biển dâng cho Việt Nam công bố năm 2016, mức

thay đổi (%) lượng mưa 5 ngày max trong tương lai 2030 so với thời kỳ 1986 -2005

được tính toán bởi “Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu” đối với lưu

vực nghiên cứu được cho ở bảng 3.3.

=

.(1+ )

Trong đó:

: Lượng mưa trung bình 5 ngày max thời kì nền (1986 – 2005).

: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH năm thứ i.

: Mức thay đổi (%) lượng mưa năm thứ i so với thời kỳ nền (1986-2005) theo kịch

BĐKH RPC4.5

=

= 226,995mm;

51

Bảng 3-3: Lượng mưa 5 ngày max kể đến BĐKH từ năm 2020 đến 2039

STT

Năm

(mm)

(%)

(mm)

37,7

312,6

1

2020

226,995

48,4

336,9

2

2021

226,995

49,5

339,4

3

2022

226,995

51,0

342,8

4

2023

226,995

53,2

347,8

5

2024

226,995

59,0

360,9

6

2025

226,995

58,8 60,2 64,7

360,5 363,6 373,9

7 8 9

2026 2027 2028

226,995 226,995 226,995

61,4

366,4

10

2029

226,995

64,1

372,5

11

2030

226,995

62,9

369,8

12

2031

226,995

55,1

352,1

13

2032

226,995

50,8

342,3

14

2033

226,995

51,5

343,9

15

2034

226,995

50,4

341,4

16

2035

226,995

39,9

317,6

17

2036

226,995

47,8

335,5

18

2037

226,995

46,5

332,5

19

2038

226,995

41,0

320,1

20

2039

226,995

346,6

Nguồn: Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

Do kịch bản BĐKH, chỉ dự báo về mức thay đổi về tổng lượng mưa năm, mưa vụ và

tổng lượng mưa tháng theo từng mốc thời gian của thế kỷ XXI, chưa có dự báo thay

đổi về lượng mưa 5 ngày lớn nhất. Vì vậy, để có số liệu phục vụ cho công tác nghiên

cứu của luận văn, phù hợp với kết quả nghiên cứu ở trong nước và thế giới về BĐKH

toàn cầu cũng như phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Luận văn căn cứ Kịch

bản biến đổi khí hậu đã công bố của Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí

hậu, với giả thiết mức thay đổi (%) lượng mưa tiêu thiết kế 5 ngày lớn nhất tương

52

đương với sự thay đổi về tổng lượng mưa theo kịch bản phát thải trung bình (RPC4.5).

Giả thiết giữ nguyên dạng phân phối mô hình mưa tiêu không đổi trong quá khứ năm

2001 với P=10% và năm 2003 với P=50% (mưa 5 ngày lớn nhất) để tính toán. Với

kịch bản về mức tăng (%) lượng mưa theo kịch bản phát thải trung bình và giả thiết

như trên, tác giả đi xây dựng mô hình mưa 5 ngày max cho thời kỳ tương lai 2030 như

sau:

=

BĐKH × Kp

Trong đó:

: Lượng mưa 5 ngày max thời kỳ tương lai 2030

BĐKH: Lượng mưa trung bình thời kỳ tương lai giao đoạn 2020-2039

Kp: Hệ số biến suất ứng với tần suất P

- Với P=10%:

=

=1,4

Kp =

= 346,6x1,4 = 485,24(mm)

- Với P=50%:

=

=0,886

Kp =

= 346,6x0.,886= 307,09(mm)

Tác giả đi xây dựng mô hình mưa cho thời kỳ tương lai 2030 như sau:

-

Từ kết quả tính toán mô hình mưa thiết kế thời kỳ 1986 – 2005 ta xây dựng được

mô hình mưa cho thời kỳ 2030 thông qua hệ số thu phóng Ktp theo công thức:

53

=

-

Trong đó:

: Lượng mưa 5 ngày max thời kỳ tương lai 2030.

: Tổng lượng mưa 5 ngày max năm điển hình trong quá khứ.

Ktp: Hệ số thu phóng thời kỳ tương lai 2030.

-

Kết quả:

=

=

=1,35

=

=

=1,38

Kết quả phân phối trận mưa 3 ngày max thiết kế tần suất P=10% và P=50% có kể đến

BĐKH theo giờ được lấy trong bảng 7,8 ở phần phụ lục.

3.2. TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ TIÊU CHO HỆ THỐNG.

3.2.1. XÁC ĐỊNH HỆ SỐ TIÊU CHO LÚA

a)Phương pháp xác định

Hệ số tiêu là lượng nước cần phải đưa ra khỏi một đơn vị diện tích trong một đơn vị

thời gian để đảm bảo yêu cầu về nước trên diện tích đó của các đối tượng phục vụ.

Về nguyên tắc, hệ số tiêu được xác định dựa trên cơ sở tính toán cân bằng nước giữa

hai đại lượng nước đến và lượng nước đi để tìm ra độ sâu lớp nước cần tiêu thoả mãn

được yêu cầu về tiêu nước của các đối tượng trên khu vực nghiên cứu.

- Lượng nước đến (lượng nước mưa, nước thải, nước từ nơi khác chuyển vào vùng

tiêu) trong thời đoạn tính toán và lượng nước có sẵn trong vùng khi bắt đầu tính toán

hệ số tiêu.

54

- Lượng nước đi: gồm lượng nước tiêu khỏi vùng, lượng nước tổn thất trong thời đoạn

tính toán và lượng nước còn lại cuối thời đoạn tính toán.

Đặc điểm cơ bản của cây lúa là có khả năng chịu ngập. Khả năng chịu ngập này phụ

thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cây lúa và được dặc trưng bởi hai yếu tố là độ

sâu chịu ngập Amax và thời gian chịu ngập (thời gian tiêu cho phép) [T].

Thời gian tiêu cho phép được xác định theo: [T] = t +2

Trong đó:

t: thời gian mưa theo mô hình tính toán (ngày)

Phương trình cân bằng nước mặt ruộng:

(3.13)

Pi - (hoi + qoi) =  Hi

Trong đó:

Pi là lượng mưa rơi xuống ruộng lúa trong thời gian t (mm);

hoi là lượng nước tổn thất do ngấm và bốc hơi trong thời đoạn t (mm), lượng nước

này lấy theo tiêu chuẩn thiết kế hệ số tiêu cho ruộng lúa 14TCN-60-88 đối với đồng

bằng Bắc Bộ thường lấy khoảng 5-6 mm/ngày. Trong đồ án này ta chọn ho = 5 mm.

qoi là độ sâu lớp nước tiêu được trong thời đoạn tính toán (mm).

Hi là sự thay đổi tăng hoặc giảm lớp nước mặt ruộng trong thời đoạn tính toán t

(mm):

Hi = Hci – Hđi

(3.14)

Hci và Hđi là chiều sâu lớp nước mặt ruộng ở cuối thời đoạn và đầu thời đoạn tính

toán.

Thời đoạn tính toán trong tính toán tiêu nước cho ruộng lúa thường lấy đơn vị là ngày.

Hệ số tiêu cho ruộng lúa phụ thuộc vào quá trình lượng nước mưa rơi xuống, hình

dạng và kích thước công trình tiêu nước mặt ruộng. Công trình tiêu nước ruộng lúa có

55

thể là đập tràn, cống tiêu, ống dẫn hoặc xi phông. Thực tế quản lý nước trong các hệ

thống thủy lợi cho thấy đập tràn vẫn là loại công trình tiêu nước mặt ruộng được áp

dụng phổ biến trong các vùng chuyên canh lúa ở nước ta.

Khi công trình tiêu nước mặt ruộng là đập tràn thì đỉnh tràn có cao trình bằng cao trình

mực nước mặt ruộng theo chế độ tưới thích hợp nhất. Trong tính toán tiêu nước, coi

mực nước mặt ruộng trước khi xuất hiện mưa tiêu bằng cao trình ngưỡng tràn. Khi

nước mưa rơi xuống thì mực nước trong ruộng tăng lên tự động chảy qua tràn và đổ

trực tiếp xuống kênh tiêu. Trong trường hợp này, tính toán xác định hệ số tiêu nước

cho ruộng lúa như sau:

* Nếu chế độ dòng chảy qua tràn là tự do, thời đoạn tính toán 1 ngày đêm, diện tích

khu tiêu 1 ha, hệ số tiêu mặt ruộng xác định theo hệ phương trình sau:

Wi - 2

(3.15)

= qoi

3/2

qoi = 0,274 M.b0.

(3.16)

=

(3.17)

Hình 3-1: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy tự do

Trong đó:

- b0 : Chiều rộng đường tràn (m/ha);

-

: Cột nước tràn bình quân trong thời đoạn tính toán (mm) ;

56

- Hi : Cột nước tiêu cuối thời đoạn tính toán (mm);

- Hi-1: Cột nước tiêu đầu thời đoạn tính toán (mm);

- qoi : Độ sâu tiêu trong thời đoạn tính toán (mm);

- M = m.

, với m là hệ số lưu lượng của đập tràn;

- Wi được xác định theo công thức: Wi = (1+ ).Pi - hoi +2.Hi-1

- Pi : Lượng mưa rơi xuống trong thời đoạn tính toán (mm/ngày);

- hoi : Độ sâu tổn thất nước trong thời đoạn tính toán (mm/ngày);

-

: Hệ số hiệu chỉnh độ sâu lớp nước cần tiêu trên ruộng, được xác định theo quy

phạm.

* Nếu chế độ dòng chảy qua tràn là chảy ngập, thời đoạn tính toán là 1 ngày đêm, diện

tích khu tiêu 1 ha, hệ số tiêu mặt ruộng được xác định theo hệ phương trình sau:

Wi - 2

(3.18)

= qoi

3/2

qoi = 0,274 M..b0.

(3.19)

=

(3.20)

Trong đó:  là hệ số chảy ngập, tra theo quy phạm còn các ký hiệu khác như đã giới

thiệu ở trên.

H hn

57

Hình 3-2: Sơ đồ tính toán tiêu nước mặt ruộng bằng đập tràn, chế độ chảy ngập

b) Kết quả tính

* Tài liệu tính toán

- Tài liệu mưa:

Lấy theo mô hình mưa thiết kế (Trạm Láng) Hà Nội.

-

Khả năng chịu ngập:

Giả thiết trong suốt thế kỷ XXI giống lúa gieo trồng trong hệ thống thủy nông là

không thay đổi. Tính toán với trường hợp bất lợi nhất: Trong khoảng thời gian 30 ngày

sau khi cấy trên cánh đồng xuất hiện trận mưa lớn đạt tần suất thiết kế. Mức độ chịu

ngập đảm bảo năng suất giảm không quá 5%, theo tài liệu của Viện Khoa học Thủy lợi

như sau:

Ngập 275 mm không quá 1 ngày.

Ngập 200 mm không quá 2 ngày.

Ngập 150 mm không quá 4 ngày.

-

. Tổn thất nước:

Tổn thất nước do ngấm và bốc hơi trong thời gian tiêu, lấy theo các kết quả nghiên cứu

trước đây đang được áp dụng là 5 mm/ngày đêm.

-

Các điều kiện ràng buộc khác:

Hệ thống tiêu nước hoàn chỉnh từ đầu mối đến mặt ruộng. Công trình tiêu nước mặt

ruộng là đập tràn, chế độ chảy tự do. Độ sâu lớp nước mặt ruộng trước khi tiêu là 5

cm.

*Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa

58

Hệ số tiêu của đất nông nghiệp được mô phỏng bằng phần mềm tính toán hệ số tiêu do

PGS.TS Nguyễn Tuấn Anh – Trường Đại học Thủy Lợi lập. Phần mềm chạy trên hệ

điều hành Passcal với số liệu đầu vào là mô hình mưa thiết kế. Kết quả tính toán ứng

với tần suất P=10% và P=50% trong bảng 9, 10 ở phần phụ lục.

Do phần mềm SWMM chỉ mô phỏng được cho đô thị, còn nông nghiệp không mô

phỏng được nên kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa được nhập vào nút trong quá trình

mô phỏng thủy văn, thủy lực của phần mềm SWMM.

3.3. MÔ PHỎNG TÍNH TOÁN VÀ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH

3.3.1. Lựa chọn mô hình

Để mô phỏng thủy văn, thủy lực có nhiều mô hình như: SWMM, HEC – RAS,

MIKE….

Trong luận văn này, tác giả chọn SWMM vì:

+ Yêu cầu về số liệu đơn giản, dễ tìm ( bề rộng kênh, độ dốc đáy kênh, hệ số nhám…)

+ SWMM xem xét mọi quá trình thủy văn tạo dòng chảy trên lưu vực đô thị như: quá

trình mưa, bốc hơi bề mặt, tổn thất thấm, dòng chảy tràn trên bề mặt…. nên cho kết

quả tương đối chính xác.

+ Sự biến đổi về mặt không gian trong mọi quá trình được khắc phục bởi việc chia nhỏ

khu vực nghiên cứu thành nhiều lưu vực con đồng nhất

+ SWMM cũng có những tính năng mềm dẻo của một mô hình thủy lực dung để diễn

toán dòng chảy, nhập lưu trong cống, kênh, hồ, các công trình phần nước nên:

 Tính toán được các hệ thống lớn phức tạp.

 Mô phỏng được các bộ phận phức tạp trong hệ thống như: hồ chứa, các trạm xử

lý nước, trạm bơm tiêu....

+ Đã có nhiều nghiên cứu và sử dụng phần mềm SWMM.

3.3.2. Giới thiệu sơ lược về mô hình SWMM

Mô hình quản lý nước mặt SWMM của US EPA (Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa

Kỳ) là mô hình động lực học dòng chảy mặt do nước mưa tạo nên, dùng để mô phỏng

59

dòng chảy một thời đoạn hoặc dòng chảy nhiều thời đoạn (thời gian dài) cả về lượng

và chất. Mô hình có mục đích chính là tính toán quá trình hình thành dòng chảy do

mưa bão gây ra, áp dụng chủ yếu để thiết kế thoát nước cho khu vực đo thị và cả nông

thôn. Phần mô phỏng dòng chảy tuyến của SWMM đề cập đến sự vận chuyển dòng

chảy nước mặt qua một hệ thống các ống, các kênh, các công trình trữ hoặc điều tiết

nước, các máy bơm và các công trình điều chỉnh nước. SWMM xem xét khối lượng và

chất lượng của dòng chảy sinh ra từ các tiểu lưu vực, lưu lượng dòng chảy, độ sâu

dòng chảy, chất lượng của nước trong mỗi đường ống và kênh dẫn trong suốt thời gian

mô phỏng bao gồm nhiều bước thời gian.

3.3.3. Kiểm định mô hình

Để kiểm định mô hình ta có 2 bước: Hiệu chỉnh và kiểm định.

Bước 1: Hiệu chỉnh mô hình (Calibration)

Qua mô phỏng hiện trạng với một trận mưa thực tế sẽ xác định được bộ thông số cơ

bản của mô hình đã chọn và của lòng dẫn như:

- Bước thời gian tính phù hợp diễn biến thuỷ lực thực tế và mô tả hiện trạng bằng mô

hình.

- Bộ số liệu biên trên, dưới và điều kiện ban đầu.

- Bộ số liệu về lòng dẫn như hệ số nhám, chiều rộng lòng dẫn, khu chứa, khoảng cách

giữa các mặt cắt.

- Bộ thông số về công trình, cầu và trạm bơm.

Bước 2: Kiểm kiểm định mô hình (Verification)

Yêu cầu bắt buộc của bước kiểm định này là: Giữ nguyên bộ thông số đã qua bước

hiệu chỉnh mô hình (bước 1) để tính toán cho trận mưa độc lập khác.

3.3.3.1.Hiệu chỉnh

a) Sơ đồ tính toán

60

Dựa trên bản đồ hệ thống tiêu cho 3 trạm bơm, số hóa vào SWMM như hình 3.1

* Điều kiện biên vào

Quá trình mưa thực đo của trận mưa ngày ngày 17 – 21/7/2018 (X=161.06mm) được

coi là rơi đều trên tất cả các lưu vực con của hệ thống (đầu vào cho mô hình

RUNOFF).

* Điều kiện ban đầu

Mực nước và lưu lượng tại thời điểm bắt đầu của trận mưa trên tất cả các nút, đoạn của

hệ thống 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên . Số liệu này được lấy là

mực nước, lưu lượng trung bình trước trận mưa. Mặc dù có sai số do không có kết quả

đo đạc nhưng sai số này chỉ ảnh hưởng đến một số giờ tính ban đầu (khoảng 3-5 giờ)

và triệt tiêu ảnh hưởng ở các bước tính tiếp theo cho đến hết trận mưa.

* Điều kiện biên ra

Quá trình lưu lượng thực đo tại bể hút 3 trạm bơm Dương Hà, Phù Đổng Thịnh Liên là

điều kiện biên ra của hệ thống.

b) Số hóa mô phỏng hệ thống

Trình tự thực hiện số hóa hệ thống và nhập số liệu cho SWMM như sau:

-

Vạch tuyến trên bản đồ lưu vực có cao độ, các tuyến kênh được vạch là trùng với

tuyến kênh thực tế.

- Kích thước tuyến kênh được lấy từ các dự án: dự án trạm bơm Phù Đổng, dự án nạo

vét kênh trạm bơm Dương Hà và thu thập số liệu từ thực tế.

-

Các tiểu lưu vực được xác định dựa trên bình đồ địa hình, bản đồ dải thửa và ảnh

google earth để phân các vùng theo các bờ vùng, bờ thửa đã có.

-

Các thông số về bề mặt tham khảo theo luận án, luận ăn đã tính như: luận văn

của TS.Lưu Văn Quân về phía Tây sông Nhuệ, luận văn của Phạm Văn Ngọc về lưu

vực sông Đăm và luận văn của Trần Việt Trung về lưu vực trạm bơm tiêu Đông Mỹ....

61

-

Quy mô đầu mối tiêu thu thập từ công ty TNHH MTV đầu tư phát triển Thủy lợi

Hà Nội.

-

Đối với diện tích nông nghiệp: được mô phỏng bằng excell và nhập lưu vào các

nút có diện tích nông nghiệp.

-

Đối với diện tích đô thị hay công nghiệp thì có phần mềm SWMM mô phỏng

trực tiếp.

62

Từ các bước trên, có được sơ đồ hệ thống kênh của 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng– Thịnh Liên như hình dưới đây:

Hình 3.1.Sơ đồ hệ thống 3 trạm bơm

63

* Kết quả tính toán hiệu chỉnh

Chương trình SWMM được chạy trên máy tính PC. Diễn toán quá trình dòng chảy với

thời gian 120 giờ cho trận mưa đã chọn.

Qua các bước thử sai với các thông số cơ bản được thay đổi trong giới hạn hợp lý như

đã trình bày trên đã cho kết quả khá phù hợp giữa tính toán và thực đo tại vị trí đo đạc

tại 3 trạm bơm (hình 3.1).

* Sai số tính toán

Gọi  là đại lượng tuyệt đối biểu thị mức độ sai số thì:

 =

x 100 (3-3)

Trong đó:

Qmaxtt: Lưu lượng tính toán (m3/s)

Qmaxtd: Lưu lượng thực đo (m3/s)

Nếu 

10% thì mô hình phù hợp với thực tế

Bảng 3-4. Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm

bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.

Sai số (%) Tổng số giờ bơm theo tính toán (giờ) Tổng số giờ bơm thực tế (giờ) Ngày

Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên Dương Hà Phù Đổng Thịnh Liên

17/07/2018 133 5 42 5 41 4,51 0,00 2,38 127

18/07/2018 535 28 174 27 167 1,12 3,57 4,02 529

19/07/2018 624 35 216 33 207 2,08 6,06 4,17 611

20/07/2018 624 37 216 35 207 1,12 5,71 4,17 617

21/07/2018 584 12 128 12 122 4,11 0,00 4,69 560

64

Bảng 3-5. Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3

trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.

MN tại bể hút TB theo

MN tại bể hút TB thực tế

Sai số (%)

tính toán (m)

(m)

Ngày

Dương

Phù

Thịnh

Dương

Phù

Thịnh

Dương

Phù

Thịnh

Đổng

Liên

Đổng

Liên

Đổng

Liên

17/07/2018

3,24

3,02

2,52

3,17

2,84

2,47

2,0

6,4

2,0

18/07/2018

4,64

3,50

3,07

4,59

3,47

2,98

1,0

1,0

3,1

19/07/2018

4,99

3,58

3,49

4,74

3,44

3,31

5,3

4,2

5,3

20/07/2018

3,58

3,38

2,70

3,51

3,14

2,54

2,0

7,5

6,4

21/07/2018

3,32

3,16

2,58

3,22

3,13

2,45

3,1

1,0

5,3

Theo bảng 3.4, 3.5, kết quả hiệu chỉnh cho thấy sai số tổng số giờ bơm và mực nước

tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên

đều nằm trong giới hạn cho phép.

3.3.3.2.Tính toán kiểm tra mô hình

Dựa trên bộ thông số đã tính toán ở phần hiệu chỉnh, tiến hành mô phỏng với 1

trận mưa độc lập khác (từ ngày 27/08/2018 đến 31/08/2018 , X= 139,51 mm) .

* Kết quả tính toán kiểm tra

Kết quả tính toán kiểm tra được cho trong bảng 3.6, 3.7

65

Bảng 3-6: Bảng đánh giá sai số tổng số giờ bơm giữa tính toán và thực đo tại 3 trạm

bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.

Tổng số giờ bơm theo Tổng số giờ bơm thực Sai số (%) tính toán (giờ) tế (giờ)

Ngày

Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh

Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên

27/08/2018 107 4 36 105 4 35 1,87 0,0 2,9

28/08/2018 440 23 136 435 22 130 1,14 4,5 4,6

29/08/2018 624 32 208 611 30 199 2,08 6,7 4,5

30/08/2018 624 34 207 586 32 198 6,09 6,3 4,5

31/08/2018 566 11 123 554 11 118 2,12 0,0 4,2

Bảng 3-7: Bảng đánh giá sai số mực nước tại bể hút giữa tính toán và thực đo tại 3

trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên.

MN tại bể hút TB theo MN tại bể hút TB thực Sai số (%) tính toán (m) tế (m)

Ngày

Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh Dương Phù Thịnh

Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên Hà Đổng Liên

27/08/2018 3.25 3.07 2.53 3.06 2.95 2.40 6.4 4.2 5.3

28/08/2018 3.74 3.52 2.79 3.53 3.34 2.62 5.9 5.3 6.4

29/08/2018 3.88 3.62 2.86 3.73 3.51 2.67 4.2 3.3 7.0

30/08/2018 3.70 3.50 2.77 3.62 3.46 2.63 2.0 1.0 5.3

31/08/2018 3.50 3.32 2.68 3.32 3.22 2.51 5.3 3.3 7.0

* Đánh giá sai số

66

Từ 2 bảng trên, ta thấy độ sai lệch giữa tính toán và thực đo đều nhỏ hơn 10% (tức

không vượt quá giá trị cho phép).

* Kết luận:

- Phần mềm SWMM đảm bảo độ chính xác cho tính toán mô phỏng của bài toán

nghiên cứu.

- Bộ thông số của phần mềm sau kiểm định:

+ Hệ số nhám lòng dẫn:

Kênh xây: n = 0,017

+Bước thời gian tính toán: t = 60 s.

3.4. PHÂN TÍCH ĐỀ XUẤT QUY TRÌNH VẬN HÀNH CHO TỪNG TRẠM

BƠM TƯƠNG ỨNG VỚI CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN TRÊN.

3.4.1.Phân tích sử dụng điện năng của từng trạm bơm.

Công suất trục của máy bơm là công suất động cơ truyền cho trục máy bơm.

Trong đó:

=9,81(kg/

).

Q là lưu lượng máy bơm (m3/s).

H là chênh lệch cột nước bơm.

là hiệu suất máy bơm.

Theo kết quả điều tra số liệu từ công ty xí nghiệp thủy lợi Gia Lâm, trạm bơm Dương

Hà có hiệu suất may bơm khoảng 0,5-0,6, trạm bơm Thịnh Liên có hiệu suất máy bơm

khoảng 0,6-0,7. Nên trong bài luận văn này, tác giả chọn số hiệu suất máy bơm trạm

67

Dương Hà là 0,6; trạm bơm Thịnh Liên là 0,7; trạm bơm Phù Đổng là 0,8 (vì máy mới

hoàn toàn).

Công suất động cơ:

Trong đó:

: công suất trục.

: hiệu suất động cơ.

:hiệu suất truyền động.

Trong luận văn này, giả thiết:

-

Cột nước trạm bơm không đổi (bằng với cột nước thiết kế).

-

Hiệu suất động cơ và hiệu suất máy bơm không đổi;

=0,9 ;

=1.

a) Trạm bơm Dương Hà:

Công suất trục là:

Công suất động cơ làm việc thực tế:

Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Dương Hà cần

công suất tiêu thụ là:

Công suất trục là:

68

Công suất động cơ làm việc thực tế:

b) Trạm bơm Phù Đổng:

*Hiện tại:

Công suất trục là:

Công suất động cơ làm việc thực tế:

Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Phù Đổng cần

công suất tiêu thụ là:

Công suất trục là:

Công suất động cơ làm việc thực tế:

*Thời kỳ tương lai 2030:

Trong thời kỳ tương lai 2030, trạm bơm Phù Đổng làm việc với 4 máy 8000

Công suất trục là:

69

Công suất động cơ làm việc thực tế: cơ làm việc thực tế:

Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Phù Đổng cần

công suất tiêu thụ là:

Công suất trục là:

Công suất động cơ làm việc thực tế:

c) Trạm bơm Thịnh Liên:

Công suất trục là:

Công suất động cơ làm việc thực tế:

Để bơm được 1m3/s với cột nước thiết kế thì máy bơm của trạm bơm Thịnh Liên cần

công suất tiêu thụ là:

Công suất trục là:

70

Công suất động cơ làm việc thực tế:

Trạm bơm Phù Đổng tiêu thụ ít công suất nhất (111,73Kw). Do đó, ưu tiên chạy trạm bơm

Phù Đổng trước rồi đến trạm bơm Thịnh Liên (126,13Kw và Dương Hà).

3.4.2.Tính toán, đề xuất quy trình vận hành tương ứng từng kịch bản.

Trong bài luận văn này, tác giả chạy phần mềm SWMM cho 6 kịch bản với trường

hợp trạm bơm Phù Đổng đã được thay thế hoàn toàn máy mới (4 máy 8000). Do vây,

các phương án được đưa ra ưu tiên chạy toàn bộ máy ở trạm bơm này trước. Trạm

bơm Thịnh Liên được xây dựng năm 1994 gồm 9 máy hướng trục trục đứng, máy bơm

và nhà trạm đều mới và tốt hơn trạm bơm Dương Hà. Vì vậy, ưu tiên chạy trạm bơm

Thịnh Liên hơn trạm bơm Dương Hà.

3.4.2.1.Kịch bản số 1 (KB1): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -

Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần

suất P=10%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng ở thời điểm hiện

tại. Kết quả cho thấy có 7 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập.

Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau, Tác giả chạy thử dần với phần

trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích

ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất.

a)TH1(KB1a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 11

71

Bảng 3-8: Bảng tính toán công suất bơm tại 3 trạm bơm Dương Hà-Phù Đổng-Thịnh

Liên theo KB1

Số giờ bơm (giờ)

Tổng số

Điện năng

Trạm

giờ bơm

tiêu thụ

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

(giờ)

(kwh)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

Dương

180

612

624

624

624

319

37

3020

80.649,1

Phù Đổng

7

81

91

50

20

261

51.842,7

9

3

Thịnh

56

211

216

216

157

895

50.485,3

30

9

Liên

Bảng 3-9: Bảng tổng hợp theo KB1a

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (m2) Tổng lượng (Kwh)

n=7 1.22-67.23 245.67 182,977

b)TH2 (KB1b): 3 trạm bơm liên thông với nhau

Chia số máy chạy của từng trạm theo tỷ lệ phần trăm như sau:

* KB1b1: 0% Dương Hà (0/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 56% Thịnh Liên (5/9

máy).

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 0 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 5 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 12.

72

Bảng 3-10: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b1

Số giờ bơm (giờ)

Tổng số

Điện

giờ

năng

Trạm

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

tiêu thụ

bơm

(giờ)

(kwh)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

Dương

0

0

0

0

0

0

0

0

0,0

Phù

7

11

4

96

96

96

96

406

80.644,2

Đổng

Thịnh

57

105

58

120

120

120

120

700

39.485,7

Liên

Bảng 3-11: Bảng tổng hợp theo KB1b1

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=10 9.65-63.85 354.85 120.129,93

*KB1b2: 35% Dương Hà (9/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 78% Thịnh Liên

(7/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 9 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 7 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 13

73

Bảng 3-12: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b2

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

Trạm

số giờ

tiêu thụ

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

Dương

98

194

116

172

209

216

216

1221

32.606,8

Phù

15

27

12

84

26

96

96

356

70.712,7

Đổng

Thịnh

59

67

22

68

168

168

168

720

40.613,9

Liên

Bảng 3-13: Bảng tổng hợp theo KB1b2

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)

n=9 9,65-57,65 319,85 143.933,34

* KB1b3: 50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 13 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 14

74

Bảng 3-14: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB1b3

Số giờ bơm (giờ)

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

Trạm bơm

Tổng số giờ bơm (giờ)

Điện năng tiêu thụ (kwh)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

136

312

312

312

255

110

33

1470

39.256,4

Dương Hà

6

85

96

96

26

16

13

338

67.137,3

Phù Đổng

67

215

216

216

176

48

14

952

53.700,5

Thịnh Liên

Bảng 3-15: Bảng tổng hợp theo KB1b3

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=7 1,21-67,24 245,67 160.094,21

Kết quả tính toán cho thấy, 3 trạm bơm làm việc độc lập sẽ tiêu thụ nhiều năng lượng

hơn 3 trạm bơm làm việc liên thông do các trạm bơm không phân phối được nước cho

nhau, cho các trạm có hiệu suất tốt hơn, tiêu thụ ít năng lượng hơn.

Trường hợp Kb1b1 [0% Dương Hà (0/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 56%

Thịnh Liên (5/9 máy)] và trường hợp Kb1b2 [35% Dương Hà (9/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 78% Thịnh Liên (7/9 máy)] đều không thỏa mãn do diện tích ngập

lớn là 354,85ha và 319,85ha. Ngày cuối cùng 08/08/2001 ở cả 2 bảng 3.10, 3.12, các

trạm đều phải làm việc hết công suất cả ngày nhưng vẫn không tiêu hết nước.

Tác giả chọn trường hợp KB1b3 (50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4

máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) có diện tích ngập nhỏ hơn 2 trường hợp trên là

245,67ha và đến ngày cuối (08/08/2001) các trạm chỉ phải chạy 3-5 giờ là tiêu hết

nước.

75

3.4.2.2.Kịch bản số 2 (KB2): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu

sử dụng đất theo hiện trạng.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần

suất P=50%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng ở thời điểm hiện

tại. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập.

Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần

trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích

ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất

a)TH1( KB2a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 15.

Bảng 3-16: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2a

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

Trạm

số giờ

tiêu thụ

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08/

28/08/

29/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2003

2003

2003

2003

2003

2003

2003

Dương

239

343

79

518

624

624

409

2836

75.735,4

Phù

12

16

7

47

46

24

8

160

31.781,0

Đổng

Thịnh

88

78

21

187

216

210

29

829

46.762,3

Liên

76

Điện năng tiêu thụ

Bảng 3-17: Bảng tổng hợp theo KB2a

(kwh)

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)

n=3 3,83-45,87 133,05 154.279

b)TH2 (KB2b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)

* KB2b1: 42% Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 11 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 16.

Bảng 3-18: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB2b1

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện

Trạm

số giờ

năng

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08

28/08/

29/08/

bơm

tiêu thụ

bơm

(giờ)

(kwh)

2003

2003

2003

2003

/2003

2003

2003

Dương

105

206

78

229

264

254

91

1227

32.767,0

Phù

19

16

4

75

96

62

6

278

55.219,4

Đổng

Thịnh

88

146

32

189

216

216

45

932

52.572,4

Liên

Bảng 3-19: Bảng tổng hợp theo KB2b1

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=3 19,36-45,39 133,05 140.558,87

77

Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB2b1 (42%

Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do

cả 2 trường hợp (KB2a, KB2b1) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB2b1

có công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB2a (còn khoảng 90% công suất ở trường hợp

KB2a).

3.4.2.3.Kịch bản số 3 (KB3): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -

Cơ cấu sử dụng đất trong tương lai.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần

suất P=10%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng đến năm 2030.

Kết quả cho thấy có 13 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập. Trường

hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần trăm số

máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích ngập,

thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất.

a)TH1(KB3a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 17.

Bảng 3-20: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3a

Số giờ bơm (giờ)

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

Trạm bơm

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Tổng số giờ bơm (giờ)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

294

624

624

624

224

7

2461

65.721,0

64

Dương Hà

57

89

96

96

96

10

468

92.959,4

24

Phù Đổng

102

214

216

216

216

120

20

1104

62.274,6

Thịnh Liên

78

Bảng 3-21: Bảng tổng hợp theo KB3a

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=13 0,59-47,27 483,19 220.955

b)TH2 (KB3b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)

* KB3b: 62% Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 16 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 18.

Bảng 3-22: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB3b

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số giờ

Trạm

tiêu thụ

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2001

2001

2001

2001

2001

2001

2001

Dương

202

384

384

212

284

54

6

1526

40.751,8

Phù

24

91

96

96

96

56

10

469

93.158,0

Đổng

Thịnh

111

216

216

216

216

62

12

1049

59.172,1

Liên

79

Bảng 3-23: Bảng tổng hợp theo KB3b

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=13 0,71-47,13 483,19 193.081,96

Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB3b (62%

Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do

cả 2 trường hợp (KB3a, KB3b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB3b có

công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB3a (còn khoảng 87,38% công suất ở trường hợp

KB3a).

3.4.2.4.Kịch bản số 4 (KB4): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu

sử dụng đất trong tương lai.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần

suất P=50%, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng đến năm 2030.

Kết quả cho thấy có 8 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc độc lập. Trường

hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần với phần trăm số

máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho diện tích ngập,

thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất

a)TH1 (KB4a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 19.

80

Bảng 3-24: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4a

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện

Trạm

số giờ

năng tiêu

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08/

28/08/

29/08/

bơm

bơm

thụ (kwh)

(giờ)

2003

2003

2003

2003

2003

2003

2003

Dương

241

526

32

534

622

498

142

2595

69.299,5

Phù

27

68

96

96

53

29

10

379

75.281,2

Đổng

Thịnh

86

135

35

216

140

125

23

760

42.870,2

Liên

Bảng 3-25: Bảng tổng hợp theo KB4a

Điện năng tiêu thụ Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) (kwh)

n=8 0,01-24 245,67 187.451

b)TH2 (KB4b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)

* KB4b: 54% Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 14 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 20.

81

Bảng 3-26: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB4b

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số giờ

Trạm

tiêu thụ

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08/

28/08/

29/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2003

2003

2003

2003

2003

2003

2003

Dương

136

254

336

330

319

190

28

1593

42.541,1

Phù

36

30

96

96

82

11

12

363

72.103,1

Đổng

Thịnh

86

68

216

216

150

114

14

864

48.680,2

Liên

Bảng 3-27: Bảng tổng hợp theo KB4b

Số điểm ngập

Thời gian ngập (giờ)

Diện tích ngập (ha)

Điện năng tiêu thụ (kwh)

n=8

0,95-24,86

245,67

163.324,38

Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB4b (54%

Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do

cả 2 trường hợp (KB4a, KB4b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB4b có

công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB4a (còn khoảng 87,14% công suất ở trường hợp

KB4a).

3.4.2.5.Kịch bản số 5 (KB5): Mưa thiết kế P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất trong tương lai.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 20 giờ tần

suất P=10% khi kể đến BĐKH, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của vùng

đến năm 2030. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm làm việc

82

độc lập. Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy thử dần

với phần trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0 sao cho

diện tích ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất

a)TH1(KB5a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 21.

Bảng 3-28: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5a

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số giờ

Trạm

tiêu thụ

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2030

2030

2030

2030

2030

2030

2030

Dương

445

624

624

624

624

325

273

3539

94.509,0

Phù

20

85

96

96

86

54

10

447

88.788,1

Đổng

Thịnh

119

216

216

216

133

143

52

1095

61.766,9

Liên

Bảng 3-29: Bảng tổng hợp theo KB5a

Điện năng tiêu thụ

(kwh)

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha)

n=18 0,01-54,91 671,44 245.064

b)TH2 (KB5b): 3 trạm bơm liên thông với nhau (Phương án chọn)

83

* KB5b: 77% Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 20 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 22.

Bảng 3-30: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB5b

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số giờ

Trạm

tiêu thụ

02/08/

03/08/

04/08/

05/08/

06/08/

07/08/

08/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2030

2030

2030

2030

2030

2030

2030

Dương

330

480

480

380

266

238

97

2271

60.647,1

Phù

15

45

96

96

96

96

21

465

92.363,5

Đổng

Thịnh

174

216

216

216

216

194

146

1378

77.674,0

Liên

Bảng 3-31: Bảng tổng hợp theo KB5b

Điện năng tiêu thụ (kwh)

Thời gian ngập Số điểm ngập Diện tích ngập (ha) (giờ)

n=18 0,04-53,14 671,44 230.684,53

Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB5b (77%

Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9máy)) do cả

2 trường hợp (KB5a, KB5b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB5b có

công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB5a (còn khoảng 94,13% công suất ở trường hợp

KB5a).

84

3.4.2.6.Kịch bản số 6 (KB6): Mưa P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử

dụng đất trong tương lai.

Mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng –

Thịnh Liên với điều kiện công trình tiêu như hiện tại, lượng mưa tính toán 120 giờ tần

suất P=50% khi đã kể đến BĐKH, bề mặt thảm phủ theo quy hoạch sử dụng đất của

vùng ở thời điểm hiện tại. Kết quả cho thấy có 3 điểm ngập ở trường hợp 3 trạm bơm

làm việc độc lập. Trường hợp 3 trạm bơm làm việc liên thông với nhau. Tác giả chạy

thử dần với phần trăm số máy bơm thay đổi ở từng trạm trong phần mềm SWMM 5.0

sao cho diện tích ngập, thời gian ngập, điện năng tiêu thụ là nhỏ nhất

a)TH1 (KB6a): 3 trạm bơm tiêu độc lập

Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian được thể hiện ở

phần phụ lục bảng 23.

Bảng 3-32: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6a

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số

Trạm bơm

giờ

tiêu thụ

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08/

28/08/

29/08/

bơm

(kwh)

2030

2030

2030

2030

2030

2030

2030

(giờ)

Dương Hà

442

417

624

624

624

368

193

3292

87.912,9

Phù Đổng

32

28

96

96

96

29

10

387

76.870,2

Thịnh Liên

88

124

216

216

129

138

23

934

52.685,2

Bảng 3-33: Bảng tổng hợp theo KB6a

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) Tổng lượng (Kwh)

n=12 0,06-26,43 459,81 217.468

85

b)TH2: 3 trạm bơm liên thông với nhau (KB6b)

* KB6b: 69% Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên

(9/9 máy)

Trạm bơm Dương Hà làm việc với số máy bơm là 18 máy, Phù Đổng là 4 máy, Thịnh

Liên là 9 máy. Kết quả mối liên hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ theo thời gian

được thể hiện ở phần phụ lục bảng 24.

Bảng 3-34: Bảng tổng hợp điện năng tiêu thụ theo từng ngày tại 3 trạm bơm Dương

Hà-Phù Đổng-Thịnh Liên theo KB6b

Số giờ bơm (giờ)

Tổng

Điện năng

số giờ

Trạm

tiêu thụ

23/08/

24/08/

25/08/

26/08/

27/08/

28/08/

29/08/

bơm

bơm

(kwh)

(giờ)

2003

2003

2003

2003

2003

2003

2003

Dương

257

153

422

432

229

236

38

1767

47.187,7

Phù

56

21

73

96

96

84

24

450

89.384,0

Đổng

Thịnh

116

147

128

216

216

216

51

1090

61.484,9

Liên

Bảng 3-35: Bảng tổng hợp theo KB6b

Số điểm ngập Thời gian ngập (giờ) Diện tích ngập (ha) Tổng lượng (Kwh)

n=12 0,08-28,5 459,81 198.057

Tác giả chọn phương án các trạm bơm làm việc liên thông với nhau theo KB6b (69%

Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy)) do

cả 2 trường hợp (KB6a, KB6b) đều có cùng diện tích ngập nhưng trường hợp KB6b có

công suất tiêu thụ giảm hẳn so với KB6a (còn khoảng 91,07% công suất ở trường hợp

KB6a).

86

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

1. Kết luận

Luận văn đã tổng quan về tiêu nước, ảnh hưởng biến đổi khí hậu đến yêu cầu tiêu và

quy trình vận hành hệ thống tiêu bằng động lực. Tổng quan về nghiên cứu có liên quan

trong nước và trên thế giới. Ngoài ra, đã giới thiệu sơ bộ vùng nghiên cứu là hệ thống

tiêu 3 trạm bơm Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên.

Luận văn đã đánh giá toàn bộ hiện trạng hệ thống tiêu 03 trạm bơm và đề xuất 06 kịch

bản tính toán trên cơ sở tổ hợp lượng mưa 10% và 50% khi chưa kể đến biến đổi khí

hậu và kể đến biến đổi khí hậu với cơ cấu sử dụng đất hiện tại và trong tương lai.

Nghiên cứu các phương pháp xác định mưa tiêu cho đô thị và cho nông nghiệp. Tác

giả đã lựa chọn được mô hình mưa tiêu tính toán cho lưu vực hệ thống tiêu 3 trạm bơm

Dương Hà – Phù Đổng – Thịnh Liên là mưa 120 giờ lớn nhất với tần suất 10% và 50%

khi chưa kể đến biến đổi khí hậu và khi kể đến biến đổi khí hậu.

Tác giả đã lựa chọn được mô hình thủy văn, thủy lực SWMM và tiến hành hiệu chỉnh,

kiểm định với 02 trận mưa thực tế để khẳng định mô hình có độ chính xác đảm bảo độ

tin cậy cho tính toán và có được bộ thông số cho mô phỏng trường hợp cơ cấu sử dụng

đất hiện tại.

Từ thực trạng công trình đầu mối 03 trạm bơm tác giả phân tích về sử dụng điện năng

của từng trạm khi cùng bơm với lưu lượng 1m3/s, kết quả tính toán cho thấy cùng lưu

lượng bơm thì trạm bơm Phù Đổng (đang xây dựng) tiêu thụ điện năng nhỏ nhất và

trạm bơm Dương Hà tiêu thụ điện năng lớn nhất.

Nhìn chung, kết quả tính toán mô phỏng thủy văn, thủy lực cho hệ thống tiêu bằng

phần mềm SWMM cho 6 kịch bản sử dụng đất cho thấy mức độ ngập úng tăng đồng

biến với mức tăng diện tích đô thị và tăng về lượng mưa. Kết quả tính toán chỉ ra khi

tiêu độc lập 3 trạm bơm sẽ tiêu thụ điện năng lớn nhất và khi phối hợp hỗ trợ 3 trạm

bơm thì tổng điện năng tiêu thụ giảm đáng kể.

87

Kết quả tính toán mô phỏng cho từng kịch bản và để xuất quy trình vận hành nhằm tiết

kiệm năng lượng tiêu thụ như sau:

1.

Kịch bản số 1 (KB1): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu -

Cơ cấu sử dụng đất theo hiện trạng.

Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB1b3: 50% Dương Hà (13/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 245,67 ha, công suất

tiêu thụ: 160.094,21kwh

2.

Kịch bản số 2 (KB2): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử

dụng đất theo hiện trạng.

Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB2b1: 42% Dương Hà (11/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 133,05ha, công suất

tiêu thụ: 140.558,87kwh.

3. Kịch bản số 3 (KB3): Mưa thiết kế P=10% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất trong tương lai.

Quy trình vận hành phù hợp nhất là KB3b: 62% Dương Hà (16/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 483.19ha, công suất

tiêu thụ: 193.081,96kwh.

4. Kịch bản số 4 (KB4): Mưa P=50% khi chưa kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử

dụng đất trong tương lai.

Quy trình vận hành phù hợp nhất KB4b: 54% Dương Hà (14/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 245,67ha, công suất

tiêu thụ: 163.324,38kwh.

5. Kịch bản số 5 (KB5): Mưa thiết kế P=10% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ

cấu sử dụng đất trong tương lai.

Quy trình vận hành phù hợp nhất KB5b: 77% Dương Hà (20/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9máy) với diện tích ngập: 671,44ha, công suất

tiêu thụ: 230.684,53kwh.

88

6. Kịch bản số 6 (KB6): Mưa P=50% khi đã kể đến biến đổi khí hậu - Cơ cấu sử

dụng đất trong tương lai.

Quy trình vận hành phù hợp nhất KB6b: 69% Dương Hà (18/26 máy), 100% Phù

Đổng (4/4 máy), 100% Thịnh Liên (9/9 máy) với diện tích ngập: 459,81ha, công suất

tiêu thụ: 217.468kwh

2. Kiến nghị

Để tối ưu quy trình vận hành nhằm tiết kiệm điện năng mà không phát sinh ngập úng

thì cần tính toán với nhiều tổ hợp về số máy bơm của mỗi trạm, các lượng mưa khác

nhau, các mức độ đô thị hóa hay công nghiệp hóa. Việc này cần nhiều công sức, thời

gian để nghiên cứu hiện trạng, nghiên cứu quy hoạch, quy trình vận hành để đưa ra

được các phương án vận hành tối ưu hơn cho từng kịch bản.

89

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] Grum M.and Jorgensen, 2006, The effect of climate change on urban drainage: an

evaluation based on regional climate model similation. Water Sci, Technol. 2006;54

(6-7):9-15.

[2] O.Mark, G. Svensson A. Konig, J. J. Linde (2008), Analyses and Adaptation of

Climate Change Impacts on Urban Drainage Systems. Proceeding of the

International Conference on Urban Drainage, Edinburgh, Scotlanf, UK, 2008.

[3] Linmei Nie, Oddvar Lindholm, Geir Lindholm, Geir Lindholm & Elisabeth

Syversen (2009), Impacts of climate change on urban drainage systems – A case study

in Fredrikstad, Norway. Urban Water Journal, Volumr 6, 2009-Issue 4.

[4] Supria Paul, A.K.M. Saiful Islam, G. M. Tarekul Islam, Ahsan Azhar Shopan and

Sujit Kumar Bala (2013), Impact of climate change on urban drainage systems

Conference on Climate Change Impact and Adaptation (I3CIA-2013).

[5] Eric A. Rosenberg (2010), Precipitation extremes and the impact of climate change

on storm water infrastructure in Washington State. Climatic Change Journal. DOI

10.1007/s10584-010-9847-0.

[6] Bùi Nam Sách (2010) “Nghiên cứu sự biến đổi của yêu cầu tiêu và biện pháp tiêu

nước cho hệ thống thủy nông Nam Thái Bình có xét đến ảnh hưởng của BĐKH toàn

cầu”, Luận án Tiến sỹ kỹ thuật.

[7] Viện Quy hoạch thủy lợi (2009). Nghiên cứu đề xuất quy hoạch và giải pháp nâng

cấp hệ thống thủy lợi vùng ven biển đồng bằng sông Hồng nhằm thích ứng BĐKH, đề

tài khoa học cấp Bộ.

[8] Viện Quy hoạch Thủy lợi (2012). Quy hoạch tổng thể thủy lợi Đồng bằng Bắc Bộ

trong điều kiện biến đổi khí hậu, đã được Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt năm 2012.

[9] Phạm Thế Vinh và nnk (2011), Tính toán tiêu nước thành phố Hồ Chí Minh có kể

đến biến đổi khí hậu:

90

http://www.vawr.org.vn/index.aspx?aac=CLICK&aid=ARTICLE_DETAIL&ari=1200

&lang=1&menu=khoa-hoc-cong-

nghe&mid=995&parentmid=982&pid=1&storeid=0&title=tinh-toan-tieu-nuoc-thanh-

pho-ho-chi-minh-co-ke-den-bien-doi-khi-hau.

[10] Vũ Trọng Bằng (2014), Ảnh hưởng của BĐKH và quá trình đô thị hóa đến nhu

cầu tiêu nước của hệ thống tiêu trạm bơm Đông Mỹ, Hà Nội. Luận văn thạc sỹ kỹ

thuật, Đại học Thủy Lợi, 2014.

[11] Nguyễn Thanh Hương (2000). Nghiên cứu các phải pháp cải tạo nâng cấp hệ

thống tiêu cho vùng tiêu thuộc Hệ thống Thủy lợi Bắc Nam Hà – Luận văn Thạc sỹ kỹ

thuật.

91

PHỤ LỤC I- KẾT QUẢ TÍNH TOÁN TẦN SUẤT THỦY VĂN

Hình 1.1- Đường tần suất mưa 5 ngày max (1975-2014) tại trạm Láng

92

Bảng 1. Kết quả tính toán đường tần suất kinh nghiệm

STT Thời gian Lượng mưa X mm Tần suất P(%) Thứ hạng

1 1975 183.70 63.41 26

2 1976 152.70 90.24 37

3 1977 206.20 56.10 23

4 1978 273.30 26.83 11

5 1979 262.90 34.15 14

6 1980 311.50 17.07 7

7 1981 240.40 48.78 20

8 1982 166.40 85.37 35

9 1983 305.70 19.51 8

10 1984 578.40 4.88 2

11 1985 292.30 24.39 10

12 1986 353.90 9.76 4

13 1987 166.60 82.93 34

14 1988 115.20 97.56 40

15 1989 348.40 12.20 5

16 1990 150.20 92.68 38

17 1991 255.80 46.34 19

18 1992 272.70 29.27 12

19 1993 180.10 68.29 28

20 1994 319.80 14.63 6

91

73.17 30 21 1995 173.10

43.90 18 22 1996 257.20

60.98 25 23 1997 187.70

39.02 16 24 1998 259.40

70.73 29 25 1999 175.40

95.12 39 26 2000 143.30

7.32 3 27 2001 360.00

87.80 36 28 2002 158.80

53.66 22 29 2003 223.00

31.71 13 30 2004 271.90

80.49 33 31 2005 167.40

51.22 21 32 2006 237.10

78.05 32 33 2007 169.00

2.44 1 34 2008 598.10

41.46 17 35 2009 258.00

65.85 27 36 2010 181.70

58.54 24 37 2011 202.70

21.95 9 38 2012 300.00

36.59 15 39 2013 262.90

75.61 31 40 2014 169.40

92

Bảng 2. Kết quả tính toán đường tần suất lý luận

Thứ tự Tần suất P(%) Thời gian lặp lại (năm) X mm

1 0.01 1081.79 10000

2 0.10 839.38 1000

3 0.20 768.11 500

4 0.33 717.10 303.03

5 0.50 675.08 200

6 1.00 605.58 100

7 1.50 565.26 66.667

8 2.00 536.78 50

9 3.00 496.82 33.333

10 5.00 446.72 20

11 10.00 379.02 10

12 20.00 311.21 5

13 25.00 289.21 4

14 30.00 271.10 3.333

15 40.00 242.17 2.5

16 50.00 219.22 2

17 60.00 199.88 1.667

18 70.00 182.81 1.429

19 75.00 174.84 1.333

20 80.00 167.11 1.25

21 85.00 159.52 1.176

22 90.00 151.93 1.111

23 95.00 144.14 1.053

24 97.00 140.91 1.031

25 99.00 140.19 1.01

26 99.90 140.19 1.001

27 99.99 140.19 1

93

Bảng 3: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% theo ngày

Mưa năm điển hình

Phân phối mưa thiết kế

STT

Ngày

X(mm)

X(mm)

1

02/08/2001

42.5

44.753

2

03/08/2001

169.8

178.799

3

04/08/2001

136.7

143.945

4

05/08/2001

1.4

1.474

5

06/08/2001

9.6

10.109

Bảng 4: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% theo giờ

Giờ

Giờ

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

1

1.72

1.81

61

3.13

3.29

2

1.82

1.91

62

1.01

1.06

3

1.01

1.06

63

0.61

0.64

4

1.01

1.06

64

1.41

1.49

5

0.50

0.53

65

2.02

2.12

6

0.50

0.53

66

1.01

1.06

7

2.02

2.12

67

3.03

3.19

8

2.02

2.12

68

1.01

1.06

9

0.50

0.53

69

0.50

0.53

10

0.50

0.53

70

0.50

0.53

11

4.04

4.25

71

2.02

2.12

12

5.05

5.31

72

1.61

1.70

13

1.01

1.06

73

0.00

0.00

14

2.02

2.12

74

0.00

0.00

15

1.51

1.59

75

0.00

0.00

94

16

0.91

76

0.96

0.00

0.00

17

1.21

77

1.27

0.00

0.00

18

5.25

78

5.52

0.00

0.00

19

2.72

79

2.87

0.00

0.00

20

0.00

80

0.00

0.00

0.00

21

0.20

81

0.21

0.00

0.00

22

3.94

82

4.14

0.00

0.00

23

0.61

83

0.64

0.00

0.00

24

2.83

84

2.97

0.00

0.00

25

15.03

85

15.83

0.00

0.00

26

0.00

86

0.00

0.00

0.00

27

9.99

87

10.52

0.00

0.00

28

30.17

88

31.77

0.00

0.00

29

29.26

89

30.81

0.00

0.00

30

18.67

90

19.66

0.61

0.64

31

9.18

91

9.67

0.81

0.85

32

0.40

92

0.42

0.00

0.00

33

15.34

93

16.15

0.00

0.00

34

14.83

94

15.62

0.00

0.00

35

2.22

95

2.34

0.00

0.00

36

5.05

96

5.31

0.00

0.00

37

2.02

97

2.12

0.00

0.00

38

3.03

98

3.19

0.00

0.00

39

4.04

99

4.25

0.00

0.00

40

2.02

100

2.12

0.00

0.00

41

5.05

101

5.31

0.00

0.00

42

2.02

102

2.12

0.00

0.00

43

3.03

103

3.19

0.00

0.00

44

0.00

104

0.00

0.00

0.00

45

0.00

105

0.00

0.00

0.00

46

0.00

106

0.00

0.00

0.00

95

47

0.00

0.00

107

0.00

0.00

48

0.00

0.00

108

0.00

0.00

49

0.00

0.00

109

0.00

0.00

50

0.00

0.00

110

0.00

0.00

51

2.22

2.34

111

6.80

6.46

52

1.31

1.38

112

3.40

3.23

53

0.81

0.85

113

0.00

0.00

54

28.86

30.39

114

0.00

0.00

55

46.62

49.09

115

0.00

0.00

56

19.68

20.72

116

0.00

0.00

57

2.02

2.12

117

0.00

0.00

58

10.09

10.62

118

0.00

0.00

59

5.95

6.27

119

0.00

0.00

60

2.52

2.66

120

0.00

0.00

Bảng 5: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50%

Mưa năm điển hình

Phân phối mưa thiết kế

STT

Ngày

X(mm)

X(mm)

1

23/08/2003

54.10

53.180

2

24/08/2003

2.30

2.261

3

25/08/2003

3.00

2.949

4

26/08/2003

122.60

120.516

5

27/08/2003

41.00

40.303

96

Bảng 6: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50% theo giờ

Giờ

Giờ

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

1

0.00

61

0.00

0.00

0.00

2

0.00

62

0.00

0.00

0.00

3

0.00

63

0.00

0.00

0.00

4

0.00

64

0.00

0.00

0.00

5

0.00

65

0.00

0.00

0.00

6

0.00

66

0.00

0.00

0.00

7

0.00

67

0.00

0.00

0.00

8

0.00

68

0.00

0.00

0.00

9

0.00

69

0.00

0.00

0.00

10

0.00

70

0.00

0.00

0.00

11

0.00

71

0.00

0.00

0.00

12

0.00

72

0.00

2.00

1.97

13

22.00

73

21.63

8.30

8.16

14

18.60

74

18.28

6.60

6.49

15

10.10

75

9.93

12.60

12.39

16

0.00

76

0.00

8.40

8.26

17

0.00

77

0.00

14.40

14.16

18

0.00

78

0.00

23.70

23.30

19

0.00

79

0.00

13.70

13.47

20

0.00

80

0.00

10.60

10.42

21

0.00

81

0.00

6.40

6.29

22

0.00

82

0.00

5.00

4.92

23

3.40

83

3.34

12.90

12.68

24

0.00

84

0.00

0.00

0.00

97

25

0.00

85

0.00

0.00

0.00

26

0.00

86

0.00

0.00

0.00

27

0.00

87

0.00

0.00

0.00

28

0.00

88

0.00

0.00

0.00

29

0.00

89

0.00

0.00

0.00

30

0.00

90

0.00

0.00

0.00

31

0.00

91

0.00

0.00

0.00

32

0.00

92

0.00

0.00

0.00

33

0.00

93

0.00

0.00

0.00

34

0.00

94

0.00

0.00

0.00

35

0.00

95

0.00

0.00

0.00

36

0.00

96

0.00

0.00

0.00

37

0.00

97

0.00

0.00

0.00

38

0.00

98

0.00

0.00

0.00

39

0.00

99

0.00

0.00

0.00

40

0.00

100

0.00

0.00

0.00

41

1.10

101

1.08

0.00

0.00

42

0.00

102

0.00

0.00

0.00

43

0.00

103

0.00

0.00

0.00

44

0.50

104

0.49

0.00

0.00

45

0.00

105

0.00

0.00

0.00

46

0.70

106

0.69

0.00

0.00

47

0.00

107

0.00

0.00

0.00

48

0.00

108

0.00

0.00

0.00

49

0.00

109

0.00

0.00

0.00

50

0.00

110

0.00

0.00

0.00

51

0.00

111

0.00

0.00

0.00

98

52

0.00

0.00

112

0.00

0.00

53

0.00

0.00

113

21.50

21.13

54

0.00

0.00

114

19.50

19.17

55

0.50

0.49

115

0.00

0.00

56

0.50

0.49

116

0.00

0.00

57

0.00

0.00

117

0.00

0.00

58

0.00

0.00

118

0.00

0.00

59

0.00

0.00

119

0.00

0.00

60

0.00

0.00

120

0.00

0.00

Bảng 7: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 10% có kể đến BĐKH

theo giờ

Giờ

Giờ

Phân phối mưa thiết kế (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

1

1.72

2.32

3.13

61

4.23

2

1.82

2.46

1.01

62

1.36

3

1.01

1.36

0.61

63

0.82

4

1.01

1.36

1.41

64

1.90

5

0.5

0.68

2.02

65

2.73

6

0.5

0.68

1.01

66

1.36

7

2.02

2.73

3.03

67

4.09

8

2.02

2.73

1.01

68

1.36

9

0.5

0.68

0.5

69

0.68

10

0.5

0.68

0.5

70

0.68

11

4.04

5.45

2.02

71

2.73

12

5.05

6.82

1.61

72

2.17

13

1.01

1.36

0

73

0.00

99

14

2.02

0

2.73

74

0.00

15

1.51

0

2.04

75

0.00

16

0.91

0

1.23

76

0.00

17

1.21

0

1.63

77

0.00

18

5.25

0

7.09

78

0.00

19

2.72

0

3.67

79

0.00

20

0

0

0.00

80

0.00

21

0.2

0

0.27

81

0.00

22

3.94

0

5.32

82

0.00

23

0.61

0

0.82

83

0.00

24

2.83

0

3.82

84

0.00

25

15.03

0

20.29

85

0.00

26

0

0

0.00

86

0.00

27

9.99

0

13.49

87

0.00

28

30.17

0

40.73

88

0.00

29

29.26

0

39.50

89

0.00

30

18.67

0.61

25.20

90

0.82

31

9.18

0.81

12.39

91

1.09

32

0.4

0

0.54

92

0.00

33

15.34

0

20.71

93

0.00

34

14.83

0

20.02

94

0.00

35

2.22

0

3.00

95

0.00

36

5.05

0

6.82

96

0.00

37

2.02

0

2.73

97

0.00

38

3.03

0

4.09

98

0.00

39

4.04

0

5.45

99

0.00

100

2.02

40

0

0.00

2.73

100

5.05

41

0

0.00

6.82

101

2.02

42

0

0.00

2.73

102

3.03

43

0

0.00

4.09

103

0

44

0

0.00

0.00

104

0

45

0

0.00

0.00

105

0

46

0

0.00

0.00

106

0

47

0

0.00

0.00

107

0

48

0

0.00

0.00

108

0

49

0

0.00

0.00

109

0

50

0

0.00

0.00

110

2.22

51

6.46

8.72

3.00

111

1.31

52

3.23

4.36

1.77

112

0.81

53

0

0.00

1.09

113

28.86

54

0

0.00

38.96

114

46.62

55

0

0.00

62.94

115

19.68

56

0

0.00

26.57

116

2.02

57

0

0.00

2.73

117

10.09

58

0

0.00

13.62

118

5.95

59

0

0.00

8.03

119

2.52

60

0

0.00

3.40

120

101

Bảng 8: Phân phối trận mưa 5 ngày max thiết kế tần suất P = 50% có kể đến BĐKH

theo giờ

Giờ

Giờ

Phân phối mưa thiết kế (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

Phân phối mưa thiết kế (mm)

Mưa năm điển hình (mm)

1

0.00

0.00

0.00

61

0.00

2

0.00

0.00

0.00

62

0.00

3

0.00

0.00

0.00

63

0.00

4

0.00

0.00

0.00

64

0.00

5

0.00

0.00

0.00

65

0.00

6

0.00

0.00

0.00

66

0.00

7

0.00

0.00

0.00

67

0.00

8

0.00

0.00

0.00

68

0.00

9

0.00

0.00

0.00

69

0.00

10

0.00

0.00

0.00

70

0.00

11

0.00

0.00

0.00

71

0.00

12

0.00

2.00

0.00

72

2.76

13

22.00

8.30

30.36

73

11.45

14

18.60

6.60

25.67

74

9.11

15

10.10

12.60

13.94

75

17.39

16

0.00

8.40

0.00

76

11.59

17

0.00

14.40

0.00

77

19.87

18

0.00

23.70

0.00

78

32.71

19

0.00

13.70

0.00

79

18.91

20

0.00

10.60

0.00

80

14.63

21

0.00

6.40

0.00

81

8.83

22

0.00

5.00

0.00

82

6.90

102

12.90

17.80

23

3.40

4.69

83

24

0.00

0.00

84

0.00

0.00

25

0.00

0.00

85

0.00

0.00

26

0.00

0.00

86

0.00

0.00

27

0.00

0.00

87

0.00

0.00

28

0.00

0.00

88

0.00

0.00

29

0.00

0.00

89

0.00

0.00

30

0.00

0.00

90

0.00

0.00

31

0.00

0.00

91

0.00

0.00

32

0.00

0.00

92

0.00

0.00

33

0.00

0.00

93

0.00

0.00

34

0.00

0.00

94

0.00

0.00

35

0.00

0.00

95

0.00

0.00

36

0.00

0.00

96

0.00

0.00

37

0.00

0.00

97

0.00

0.00

38

0.00

0.00

98

0.00

0.00

39

0.00

0.00

99

0.00

0.00

40

0.00

0.00

100

0.00

0.00

41

1.10

1.52

101

0.00

0.00

42

0.00

0.00

102

0.00

0.00

43

0.00

0.00

103

0.00

0.00

44

0.50

0.69

104

0.00

0.00

45

0.00

0.00

105

0.00

0.00

46

0.70

0.97

106

0.00

0.00

47

0.00

0.00

107

0.00

0.00

48

0.00

0.00

108

0.00

0.00

49

0.00

0.00

109

0.00

0.00

103

50

0.00

0.00

110

0.00

0.00

51

0.00

0.00

111

0.00

0.00

52

0.00

0.00

112

0.00

0.00

53

0.00

0.00

113

21.50

29.67

54

0.00

0.00

114

19.50

26.91

55

0.50

0.69

115

0.00

0.00

56

0.50

0.69

116

0.00

0.00

57

0.00

0.00

117

0.00

0.00

58

0.00

0.00

118

0.00

0.00

59

0.00

0.00

119

0.00

0.00

60

0.00

0.00

120

0.00

0.00

Bảng 9: Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa với b0 = 0,3(m/ha) từ ngày 02/08/2001

đến ngày 06/08/2001 ứng với P=10%

Hệ số Hệ số Hệ số Hệ số ST Gi ST ST Gi ST tiêu Giờ tiêu tiêu Giờ tiêu T ờ T T ờ T (l/s.ha) (l/s.ha) (l/s.ha) (l/s.ha)

1 1 0 43 43 15.014 85 85 6.373 127 127 1.059

2 2 0.066 44 44 15.426 86 86 6.013 128 128 1.007

3 3 0.117 45 45 15.786 87 87 5.601 129 129 0.956

4 4 0.22 46 46 16.095 88 88 5.293 130 130 0.904

5 5 0.271 47 47 16.403 89 89 4.984 131 131 0.853

6 6 0.374 48 48 16.712 90 90 4.676 132 132 0.801

7 7 0.477 49 49 16.844 91 91 4.418 133 133 0.75

8 8 0.58 50 50 16.742 92 92 4.161 134 134 0.75

9 9 0.683 51 51 16.69 93 93 3.904 135 135 0.699

104

10 10 0.837 52 52 16.639 94 94 3.698 136 136 0.647

11 11 0.94 53 53 16.587 95 95 3.492 137 137 0.596

12 12 1.043 54 54 16.536 96 96 3.287 138 138 0.596

13 13 1.146 55 55 16.484 97 97 3.155 139 139 0.544

14 14 1.3 56 56 16.484 98 98 3 140 140 0.544

15 15 1.403 57 57 16.433 99 99 2.897 141 141 0.493

16 16 1.506 58 58 16.381 100 100 2.794 142 142 0.441

17 17 1.609 59 59 16.381 101 101 2.692 143 143 0.441

18 18 1.712 60 60 16.33 102 102 2.589 144 144 0.39

19 19 1.866 61 61 16.33 103 103 2.537 145 145 0.39

20 20 1.969 62 62 16.279 104 104 2.434 146 146 0.338

21 21 2.072 63 63 16.279 105 105 2.331 147 147 0.338

22 22 2.175 64 64 16.227 106 106 2.28 148 148 0.338

23 23 2.226 65 65 16.227 107 107 2.177 149 149 0.287

24 24 2.329 66 66 16.227 108 108 2.126 150 150 0.287

25 25 2.772 67 67 16.227 109 109 2.074 151 151 0.236

26 26 3.595 68 68 16.176 110 110 2.023 152 152 0.236

27 27 4.418 69 69 16.176 111 111 1.92 153 153 0.236

28 28 5.293 70 70 16.176 112 112 1.869 154 154 0.184

29 29 6.116 71 71 16.176 113 113 1.817 155 155 0.184

30 30 6.939 72 72 16.124 114 114 1.766 156 156 0.184

31 31 7.762 73 73 15.478 115 115 1.714 157 157 0.133

105

32 32 8.533 74 74 14.243 116 116 1.714 158 158 0.133

33 33 9.305 75 75 13.112 117 117 1.663 159 159 0.133

34 34 10.025 76 76 12.134 118 118 1.611 160 160 0.133

35 35 10.694 77 77 11.26 119 119 1.56 161 161 0.081

36 36 11.362 78 78 10.437 120 120 1.508 162 162 0.081

37 37 11.98 79 79 9.665 121 121 1.47 163 163 0.081

38 38 12.597 80 80 8.996 122 122 1.367 164 164 0.081

39 39 13.111 81 81 8.379 123 123 1.316 165 165 0.081

40 40 13.626 82 82 7.813 124 124 1.264 166 166 0.081

41 41 14.14 83 83 7.299 125 125 1.161 167 167 0.03

42 42 14.603 84 84 6.836 126 126 1.11 168 168 0.03

106

Bảng 10: Kết quả tính toán hệ số tiêu cho lúa với b0 = 0,3(m/ha) từ ngày 23/08/2003

đến ngày 27/08/2003 ứng với P=50%

STT Giờ STT Giờ STT Giờ STT Giờ Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha) Hệ số tiêu (l/s.ha)

0 43 43 1 1 1.269 6.005 127 127 3.579 85 85

0.076 44 44 2 2 1.217 6.417 128 128 3.373 86 86

0.179 45 45 3 3 1.166 6.828 129 129 3.168 87 87

0.282 46 46 4 4 1.115 7.24 130 130 3.013 88 88

0.385 47 47 5 5 1.063 7.6 131 131 2.859 89 89

0.488 48 48 6 6 1.012 7.96 132 132 2.705 90 90

0.642 49 49 7 7 0.937 8.269 133 133 2.55 91 91

0.796 50 50 8 8 0.937 8.629 134 134 2.396 92 92

0.951 51 51 9 9 0.886 8.937 135 135 2.293 93 93

1.054 52 52 10 10 0.834 9.195 136 136 2.139 94 94

1.208 53 53 11 11 0.783 9.503 137 137 2.036 95 95

1.362 54 54 12 12 0.783 9.76 138 138 1.933 96 96

1.517 55 55 13 13 0.731 9.684 139 139 1.83 97 97

1.671 56 56 14 14 0.731 9.273 140 140 1.727 98 98

1.825 57 57 15 15 0.68 8.964 141 141 1.624 99 99

1.98 58 58 16 16 0.628 100 100 8.604 142 142 1.573

2.134 59 59 17 17 0.628 101 101 8.347 143 143 1.47

2.288 60 60 18 18 0.577 102 102 8.038 144 144 1.419

2.391 61 61 19 19 0.577 103 103 7.781 145 145 1.316

2.545 62 62 20 20 0.577 104 104 7.575 146 146 1.264

2.648 63 63 21 21 0.525 105 105 7.318 147 147 1.213

2.803 64 64 22 22 0.525 106 106 7.164 148 148 1.11

2.905 65 65 23 23 0.474 107 107 6.958 149 149 1.059

3.06 66 66 24 24 0.474 108 108 6.752 150 150 1.007

107

25 25 3.018 67 67 0.474 109 109 6.598 151 151 0.956

26 26 2.863 68 68 0.423 110 110 6.443 152 152 0.904

27 27 2.709 69 69 0.423 111 111 6.289 153 153 0.853

28 28 2.606 70 70 0.371 112 112 6.186 154 154 0.801

29 29 2.452 71 71 0.371 113 113 6.032 155 155 0.75

30 30 2.349 72 72 0.371 114 114 5.929 156 156 0.75

31 31 2.195 73 73 0.501 115 115 5.826 157 157 0.699

32 32 2.092 74 74 0.862 116 116 5.723 158 158 0.647

33 33 1.989 75 75 1.273 117 117 5.62 159 159 0.596

34 34 1.938 76 76 1.736 118 118 5.518 160 160 0.596

35 35 1.835 77 77 2.199 119 119 5.466 161 161 0.544

36 36 1.732 78 78 2.662 120 120 5.363 162 162 0.544

37 37 1.68 79 79 3.176 121 121 5.174 163 163 0.493

38 38 1.577 80 80 3.639 122 122 4.865 164 164 0.441

39 39 1.526 81 81 4.154 123 123 4.556 165 165 0.441

40 40 1.423 82 82 4.617 124 124 4.299 166 166 0.39

41 41 1.372 83 83 5.08 125 125 4.042 167 167 0.39

42 42 1.32 84 84 5.542 126 126 3.785 168 168 0.338

Bảng 11: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Phù Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02/08/2001

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

108

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

11:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,89 112,82

12:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

13:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 1,34 169,22

14:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 1,34 169,22

15:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,79 225,63

16:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 1,79 225,63

17:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 1,79 225,63

18:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 1,79 225,63

19:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,79 225,63

20:00:00 3,10 507,40 1,78 198,63 2,68 338,45

21:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45

22:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45

23:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 2,68 338,45

03/08/2001 00:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 2,68 338,45

109

01:00:00 3,43 560,81 3,56 397,26 3,13 394,86

02:00:00 4,08 667,63 3,56 397,26 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

110

23:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04/08/2001 10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

111

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

05/08/2001 09:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

112

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

06/08/2001 08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

113

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

20:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63

21:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22

22:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22

23:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,89 112,82

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

07/08/2001 07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

09:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

114

15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

00:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

08/08/2001 06:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

115

13:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

14:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

15:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

Bảng 12: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Dương Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02/08/2001

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

116

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

17:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

18:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

19:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

20:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04

03/08/2001

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04

117

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,24 282,04

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,79 225,63

13:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

14:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

15:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

16:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

17:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

18:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

19:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

20:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 2,24 282,04

118

00:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,79 225,63

01:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

04/08/2001

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,34 169,22

21:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,89 112,82

119

22:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22

23:00:00 0,00 0,00 0,00 198,63 1,34 169,22

00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

05/08/2001

10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

120

20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

06/08/2001

09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

121

18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

07/08/2001

08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

122

16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

23:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

00:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

01:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

02:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

03:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

04:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

05:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

06:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

08/08/2001

07:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

08:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

09:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

10:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

11:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

12:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

13:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

123

14:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

15:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

16:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

17:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

18:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

19:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

20:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

21:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

22:00:00 0,00 0,00 0,00 794,52 2,24 282,04

23:00:00 0 0 0,00 794,52 2,24 282,04

Bảng 13: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh

Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng năng Q Q Q (m3/s) thụ (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02/08/2001

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

124

06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,34 169,22

14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63

16:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04

17:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04

18:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,24 282,04

19:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,68 338,45

20:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 2,68 338,45

21:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45

22:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45

23:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 2,68 338,45

00:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 2,68 338,45

01:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 2,68 338,45

03/08/2001

02:00:00 1,47 240,35 3,56 397,26 1,79 225,63

03:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63

125

04:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63

05:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,79 225,63

06:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

07:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

08:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

09:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

10:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

11:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 1,34 169,22

12:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

13:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

15:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

16:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

17:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

18:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

19:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,89 112,82

20:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,89 112,82

21:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,00 0,00

04/08/2001

01:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,00 0,00

126

02:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

04:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

07:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

08:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

09:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

10:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

11:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

12:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

127

00:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,45 56,41

03:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,89 112,82

04:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 0,89 112,82

05:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 0,89 112,82

06:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 0,89 112,82

07:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 0,89 112,82

08:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 0,89 112,82

09:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 0,89 112,82

10:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22

05/08/2001

11:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22

12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22

13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22

14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,34 169,22

15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

18:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

20:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

21:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

128

22:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

23:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

00:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 3,13 394,86

01:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 3,13 394,86

02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86

03:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86

04:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86

05:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86

06:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,13 394,86

07:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

08:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

09:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

06/08/2001

10:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

11:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

12:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

13:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

14:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

15:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

16:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

17:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

18:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

19:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

129

20:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

21:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

22:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

23:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 3,13 394,86

00:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

01:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

02:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

04:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

05:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

06:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

07:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

08:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

07/08/2001

09:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

10:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

11:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

13:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

14:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

15:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

16:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

17:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

130

18:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

19:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

21:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

22:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

23:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

00:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

01:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

02:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

04:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

05:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

06:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

07:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

08/08/2001

08:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

09:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

10:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

11:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

13:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

14:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

15:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

131

16:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

17:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

18:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

19:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

21:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

22:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 3,13 394,86

23:00:00 1,47 240,345 7,11 794,52 3,13 394,86

Bảng 14: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh

Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng năng Q Q năng Q (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ

(Kwh (Kwh) (Kwh)

0,00

0,00

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

02/08/2001 03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

132

0,00

0,00

0,00

0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00

0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,16

26,71

09:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

10:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,65

106,82

11:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

0,98

160,23

12:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

1,47

240,35

13:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22

1,80

293,76

14:00:00 0,00 0,00 1,79 225,63

1,96

320,46

15:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

2,12

347,17

16:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

2,12

347,17

17:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

2,12

347,17

18:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04

2,12

347,17

19:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45

2,12

347,17

20:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86

2,12

347,17

21:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86

2,12

347,17

22:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86

2,12

347,17

23:00:00 1,78 198,63 3,13 394,86

2,12

347,17

00:00:00 1,78 198,63 3,58 451,27

2,12

347,17

01:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

2,12

347,17

03/08/2001 02:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

2,12

347,17

03:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

133

2,12

347,17

2,12

347,17

05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

04/08/2001 01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

134

2,12

347,17

2,12

347,17

03:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

05/08/2001 00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

135

2,12

347,17

2,12

347,17

01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

02:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

03:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

04:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

05:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

06:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

07:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

08:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

09:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

10:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

11:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

12:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

13:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

14:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

15:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

16:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

17:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

18:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

19:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

20:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

21:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

136

2,12

347,17

2,12

347,17

23:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

00:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

01:00:00 7,11 794,52 4,03 507,67

2,12

347,17

02:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67

2,12

347,17

03:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67

2,12

347,17

04:00:00 3,56 397,26 4,03 507,67

2,12

347,17

05:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

2,12

347,17

06:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

2,12

347,17

07:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

2,12

347,17

08:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

1,47

240,35

09:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

1,31

213,64

06/08/2001 10:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

1,31

213,64

11:00:00 1,78 198,63 4,03 507,67

1,31

213,64

12:00:00 0,00 0,00 4,03 507,67

1,31

213,64

13:00:00 0,00 0,00 4,03 507,67

1,14

186,94

14:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

1,14

186,94

15:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04

1,31

213,64

16:00:00 1,78 198,63 2,24 282,04

1,63

267,05

17:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45

1,80

293,76

18:00:00 1,78 198,63 2,68 338,45

1,80

293,76

19:00:00 0,00 0,00 2,68 338,45

20:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

137

1,80

293,76

1,63

267,05

21:00:00 0,00 0,00 2,24 282,04

1,47

240,35

22:00:00 0,00 0,00 1,79 225,63

1,31

213,64

23:00:00 1,78 198,63 1,34 169,22

1,31

213,64

00:00:00 1,78 198,63 1,79 225,63

1,14

186,94

01:00:00 1,78 198,63 1,34 169,22

1,14

186,94

02:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22

0,98

160,23

03:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22

0,98

160,23

04:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22

0,98

160,23

05:00:00 0,00 0,00 1,34 169,22

0,82

133,53

06:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

0,82

133,53

07:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

0,82

133,53

08:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

0,65

106,82

07/08/2001 09:00:00 0,00 0,00 0,89 112,82

0,65

106,82

10:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,65

106,82

11:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,65

106,82

12:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,65

106,82

13:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,65

106,82

14:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,49

80,12

15:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,49

80,12

16:00:00 1,78 198,63 0,89 112,82

0,49

80,12

17:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

138

0,49

80,12

0,49

80,12

19:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,49

80,12

20:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,49

80,12

21:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,33

53,41

22:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,33

53,41

23:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,33

53,41

00:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

01:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

02:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

03:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

04:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

05:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

06:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,33

53,41

07:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,16

26,71

08/08/2001 08:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,16

26,71

09:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,16

26,71

10:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41

0,16

26,71

11:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,16

26,71

12:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,16

26,71

13:00:00 1,78 198,63 0,45 56,41

0,16

26,71

14:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

15:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

16:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

139

0,16

26,71

0,16

26,71

17:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

18:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

19:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

20:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

21:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

0,16

26,71

22:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

23:00:00 1,78 198,63 0,00 0,00

Bảng 15: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2003

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

140

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00

13:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04

15:00:00 3,92 640,92 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

24/08/2003

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,68 338,45

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,24 282,04

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

141

06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22

07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22

08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22

09:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22

10:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 0,89 112,82

11:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 0,89 112,82

12:00:00 1,63 267,05 1,78 198,63 0,89 112,82

13:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,89 112,82

15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,89 112,82

16:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,89 112,82

17:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,89 112,82

18:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82

19:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82

20:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

00:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

25/08/2003

02:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

142

04:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

05:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

06:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

07:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

09:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00

22:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00

23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00

00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00

26/08/2003

01:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,00 0,00

143

02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 2,68 338,45

04:00:00 1,96 320,46 3,56 397,26 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

144

00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

27/08/2003

11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

145

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

28/08/2003

10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

146

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,13 394,86

23:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 2,24 282,04

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

07:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

08:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

29/08/2003

09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,45 56,41

147

18:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

Bảng 16: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh

Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2003 04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

148

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00

13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04

15:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

22:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

01:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

24/08/2003 03:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

149

07:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

10:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 2,24 282,04

13:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63

14:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63

15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63

16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

17:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

18:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

19:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

20:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22

21:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

22:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

23:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

00:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

01:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

25/08/2003 02:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

03:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

04:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

150

05:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

06:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

07:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

09:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

26/08/2003 01:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82

151

03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04

04:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

27/08/2003 00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

152

01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

153

23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

28/08/2003 10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

13:00:00 1,80 293,76 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

15:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

154

21:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 2,24 282,04

01:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,79 225,63

02:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

03:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22

04:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 1,34 169,22

05:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

06:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

07:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,89 112,82

08:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

29/08/2003 09:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,89 112,82

10:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82

11:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82

12:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 0,89 112,82

13:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

14:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

155

19:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

Bảng 17: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh

Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00

04:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00

02/08/2001 05:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 7,11 794,52 0,00 0,00

07:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,00 0,00

08:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

09:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 0,45 56,41

10:00:00 0,65 106,82 7,11 794,52 0,89 112,82

156

11:00:00 0,82 133,53 7,11 794,52 1,34 169,22

12:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 1,79 225,63

13:00:00 2,45 400,58 7,11 794,52 2,68 338,45

14:00:00 3,43 560,81 7,11 794,52 3,58 451,27

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,58 451,27

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,13 394,86

19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 3,58 451,27

20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 3,58 451,27

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 3,58 451,27

02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

03/08/2001 04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

157

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04/08/2001 03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

158

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05/08/2001 02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

159

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06/08/2001 01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

160

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 0,82 133,53 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 0,65 106,82 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 0,98 160,23 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,14 186,94 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67

07/08/2001 00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 3,58 451,27

161

01:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 3,58 451,27

02:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 3,58 451,27

03:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 3,58 451,27

04:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,58 451,27

05:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 3,58 451,27

06:00:00 0,65 106,82 1,78 198,63 3,58 451,27

07:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04

08:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04

09:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04

10:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04

11:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 2,24 282,04

12:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,79 225,63

13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63

14:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63

15:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63

16:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63

17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,79 225,63

18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22

19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22

20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22

21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 1,34 169,22

22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82

162

23:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

04:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

07:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

08:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

09:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,45 56,41

08/08/2001 10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

18:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

19:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

20:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

163

21:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

Bảng 18: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Phù Đổng Trạm bơm Thịnh Liên

Ngày Giờ

Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s)

Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 08:00:00 0,33 53,41 0,89 112,82 0,00 02/08/2001 09:00:00 0,33 53,41 198,63 0,89 112,82 1,78

10:00:00 0,65 106,82 198,63 1,79 225,63 1,78

11:00:00 0,82 133,53 198,63 1,79 225,63 1,78

12:00:00 1,96 320,46 198,63 1,79 225,63 1,78

13:00:00 2,12 347,17 198,63 2,68 338,45 1,78

14:00:00 2,61 427,28 198,63 3,58 451,27 1,78

15:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

16:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

17:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

164

18:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

19:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

20:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

21:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

22:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

23:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

00:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

01:00:00 2,61 427,28 397,26 4,03 507,67 3,56

02:00:00 2,61 427,28 595,89 4,03 507,67 5,33

03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

7,11 10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 03/08/2001 7,11 11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67

12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

18:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

19:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

20:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

21:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

165

22:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

23:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

00:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

01:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

02:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11 04/08/2001 12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

18:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

19:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

20:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

21:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

22:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

23:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

7,11 00:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 05/08/2001 7,11 01:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67

166

02:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

03:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

04:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

10:00:00 1,96 320,46 794,52 4,03 507,67 7,11

11:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

12:00:00 0,82 133,53 794,52 4,03 507,67 7,11

13:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11

14:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11

15:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11

16:00:00 0,49 80,12 794,52 4,03 507,67 7,11

17:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

18:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

19:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

20:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

21:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

22:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

23:00:00 0,33 53,41 794,52 4,03 507,67 7,11

00:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11

01:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 7,11

7,11 02:00:00 0,65 106,82 794,52 4,03 507,67 06/08/2001 7,11 03:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67

7,11 04:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67

7,11 05:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67

167

06:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

07:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

08:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

09:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

10:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

11:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

12:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

13:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

14:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

15:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

16:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

17:00:00 2,61 427,28 794,52 4,03 507,67 7,11

18:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

19:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

20:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

21:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

22:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

23:00:00 1,31 213,64 794,52 4,03 507,67 7,11

00:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56

01:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56

02:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56

03:00:00 0,65 106,82 397,26 3,58 451,27 3,56

3,56 04:00:00 0,49 80,12 397,26 1,79 225,63 07/08/2001 3,56 05:00:00 0,49 80,12 397,26 1,79 225,63

8,89 06:00:00 0,49 80,12 993,16 0,89 112,82

8,89 07:00:00 0,49 80,12 993,16 0,89 112,82

5,33 08:00:00 0,33 53,41 595,89 0,89 112,82

5,33 09:00:00 0,33 53,41 595,89 0,89 112,82

168

10:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33

11:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33

12:00:00 0,33 53,41 595,89 0,45 56,41 5,33

13:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56

14:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56

15:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56

16:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56

17:00:00 0,33 53,41 397,26 0,45 56,41 3,56

18:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56

19:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56

20:00:00 0,16 26,71 397,26 0,45 56,41 3,56

21:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78

22:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78

23:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41 1,78

00:00:00 0,16 26,71 198,63 0,00 0,00 1,78

01:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 08/08/2001 07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41 0,00 0,00

13:00:00 0,00 0,00 0,45 56,41 0,00 0,00

169

0,00 14:00:00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

1,78 15:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 16:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 17:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 18:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 19:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 20:00:00 0,00 0,00 198,63 0,45 56,41

1,78 21:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41

1,78 22:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41

1,78 23:00:00 0,16 26,71 198,63 0,45 56,41

Bảng 19: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2003

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

170

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

13:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,34 169,22

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

24/08/2003

03:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

171

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,79 225,63

14:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

15:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82

16:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82

17:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,45 56,41

18:00:00 3,10 507,40 5,33 595,89 0,45 56,41

19:00:00 1,96 320,46 5,33 595,89 0,45 56,41

20:00:00 1,47 240,35 5,33 595,89 0,45 56,41

21:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,98 160,23 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 0,49 80,12 7,11 794,52 0,45 56,41

01:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

25/08/2003

02:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

03:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

172

04:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

05:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

06:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 0,45 56,41

07:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

08:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

09:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

10:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

11:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

12:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

13:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

14:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

15:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

16:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

17:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

18:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

19:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

20:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,45 56,41

21:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 0,89 112,82

22:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 1,79 225,63

23:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 3,58 451,27

00:00:00 0,16 26,71 7,11 794,52 4,03 507,67

26/08/2003

01:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67

173

02:00:00 0,33 53,41 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,47 240,35 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

174

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

10:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 0,89 112,82

27/08/2003

11:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

14:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,00 0,00

16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,00 0,00

17:00:00 3,76 614,22 1,78 198,63 0,00 0,00

18:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 2,24 282,04

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

175

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

28/08/2003

10:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

13:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,34 169,22

14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,89 112,82

15:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

16:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,45 56,41

17:00:00 2,45 400,58 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 1,80 293,76 1,78 198,63 0,45 56,41

19:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

176

20:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41

22:00:00 0,82 133,53 3,56 397,26 0,45 56,41

23:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 0,00 0,00

00:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

04:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

07:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

08:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

29/08/2003

09:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

10:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

13:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

14:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

15:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 0,45 56,41

16:00:00 0,65 106,82 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

177

18:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

Bảng 20: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2003 04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

178

09:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

13:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 0,98 160,23 5,33 595,89 1,34 169,22

15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

21:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

22:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

23:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

00:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 2,24 282,04

01:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 2,24 282,04

02:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,79 225,63

24/08/2003 03:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22

04:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22

05:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22

06:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 1,34 169,22

179

07:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22

08:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22

09:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22

10:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22

13:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22

14:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 1,34 169,22

15:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 1,34 169,22

16:00:00 0,98 160,23 0,00 0,00 0,89 112,82

17:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,89 112,82

18:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

20:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,82 133,53 5,33 595,89 2,24 282,04

23:00:00 1,14 186,94 5,33 595,89 2,68 338,45

00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

25/08/2003 02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

180

05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

26/08/2003 01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

181

03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

27/08/2003 00:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

182

01:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45

04:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45

05:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,68 338,45

06:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 2,24 282,04

10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 2,24 282,04

11:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 2,24 282,04

12:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 1,34 169,22

13:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82

14:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82

15:00:00 2,29 373,87 7,11 794,52 0,89 112,82

16:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 0,89 112,82

17:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 0,89 112,82

18:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 2,24 282,04

19:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67

20:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

21:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 4,03 507,67

22:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67

183

23:00:00 2,29 373,87 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86

06:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86

07:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 3,13 394,86

08:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 2,24 282,04

09:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,79 225,63

28/08/2003 10:00:00 2,29 373,87 0,00 0,00 1,34 169,22

11:00:00 1,63 267,05 0,00 0,00 2,24 282,04

12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

15:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 2,24 282,04

16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 1,34 169,22

17:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,89 112,82

18:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

184

21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

01:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

04:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

07:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

08:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

29/08/2003 09:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

13:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

14:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

15:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

16:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

185

19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00

23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,00 0,00

Bảng 21: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng tiêu năng tiêu năng Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) thụ thụ tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,00 0,00

02/08/2030 05:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41

07:00:00 2,45 400,58 0,00 0,00 0,45 56,41

08:00:00 2,94 480,69 0,00 0,00 0,89 112,82

09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,34 169,22

10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63

186

11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 1,79 225,63

12:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,24 282,04

13:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

03/08/2030 04:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 4,03 507,67

187

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04/08/2030 03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

188

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05/08/2030 02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

189

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45

06/08/2030 01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45

190

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,68 338,45

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,58 451,27

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 2,24 282,04

18:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

19:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

20:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

21:00:00 4,25 694,33 5,33 595,89 1,34 169,22

22:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

23:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 1,79 225,63

07/08/2030 00:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 0,89 112,82

191

01:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,68 338,45

02:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

03:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

04:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

05:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

06:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

07:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

08:00:00 2,94 480,69 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67

10:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 2,24 282,04

17:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 2,24 282,04

18:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 2,24 282,04

19:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 1,79 225,63

20:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 1,79 225,63

21:00:00 1,14 186,94 3,56 397,26 0,89 112,82

22:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41

192

23:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 0,45 56,41

00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

04:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

05:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45

06:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45

07:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 2,68 338,45

08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22

09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22

08/08/2030 10:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22

11:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 1,34 169,22

12:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 2,61 427,28 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 1,80 293,76 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82

18:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82

19:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,89 112,82

20:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82

193

21:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,89 112,82

22:00:00 1,47 240,35 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 0,45 56,41

Bảng 22: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Phù Đổng Trạm bơm Dương Hà Trạm bơm Thịnh Liên

Ngày Giờ

Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s)

Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh) Điện năng tiêu thụ (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 56,41

03:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 1,34 169,22

04:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 2,24 282,04

05:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 3,13 394,86

06:00:00 1,14 186,94 0,00 0,00 3,13 394,86

07:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 3,13 394,86

08:00:00 2,12 347,17 0,00 0,00 4,03 507,67 02/08/2030 09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

10:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

13:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

14:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

15:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

16:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

17:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

194

18:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

19:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

20:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

21:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

22:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

23:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

00:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

05:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

06:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

07:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

08:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

09:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

3,56 397,26 4,03 507,67 10:00:00 3,27 534,10 03/08/2030 3,56 397,26 4,03 507,67 11:00:00 3,27 534,10

12:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

13:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

14:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

15:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

16:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

17:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

18:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

19:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

20:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

21:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

195

22:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 3,27 534,10 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67 04/08/2030 12:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

7,11 794,52 4,03 507,67 00:00:00 3,27 534,10 05/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 01:00:00 3,27 534,10

196

02:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 3,27 534,10 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 3,10 507,40 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

7,11 794,52 4,03 507,67 02:00:00 1,80 293,76 06/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 03:00:00 1,80 293,76

7,11 794,52 4,03 507,67 04:00:00 1,80 293,76

7,11 794,52 4,03 507,67 05:00:00 1,80 293,76

197

06:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

7,11 794,52 4,03 507,67 04:00:00 1,96 320,46 07/08/2030 7,11 794,52 4,03 507,67 05:00:00 1,96 320,46

7,11 794,52 4,03 507,67 06:00:00 1,96 320,46

7,11 794,52 4,03 507,67 07:00:00 1,96 320,46

7,11 794,52 4,03 507,67 08:00:00 1,96 320,46

7,11 794,52 4,03 507,67 09:00:00 1,96 320,46

198

10:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45

19:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45

20:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45

21:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 2,68 338,45

22:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

23:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 1,79 225,63

00:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 1,79 225,63

01:00:00 1,14 186,94 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

1,78 198,63 4,03 507,67 06:00:00 0,82 133,53 08/08/2030 1,78 198,63 4,03 507,67 07:00:00 0,82 133,53

08:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86

10:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86

11:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86

12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 3,13 394,86

13:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24 282,04

199

282,04 14:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24

282,04 15:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24

282,04 16:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24

282,04 17:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24

282,04 18:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,24

225,63 19:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79

225,63 20:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79

56,41 21:00:00 0,49 80,12 0,00 0,00 0,45

56,41 22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45

56,41 23:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45

Bảng 23: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Thịnh Trạm bơm Phù Đổng Hà Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng năng tiêu năng tiêu Q (m3/s) Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ thụ thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2030

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

05:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 2,94 480,69 0,00 0,00 0,00 0,00

200

08:00:00 3,92 640,92 0,00 0,00 0,00 0,00

09:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00

10:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00

11:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00

12:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,00 0,00

13:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 4,25 694,33 0,00 0,00 2,68 338,45

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 2,78 453,99 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

24/08/2030

03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

201

06:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

08:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 4,03 507,67

10:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 2,24 282,04

11:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22

12:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 1,34 169,22

13:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,89 112,82

14:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,89 112,82

15:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

16:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

17:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 3,27 534,10 1,78 198,63 0,45 56,41

19:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

20:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 4,25 694,33 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 4,25 694,33 3,56 397,26 2,24 282,04

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,13 394,86

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

25/08/2030

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

202

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

26/08/2030

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

203

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

204

00:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 1,34 169,22

08:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,89 112,82

09:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

10:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

27/08/2030

11:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

12:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

13:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

14:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

15:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

16:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

17:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 0,45 56,41

18:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 3,13 394,86

19:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

205

22:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 4,25 694,33 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67

01:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67

02:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67

03:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67

04:00:00 2,61 427,28 3,56 397,26 4,03 507,67

05:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

08:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

09:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

28/08/2030

10:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

11:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

12:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 4,03 507,67

13:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 3,58 451,27

14:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 1,34 169,22

15:00:00 2,61 427,28 1,78 198,63 0,89 112,82

16:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

17:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

19:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

206

20:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

00:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

02:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

03:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

04:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

05:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 0,45 56,41

06:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

07:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

08:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

29/08/2030

09:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 0,45 56,41

10:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

11:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

12:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

13:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

14:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

15:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

16:00:00 1,31 213,64 0,00 0,00 0,45 56,41

17:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

207

18:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

19:00:00 0,82 133,53 0,00 0,00 0,45 56,41

20:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

21:00:00 0,33 53,41 0,00 0,00 0,45 56,41

22:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,45 56,41

23:00:00 0,16 26,71 0,00 0,00 0,00 0,00

Bảng 24: Bảng mối quan hệ giữa lưu lượng, điện năng tiêu thụ với thời gian

Trạm bơm Dương Trạm bơm Phù Trạm bơm Thịnh

Hà Đổng Liên

Điện Điện Điện Ngày Giờ

năng năng năng Q Q (m3/s) Q (m3/s) tiêu thụ tiêu thụ (m3/s) tiêu thụ

(Kwh) (Kwh) (Kwh)

00:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

01:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

02:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

03:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

04:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

23/08/2030

05:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

06:00:00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

07:00:00 0,00 0,00 1,78 198,63 0,00 0,00

08:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

09:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 0,89 112,82

208

10:00:00 2,29 373,87 5,33 595,89 1,34 169,22

11:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 2,24 282,04

12:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 2,68 338,45

13:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 4,03 507,67

14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

01:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

02:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

03:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

24/08/2030

04:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

05:00:00 1,31 213,64 1,78 198,63 4,03 507,67

06:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 4,03 507,67

07:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

209

08:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

09:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

10:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

11:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

12:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

13:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 1,79 225,63

14:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

15:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

16:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

17:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

18:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

19:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

20:00:00 0,82 133,53 1,78 198,63 2,24 282,04

21:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 3,13 394,86

22:00:00 1,47 240,35 0,00 0,00 3,13 394,86

23:00:00 1,96 320,46 0,00 0,00 3,13 394,86

00:00:00 1,96 320,46 1,78 198,63 2,68 338,45

01:00:00 2,29 373,87 1,78 198,63 2,68 338,45

02:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

25/08/2030

03:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

04:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

05:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 2,68 338,45

210

06:00:00 2,94 480,69 3,56 397,26 1,79 225,63

07:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

08:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

09:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

10:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

11:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

12:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

13:00:00 2,94 480,69 5,33 595,89 1,79 225,63

14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 2,68 338,45

00:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

26/08/2030

02:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

211

04:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 2,94 480,69 7,11 794,52 4,03 507,67

00:00:00 2,61 427,28 7,11 794,52 4,03 507,67

27/08/2030

01:00:00 2,61 427,28 7,11 794,52 4,03 507,67

212

02:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

11:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

17:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

18:00:00 1,63 267,05 7,11 794,52 4,03 507,67

19:00:00 1,80 293,76 7,11 794,52 4,03 507,67

20:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

21:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

22:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

23:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

213

00:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

01:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

02:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

03:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

04:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

05:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

06:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

07:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

08:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

09:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

10:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

28/08/2030

11:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

12:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

13:00:00 1,96 320,46 7,11 794,52 4,03 507,67

14:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

15:00:00 1,31 213,64 7,11 794,52 4,03 507,67

16:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67

17:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67

18:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67

19:00:00 1,31 213,64 5,33 595,89 4,03 507,67

20:00:00 1,31 213,64 3,56 397,26 4,03 507,67

21:00:00 0,98 160,23 3,56 397,26 4,03 507,67

214

22:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 4,03 507,67

23:00:00 0,49 80,12 3,56 397,26 4,03 507,67

00:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 2,68 338,45

01:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63

02:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63

03:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,79 225,63

04:00:00 0,49 80,12 1,78 198,63 1,34 169,22

05:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22

06:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22

07:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22

08:00:00 0,33 53,41 1,78 198,63 1,34 169,22

09:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82

29/08/2030

10:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82

11:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

12:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,89 112,82

13:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

14:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

15:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

16:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

17:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

18:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

19:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

215

20:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

21:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

22:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

23:00:00 0,16 26,71 1,78 198,63 0,45 56,41

216