ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ XUÂN ANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN HIDROCACBON

HÓA HỌC 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

HÀ NỘI – 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ XUÂN ANH

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN HIDROCACBON HÓA HỌC 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC BỘ MÔN

HÓA HỌC

Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Minh Trang

PGS.TS. Phan Minh Giang

HÀ NỘI – 2020

LỜI CẢM ƠN

Tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng sau đại học và các thầy

giáo, cô giáo trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện

tốt nhất để tác giả đƣợc học tập nghiên cứu trong suốt khóa học. Tác giả xin trân

trọng cảm ơn thầy cô trong nhà trƣờng đã truyền thụ cho tác giả vốn kiến thức vô

cùng quý báu để tác giả có thể hoàn thành tốt đề tài và làm giàu thêm hành trang kiến

thức trên con đƣờng sự nghiệp của mình.

Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc và chân thành tới giảng viên

TS. Vũ Minh Trang và PGS.TS. Phan Minh Giang đã tận tình chỉ bảo,

hƣớng dẫn và động viên tác giả trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các thầy cô giảng dạy bộ môn

Hóa học tại trƣờng Trung học phổ thông Ngọc Tảo – huyện Phúc Thọ và trƣờng

Trung học phổ thông Chúc Động – Chƣơng Mỹ- thành phố Hà Nội, cùng các thầy,

cô giáo tham gia cộng tác đã nhiệt tình tạo điều kiện, giúp đỡ tác giả trong suốt thời

gian thực nghiệm sƣ phạm.

Hà Nội, tháng 03 năm 2020

Tác giả

Nguyễn Thị Xuân Anh

i

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i

MỤC LỤC ........................................................................................................ ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ...................................................... vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................. vii

MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài ...........................................................................................1

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề .............................................................................1

3. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu .....................................................................................2

5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................3

6. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................3

7. Giả thuyết khoa học .......................................................................................3

8. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................3

9. Đóng góp mới của đề tài ................................................................................4

10. Cấu trúc của luận văn ..................................................................................4

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ..................5

1.1. Đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học .....................5

1.1.1. Định hƣớng đổi mới phƣơng pháp dạy học hiện nay ..............................5

1.1.2. Một số phƣơng pháp dạy học tích cực .....................................................5

1.1.3. Phƣơng pháp dạy học phát triển năng lực tính toán hóa học ..................7

1.2. Khái niệm về năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng

trung học phổ thông ...........................................................................................8

1.2.1. Khái niệm về năng lực .............................................................................8

1.2.2. Cấu trúc của năng lực ..............................................................................9

1.2.3. Các đặc điểm của năng lực ......................................................................9

1.2.4. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông ....... 10

1.4. Năng lực tính toán ................................................................................... 14

1.4.1. Khái niệm năng lực tính toán ................................................................ 14

1.4.2. Cấu trúc của năng lực tính toán ............................................................ 14

ii

1.5. Bài tập hóa học ........................................................................................ 15

1.5.1. Khái niệm bài tập hóa học .................................................................... 15

1.5.2. Tác dụng của bài tập hóa học ............................................................... 15

1.5.3. Phân loại bài tập hóa học ...................................................................... 16

1.5.4. Vị trí của bài tập hóa học trong quá trình dạy học................................ 17

1.5.5. Điều kiện để học sinh giải thành thạo các bài tập hóa học ................... 17

1.5.6. Xây dựng câu hỏi, bài tập theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh .. 17

1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học để phát triển năng lực tính toán cho

học sinh trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông ở một số trƣờng trung học

phổ thông thành phố Hà Nội ........................................................................... 22

1.6.1. Tổ chức điều tra khảo sát ...................................................................... 22

1.6.2. Kết quả điều tra ..................................................................................... 23

Tiểu kết chƣơng 1 ........................................................................................... 30

CHƢƠNG 2: XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THÔNG QUA HỆ

THỐNG BÀI TẬP HÓA HỌC PHẦN HIDROCACBON HÓA HỌC 11

NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH .......... 31

2.1. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần Hidrocacbon – Hóa học 11 ..... 31

2.1.1. Chƣơng trình hóa học phần Hidrocacbon – lớp 11 THPT .................. 31

2.1.2. Vị trí, mục tiêu phần Hidrocacbon – Hóa học 11 ................................. 31

2.2. Một số đặc điểm cần lƣu ý khi dạy học phần Hidrocacbon .................... 34

2.2.1. Về nội dung ........................................................................................... 34

2.2.2. Về phƣơng pháp dạy học ...................................................................... 37

2.3. Xây dựng các bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực tính toán cho học

sinh trong dạy học phần Hidrocacbon ............................................................ 37

2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học để phát triển

năng lực tính toán cho học sinh ...................................................................... 37

2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực tính toán cho

học sinh ........................................................................................................... 38

2.3.3. Hệ thống bài tập hóa học phần Hidrocacbon ........................................ 39

2.4. Một số kế hoạch dạy học sử dụng bài tập hóa học phần Hidrocacbon nhằm

phát triển năng lực tính toán cho học sinh ...................................................... 73

iii

2.4.1. Kế hoạch dạy học số 1 .......................................................................... 73

2.4.2. Kế hoạch dạy học số 2 ......................................................................... 79

2.4.3. Kế hoạch dạy học số 3 ......................................................................... 86

2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tính toán của học sinh ................ 92

2.5.1. Xây dựng tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực tính toán của học sinh92

2.5.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tính toán của học sinh ............ 97

2.6. Thiết kế bài kiểm tra đánh giá năng lực tính toán ................................... 98

2.6.1. Bảngi môi tải cáci mứci đội nhậni thứci củai cáci bàii kiểmi tra ......... 98

2.6.2. Bàii kiểmi trai sối 1 (45 phút) ............................................................. 100

2.6.3. Bàii kiểmi trai sối 2 ( 30 phút) ............................................................ 102

Tiểu kết chƣơng 2 ......................................................................................... 104

CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ................................................. 105

3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ............................................................ 105

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .......................................................................... 105

3.3. Kế hoạch tiến hành thực nghiệm sƣ phạm ............................................. 105

3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm ......................................................................... 105

3.3.2. Tiến hành thực nghiệm ....................................................................... 106

3.3.3. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm ............................. 106

3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................................... 107

3.4.1. Kết quả đánh giá năng lực tính toán sinh qua bảng kiểm quan sát ... 107

3.4.2. Kết quả đánh giá năng lực tính toán học sinh qua bài kiểm tra.......... 110

Tiểu kết chƣơng 3 ......................................................................................... 119

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 120

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 122

PHỤ LỤC

iv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ

BT Bài tập 1

BTHH Bài tập hóa học 2

C Cacbon 3

CTĐGN Công thức đơn giản nhất 4

CTPT Công thức phân tử 5

ĐC Đối chứng 6

ĐKTC Điều kiện tiêu chuẩn 7

E Electron 8

G Gam 9

Giáo viên 10 GV

Hiđro 11 H

Học sinh 12 HS

Năng lực 13 NL

Năng lực tính toán 14 NLTT

Nhà xuất bản 15 NXB

PP Phƣơng pháp 16

PPDH Phƣơng pháp dạy học 17

SGK Sách giáo khoa 18

TN Thực nghiệm 19

TNSP Thực nghiệm sƣ phạm 20

THPT Trung học phổ thông 21

v

DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1. Mô tả một số NL đặc thù của môn học .......................................... 11 Bảng 1.2. Các bậc trình độ trong bài tập định hƣớng năng lực ...................... 21 Bảng 1.3. Kế hoạch thực hiện phát phiếu điều tra .......................................... 23 Bảng 1.4. Mức độ sử dụng các phƣơng pháp dạy học của giáo viên ............. 25 Bảng 1.5. Kết quả điều tra những công việc của GV cần làm để phát triển NLTT cho HS ................................................................................. 26 Bảng 2.1. Các biểu hiện và mức độ đánh giá của năng lực tính toán hóa học 93 Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLTT cho GV ................................. 97 Bảng 2.3. Phiếu tự đánh giá NLTT cho HS .................................................... 97 Bảng 2.4. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của các bài kiểm tra ................ 98 Bảng 3.1. Đối tƣợng và địa bàn TNSP ......................................................... 105 Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát của GV và HS đánh giá trƣớc thực nghiệm .................................................................................. 108 Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát của GV và HS đánh giá sau thực nghiệm .................................................................................. 109 Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Ngọc Tảo................................................................ 111

Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2

trƣờng THPT Ngọc Tảo................................................................ 112 Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Chúc Động ............................................................. 113 Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2 trƣờng THPT Chúc Động ............................................................. 114 Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Ngọc Tảo ...................................................................................... 116 Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trƣờng THPT Ngọc Tảo ...................................................................................... 116

Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT

Chúc Động .................................................................................... 117

Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trƣờng THPT

Chúc Động .................................................................................... 117

vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Thái độ của HS đối với môn Hóa học ........................................ 23

Biểu đồ 1.2. Nhận thức của HS đối với tầm quan trọng của NLTT ............... 24

Biểu đồ 1.3. Kết quả điều tra giáo viên về yêu cầu về bài tập hóa học .......... 27

Biểu đồ 1.4. Kết quả điều tra học sinh về yêu cầu về bài tập hóa học ........... 27

Biểu đồ 1.5. Kết quả điều tra học sinh về mức độ biểu hiện năng lực tính toán

trong môn Hóa học ..................................................................... 28

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện điểm trung bình bảng kiểm quan sát trƣớc thực

nghiệm ...................................................................................... 109

Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện điểm trung bình bảng kiểm quan sát sau thực

nghiệm ...................................................................................... 109

Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện điểm trung bình bảng kiểm quan sát của lớp ĐC

trƣớc và sau thực nghiệm ......................................................... 110

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ thể hiện điểm trung bình bảng kiểm quan sát của lớp TN

trƣớc và sau thực nghiệm ......................................................... 110

Biểu đồ 3.5. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1

của trƣờng THPT Ngọc Tảo ..................................................... 115

Biểu đồ 3.6. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1

của trƣờng THPT Ngọc Tảo ..................................................... 115

Biểu đồ 3.7. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 1 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1

của trƣờng THPT Chúc Động .................................................. 115

Biểu đồ 3.8. Đƣờng lũy tích bài kiểm tra lần 2 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1

của trƣờng THPT Chúc Động .................................................. 115

Biểu đồ 3.9. Xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Ngọc Tảo .. 117

Biểu đồ 3.10. Xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trƣờng THPT Ngọc Tảo 117

Biểu đồ 3.9. Xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Ngọc Tảo .. 118

Biểu đồ 3.10. Xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trƣờng THPT Ngọc Tảo 118

Biểu đồ 3.11. Xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trƣờng THPT Chúc Động118

Biểu đồ 3.12. Xếp loại học tập bài kiểm Tra lần 2 trƣờng THPT Chúc Động

.................................................................................................. 118

vii

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Trong đời sống xã hội hiện nay, giáo dục là lĩnh vực có vai trò quan trọng đối

với mọi quốc gia, dân tộc ở mọi thời đại. Những năm gần đây, giáo dục và đào tạo đã

có những chuyển biến mạnh mẽ. Các mục tiêu giáo dục các cấp đều chú trọng tới

việc đổi mới là chuyển từ xây dựng chƣơng trình theo cách tiếp cận nội dung sang

chƣơng trình hình thành các năng lực cho học sinh đó là: tự học, giải quyết vấn đề,

sáng tạo, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng công nghệ thông

tin – truyền thông, tính toán.

Trong quá trình dạy học ở trƣờng trung học phổ thông (THPT), nhiệm vụ

quan trọng của giáo dục là phát triển các năng lực cho học sinh (HS) ở các bộ môn,

trong đó có bộ môn hóa học. Hóa học là môn khoa học thực nghiệm và lý thuyết, vì

thế bên cạnh việc dạy học hóa học ở trƣờng THPT ngoài việc truyền thụ giúp HS có

thể nắm vững các kiến thức cơ bản, giáo viên (GV) cần phải chú trọng đến rèn luyện

cho HS các kĩ năng thí nghiệm hóa học cơ bản, kĩ năng giải quyết vấn đề... và đặc

biệt còn phải chú ý phát triển năng lực tính toán (NLTT) cho HS.

Một trong những phƣơng pháp dạy học tích cực là sử dụng bài tập hóa học

(BTHH) trong hoạt động dạy và học ở trƣờng THPT. BTHH đóng vai trò vừa là nội

dung vừa là phƣơng tiện để chuyển tải kiến thức, phát triển năng lực ở HS. Chính vì

vậy, BTHH đã giữ một vai trò quan trọng trong việc dạy và học hóa học, đặc biệt là

sử dụng hệ thống bài tập hóa học để phát triển năng lực tính toán cho HS trong quá

trình dạy học.

Đã có nhiều tác giả đã sử dụng BTHH trong quá trình dạy học môn hóa học

để phát triển nhiều năng lực của HS nhƣ: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác nhƣng

có rất ít tài liệu nghiên cứu để phát triển NLTT cho HS ở trƣờng THPT. Vì vậy, tôi

quyết định lựa chọn đề tài: “Phát triển năng lực tính toán cho học sinh thông qua

dạy học bài tập phần Hidrocacbon Hóa học 11” làm đề tài nghiên cứu luận văn với

hy vọng giúp cho HS có thể hoàn thiện bản thân mình hơn nữa và nâng cao chất

lƣợng dạy học ở trƣờng THPT.

2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về BTHH và việc sử dụng BTHH trong dạy

học môn Hóa học. Ở trong nƣớc có PGS.TS. Nguyễn Xuân Trƣờng nghiên cứu về

1

các BTHH thực nghiệm định lƣợng; PGS.TS. Đào Hữu Vinh, PGS.TS. Cao Cự Giác

và nhiều tác giả khác quan tâm đến nội dung và phƣơng pháp giải toán các

BTHH..Vì vậy, BTHH là một trong những phƣơng tiện trong dạy học tích cực ở môn

Hóa học. Mỗi tác giả đều có những quan điểm và cách thức riêng trong việc xây

dựng một BTHH, đƣợc sắp xếp trong những dạng bài tập cụ thể.

Trong những năm gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ và khóa luận tốt nghiệp

của sinh viên nghiên cứu lĩnh vực này, các tác giả tập trung phát triển các năng lực

khác nhƣ: nêu và giải quyết vấn đề, vận dụng kiến thức thực tiễn,.. ở chƣơng trình

lớp 10, 11 và 12 nhƣ:

- Nguyễn Thanh Nhạn (2013), Lựa chọn, xây dựng và sử dụng bài tập hóa

học nhằm phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề cho học sinh lớp 11

THPT, Luận văn Thạc sĩ, trƣờng Đại học Giáo dục.

- Đặng Thị Thanh Huyền (2015), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống

bài tập phần dẫn xuất của hidrocacbon hóa học lớp 11 nhằm phát triển năng lực vận

dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Đại

học sƣ phạm Hà Nội.

Các tác giả đã sử dụng hệ thống BTHH trong việc dạy học bộ môn Hóa

học ở trƣờng THPT. Mỗi tác giả có đã sử dụng để phát triển các năng lực khác nhƣ:

năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tƣ duy... nhƣng việc phát triển NLTT trong dạy

học bài tập phần Hidrocacbon Hóa học 11 còn chƣa đƣợc đề cập nhiều.

3. Mục đích nghiên cứu

Lựa chọn, xây dựng và tổ chức dạy học hệ thống bài tập hóa học phần

Hidrocacbon Hóa học 11 nhằm phát triển NLTT cho học sinh THPT.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu và xây dựng cơ sở lí luận về năng lực, năng lực chung, năng lực

đặc thù môn Hóa học, NLTT. Xác định các tiêu chí, các mức độ biểu hiện của

NLTT, các phƣơng pháp dạy học tích cực, bài tập hóa học và vai trò của nó trong

việc phát triển NLTT cho HS.

- Điều tra thực trạng sử dụng bài tập hóa học trong dạy học ở trƣờng THPT

hiện nay nhằm phát triển năng lực tính toán cho học sinh.

- Tìm hiểu các nội dung hóa học thuộc phần Hidrocacbon.

- Lựa chọn, xây dựng hệ thống BTHH phần Hidrocacbon theo từng mức độ

nhận thức và tƣ duy.

2

- Tổ chức dạy học sử dụng hệ thống BTHH theo từng mức độ nhận thức và tƣ

duy phần Hidrocacbon trong chƣơng trình Hóa học phổ thông.

- Thực nghiệm sƣ phạm (TNSP) ở một số trƣờng THPT nhằm đánh giá chất

lƣợng, tính hiệu quả đề tài nghiên cứu.

5. Khách thể, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

5.1. Khách thể nghiên cứu:

Dạy học hóa học (DHHH) ở trƣờng THPT nhằm phát triển NL HS THPT.

5.2. Đối tượng nghiên cứu:

Sử dụng Hệ thống BTHH phần Hidrocacbon, Hóa học 11 nhằm phát triển

năng lực tính toán cho HS ở trƣờng THPT.

5.3. Phạm vi nghiên cứu

- Nội dung nghiên cứu đƣợc giới hạn trong ba chƣơng: Hidrocacbon no,

Hidrocacbon không no, Hidrocacbon thơm.

- Đối tƣợng khảo sát:

+ Lớp 11A1 và 11A2 trƣờng THPT Ngọc Tảo – Phúc Thọ - Hà Nội với số

lƣợng là 82 học sinh.

+ Lớp 11A3 và 11A4 trƣờng THPT Chúc Động – Chƣơng Mỹ - Hà Nội với số

lƣợng là 86 học sinh.

6. Câu hỏi nghiên cứu

- Tổ chức dạy học có sử dụng các BTHH phần Hidrocacbon, Hóa học 11nhƣ

thế nào để phát triển và đánh giá sự phát triển NLTT cho HS?

- Thiết kế công cụ đánh giá NLTT nhƣ thế nào để có thể đánh giá đƣợc sự

phát triển của NLTT thông qua dạy học BTHH phần Hidrocacbon, Hóa học 11.

7. Giả thuyết khoa học

Từ việc xây dựng hệ thống BTHH phần Hidrocacbon, áp dụng các phƣơng pháp

dạy học (PPDH), kỹ thuật dạy học tích cực cùng với sử dụng chọn lọc các BTHH phù hợp

với mức độ tƣ duy nhận thức của HS thì sẽ phát triển NLTT Hóa học cho HS.

8. Phƣơng pháp nghiên cứu

8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận

Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các tài liệu liên quan đến đề tài: cơ sở lý luận

về năng lực chung, năng lực đặc thù môn Hóa học, NLTT; các PPDH tích cực,

nghiên cứu về các kĩ thuật xây dƣng bài tập BTHH phần Hidrocacbon.

3

8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

- Sử dụng phƣơng pháp điều tra, thu thập thông tin: Phát phiếu thăm dò cho

HS và GV để điều tra thực trạng sử dụng BTHH trong dạy học môn Hóa học 11 phần

Hidrocacbon ở trƣờng THPT.

- Sử dụng phƣơng pháp TNSP để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng sử dụng

BTHH trong dạy học phần Hidrocacbon ở trƣờng THPT.

- Phƣơng pháp hỏi ý kiến chuyên gia: Hỏi ý kiến các giảng viên khoa sƣ phạm

và giáo viên hóa học ở trƣờng THPT.

8.3. Phương pháp xử lý thống kê toán học kết quả thực nghiệm

Dùng phƣơng pháp toán học thống kê để xử lí các số liệu điều tra và các kết

quả thực nghiệm sƣ phạm để rút ra những kết luận cần thiết và khẳng định tính đúng

đắn của giả thuyết đề tài.

9. Đóng góp mới của đề tài

- Điều tra thực trạng sử dụng BTHH để phát triển NLTT cho HS trong dạy

học hóa học ở trƣờng phổ thông ở một số trƣờng THPT thành phố Hà Nội.

- Xây dựng hệ thống BTHH trong phần Hidrocacbon để hình thành, rèn luyện

và phát triển năng lực tính toán cho HS THPT.

- Đề xuất nguyên tắc và quy trình lựa chọn cũng nhƣ sử dụng các BTHH để

phát triển năng lực tính toán cho HS THPT.

- Góp phần làm sáng tỏ ý nghĩa, tác dụng của BTHH trong quá trình rèn

luyện, phát triển năng lực tính toán cho HS THPT.

- Xây dựng bộ công cụ đánh giá NLTT.

- Thiết kế giáo án sử dụng bài tập hóa học để phát triển NLTT cho HS trong

dạy học hóa học phần Hidrocacbon lớp 11.

10. Cấu trúc của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục luận

văn gồm 3 chƣơng:

Chƣơng 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài.

Chƣơng 2. Xây dựng và tổ chức dạy học thông qua hệ thống bài tập hóa học

phần Hidrocacbon Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực tính toán cho học sinh.

Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

4

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

1.1. Đổi mới giáo dục theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học

1.1.1. Định hướng đổi mới phương pháp dạy học hiện nay

Phƣơng pháp dạy học hiện nay có những định hƣớng đổi mới để phù hợp với

mục tiêu giáo dục. Để thực hiện mục tiêu giáo dục thì cần:

- Hoàn thiện chất lƣợng các PPDH hiện có và chú ý các quan điểm phƣơng

pháp luận về PPDH.

- Sáng tạo ra các PPDH mới bằng cách liên kết các PPDH để phát huy tối đa

ƣu điểm của từng phƣơng pháp và hạn chế nhƣợc điểm, có vận dụng các phƣơng tiện

và kĩ thuật dạy học tiên tiến. Qua đó góp phần phát huy tính tích cực, chủ động, sáng

tạo, làm cho HS hứng thú học tập để tự chiếm lĩnh tri thức.

- Chuyển đổi chức năng từ thông báo tái hiện sang tìm tòi, khám phá, cá thể hóa.

Nhƣ vậy, đổi mới PPDH theo hƣớng chú trọng phát triển năng lực của HS thì

GV không chỉ chú trọng tích cực hóa HS về hoạt động trí tuệ mà còn tổ chức, chỉ đạo,

hƣớng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn.

Do vậy PPDH Hóa học cần đƣợc đổi mới theo định hƣớng sau:

- Tăng cƣờng trực quan, thực hành trong giờ học, với các bài lý thuyết, GV

hƣớng dẫn HS quan sát, phân tích hiện tƣợng, video, số liệu, bảng biểu... nhằm hạn

chế việc dạy chay, học chay hay với các bài tập tính toán thì GV hƣớng dẫn HS các

kĩ năng giải toán, các công thức giải nhanh...để HS phát triển NLTT. Với giờ học

thực hành GV cần dẫn dắt HS vận dụng các kiến thức lý thuyết, kết hợp với kiến

thức thực hành, hƣớng dẫn các thao tác, các bƣớc chuẩn xác, tạo điều kiện cho các

em đƣợc trải nghiệm sáng tạo một cách tích cực nhất.

- GV giữ vai trò là ngƣời hƣớng dẫn, tổ chức cho học sinh thu nhận kiến thức,

hình thành kỹ năng thông qua việc thảo luận nhóm, tổ ngoại khóa, ôn luyện tập...

chú trọng hƣớng dẫn những kĩ năng tính toán hóa học để HS phát triển NLTT.

1.1.2. Một số phương pháp dạy học tích cực

1.1.2.1. Khái niệm phương pháp dạy học tích cực

PPDH tích cực là một hay nhiều PPDH - giáo dục nhằm phát huy tính tích cực

chủ động sáng tạo của ngƣời học. PPDH tích cực là một khái niệm rộng bao gồm

nhiều phƣơng pháp, hình thức, kĩ thuật cụ thể khác nhau nhằm phát triển ở ngƣời học

5

năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề, NLTT. Theo [11] thì việc phân loại

các PPDH dựa trên các cơ sở sau:

+ Căn cứ vào mục đích dạy học;

+ Căn cứ vào nguồn kiến thức và tính chất đặc trƣng của sự tri giác thông tin;

+ Căn cứ vào đặc trƣng của hoạt động nhận thức của học sinh;

+ Căn cứ vào mức độ tích cực, sáng tạo của học sinh.

Hệ thống PPDH hóa học đƣợc phân thành ba nhóm là nhóm các phƣơng pháp

trực quan và thực hành, nhóm các phƣơng pháp dùng lời, nhóm các phƣơng pháp tìm

tòi nghiên cứu hóa học.

- Các PP dùng lời: thuyết minh, đàm thoại, sơ đồ tƣ duy…

- Các PP trực quan và thực hành: SGK, thí nghiệm hóa học…

- Các PP tìm tòi nghiên cức hóa học: dạy học theo góc, PP bàn tay nặn bột,

dạy học dự án….

1.1.2.2. Những dấu hiệu đặc trưng của phương pháp dạy học tích cực

- Dạyi họci thông i qua i tổi chứci liên i tiếp i các i hoạt i độngi họci tập,i từi đó i giúpi HS i tựi

khámi phái nhữngi điềui chƣai biết i chứi khôngi phảii thụi độngi tiếpi thui nhữngi trii thứci

đƣợci sắpi đặti sẵn.

-i Dạyi vài họci chúi trọngi rèni luyệni phƣơngi phápi tựi họci choi HS,i nhữngi trii thứci

phƣơngi phápi đói giúpi HSi biếti cáchi tựi tìmi kiếni thứci đãi có,i biếti cáchi suyi luậni đểi tìmi tòii

vài pháti hiệni kiếni thứci mới,i từi đói hìnhi thànhi vài pháti triểni năngi lựci sángi tạoi trongi HS.

-i Tăng i cƣờngi phốii hợp i họci tậpi cái thểi với i họci tậpi hợp i tác i theoi phƣơngi châmi

tạoi điều i kiệni đểi HS i suyi nghĩ, i làmi việci nhiềui hơni và i thảoi luận,i chiai sẻi nhiều i hơn.

-i Chúi trọngi đánhi giái kếti quải họci tậpi theo i mụci tiêu i bàii họci trongi suốti tiếni

trìnhi dạyi học i thôngi quai hệi thốngi câu i hỏi,i bàii tập.i Chúi trọngi pháti triểni kỹi năng i tựi

đánhi giái vài đánhi giái lẫni nhau i củai HSi đểi tìmi đƣợci nguyêni nhâni vài đềi xuấti cáchi khắc i

phụci sửai chữa i saii sót.

Trêni cơi sở i những i địnhi hƣớngi vềi đổii mới i nộii dung,i PPDHi mài GVi có i thể i

thựci hiệni hoạti độngi dạyi họci của i mình i theo i cáci biệni phápi kháci nhaui phùi hợpi vớii

điềui kiện,i đốii tƣợngi HSi củai mình i để i đảmi bảoi tính i hiệu i quả i của i việci pháti triển i năng i

lựci HS. Nhƣi vậy, i đổi i mớii giáo i dụci phổi thôngi thựci hiện i theoi địnhi hƣớngi phát i triểni

năngi lực i ngƣời i họci nêni sựi đổii mới i chƣơngi trình,i PPDH, i kiểmi trai đánhi giái cáci môni

6

họci đƣợc i thực i hiện i theoi chuẩni đầui rai vềi phẩmi chất,i cáci năngi lựci chung,i năngi lựci

chuyêni biệti trongi các i môni học i củai HS.

1.1.3. Phương pháp dạy học phát triển năng lực tính toán hóa học

1.1.3.1. Dạy học theo nhóm

a. Khái niệm

Dạy học theo nhóm là PPDH trong đó HS đƣợc chia thành các nhóm nhỏ,

cùng nhau nghiên cứu hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao trong một khoảng thời gian

nhất định. Kết quả làm việc nhóm sẽ đƣợc trình bày và đánh giá trƣớc lớp học.

Dạy học theo nhóm sẽ phát huy đƣợc tính tích cực, tính trách nhiệm, phát

triển NL hợp tác làm việc và NL giao tiếp của HS khi hợp tác nhóm hiệu quả.

b. Quy trình thực hiện

Tiếni trình i dạyi họci theoi nhómi đƣợc i chiai thànhi 3i giaii đoạn:

-i Làmi việci toàni lớp:i Nhậpi đềi vài giao i nhiệmi vụ

+i Giớii thiệui chủi đề.

+i Xáci địnhi nhiệmi vụi củai cáci nhóm.

+i Thành i lậpi nhóm.

-i Làmi việci nhóm:

+i Lậpi kế i hoạch i làmi việc.

+i Tiếni hànhi giảii quyếti cáci nhiệmi vụ.

+i Chuẩn i bịi báoi cáo i kếti quả.

-i Làmi việci toàni lớp:i Trìnhi bàyi kếti quả,i đánhi giá

+i Cáci nhómi trìnhi bàyi kếti quả.

+i Đánhi giái kết i quả.

c. Một số lưu ý

- Số lƣợng HS của một nhóm nên từ 4 – 6 HS, nên áp dụng các tiêu chí chọn

nhóm khác nhau trong cả năm học.

- Nhiệmi vụi của i cáci nhómi cói thểi giốngi nhau,i hoặci mỗii nhómi mộti nhiệmi vụi

kháci nhau i lài cáci phần i trongi một i chủ i đềi chung.

-i Dạyi học i nhómi thƣờngi đƣợci ápi dụngi đểi đi i sâu,i luyện i tập,i củngi cối một i chủi

đềi đãi họci hoặc i cũng i cói thểi tìmi hiểui mộti chủi đềi mới [11].

1.1.3.2. Dạy học theo góc

Là một hình thức tổ chức hoạt động học tập nghĩa là các HS của một lớp học

đƣợc học tại các vị trí hay khu vực khác nhau để thực hiện các nhiệm vụ đƣợc giao

7

trong một môi trƣờng học tập tích cực. Học theo góc ngƣời học đƣợc lựa chọn họat

động và phong cách học: Cơ hội “Khám phá”, „Thực hành”; Cơ hội mở rộng, phát

triển, sáng tạo; Cơ hội đọc hiểu các nhiệm vụ và hƣớng dẫn bằng văn bản của ngƣời

dạy; Cơ hội cá nhân tự áp dụng và trải nghiệm.

- HS hoạt động ở góc phân tích sẽ thảo luận theo nhóm.

- HS hoạt động ở góc trải nghiệm sẽ tự tay làm thí nghiệm.

- HS hoạt động ở góc quan sát và vận dụng sẽ giải quyết các bài tập [11].

1.2. Khái niệm về năng lực và vấn đề phát triển năng lực cho học sinh ở trƣờng

trung học phổ thông

1.2.1. Khái niệm về năng lực

Có rất nhiều định nghĩa về năng lực (NL) và mỗi nhà nghiên cứu đƣa ra các

khái niệm khác nhau. Trên thế giới một số nhà nghiên cứu đƣa ra khái niệm về NL

nhƣ sau:

Theoi cách i hiểu i thông i thƣờng,i NL i lài sựi kếti hợpi củai tƣi duy,i kĩi năngi vài tháii đội

cói sẵni hoặci ởi dạngi tiềmi năng i cói thểi họci hỏii đƣợci củai mộti sối cái nhâni hoặc i tổi chứci

đểi thựci hiệni thành i côngi nhiệmi vụi.i Mứci đội vài chất i lƣợng i hoàni thànhi côngi việci sẽi

phảni ứng i mứci đội NLi củai ngƣời i đó. i Chínhi vìi vậy, i thuật i ngữi “năng i lực”i khó i mà i có i

thểi địnhi nghĩai một i cáchi chínhi xác.i Năngi lựci hayi khải năng,i kĩi năng i trongi tiếngi Việt i

cói thểi xemi tƣơngi đƣơngi vớii cáci thuậti ngữi “competence”i trongi Tiếng i Anh.

Ởi Việti Nam,i kháii niệmi NLi cũngi thui húti đƣợci nhiều i sựi quani tâmi củai cáci nhài

nghiêni cứui cũngi nhƣi côngi luận i khii giáoi dục i đangi thựci hiệni công i cuộci đổii mớii căni

bảni vài toàni diện,i chuyểni từi giáo i dụci kiếni thứci sangi giáoi dụci năngi lực.i

Theoi táci giải Trầni Trọngi Thủyi vài Nguyễn i Quangi Uẩni (1988): i “Năngi lực i là i

tổngi hợp i nhữngi thuộci tínhi độci đáoi củai cáci nhâni phùi hợpi vớii nhữngi yêu i cầu i đặc i

trưngi của i mộti hoạti độngi nhấti định,i nhằmi đảmi bảoi việc i hoàni thànhi cói kếti quải tốti

trongi lĩnhi vực i hoạti độngi ấy”i [16]i.i Ởi mộti sối nghiêni cứui kháci vềi phƣơngi phápi dạyi

họci tíchi hợp,i Nguyễni Anhi Tuấni đãi nêui một i cáchi kháii quát i rằngi NLi là i mộti thuộci

tínhi tâmi lýi phứci hợp,i lài điểmi hội i tụ i của i nhiềui yếu i tối nhƣi trii thức,i kỹi năng,i kĩi xảo,i

kinhi nghiệm,i sự i sẵni sàngi hành i động i vài tráchi nhiệmi.

Nhƣi vậy,i choi dù i lài khói địnhi nghĩa i NLi một i cáchi chínhi xác i nhấti nhƣngi cáci

nhài nghiêni cứui củai Việti Nami vài thế i giới i đãi cói cáchi hiểui tƣơngi tựi nhaui vềi kháii niệmi

8

này. i Tựui chungi lại,i NLi đƣợci coii lài sựi kếti hợpi củai cáci khải năng,i phầmi chất, i thái i đội

củai một i cái nhâni hoặc i tổi chứci đểi thựci hiện i mộti nhiệmi vụi có i hiệu i quả.

1.2.2. Cấu trúc của năng lực

Đểi hìnhi thànhi vài phát i triểni NLi cầni xáci địnhi cáci thànhi phầni vài cấui trúci của i

chúng.i Có i nhiều i loạii NLi kháci nhau.i Việci mô i tải cấu i trúci và i thànhi phầni năngi lựci

cũngi khác i nhau. i Cấui trúci chung i củai NLi đƣợci môi tải lài sựi kết i hợpi củai 4i năngi lựci

thànhi phần:

+i Năngi lựci chuyên i môni (Profeessional i competency)

+i Năngi lựci phƣơng i phápi (Methodicali competency)

+i Năngi lựci xãi hộii (Sociali competency)i

+i Năngi lựci cái thể i (Induviduali competency)i

Từi cấui trúci củai khái i niệmi NLi choi thấyi giáoi dụci định i hƣớngi pháti triểni năngi

lựci khôngi chỉ i nhằmi mụci tiêui phát i triểni năngi lựci chuyêni môni gồmi trii thức,i kỹi năngi

chuyêni môni mài còni pháti triển i NLi phƣơngi pháp,i năng i lựci xãi hộii vài NLi cá i thể.i

Nhữngi NL i nàyi khôngi táchi rờii nhaui mài cói mốii quani hệi chặti chẽ.i Năngi lựci hànhi

độngi đƣợc i hình i thành i trêni cơi sởi có i sựi kết i hợp i cáci năngi lựci này [16].

1.2.3. Các đặc điểm của năng lực

Năngi lựci chỉi cói thểi quani sáti đƣợci quai hoạti độngi của i cá i nhâni ởi cáci tìnhi

huốngi nhấti định.

-i Năng i lựci tồni tạii dƣớii haii hìnhi thức:i năngi lựci chungi (keyi competency)i và i

năngi lựci chuyêni biệti (domain-specifici competency):

+i “Năng i lựci chungi lài năngi lựci cơi bản, i thiếti yếui mài bất i kỳi mộti ngƣờii nào i

cũngi cần i cói đểi sống,i họci tậpi vài làmi việc.i Cáci hoạti độngi giáoi dụci (baoi gồmi cáci môni

họci và i hoạti độngi trảii nghiệmi sáng i tạo),i vớii khải năngi kháci nhau, i nhƣngi đều i hƣớngi

tớii mục i tiêui hìnhi thànhi vài pháti triểni cáci năng i lựci chungi củai học i sinh.”

+i “Năngi lựci đặci thùi môni họci (củai môn i họci nào)i lài năngi lựci mài môni họci đó i

cói ƣui thếi hìnhi thànhi vài phát i triểni (doi đặci điểmi củai môni họci đó . i Mộti năngi lựci cói

thểi lài năngi lựci đặci thù i củai nhiều i môn i họci kháci nhau”.i

-i Năngi lực i đƣợci hìnhi thànhi và i pháti triểni trongi vài ngoàii nhài trƣờng.i Nhài

trƣờngi đƣợci coii là i môii trƣờngi chínhi thứci giúpi HSi cói đƣợci những i năngi lựci cầni thiếti

nhƣngi đói khôngi phảii lài nơii duyi nhất. i Nhữngi bốii cảnhi khôngi giani khôngi chínhi thứci

9

nhƣ:i gia i đình,i cộngi đồng,i phƣơngi tiệni thôngi tini đạii chúng,i tôn i giáoi vài môii trƣờng i

văni hóai …i gópi phầni bổi sungi vài hoàni thiệni năngi lựci cái nhân.

- Năngi lựci vài cáci thànhi phầni củai nó i khôngi bấti biếni mài có i thểi thayi đổii từi sơi

đẳng,i thụ i động i tới i năngi lựci bậci caoi mangi tínhi tựi chủi cái nhân.

-i Năng i lựci đƣợci hìnhi thànhi vài pháti triểni liêni tục i trong i suốti cuộc i đờii coni

ngƣờii vìi sựi phát i triểni năngi lựci thựci chấti lài làmi thayi đổii cấui trúci nhậni thứci và i hành i

độngi cái nhâni chứi khôngi đơn i thuầni lài sựi bổ i sungi các i mảngi kiếni thứci riêngi rẽ.i Doi đói

năngi lựci có i thểi bịi yếu i hoặci mất i đii nếui khôngi tíchi cựci rèn i luyện i tíchi cựci vài thƣờng i

xuyên [16].

1.2.4. Một số năng lực cần phát triển cho học sinh trung học phổ thông

Trongi chƣơng i trìnhi giáoi dục i phổi thông i ở i mộti số i nƣớc,i việci pháti triểni năngi

lựci choi HS i THPTi đã i đƣợci đềi cập:

-i Cáci chƣơngi trìnhi giáoi dụci của i Đứci thốngi nhấti đƣai rai 4 i NLi cầni hìnhi thành i

choi họci sinhi nhƣi saui [6]:i Năng i lựci chuyêni môn;i năng i lựci phƣơng i pháp;i năng i lựci xãi

hội;i năng i lựci cái nhân.

-i Năngi lựci củai họci sinhi phổ i thông i củai mộti sối nƣớci nhƣi Australiai [6]i đƣợci

yêu i cầu i trong i chƣơng i trìnhi giáo i dục i bao i gồm: i năngi lựci đọci hiểu,i năngi lựci tínhi toán,i

năngi lựci giaoi tiếp,i năngi lựci giảii quyếti vấni đề, i năngi lựci ứngi dụngi công nghệ thông tin.i

Trongi phạmi vi i nghiêni cứui củai đề i tài,i chúngi tôii đii sâui nghiêni cứui vềi NLTT.

1.3. Năng lực đặc thù của môn hóa học ở trƣờng trung học phổ thông

Trongi chƣơngi trìnhi giáoi dụci phổi thông, i mỗi i môni học i đều i cói đặci thùi riêng i vài

cói thếi mạnhi đểi hình i thànhi vài pháti triểni đặc i thùi củai môni học.

Vài trong i môni Hóai họci baoi gồmi 6i năngi lựci đặci thù:i sửi dụngi ngôni ngữi hóai

học,i NLTTi hóai học,i NLi giải i quyết i vấn i đềi thôngi quai môni hóai học,i NLi vậni dụngi

kiếni thứci hoái học i vàoi cuộci sống [3].

10

Bảng 1.1. Mô tả một số NL đặc thù của môn học

NLi đặci thù Môi tải cáci NL Cáci mứci độ i biểu i hiện

NLi sửi dụng i NLi sửi dụngi biểu i tƣợng i Hóai học a/i Nghei và i hiểui đƣợc i nộii dungi

ngôni ngữi hóa i cáci thuậti ngữi hóa i học,i danhi

họci phápi hóai họci vài các i biểui tƣợngi

hóai học i (kíi hiệu,i hìnhi vẽ,i môi

hìnhi cấui trúci phâni tửi cáci chất,i

liêni kếti hóai học…

b/i Viếti vài biểui diễni đúngi công i

NLi sửi dụngi thuậti ngữi Hóai học thứci hóai học i củai các i hợpi chấti

vôi cơ i vài hữui cơ,i i các i dạngi côngi

thức,i đồngi đẳng,i đồngi phân….i

c/i Hiểui và i rúti ra i đƣợci cáci quyi

tắci đọci têni và i đọci đúngi têni theo i

NLi sửi dụngi danhi pháp i hóai học cáci danhi phápi kháci nhaui đốii vớii

cáci hợp i chấti hữu i cơ.

d/i Trình i bàyi đƣợci các i thuậti ngữi

hóai học,i danh i phápi hóai họci vài

hiểui đƣợci ýi nghĩai của i chúng.

e/i Vận i dụngi ngôni ngữi hóai họci

trongi các i tìnhi huống i mới.

NLTT hóa học Tínhi toáni theoi khốii lƣợngi chất i Vậni dụngi đƣợci thànhi thạoi

thami gia i và i tạoi thànhi saui phản i phƣơngi phápi bảoi toàn i (bảoi toàni

ứng. khốii lƣợng, i bảoi toàn i điệni tích, i

bảoi toàni electron...i trongi việci

tínhi toán i giải i cáci bàii toáni hóa i

học.

Tínhi toáni theoi moli chấti thami gia i Xáci định i mối i tƣơngi quani giữai

vài tạoi thànhi saui phảni ứng cáci chất i i hóai họci thami giai vàoi

phảni ứngi với i cáci thuậti toáni để i

giảii đƣợc i với i các i dạngi bàii toán i

hóai họci đơni giản.

11

Tìmi rai đƣợc i mốii quani hệi vài thiết i Sửi dụngi đƣợci thànhi thạoi

lậpi đƣợci mốii quani hệi i giữai kiến i phƣơngi phápi đại i sối trongi toán i

thứci hóai học i với i cáci phépi toán i họci vài mốii liêni hệi vớii cáci kiếni

thứci hóai họci đểi giảii cáci bàii toáni học.

hóai học.

Vậni dụngi các i thuậti toáni đểi tính i Sửi dụng i hiệu i quả i các i thuậti toáni

toáni trongi cáci bàii toáni hóai học. đểi biện i luận i vài tínhi toáni các i

dạngi bài i toán i hóa i họci vài ápi

dụngi trongi cáci tình i huốngi thựci

tiễn.

Phâni tíchi đƣợci tìnhi huốngi trongi Phâni tíchi đƣợci tìnhi huốngi trongi

họci tập i môn i hóa i học; i Pháti hiệni và i họci tập,i trongi cuộc i sống.i Phát i

nêui đƣợci tìnhi huốngi cói vấni đề i hiệni vài nêu i đƣợci tình i huốngi có i

trongi học i tậpi môni Hóai học vấni đềi trongi học i tập,i trongi cuộci

NLi giải i quyết i sống.

vấni đề i thông i Xáci định i đƣợci và i biếti tìmi hiểui Thui thập i vài làmi rõ i cáci thôngi tin i

quai môni hóa i cáci thông i tini liêni quani đếni vấni đềi cói liêni quan i đếni vấni đềi pháti

họci pháti hiệni trongi cáci chủi đề i hóa i hiệni trongi cáci chủi đề i hóai học.

học.

Đềi xuấti đƣợc i giảii phápi giảii quyếti Đềi xuấti đƣợci giải thuyếti khoai

vấni đềi đãi phát i hiện. họci khác i nhau.

-i Lậpi đƣợci kếi hoạch i đểi giảii quyết i -i Lậpi đƣợci kếi hoạchi đểi giải i

mộti số i vấni đềi đơn i giản. quyếti vấn i đềi đặti rai i trêni cơi sở i

-i Thựci hiệni đƣợci kếi hoạchi đãi đềi biếti kếti hợpi các i thaoi táci tƣi duyi

rai cói sựi hỗi trợ i củai GV.i vài cáci PP i pháni đoán,i tựi phâni

tích,i tựi giải i quyếti đúngi vớii

nhữngi vấni đềi mới.

-i Thựci hiệni kếi hoạchi độc i lập i

sángi tạo i hoặc i hợpi táci trong i

nhóm.

12

-i Thựci hiện i giải i phápi giảii quyết i Thựci hiện i vài đánh i giá i giảii phápi

vấni đềi vài nhận i rai sựi phùi hợpi hayi giảii quyếti vấn i đề;i suyi ngẫmi về i

khôngi phùi hợp i củai giảii phápi thực i cáchi thứci vài tiếni trình i giảii quyếti

hiệni đó. vấni đềi đểi điềui chỉnhi vài vậni

-i Đƣai rai kếti luậni chínhi xác i vài dụngi trongi tìnhi huốngi mới.

ngắni gọn i nhất.

NLi vận i dụng i Cói NLi hệi thốngi hóai kiếni thức. Cói NLi hệ i thốngi hóai kiếni thứci ,i

kiếni thứci hoá i phâni loạii kiếni thứci hóai học,i

họci vào i cuộc i hiểui rõi đặc i điểm, i nộii dung, i

sống thuộci tínhi củai loạii kiếni thứci hóai

họci đó.i Khii vậni dụngi kiếni thứci

chínhi lài việci lựai chọn i kiếni thứci

mộti cách i phùi hợpi vớii mỗii hiện i

tƣợng,i i tìnhi huốngi cụi thểi xảyi rai

trongi cuộc i sống,i tựi nhiêni vài xãi

hội.

NLi phâni tích i tổngi hợpi cáci kiến i Địnhi hƣớngi đƣợci cáci kiếni thức i

thứci hóa i học i vậni dụngi vào i cuộci hóai họci mộti cách i tổngi hợpi vài

khii vận i dụngi kiếni thứci hóai học i sốngi thựci tiễn.

cói ýi thứci rõi ràng i vềi loạii kiến i

thứci hóai họci i đói đƣợc i ứngi dụngi

trongi cáci lĩnhi vựci gì,i ngành i

nghềi gì,i trongi cuộci sống,i tựi

nhiêni và i xãi hội.

NLi phát i hiện i các i nộii dungi kiến i Pháti hiệni vài hiểui rõi đƣợci cáci ứngi

thứci hóai học i đƣợci ứngi dụngi trong i dụngi củai hóai họci trongi cáci vấni đềi

cáci vấni đểi cáci lĩnhi vựci kháci nhau. thựci phẩm,i sinhi hoạt,i yi học,i sứci

khỏe,i sảni xuấti côngi nghiệp,i nôngi

nghiệpi vài môii trƣờng.

13

NLi phát i hiệni các i vấni đềi trong i Tìmi mốii liên i hệi vài giảii thíchi

thựci tiễni và i sửi dụng i kiếni thứci hóa i đƣợci cáci hiệni tƣợngi trongi tựi

họci đểi giảii thích. nhiêni vài cáci ứng i dụngi củai hóa i

họci trongi cuộc i sống i i vài trong i

cáci línhi vực i đã i nêui trêni dựai vàoi

cáci kiếni thứci hóa i họci vài cáci

kiếni thứci liêni môni khác.

NLi độci lậpi sángi tạo i trongi việc i xửi Chủi độngi sángi tạoi lựai chọni

lýi cáci vấni đềi thựci tiễn phƣơngi pháp, i cáchi thứci giảii

quyếti vấni đề. i Cói NLi hiểui biếti

vài thami gia i thảo i luận i vềi cáci vấni

đềi hóai họci liêni quani đếni cuộc i

sốngi thựci tiễni và i bƣớci đầui biếti

thami gia i NCKHi đểi giảii quyếti

cáci vấni đềi đó.

1.4. Năng lực tính toán

1.4.1. Khái niệm năng lực tính toán

Có nhiều quan điểm khác nhau về NLTT. Theo [3], NLTT của HS không chỉ

hiểu về các con số và các phép toán mà HS có thể tính toán trên giấy, tính nhẩm hoặc

sử dụng công nghệ. Tuy nhiên xuất phát từ khái niệm năng lực, tôi hiểu NLTT là

năng lực hoạt động trí tuệ của con ngƣời trƣớc những vấn đề, những con số,… nằm

trong các bài toán cụ thể, có mục tiêu và có tính định hƣớng cao đòi hỏi phải huy

động khả năng tƣ duy, logic và sử dụng thành thạo các công thức, phép tính toán

nhằm đạt đƣợc mục đích bài toán đề ra và vận dụng vào thực tiễn.

1.4.2. Cấu trúc của năng lực tính toán

NTLL có cấu trúc bao gồm:

-i NL sửi dụngi cáci phépi tínhi vài đoi lƣờng i cơi bản:i vậni dụngi thànhi thạoi cáci phépi

tínhi trong i họci tậpi và i cuộci sống; i sửi dụngi hiệui quải cáci kiến i thức,i kĩi năngi vềi đoi

lƣờng,i ƣớci tínhi trongi cáci tìnhi huống i ởi nhài trƣờngi cũngi nhƣi trongi cuộci sống.

- NL sử dụng ngôn i ngữi toán:i sửi dụngi hiệui quải các i thuật i ngữ, i kíi hiệui toáni

học,i tínhi chấti cáci sối vài tính i chất i các i hình i học;i sửi dụngi đƣợci thống i kêi toáni đểi giảii

quyếti vấni đề i nảyi sinhi trongi bốii cảnhi thực;i hìnhi dungi vài vẽ i đƣợci hìnhi dạngi cáci đối i

14

tƣợngi trong i môii trƣờngi xungi quanh,i hiểui tínhi chấti cơi bảni củai chúng;i môi hìnhi hóa i

toáni học i đƣợci mộti số i vấni đềi thƣờngi gặp;i vậni dụngi đƣợci các i bàii toáni tốii ƣu i trong i

họci tậpi vài trong i cuộci sống;i sửi dụngi đƣợc i mộti sối yếui tối của i logici hìnhi thứci trong i

họci tậpi vài trongi sống.

-i NL sửi dụngi côngi cụ i tínhi toán: i sửi dụngi hiệu i quải máyi tínhi cầmi tayi vớii chứci

năngi tính i i toáni tƣơng i đốii phứci tạp;i sửi dụngi đƣợci mộti sối phầni mềmi tính i toáni vài

thốngi kê i trong i họci tậpi vài trong i cuộci sống [3].

1.5. Bài tập hóa học

1.5.1. Khái niệm bài tập hóa học

- Theoi từi điểni tiếng i Việt:i Bàii tậpi lài yêui cầu i củai chƣơngi trìnhi choi HSi làmi để i

vậni dụng i nhữngi vấni đề i đãi họci vài cần i giảii quyếti vấni đềi bằng i phƣơng i phápi khoai học.

-i Bàii tậpi lài mộti hệ i thôngi tin i chính i xác i bao i gồmi hai i tậpi hợp i gắn i bói chặti chẽ,i

táci độngi qua i lạii vớii nhau,i đói lài nhữngi điềui kiệni vài nhữngi yêu i cầu.i Ngƣờii giảii bao i

gồmi haii thành i tối lài cáchi giảii vài phƣơng i tiệni giảii (cáchi biếni đổi,i thaoi táci tríi tuệ… . i

Thôngi thƣờngi trong i SGKi vài tài i liệui lýi luậni dạyi họci bộ i môn,i ngƣờii tai hiểui bàii tập i lài

nhữngi bàii luyệni tậpi đƣợci lựai chọni một i cách i phùi hợp i với i mụci đíchi chủi yếui lài nghiêni

cứui cáci hiệni tƣợng i hoái học,i hìnhi thànhi kháii niệm,i pháti triểni tƣi duyi hoái học i vài rèni

luyệni kĩ i năng i vậni dụngi kiếni thứci vàoi thựci tiễn.

Theoi chúng i tôi,i thuậti ngữi “Bàii tậpi hoái học” i chungi hơni khái i niệmi “bàii toáni

hoái học”i vài bao i hàmi cải kháii niệmi BTHHi vài cói thểi coii BTHHi lài nhữngi vấni đềi họci

tậpi đƣợci giảii quyếti nhời nhữngi suyi luậni logic,i nhữngi phépi toáni vài thíi nghiệmi hoái

họci trêni cơi sởi các i kháii niệm,i địnhi luật,i học i thuyếti vài phƣơngi phápi hoái học [8].

1.5.2. Tác dụng của bài tập hóa học

- Bàii tậpi hoái học i lài mộti trongi nhữngi phƣơngi tiệni hiệui nghiệmi cơi bản i nhấti để i

dạyi HSi vậni dụng i các i kiếni thức i đã i học i vàoi thựci tếi cuộci sống,i sảni xuấti và i tập i nghiêni

cứui khoa i học,i biếni nhữngi kiến i thứci đãi thu i đƣợci qua i bài i giảngi thànhi kiến i thức i của i

chínhi mình.i Kiếni thứci nhới lâui khi i đƣợci vậni dụngi thƣờngi xuyêni nhƣi M.Ai Đanilôp i

nhậni định:"i Kiếni thứci sẽi đƣợci nắmi vữngi thựci sự,i nếui học i sinhi cói thểi vận i dụng i

thànhi thạoi chúngi vào i việci hoàn i thành i nhữngi bàii tậpi lý i thuyếti vài thựci hành”.

-i Đàoi sâu,i mởi rộngi kiếni thứci đãi họci mộti cáchi sinhi động,i phongi phú,i chỉi cói vận

dụngi kiếni thứci vàoi giải i bàii tập i HSi mớii nắmi vữngi kiếni thức i mộti cáchi sâui sắc.

-i Lài phƣơngi tiện i đểi ôni tập,i củng i cố,i hệi thốngi hoái kiến i thứci mộti cách i tốti nhất.

15

-i Rèni luyệni kĩi năngi hóai họci cho i HSi nhƣ:i Kĩi năngi viết i vài cân i bằngi phƣơngi

trình

hoái học,i kĩi năngi tính i toáni theoi côngi thứci vài phƣơngi trìnhi hoá i học, i kĩi năngi

thựci hànhi nhƣi cân,i đo,i nungi sấy, i đun i nóng, i lọc,i nhậni biếti hoái chất,…

-i Pháti triểni năngi lựci nhậni thức,i rèn i tríi thôngi minhi cho i HS.

-i Bàii tậpi hoái học i còni đƣợci sửi dụngi nhƣi mộti phƣơngi tiệni nghiên i cứui tàii liệui

mớii (hình i thành i kháii niệm,i định i luật,..) i khii trangi bịi kiếni thứci mới,i giúpi HSi tíchi cực,i

tựi lựci lĩnhi hộii kiếni thứci mộti cáchi sâui sắc i vài bềni vững.i Điềui nàyi thểi hiệni rõi khii HS i

làmi bàii tậpi thực i nghiệmi định i lƣợng.

-i Bàii tậpi hoái họci pháti huyi tínhi tính i cực,i tựi lựci củai HSi vài hình i thànhi phƣơngi

phápi học i tậpi hợpi lý.

-i Bài i tập i hoá i họci còni lài phƣơngi tiệni đểi kiểmi tra i kiến i thức, i kĩ i năngi của i HSi

mộti cách i hiệui quả.

-i Bàii tậpi hoái họci có i táci dụngi giáo i dụci đạoi đứci táci phong, i rèni luyệni tínhi kiên i

trì,i trung i thực,i chínhi xáci khoai họci vài sángi tạo,i phongi cách i làmi việci khoai họci (có i tổi

chức,i kếi hoạch,… ,i nângi caoi hứng i thúi họci tậpi bội môn.i Điềui nàyi thểi hiệni rõ i khii giảii

bàii tậpi thựci nghiệm.

Bảni thâni mộti bàii tậpi hoái học i chƣai cói táci dụngi gìi cả:i Không i phảii mộti bài i tập i

hoái học i "hay" i thìi luôni cói táci dụng i tích i cực!i Vấni đề i phụ i thuộci chủ i yếu i lài "ngƣời i sửi

dụngi nó".i Làmi thếi nàoi phảii biếti traoi đúng i đốii tƣợng,i cáchi khaii thác i triệti để i mọii khíai

cạnhi của i bài i toán, i để i HSi tựi mìnhi tìmi rai cáchi giải,i lúci đói bài i tập i hoá i họci thậti sựi cói ýi

nghĩa [13].

1.5.3. Phân loại bài tập hóa học

Cói nhiều i cách i phâni loạii bàii tập i hoá i họci dựa i trêni cáci cơi sở i kháci nhau:

+i Dựai vào i mứci độ i kiếni thứci cơ i bản,i nângi cao).

+i Dựai vào i tínhi chấti bàii tậpi định i tính, i định i lƣợng).

+i Dựai vào i hìnhi tháii hoạti động i củai HSi (lý i thuyết, i thựci nghiệm).

+i Dựai vào i mụci đíchi dạyi họci (ôni tập, i luyện i tập,i kiểmi tra).

+i Dựai vào i cáchi tiếni hànhi trải lờii (trắc i nghiệmi kháchi quan,i tựi luận).

+i Dƣại vàoi kĩi năng,i phƣơngi phápi giảii bàii tậpi (lậpi côngi thức,i hỗni hợp,i tổngi hợp

chất,i xác i địnhi cấui trúc,..).

16

+i Dựai vào i loại i kiến i thứci trongi chƣơngi trìnhi (dungi dịch,i điệni hoá,i độngi học,i

nhiệti hoá i học, i phảni ứngi ôxii hoái -i khử,… .

+i Dựai vàoi năng i lựci củai HS i năngi lực i pháti hiệni -i giải i quyếti vấni đề,i năngi lực i

vậni dụng i vàoi thựci tiễn, i năngi lựci sángi tạo… .

1.5.4. Vị trí của bài tập hóa học trong quá trình dạy học

Trongi việci bồii dƣỡng i NLTTi choi HS, i bài i tập i nóii chungi vài bàii tậpi hoái học i nói i

riêngi lài phƣơngi tiệni khôngi thể i thiếu i đểi rèni luyện,i bồi i dƣỡng i choi cáci emi kĩ i năng i tựi

họci cơi bản i nhƣ:i kĩi năngi thui thập,i xửi líi thôngi tin;i kĩi năngi vận i dụngi trii thứci đãi họci

vàoi thựci tiễni vài đặci biệti lài kĩ i năng i tínhi toán.

1.5.5. Điều kiện để học sinh giải thành thạo các bài tập hóa học

- Nêui đƣợci các i lýi thuyết: i cáci địnhi luật, i quii tắc,i cáci quá i trình i hóai học,i tính i

chấti lýi hóai họci của i cáci chất.

-i Kháii quáti đƣợc i cáci dạngi bàii tậpi cơ i bản, i nhanhi chóng i xáci địnhi bàii tậpi cầni

giảii thuộc i dạng i bàii tậpi nào.

-i Tổngi hợpi đƣợci một i sối phƣơngi phápi giảii thíchi hợp i vớii từngi dạng i bàii tập.

-i Nêui đƣợc i cáci bƣớci giảii mộti bàii toáni hỗn i hợpi nóii chungi vài với i từngi dạngi

bàii nóii riêng.

-i Liệt i kêi đƣợci một i số i thủi thuậti vài phépi biếni đổii toáni học,i cách i giảii phƣơng i

trìnhi và i hệi phƣơngi trìnhi bậci 1,2,i …

1.5.6. Xây dựng câu hỏi, bài tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh

Dạyi học i địnhi hƣớngi NLi đòi i hỏi i việc i thayi đổii mục i tiêu,i nộii dung,i phƣơng i

phápi dạyi học i vài đánhi giá,i trongi đó i việci thayi đổii quani niệmi và i cáchi xâyi dựngi các i

nhiệmi vụ i học i tập,i câui hỏii vài bàii tập i cói vaii tròi quani trọng.

1.5.6.1. Tiếp cận bài tập theo định hướng năng lực

Cáci nghiêni cứui thựci tiễni vềi bàii tập i trong i dạyi họci đãi rúti rai nhữngi hạni chếi củai

việci xâyi dựngi bài i tậpi truyềni thốngi nhƣi sau:i

-i Tiếp i cận i một i chiềui ứngi dụng,i íti thayi đổii trong i việc i xâyi dựng i bàii tập,i

thƣờngi lài nhữngi bàii tậpi đóng.

-i Thiếu i vềi thami chiếui ứngi dụng, i chuyểni giaoi cáii đãi họci sang i vấn i đềi chƣai biếti

cũngi nhƣi cáci tình i huốngi thựci tiễn i sống.

-i Kiểmi trai thànhi tích i chúi trọng i cáci thànhi tíchi nhới và i hiểni ngắni hạn.

17

-i Quái ít i ôni tậpi thƣờngi xuyêni và i bỏi quai sựi kếti nốii giảii vấn i đềi đãi biếti vài vấni

đềi mới.

Còni đối i với i việci tiếpi cậni NL,i nhữngi ƣui điểmi nổii bậti là:

+i Trọngi tâmi không i phảii lài cáci thànhi phần i trii thứci hayi kỹi năng i riêngi lẻi lài sựi

vậni dụng i cói phối i hợpi cáci thànhi tíchi riêng i kháci nhaui trên i cơi sở i mộti vấni đềi mới i đốii

vớii ngƣời i học.

+i Tiếpi cận i NLi khôngi địnhi hƣớng i theoi nộii dungi họci trừu i tƣợngi mài luôni theoi

cáci tínhi huốngi cuộci sốngi củai HS.i Nội i dung i họci tậpi mangi tínhi tình i huống,i tínhi bối i

cảnhi vài tínhi thựci tiễn.

+i Soi vớii dạyi họci định i hƣớngi nộii dung, i dạyi họci địnhi hƣớng i NLi địnhi hƣớngi

mạnhi hơni đến i HS. i

Chƣơngi trìnhi dạyi học i địnhi hƣớngi NL i đƣợci xâyi dựngi trêni cơi sở i chuẩni NL i

củai môn i học. i NL i chủ i yếu i hìnhi thànhi quai hoạti động i học i củai HS.i Hệi thốngi bài i tập i

địnhi hƣớngi NLi chính i lài công i cụ i để i HS i luyệni tậpi nhằmi hìnhi thành i NLi vài lài công i cụ i

đểi GVi và i cáci cán i bội quảni lýi giáoi dục i kiểmi tra,i đánhi giái NL i củai HSi vài biếti đƣợci

mứci đội đạt i chuẩn i củai quái trình i dạyi học.

Bàii tậpi là i mộti thànhi phầni quani trọngi trongi môii trƣờng i họci tập i mài ngƣờii GVi

cầni thựci tiễn.i Vìi vậy, i trongi quái trình i dạyi học,i ngƣờii GVi cầni biết i xâyi dựng i cáci bàii

tậpi định i hƣớng i NL. i Trongi các i bàii tậpi này,i tai chúi trọngi sựi vậni dụngi cáci biểui hiệni

riêngi lẻi kháci nhaui để i giảii quyết i một i vấni đềi mớii đốii vớii ngƣời i học,i gầni vớii tìnhi

huốngi cuộci sống [13].

1.5.6.2. Phân loại bài tập theo định hướng năng lực

Đốii vớii GV,i bài i tập i lài yếui tố i điều i khiểni quyi trìnhi giáoi dục.i Đốii vớii HS,i bàii

tậpi lài một i nhiệmi vụ i cầni thựci hiện,i lài mộti phầni nội i dungi họci tập.i Cáci bàii tậpi có i

nhiềui hìnhi thứci kháci nhau,i cói thểi lài bàii tập i vấni đáp,i bàii tập i trắci nghiệmi đóng i hayi tựi

luậni mở. i Bàii tậpi cói thểi đƣai rai dƣớii hìnhi thứci mộti nhiệmi vụ, i mộti đềi nghị,i mộti yêu i

cầui hayi mộti câui hỏi.

Nhữngi yêu i cầui chungi đốii với i cáci bàii tập i là:i

-i Đƣợci trìnhi bàyi rõi ràng.

-i Cói ít i nhất i mộti lờii giải.

-i Vớii nhữngi dữi kiệni choi trƣớc,i HSi có i thểi tựi lựci giảii đƣợc.

-i Không i giảii quai đoáni mò i đƣợc.

18

Theoi chứci năngi lýi luậni dạyi học,i bàii tập i cói thểi baoi gồm: i Bàii tậpi họci vài bàii

tậpi đánh i giái (thi,i kiểmi tra):

-i Bàii tập i học:i Baoi gồmi cáci bài i tậpi dùngi trongi bàii họci đểi lĩnhi hộii trii thứci

mới,i chặng i hạni cáci bảii tậpi vềi một i tìnhi huống i mới,i giảii quyếti bàii tậpi nàyi đểi rúti rai trii

thứci mới,i hoặci cáci bài i tậpi đểi luyệni tậpi củngi cốmi vận i dụng i kiếni thứci đãi học.

-i Bàii tậpi đánhi giá:i Lài cáci bàii kiểmi trai ở i lớpi doi GVi rai đề i hayi cáci đềi tậpi trungi

nhƣi kiểmi trai chất i lƣợng,i soi sánh,i bàii thi i tốti nghiệp,i thi i tuyển.

Thựci tếi hiệni nay, i các i bàii tậpi chủi yếui lài các i bàii luyệni tập i vài bàii thi,i kiểmi tra,i

bàii tậpi học i tập,i lĩnhi hộii trii thứci mớii íti đƣợc i quani tâm.i Tuyi nhiên,i bàii tậpi họci tậpi

dƣớii dạng i học i khámi phái cói thểi giúpi HSi nhiềui hơn i trongi làmi queni vớii việci tựi lựci

tìmi tòii vài mởi rộngi trii thức.

Theoi dạngi câu i trải lờii củai bàii tậpi “mở”i hayi “đóng”,i có i cáci dạngi bài i tậpi sau:

-i Bàii tậpi đóng:i Lài cáci bàii tậpi mài ngƣời i họci (ngƣờii làmi bài)i khôngi cầni tựi

trìnhi bàyi câui hỏii mài lựai chọni từ i nhữngi câui trải lờii choi trƣớc. i Nhƣi vậyi trong i loạii bàii

tậpi này, i GVi đãi biết i câui trải lời,i HS i đƣợci choi trƣớci cáci phƣơngi án i cói thểi lựai chọn.

-i Bàii tậpi mở:i Lài nhữngi bàii tậpi mài khôngi cói lờii giải i cối địnhi đốii vớii cải GV i vài

HSi ngƣờii rai đề i vài ngƣờii làmi bài);i Cói nghĩa i lài kếti quải bàii tập i lài “mở”.i Bàii tậpi mởi

đƣợci đặc i trƣng i bởii sự i trải lời i tựi doi củai cái nhâni vài khôngi cói mộti lời i giảii cố i định,i choi

phépi cáci cáchi tiếpi cậni kháci nhaui vài dànhi khôngi giani choi sựi tựi quyết i địnhi củai ngƣời i

học.i Nói đƣợci sửi dụngi trongi việci luyện i tập i hoặci kiểmi trai NLi vậni dụngi tri i thứci từi cáci

lĩnhi vựci kháci nhaui đểi giảii quyếti các i vấni đề.i Tínhi độci lập i vài sángi tạoi củai HSi đƣợc i

chúi trọngi trongi việci làmi dạng i bàii tậpi này.i Tuyi nhiên, i bàii tậpi mởi cũngi cói nhữngi giớii

hạni nhƣi cói thể i khó i khăni trong i việc i xâyi dựngi cáci tiêui chíi đánhi giá i kháci quan,i mấti

nhiềui côngi sứci hơn i khii xâyi dựngi vài đánhi giá,i cói thểi không i phù i hợpi vớii mọii nộii

dungi dạyi học.i Trongi việci đánh i giá i bài i tậpi mở,i chú i trọngi việci ngƣờii làmi bàii biếti lậpi

luậni thích i hợp i choi coni đƣờngi giải i quyết i hayi quani điểmi củai mình.i

Trongi thựci tiễn i giáo i dụci trung i học i hiệni nay, i cáci bàii tậpi mởi gầni với i thựci tiễn i

còni íti đƣợc i quan i tâm. i Tuyi nhiên,i bài i tậpi mởi lài hìnhi thứci bàii tập i cói ýi nghĩai quani

trọngi trongi việci pháti triểni NL i HS.i Trongi dạyi họci và i kiểmi tra i đánhi giái giai i đoạn i tới,i

GVi cầni kếti hợp i mộti cáchi thíchi hợpi các i loạii bàii tậpi để i đảmi bảoi giúpi HSi nắmi vững i

kiếni thức,i kỹi năng i cơi bảni vài NLi vận i dụngi trongi cáci tìnhi huốngi phứci hợpi gầni với i

thựci tiễn.

19

1.5.6.3. Những đặc điểm của bài tập theo định hướng năng lực

Cáci thành i tối quan i trọngi trongi việc i đánhi giái việci đổii mớii xâyi dựng i bàii tậpi là:i

Sựi đai dạng i củai bàii tập,i chất i lƣợngi bàii tập,i sựi lồng i ghépi bàii tậpi vàoi giời họci vài sựi

liêni kếti vớii nhaui củai cáci bàii tập.

Nhữngi đặci điểmi củai bàii tậpi địnhi hƣớngi NL:

a, Yêui cầu i củai bàii tập

-i Cói mức i đội khói kháci nhau.

-i Môi tả i trii thứci vài kỹi năngi yêui cầu.

-i Địnhi hƣớngi theoi kết i quả.

b,i Hỗi trợi họci tích i lũy

-i Liêni kếti các i nộii dungi quai suốt i cáci nămi học.

-i Nhậni biếti đƣợc i sựi gia i tăngi củai NL.

-i Vậni dụngi thƣờngi xuyêni cáii đã i học.

c,i Hỗi trợi cái nhâni hóai việci họci tập

-i Chẩni đoáni vài khuyếni khíchi cá i nhân.

-i Tạoi khải năng i trách i nhiệmi đối i với i việci họci củai bảni thân.

-i Sửi dụng i saii lầmi nhƣ i lài cơi hội.

d,i Xâyi dựngi bài i tậpi trêni cơi sởi chuẩn

-i Bàii tậpi luyệni tập i đểi bảoi đảmi trii thứci cơi sở.

-i Thayi đổi i bài i tập i đặt i rai (mở i rộng,i chuyểni giao,i đào i sâu i vài kếti nối, i xâyi dựngi

trii thứci thôngi minh).

-i Thửi cáci hìnhi thứci luyệni tậpi kháci nhau.

e,i Baoi gồmi cả i nhữngi bàii tậpi choi hợpi táci vài giaoi tiếp

-i Tăngi cƣờngi NLi xãi hộii thông i quai làmi việc i nhóm.

i f,i Tíchi cựci hóa i hoạti độngi nhận i thức

-i Lậpi luận,i lí i giải,i phảni ánhi đểi pháti triểni và i củngi cối trii thức.

-i Bàii tậpi giải i quyết i vấni đềi vài vậni dụng.

-i Kếti nốii với i kinh i nghiệmi đời i sống.

-i Pháti triểni các i chiến i lƣợci giảii quyếti vấni đề.

g,i Cói nhữngi con i đƣờngi vài giảii pháp i khác i nhau

-i Nuôii dƣỡngi sựi đai dạngi củai cáci con i đƣờng, i giảii pháp.

-i Đặti vấni đềi mở.

-i Độci lậpi tìmi hiểu.

-i Không i giani choi các i ýi tƣởngi khác i thƣờng.

20

i h,i Phâni hóa i nộii tại

-i Diễni biếni mởi cửai giời học.

-i Coni đƣờngi tiếpi cận i kháci nhau.

-i Phâni hóai bêni trong.

-i Gắni vớii các i tình i huốngi vài bốii cảnh.

1.5.6.4. Các bậc trình độ trong bài tập theo định hướng năng lực

Vềi phƣơngi diệni nhậni thức,i ngƣời i tai chiai cáci mứci quái trình i nhậni thứci vài cáci

bậci trình i đội nhậni thức i tƣơngi ứngi nhƣ i sau:

Bảng 1.2. Các bậc trình độ trong bài tập định hướng năng lực

Cáci mứci quái Cáci bậci trìnhi đội nhậni Cáci đặci điểm

trình thức

1.i Hồii tƣởngi Táii hiện -i Nhậni biết i lạii cáii gìi đãi họci theo i cáchi

thôngi tin Nhậni biết i lại thứci không i thayi đổi.

Táii hiện i lại -i Tạii sao i lạii cáii đãi họci theoi cách i thứci

khôngi thayi đổi.

2.i Xửi lýi thôngi Hiểui vài vậni dụng -i Phảni ánhi theoi ýi nghĩai cáii đã i học.

tin Nắmi bắt i ýi nghĩa -i Vậni dụngi các i cấui trúci đãi học i trong i

Vậni dụng tìnhi huốngi tƣơng i tự.

3.i Tạoi thôngi tin Xửi lí,i giải i quyếti vấni -i Nghiêni cứu i có i hệi thốngi và i baoi quáti

đề mộti tình i huống i bằngi nhữngi tiêui chí i

riêng.

-i Vậni dụng i các i cấu i trúci đã i hocjsangi

mộti tình i huốngi mới.

-i Đánh i giá i mộti hoàni cảnh,i tìnhi huống i

thôngi quai những i tiêui chíi riêng.

Dựai trêni cáci bậci nhận i thứci vài chúi ý i đếni đặci điểmi của i họci tậpi địnhi hƣớngi

NL,i cói thểi xâyi dựngi bàii tậpi theoi các i dạng:

-i Các i bài i tập i dạngi táii hiện yêu i cầui sự i hiểu i vài táii hiện i tri i thức và bàii tập i tái i

hiệni khôngi phảii trọngi tâmi củai bài tậpi địnhi hƣớngi NL.

-i i Các i bàii tậpi vậni dụng:i Cáci bàii tậpi vận i dụngi nhữngi kiếni thứci trongi cáci tìnhi

huốngi khôngi thayi đổi.i Cáci bàii tậpi nàyi nhằmi củngi cối kiến i thứci vải rèni luyệni kỹi năngi

cơi bản, i chƣai đòi i hỏii sángi tạo.

21

-i Cáci bàii tập i giải i quyết i vấni đề: i Cáci bàii tậpi nàyi đòii hỏii sựi phâni tích,i tổngi hợp,i

đánhi giá,i vận i dụngi kiếni thứci vàoi những i tình i huốngi thayi đổi,i giảii quyết i vấn i đề.i Dạng i

bàii tậpi nàyi đòii hỏi i sựi sángi tạoi củai ngƣờii học.

-i Cáci bàii tập i gắni vớii bốii cảnh,i tìnhi huốngi thựci tiễn:i cáci bài i tậpi vậni dụngi và i

giảii quyếti vấni đềi gắni cáci vấn i đềi với i bối i cảnh i vài tình i huốngi thựci tiễn.i Nhữngi bàii tậpi

nàyi lài những i bàii tập i mở,i tạoi cơi hộii choi nhiềui cáchi tiếp i cận,i nhiềui coni đƣờng i giảii

quyếti kháci nhau [13].

1.6. Thực trạng sử dụng bài tập hóa học để phát triển năng lực tính toán cho

học sinh trong dạy học hóa học ở trƣờng phổ thông ở một số trƣờng trung học

phổ thông thành phố Hà Nội

1.6.1. Tổ chức điều tra khảo sát

1.6.1.1. Mục đích điều tra

Công việc điều tra thực trạng phát triển NLTT cho HS trong dạy hóa học ở

trƣờng THPT có những mục tiêu sau:

- Tìm hiểu thực trạng việc sử dụng các PPDH để phát triển NLTT cho HS

trong quá trình dạy học môn Hóa học. Nhận thức của GV, HS về vai trò của việc

phát triển NLTT cho HS THPT.

- Tìm hiểu việc dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT thuộc địa bàn thành

phố Hà Nội để nắm đƣợc những phƣơng pháp dạy học chính và đƣợc sử dụng

thƣờng xuyên trong nhà trƣờng hiện nay.

- Tìm hiểu, đánh giá thực trạng việc học tập môn Hóa học lớp 11 các trƣờng

THPT thuộc địa bàn thành phố Hà Nội, coi đó là căn cứ để xác định phƣơng hƣớng,

nhiệm vụ phát triển của đề tài.

- Thông qua quá trình điều tra đi sâu phân tích những tồn tại của GV từ đó

phát triển NLTT cho HS.

1.6.1.2. Đối tượng điều tra

Thực hiện điều tra 6 GV dạy bộ môn Hóa học và 168 HS lớp 11 ở trƣờng

THPT Chúc Động và trƣờng THPT Ngọc Tảo.

1.6.1.3. Nội dung điều tra

Điều tra tổng quát tình hình dạy học môn Hóa học và điều tra tổng quát về

tình hình học hóa học ở trƣờng THPT hiện nay.

1.6.1.4. Phương pháp điều tra

Dự giờ, gặp gỡ, trao đổi với GV để đánh giá thực trạng sử dụng BTHH ở hai

22

trƣờng THPT Chúc Động và trƣờng THPT Ngọc Tảo.

Xây dựng, phát và thu phiếu điều tra qua GV và HS về điều tra thực

trạng phát triển NLTT cho HS thông qua dạy học môn Hóa học ở trƣờng THPT (nội

dung phiếu điều tra đƣợc trình bày ở phần phụ lục).

1.6.1.5. Tiến hành điều tra

Điều tra việc sử dụng BTHH của HS, tôi đã tiến hành khảo sát 168 HS (4 lớp)

tại trƣờng. Đặc điểm của 2 trƣờng Chúc Động và THPT Ngọc Tảo trên là 2 trong các

trƣờng THPT hệ công lập có uy tín và chất lƣợng giáo dục đƣợc đánh giá khá trong

số các trƣờng THPT của thủ đô.

Bảng 1.3. Kế hoạch thực hiện phát phiếu điều tra

GV HS Ngày thực hiện

Số phiếu phát ra 6 168 10/09/2019

Số phiếu thu vào 6 168 17/09/2019

Số phiếu hợp lệ 6 168

Số phiếu không hợp lệ 0 0

5,2%

30,54%

Không quan trọng

Bình thường

Quan trọng

64,26%

1.6.2. Kết quả điều tra

Biểu đồ 1.1. Thái độ của HS đối với môn Hóa học

Qua số liệu điều tra (biểu đồ 1.1) cho thấy các PPDH môn Hóa học trên lớp chƣa

kích thích đƣợc hứng thú học tập của các em nên có đến 64,26% bình thƣờng với môn

Hóa học và tỉ lệ rất thích và thích môn hóa còn chƣa cao. Và vẫn còn tồn tại một bộ

phận HS lƣời học, thụ động trong suy nghĩ, chƣa coi trọng đúng mức việc học tập, chƣa

có động cơ học tập đúng đắn…nên có 5,20% là không thích môn Hóa học.

23

0.80% 8.50%

32.20%

Không quan trọng

Bình thường

Quan trọng

Rất quan trọng

58.50%

Biểu đồ 1.2. Nhận thức của HS đối với tầm quan trọng của NLTT

Đa số HS đều nhận thức đƣợc việc phát triển NLTT trong dạy học môn Hóa

học: quan trọng (58,50%) và rất quan trọng (32,20%).

Nhận thức của học sinh về vai trò của bài tập

Theo các em, 68 % HS thích đối với các giờ BTHH, mục đích của BTHH chủ

yếu đƣợc dùng để rèn luyện kĩ năng tính toán 92,4 % và giúp vận dụng kiến thức

vào bài tập dễ dàng hơn 68,90% .

Từ kết quả điều tra GV – HS có những nhận xét sau:

- GV THPT đã biết về các PPDH tích cực, song phần lớn là chƣa hiểu đúng,

và rõ bản chất, đặc điểm, phƣơng pháp sử dụng của các PPDH. Nên việc áp dụng vào

dạy học chƣa thƣờng xuyên và hiệu quả. Do vậy GV thƣờng chọn PPDH truyền

thống đơn giản, quen thuộc, ít phải đầu tƣ về thời gian, công sức để chuẩn bị cho một

bài dạy.

- BTHH: phần lớn GV cũng sử dụng BT sẵn có trong SKG, SBT cho nhanh

và đúng theo chuẩn của bộ giáo dục, ít khi cho HS làm BTHH để phát triển NLTT

cho HS.

- Vẫn có một phần các em HS chƣa tập trung học tập, không chú ý nghe

giảng, lƣời suy nghĩ và chƣa tìm đƣợc PP học tập phù hợp với mình.

Do quan điểm của GV trong quá trình dạy học nhƣ vậy đã ít nhiều làm ảnh

hƣởng đến việc hình thành phát triển năng lực, đặc biệt là NLTT cho HS.

24

Bảng 1.4. Mức độ sử dụng các phương pháp dạy học của giáo viên

Tỉ lệ %

TT Phƣơng pháp dạy học Thƣờng xuyên Ít Không

Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ Số Tỉ lệ

lƣợng % lƣợng % lƣợng %

Thuyết trình 5 83,33 1 16,67 0 0,00 1

Đàm thoại 3 50,00 3 50,00 0 0,00 2

Trực quan 2 33,33 4 66,67 0 0,00 3

Nghiên cứu 1 16,67 2 33,33 3 50,00 4

Sử dụng bài tập 4 66,67 2 33,33 0 00,00 5

Nêu vấn đề 1 16,67 3 50,00 2 33,33 6

Theo góc 0 00,00 0 0,00 6 100,0 7

Hợp tác nhóm nhỏ 2 33,33 3 50,00 1 16,67 8

Theo dự án 0 00,00 2 33,33 4 66,67 9

Nhận xét: Qua bảng 1.4 trên cho thấy vẫn còn không ít các giáo viên thƣờng

xuyên sử dụng PPDH truyền thống là thuyết trình 83,33% và đàm thoại (50,00%),

bởi họ cho rằng kiến thức trừu tƣợng, thái độ học tập bộ môn ở nhiều học sinh chƣa

tốt, bài dài, thời gian lên lớp có hạn. Vì vậy để học kịp theo phân phối chƣơng trình,

GV vẫn giữ vai trò là ngƣời truyền đạt kiến thức, HS tiếp thu thụ động, ghi chép máy

móc theo lời của GV, ít tham gia đóng góp ý kiến. Do đó, những năng lực của HS

chƣa đƣợc phát huy tối đa nhƣ năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn, năng lực

giải quyết vấn đề, NLTT.....Bên cạnh đó, các GV thƣờng xuyên sử dụng PPDH sử

dụng bài tập 66,67% và cũng có những GV đã có ý thức sử dụng các PPDH tích

cực nhƣng chƣa thƣờng xuyên: PPDH hợp tác nhóm nhỏ (33,33%), PPDH nêu vấn

đề (16,67%),...... và chỉ chủ yếu tập trung vào các giờ thao giảng, dự giờ. Số GV sử

dụng thƣờng xuyên những phƣơng pháp này chƣa nhiều. Nhƣng, một số PPDH mới

25

nhƣ: dạy học dự án (không sử dụng chiếm 66,67% , hay đóng vai không sử dụng

100%) hầu hết các GV chƣa có sự tìm hiểu và cập nhật các PPDH mới.

Bảng 1.5. Kết quả điều tra những công việc của GV cần làm để phát triển

NLTT cho HS

Công việc Tổng số lựa Tỉ lệ %

chọn

Cho HS giải đầy đủ các dạng bài tập tính toán trong 6 100

SGK, SBT.

Thƣờng xuyên hƣớng dẫn HS giải các BT 4 66,67

Tăng tỉ lệ BT trong các bài kiểm tra. 6 100

Tăng cƣờng sử dụng các BT thực tiễn trong các giờ dạy 5 83,33

BT.

Hƣớng dẫn HS xây dựng BT mới từ BT gốc. 5 83,33

Cho HS tự tìm tòi, xây dựng các BT tƣơng tự các BT đã 3 50,00

có.

Tăng cƣờng xây dựng và sử dụng BT trong các dạng BT 6 100

trên lớp.

Tăng cƣờng cho HS tìm mâu thuẫn trong các bài tập có 5 83,33

vấn đề.

Nhận xét: Qua kết quả của bảng 1.5 trên và một số kết quả của trong phiếu

điều tra cho thấy:

- Các dạng BT đƣợc GV sử dụng chủ yếu là những dạng BT có sẵn trong

SGK, SBT, những BT tự tổng hợp và từ sách tham khảo ít đƣợc sử dụng.

- Về nguồn BT: phần lớn GV sử dụng BT có sẵn trong SGK, SBT và các sách

tham khảo, có sẵn trên internet; còn ít tìm tòi, xây dựng BT mới và xây dựng thành hệ

thống bài tập. HS cũng ít khi làm bài tập ở ngoài SGK, SBT và các bài GV yêu cầu.

- Về các dạng BT: GV hay dùng các câu hỏi lí thuyết, BT lí thuyết định tính

trong dạy học, đặc biệt bài toán hóa học là dạng bài không thể thiếu.

- Mục đích sử dụng BT: giúp HS nhớ lí thuyết, rèn kĩ năng và đáp ứng nhu

cầu kiểm tra, thi cử vẫn là mục đích sử dụng cao nhất. Riêng BT nhằm mục đích

giúp HS tìm tòi kiến thức và rèn luyện kĩ năng tự học, rèn NLTT thì cũng đƣợc sử

26

dụng thƣờng xuyên nhƣng chƣa có hệ thống.

81,5

85

87.5

90

90

85,5 87.5 90,5

95

18,5

15

14,5 12.5

12.5

10

10

120 100 80 60 40 20 0

1

2

3

4

9,5 5

5 6

7

8

9

Rất đồng ý Đồng ý

Bình thƣờng Không đồng ý

Biểu đồ 1.3. Kết quả điều tra giáo viên về yêu cầu về bài tập hóa học

Tiêu chí 1. Đầy đủ kiến thức quan trọng

Tiêu chí 2. Kiến thức khoa học và chính xác

Tiêu chí 3. Thiết thực

Tiêu chí 4. Bài tập phong phú và đa dạng

Tiêu chí 5. Bám sát với nội dung học

Tiêu chí 6. Bố cục logic, ngắn gọn, súc tích, và thiết khế khoa học

Tiêu chí 7. Phù hợp với từng nhóm năng lực học sinh

Tiêu chí 8. Dễ thực hiện

Tiêu chí 9. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh và cải thiện kết quả

120

100

9.58

10.42

10.42

10.83

14.58

14.58

15.41

19.58

20.41

80

44.58

50.42

45

60

59.17

46.67

50.42

60.42

65.42

75.42

40

45.83

40.42

20

39.16

32.92

30.32

30

24.17

20

13.75

0

1

2

3

4

5

6

8

9

7

Rất đồng ý

Đồng ý

Bình thƣờng

Không đồng ý

học tập

Biểu đồ 1.4. Kết quả điều tra học sinh về yêu cầu về bài tập hóa học

Tiêu chí 1. Đầy đủ kiến thức quan trọng

Tiêu chí 2. Kiến thức khoa học và chính xác

Tiêu chí 3. Thiết thực

27

Tiêu chí 4. Bài tập phong phú và đa dạng

Tiêu chí 5. Bám sát với nội dung học

Tiêu chí 6. Bố cục logic, ngắn gọn, súc tích, và thiết khế khoa học

Tiêu chí 7. Phù hợp với từng nhóm năng lực học sinh

Tiêu chí 8. Dễ thực hiện

Tiêu chí 9. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài nhanh và cải thiện kết quả học tập

Từ kết quả tổng hợp kết quả khảo sát ý kiến của GV và HS về yêu cầu của bài

tập hóa học cho thấy GV và HS đều đồng ý về yêu cầu về bài tập hóa học là:

- Nội dung: kiến thức đầy đủ, chính xác, khoa học, phong phú và đa dạng.

- Hình thức: bài tập cần ngắn gọn, súc tích.

Đối với GV tỉ lệ chọn 9 tiêu chí ở mức rất đồng ý và đồng ý là 100%, không

có GV nào chọn mức bình thƣờng và không đồng ý. Đối với HS: Không có HS nào

chọn mức không đồng ý, tỉ lệ chọn ở mức bình thƣờng từ 10% đến 16,25%. Tổng ý

kiến của HS chọn mức rất đồng ý và đồng ý từ 83,75% đến 90%.

Nhƣ vậy dạy học sử bài tập hóa học là một trong những phƣơng pháp dạy học

nhằm phát triển năng lực cho HS đặc biệt là năng lực tính toán.

Với hệ thống bài tập hóa học đầy đủ các tiêu chí trên thì GV dễ dàng thực

hiện sử dụng và kết hợp với các PPDH giúp HS tiếp thu kiến thức nhanh hơn và đạt

10

100

10.42

14.58

26.19

33.26

55

23.56

56.67

55.42

21.5

50

50.25

45.24

34.58

33.33

30

0

1

2

3

4

5

Trung bình

Tốt Khá

Yếu

hiệu quả cao

Biểu đồ 1.5. Kết quả điều tra học sinh về mức độ biểu hiện năng lực tính

toán trong môn Hóa học

Biểu hiện 1. Sử dụng ngôn ngữ hóa học: công thức hóa học, kí hiệu hóa học...

Biểu hiện 2. Sửi dụngi phƣơngi pháp i đạii sối trongi toán i họci và i mốii liêni hệi với i

cáci kiếni thứci hóa i họci đểi giảii cáci bài i toáni hóai học.

28

Biểu hiện 3. Vậni dụngi đƣợci phƣơng i phápi bảoi toàni bảo i toàni khốii lƣợng,i bảo i

toàni điện i tích, i bảoi toàni electron...i trongi việci tínhi toán i giảii cáci bài i toáni hóai học.

Biểu hiện 4. Xáci địnhi mốii tƣơng i quan i giữai cáci chấti i hóai họci thami giai vàoi

phảni ứng, chất tạo thànhi vớii cáci thuậti toán i đểi giảii đƣợci vớii cáci dạng i bàii toán i hóai

họci đơn i giản.

Biểu hiện 5. Sửi dụngi côngi cụi tínhi toán:i sửi dụngi hiệu i quải máyi tínhi cầmi tayi

vớii chứci năngi tínhi i toáni tƣơngi đốii phứci tạp;i sửi dụngi đƣợc i mộti sối phầni mềmi tínhi

toáni vài thống i kêi trongi họci tậpi vài trongi cuộci sống.

Phân tích kết quả điều tra vấn mức độ biểu hiện của NLTT trong môn

Hóa học cho thấy:

- Biểu hiện 1 và 2: Đa số HS sử dụng tốt các công thức hóa học và công thức

tính toán cơ bản để thực hiện giải bài tập chiếm 50,25% . Không có HS nào không

biết sử dụng các công thức cơ bản.

- Biểu hiện 3: Việc vận dụng các định luật trong việc tính toán hóa học thì đa

số HS chỉ thực hiện ở mức khá 56,67% . Tỉ lệ sử dụng tốt chiếm khá thấp 33,33% .

Vẫn tồn tại HS chƣa biết hoặc chƣa biết áp dụng để giải bài toán. Từ kết quả trên,

GV cần sử dụng các định luật xen kẽ trong các bài giảng từ những bài tập đơn giản

đến phức tạp để HS có thể hiểu một cách rõ ràng.

29

Tiểu kết chƣơng 1

Trong chƣơng này chúng tôi đã trình bày cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài

bao gồm:

1. Tổng quan về một số vấn đề về quan điểm đổi mới giáo dục của Đảng và

Nhà nƣớc, phân tích rõ năng lực và NLTT trong dạy học hóa học ở trƣờng THPT.

2. Tổng quan về một số PPDH tích cực trong đổi mới giáo dục. Những yêu

cầu về một BTHH. Nguyên tắc, hình thức để xây dựng hệ thống BTHH hiệu quả.

3. Ngoài ra, chúng tôi đã khảo sát thực trạng vấn đề phát triển NLTT của HS

ở một số trƣờng THPT ở Hà Nội. Kết quả điều tra đƣợc dựa trên 6 phiếu của GV và

168 phiếu của HS thuộc hai trƣờng THPT.

Qua sự nghiên cứu cơ sở lí luận và phân tích số liệu về thực trạng, tôi thấy

rằng: việc lựa chọn nội dung, hình thức và phƣơng pháp dạy học phát triển NLTT

qua dạy học BT phần Hidrocacbon là hết sức cần thiết vì dạy học ở THPT không

phát huy hết các năng lực của HS, đặc biệt là NLTT. Các phƣơng pháp đƣợc áp dụng

phù hợp sẽ giúp HS tích cực, chủ động, đáp ứng yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy

học. HS khơi dậy niềm đam mê, yêu thích môn Hóa học. Đồng thời, hình thành và

phát triển cho HS các năng lực bản thân, kỹ năng cần thiết, đặc biệt là NLTT.

30

CHƢƠNG 2

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC DẠY HỌC THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI

TẬP HÓA HỌC PHẦN HIDROCACBON HÓA HỌC 11 NHẰM PHÁT

TRIỂN NĂNG LỰC TÍNH TOÁN CHO HỌC SINH

2.1. Vị trí, mục tiêu, cấu trúc, nội dung phần Hidrocacbon – Hóa học 11

2.1.1. Chương trình hóa học phần Hidrocacbon – lớp 11 THPT

Phần Hidrocacbon gồm các chƣơng, bài học sau:

- Chƣơng 5: Hidrocacbon no

+ Bài 33: Ankan: Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

+ Bài 34: Ankan: Cấu trúc phân tử và tính chất vật lý

+ Bài 35: Ankan: Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng

+ Bài 36: Xicloankan

+ Bài 37: Luyện tập Ankan và Xicloankan

+ Bài 38: Thực hành Phân tích định tính

Điều chế và tính chất metan

- Chƣơng 6: Hidrocacbon không no

+ Bài 39: Anken: Danh pháp, cấu trúc và đồng phân

+ Bài 40: Anken: Tính chất, điều chế và ứng dụng

+ Bài 41: Ankađien

+ Bài 42: Khái niệm về tecpen

+ Bài 43: Ankin

+ Bài 44: Luyện tập: Hidrocacbon không no

+ Bài 45: Thực hành: Tính chất của hidrocacbon không no

- Chƣơng 7: Hidrocacbon thơm – Nguồn hidrocacbon

+ Bài 46: Bezen và ankylbenzen

+ Bài 47: Stiren và naphtalen

+ Bài 48: Nguồn hidrocacbon thiên nhiên

+ Bài 49: Luyện tập: So sánh đặc điểm cấu trúc và tính chất của hidrocacbon

thơm với hidrocacbon no và không no

+ Bài 50: Thực thành: Tính chất của một số hidrocacbon thơm

2.1.2. Vị trí, mục tiêu phần Hidrocacbon – Hóa học 11

2.1.2.1. Mục tiêu chương “Hidrocacbon no”

31

* Kiến thức:

Sau khi học xong chƣơng “Hidrocacbon no”, học sinh:

- Trình bày đƣợc khái niệm hidrocacbon no, ankan và xicloankan.

- Nêu đƣợc khái niệm đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của ankan và

xicloankan.

- Nêu đƣợc cách điều chế, ứng dụng của ankan và xicloankan.

- Phân tích đƣợc cấu trúc phân tử của hidrocacbon no từ đó giải thích đƣợc tại

sao phản ứng đặc trƣng của hidrocacbon no là phản ứng thế và nguyên nhân tính

tƣơng đối trơ về mặt hóa học của các hidrocacbon no.

- Giải thích đƣợc cơ chế phản ứng thế halogen vào phân tử ankan.

* Kĩ năng

- Gọi tên đƣợc một số ankan, xicloankan làm cơ sở cho việc gọi tên của

hidrocacbon và dẫn xuất hidrocacbon.

- Viết đƣợc các đồng phân và tính đƣợc nhanh số đồng phân của các

hidrocacbon có cùng công thức phân tử.

- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học minh họa các tính chất hóa học của

ankan và xicloankan.

- Tìm đƣợc công thức phân tử các hidrocacbon dựa theo dữ kiện của bài toán

về phản ứng đốt cháy, phản ứng thế…

- Khái quát đƣợc phƣơng pháp chung về nghiên cứu tính chất, bài tập định

tính hay định lƣợng của các chất trong cùng đồng đẳng.

* Thái độ:

- Giúp phát triển động lực thích học bộ môn Hóa học.

- Phát triển các NL cho HS.

2.1.2.2. Mục tiêu chương “Hidrocacbon không no”

* Kiến thức:

Sau khi học xong chƣơng “Hidrocacbon không no”, học sinh:

- Nêu đƣợc cấu trúc của liên kết đôi, liên kết ba và liên kết đôi liên hợp.

- Nêu đƣợc khái niệm đồng đẳng, đồng phân và danh pháp của anken,

ankađien và ankin.

- Nêu đƣợc cách điều chế, ứng dụng của anken, ankađien và ankin.

- Liệt kê đƣợc các tính chất hóa học của anken, ankađien và ankin.

32

- Phát biểu đƣợc khái niệm về tecpen.

- Giải thích đƣợc phản ứng đặc trƣng của hidrocacbon không no là phản ứng cộng.

- Giải thích đƣợc nguyên nhân các hidrocacbon không no có nhiều đồng phân

hơn hidrocacbon no.

- Phân tích và vận dụng đƣợc quy tắc cộng Maccôpnhicốp từ đó lựa chọn

đƣợc sản phẩm chính của phản ứng cộng theo quy tắc này.

* Kĩ năng

- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học minh họa các tính chất hóa học của

anken, ankađien và ankin.

- Tìm đƣợc công thức phân tử các hidrocacbon không no dựa theo dữ kiện của

bài toán về phản ứng đốt cháy, phản ứng cộng…

- Gọi tên đƣợc một số anken, ankađien và ankin.

- Viết đƣợc các đồng phân và tính đƣợc nhanh số đồng phân của các

hidrocacbon không no có cùng công thức phân tử.

- Giải thích đƣợc cơ chế phản ứng cộng của anken, ankađien và ankin.

* Thái độ:

- Giúp phát triển động lực thích học bộ môn Hóa học.

- Phát triển các NL cho HS.

2.1.2.3. Mục tiêu chương “Hidrocacbon thơm”

* Kiến thức:

Sau khi học xong chƣơng “Hidrocacbon thơm”, học sinh:

- Nêu đƣợc khái niệm về hidrocacbon thơm.

- Liệt kê đƣợc tính chất của benzen, ankylbenzen, stiren và naphtalen.

- Nêu đƣợc thành phần, tính chất và tầm quan trọng của dầu mỏ, khí thiên

nhiên và than mỏ.

- Giải thích đƣợc cấu trúc nhân benzen quyết định tính chất thơm của

hidrocacbon thơm.

- Vận dụng thành thạo quy tắc thế benzen cho biết hƣớng và khả năng thế vào

vòng benzen.

* Kĩ năng

- Viết đƣợc các phƣơng trình hóa học minh họa chứng minh tính chất hóa học

của hidrocacbon thơm.

33

- Giải thích đƣợc một số hiện tƣợng thí nghiệm.

- Tìm đƣợc công thức phân tử các hidrocacbon thơm dựa theo dữ kiện của bài

toán về phản ứng đốt cháy, phản ứng thế…

- Viết đƣợc các đồng phân của hidrocacbon thơm.

* Thái độ:

- Giúp phát triển động lực thích học bộ môn Hóa học.

- Phát triển các NL cho HS.

2.2. Một số đặc điểm cần lƣu ý khi dạy học phần Hidrocacbon

Phần hidrocacbon đƣợc nghiên cứu ở học kì II lớp 11 trong chƣơng trình hóa

học phổ thông. Nội dung về hidrocacbon có ý nghĩa nhận thức, giáo dục to lớn, các

hidrocacbon là những tài liệu phong phú để hình thành các khái niệm hóa học quan

trọng nhất, chúng đơn giản về thành phần phân tử và nhƣ là những nguyên liệu xuất

phát để điều chế nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. Khi nghiên cứu hidrocacbon,

trên cơ sở khái niệm đại cƣơng về hóa hữu cơ cần chú ý đến cấu tạo nguyên tử

cacbon để phát triển khái niệm bản chất các liên kết hóa học, các dạng lai hóa, cơ chế

phản ứng, tính chất các loại các hidrocacbon và sự phụ thuộc của chúng vào cấu trúc

phân tử.

2.2.1. Về nội dung

2.2.1.1. Hidrocacbon no

– Cấui tạo i khôngi gian i củai phâni tửi CH4i vài đồngi đẳng i củai nó. i Cói thểi tạoi tình i

i 28‟ .i Ta i cầni

huống i cói vấn i đề i nhƣ:i vìi sao i CH4i cói côngi thứci tứi diện, i nguyêni tửi cacboni ở i tâm,i 4i nguyêni tửi Hi xa i tâmi mộti khoảng i nhƣi nhaui vớii các i góc i nhƣi nhaui i (109o

xuất i pháti từi cấu i hìnhi củai nguyên i tửi cacbon i ởi trạng i thái i laii hóa i khôngi kíchi thích: i 1s22s22p2.i Nguyêni tửi cói 2ei độci thân i p i thami giai liên i kếti tạoi ra i phân i tửi CH4i nhƣi vậyi

sẽi mâui thuẫn i vớii thuyếti cấui tạoi hóai học, i giảii quyết i mâui thuẫni nàyi cầni chúi ýi đến i cấu i hình i electroni củai nguyêni tửi Ci ở i trạng i thái i kíchi thích: i 1s22s12p3.i Nhƣi vậyi có i sựi thami giai củai 2e i phân i lớp i 2si vài cói sựi laii hóa i sp3,i mậti đội ei hƣớngi từi hạti nhâni đếni cáci đỉnhi

củai tứi diệni i đềui nên i đội dài, i góc i liêni kếti đềui nhƣi nhau. i Từi đói lýi giảii đƣợci mạch i

cacboni trongi phâni tửi cáci chất i đồng i đẳng i của i metani lài đƣờngi gấp i khúc.

–i Tínhi chấti hóai học:i từi tính i chất i hóa i họci củai metan i đểi mở i rộngi pháti triểni

tính i chấti củai cáci đồng i đẳng. i Phản i ứngi thếi vớii cloi theoi cơi chế i gốci củai chuỗi i phản i

34

ứngi thayi thế i dần i cáci nguyêni tửi Hi trongi ankan,i với i đồng i đẳng i ankani thếi i H i trong i

mạch i theoi hƣớngi ƣui tiên.

–i Tác i dụng i củai nhiệt: i sựi oxii hóai ở i cáci điều i kiện i xáci định i cói thểi giảii thíchi

theoi quan i điểmi củai phảni ứngi oxii hóai khử: i nguyêni tửi Ci bịi oxii hóai từi sối oxii hóa i –i 4i

đếni sối oxii hóa i +i 4,i -3i trongi cáci phản i ứng:

CH4i +i i 2O2i →i i i i CO2i +i 2H2O

CH4i +i i i O2i →i i i CH3OH

*i Hidrocacbon i no i mạchi vòng: i Cần i giảii thíchi vìi sao i xiclopropani và i xiclobutani

cói thểi thami giai phản i ứngi cộng i mở i vòng, i tínhi chấti khác i với i ankani vài các i xicloankani

vòng i lớn.

2.2.1.2. Hidrocacbon không no

a/ Dãyi đồng i đẳng i Etileni (anken)

Cần i phâni tích i sựi kháci nhaui về i cấui tạo i phâni tửi vài tính i chấti củai ankeni vớii

hidrocacbon i no

+i Vềi cấui tạoi phân i tửi etilen,i các i nguyên i tửi phâni bối trongi một i mặt i phẳng, i góc i liêni kếti 1200.i Ta i cầni chúi ýi đến i sựi laii hóai trongi nguyêni tửi C:i cói 3ei thami gia, i cói sựi laii hóa i sp2,i còni 1ei pi ởi mỗi i nguyêni tửi Ci khôngi thami gia i vào i sựi laii hóai có i trụci vuôngi

góci vớii mặt i phẳng i chứai hạti nhâni nguyên i tửi Ci và i mặt i phẳng i liêni kếti б.i Chúng i xeni

phủ i tạoi liêni kếti II.

+i Các i dạng i đồng i phân:i cần i chú i ýi phâni tíchi vìi saoi ankeni có i nhiều i đồng i phâni

hơni ankani ,i điều i kiện i cói đồng i phâni hình i học i cis-trans,i có i đồng i phâni liêni kếti k p.

+i Nghiêni cứui cơi chếi phảni ứng,i quii tắci Maccôpnhicốpi đểi xáci địnhi hƣớngi chínhi củai

phảni ứng,i phảni ứngi trùngi hợp,i phảni ứngi oxii hóai cói kếti hợpi soi sánhi vớii ankan.

b/i Vớii ankađien:i cầni chúi ýi phản i ứngi cộngi 1,2i vài 1,4;i phản i ứngi trùngi hợpi lài

cơi sởi choi tổng i hợp i caoi sui nhân i tạoi từi khí i crackinhi dầui mỏ i hoạc i từi rƣợu.

c/ Dãy đồng đẳng của axetylen ankin

+ Nghiên cứu cấu tạo phân tử axetylen: trạng thái lai hóa sp, 4 hạt nhân

nguyên tử nằm trên một đƣờng thẳng, có liên kết ba gồm 1 liên kết б và 2 liên kết II.

+ Tính chất hóa học cần có sự so sánh với etylen, etan, lý giải tính chất khác

nhau giữa chúng và chú ý đến phản ứng phức bạc trong amôniac. Phản ứng đặc

trƣng để nhận ra axetylen và 1-ankin. Phản ứng trùng hợp cần chú ý đến điều kiện

của phản ứng để tạo ra các sản phẩm khác nhau, phản ứng cháy tạo nhiều muội than.

35

2.2.1.3. Hidrocacbon thơm

Sự nghiên cứu hidrocacbon thơm đƣợc bắt đầu từ dãy đồng đẳng của benzen

và đặc điểm cấu tạo của vòng benzen. Bằng phƣơng pháp so sánh, phân tích kết quả

thu đƣợc qua thí nghiệm, mô hình và sự khái quát chúng giúp học sinh nắm đƣợc các

kiến thức về loài hidrocacbon này. Ta cần chú ý đến một số nội dung:

– Cấu tạo vòng benzen:

+ Xuất phát từ công thức phân tử C6H6 kết hợp với hóa trị C, H thí nghiệm đốt

tờ giấy tẩm benzen cháy nhiều muội giống sự cháy axetylen phản ứng cộng hợp

hiđrô tạo xiclohexan học sinh có thể dự đoán benzen là hidrocacbon không no.

+ Thí nghiệm cho dung dịch Br2, KMnO4 vào benzen không có phản ứng –

benzen lại thể hiện tính chất của hidrocacbon no tạo ra mâu thuẫn nhận thức.Vậy

benzen thuộc loại hidrocacbon nào Cấu tạo phân tử có đặc điểm gì

+ Benzen đƣợc điều chế từ phản ứng trùng hợp 3 phân tử C2H2 và phản ứng

tách hiđro từ xiclohexan ta xác định đƣợc benzen có vòng 6 cạnh và phân tích các

công thức biểu thị chúng.

+ Công thức Kekule đề xuất 1865 : vòng 6 cạnh có 3 liên kết đôi xen kẽ 3

liên kết đơn chƣa phản ánh đƣợc tính chất no và không no của vòng benzen, cách mô

tả hiện nay cần chú ý đến vị trí 6 nguyên tử các bon ở trong cùng mặt phẳng có khoảng cách nhƣ nhau giữa các hạt nhân, các góc liên kết 1200, các nguyên tử C ở trạng thái lai hóa sp2, ba đám mây lai hóa tạo thành 2 liên kết xíchma б với các

nguyên tử C bên cạnh và một liên kết pi với nguyên tử H, obitan thứ tƣ, không tham

gia lai hóa phân bố vuông góc với mặt phẳng liên kết xíchma có sự xen phủ bên tạo

kết H ở khắp vòng. Ta cần sử dụng mô hình, hình vẽ để học sinh hình dung ra đƣợc

cấu tạo vòng benzen. Khi nghiên cứu tính chất hóa học cần xuất phát từ đặc điểm cấu

tạo phân tử của các hidrocacbon thơm để dự đoán và khẳng định bằng thực nghiệm

và mô tả qua các phƣơng trình phản ứng thế: Br2, nitro hóa, cộng hợp H2, Cl2. Từ sự

so sánh khả năng tham gia phản ứng thế giữa benzen và toluen để đi đến qui luật thế

ở vòng benzen. Qui luật này giúp học sinh nghiên cứu các chất đồng đẳng của

benzen và hình thành quan hệ ảnh hƣởng lẫn nhau giữa các nguyên tử trong phân tử.

Khi tổng kết các nội dung học tập về hidrocacbon cần hƣớng học sinh chú ý

đến tính đa dạng của hidrocacbon và mối liên hệ qua lại giữa các loại hidrocacbon từ

đặc điểm cấu tạo đến tính chất của chúng. Trong quá trình tổng kết kiến thức về

36

hidrocacbon cũng nhƣ các loại hợp chất khác. Có thể hƣớng dẫn học sinh lập bảng

tổng kết bao gồm các nội dung:

– Loại hidrocacbon, công thức chung.

– Danh pháp, đồng phân

– Cấu tạo phân tử dạng lai hóa, góc liên kết, độ dài liên kết

– Các phản ứng đặc trƣng

– Các phƣơng pháp điều chế, ứng dụng sự phân bố trong tự nhiên

2.2.2. Về phương pháp dạy học

Giáo i viêni cầni sửi dụng i cáci phƣơngi phápi logici hợp i lýi soi sánh, i kháii quát i hóa, i

phâni tích i tổngi hợp, i đểi giúp i học i sinh i tìmi hiểu i bảni chất i của i hiệni tƣợng,i sựi giốngi nhaui

vài kháci nhau i giữai các i loại i hidrocacbon,i cáci quá i trình i biến i đổi i quai lạii của i chúng. i

Trongi quá i trình i nghiêni cứui cói thểi sửi dụngi cáci phƣơng i phápi dạyi họci chungi nhất: i

thuyết i trình, i đàmi thoạii kếti hợpi với i phƣơngi pháp i trựci quani thí i nghiệm, i mô i hình,i

máyi chiếu… i vài đặc i biệti chú i ýi đến i cáci hoạti động i độc i lậpi củai họci sinhi khii làmi việci

với i SGK,i sách i thami khảo,i hoàni thànhi cáci dạngi bài i tập i hóai học.

2.3. Xây dựng các bài tập hóa học nhằm phát triển năng lực tính toán cho học

sinh trong dạy học phần Hidrocacbon

2.3.1. Nguyên tắc lựa chọn và xây dựng hệ thống bài tập hóa học để phát triển

năng lực tính toán cho học sinh

2.3.1.1. Hệ thống bài tập hóa học cần phải đảm bảo tính mục tiêu của chương trình,

chuẩn kiến thức kỹ năng và định hướng phát triển năng lực tính toán cho HS

Đây là nguyên tắc đầu tiên cần phải tuân thủ vì nếu không đảm bảo đƣợc mục

tiêu dạy học và không thực hiện đƣợc các chuẩn kiến thức kĩ năng thì không thể giúp

HS phát triển năng lực theo mong muốn.

2.3.1.2. Hệ thống bài tập hóa học cần phải đảm bảo tính chính xác, khoa học của

các nội dung kiến thức hóa học và các môn khoa học có liên quan

Đảm bảo tính khoa học, chính xác là một yêu cầu tất yếu đối với một BTHH

bất kì. Các bài tập trong hệ thống BTHH thì không nên quá khó hay kiến thức vƣợt

quá chuẩn kiến thức đã quy định của Bộ. Đặc biệt để phát triển NLTT cho HS thì bài

tập càng phải chính xác, khoa học để nâng cao và kích thích sự thích thú của HS vào

kiến thức đã học, có thể áp dụng để giải đƣợc các bài toán mà HS gặp phải.

37

2.3.1.3.Hệ thống bài tập hóa học cần phải đảm bảo tính sư phạm

Khi xây dựng hệ thống BTHH cho HS có bƣớc xử lí tính sƣ phạm nhƣ chia

nhỏ các BTHH để phù hợp với năng lực của từng đối tƣợng HS. Cụ thể:

+ Với HS trung bình hoặc yếu chỉ sử dụng các BTHH ở mức nhận biết và

thông hiểu.

+ Với HS khá hoặc giỏi nên sử dụng BTHH ở mức vận dụng và vận dụng cao.

2.3.1.4. Hệ thống bài tập hóa học cần phải đảm bảo phát triển năng lực của học

sinh, đặc biệt là năng lực tính toán

Để đảm bảo các nguyên tắc này hệ thống BTHH đƣợc lựa chọn và xây dựng

phải đảm bảo yêu cầu đa dạng của bài tập định hƣớng phát triển năng lực, có chứa

đựng các biểu hiện của NLTT, đòi hỏi sự vận dụng những kiến thức, hiểu biết khác

nhau để có thể giải đƣợc các BTHH.

2.3.1.5.Hệ thống bài tập hóa học cần phải đảm bảo tính hệ thống, lôgic

+ Các BTHH trong chƣơng trình cần phải sắp xếp theo chƣơng, bài, mức độ

phát triển của HS. Trong mỗi chƣơng, bài nên có tất cả các loại, dạng bài tập.

+ Khi xây dựng BTHH cần chú ý đến mối quan hệ có tính hệ thống giữa cái

đã biết và cái chƣa biết.

2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hóa học để phát triển năng lực tính toán cho học

sinh

Bước 1: Xác định mục đích của hệ thống bài tập

Mục đích của hệ thống bài tập phần hidrocacbon nhằm củng cố kiến thức và

phát triển NLTT cho HS.

Bước 2: Xác định nội dung của hệ thống bài tập

Nội dung của hệ thống bài tập phải bao quát đƣợc kiến thức của phần

hidrocacbon. Để ra một BTHH đảm bảo mục tiêu của chƣơng GV phải trả lời đƣợc

các câu hỏi: Nó nằm ở vị trí bài nào? Bài tập nó giúp kĩ năng tính toán và sử dụng

ngôn ngữ hóa học,… thành thạo để phát triển NLTT cho HS hay không?

Bước 3: Xác định loại bài tập, các kiểu bài tập

Các loại bài tập sử dụng là bài tập trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự

luận. Kiểu bài tập là bài tập định lƣợng. Dấu hiệu đặc trƣng của bài tập định lƣợng là

trong đề bài phải có tính toán trong quá trình giải bài tập (bài tập về nồng độ, tính

38

thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp theo khối lƣợng, số mol,....liên

quan đến hiệu suất phản ứng..)

Bước 4: Thu thập thông tin để soạn hệ thống bài tập

Thu thập thông tin qua sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo, tài liệu

có liên quan đến hệ thống bài tập cần xây dựng. Số tài liệu thu thập càng nhiều càng

đa dạng thì việc biên soạn càng hiệu quả. Vì vậy, cần tập trung tổ chức sƣu tầm một

cách khoa học và cần có sự đầu tƣ về thời gian.

Bước 5: Tiến hành xây dựng hệ thống BTHH theo các bước:

Gồm các bƣớc sau:

- Soạn các dạng bài tập và các BTHH cho từng dạng.

- Sắp xếp các BTHH thành các bài, kiểu bài đã xác định.

Bướci 6: i Xây i dựngi đápi án,i lờii giảii vài kiểm i trai tínhi chínhi xác, i khoai học,i văn i

phongi diễni đạt,i trìnhi bày…i theo i tiêu i chíi BTHHi địnhi hướngi pháti triểni NLTT.

Bướci 7:i Tiếni hànhi thử i nghiệmi vài chỉnhi sửa

Bàii tập i đã i xâyi dựng i cầni cho i kiểmi trai thửi và i chỉnhi sửai saoi choi hệi thốngi bàii

tậpi đảmi bảo i tínhi chínhi xác,i khoai họci vềi kiếni thứci kỹi năng, i cói giái trịi vềi mặti thựci

tiễn,i phùi hợpi vớii đốii tƣợngi HSi vài đáp i ứngi mụci tiêui giáoi dụci môni Hóai họci ởi trƣờng i

THPT.i Các i bàii tậpi sau i khii thửi nghiệmi vài chỉnhi sửai đƣợci sắpi xếpi thànhi hệi thống i bàii

tậpi đảmi bảoi tínhi logici củai sựi phát i triển i kiếni thứci vài tiện i lợii trongi sửi dụng.

Cáci bàii tậpi nàyi đòi i hỏii sựi phâni tích,i tổngi hợp, i đánhi giá và đòii hỏii sựi sángi tạoi

củai HS.

2.3.3. Hệ thống bài tập hóa học phần Hidrocacbon

Dạng 1: Bài tập về đồng đẳng

Dạng 2: Bài tập về đồng phân

Dạng 3: Bài toán về phản ứng đốt cháy

Dạng 4: Bài toán về phản ứng thế

Dạng 5: Bài tập về phản ứng tách của ankan

Dạng 6: Bài toán về phản ứng cộng

Các bài tập gồm trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận.

2.3.3.1. Dạng 1: Bài tập về đồng đẳng

a/ Phương pháp

Để giải bài tập về đồng đẳng có thể sử dụng hai cách sau:

39

* Dựa vào định nghĩa của đồng đẳng:

- “ Những i hợp i chất i có i thànhi phầni hơn i kémi nhaui mộti hayi nhiềui nhómi CH2i

nhƣngi cói tínhi chấti hóai họci tƣơng i tựi nhaui lài nhữngi chấti đồngi đẳng, i chúngi hợpi thànhi

dãyi đồng i đẳng”.

-i Mộti sối dãyi đồng i đẳngi cầni nhớ:

+ i Parafin i chính i là i ankan, i đồng i đẳng i của i parafin i chính i là i đồng i đẳng i của i

metan i CH4.

+i Olefini chínhi lài anken,i đồngi đẳngi củai olefini chínhi lài đồngi đẳngi củai etileni C2H4.

+i Ankađieni còn i đƣợci gọii lài đivinyl.

+i Areni lài dãyi đồng i đẳngi củai benzen.

+i Hidrocacbon:i CxHyi vớii yi chẵn,i yi ≤i 2xi +2 i

-i Dựai vào i electron i hóai trịi đểi xáci định.

Mộti số i electroni hóa i trịi củai cáci nguyêni tối cần i nhớ:

+i Ci luôni có i hóai trịi IVi tứci lài cói 4e i hóa i trịi  i nCi sẽi có i 4nei hóai trị.

+i Hi luôni cói hóai trịi Ii tứci lài cói 1ei hóa i trị.

b/i Cáci víi dụ i minhi họa

Víi dụ i 1:i Viếti côngi thứci phâni tửi một i vài i đồngi đẳng i củai CH4i (metan).i Chứng i

minhi côngi thứci chungi củai dãyi đồngi đẳngi CH4i lài CnH2n+2.

*i Hướngi dẫni giải:i -i Viếti CTPTi củai một i vàii đồng i đẳngi củai CH4i thìi HS i chỉ i

cầni dựai địnhi nghĩa i củai đồngi đẳng i vài lấyi CTPTi củai CH4i cộng i vớii nCH2i (vớii

n=1,2,3..). i Vậyi tai có i mộti vàii đồngi đẳngi là i C2H6,i C3H8,i C5H12….

-i Chứng i minhi côngi thứci chung i của i dãyi đồngi đẳngi CH4i lài CnH2n+2i cói thể i giải i

bằngi bai cáchi nhƣi sau:

Cáchi 1: i Dựai vào i địnhi nghĩai của i đồng i đẳngi thìi dãyi đồngi đẳngi của i metani phải i

lài CH4i +i kCH2i =i C`1+kH4+2k

Tìmi mối i liên i hệi giữai sối nguyên i tửi Ci vài số i nguyêni tửi H

Đặti ∑ ,i ∑ ( ) i =i 2n i +2

Vậyi công i thứci chungi củai dãyi đồngi đẳngi CH4i lài CnH2n+2i (n i ≥1

Cáchi 2: i Dựai vào i electroni hóai trịi :

-i Sối ei hóai trịi 1Ci liên i kếti với i nguyêni tửi C i kháci lài 2i i Sối e i hóa i trị i của i nCi dùni

đểi liêni kết i với i Ci khác i lài [2(n-2)+2]i =i 2n i –i 2i (vìi trongi phâni tửi chỉi chứai liêni kếti đơn .i

40

i Sở i dĩi cói „+2‟i vìi 1Ci đầui mạch i chỉ i liêni kếti vớii 1Ci nêni chỉi lài 1ei hóai trị,i 2C i đầu i mạchi

dùngi 2e i hóai trị.

-i Sối e i hóai trịi dùngi đểi liêni hếti vớii H i lài 4ni –i (2ni -i 2)i =i 2n i +2

-i Vìi mỗi i nguyên i tửi Hi chỉi cói 1e i hóai trị i nêni sối ei hóai trị i củai (2n+2)i nguyêni tửi

Hi trong i phâni tửi vẫni lài 2ni +2.i

i Côngi thứci chungi của i ankani nói i chungi hayi metani CH4i là i CnH2n+2i (ni ≥1 .

Cách 3: Suy luận từ CTPT của CH4 có dạng CnH2n+2 với n=1. Từ đó suy ra

công thức chung của ankan nói chung hay metan CH4 là CnH2n+2 n ≥1 .

* Nhận xét:

Qua ba cách đƣợc nêu ở trên ta thấy:

+ Cách 1 và cách 3: HS dễ hiểu và có thể nhìn ngay ra công thức chung

nhƣng về mặt hiểu rõ về bản chất liên kết của các nguyên tử là chƣa có. Nên khó có

thể làm đối với bài toán phức tạp hơn.

+ Cách 2: đối với cách giải này thì thì yêu cầu học sinh nắm vững kiến

thức về chƣơng liên kết hóa học ở hóa học lớp 10, từ đó có thể giải các bài toán

phức tạp hơn.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

+ Sử dụng đƣợc các cách giải hay phƣơng pháp giải đƣợc bài toán.

+ Sử dụng thành thạo các công thức tính hóa học để giải quyết bài toán.

Ví dụ 2: Công thức đơn giản nhất của một ankan là (C2H5)n Hãy biện luận để

tìm CTPT của chất trên?

* Hướng dẫn giải: Khi biết công thức đơn giản nhất (CTĐGN của một

ankan là

(C2H5)n, muốn tìm CTPT của chất đó có nghĩa là phải tìm đƣợc giá trị của n.

Chúng ta có thể giải một trong ba cách sau:

Cách 1: Công thức đơn giản trên là một gốc ankan hóa trị 1 nên nó có khả

năng liên kết với một nhóm nhƣ vậy nữa n =2 CTPT chất đó là C4H10.

Cách 2: CTPT của ankan trên là (C2H5)n= CxH2x+2 (x ≥1)

Ta có 2n = x và 5n = 2x +2 5n = 2.2n + 2 n = 2 CTPT chất đó là

C4H10.

41

Cách 3: Giả sử một ankan bất kì có công thức CxHy ta luôn có y 2x +2,

y chẵn.

Nên với CTĐGN của chất là (C2H5)n 5n 2.2n +2 n 2

Ta có n=1 CTPT của chất đó là C2H5 loại vì số H lẻ.

Ta có n=2 CTPT của chất đó là C4H10 (nhận).

* Biểu hiện của năng lực tính toán:

+ Phát hiện đƣợc dữ kiện bài toán và lựa chọn đƣợc công thức phù hợp để sử

dụng giải bài toán.

+ Tƣ duy đƣợc nhiều hƣớng để đƣa ra các cách giải khác nhau.

+ GV nên sử dụng cách số 3 để hƣớng dẫn cho HS giải các dạng bài toán trên

vì nó có tính áp dụng, khái quát cao hơn.

c/ Bài tập áp dụng

Bài 1: Viết công thức phân tử một vài đồng đẳng của C2H4 (etilen). Chứng

minh công thức chung của dãy đồng đẳng etilen là CnH2n với n≥ 2, n nguyên.

Bài 2: Viết công thức phân tử một vài đồng đẳng của C2H2 (axetilen). Chứng

minh công thức chung của dãy đồng đẳng axetilen là CnH2n-2 với n≥ 2, n nguyên.

Bài 3: Viết công thức phân tử một vài đồng đẳng của C6H6 (benzen). Chứng

minh công thức chung của dãy đồng đẳng benzen là CnH2n-6 với n≥ 6, n nguyên.

2.3.3.2. Dạng 2: Bài tập về đồng phân

a/ Phương pháp

* Một số kiến thức cơ bản:

Để có thể viết các đồng phân cấu tạo của một hợp chất hữu cơ nói chung hay

hidrocacbon nói riêng thì trƣớc hết cần nhớ:

- Khái niệm về đồng phân: “Những hợp chất khác nhau nhƣng có cùng công

thức phân tử là những chất đồng phân.”

- Phân loại về đồng phân cấu tạo:

+ Đồng phân nhóm chức là những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức.

+ Đồng phân mạch cacbon là những đồng phân khác nhau về sự phân nhánh

mạch cacbon.

+ Đồng phân vị trí nhóm chức là những đồng phân khác nhau về vị trí nhóm

chức.

42

- Đồng phân lập thể:

+ Khái niệm: đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hóa học nhƣ

nhau (cùng công thức cấu tạo nhƣng khác về sự phân bố không gian các nguyên tử

trong phân tử (tức là khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử). Có hai loại là

đồng phân cis và trans đối với giới hạn kiến thức hóa học THPT.

+ Điều kiện để có đồng phân cis- trans là

Có ít nhất một liên kết đôi trong phân tử.

Hai nhóm liên kết với 1 nguyên tử C phải khác nhau.

Nếu hai nhóm lớn cùng phía (trên hoặc dƣới thì là đồng phân cis.

Nếu hai nhóm lớn khác phía thì có đồng phân trans.

Đối với cách giải thông thường:

- Bƣớc 1: Xác định độ bất bão hòa (k) của một hidrocacbon bất kì CxHy

k = với k là tổng số liên kết và vòng.

+ Với k =0 thì hidrocacbon chỉ chứa liên kết đơn là ankan.

+ Với k=1 thì có hai trƣờng hợp là

Trƣờng hợp 1: hợp chất chứa 1 liên kết ( chỉ có thể là liên kết đôi và không

có vòng thì hidrocacbon đó phải là anken.

Trƣờng hợp 2: hợp chất chỉ chứa liên kết đơn không chứa liên kết và có 1

vòng thì hidrocacbon đó là xicloankan.

+ Với k = 2 thì có ba trƣờng hợp là

Trƣờng hợp 1: hợp chất chứa 2 liên kết , không có vòng trong phân tử thì

hidrocacbon đó có thể là ankin hoặc ankađien.

Trƣờng hợp 2: hợp chất chứa 1 liên kết và có 1 mạch vòng.

Trƣờng hợp 3: hợp chất chứa 2 vòng và chỉ chứa liên kết đơn.

- Bƣớc 2: Viết khung cacbon

- Bƣớc 3: - Ứng với mỗi khung cacbon, di chuyển vị trí liên kết bội (nếu có),

di chuyển vị trí nhóm thế (nếu có).

- Đối với chất có liên kết đôi thì chú đến đồng phân lập thể cis- trans.

Cách giải này khái quát hơn và có thể viết đƣợc CTCT của từng đồng phân

và tính đƣợc số đồng phân.

- Bƣớc 4: Điền hiđro

43

Đối với cách giải sử dụng công thức giải nhanh

Có một số công thức nhanh để tính đƣợc số đồng phân của một chất bất kì.

Đối với phần hidrocacbon thì chỉ có thể sử dụng công thức nhanh đối với bài toán

tính số đồng phân của ankan. Nhƣng nhƣợc điểm không thể viết đƣợc cụ thể từng

CTCT cụ thể và chỉ áp dụng đối với ankan . CnH2n+2 = 2n-4 + 1 (3 < n < 7)

b/ Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Viết CTCT và tính số đồng phân của C5H12.

* Hướng dẫn giải

Cách 1: Viết từng CTCT

k = = = 0 Hidrocacbon no, mạch hở chỉ chứa liên kết đơn

trong phân tử

(1) CH2-CH-CH-CH-CH2

(2)

(3) Vậy C5H12 có 3 đồng phân.

Cách 2: Sử dụng công thức nhanh CnH2n+2 = 2n-4 + 1 3 < n < 7 nên số đồng phân của C5H12 là 25-4 + 1 = 3

* Nhận xét

- Cách 1: HS viết đƣợc đầy đủ các đồng phân cấu tạo của C5H12 và từ đó tính

đƣợc số đồng phân. Cách này giúp HS rèn luyện đƣợc kĩ năng viết đồng phân của

một chất một cách thành thạo từ đó HS có thể viết đƣợc các chất khác.

- Cách 2: Chỉ áp dụng đƣợc bài toán tính đồng phân của ankan nên nếu bài

toán không chỉ dừng ở việc tính đồng phân, mà còn yêu cầu đọc tên sản phẩm thế khi

cho các đồng phân tác dụng với clo thì cách này không áp dụng đƣợc.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

44

- HS sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học để biểu diễn đƣợc các đồng phân

cấu tạo, mối liên hệ giữa các nguyên tố.

Ví dụ 2: Tính số đồng phân của C4H8.

* Hướng dẫn giải

k = = = 1. Xảy ra hai trƣờng hợp:

- Trƣờng hợp 1: C4H8 là anken, mạch hở.

(1) CH2=CH-CH2-CH3

(2) và (3) CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học cis- trans)

(4)

- Trƣờng hợp 2: C4H8 là xicloankan.

(1) (2)

Vậy C4H8 có 6 đồng phân.

* Nhận xét

- HS dễ nhầm lẫn khi nhìn thấy C4H8 thì chỉ viết đồng phân anken chứ không

viết đồng phân xicloankan do không tính độ bất bão hòa k. Vì vậy, khi yêu cầu viết

đồng phân nên tính độ bất bão hòa k để biện luận.

- HS sẽ thƣơng không tính đến đồng phân hình học cis- trans nên sẽ tổng số

đồng phân thiếu.

- Nếu đề bài yêu cầu tính số đồng phân cấu tạo của C4H8 thì số đồng phân là 5

không kể đồng phân hình học.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học để biểu diễn đƣợc các đồng phân

cấu tạo, mối liên hệ giữa các nguyên tố.

Ví dụ 3: Tính số đồng phân của C5H8.

* Hướng dẫn giải

k = = = 2. Xảy ra các trƣờng hợp:

45

- Trƣờng hợp 1: C5H8 mạch hở, chứa 1 liên kết ba trong phân tử là đồng phân

ankin.

(1) CH C-CH2-CH2-CH3

(2) CH3-C C-CH2-CH3

(3)

- Trƣờng hợp 2: C5H8 mạch hở, chứa 2 liên kết đôi trong phân tử là đồng phân

ankađien.

(1) CH2 =C=CH-CH2-CH3

(2) và (3) CH2 =CH-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học cis- trans)

(4) CH2=CH-CH2-CH =CH2

(5) CH3-CH=C=CH-CH3

(6)

(7)

- Trƣờng hợp 3: C5H8 có 1 vòng và 1 liên kết đôi trong phân tử.

(1) (2)

(3) (4)

Số đồng phân của C5H8 là 14 đồng phân.

* Nhận xét

46

Đối với bài toán này không giới hạn là viết đồng phân ankin hay ankađien mà

chỉ hỏi viết đồng phân của C5H8, HS cần tính độ bất bão hòa và biện luận. Đa số HS

không làm đủ ba trƣờng hợp và chỉ viết đồng phân ankin và ankađien.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học để biểu diễn đƣợc các đồng phân

cấu tạo, mối liên hệ giữa các nguyên tố.

Ví dụ 4: Viết đồng phân hidrocacbon thơm của C8H10.

* Hướng dẫn giải

k = = = 4 đồng phân hidrocacbon thơm thì có 1 vòng và 3

liên kết đôi trong phân tử

(1) (2) (3) (4)

Vậy có 4 đồng phân

* Nhận xét

HS cần lƣu ý đến các vị trí –o, -m, -p đối với hidrocacbon thơm.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng thành thạo ngôn ngữ hóa học để biểu diễn đƣợc các đồng phân

cấu tạo, mối liên hệ giữa các nguyên tố.

Ví dụ 5: Hidrocacbon X chứa vòng benzen có CTPT, khi cho X tác dụng với

dung dịch Br2 có mặt bột sắt hoặc không có bột sắt, trong mỗi trƣờng hợp đều tạo

47

đƣợc một dẫn xuất monobrom. Công thức cấu tạo của X?

* Hướng dẫn giải:

X thỏa mãn công thức CnH2n-6 có chứa 8C, chứa vòng benzen nên X là ankylbenzen có 2 nguyên tử C ở nhánh . Do X tác dụng với brom đun nóng tạo ra

một dẫn xuất monobrom nên X chứa 2 nhóm metyl. Trong vòng benzen có 4 nguyên

tử H có thể thay thế bởi brom khi có mặt bột sắt. Theo đề bài chỉ tạo ra một dẫn xuất

monobrom nên 4 nguyên tử H là tƣơng đƣơng.

CTCT phù hợp của X là .

c/ Bài tập áp dụng

Bài 1: Số đồng phân của C5H10 là A. 8 B. 9 C. 10 D.11

Bài 2: Số đồng phân cấu tạo của C6H14 là A. 4 B. 5 C. 6 D.5

Bài 3: C6H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở tác dụng với HBr chỉ

cho một sản phẩm duy nhất

A. 1 B. 2 C. 3 D.4

Bài 4: Chất hữu cơ X có CPTP là C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dƣ tạo 292 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là

A. 1 B. 2 C. 3 D.4

Bài 5: Một hợp chất hữu cơ A có CTPT là C8H8. Khi cho A phản ứng với lƣợng dƣ H2 (Ni, to thì 1 mol A phản ứng hết với 4 mol H2, nhƣng nếu cho A phản ứng với dung dịch brom dƣ thì 1 mol A chỉ phản ứng hết với 1 mol Br2.

Xác định công thức cấu tạo của A?

Đáp án: C6H5-CH=CH2.

2.3.3.3. Dạng 3: Bài tập về phản ứng đốt cháy

a/ Phương pháp

- Khi đốt cháy hidrocacbon CxHy thu đƣợc sản phẩm là CO2 và H2O.

) O2 xCO2 +

CxHy + (x + H2O

- Dựa vào sản phẩm cháy CO2 và H2O khi đốt cháy một hidrocacbon CxHy ta

có thể xác định đƣợc hidrocacbon đó là no, không no hay thơm:

+ Nếu nH2O > nCO2 hidrocacbon là ankan (CnH2n+2) và nankan = nH2O – nCO2

48

+ Nếu nH2O = nCO2 hidrocacbon đó là anken hoặc xicloankan (CnH2n).

+ Nếu nH2O < nCO2 hidrocacbon là ankin hoặc ankađien (CnH2n-2)

và nankin = nCO2 - nH2O

+ Nếu đốt cháy ankyl benzen và dẫn xuất CnH2n-6 với n≥ 6 cho:

nH2O < nCO2 và nankylbenzen = (nCO2 - nH2O)

- Đối với bài toán về phản ứng đốt cháy thƣờng sử dụng định luật bảo toàn

nguyên tố và định luật bảo toàn khối lƣợng:

+ Bảo toàn khối lƣợng: mCxHy + mO2 phản ứng = mCO2 + mH2O + Bảo toàn nguyên tố:

mCxHy = mC + mH = 44nCO2 + 18.2 nH2O và 2nO2 phản ứng = 2 nCO2 + nH2O

b/ Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần 38,4 gam khí oxi thu

đƣợc 16,8 lít khí CO2 ở đktc. CTPT của A là:

A. C4H10 B. C5H10 C. C5H12 D. C4H8

* Hướng dẫn giải:

Ta có: nCO2= 0,75 mol và nO2= 1,2 mol

Cách 1 Cách 2

Ta có Gọi hidrocacbon A là CxHy (x,y nguyên)

có số mol là a (mol) hidrocacbon A + O2 CO2 + H2O

) O2 xCO2 +

gồm C và H CxHy + (x + H2O

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố a ax

Oxi ta có: Theo đề bài ta có: 2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O

2.1,2 = 2.0,75 + nH2O ) = 1,2 mol nCO2= ax = 0,75 mol nO2= (x + nH2O= 0,9 mol

ax = 1,8 và ay = 0,75 Ta thấy nH2O > nCO2 hidrocacbon là

ankan (CnH2n+2) và nankan = và nankan =

nH2O – nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15 mol Vậy hidrocacbon A là C5H12.

Ta có CnH2n+2 nCO2 Đáp án C.

0,15 0,15n= 0,75

n=5 nên hidrocacbon A là C5H12

Đáp án C.

49

* Nhận xét:

- Cách 1 là cách giải thông thƣờng, tổng quát sử dụng cho tất cả các bài toán

đốt cháy hidrocacbon bất kì. Nhƣng nó chỉ là cách giải toán theo phƣơng trình thông

thƣờng, nhiều ph p toán nên HS dễ bị nhầm lẫn.

- Cách 2: là cách giải ngắn gọn và nhanh hơn, giảm bớt việc tính toán. Qua đó

trong quá trình dạy học, GV nên cho HS phát hiện và áp dụng những kết luận các kết

luận quan trọng khi đốt cháy một an kan hay hỗn hợp đồng đẳng ankan là ta luôn có:

nH2O > nCO2 hidrocacbon là ankan (CnH2n+2) và nankan = nCO2 - nH2O

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- Phân tích và lựa chọn đƣợc các kiến thức trọng tâm để sử dụng các phƣơng

pháp giải toán phù hợp và nhanh gọn, tiết kiệm thời gian.

- Sử dung đƣợc thành thạo các công cụ tính toán trong hóa học.

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít ở điều kiện tiêu chuẩn đktc một

hidrocacbon X mạch hở. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lƣợt qua bình 1 đựng

dung dịch H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca OH 2 dƣ. Sau thí nghiệm, thấy khối lƣợng bình 1 tăng 5,4 gam và thấy bình 2 xuất hiện 30 gam kết tủa. CTPT của X là:

A. C3H6 B. C3H4 C. C3H8 D. C4H8

* Hướng dẫn giải

Ta có sản phẩm cháy khi đốt cháy hidrocacbon X là CO2 và H2O. Nếu dẫn

hỗn hợp sản phẩm cháy lần lƣợt qua bình 1 và bình 2 theo đề bài) ta có:

mbình 1 tăng = mH2O = 5,4 g nH2O = 0,3 mol

mkết tủa = mCaCO3 = 30g nCO2 = nCaCO3 = 0,3 mol nhidrocacbon = 0,1 mol

Cách 2

Cách 1 Gọi hidrocacbon A là CxHy (x,y nguyên) có số mol là 0,1 (mol)

) O2 xCO2 +

CxHy + (x + H2O

0,1 0,1x

Theo đề bài ta có: nCO2= 0,1x = 0,3 x= 3

= 0,3 y = 6 nH2O= Ta có nCO2= nH2O = 0,3 mol nên hidrocacbon X là anken CnH2n (n 2) Ta có CnH2n nCO2 0,1 0,1n= 0,3 n= 3 nên hidrocacbon X là C3H6. Đáp án A.

Vậy hidrocacbon A là C3H6. Đáp án A.

50

* Nhận xét:

Cách 1 là cách giải thông thƣờng tính toán theo phƣơng trình chƣa có sử dụng

các kiến thức cốt lõi nên vẫn cần nhiều ph p tính toán HS dễ nhầm lẫm.

Cách 2 là cách giải mà HS đã biết lựa chọn những kiến thức trọng tâm khi đốt

cháy một hidrocacbon nên cách giải này nhanh và có thể áp dụng nhanh hơn cách 1.

Vì vậy, GV nên hƣớng dẫn HS áp dụng tối đa các kết luận rút ra:

- Khi đốt cháy anken hay hỗn hợp đồng đẳng các anken

nH2O = nCO2 hidrocacbon đó là anken nếu cho là mạch hở hoặc xicloankan

nếu cho là mạch vòng có chung CTPT là (CnH2n).

- Muốn tính số mol của sản phẩm cháy là CO2 và H2O khi dẫn qua các bình: Bình 1 có thể đựng CaCl2 khan hoặc các chất có tính hút nƣớc . Bình 2 đựng dung dịch bazơ nhƣ NaOH, Ca OH 2, KOH, Ba(OH)2. + Nếu dẫn sản phẩm cháy lần lƣợt qua bình 1 và 2 thì ta có:

mbình 1 tăng= mH2O mbình 2 tăng= mCO2 + Nếu dẫn sản phẩm cháy vào bình 2 thì mbình tăng = mH2O + mCO2 - Bài toán tính số mol CO2 khi dẫn cho CO2 vào bình đựng dung dịch NaOH,

Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

+ Nếu CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 dƣ chỉ xảy ra phản ứng tạo muối

CaCO3 nên nCO2 = nCaCO3

+ Nếu CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 thu đƣợc dung dịch X và kết tủa CaCO3 lần 1. Sau đó đun nóng dung dịch X lại thu đƣợc kết tủa CaCO3 lần 2 thì ta có: nCO2 = nCaCO3 lần 1 + 2nCaCO3 lần 2

+ Nếu CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 thu đƣợc dung dịch X và kết tủa CaCO3 lần 1. Sau đó cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca OH 2 lại thu đƣợc kết tủa CaCO3 lần 2 thì ta có: nCO2 = nCaCO3 lần 1 + nCaCO3 lần 2

+ Nếu CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 thu đƣợc dung dịch X và kết tủa CaCO3 lần 1. Sau đó cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH hoặc KOH lại thu đƣợc kết tủa CaCO3 lần 2 thì ta có:

nCO2 = nCaCO3 lần 1 + 2nCaCO3 lần 2 + Nếu CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 cho biết số mol kết tủa CaCO3 và

số mol Ca OH 2 thì xảy ra hai trƣờng hợp:

Trƣờng hợp 1: Khí CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 chỉ tạo ra kết tủa

51

CaCO3 nên nCO2 = nCaCO3

Trƣờng hợp 2: Khí CO2 tác dụng với dung dịch tạo hai muối CaCO3 và

Ca(HCO3)2 ta có nCO2 = 2nCa(OH)2- nkết tủa

Nếu bài toán sử dụng dung dịch Ba OH 2 thì các công thức sử dụng tƣơng tự

nhƣ đối với Ca OH 2.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- Phân tích và lựa chọn đƣợc các kiến thức trọng tâm để sử dụng các phƣơng

pháp giải toán phù hợp và nhanh gọn, tiết kiệm thời gian.

- Sử dung đƣợc thành thạo các công cụ tính toán trong hóa học.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy

vào lần lƣợt các bình:

Bình 1 đựng CaCl2 khan. Bình 2 đựng 400ml dung dịch Ca OH 2 0,5M và không có khí thoát ra ở bình 2. Kết thúc phản ứng thấy khối lƣợng bình 1 tăng 3,6

gam và khối lƣợng bình 2 xuất hiện 10 gam kết tủa. CTPT của X là:

A. CH4 B. C3H4 C. C3H8 và C2H6 D. C3H4 và CH4

* Hướng dẫn giải

Ta có sản phẩm cháy sau khi đốt cháy hidrocacbon X là CO2 và H2O nên dẫn

sản phẩm cháy lần lƣợt qua bình 1 và 2 thì ta có:

mbình 1 tăng= mH2O = 3,6g nH2O = 0,2 mol

nCaCO3 = 0,1 mol và nCa(OH)2 = 0,2 mol Trƣờng hợp 1: Khí CO2 tác dụng với dung dịch Ca OH 2 chỉ tạo ra kết tủa

CaCO3 nên nCO2 = nCaCO3= 0,1 mol.

Ta thấy nH2O > nCO2 hidrocacbon là ankan (CnH2n+2)

và nankan = nH2O – nCO2 = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Ta có CnH2n+2 nCO2

0,1 0,1n= 0,1

n=1 nên hidrocacbon A là CH4.

Trƣờng hợp 2: Khí CO2 tác dụng với dung dịch tạo hai muối CaCO3 và

Ca(HCO3)2 ta có nCO2 = 2nCa(OH)2- nCaCO3 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 mol.

Ta thấy nCO2 > nH2O hidrocacbon là ankin (CnH2n-2) và nankin = nCO2 - nH2O =

0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Ta có CnH2n-2 nCO2

0,1 0,1n= 0,3

n=3 nên hidrocacbon A là C3H4.

Vậy đáp án D.

52

* Nhận xét:

Khi giải bài toán này đa số HS sẽ gặp vƣớng mắc với dữ kiện bình 2 để tính

số mol của CO2. Nếu GV không đƣa ra các trƣờng hợp cụ thể khi cho CO2 tác dụng với dung dịch bazơ thì nó rất khó để giải bài toán này. Nếu HS có thể tính đƣợc số

mol CO2 thì thƣờng sẽ chỉ làm trƣờng hợp 1 và thiếu trƣờng hợp 2. Trong quá trình giảng dạy, GV cần đƣa ra các trƣờng hợp cụ thể và phân tích cụ thể để HS có thể làm

tính đƣợc số mol CO2 trong nhiều trƣờng hợp.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng các công thức đã học phù hợp để giải toán.

- HS lựa chọn, phân tích đƣợc các dữ kiện bài toán để đƣa ra các phƣơng pháp

tốt nhất để sử dụng bài toán.

- HS sử dụng thành thạo các ph p tính số mol để phục vụ giải bài toán nhanh

nhất.

Ví dụ 4: Đốt cháy m gam hai đồng đẳng của benzen A và B thu đƣợc 4,05 gam

H2O và 7,728 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m và tổng số mol của A và B lần lƣợt là:

A. 4,59 và 0,04 B. 9,18 và 0,08 C. 4,59 và 0,08 D. 9,14 và 0,04

* Hướng dẫn giải

Ta có nCO2 = 0,345 mol ; nH2O = 0,225 mol

Cách 1 Cách 2

Gọi công thức chung của A và B là A và B + O2 CO2 + H2O

Theo định luật bảo toàn nguyên tố và

CnH2n-6 với n là số nguyên tử cacbon trung bình. bảo toàn khối lƣợng ta có

Ta có

CnH2n-6 +( )O2 nCO2 + (n-3)H2O

m =mC + mH = 12.nC + 1.nH = 12. nCO2 + 1.2.nH2O = 12. 0,345 + 2.0,225 = 4,59g a an an-3n

nA và B =

(nCO2 - nH2O) = 0,04.

Đáp án A.

Ta có an = nCO2 = 0,345 mol an – 3a = nH2O= 0,225 mol Nên an = 0,345 và a = 0,04

n = 8,625.

m = (14n - 6). a

= 0,04. (14.8,625-6) = 4,59

Đáp án A.

53

* Nhận xét

- Cách 1 HS có thể tính toán làm ra kết quả tuy nhiên dễ bị sai sót do phải tính

toán nhiều.

- Cách 2 ngắn gọn và nhanh hơn vì có thể giảm bớt đƣợc việc tính toán.

Vì vậy trong quá trình làm bài GV có thể cho HS phát hiện hoặc gợi mở

những nhận x t đặc biệt về cách tính khối lƣợng hỗn hợp nhiều hiđrocacobon mà chỉ

tính đƣợc số mol CO2 và số mol H2O.

mhidrocacbon =mC + mH = 12.nC + 1.nH = 12. nCO2 + 1.2.nH2O

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng các công thức đã học phù hợp để giải toán.

- HS lựa chọn, phân tích đƣợc các dữ kiện bài toán để đƣa ra các phƣơng pháp

tốt nhất để sử dụng bài toán.

- HS sử dụng thành thạo các ph p tính số mol để phục vụ giải bài toán nhanh nhất.

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C3H8, C4H6, C5H10 và

C6H6 thu đƣợc 7,92 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:

A. 2,82 B. 2,67 C. 2,46 D. 2,31

* Hướng dẫn giải

Ta có nCO2 = 0,18 mol và nH2O = 0,15 mol

Cách giải toán thông thƣờng Cách làm nhanh

Đối với cách suy luận tìm từng số Áp dụng định luật bảo toàn

mol của từng hidrocacbon trên, sau đó nguyên tố và định luật bảo toàn khối

tính tổng khối lƣợng. lƣợng

Vì hỗn hợp hidrocacbon không có X (C3H8, C4H6, C5H10 và C6H6)

công thức chung mà dữ kiện chỉ có cho +O2 CO2 + H2O

Toàn bộ lƣợng C và H trong X biết số mol của CO2 và H2O nên cách

suy luận này không thể thực hiện đƣợc. chuyển hết về C trong CO2 và H trong

H2O nên ta có:

m =mC + mH = 12.nC + 1.nH

= 12. nCO2 + 1.2.nH2O

= 12.0,18 +1.2.0,15 = 2,46g

Đáp án C.

54

* Nhận xét

HS cần nắm đƣợc rõ bản chất của một bài toán và tìm cách giải nhanh nhất.

Đối với bài toán này nếu đi theo hƣớng suy luận thông thƣờng thì không thể tìm ra

kết quả. Nên cần sử dụng một số định luật trong hóa học để giải toán.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS sử dụng các công thức đã học phù hợp để giải toán.

- HS lựa chọn, phân tích đƣợc các dữ kiện bài toán để đƣa ra các phƣơng pháp

tốt nhất để sử dụng bài toán.

- HS sử dụng thành thạo các ph p tính số mol để phục vụ giải bài toán nhanh nhất.

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu

đƣợc 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần % về số mol của anken trong X là

A. 40% B. 75% C. 25% D. 50%

* Hướng dẫn giải

Các ví dụ trên đã nêu ra những kết luận đặc biệt khi đốt cháy ankan và anken

ta có:

+ Khi đốt cháy ankan ta luôn có nH2O > nCO2

+i Khii đốti cháyi ankeni tai luôni cói nH2Oi = i nCO2i

Nêni khi i đốti cháyi hỗni hợpi gồmi ankan i vài ankeni thìi nH2Oi >i i nCO2i

vài nankani =i nH2Oi -i nCO2i = i 0,4i -0,35 i =i 0,05i mol

nankeni =i 0,2 i –i 0,05i = i 0,15i mol

%nankeni =i (0,15/0,2)i .100i =i 75%

Đápi áni B.

*i Nhận i xét

Đốii vớii bàii toáni nàyi thìi khôngi thể i giảii bằngi cáchi suyi luậni thông i thƣờngi lài

tìmi CTPTi củai từng i ankeni và i ankan.i Saui đó i giảii phƣơngi trìnhi tìmi sối mol i vì i khôngi

đủi dữi kiệni nên i chỉ i cần i sửi dụngi nhữngi kếti luậni đặc i biệt i khii đốti cháyi ankani vài anken i

thìi bàii toáni trởi thànhi đơni giản.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

HSi tìmi đƣợci nhữngi mốii liêni hệi của i cáci dữi kiệni bàii toáni để i giảii bàii toáni này.

Víi dụi 7:i Hỗni hợp i Xi cói tỉi khốii hơii soi với i H2i lài 21,2i gồmi propan,i propreni vài

propin.i Khii đốti cháyi hoàni toàn i 0,1i moli X,i tổngi khối i lƣợngi CO2i vài H2Oi thui đƣợc i là

A.i 20,40 i g B.i 18,60g C.i 18,96g D.i 16,80g

55

i =i 21,2i ̅ i =i 42,4.

*i Hướng i dẫni giải Tai cói d i ⁄

Cáchi 1: i Sửi dụngi phươngi phápi trungi bình

Khii đốti cháyi hỗni hợp i cáci chấti hữui cơi cói chungi sối nguyêni tửi Hi nhƣngi kháci

sối nguyên i tửi Ci và i ngƣợci lại.i Ta i đặti mộti côngi thứci chung i choi cả i hỗni hợpi cáci chất i

đó,i trongi đói giái trị i trungi bìnhi lài sối nguyên i tửi củai nguyêni tối khác i nhaui giữai cáci chất i

trongi hỗni hợp.

CTPTi chungi củai propani (C3H8),i propen i (C3H6)i vài propini (C3H4)i lài C3H ̅ ̅ i =i 42,4 i i 36i +i ̅ i =i 42,4 i ̅=i 6,4

C3H6,4i i 3CO2i +i 3,2H2O

0,1 i i i i i i i i 0,3 i i i i i i i i i 0,32

mi =i 44.0,3i +18.0,32 i =18,96i g i Đápi áni C.

Cáchi 2: i Sửi dụngi phươngi phápi quy i đổi

Tai thấyi hỗni hợpi X i chỉi gồmi 2i nguyên i tối Ci vài Hi nêni quyi

0,1i mol i hỗn i hợpi X i vềi 0,3i mol i C i cải 3i chấti đềui cói 3i nguyêni tửi C)i vài yi mol i Hi

i nHi =i 4,24i -0,3.12 i =i 0,64i mol.

0,3i mol i Ci i 0,3i moli CO2

0,64i mol i H i 0,32i moli H2O

mi =i 44.0,3i +18.0,32 i =18,96i g i Đápi áni C.

Cáchi 3: i Gọii côngi thứci chungi của i hỗn i hợp i Xi lài C3Hy

C3Hyi i 3CO2

0,1 i i i i i i 0,3i i

i nCO2i =i 0,3 i mol i i mCi =i 0,3.12=3,6 i g

Tai cói mhỗni hợp i Xi =i 0,1.42,4i =i 4,42gi = i mCi i +i mH i mHi =i 4,24i – i 3,6i = i 0,64g

nHi =i 0,64i mol.

0,3i mol i Ci i 0,3i moli CO2

0,64i mol i H i 0,32i moli H2O

mi =i 44.0,3i +18.0,32 i =18,96i g i Đápi áni C.

*i Nhận i xét

56

Bai cách i trên i đều i lài nhữngi cáchi giảii nhanh.i HSi có i thể i lựai chọni mộti trongi ba i

cáchi saoi choi phùi hợpi vớii bảni thân.i

* Biểu hiện của năng lực tính toán

-i HSi sửi dụngi cáci côngi thứci đãi học i phù i hợpi đểi giảii toán.

-i HSi lựai chọn,i phâni tíchi đƣợci cáci dữi kiệni bài i toáni để i đƣai rai cáci phƣơngi phápi

tốti nhất i đểi sửi dụngi bàii toán.

c/i Bàii tậpi áp i dụng

Bàii 1: i Đốti cháyi hoàni toàni hỗni hợpi haii hidrocacboni liêni tiếpi trong i dãyi đồngi

đẳngi thu i đƣợci 22,4i lít i CO2i ởi đktc i vài 25,2i gami H2O.i Hai i hidrocacboni đói là

i B.i C3H8i vài C4H10

A.i C2H6i vài C3H8

i i D.i C5H12i vài C6H14

C.i C4H10i vài C5H12

Bàii 2:i Đốti cháyi hoàni toàni Vi líti ởi đktci i mộti ankini thểi tích i thui đƣợci CO2i vài

H2Oi cói tổngi khốii lƣợngi lài 25,2 i gam.i Nếui choi sảni phẩmi cháyi đii quai dungi dịchi

Ca(OH)2i dƣi thu i đƣợci 4,5i gami kếti tủa.

a/i Vi có i giái trịi là

A.i 6,72 i lít B.i 2,24 i lít C.i 4,48lít D.i 3,36 i lít

b/i CTPT i củai ankini là

A.i C2H2 B.i C3H4 C.i C4H6 D.i C5H8

Bàii 3:i Đốti cháyi hoàni toàni mộti lƣợng i hidrocacboni X.i Hấp i thụi toàni bội sảni

phẩmi cháyi vàoi dungi dịchi Ba(OH)2i dƣi tạoi 29,55i gami kếti tủa, i dung i dịchi phảni ứng i cói

khốii lƣợng i giảmi 19,35gi soi vớii dungi dịchi Ba(OH)2i bani đầu.i CTPTi củai Xi là

A.i C3H4 B.i C2H6 C.i C3H6 D.i C3H8

Bàii 4: i Hỗni hợpi hidrocacboni X i và i oxii có i tỉ i lệi moli tƣơngi ứng i là i 1:10.i Đốti cháyi

hoàni toàni hỗn i hợp i trêni thui đƣợci hỗni hợpi khíi Y.i Choi Y i qua i dung i dịchi H2SO4i i đặc,i

thui đƣợci hỗni hợpi khíi Iz cói tỉi khốii hơii so i vớii H2i bằngi 19.i CTPT i củai X i là

A.i C3H8 B.i C3H6 C.i C4H8 D.i C3H4

Bàii 5:i Đốti cháyi hoàni toàni mi gami hỗn i hợpi khíi Xi gồmi haii hidrocacboni mạch i

hởi A,i Bi liêni tiếpi nhaui trongi dãyi đồngi đẳng i cầni dùngi 2,744i líti oxi i ởi đktc.i Saui đó i choi

toàni bội sảni phẩmi cháyi hấp i thụi hếti vàoi bìnhi đựngi dungi dịchi Ba(OH)2i dƣi thấyi cói

17,7i gami kết i tủai xuấti hiện.i Nếu i cho i mi gami hỗni hợp i Xi trêni lộii qua i bìnhi đựng i dung i

dịchi AgNO3i trongi NH3i dƣi thấyi cói 1,47i gami kếti tủai màui vàngi nhạti xuấti hiện.i Têni

củai Bi là

57

A.i propin B.i but-1- i in C.i but-2-in D.i etini

Bàii 6:i Oxii hóai hoàni toàni mi gami mộti hi i ddrocacboni Xi cầni 17,92i líti O2i ởi đktci

thui đƣợci 11,2i líti khí i CO2i ởi đktc. i CTPT i củai Xi là

A.i C3H8 B.i C4H8 C.i C5H12 D.i C5H10

Bàii 7:i Mộti hỗni hợpi X i gồmi hai i hidrocacboni kếi tiếpi nhaui trongi dãyi đồngi đẳng.i

Đốti cháyi hoàni toàni hỗni hợp,i saui đói dẫni sảni phẩmi cháyi lần i lƣợt i quai bìnhi 1 i đựng i

H2SO4i đặc,i dƣ,i saui đó i quai bìnhi 2 i đựngi dungi dịchi Ba(OH)2i dƣi thấyi khốii lƣợng i bìnhi

1i tăngi 16,2i gami vài bìnhi 2i tăng i 30,8i gam.i CTPTi củai haii hidrocacboni vài thành i phần i

%i vềi thểi tích i là

A.i C3H8:i 50%i vài C4H10:i 50% B.i CH4:i 50%i vài C2H6:i 50%

C.i C2H6:i 50%i vài C3H8:i 50% D.i C3H8:i 40%i và i C4H10:i 60%

Bàii 8:i Đốti cháyi hoàn i toàni một i hỗni hợpi X i gồmi ankani Ai vài ankeni Bi thui đƣợci

0,15i mol i CO2i và i 0,2i moli H2O.i Số i moli củai A i là

A.i 0,1 B.i 0,05 C.i 0,15 D.i 0,2

Bàii 9: i Đốt i cháyi hoàni toàni 0,15i moli hỗni hợpi Xi gồmi hai i hidrocacbon i no,i mạch i

i giảmi mi gam.i Giái trị i củai mi là

gami kết i tủai và i khối i lƣợngi dungi dịch i Ca(OH)2i

hở.i Sảni phẩmi thui đƣợci choi hấpi thụi hết i vàoi dungi dịchi Ca(OH)2i dƣi thui đƣợci 37,5i

A.i 11,55 B.i 17,325 C.i 34,65 D.i 23,10

đƣợci sối moli CO2i

i bằngi sối moli H2O.i Thànhi phầni %i sối moli của i Xi vài Yi trongi hỗni

Bàii 10:i Đốt i cháyi hoàni toàni hỗn i hợpi Mi gồmi ankani Xi và i mộti ankini Yi thu i

hợpi là

A.i 35% i vài 65% B.i 75%i vài 25%

C.i 20% i vài 80% D.i 50% i vài 50%

2.3.3.4. Dạng 4: Bài tập về phản ứng thế

a/ Phương pháp

- Địnhi nghĩa:i

Phảni ứngi thếi là i phản i ứngi trongi đói mộti hayi mộti nhómi nguyêni tửi ởi

phâni tửi hợpi chất i hữui cơi bịi thếi bởi i một i hayi mộti nhómi nguyêni tửi khác.

-i Phảni ứng i thếi ởi ankan:

-i Phảni ứng i thếi ởi anken:i

58

oCi -600oCi cói thểi thami

Mộti sối anken i đầui mạchi ởi nhiệti đội khoảngi 500i

giai phản i ứngi thế i bởi i clo:

-i Phảni ứng i thếi ởi ankin:

Ank-1-ini cói khải năngi táci dụngi vớii dungi dịchi AgNO3/NH3i tạoi kếti tủai

vàngi hayi táci dụng i với i dungi dịchi CuCl/NH3i tạoi kết i tủa i màui đỏ.i Doi nguyêni tửi H i đínhi

vàoi Ci mangi nốii ba i linh i độngi hơni so i với i Hi đínhi vàoi Ci ởi nốii đôii và i nốii đơni nêni nó i dễi

bịi thayi thếi bằngi nguyêni tửi kimi loại.

R-C CHi +i AgNO3i +i NH3i i R-C CAg i +i NH4NO3

R-C CHi +i CuCli +i NH3 i R-C CAg i +i NH4Cl

-i Phảni ứng i thếi ởi benzen:

Quyi tắci thếi trêni vòngi benzen

+i Khii trêni vòngi benzeni cói sẵni nhómi ankyli hayi nhómi –OH,i -NH2,i -OCH3…phảni

ứngi thếi vàoi vòngi benzeni sẽi dễi dàngi hơni vài ƣui tiêni vàoi vịi tríi orthoi vài para.

+ Khi trên vòng benzen có sẵn nhóm –NO2 (-COOH, -SO3H, -COOR… phản

ứng thế vào vòng benzen sẽ khó hơn và ƣu tiên vào vị trí meta.

b/ Các ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon A cần dùng 38,4 gam Oxi thu

đƣợc 16,8 lít CO2 ở đktc. Khi cho A tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 thu đƣợc một sản

phẩm thế. Tên gọi của A là

A. metan B. etan C. neopentan D.2,3-đimetylbutan

59

* Hướng dẫn giải

Ta có: nCO2= 0,75 mol và nO2= 1,2 mol

Ta có

Gọi hidrocacbon A là CxHy (x,y nguyên) có

số mol là a (mol)

hidrocacbon A + O2 CO2 + H2O

gồm C và H

CxHy + (x +

) O2 xCO2 +

H2O

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Oxi

a ax

ta có:

Theo đề bài ta có:

2nO2 phản ứng = 2nCO2 + nH2O

2.1,2 = 2.0,75 + nH2O

nO2= (x +

nCO2= ax = 0,75 mol ) = 1,2 mol

nH2O= 0,9 mol

ax = 1,8 và ay = 0,75

Ta thấy nH2O > nCO2 hidrocacbon là

ankan (CnH2n+2) và nankan = và nankan = nH2O

– nCO2 = 0,9 – 0,75 = 0,15 mol

Vậy hidrocacbon A là C5H12.

Ta có CnH2n+2 nCO2

Đáp án C.

0,15 0,15n= 0,75

n=5 nên hidrocacbon A là C5H12

Đáp án C.

Cách 1 Cách 2

- A tác dụng với clo điều kiện ánh sáng cho một sản phẩm thế monohalogen

chứng tỏ A phải có tâm đối xứng. Vậy CTCT của A là

và tên gọi của A là neopentan. Vậy đáp án C.

* Nhận xét

- Cách 1 là cách giải thông thƣờng, tổng quát sử dụng cho tất cả các bài toán

đốt cháy hidrocacbon bất kì. Nhƣng nó chỉ là cách giải toán theo phƣơng trình thông

thƣờng, nhiều ph p toán nên HS dễ bị nhầm lẫn.

- Cách 2: là cách giải ngắn gọn và nhanh hơn, giảm bớt việc tính toán. Qua đó

trong quá trình dạy học, GV nên cho HS phát hiện và áp dụng những kết luận các kết

luận quan trọng khi đốt cháy một an kan hay hỗn hợp đồng đẳng ankan là ta luôn có:

nH2O > nCO2 hidrocacbon là ankan (CnH2n+2) và nankan = nCO2 - nH2O

60

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- Phân tích và lựa chọn đƣợc các kiến thức trọng tâm để sử dụng các phƣơng

pháp giải toán phù hợp và nhanh gọn, tiết kiệm thời gian.

- Sử dung đƣợc thành thạo các công cụ tính toán trong hóa học.

Ví dụ 2: Tính số sản phẩm thế monoclorua khi cho

+/ 2-metylpentan tác dụng với clo điều kiện ánh sáng với tỉ lệ mol 1:1.

+/ 4,5,6 –trietyl-4,6-đimetylnonan với clo điều kiện ánh sáng với tỉ lệ mol 1:1.

* Hướng dẫn giải

Từ tên gọi, HS cần viết công thức cấu tạo của chất. Sau đó xác định tâm đối

xứng của CTCT chất đó để có thể xác định số sản phẩm thế monohalogenua mà

không cần viết phƣơng trình phản ứng.

+/ 2-metylpentan tác dụng với clo điều kiện ánh sáng với tỉ lệ mol 1:1

+/ 4,6 –đietyl-4,6-đimetylnonan với clo điều kiện ánh sáng với tỉ lệ mol 1:1

* Nhận xét

- Khi cho ankan phản ứng với halogen X2 và yêu cầu tính số sản phẩm thu

đƣợc với tỉ lệ đề bài cho thì cần tính cả sản phẩm chính và sản phẩm phụ mà không

cần viết phƣơng trình phản ứng.

- Đa số nhiều HS gặp khó khăn với bài toán này , nếu viết tất cả phản ứng để

tìm ra từng sản phẩm chính và sản phẩm phụ từ đó tính ra tổng số sản phẩm thu đƣợc

thì mất rất nhiều thời gian và nhầm lẫn.

Vì vậy, đối với bài toán này GV nên hƣớng dẫn HS viết công thức cấu tạo của

chất từ tên gọi. Sau đó xác định tâm đối xứng của công thức cấu tạo chất đó để có thể

xác định số sản phẩm thế monohalogenua mà không cần viết phƣơng trình phản ứng.

61

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS có thể biểu diễn đƣợc công thức cấu tạo dựa trên các ngôn ngữ hóa học.

- HS lựa chọn đƣợc phƣơng pháp làm phù hợp với bài toán này.

- HS sử dụng đƣợc kiến thức trọng tâm là xác định đƣợc tâm đối xứng của chất và

vị trí H có thể bị thay thế bởi nguyên tố halogen từ đó tìm đƣợc các sản phẩm thế.

Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon

mạch hở A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần dùng 2,744 lít khí oxi ở

đktc. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba OH 2 dƣ

thấy xuất hiện 17,73 gam kết tủa. Nếu cho m gam hỗn hợp X lội qua bình đựng dung

dịch AgNO3 dƣ trong NH3 thấy xuất hiện 1,47 gam kết tủa. Tên của B là

A. propin B. but-1-in C. but-2-in D. etin

* Hướng dẫn giải

Ta có nO2 = 0,1225 mol

- Khi đốt cháy m gam hỗn hợp khí X gồm hai hidrocacbon mạch hở A và B

thì sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào

bình đựng dung dịch Ba OH 2 dƣ thấy xuất hiện 17,73 gam kết tủa thì ta có: nCO2 =

nBaCO3 = 0,09 mol.

- Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:

2nCO2 + nH2O = 2nO2 phản ứng nH2O = 0,065 mol nX = nCO2 - nH2O = 0,025 mol

- Ta có nCO2 > nH2O nên A và B thuộc dãy đồng đẳng ankin hoặc ankađien.

Gọi công thức chung của A và B là C ̅H ̅

= Ta có ̅= = 3,6 nA = 3 (C3H4) và nB = 4 (C4H6)

- Đặt số mol của C3H4 là x và số mol của C4H6 là y

Ta có hệ pt: x+y = 0,025 và 3x+4y=0,09

x = 0,01 và y = 0,015

- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 thì A luôn

phản ứng vì có liên kết ba nằm đầu mạch còn B có phản ứng thì phải tùy thuộc vào

vị trí liên kết ba.

CH3-C CH + AgNO3 + NH3 CH3-C CAg + NH4NO3

0,01 0,01

62

mCH3-C CAg = 0,01.147 = 14,7g bằng đúng với lƣợng kết tủa đề bài ra nên B sẽ

không phản ứng với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 nên B có liên ba ở giữa mạch là

CH3-CH CH-CH3 (But-2-in . Đáp án C.

* Nhận xét

- Đối với bài toán kiến thức tổng hợp này, HS thƣờng mắc phải:

+ HS sẽ có thể xác định đƣợc công thức của A và B nhƣng về phần tác dụng

với dung dịch AgNO3 dƣ trong NH3 thì HS sẽ khó nhận biết đƣợc khi nào phản ứng

+ HS sẽ có thể giải theo cách giải thông thƣờng không sử dụng công thức

chung cho A và B và tìm dãy đồng đẳng của A và B thì bài toán sẽ trở thành khó và

rất mất nhiều thời gian làm bài.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS lựa chọn đƣợc phần kiến thức trọng tâm để đƣa ra những định luật trong

hóa học, những ph p tính cần sử dụng để giải bài toán này.

Ví dụ 4: Cho 15,6 gam C6H6 tác dụng với clo nhiệt độ và xúc tác bột sắt. Nếu

hiệu suất phản ứng là 80% thì khối lƣợng clobenzen thu đƣợc là bao nhiêu gam

* Hướng dẫn giải

- Đối với bài toán liên quan đến hiệu suất (H) thì nhiều HS gặp khó khăn vì

khó nhớ đến lý thuyết và công thức của hiệu suất:

+ Hiệu suất tính theo chất tham gia phản ứng:

mthực tế = (mlý thuyết. 100)/H

+ Hiệu suất tính theo chất tạo thành:

mthựctế = (mlý thuyết. H)/100

- Vì vậy đa số HS không hiểu rõ công thức trên nên gặp bài toán liên quan đến

hiệu suất là khó khăn.

- Từ hai công thức trên về hiệu suất, GV có thể đƣa ra mẹo nhớ nhanh cho HS

về hiệu suất nhƣ sau:

Hiệu suất:

+ Luôn tính theo chất hết đối với bài toán cho tất cả số mol của chất tham gia

phản ứng .

+ Tính theo chất tham gia phản ứng thì nhân hiệu suất.

+ Tính theo chất tạo thành thì chia hiệu suất.

nC6H6 =0,2 mol

63

Cách 1 Cách 2

Khối lƣợng benzen lý thuyết là 0,2.0,8 0,16

mbenzen lý thuyết = 15,6.80/100 = 12,48 gam m C6H5Cl = 0,16.112,5= 18 gam.

C6H5Cl = 0,16.112,5= 18 gam.

nbenzen lý thuyết = 0,16 mol = nC6H5Cl m

* Nhận xét:

- Cách 1: HS dễ nhầm lẫn công thức và chƣa hiểu rõ khối lƣợng tính theo

phƣơng trình là lý thuyết hay thực tế nên rất dễ làm sai kết quả.

- Cách 2: HS chỉ cần nhớ mẹo giải bài toán về hiệu suất nhƣ trên thì không bị

nhầm lẫn và cách giải sẽ nhanh hơn, tiết kiệm thời gian.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS lựa chọn đƣợc phần kiến thức trọng tâm để đƣa ra những định luật trong

hóa học, những ph p tính cần sử dụng để giải bài toán này.

- HS sử dụng mẹo của bài toán để có thể lựa chọn cách giải nhanh gọn nhất.

c/ Bài tập áp dụng

Bàii 1:i Khii trên i vòng i benzeni cói sẵni nhómi thếi -X,i thìi nhómi thứi haii sẽi ƣui tiêni

thếi vàoi vịi trí i o-i và i p-.i Vậyi -Xi i lài nhữngi nhómi thếi nàoi ?

A.i -CnH2n+1,i -OH, i -NH2.i i i i i i i i i i i i i i i C.i -CH3,i -NH2,i -COOH. B.i -OCH3,i -NH2,i -NO2.i i i i i i i i i i i i i i i i D.i -NO2,i -COOH,i -SO3H. Bàii 2: i Haii xicloankani Mi vài Ni đềui có i tỉi khối i hơii so i với i metani bằngi 5,25.i Khii

thami giai phảni ứngi thếi cloi (ánhi sáng,i tỉi lệi moli 1:1)i Mi choi 4 i sảni phẩmi thếi còni N i choi

1i sảni phẩmi thế.i Tên i gọii củai các i xicloankani Ni vài Mi là:

A.i metyl i xiclopentani vài đimetyl i xiclobutan.

B.i Xiclohexani vài metyli xiclopentan.

C.i Xiclohexani vài n-propyli xiclopropan.

D.i Cải A,i B, i Ci đềui đúng.

Bàii 3: i Khii choi ankan i Xi (trongi phâni tửi cói phầni trămi khốii lƣợngi cacboni bằngi

83,72%)i tác i dụng i vớii cloi theoi tỉ i lệi sối moli 1:1i (trongi điềui kiện i chiếui sáng)i chỉ i thui

đƣợci 2i dẫni xuất i monocloi đồng i phân i củai nhau.i Têni củai Xi là:

A.i 3-metylpentan. i i i i i i i i i

i i i B. i 2,3-đimetylbutan.i i i i i i i

i i i i i i i i i i i i i i D.i butan

C.i 2-metylpropan.i i i i i i i

64

Bàii 4: i Nitroi hoái bezeni thui đƣợci hỗni hợpi 2i chấti hữui cơi Xi vài Y,i trongi đói Y i

nhiềui hơni Xi một i nhómi –NO2.i Đốti cháyi hoàn i toàni 12,75i gami hỗn i hợpi X, i Yi thu i đƣợc i

CO2,i H2Oi vài 1,232i líti N2i đktc .i Côngi thức i phâni tửi vài sối moli X i trongi hỗni hợpi lài :

A.i C6H5NO2i vài 0,9. i i i i i i i i B.i C6H5NO2i vài 0,09.

C.i C6H4(NO4)2i vài 0,1.i i i i i i i i D.i C6H5NO2i vài 0,19.

Bàii 5: i Một i hợpi chấti hữui cơi Xi cói vòngi benzeni có i CTĐGNi lài C3H2Bri vài

M=236.i Gọii têni hợpi chấti nàyi biết i rằngi hợpi chấti nàyi là i sảni phẩmi chínhi trongi phản i

ứngi giữai C6H6i vài Br2i (xúci táci Fe).

A.i o-i hoặci p-đibrombenzen

B.i o-i hoặci p-đibromuabenzen.

C.i m-đibromuabenzen.

D.i m-đibromben

Bàii 6:i Ankan i Ai phảni ứngi vừai đủi vớii Vi lit i Cl2i đktc i thui đƣợc i hhi sảni phẩmi

chỉi gồmi 2i dẫni xuấti monocloi vài một i chất i vôi cơi X.i Mỗii dẫni xuấti monocloi đềui chứa i

38,38%i khốii lƣợngi lài clo.i Biếti tổngi khốii lƣợngi 2i dẫni xuấti cloi lớni hơni khốii lƣợngi

củai Xi là i 8,4i gam.i Ai và i giái trịi củai Vi lài bao i nhiêu?

Đápi án: i Ai có i công i thứci lài CH3-CH2-CH2-CH3i i i vài Vi = i 3,36 i lít.

Bàii 7: i Hỗni hợpi Xi gồmi metan,i etilen,i axetilen.i Sụci 7 i gami X i vàoi nƣớci bromi

dƣi thìi thấyi có i 48i gami bromi pƣ.i Choi 7i gami trêni pƣi vớii AgNO3i dƣi trongi NH3i thìi thui

đƣợci 24i gami kết i tủa. i Tínhi khối i lƣợngi mỗii chấti trongi X?

Đápi án:i mmetani =i 0,1.16i =i 1,6i gam;i metileni =i 0,1.28i =i 2,8i gam; i maxetileni =i 0,1.26i

=i 2,6i gam.

Bàii 8:i Choi 17,92 i líti hỗni hợp i Xi gồmi 3i hidrocacboni khíi là i ankan, i ankeni và i

ankini lấyi theo i tỉi lệi moli 1:1:2 i lộii quai bìnhi đựngi ddi AgNO3/NH3i lấyi dƣi thui đƣợci 96 i

gami kếti tủai vài hỗni hợpi khí i Y i còn i lại.i Đốti cháyi hoàni toàni hỗni hợp i Yi thu i đƣợc i 13,44i

líti CO2.i Biết i thểi tíchi đoi ởi đktc.i Khốii lƣợng i củai Xi là

A.i 19,2 i gam. i i i i i i i i B.i 1,92i gam. i i i i i i i i C.i 3,84i gam. i i i i i i i i D. i 38,4i gam.

Bàii 9:i Mộti hỗni hợpi gồmi C2H2i vài đồngi đẳngi Ai củai axetileni cói tỷi lệi moli 1:1. i

Chiai hh i thành i 2i phầni bằngi nhau

+i Phầni 1i táci dụngi vừai đủi với i 8,96i líti H2i đktc i tạoi hidrocacboni no.

+i Phầni 2i táci dụng i vớii 300mli ddi AgNO3i 1M/NH3i thui đƣợci 40,1gi kếti tủa.i Têni

gọii củai Ai là:

65

A.i pent-1-ini i i i i i i i B.i Vinylaxetilen i i i i i i i i C. i but-1-ini i i i i i i i D.i propin

Bàii 10:i Cho i hỗni hợpi Xi gồmi CH4,i C2H4i vài C2H2.i Lấyi 8,6 i gami Xi táci dụngi hếti

vớii dungi dịchi bromi dƣi thìi khối i lƣợng i bromi phảni ứngi là i 48 i gam. i Mặti khác, i nếui choi

13,44i líti khí i Xi ởi đktci táci dụngi vớii lƣợng i dƣi dungi dịchi AgNO3i trongi NH3i dƣi thui

đƣợci 36i gami kết i tủa. i Phầni trămi thểi tíchi của i CH4i trongi X i là

A.i 20%. B.i 50%. C.i 25%. D.i 40%

2.3.3.5.i Dạngi 5:i Bàii tậpi vềi phảni ứng i tách i củai ankan

a/i Phương i pháp

-i Dƣớii táci dụng i của i nhiệti độ, i xúci tác,i ankani cói thểi phản i ứngi thànhi nhiềui

hƣớngi lài phảni ứng i crackingi và i phản i ứngi đềi hiđroi hóa. i Cụi thểi là

i i (1)

+i Phảni ứng i crackingi phảni ứngi bẻ i gãyi mạchi cacbon):

Trongi đó:i mi +i xi = i ni vài m

+i Phảni ứng i đềi hiđroi hóa:

(2)

-i Giải sửi hidrocacboni Xi dƣớii táci dụng i củai nhiệti độ,i ápi suất,i xúci táci thui đƣợci

hỗni hợp i khí i Yi gồmi các i hidrocacbon i vài hiđro.

Theoi sơ i đồi trêni ta i thấy:i

+i Hàmi lƣợngi Ci vài Hi trƣớci vài sau i phảni ứng i nhƣi nhau i nên i đốti cháyi Yi chínhi lài

đốti cháyi X.

+i Theoi địnhi luậti bảo i toàni khối i lƣợngi ta i có:i mXi =i mYi .

i Từi phảni ứngi hóa i họci i (1)i vài (2)i tai thấyi nhỗni hợpi khíi saui =i 2.ni khíi trƣớc

+i Phảni ứng i luôn i làmi tăngi sối mol:i

nankeni sinhi rai =i nX đầu i i -i nXi (sau)i i

66

b/i Cáci víi dụ i minhi họa

Víi dụi 1:i Cracking i 0,1i moli pentani đƣợc i hỗni hợpi Xi cói tỷi khốii soi vớii hidroi là i

24.i Đốti cháyi hoàn i toàni X, i sản i phẩmi đƣợci dẫni vàoi dungi dịch i Ca(OH)2i dƣ.i Khối i

lƣợngi dung i dịch i cuốii cùngi thu i đƣợci tăngi hayi giảmi bao i nhiêu i gam?

* Hướng dẫn giải

MX = 24.2=48 g/mol.

Cách 1 Cách 2

Đốt cháy X chính là đốt cháy pentan Khi cracking pentan (C5H12 thì có thể

tạo ra nhiều sản phẩm (C5H12 do hàm lƣợng C và H trƣớc và

sau phản ứng cracking là nhƣ nhau. Ta

0,1 0,5 0,6

Nếu suy luận cách giải thông thƣờng là - Khi cho toàn bộ sản phẩm cháy gồm

tìm số mol từng hidrocacbon thu đƣợc CO2: 0,5 mol và H2O: 0,6 mol vào bình

sau phản ứng cracking. Sau đó đốt cháy đựng dung dịch Ca(OH)2 dƣ:

từng hidrocacbon để tìm ra số mol CO2. mCO2 + mH2O = 0,5.44 +0,6.18= 32,8g

Dữ kiện bài toán không đủ để tìm đƣợc nCaCO3 = nCO2 = 0,5 mol

cụ thể số mol nên giải bài toán theo mCaCO3 = 0,5.100= 50g

hƣớng suy luận này không giải đƣợc. do mCO2 + mH2O< mCaCO3 nên khối

lƣợng dung dịch giảm

mdung dịch giảm = mCaCO3 – (mCO2 + mH2O)

= 17,2g

* Nhận xét

Đối với bài toán dạng này, HS cần áp dụng định luật bản toàn khối lƣợng và

các kiến thức về CO2 tác dụng với dung dịch bazơ để có thể giải bài toán một cách

nhanh nhất. Tránh việc suy luận nhiều ph p tính.

67

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS lựa chọn đƣợc phần kiến thức trọng tâm để đƣa ra những định luật trong

hóa học, những ph p tính cần sử dụng để giải bài toán này.

- HS sử dụng mẹo của bài toán để có thể lựa chọn cách giải nhanh gọn nhất.

Ví dụ 2: Cracking butan thu đƣợc 35 mol hỗn hợp A gồm CH4, C2H6, H2,

C2H4, C3H6, C4H8 và C4H10 dƣ. Dẫn A lội qua bình nƣớc brom dƣ thấy có 20 mol khí

đi ra khỏi bình biết rằng chỉ có C2H4, C3H6, C4H8 phản ứng với Br2 và đều theo tỉ lệ

số mol 1:1 . Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu đƣợc a mol CO2.

a.Tính hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A.

b. Tính giá trị của a.

* Hướng dẫn giải

Phƣơng trình phản ứng:

C4H10 → CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6 + C2H4

C4H10 → H2 + C4H8

Số mol anken thu đƣợc: nanken = 35 - 20 = 15mol

Số mol butan ban đầu là: nđ = nbutan = ns - nanken = 35 – 15 = 20 mol

Hiệu suất cracking butan là

H = (ns - nđ)/nđ .100% = (35-20)/20.100% = 75%

b. Đốt cháy hỗn hợp A là đốt chay butan:

C4H10 + 11/2O2 → 4CO2 + 5H2O

Vậy số mol CO2 thu đƣợc khi đốt cháy hỗn hợp A là 80 mol.

c/ Bài tập áp dụng

Bàii 1: i Khii cracking i hoàni toàn i mộti thểi tíchi ankani X i thui đƣợc i ba i thể i tíchi hỗni

hợpi Y i (cáci thểi tíchi đoi ởi cùng i điều i kiện,i nhiệti đội vài áp i suất).i Tỉ i khốii hơi i của i Yi soi

vớii H2i lài 12.i Côngi thứci củai X i là

A.i C6H14 B.i C3H8 C.i C4H10 D.i C5H12

Bàii 2: i Crackingi i 560i líti C4H10i i thui đƣợci 1010i líti hỗn i hợpi khíi Xi kháci nhau.i

i A.i 110 i lít

Cáci khí i đềui đƣợci đo i ởi điềui kiện i chuẩn. i Thể i tíchi C4H10i chƣai bịi crackingi là

B.i 450i lít C.i 225i lít D.i 220i lít

68

Bàii 3:i Crackingi Vi líti butani i thui đƣợci 35i lít i hỗni hợpi Ai gồmi H2,i CH4,i C2H4,i

C3H6,i C4H8i vài mộti phầni butan i chƣai bị i cracking.i Cho i hỗn i hợp i Ai lộii rấti từi từ i i qua i

bìnhi đựngi nƣớci bromi dƣi thấyi thể i tích i còni lạii lài 20i lít.i %i butani đãi phảni ứngi là:

A.i 25% B.i 60% C.i 75% D.i 40%

Bàii 4:i Mộti hỗni hợpi Xi gồmi hai i ankan i A,i Bi đồngi đẳngi kếi tiếp.i Crackinhi 11,2i

líti đktc i hỗn i hợpi Xi thui đƣợci 22,4i líti hỗn i hợpi Yi đktc i gồmi ankan,i ankeni vài H2,i tỉi

khốii hơii củai Yi đối i vớii H2i lài 8,2.i Vậyi công i thứci phâni tửi vài sối moli củai A, i B i lần i lƣợt i

là:

A.i C3H8i (0,2i mol);i C4H10i (0,3i mol).

B.i C2H6i (0,3i mol);i C3H8i (0,2i mol).

C.i C2H6i (0,1i mol);i C3H8i (0,4i mol).

D.i C2H6i (0,4i mol);i C3H8i (0,1i mol).

2.3.3.6. Dạng 6: Bài tập về phản ứng cộng

a/ Phương pháp

- Vì đối với các hidrocacbon không no mạch hở có liên kết k m bền vững

nên có khả năng tham gia phản ứng cộng. Khi có mặt chất xúc tác nhƣ Ni, Pd, Pt ở

nhiệt độ thích hợp thì hidrocacbon không no cộng hiđro và liên kết .

- Ta có sơ đồ phản ứng tổng quát:

Phƣơngi trìnhi hóa i học i củai phảni ứngi tổng i quát: i

CnH2n+2-2ki +i kH2i i CnH2n+2i [1] vớii ki lài sối liêni kếti i trongi phâni tử.i Tùyi theoi

hiệui suấti vài tỉi lệi củai phảni ứng i mài hỗni hợp i Yi cói thểi gồmi hidrocacboni noi dƣi hayi

hidrocacbon i khôngi no i dƣi hoặci cả i haii còni dƣ.

-i Dựai vào i phảni ứng i tổngi quát i tai thấy:

+i Trongi phảni ứngi cộngi H2,i sối moli khíi sau i phảni ứng i luôni giảmi (nY

chínhi bằngi số i moli H2i phảni ứngi nH2i phảni ứngi = i nXi -i nY

+i Theoi địnhi luậti bảo i toàni khối i lƣợngi thìi mXi =i mY ta có dX/Y= nY/nX .

+i Haii hỗni hợp i Xi vài Yi chứai cùng i số i mol i Ci vài Hi nêni đốti cháyi Yi chínhi lài đốti

cháyi X.

69

Trường hợp 1 : Hidrocacbon trong X là anken

Hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 với xúc tác, nhiệt độ tạo thành hỗn hợp Y gồm

CnH2n dƣ, CnH2n+2 và H2 dƣ.

Phƣơng trình hóa học của phản ứng:

CnH2ni +i H2i i CnH2n+2 với xúc tác Ni, nhiệt độ

Đặt số nCnH2n= a; nH2 = b

- Nếu phản ứng cộng H2 hoàn toàn thì:

+ Trƣờng hợp: Hết anken, dƣ H2

nH2 phản ứng = nCnH2n= nCnH2n+2 = a mol

nH2 dƣ = b – a

nY = nCnH2n+2 + nH2 dƣ = b

Vậy nH2 trong X = nY

+ Trƣờng hợp: Dƣ anken, hết H2

nH2 = nCnH2n phản ứng = nCnH2n+2 = b mol

nCnH2n dƣ = b – a

nY = nCnH2n+2 + nCnH2n dƣ = a

Vậy nanken trong X = nY

+ Trƣờng hợp: Cả 2 đều hết

nH2 = nCnH2n= nCnH2n+2 = a = b mol nY = nCnH2n+2 = a = b

Vậy nH2 trong X = nanken trong X = nY

Dù phản ứng xảy ra trong trƣờng hợp nào đi nữa thì luôn có:

nH2i phảni ứngi =i nXi -i nY = nanken phản ứng

Trường hợp 2 : Hidrocacbon trong X là ankin

Ankin cộng H2 thƣờng cho hai sản phẩm:

CnH2n -2 +i 2H2i i CnH2n+2 với xúc tác Ni, nhiệt độ

CnH2n -2 +i H2i i CnH2n với xúc tác Ni, nhiệt độ

Nếu phản ứng không hoàn toàn, hỗn hợp thu dƣợc gồm 4 chất là: anken,

ankan, ankin dƣ và hidro dƣ.

nH2i phảni ứngi =i nXi -i nY nankin phản ứng

70

Víi dụi 1:i Hỗni hợpi khí i Xi gồmi 0,3i moli H2i và i 0,1i moli vinylaxetilen.i Nungi Xi

mộti thờii gian i với i xúci táci Nii thui đƣợci hỗni hợpi khíi Y i cói tỉi khốii soi vớii khôngi khí i lài 1. i

Tínhi số i moli H2i phảni ứng?

* Hướng dẫn giải

- Theo định luật bảo toàn khối lƣợng là mX = mY = 0,3.2 +0,1.52= 5,8g.

- MY = 1.29= 29 (g/mol) nên nY=5,8/29 = 0,2 mol.

- nH2 phản ứng = 0,4 – 0,2 = 0,2 mol.

*Nhận xét:

- Đối với cách giải thông thƣờng thì HS mất rất nhiều thời gian và rất nhiều ph p tính

gây nhầm lẫn.

- Đối với dạng toán này, thì HS cần nắm vững các chú ý quan trọng phía trên

sẽ làm đƣợc nhiều bài toán một cách đơn giản hơn và nhanh chóng.

* Biểu hiện của năng lực tính toán

- HS biết sử dụng các kiến thức trọng tâm, kết luận đƣợc rút ra để lựa chọn

cách giải nhanh chóng.

Ví dụ 2: Hỗn hợp X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.

Tỉ khối hơi X đối với H2 là 8,4. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành

hỗn hợp Y không làm mất màu nƣớc brom và có tỉ khối với H2 là 12. Công thức

phân tử của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là bao nhiêu?

* Hướng dẫn cách giải

Bài toán này thuộc vào trƣờng hợp 1 hidrocacbon là anken. Ta có ̅ X = 8,4.2 = 16,8 và ̅ Y = 12.2 = 24.

- Giả sử : số mol hỗn hợp X là 1 mol

- Vì hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nƣớc brom nên hỗn hợp Y

không có anken dƣ. Ta có : dX/Y= nY/nX ̅ X / ̅ Y = nY/nX nY = 0,7 mol.

nH2i phảni ứngi =i nXi -i nY = n anken phản ứng = 1 – 0,7 = 0,3 mol

Ta có mX = nX .MX = 1. 16,8 = 16,8g = 14 ̅. 0,3 + 2.0,7 3 ̅ 3,66 < 4

Vậy CTPT của hai anken là C3H6 và C4H8

% VH2 = 70%

* Nhận xét

71

- Đối với bài toán này, khi GV đã đƣa cho HS phƣơng pháp giải cụ thể theo

từng trƣờng hợp thì việc giải quyết bài toán là dễ dàng và nhanh gọn.

- HS có thể sử dụng, lựa chọn các trƣờng hợp cụ thể mà GV cung cấp để áp

dụng vào bài toán cụ thể.

* Biểu hiện năng lực tính toán

- Sử dụng ngôn ngữ hóa học: công thức hóa học, kí hiệu hóa học...

- Xáci địnhi mối i tƣơng i quani giữai cáci chấti i hóai học i thami giai vàoi phảni ứng,

chất tạo thànhi vớii cáci thuậti toáni đểi giảii đƣợci với i cáci dạng i bàii toáni hóai họci đơn i

giản.

Ví dụ 3: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một ankin. Tỉ khối hơi của X đối với H2

là 4,8. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm

mất màu nƣớc brom và có tỉ khối hơi với H2 là 8. Tìn công thức phân tử của ankin?

* Hướng dẫn cách giải

Bài toán này thuộc vào trƣờng hợp 1 hidrocacbon là ankin. Ta có ̅ X = 4,8.2 = 9,6 và ̅ Y = 8.2 = 16.

- Giả sử : số mol hỗn hợp X là 1 mol

- Vì hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nƣớc brom nên hỗn hợp Y không có hidrocacbon không no. Ta có : dX/Y= nY/nX ̅ X / ̅ Y = nY/nX nY = 0,6

mol.

nH2i phảni ứngi =i nXi -i nY = n anken phản ứng = 1 – 0,6 = 0,4 mol

nankin trong X = 0,2 mol

mX = 1.9,6 = 9,6 gam (14n -2) . 0,2 +2. (1-0,2) = 9,6 n = 3 CTPT:

C3H4

* Nhận xét

- Đối với bài toán này, khi GV đã đƣa cho HS phƣơng pháp giải cụ thể theo

từng trƣờng hợp thì việc giải quyết bài toán là dễ dàng và nhanh gọn.

- HS có thể sử dụng, lựa chọn các trƣờng hợp cụ thể mà GV cung cấp để áp

dụng vào bài toán cụ thể.

* Biểu hiện năng lực tính toán

- Sử dụng ngôn ngữ hóa học: công thức hóa học, kí hiệu hóa học...

72

- Xáci địnhi mốii tƣơngi quani giữai cáci chấti i hóai họci thami giai vàoi phảni ứng, chất tạo

thànhi vớii cáci thuậti toáni đểi giảii đƣợci vớii cáci dạngi bàii toáni hóai họci đơni giản.

c/ Bài tập áp dụng

Bài 1: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu đƣợc hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua

bình đựng dung dịch brom dƣ thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z ở đktc có tỉ khối

i A.i 1,04g

hơi so với O2 là 0,5. Khối lƣợng bình dung dịch brom tăng là: B.i 1,20g C.i 1,64g D. 1,32g

Bài 2: Hỗn hợp khí X chứa H2 và một hidrocacbon A mạch hở. Tỉ khối của X đối với H2 là 4,6. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu dung dịch nƣớc brom và có tỉ khối hơi với H2 là 11,5. Công thức phân tử của hidrocacbon là

B.i C3H4 C.i C3H6 D.i C2H4

A.i C2H2 Bài 3: Cho 8,96 lít khí X gồm C3H8, C2H2, C3H6, CH4 và H2 đi qua bột Niken xúc tác nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu đƣợc 6,72 lít

hỗn hợp khí Y không chứa H2. Thể tích hỗn hợp các hidrocacbon có trong X là: D. 8,96 lít C.i 6,72 lít B.i 4,48 lít A.i 5,6 lít

Bài 4: Hỗn hợp khí A chứa H2 và một anken. Tỉ khối của A đối với H2 là 6. Đun nóng nhẹ A có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp B không làm mất màu

nƣớc brom và có tỉ khối với H2 là 8. Xác định CTPT và phần trăm thể tích từng chất trong hỗn hơp A và hỗn hợp B.

Đáp số: Hỗn hợp A: C3H6 (25%); H2 (75%) Hỗn hợp B: C3H8 (33%); H2 (67%)

Bài 5: Hỗn hợp X chứa H2 và hai anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối hơi X đối với H2 là 8,26. Đun nóng nhẹ X có mặt xúc tác Ni thì nó biến thành hỗn hợp Y không làm mất màu nƣớc brom và có tỉ khối với H2 là 11,80. Công thức phân tử của hai anken và phần trăm thể tích của H2 trong X là bao nhiêu?

Đáp số: C3H6 (12%); C4H8 (18%); H2 (70%)

2.4. Một số kế hoạch dạy học sử dụng bài tập hóa học phần Hidrocacbon nhằm

phát triển năng lực tính toán cho học sinh

2.4.1. Kế hoạch dạy học số 1

Bài 33: ANKAN : ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

73

- Nêu đƣợc khái niệm đồng đẳng, đồng phân.

- Trình bày đƣợc khái niệm chung về đồng đẳng ankan.

- Trình bày đƣợc cách đọc tên của ankan không phân nhánh và ankan phân nhánh.

- Nêu đƣợc các đồng phân cấu tạo của ankan.

- Nêu đƣợc khái niệm về bậc C.

2. Kĩ năng

- Lấy đƣợc ví dụ minh họa về dãy đồng đẳng của ankan.

- Viết đƣợc các đồng phân cấu tạo của ankan và gọi tên chúng.

- Gọi đƣợc tên các ankan với mạch chính không quá 10 nguyên tử C.

- Tính đƣợc bậc C.

3. Thái độ

- Sayi mê, i hứngi thúi học i tập,i yêu i khoai học.

-i Tíchi cực, i chủi độngi vài sángi tạo.

4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới

-i Năngi lực i tínhi toán.

-i Năngi lực i tựi học.

-i Năngi lực i hợp i tác.

-i Năngi lực i nêui vài giải i quyếti vấn i đề.

II. Phƣơng pháp

-i Phƣơngi phápi dạyi họci hợpi tác i theoi nhóm.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Nghiên cứu tài liệu, thiết kế kế hoạch dạy học và phiếu học tập cho HS.

- Máy tính và các dụng cụ khác.

2. Học sinh

- HS tìm hiểu trƣớc bài 33 sách giáo khoa hóa học nâng cao 11 ở nhà.

- HS chuẩn bị giấy Ao, bút dạ, nam châm.

- Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm:

74

Nhóm 1, 3 Cá nhân mỗi nhóm tự nghiên cứu tài liệu (sách giáo khoa và thông tin

trên mạng Internet hoặc sách báo), tìm hiểu sau đó thảo luận nhóm để

thống nhất, trả lời các câu hỏi sau:

1.

Viết CTPT của ba chất là đồng đẳng của CH4? Cho biết các loại liên kết trong phân tử CH4? Rút ra khái niệm và công thức chung của dãy đồng đẳng ankan?

2. Viết CTCT và tính số đồng phân của C4H10.

* Yêu cầu với sản phẩm nhóm:

- Nội dung: Trình bày đầy đủ, đúng các nội dung theo câu hỏi trên, các

thông tin chính xác.

- Hình thức: Cấu trúc cân đối, logic, đẹp và khoa học.

Nhóm 2, 4 1.

2.

3. Viết CTCT và tính số đồng phân của C5H12. Cách gọi tên ankan không phân nhánh? Cho ví dụ của C5H12. Cách gọi tên ankan phân nhánh? Cho ví dụ của C5H12.

* Yêu cầu với sản phẩm nhóm:

- Nội dung: Trình bày đầy đủ, đúng các nội dung theo câu hỏi trên, các

thông tin chính xác.

- Hình thức: Cấu trúc cân đối, logic, đẹp và khoa học.

* Các phiếu học tập:

Phiếu học tập số 1

- Hidrocacbon là gì?

- Cho 5 hợp chất hidrocacbon cụ thể?

- Thế nào là hidrocacbon no?

Phiếu học tập số 2

Gọi tên các chất và xác định bậc C của các ankan sau: 1.

a. CH3-CH(CH3)-CH2-CH3.

b. CH3-C(CH3)2-CH2-CH(CH3)-CH3.

Viết công thức cấu tạo thu gọn các ankan sau 2.

2-metylbutan. a.

2,2-đietylpentan. b.

Isobutan. c.

75

IV. Tổ chức dạy học

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Bài mới

Hoạt Hoạt động Nội dung Biểu hiện của

động của của HS NLTT

GV

Hoạt động 1: Dẫn dắt vào bài mới bằng bài tập (4 phút)

GV nêu - HS báo

vấn đề: cáo về - Nhiên liệu: Xăng, dầu…

- Trong phiếu học - Hidrocacbon: hợp chất hữu cơ chứa C

đời sống tập số 1. và H.

- Hidrocacbon no là HC trong phân tử sinh hoạt

chỉ chứa liên kết đơn. hàng

ngày, các

đã em

gặp

những

loại nhiên

liệu nào?

Hãy kể

tiên các

loại nhiên

liệu mà

em biết?

- GV cho

HS làm

phiếu học

tập số 1.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về đồng đẳng, đồng phân và danh pháp

(30 phút)

GV chia lớp - HS thảo Bài 33: ANKAN : ĐỒNG ĐẲNG, - Biết sử dụng

76

làm 4 nhóm: luận theo ngôn ngữ hóa ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP

+ Nhóm 1 và từng nhóm học với các khái I. Đồng đẳng, đồng phân, danh

3 thực hiện và hoàn niệm, kí hiệu, pháp

nhiệm vụ nội thành nội quy ƣớc để viết 1. Đồng đẳng ankan

dung giao về dung của đồng phân cấu - CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12…

đồng đẳng, từng nhóm. tạo của ankan - Công thức tổng quát: CnH2n+2

đồng phân. - HS báo và đọc tên các (n 1).

+ Nhóm 2 và cáo theo danh pháp của - Trong phân tử của ankan chỉ chứa

4 thực hiện từng nhóm. ankan. liên kết C-C và C-H

- Lựa chọn nhiệm vụ đã 2. Đồng phân

đƣợc các công giao về danh Từ C4H10 trở đi có đồng phân về

pháp. thức tính phù mạch C.

- GV nhận hợp cần sử * Bậc của cacbon

xét từng dụng cho cách

nhóm, kết tính số đồng

luận và bổ phân nhanh từ

sung kiến công thức thay

thức. vì viết từng - Công thức nhanh tính số đồng phân

công thức cấu

tạo và đếm số của ankan: CnH2n+2 = 2n-4 + 1 (3 < n < 7)

đồng phân. II. Danh pháp

- Đề xuất ra 1. Ankan không phân nhánh

phƣơng pháp Tên ankan = tên mạch chính + an

giải toán. - Cần nhớ tên mạch chính của mƣời

ankan.

Tên gốc ankyl đổi đuôi an thành yl.

2. Ankan phân nhánh

Cách gọi tên ankan phân nhánh:

+ Bƣớc 1: Chọn mạch C dài nhất làm

mạch chính.

+ Bƣớc 2: Đánh số thứ tự C gần

77

mạch nhánh nhất sao cho tổng số vị

trí nhánh là nhỏ nhất và số nhánh là

lớn nhất.

+ Bƣớc 3:

Tên ankan = số thứ tự của nhánh +

tên nhánh + tên mạch chính.

Lƣu ý:

- Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì

gọi thêm số đếm: 2-đi, 3-tri, 4-

tetra…

- Nếu có nhiều nhánh khác nhau thì

gọi theo thứ tự chữ cái trong bảng

chữ cái tiếng việt.

Ví dụ 1: Gọi tên chất sau

3-etyl-2,5,6-trimetyloctan

Hoạt động 4: Củng cố (10 phút)

GV yêu HS áp dụng

cầu HS kiến thức đã

làm phiếu học để hoàn

học tập thành phiếu

số 2. học tập số 2.

4. Hƣớng dẫn về nhà

-i HSi làmi bài i tậpi trongi SGK.

78

-i Làmi phiếui họci tập (ở phần phụ lục).

-i Chuẩn i bịi bàii mớii bàii 34.

2.4.2. Kế hoạch dạy học số 2

BÀI 35: ANKAN: TÍNH CHẤT HÓA HỌC, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu đƣợc các tính chất hóa học của ankan (phản ứng thế, phản ứng cháy,

phản ứng tách hidro, phản ứng cracking).

-i Viếti đƣợci cáci đồngi phầni cấu i tạo,i phƣơng i phápi điều i chế i metan i trongi phòngi

thíi nghiệmi và i khaii tháci cáci ankan i i trongi côngi nghiệp.

-i Nêui đƣợc i cáci ứng i dụngi củai ankan.

2. Kỹ năng

-i Từi việci quani sáti mô i hìnhi phâni tửi rút i rai đƣợci nhậni xéti về i cấui trúci phâni tử.

-i Viếti đƣợc i côngi thức i cấui tạo,i gọii têni mộti số i ankani i đồngi phân i mạchi thẳng, i

mạchi nhánh.

-i Xác i địnhi đƣợci côngi thứci phâni tửi , i viếti côngi thứci cấui tạoi vài gọii tên i các i

ankani dựai cáci bài i toáni ởi phản i ứngi cháy, i phản i ứngi thếi ….

-i Lấyi đƣợc i cáci phƣơngi trìnhi hóa i họci minhi họai tínhi chấti hóa i học i củai ankan.

- Tính đƣợc thành phần phần trăm về thể tích và khối lƣợng ankan trong các

bài tập tính toán liên quan đến phản ứng cháy, phản ứng thế, phản ứng cracking…

- Dự đoán đƣợc khả năng phản ứng của ankan từ đặc điểm cấu tạo của ankan.

3. Thái độ

-i Giáoi dụci đứci tínhi cẩni thậni vài chínhi xác.

-i Nhậni thứci đƣợci vaii tròi củai ankani trongi đờii sống.

-i Giáoi dụci ýi thứci bảo i vệi môii trƣờngi thôngi quai việci sửi dụngi cáci sảni phảmi cói

ankani nhƣi xăng,i dầu,i gas…

-i Kíchi thíchi đƣợci sựi hứngi thúi vớii bội môn,i pháti huyi tốii đai cáci năngi lựci vốni

cói củai họci sinh.

4. Những năng lực chủ yếu cần hướng tới

-i Năngi lực i tínhi toán.

-i Năngi lực i hợp i tác.

-i Năngi lực i nêui vài giải i quyếti vấn i đề.

79

-i Năngi lực i vậni dụngi kiếni thứci vào i thựci tế.

II. Phƣơng pháp

-i Phƣơng pháp dạy học theo góc

-i Phƣơngi phápi làmi việci nhóm.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

-i Bảngi hƣớngi dẫni học i sinhi ở i mỗii góc.

-i Giáoi áni powerpoint i i vềi đápi áni cáci nhiệmi vụ.

-i Máyi tính,i máyi chiếu,i i giấyi A0, i búti lôngi vài phiếui học i tập.

2. Học sinh

- Sách giáo khoa Hóa học lớp 11 nâng cao và chuẩn bị bài mới.

IV. Nội dung hoạt động ở các góc

1. Góc phân tích (thời gian thực hiện tối đa là 10 phút)

* Phiếu học tập

a/ Mục tiêu

Từ việc nghiên cứu sách giáo khoa, HS rút ra kết luận và kiến thức mới.

b/ Nhiệm vụ

HSi nghiêni cứui sáchi giáoi khoai thảoi luậni theoi nhóm,i rúti rai kếti luận:i

-i Tínhi chấti hóai học i củai ankan.

-i Dựi đoán i đƣợci tínhi chấti hóai họci của i ankan.

PHIẾUi HỌC i TẬP i SỐi 1:i “GÓCi PHÂN i TÍCH”

Nghiêni cứci SGK i vài thảoi luậni nhómi trải lờii cáci câui hỏii sau i (trình i bàyi ởi bảng i dƣới):

Nộii dungi câui hỏi i Trải lờii củai góc Nhậni xéti và i bổi sungi

(nếui có)

1.i Từ đặc điểm, cấu tạo

của C2H6, hãy dự đoán

tính chất hóa học chung

của ankan.

2.i Dựi đoán i tínhi chấti hóai

họci chungi củai ankan. i

80

2. Góc quan sát (thời gian thực hiện tối đa là 10 phút)

a/i Mụci tiêu

Từi dựi đoáni vềi tínhi chấti hóa i học i chungi củai ankan, i HSi xemi cáci videoi thíi

nghiệmi trêni máyi tính i đểi kiểmi chứng.

b/i Nhiệmi vụ

Quani sát i video i trên i máyi tính. i Tiếni hànhi ghii kếti quải thíi nghiệm, i giảii thích i

hiệni tƣợng i theoi mẫui hƣớngi dẫn.

PHIẾUi HỌC i TẬP i SỐi 2:i “GÓCi QUAN i SÁT”

Quani sát i cáci videoi minhi họai choi tínhi chất i hóa i họci củai ankan i vài hoàni thànhi các i câui

hỏii sau:

Câui hỏii 1:i Phảni ứngi thếi lài gì? i Viết i phảni ứngi thế i của i CH4i với i Cl2i chiếui sáng,i đọc i

têni cáci sảni phẩm.

Câui hỏi i 2:i Viếti phảni ứngi táchi H2i vài crakingi butan.i Nhậni xét i sảni phẩmi tạoi thành

3. Góc áp dụng (thời gian thực hiện tối đa là 10 phút)

a/i Mụci tiêu

Từi phiếui hỗi trợi kiến i thứci củai GVi (nộii dung i tómi tắti kiến i thứci củai bàii học),i

HSi cói thểi áp i dụng i đểi giảii bàii tập.

b/i Nhiệmi vụ

HSi nghiêni cứui (cái nhân)i nộii dungi i trongi phiếui hỗi trợ i kiếni thức.i Hoàni thành i

phiếui học i tậpi vàoi giấyi A4 (vở).

PHIẾUi HỖi TRỢ

Phảni ứngi đốti cháyi ankan

i O2i i nCO2i +i (n+1)H2Oi tai luôni có:

CnH2n+2i i i +i

nH2Oi >i i nCO2i i hidrocacboni lài ankani (CnH2n+2)i vài nankani =i i vài nankani =i i nH2Oi –i nCO2

PHIẾUi HỌC i TẬP i SỐi 3:i “GÓCi ÁPi DỤNG”

Nộii dungi câui hỏi Trải lờii củai góc Nhậni xét,i bổ i sungi (nếui

có)

Bài 1: Thực hiện chuỗi

phản ứng hóa học sau:

CH3COONa C2H6

81

C2H5Cl C4H10 CO2

Bàii 2: i Đốt cháy hoàn toàn

một hidrocacbon A cần

38,4 gam khí oxi thu đƣợc

16,8 lít khí CO2 ở đktc.

CTPT của A là:

A. C4H10 B. C5H10

C. C5H12 D. C4H8

4. Bộ công cụ đánh giá sau khi kết thúc bài học

Phiếu đánh giá nhóm của giáo viên (dùng cho lớp TN)

NDĐG Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Điểm

(9-10 điểm) (7-9 điểm) (5-6 điểm) (0 - 4 điểm)

Tự nêu đƣợc các Nêu đƣợc các Nêu đƣợc các GV gợi ý rõ 1

đặc điểm chung đặc điểm đặc điểm nhƣng chƣa

về cấu tạo của chung về cấu chung về cấu đƣa ra các đặc

anlan và tính chất tạo của anlan tạo của anlan điểm chung về

hóa học chung và tính chất và tính chất cấu tạo của

của ankan. hóa học chung hóa học chung anlan và tính

của ankan, khi của ankan, khi chất hóa học

có gợi mở khái có gợi mở rõ chung của

quát của GV. của GV. ankan.

Hoàn thành các Hoàn thành các Hoàn thành Không hoàn 2

phiếu bài tập ở phiếu bài tập ở các phiếu bài thành nhiệm vụ

tất cả các góc mà tất cả các góc tập ở tất cả khi đã dùng hết

không cần trợ khi cần phiếu các góc khi hỗ trợ.

giúp và đƣa ra trợ giúp. cần phiếu trợ

các cách giải toán giúp và GV

khác nhau. hƣớng dẫn.

Tự nêu đƣợc khái Tự nêu đƣợc Tự nêu đƣợc GV gợi ý rõ 3

niệm phản ứng khái niệm phản khái niệm nhƣng không

82

thế và viết đƣợc ứng thế và viết phản ứng thế nêu đƣợc khái

PTHH sau khi đƣợc PTHH và viết đƣợc niệm phản ứng

quan sát video sau khi quan PTHH sau khi thế và viết

trên máy tính. sát video trên quan sát video đƣợc PTHH

máy tính, khi trên máy tính, sau khi quan

có gợi mở khái khi có gợi mở sát video trên

quát của GV. rõ của GV. máy tính.

Tích cực trao đổi Trao đổi với Chỉ trao đổi Không trao đổi 4

với nhóm và GV nhóm và GV với nhóm và và không hoàn

để hoàn thành để hoàn thành GV để hoàn thành nhiệm vụ

nhiệm vụ góc nhiệm vụ góc thành nhiệm tại góc.

vụ góc khi có

yêu cần trao

đổi.

Tổng điểm đánh giá nhóm 1:

Tổng điểm đánh giá nhóm 2:

Tổng điểm đánh giá nhóm 3:

V. Tổ chức dạy học

1. Ổn định lớp (1 phút)

2. Các hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất hóa học của ankan (35 phút)

Hoạti độngi củai Hoạti độngi củai HS Nộii dung Biểu hiện của

GV NLTT

- Giới thiệu: + - Lắng nghe. BÀI 35: ANKAN: Góc 1:

Cách nghiên cứu - HS sử dụng TÍNH CHẤT HÓA

bài học gồm: học đƣợc ngôn ngữ HỌC, ĐIỀU CHẾ

từ thí nghiệm hóa học với các VÀ ỨNG DỤNG

video, học từ khái niệm, kí

nghiên cứu SGK. hiệu, quy ƣớc để

+ Bài học có 3 góc viết đồng phân

bắt buộc: góc phân cấu tạo của C2H6.

83

tích, góc quan sát - Chọn góc phù hợp - Phát hiện đƣợc

và góc áp dụng. với cách học. các dữ kiện bài

- Yêu cầu HS: + toán có thể sử

Chọn góc xuất dụng để giải

phát theo cách học quyết bài toán:

của từng nhóm. HS sẽ cần phải

viết đƣợc CTCT GV yêu cầu HS: - Nghiên cứu phiếu Các nhóm treo lên

+ Đọc phiếu học học tập, xác định bảng các phiếu học của C2H6 từ đó

nhận xét liên kết tập, xác định mục mục tiêu và nhiệm tập đã hoàn thành.

trong phân tử và tiêu và nhiệm vụ vụ của góc.

dự đoán tính chất của góc. - Thảo luận và trả

hóa học chung + Hãy thực hiện lời vào phiếu học

của ankan. các nhiệm vụ đã tập của từng góc.

Góc 2: giao.

- HS biểu hiện

NL sử dụng ngôn

ngữ hóa học để

viết các phƣơng

trình phản ứng

hóa học sau khi

quan sát các

video thí nghiệm.

Góc 3:

- Biết sử dụng

ngôn ngữ hóa

học với các khái

niệm, kí hiệu hóa

học để hoàn

thành chuỗi phản

ứng.

- Sử dụng thành

84

thạo các phƣơng

tiện nhƣ máy tính

cầm tay để sử

dụng tính toán về

các số mol, khối

lƣợng…

- Phát hiện đƣợc

các dữ kiện bài

toán có thể sử

dụng để giải

quyết bài toán.

- Lựa chọn đƣợc

các công thức

tính phù hợp cần

sử dụng.

- Đƣa ra các các

cách giải khác

nhau và đề xuất

ra phƣơng pháp

giải toán có sử

dụng công thức

giải toán nhanh.

85

Hoạti độngi 2: i Tìm i hiểui vềi điềui chế i vài ứngi dụngi (5 phút)

Hoạti độngi củai GV Hoạti độngi củai HS Nộii dung Biểu hiện của

NLTT

-i GVi giớii thiệui -i HSi viếti phƣơngi II.i Điều i chếi vài ứng i

phƣơngi pháp i điềui trìnhi phảni ứng. dụng

chếi ankani trongi 1.i Điều i chế

côngi nghiệp. a/i Trongi công i

nghiệp:i lấyi từi khí i

thiêni nhiêni vài dầu i

mỏ.

b/i Trong i phòngi thí i

nghiệm

i

+ 3CH4i

4Al(OH)3

Al4C3i +i 12H2Oi

-i Yêui cầui HS i tìmi -i HSi nêui ứngi dụng.

hiểui SGK i vài nêui 2.i Ứng i dụng i

cáci ứngi dụngi củai -i Làmi nhiên i liệu,i vật i

ankan. liệu.

-i Làmi nguyên i liệu.

Hoạti độngi 3: i Hướng i dẫni bài i tậpi về i nhà (4 phút)

-i Làmi cáci bài i tậpi trongi SGK.

-i Chuẩn i bịi bàii mới.

-i Làmi phiếui họci tập.

2.4.3. Kế hoạch dạy học số 3

BÀI 37: LUYỆN TẬP ANKAN VÀ XICLOANKAN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nêu đƣợc cấu trúc, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học của ankan.

- Nêu đƣợc cấu trúc, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học của

xicloankan.

2. Kỹ năng

86

- So sánh đƣợc những điểm giống và khác nhau của ankan và xicloankan.

- Viết đƣợc các phản ứng minh họa tính chất hóa học của ankan và

xicloankan.

- Giải đƣợc các bài toán tính thành phần phần trăm, khối lƣợng ankan và

xicloankan hoặc tính khối lƣợng sản phẩm cháy khi đốt cháy ankan và xicloankan.

3. Thái độ

- Kích thích đƣợc sự hứng thú với bộ môn, phát huy tối đa các năng lực vốn

có của học sinh.

4. Những năng lực cần hướng tới

-i Năngi lực i tínhi toán.

-i Năngi lực i nêui vài giải i quyếti vấn i đề.

-i Năngi lực i vậni dụngi kiếni thứci vào i thựci tiễn.

II. Phƣơng pháp

-i Phƣơngi phápi làmi việci nhóm.

III. Chuẩn bị

1. Giáo viên

- Chuẩn bị phiếu học tập số 3 gồm các hệ thống bài tập.

2. Học sinh

- HS chuẩn bị bảng so sánh ankan và xicloankan trƣớc ở nhà.

IV. Tổ chức dạy học

1. Ổn định lớp học (1 phút)

2. Tổ chức dạy học

Hoạt động 1: So sánh các tính chất giữa ankan và xicloankan (15 phút)

- GV đã giao công việc này trƣớc ở nhà.

- GVi chiai lớp i thànhi haii nhómi đểi soi sánhi cáci tínhi chấti giữai ankani và i

xicloankan.

Mỗii nhómi trìnhi bàyi vàoi giấyi A0.i

-i Saui đó, i mỗii nhómi lêni trìnhi bàyi bàii nhómi vài GVi nhậni xéti đƣa i rai bảngi so i

sánh.i

87

Ankan Xicloankan

Côngi thứci CnH2n+2i (n 1) CmH2mi (m 3)

tổngi quát

Cấui trúc -i Mạch i hởi chỉi cói liêni kếti đơni -i Mạchi vòngi chỉi có i liêni kếti đơni

C-C. C-C.

-i Mạch i cacboni tạoi thành i -i Trừi xiclopropani là i mạchi cacboni

đƣờngi gấp i khúc. phẳng,i còni cáci xicloankani kháci

cáci nguyêni tửi Ci khôngi nằmi trên i

cùngi một i mặt i phẳng.

Danhi pháp Têni gọi i +i đuôii an Têni gọii +i đuôii ani vài tiếpi đầui ngữi

xiclo.

Tínhi chấti vậti -i Từi C1i đếni C4i ởi thể i khí. -i Từi C3i đếni C4i ởi thể i khí.

lý -i Nhiệti đội nóng i chảy,i nhiệti độ i -i Nhiệt i độ i nóngi chảy, i nhiệti đội sôi,i

sôi,i khốii lƣợng i riêngi tăngi khốii lƣợng i riêngi tăngi theoi phâni tửi

theoi phâni tửi khối, i nhẹi hơn i khối,i nhẹi hơni nƣớci vài khôngi tani

nƣớci vài khôngi tan i trongi trongi nƣớc.

nƣớc.i

Tínhi chấti hóai -i Phảni ứng i thế. -i Phảni ứng i thế.

học -i Phảni ứng i tách. -i Phảni ứng i tách.

-i Phảni ứng i oxi i hóa. -i Phảni ứng i oxi i hóa.

Xiclopropani vài xiclobutani cói phảni

i Ởi điều i kiệni thƣờng,i ankani ứngi cộngi mởi vòngi vớii Br2.

i Xiclopropani vài xiclobutani kémi tƣơngi đối i trơ.

bền.

Điềui chếi vài -i Làmi từi dầui mỏ.

ứngi dụng -i Làmi nguyên i liệu,i nhiêni liệu.

88

Hoạti độngi 2:i GVi hướngi dẫn i HS i làm i sối mộti sối dạngi bài i tập i vềi ankani (Biểui

hiệni củai NLTT)i (30 i phút)

Hoạti độngi củai Hoạti độngi củai Nộii dung Biểu hiện của NLTT

GV HS

- GVi sẽ i hƣớngi dẫni HSi hai dạngi bàii tập có sửi dụngi hệ i thống i bàii tậpi hóai họci phầni

Hidrocacboni đã i trìnhi bàyi ởi phầni 2.3.3).

Dạng 1: Bài toán về phản ứng đốt cháy ankan

- GV chuyển giao - HS hoàn - Biết sử dụng ngôn Dạng 1: Bài toán về phản

nhiệm vụ học tập. thành các ngữ hóa học với các ứng đốt cháy ankan

- GV đƣa ra bài tập GV * Phƣơng pháp: Khi đốt khái niệm, kí hiệu

phƣơng pháp giải giao. hóa học. cháy hidrocacbon CxHy thu

- Sử dụng thành thạo toán chung của đƣợc sản phẩm là CO2 và

dạng bài tập về các phƣơng tiện nhƣ H2O.

phản ứng đốt cháy máy tính cầm tay để CxHy + (x + ) O2 xCO2

+

ankan. sử dụng tính toán về H2O - Sau khi HS nắm các số mol, khối - Dựa vào sản phẩm cháy chắc về phƣơng lƣợng… CO2 và H2O khi đốt cháy pháp, GV yêu cầu - Phát hiện đƣợc các một hidrocacbon CxHy ta HS thực hiện làm dữ kiện bài toán có có thể xác định đƣợc các bài tập ở thể sử dụng và kết hidrocacbon đó là no, phiếu học tập (ở hợp với các định luật không no hay thơm: phần phụ lục). để giải quyết bài toán. + Nếu nH2O > nCO2 - Lựa chọn đƣợc các hidrocacbon là ankan công thức tính phù (CnH2n+2) và nankan = nH2O hợp cần sử dụng. – nCO2 - Đƣa ra các các cách - Đối với bài toán về phản giải khác nhau và đề ứng đốt cháy thƣờng sử xuất ra phƣơng pháp dụng định luật bảo toàn giải toán có sử dụng nguyên tố và định luật bảo công thức giải toán toàn khối lƣợng: nhanh. + Bảo toàn khối lƣợng:

89

- Vậni dụngi đƣợci mCxHy + mO2 phản ứng = mCO2

phƣơngi pháp i bảoi + mH2O

+ Bảo toàn nguyên tố: toàni: bảoi toàn i khốii

lƣợng,i bảoi toàni điệni mCxHy = mC + mH = 44nCO2

tích,i bảoi toàni + 18.2 nH2O và 2nO2 phản ứng

electron...i trongi việci = 2 nCO2 + nH2O.

- - Muốn tính số mol của tínhi toán i giải i cáci bàii

toáni hóa i học. sản phẩm cháy là CO2 và

H2O khi dẫn qua các bình:

Bình 1 có thể đựng CaCl2

khan hoặc các chất có tính

hút nƣớc .

Bình 2 đựng dung dịch

bazơ nhƣ NaOH, Ca OH 2,

KOH, Ba(OH)2.

+ Nếu dẫn sản phẩm cháy

lần lƣợt qua bình 1 và 2 thì

ta có:

mbình 1 tăng= mH2O

mbình 2 tăng= mCO2

+ Nếu dẫn sản phẩm cháy

vào bình 2 thì mbình tăng =

mH2O + mCO2

- Bài toán tính số mol CO2

khi dẫn cho CO2 vào bình

đựng dung dịch NaOH,

Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2.

+ Nếu CO2 tác dụng với

dung dịch Ca OH 2 dƣ chỉ

xảy ra phản ứng tạo muối

CaCO3 nên nCO2 = nCaCO3

90

+ Nếu CO2 tác dụng với

dung dịch Ca OH 2 thu

đƣợc dung dịch X và kết

tủa CaCO3 lần 1. Sau đó

đun nóng dung dịch X lại

thu đƣợc kết tủa CaCO3

lần 2 thì ta có: nCO2 =

nCaCO3 lần 1 + 2nCaCO3 lần 2

+ Nếu CO2 tác dụng với

dung dịch Ca OH 2 thu

đƣợc dung dịch X và kết

tủa CaCO3 lần 1. Sau đó

cho dung dịch X tác dụng

với dung dịch Ca OH 2 lại

thu đƣợc kết tủa CaCO3

lần 2 thì ta có: nCO2 =

nCaCO3 lần 1 + nCaCO3 lần 2

+ Nếu CO2 tác dụng với

dung dịch Ca OH 2 thu

đƣợc dung dịch X và kết

tủa CaCO3 lần 1. Sau đó

cho dung dịch X tác dụng

với dung dịch NaOH hoặc

KOH lại thu đƣợc kết tủa

CaCO3 lần 2 thì ta có:

lần 2

nCO2 = nCaCO3 lần 1 + 2nCaCO3

+ Nếu CO2 tác dụng với

cho

dung dịch Ca OH 2

biết số mol kết tủa CaCO3

và số mol Ca OH 2 thì xảy

91

ra hai trƣờng hợp:

Trƣờng hợp 1: Khí CO2 tác

dụng với dung dịch

Ca(OH)2 chỉ tạo ra kết tủa

CaCO3 nên nCO2 = nCaCO3

Trƣờng hợp 2: Khí CO2 tác

dụng với dung dịch tạo hai

muối và CaCO3

Ca(HCO3)2 ta có nCO2 =

2nCa(OH)2- nkết tủa

Nếu bài toán sử dụng dung

dịch Ba OH 2 thì các công

thức sử dụng tƣơng tự nhƣ

đối với Ca OH 2.

* Các bài tập áp dụng ở

phiếu học tập (ở phần

phụ lục).

Hoạti độngi 3: i Hướng i dẫni bài i tậpi về i nhà (4 phút)

-i Làmi cáci bài i tậpi trongi SGK.

-i Chuẩn i bịi bàii mới.

-i Làmi phiếui họci tập.

2.5. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tính toán của học sinh

2.5.1. Xây dựng tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực tính toán của học sinh

92

Bảng 2.1. Các biểu hiện và mức độ đánh giá của năng lực tính toán hóa học

Tiêu Biểu hiện Mức độ

chí Mức 1 Mức 2 Mức 3

1. Tìm - Phát hiện Phát hiện đƣợc các Phát hiện Phân tích và lựa

hiểu đƣợc các dữ dữ kiện bài toán có đƣợc dữ chọn đƣợc công

những kiện bài toán có thể sử dụng nhƣng kiện bài thức tối ƣu để

kiến thể sử dụng để chƣa lựa chọn đƣợc toán và lựa xử lí dữ kiện bài

thức cơ giải quyết bài công thức phù hợp để chọn đƣợc toán nhanh nhất

bản về toán. sử dụng. công thức đồng thời sử

phù hợp để dụng thành thạo số và - Lựa chọn

sử dụng công cụ tính thông đƣợc các công

nhƣng chƣa toán nhƣ máy số; biết thức tính phù

lựa chọn tính cầm tay. sử hợp cần sử

đƣợc công dụng dụng.

thức tối ƣu thành - Phân tích

và nhanh thạo đƣợc tính ƣu

nhất hay các việt của từng

chƣa thành phép công thức tính

thạo công cụ tính và đối với từng

toán tính các dạng bài để lựa

máy nhƣ công chọn công thức

cầm tính cụ tính tối ƣu nhất để

tay. toán sử dụng.

trong - Sử dụng thành

thạo các hóa

phƣơng tiện học

nhƣ máy tính

cầm tay để sử

dụng tính toán.

2. Tƣ - Xác định rõ Xác định đƣợc các Xác định Xác đinh đƣợc

93

đƣợc phần kiến thông tin, kiến thức đƣợc các các kiến thức, duy

thức đã học, và biết tìm hiểu các kiến thức thông tin trọng suy

thông tin liên kiến thức có liên trọng tâm tâm từ SGK, luận

quan đến vấn quan nhƣng chỉ ở cần thiết. sách tham khảo tính

đề hóa học cần mức độ thấp và chƣa Tìm hiểu và thảo luận với toán

giải quyết. trọng tâm. đƣợc các bạn. Đồng thời hóa

học kiến thức sử dụng nhuần - Phân tích dữ

liên quan ở nhuyễn các kiện và thu thập

sách giáo phƣơng pháp tƣ đƣợc thông tin,

khoa (SGK) duy để đƣa ra kiến thức liên

và qua thảo mối quan hệ của quan.

luận với bạn vấn đề hóa học - Thực hiện

và GV trong lý thuyết nhuần nhuyễn

nhƣng chƣa để vận dụng các thao tác tƣ

thực hiện trong thực tiễn duy từ đó đƣa

thành thạo hay giải thích ra phƣơng pháp

các tƣ duy đƣợc các hiện về phƣơng diện

hóa học để tƣợng hóa học hóa học.

đƣa ra mối trong thực tiễn - Khái quát mối

liên hệ. băng các dữ liên hệ các ý

kiện đƣợc tính tƣởng hóa học,

toán từ bài toán giữa hóa học

hóa học thực với các môn

tiễn. học khác cũng

nhƣ giữa hóa

học với đời

sống thực tiễn

hàng ngày.

3. Giải - Phát hiện Không phát đƣợc một Phát hiện Phát hiện đƣợc

quyết đƣợc một bài bài toán hóa học đƣợc một một bài toán

vấn đề toán hóa học trong bối cảnh của bài toán hóa hóa học trong

94

hóa trong bối cảnh một tình huống có học trong bối cảnh của

học của một tình vấn đề trong các môn bối cảnh của một tình huống

huống có vấn học khác hoặc trong một tình có vấn đề trong

đề trong các đời sống xung quanh. huống có các môn học

vấn đề trong khác hoặc trong môn học khác

các môn học đời sống xung hoặc trong đời

khác hoặc quanh. Thu thập sống xung

trong đời đƣợc thông tin ở quanh.

sống xung sách tham khảo, -Tìm kiếm

quanh. Thu SGK và thảo đƣợc từ các

thập đƣợc luận nhóm với nguồn thông tin

thông tin các bạn bè. khác nhau

nhƣng chỉ ở Sử dụng tốt những thông tin

mức độ bản ngôn ngữ hóa cần thiết để giải

thân. học để giải quyết các vấn

quyết vấn đề. đề hóa học.

- Giải quyết

đƣợc những

vấn đề xuất

hiện từ các tình

huống thực tiễn

giả định hoặc

tình huống thực

tiễn trong cuộc

sống bằng ngôn

ngữ hóa học.

4. Sử - Biết sử dụng Biết sử dụng ngôn Biết sử dụng Phát triển vốn

ngôn ngữ hóa ngữ hóa học và ngôn ngôn ngữ từ vựng hóa học dụng

học và ngôn ngữ thông thƣờng để hóa học với cũng nhƣ sự ngôn

ngữ thông biểu. các khái linh hoạt, phong ngữ

thƣờng để biểu. niệm, kí phú trong biểu hóa

95

học - Biết sử dụng hiệu, quy diễn hóa học.

ƣớc nhƣng ngôn ngữ hóa

chƣa linh học với các

hoạt và khái niệm, kí

phong phú. hiệu, quy ƣớc.

- Phát triển vốn

từ vựng hóa

học cũng nhƣ

sự linh hoạt,

phong phú

trong biểu diễn

hóa học.

5. Lập - Đề xuất ra Đề xuất ra phƣơng Đề xuất ra Đề xuất ra

kế phƣơng pháp pháp giải toán nhƣng phƣơng phƣơng pháp

hoạch giải toán. chƣa hợp lí và phù pháp giải giải toán nhƣng

và đƣa - Đƣa ra kiến hợp. toán nhƣng phù hợp.

ra thức cụ thể, khi - Chƣa đƣa ra đƣợc chƣa hợp lí - Đƣa ra đƣợc

phƣơng sử dụng kiến thức cụ thể của và phù hợp. kiến thức cụ thể

pháp phƣơng pháp. phƣơng pháp. - Đƣa ra của phƣơng

tốt - Sƣu tầm các đƣợc kiến pháp.

bài toán nên sử thức cụ thể - Rút đƣợc kết

dụng phƣơng của phƣơng luận khái quát,

pháp. pháp. nhận x t đƣợc

- Rút đƣợc kết phƣơng pháp.

luận khái quát,

nhận x t đƣợc

phƣơng pháp.

Trong đó: + Mức 1: Tƣơng ứng với mức độ chƣa đạt đƣợc: 7 điểm

+ Mức 2: Tƣơng ứng với mức độ đạt đƣợc: 8 điểm

+ Mức 3: Tƣơng ứng với mức độ tốt và rất tốt: 9 điểm

Từ mức độ đánh giá NLTT, chúng tôi xây dựng bảng kiểm quan sát. Với đối

96

tƣợng HS của trƣờng THPT chúng tôi xác định các tiêu chí thể hiện của NLTT, các

mức độ phát triển năng lực và xây dựng bảng kiểm quan sát đánh giá năng lực của

HS (do GV và HS tự đánh giá .

2.5.2. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tính toán của học sinh

2.5.2.1. Thiết kế bảng kiểm quan sát (dành cho giáo viên)

Bảng 2.2. Bảng kiểm quan sát đánh giá NLTT cho GV

STT Các tiêu chí đánh giá NLTT của HS GV đánh giá mức độ phát triển

của NLTT

Mức 1 Mức 2 Mức 3

7 điểm 8 điểm 9 điểm

1 Hiểu biết các khái niệm, kiến thức,

tính chất hóa học ... để phân tích đƣợc

để bài.

2 Vận dụng đƣợc các quy luật, công thức

hóa học, phép tính toán học để có thể

sử dụng giải đƣợc bài toán.

3 Sử dụng đƣợc các công cụ tính toán

nhƣ: máy tính cầm tay... một cách

thành thạo.

4 Lập đƣợc kế hoạch giải toán.

5 Đề xuất ra phƣơng pháp giải toán.

2.5.2.2. Thiết kế phiếu tự đánh giá (dành cho học sinh)

Bảng 2.3. Phiếu tự đánh giá NLTT cho HS

STT Các tiêu chí đánh giá NLTT của HS HS tự đánh giá mức độ phát

triển của NLTT

Mức 1 Mức 2 Mức 3

7 điểm 8 điểm 9 điểm

1 Hiểu biết các khái niệm, kiến thức,

tính chất hóa học ... để phân tích đƣợc

để bài.

97

2 Vận dụng đƣợc các quy luật, công thức

hóa học, phép tính toán học để có thể

sử dụng giải đƣợc bài toán.

3 Sử dụng đƣợc các công cụ tính toán

nhƣ: máy tính cầm tay... một cách

thành thạo.

4 Lập đƣợc kế hoạch giải toán.

5 Đề xuất ra phƣơng pháp giải toán.

2.6. Thiết kế bài kiểm tra đánh giá năng lực tính toán

2.6.1. Bảngi môi tải cáci mứci đội nhậni thứci củai cáci bàii kiểm i tra

Bảng 2.4. Bảng mô tả các mức độ nhận thức của các bài kiểm tra

Mứci đội nhận i thức Loạii

câui Nhậni biết Thôngi hiểu

i Vậni dụng

Vậni dụngi cao

hỏii và i

bàii tập

Bàii tập i -i Nêui đƣợci kháii -i Giảii thíchi -i Viếti đƣợci các i -i Tìmi hiểui đƣợci

niệmi ankan,i bậci đƣợci tínhi chấti sảni phẩmi ứngi dụngi củai địnhi

cacbon. hóai họci củai chínhi vài phụ i mộti sối ankani tính

-i Viếti đƣợci côngi ankan. củai phảni ứng i trongi thựci tiễni

thứci cấui tạoi vài -i Viếti đƣợci halogeni hóa. vài giải i thíchi

đọci têni củai mộti côngi thứci cấui bằngi kiến i thứci

sối ankani có i sối tạoi và i đọci têni hóai học.

nguyêni tửi cacboni củai mộti sối

nhỏi hơn i 4. ankani cói sối

-i Nêui đƣợci cáci nguyêni tửi

ankani ởi thể i khíi cacboni lớni hơni

vài thể i lỏng i ở i điềui 5.

kiệni thƣờng. -i Viếti đƣợc i cáci

-i Nêui đƣợci tínhi phảni ứng i hóai

chấti hóai học i vài họci minh i họai

phƣơngi phápi điềui tínhi chấti hóai

chếi ankan. họci củai ankan.

-i Nêui đƣợci côngi

98

thứci tổng i quáti

củai ankan.

Bàii tập i -i Giảii đƣợci cáci -i Tínhi toáni -i Giảii đƣợci bài i -i Giảii đƣợci cáci

địnhi bàii toàni liêni quani theoi công i thức, tậpi liêni quan i bàii toáni tổngi

lƣợng đếni tínhi chất i hóai Phƣơngi trìnhi đếni anka*n i hợpi củai nhiềui

họci củai ankan. hóai học,i i theoi nhƣ:i phảni ứng i phảni ứngi củai i

đúngi cáci địnhi đốti cháy, i phản i hỗni hợpi ankani

luật. ứngi thế,i phản i nhƣi phảni ứngi

ứngi tách.. đốti cháy,i phảni

-i Tínhi đƣợc i ứngi thế,i phảni

thànhi phần i ứngi tách.

phầni trămi về i

khốii lƣợngi hayi

thànhi phần i

phầni trămi về i

thểi tíchi ankan i

trongi hỗni hợp.

-i Tínhi đƣợci số i

sảni phẩmi thế i

trongi phảni ứng i

halogeni hóa i

mà i khôngi cần i

viếti phƣơng i

trìnhi hóa i học.

Bàii tập i -i Môi tải vài nhậni -i Giảii thíchi -i Giảii thích i

thựci biếti đƣợci cáci hiệni đƣợci cáci hiệni đƣợci cáci hiện i

nghiệmi tƣợngi thíi nghiệmi tƣợngi thíi tƣợngi ởi thực i

củai ankan. nghiệm. tiễni dựai vào i liêni

kiếni thức i hóa i quani

họci đãi học. đếni

thựci

tiễn

99

2.6.2. Bài i kiểm i trai sối 1 (45 phút)

I.i Đềi bài

Câui 1:i Gasi sửi dụngi trongi nhiều i giai đìnhi hiệni nayi có i khốii lƣợngi 12kgi đếni

13kgi chủ i yếui lài khí i hóai lỏngi củai

A.i hỗni hợpi propan i vài butan. B.i hỗni hợpi propan i vài pentan.

C.i propan. D.i butan.

Câui 2:i Công i thứci phâni tửi củai ankan i i là

A.i CnH2n+2,i n 1. B.i CnH2n+1,i n 1.

C.i CnH2n,i n 1. D.i CnH2n-2,i n 1.

Câui 3: i Đốt i cháyi hoàni toàni 2,24i lít i ở i đktc i i mộti ankan i A i thu i đƣợci 6,72i líti CO2i

ởi đktc. i CTPT i củai Ai là

A.i C2H6. B.i C3H8.i C.i CH4.i D.i C4H10.

Câui 4:i Trộni mộti câyi nếni vớii CuOi rồii nungi ở i i nhiệti đội cao, i dẫni sảni phẩmi lần i

lƣợti quai bìnhi 1 i đựngi CuSO4i khani i rồii quai bìnhi 2i đựng i dung i dịchi Ca(OH)2i thì

A.i ởi bìnhi 1 i thìi CuSO4i khani từi màui xanhi chuyểni màui trắngi , i bình i 2i cói kếti tủa.

B.i cải haii bình i đều i khôngi cói hiệni tƣợngi xảyi ra.

C.i bình i 1i khôngi cói hiệni tƣợngi gì,i bìnhi 2i cói kếti tủa.

D.i ởi bìnhi 1 i thìi CuSO4i khani từi màui trắngi chuyển i màu i xanh i ,i bìnhi 2i cói kếti tủa.

Câui 5:i Choi nhiệti đội sôii củai mộti số i ankan i (ởi ápi suấti nhấti định)i sau:

Pentan Hexan Heptan Octan Nonan

Ankan Nhiệti độ i sôii (t0) 36 69 98 126 151

Cói thểi táchi riêng i từngi ankani từi hỗni hợpi các i ankan:i pentan,i hexan,i heptan,i

octani và i nonan i bằngi cách

A.i Chƣngi cấti lôi i cuốn i hơii nƣớc. B.i Chƣngi cấti áp i suấti thấp.

C.i Chƣngi cấti phâni đoạn. D.i Chƣngi cấti thƣờng.

Câui 6:i Crackinhi butani thui đƣợci 35 i moli hỗni hợpi i A i gồmi CH4,i C2H6,i H2,i

C2H4,i C3H6,i C4H8i vài C4H10i dƣ.i Dẫni Ai lộii quai bìnhi nƣớci bromi dƣi thấyi có i 20i mol i khíi

đii rai khỏi i bìnhi (biếti rằngi chỉ i có i C2H4,i C3H6,i C4H8i phảni ứng i với i Br2i vài đềui theoi tỉi lệ i

sối moli 1:1).i Nếu i đốt i cháyi hoàni toàni Ai thì i thui đƣợc i ai mol i CO2.i Giá i trịi củai ai lài bao i

nhiêu?

A.i 40 B.i 50 C.i 60 D.i 80

100

Câui 7:i Đốti cháyi hoàni toàni mộti lƣợngi hidrocacboni X. i Hấpi thụ i toàni bội sản i

phẩmi cháyi vàoi dungi dịchi Ba(OH)2i dƣi tạoi 29,55i gami kếti tủa, i dung i dịchi phảni ứng i cói

khốii lƣợng i giảmi 19,35gi soi vớii dungi dịchi Ba(OH)2i bani đầu.i CTPTi củai Xi là

A.i C3H4 B.i C2H6 C.i C3H6 D.i C3H8

Câui 8:i Cói baoi nhiêui đồngi phân i cấui tạoi có i côngi thứci phâni tửi C6H14?

A.i 3i đồngi phâni i i i B. i 4i đồngi phâni i i i i C.i 5i đồngi phâni i i i i D.i 6i đồngi phân

Câui 9: i Choi iso-pentani táci dụngi với i Cl2i theoi tỉi lệ i số i moli 1:i 1, i số i sảni phẩmi

monocloi tốii đa i thui đƣợci là

i i B.i 3.i i i i

A.i 2. C.i 5.i i i i i D.i 4.

Câui 10:i Hỗni hợp i Xi cói tỉi khốii hơi i soi với i H2i lài 21,2i gồmi propan, i propreni vài

propin.i Khii đốti cháyi hoàni toàn i 0,1i moli X,i tổngi khối i lƣợngi CO2i vài H2Oi thui đƣợc i là

A.i 20,40 i g B.i 18,60g C.i 18,96g D.i 16,80g

Câui 11:i Khí i gasi sinhi rai trongi cáci hầmi lêni meni (khíi biogas)i của i ankani chủi

yếu i là

A.i hỗni hợpi propan i vài butan. B.i hỗni hợpi propan i vài pentan.

C.i propan. D.i metan.

Câui 12: i Sối đồngi phâni cấui tạoi củai C4H10i là

A.i 2. B.i 3. C.i 4. D.i 5.

Câui 13:i Cói côngi thứci cấui tạoi thui gọn:i CH3CH(C2H5)CHClCH3.i Têni theoi

danhi phápi thayi thếi tƣơngi ứngi vớii côngi thứci trêni là

A.i 3-clo-2-etylbutan. B.i 2-clo-3-etylbutan.

C.i 3-clo-2-metylpentan. D.i 2-clo-3-metylpentan.

Câui 14:i Chiếu i sángi hỗni hợpi 2-metylbutani vài clo.i Với i tỉ i lệ i moli 1:1sảni phẩmi

thếi dễi tạoi rai nhấti là

A.i 1-clo-2-metylbutan. B.i 2-clo-2-metylbutan.

C.i 3-clo-3-metylbutan. D.i 3-clo-2-metylbutan.

Câui 15: i Khi i đốti cháyi hoàni toàni 3,36i lít i đktc i hỗn i hợp i haii ankani A,i Bi lài

đồngi đẳngi kếi tiếpi thìi thui đƣợci 8,96i lít i khí i CO2i đktc .i CTPTi củai Ai vài Bi là

A.i C2H6i vài C3H8.i B.i CH4i vài C2H6.

C.i C3H8i vài C4H10. D.i C4H10i vài C5H12.

Câui 16:i Đốti cháyi hoàni toàni 2,24i líti ởi điềui kiệni tiêui chuẩni đktc i mộti

hidrocacboni Xi mạchi hở.i Saui đói dẫni toàni bội sảni phẩmi cháyi lầni lƣợti quai bìnhi 1i đựngi

101

dungi dịchi H2SO4i đặci vài bìnhi 2i đựngi dungi dịchi Ca(OH)2i dƣ.i Saui thíi nghiệm,i thấyi khốii

lƣợngi bìnhi 1i tăngi 5,4i gami vài thấyi bìnhi 2i xuấti hiệni 30i gami kếti tủa.i CTPTi củai Xi là:

A.i C3H6 B.i C3H4 C.i C3H8 D.i C4H8

Câui 17:i Đốti cháyi hoàni toàni mi gami hỗn i hợpi Xi gồmi C3H8,i C4H6,i C5H10i vài

C6H6i thui đƣợci 7,92i gami CO2i vài 2,7i gami H2O.i Giái trị i củai mi là:

i

i

A.i 2,82 B.i 2,67 C.i 2,46 i D.i 2,31 i

Câui 18:i Thựci hiện i phảni ứngi táchi 5,8i gami C4H10i tai thui đƣợci hỗni hợpi Xi gồmi

CH4,i C2H6,i H2,i C2H4,i C3H6,i C4H8,i H2i vài C4H10i dƣ.i Đemi đốti cháyi hoàni toàni Xi thìi thu i

đƣợci ai gami H2O.i Giái trịi củai a i lài bao i nhiêu?

i

i

A.i 9 B.i 18 C.i 15i D.i 20

Câui 19: i Tiến i hành i thíi nghiệm:i Haii bìnhi úpi ngƣợci (a)i và i (b) i trong i chậui nƣớci

cói thểi tíchi bằng i nhau i chứai khôngi khíi dƣi vớii mộti báti sứi nhỏi đựngi 1i gami pentani

(bìnhi a)i vài đựng i 1i gami hexani (bìnhi b).i Đốt i cháyi hai i chấti ởi hai i bìnhi sứi trongi haii

bình.i Hiệni tƣợng i quan i sáti (bỏi quai độ i tani củai CO2)i đƣợci là

A.i nƣớci trongi bìnhi (a) i caoi hơn i bình i (b).

B.i nƣớci trongi bìnhi (b)i caoi hơn i bình i (a).

C.i nƣớci trongi bìnhi (a) i vài bình i (b)i khôngi thayi đổi.

D.i nƣớci trongi bìnhi (a) i vài bình i (b)i dângi cao i bằngi nhau.

Câui 20:i Crackingi n-butani thui đƣợci 35 i moli hỗni hợpi Ai gồmi H2,i CH4,i C2H4,i

C2H6,i C3H6,i C4H8i vài mộti phầni butan i chƣai bịi craking.i Giả i sửi chỉi cói cáci phảni ứngi tạoi

rai cáci sảni phẩmi trên. i Choi A i i quai bìnhi nƣớci bromi dƣi thấyi còn i lại i 20i mol i khí. i Nếui

đốti cháyi hoàn i toàni Ai thìi thui đƣợci xi i mol i CO2.i Hiệui suấti phảni ứngi tạoi hỗni hợpi Ai là:

i B.i 75,00%.i i i i i i i i i i i C.i 42,86%.i i i i i i i i i i i

A.i 57,14%.i i i i i i i i i i D.i

25,00%.

II.i Đáp i án

1A 2A 3B 4D 5C 6D 7D 8C 9D 10C

11D 12A 13D 14B 15A 16A 17C 18A 19A 20B

2.6.3. Bài i kiểm i trai sối 2 ( 30 phút)

I.i Đềi bài

Câui 1:i Khíi gasi sinhi rai trongi cáci hầmi lêni meni (khíi biogas)i củai ankani chủi yếui là

A.i hỗni hợpi propan i vài butan. B.i hỗni hợpi propan i vài pentan.

C.i propan. D.i metan.

102

Câui 2:i Sối đồngi phâni cấui tạoi củai C4H10i là

A.i 2. B.i 3. C.i 4. D.i 5.

Câui 3:i Cói côngi thứci cấui tạo i thui gọn:i CH3CH(C2H5)CHClCH3.i Têni theoi danhi

phápi thayi thếi tƣơngi ứngi vớii côngi thứci trêni là

A.i 3-clo-2-etylbutan. B.i 2-clo-3-etylbutan.

C.i 3-clo-2-metylpentan. D.i 2-clo-3-metylpentan.

Câui 4: i Chiếui sángi hỗni hợp i 2-metylbutani vài clo.i Vớii tỉi lệi moli 1:1sảni phẩmi

thếi dễi tạoi rai nhấti là

A.i 1-clo-2-metylbutan. B.i 2-clo-2-metylbutan.

C.i 3-clo-3-metylbutan. D.i 3-clo-2-metylbutan.

Câui 5: i Khi i đốt i cháyi hoàni toàn i 3,36i lít i đktc i hỗni hợpi haii ankani A,i Bi lài đồni

đẳngi kếi tiếpi thìi thu i đƣợci 8,96 i líti khíi CO2i đktc .i CTPT i củai Ai và i Bi là

A.i C2H6i vài C3H8.i B.i CH4i vài C2H6.

C.i C3H8i vài C4H10. D.i C4H10i vài C5H12.

Câui 6:i Đốt i cháyi hoàni toàni 2,24 i líti ởi điềui kiệni tiêui chuẩni đktc i mộti

hidrocacbon i Xi mạch i hở.i Saui đói dẫni toàni bộ i sảni phẩmi cháyi lầni lƣợti quai bìnhi 1i đựng i

dungi dịchi H2SO4i đặci vài bìnhi 2i đựngi dung i dịchi Ca(OH)2i dƣ.i Saui thíi nghiệm, i thấyi

khốii lƣợngi bìnhi 1i tăng i 5,4i gami vài thấyi bìnhi 2i xuấti hiện i 30i gami kếti tủa.i CTPTi của i

Xi là:

A.i C3H6 B.i C3H4 C.i C3H8 D.i C4H8

Câui 7:i Đốti cháyi hoàni toàni mi gami hỗn i hợpi Xi gồmi C3H8,i C4H6,i C5H10i vài C6H6i

thui đƣợci 7,92i gami CO2i vài 2,7i gami H2O.i Giái trịi củai mi là:

i

i

A.i 2,82 B.i 2,67 C.i 2,46 i D.i 2,31 i

Câui 8:i Thựci hiện i phảni ứngi táchi 5,8i gami C4H10i tai thui đƣợci hỗn i hợpi Xi gồmi

CH4,i C2H6,i H2,i C2H4,i C3H6,i C4H8,i H2i vài C4H10i dƣ.i Đemi đốti cháyi hoàni toàni Xi thìi thu i

đƣợci ai gami H2O.i Giái trịi củai a i lài bao i nhiêu?

i

i

A.i 9 B.i 18 C.i 15i D.i 20

Câui 9:i Tiếni hànhi thíi nghiệm:i Haii bìnhi úp i ngƣợci (a)i và i (b)i trongi chậui nƣớci có i

thểi tíchi bằngi nhau i chứai khôngi khíi dƣi vớii mộti bát i sứi nhỏ i đựng i 1 i gami pentani (bình i

a)i vài đựngi 1 i gami hexani (bình i b). i Đốt i cháyi haii chất i ởi haii bìnhi sứi trongi haii bình.i

Hiệni tƣợng i quan i sáti (bỏi quai đội tan i củai CO2)i đƣợci là

A.i nƣớci trongi bìnhi (a) i caoi hơn i bình i (b).

103

B.i nƣớci trongi bìnhi (b)i caoi hơn i bình i (a).

C.i nƣớci trongi bìnhi (a) i vài bình i (b)i khôngi thayi đổi.

D.i nƣớci trongi bìnhi (a) i vài bình i (b)i dângi cao i bằngi nhau.

Câui 10:i Crackingi n-butani thui đƣợci 35 i moli hỗni hợpi Ai gồmi H2,i CH4,i C2H4,i

C2H6,i C3H6,i C4H8i vài mộti phầni butan i chƣai bịi craking.i Giả i sửi chỉi cói cáci phảni ứngi tạoi

rai cáci sảni phẩmi trên. i Choi A i i quai bìnhi nƣớci bromi dƣi thấyi còn i lại i 20i mol i khí. i Nếui

đốti cháyi hoàn i toàni Ai thìi thui đƣợci xi i mol i CO2.i Hiệui suấti phảni ứngi tạoi hỗni hợpi Ai là:

i B.i 75,00%.i i i i i i i i i i i C.i 42,86%.i i i i i i i i i i i

A.i 57,14%.i i i i i i i i i i D.i

25,00%.

II.i Đápi án

1D 2A 3D 4B 5A 6A 7C 8A 9A 10B

Tiểu kết chƣơng 2

Dựa trên cơ sở lí luận và thực tiễn ở chƣơng 1, tôi đã tiến hành:

- Phân tích mục tiêu, nội dung, cấu trúc và phƣơng pháp dạy học phần

Hidrocacbon.

- Xác định nguyên tắc tuyển chọn, quy trình và xây dựng HTBT để phát triển

NLTT cho HS.

- Chúng tôi đã lựa chọn đƣợc HTBT với phần Hidrocacbon theo các dạng bài

tập cụ thể. Với mỗi bài tập trong các dạng bài tập chúng tôi phân tích đề, đƣa ra cách

làm thông thƣờng, cách làm nhanh và mở rộng bài toán.

- Thiết kế một số giáo án thực nghiệm nhằm phát triển NLTT và tăng hứng

thú học tập cho HS.

- Xây dựng bộ công cụ đánh giá về NLTT, bảng quan sát cho GV và HS tự

đánh giá về sự phát triển của NLTT trong quá trình sử dụng bài tập hóa học.

- Các nội dung xây dựng ở chƣơng 2 sẽ đƣợc thực hiện để đánh giá kết quả

của việc sử dụng BTHH trong việc dạy học để phát triển NLTT cho HS.

104

CHƢƠNG 3

THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

3.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm

Việc thực nghiệm sƣ phạm có mục đích khẳng định hƣớng đi đúng đắn

và cần thiết của đề tài trên cơ sở lí luận và thực tiễn.

3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm

-i Lựai chọni địai bàn i vài đốii tƣợngi thựci nghiệmi sƣi phạmi (TNSP): i Lựai chọni học i

sinhi lớp i 11i của i mộti sối trƣờngi THPT i trong i địai bàni thànhi phố i Hài Nội:i trƣờngi THPTi

Chúci Độngi và i trƣờng i THPTi Ngọci Tảo,i GV i thami gia i TNSP i cói kinhi nghiệmi dạyi học.

-i Thiếti kế i phiếu i điềui trai vài tiến i hànhi điềui tra i GVi vài HSi về i sửi dụng i BTi nhằmi

pháti triển i NLTT i cho i HSi ởi trƣờngi THPT.

-i Thiếti kếi giáo i áni bàii dạyi cói sửi dụngi hệi thốngi bàii tậpi pháti triểni NLTT.

- Tiến hành TNSP theo kế hoạch và chấm, trả bài kiểm tra, thu thập số liệu,

phân tích kết quả TNSP bằng phƣơng pháp toán học thống kê và xử lí kết quả TNSP.

3.3. Kế hoạch tiến hành thực nghiệm sƣ phạm

3.3.1. Chuẩn bị thực nghiệm

Chúng tôi đã chọn đối tƣợng thực nghiệm theo yêu cầu nhƣ sau:

- Chúng tôi chọn thực nghiệm trực tiếp ở Chƣơng Mỹ- Hà Nội Trƣờng THPT Chúc

Động) và ở xã Ngọc Tảo – huyện Phúc Thọ - TP Hà Nội Trƣờng THPT Ngọc Tảo).

- Tại mỗi trƣờng chọn 2 lớp 11 có trình độ tƣơng đƣơng ban cơ bản), cặp lớp

đối chứng và thực nghiệm do cùng một GV dạy học.

Theo mục đích của đề tài, chúng tôi chọn các lớp TN và ĐC tƣơng đƣơng

nhau về số lƣợng và trình độ nhận thức.

Trên cơ sở đó, chúng tôi đã chọn các lớp theo bảng 3.1:

Bảng 3.1. Đối tượng và địa bàn TNSP

STT Trƣờng THPT GV dạy TN Lớp TN Lớp ĐC

thực nghiệm

Chúc Động GV: Trần Thị 11A3– 42HS 11A4 – 44HS 1

Thu Hiền

Ngọc Tảo GV: Trần Thị 11A1– 40HS 11A2 – 42HS 2

Thƣờng

Tổng 168HS 82HS 86HS

105

(Quy ước: Lớp 11A3 và lớp 11A4 của GV Trần Thị Thu Hiền là cặp TN1 và

ĐC1

Lớp 11A1 và lớp 11A2 của GV Trần Thị Thuờng là cặp TN1 và ĐC1)

3.3.2. Tiến hành thực nghiệm

Chúng tôi trao đổi, phối hợp với GV dạy trực tiếp các lớp đƣợc lựa chọn để

xây dựng kế hoạch giờ dạy, thực hiện cùng một bài dạy theo hai phƣơng pháp khác

nhau:

+ Lớp ĐC: Thiết kế kế hoạch bài dạy học nhƣ bình thƣờng, theo phƣơng pháp

thuyết trình, giải thích hoặc minh họa.

+ Lớp TN: Thiết kế kế hoạch bài dạy theo giáo án có sử dụng hệ thống bài tập

định hƣớng phát triển NLTT cho HS.

Xây dựng các đề kiểm tra dựa trên các câu hỏi đã xây dựng. Sau đó các lớp

thực nghiệm và đối chứng cùng làm bài kiểm tra (1 bài kiểm tra).

Sau khi kết thúc bài dạy, chúng tôi tiến hành kiểm tra HS các lớp TN và ĐC với 1

bài kiểm tra 45 phút với nội dung chi tiết bài kiểm tra đƣợc trình bày ở phụ lục.

3.3.3. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm

Kết quải thựci nghiệmi đƣợci xửi líi theoi phƣơngi phápi thốngi kê i toáni họci theoi cáci

bƣớci sau:

-i i Lậpi bảngi phâni bối tầni số,i tầni suất i i và i tầni suấti tíchi lũy.

-i Vẽi đồ i thịi cáci đƣờng i lũyi tích.

-i Lậpi bảngi tổngi hợpi cáci bàii kiểmi tra.

-i i Tính i cáci thami sối đặci trƣng.

3.3.3.1. Để phân tích và xử lý các kết quả đánh giá quá trình, đánh giá biểu

hiện NLTT của HS chúng tôi thực hiện các bước sau:

- Lập bảng thống kê kết quả các biểu hiện của NLTT của HS trong quá trình

thực nghiệm.

- Tính % số có các biểu hiện của NLTT trong lớp TN và lớp ĐC.

3.3.3.2 Để phân tích và xử lý định lượng kết quả học tập của HS chúng tôi

thực hiện các bước sau:

- Lập bảng thống kê kết quả các bài kiểm tra trong quá trình thực nghiệm; tính

điểm trung bình cộng của lớp TN và lớp ĐC.

- Lập bảng xếp loại học tập, vẽ biểu đồ xếp loại học tập qua bài kiểm tra, để

so sánh kết quả học tập giữa các lớp TN và ĐC.

106

- Lập bảng phân phối tần suất, vẽ đồ thị các đƣờng biểu diễn sự phân phối tần

suất của nhóm TN và nhóm ĐC qua bài KT để tiếp tục so sánh kết quả học tập.

- Lập bảng phân phối tần suất luỹ tích kết quả kiểm tra.

-Tính toán các tham số thống kê theo các công thức sau:

Lớp thực nghiệm: ; Lớp đối chứng:

Trong đó: xi là các giá trị điểm của nhóm thực nghiệm;

ni là số HS đạt điểm kiểm tra xi hoặc yi; yi là các giá trị điểm của nhóm đối chứng;

là tổng số HS của lớp TN và lớp ĐC đƣợc kiểm tra.

Để tính độ lệch tiêu chuẩn, trƣớc tiên phải tính phƣơng sai. + Phƣơng sai S2 của nhóm thực nghiệm và đối chứng:

;

+ Độ lệch chuẩn δ của nhóm thực nghiệm và đối chứng.

;

Hệ số biến thiên V chỉ mức độ phân tán của các giá trị quanh giá trị trung

bình cộng và , lớp có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì có chất lƣợng đều hơn.

;

Sai số tiêu chuẩn đƣợc tính theo công thức:

- Lập bảng xếp loại học tập theo 4 mức: Yếu - kém, trung bình, khá - giỏi.

Nhóm giỏi: 9, 10.

Nhóm khá: điểm 7, 8.

Nhóm trung bình: điểm 5, 6.

Nhóm yếu, k m: điểm 0, 1, 2, 3, 4.

- Vẽ biểu đồ xếp loại để so sánh kết quả học tập giữa nhóm TN và ĐC.

3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm

3.4.1. Kết quả đánh giá năng lực tính toán sinh qua bảng kiểm quan sát

Dựa trên kết quả khảo sát của bản kiểm quan sát của GV đánh giá HS và HS

tự đánh giá, để có số liệu nhƣ bảng 3.2 và bảng 3.3 tôi thực hiện các bƣớc sau:

107

- Bƣớc 1: Thu thập bản kiểm bản kiểm quan sát của GV đánh giá HS và HS tự

đánh giá theo từng lớp ĐC và TN.

- Bƣớc 2: Tính điểm trung bình ở lớp ĐC hay TN theo mỗi tiêu chí đánh giá

theo công thức nhƣ sau:

Lớp thực nghiệm: ; Lớp đối chứng:

Trong đó: xi là các giá trị điểm của mà GV cho điểm HS hay HS tự đánh

giá điểm của HS ở một tiêu chí của nhóm TN.

yi là là các giá trị điểm của mà GV cho điểm HS hay HS tự đánh giá điểm của

HS ở một tiêu chí của nhóm TN.

ni là số HS đạt điểm kiểm tra xi hoặc yi.

là tổng số HS của lớp TN và lớp ĐC đã tham gia điều tra.

Bảng 3.2. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát của GV và HS đánh giá

trước thực nghiệm

Tiêu chí GV đánh giá HS đánh giá Tổng hợp

Điểm trung bình

Đối Thực Đối Thực Đối Thực

chứng nghiệm chứng nghiệm chứng nghiệm

1. Hiểu biết các khái niệm, 6,6 7,0 7,5 7,6 7,1 7,3

kiến thức, tính chất hóa học ...

để phân tích đƣợc để bài.

7,0 7,1 7,8 7,8 7,4 7,5 2. Vận dụng đƣợc các quy luật,

công thức hóa học, phép tính

toán học để có thể sử dụng giải

đƣợc bài toán.

3. Sử dụng đƣợc các công cụ 6,5 7,0 7,1 7,7 6,8 7,4

tính toán nhƣ: máy tính cầm

tay... một cách thành thạo.

4. Lập đƣợc kế hoạch giải toán. 7,5 8,0 8,1 8,3 7,8 8,2

5. Đề xuất ra phƣơng pháp giải 5,5 5,8 5,6 6,8 5,6 6,3

toán.

108

Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả bảng kiểm quan sát của GV và HS đánh giá

sau thực nghiệm

Tiêu chí GV đánh giá HS đánh giá Tổng hợp

Điểm trung bình

Đối Thực Đối Thực Đối Thực

chứng nghiệm chứng nghiệm chứng nghiệm

1. Hiểu biết các khái niệm, kiến 7,2 7,8 8,0 8,7 7,6 8,3

thức, tính chất hóa học ... để phân

tích đƣợc để bài.

7,5 8,2 8,4 8,7 8,0 8,5 2. Vận dụng đƣợc các quy luật, công

thức hóa học, phép tính toán học để

có thể sử dụng giải đƣợc bài toán.

3. Sử dụng đƣợc các công cụ tính 6,9 7,5 7,8 8,1 7,4 7,8

toán nhƣ: máy tính cầm tay... một

cách thành thạo.

4. Lập đƣợc kế hoạch giải toán. 7,8 8,2 8,5 8,9 8,2 8,6

5. Đề xuất ra phƣơng pháp giải toán. 5,7 6,2 6,2 7,4 6,0 6,8

ì

ì

h n b g n u r t

h n b g n u r t

i

i

m ể Đ

m ể Đ

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

ĐC

ĐC

1 7.6

2 8

3 7.4

4 8.2

5 6

1 7.1

2 7.4

3 6.8

4 7.8

5 5.6

TN 8.3

8.5

7.8

8.6

6.8

TN 7.3

7.5

7.4

8.2

6.3

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện điểm trung Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện điểm

bình bảng kiểm quan sát trước thực trung bình bảng kiểm quan sát sau

nghiệm thực nghiệm

109

Từ biểu đồ 3.1 và 3.2 cho thấy trƣớc tiết học, lớp ĐC và TN có điểm trung

bình bảng kiểm quan sát tƣơng đƣơng nhau, do đó NLTT của lớp ĐC và TN là tƣơng

đƣơng nhau. Sau tiết học, điểm trung bình của lớp ĐC và TN đã có khoảng cách và

cột biểu diễn của lớp thực nghiệm cao hơn. Điều đó chứng tỏ:

+ HS lớp TN nắm vững kiến thức cơ bản hơn, vì thông qua lựa chọn bài tập

và phƣơng pháp giải bài tập phù hợp, các em đƣợc củng cố lại đƣợc hệ thống và

phƣơng pháp một cách sâu sắc hơn.

+ HS lớp TN giải bài tập một cách nhanh chóng, chính xác hơn vì các em

đƣợc hƣớng dẫn phƣơng pháp giải toán ở những cách khác nhau.

Nhƣ vậy, sử dụng hệ thống BTHH trong việc dạy học chƣơng Hidrocacbon đã

mang lại hiệu quả cao trong việc phát triển NLTT.

ì

ì

h n b g n u r t

h n b g n u r t

i

i

m ể Đ

m ể Đ

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

9 8 7 6 5 4 3 2 1 0

2 7.4

3 6.8

4 7.8

5 5.6

2 7.5

3 7.4

4 8.2

5 6.3

1 Trước TN 7.1 Sau TN

1 Trước TN 7.3 Sau TN

7.6

8

7.4

8.2

6

8.3

8.5

7.8

8.6

6.8

Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện điểm trung

Biểu đồ 3.4. Biểu đồ thể hiện điểm

bình bảng kiểm quan sát của lớp ĐC trung bình bảng kiểm quan sát của lớp

trước và sau thực nghiệm TN trước và sau thực nghiệm

Từ biểu đồ 3.3 và 3.4, thấy rằng cột biểu diễn điểm trung bình của lớp ĐC

trƣớc và sau thực nghiệm không chênh lệch nhau nhiều, cột biểu diễn điểm trung bình

của lớp TN chênh lệch nhau nhiều, sau tiết học điểm trung bình của lớp TN đã cao

hơn, chứng tỏ sử dụng hệ thống BTHH đã phát triển đƣợc NLTT cho HS.

3.4.2. Kết quả đánh giá năng lực tính toán học sinh qua bài kiểm tra

Để đánh giá độ tin cậy của kết quả TNSP, chúng tôi đã sử dụng các phƣơng

pháp xử lí kết quả thực nghiệm thông qua các bảng và biểu đồ dƣới đây:

110

Bảng 3.4. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1

trường THPT Ngọc Tảo

Số học sinh đạt % số học sinh % Số học sinh đạt

điểm Xi trở xuống điểm Xi đạt điểm Xi Điểm Xi TN1 ĐC1 TN1 ĐC1 TN1 ĐC1

11A1 11A2 11A1 11A2 11A1 11A2

0,00 0 0 0 0,00 0,00 0,00

0,00 1 0 0 0,00 0,00 0,00

2,38 2 0 1 0,00 0,00 2,38

9,52 3 0 3 0,00 0,00 7,14

19,05 4 1 4 7,50 2,50 9,52

28,57 5 5 4 15,00 12,50 9,52

54,76 6 9 11 37,50 22,50 26,19

78,57 7 10 10 62,50 25,00 23,81

92,86 8 6 6 77,50 15,00 14,29

95,24 9 4 1 87,50 10,00 2,38

10 5 2 12,50 4,76 100,00 100,00

7,18 6,19

Phƣơng sai 4,05 3,06

Độ lệch 2,01 1,75 chuẩn

Tổng 40,00 42,00

111

Bảng 3.5. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2

trường THPT Ngọc Tảo

Số học sinh đạt % số học sinh % Số học sinh đạt

điểm Xi trở xuống điểm Xi đạt điểm Xi Điểm Xi TN1 ĐC1 TN1 ĐC1 TN1 ĐC1

11A1 11A2 11A1 11A2 11A1 11A2

0,00 0 0 0 0,00 0,00 0,00

2,38 1 0 1 0,00 0,00 2,38

7,14 2 0 2 0,00 0,00 4,76

14,29 3 0 3 0,00 0,00 7,14

23,81 4 2 4 5,00 5,00 9,52

33,33 5 6 4 20,00 15,00 9,52

57,14 10 17,50 23,81 6 7 37,50

78,57 7 8 9 57,50 20,00 21,43

92,86 8 7 6 75,00 17,50 14,29

97,62 9 4 2 85,00 10,00 4,76

10 6 1 15,00 2,38 100,00 100,00

7,20 5,93

Phƣơng sai 4,08 2,91

Độ lệch 2,02 1,71 chuẩn

Tổng 40,00 42,00

112

Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 1

trường THPT Chúc Động

Điểm Xi Số học sinh đạt % số học sinh % Số học sinh đạt

điểm Xi đạt điểm Xi điểm Xi trở xuống

ĐC2 TN2 ĐC2 TN2 ĐC2 TN2

11A4 11A3 11A4 11A3 11A4 11A3

0,00 0,00 0,00 0 0 0 0,00

0,00 0,00 0,00 0 0 1 0,00

0,00 0,00 0,00 0 0 2 0,00

4,55 0,00 4,55 0 2 3 0,00

4,55 11,90 9,09 5 2 4 11,90

25,00 21,43 34,09 4 11 5 9,52

25,00 35,71 59,09 6 11 6 14,29

22,73 71,43 81,82 15 10 7 35,71

15,91 92,86 97,73 9 7 8 21,43

2,27 97,62 100,00 2 1 9 4,76

0,00 100,00 100,00 1 0 10 2,38

6,69 6,14

Phƣơng 3,54 3,03 sai

Độ lệch 1,88 1,74 chuẩn

42,00 44,00 Tổng

113

Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra lần 2

trường THPT Chúc Động

Điểm Xi Số học sinh đạt % số học sinh % Số học sinh đạt

điểm Xi đạt điểm Xi điểm Xi trở xuống

ĐC2 TN2 ĐC2 TN2 ĐC2 TN2

11A4 11A3 11A4 11A3 11A4 11A3

0,00 0,00 0,00 0 0 0 0,00

0,00 0,00 0,00 0 0 1 0,00

0,00 0,00 0,00 0 0 2 0,00

6,82 0,00 6,82 0 3 3 0,00

6,82 9,52 13,64 4 3 4 9,52

25,00 21,43 38,64 5 11 5 11,90

25,00 40,48 63,64 8 11 6 19,05

20,45 71,43 84,09 13 9 7 30,95

13,64 95,24 97,73 10 6 8 23,81

2,27 97,62 100,00 1 1 9 2,38

0,00 100,00 100,00 1 0 10 2,38

6,64 5,95

Phƣơng 3,49 2,93 sai

Độ lệch 1,87 1,71 chuẩn

42,00 44,00 Tổng

114

Từ các bảng số liệu vẽ đƣợc đồ thị đƣờng lũy tích theo bảng phân phối tần

suất lũy tích:

120.00

120.00

100.00

100.00

80.00

80.00

60.00

60.00

40.00

40.00

20.00

20.00

0.00

0.00

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

0

1

4

5

6

8

9 10

TN1

ĐC1

2 3 TN1

7 ĐC1

Biểu đồ 3.5. Đường lũy tích bài kiểm Biểu đồ 3.6. Đường lũy tích bài kiểm

tra lần 1 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1 tra lần 2 của học sinh 2 lớp TN1, ĐC1

của trường THPT Ngọc Tảo của trường THPT Ngọc Tảo

120.00

120.00

100.00

100.00

80.00

80.00

60.00

60.00

40.00

40.00

20.00

20.00

0.00

0.00

0

1

4

5

6

8

9 10

0

1

4

5

6

8

9 10

2 3 TN1

7 ĐC1

2 3 TN1

7 ĐC1

Biểu đồ 3.7. Đường lũy tích bài Biểu đồ 3.8. Đường lũy tích bài

kiểm tra lần 1 của học sinh 2 lớp TN1, kiểm tra lần 2 của học sinh 2 lớp TN1,

ĐC1 của trường THPT Chúc Động ĐC1 của trường THPT Chúc Động

Dựa vào kết quả TNSP và qua việc xử lí số liệu TNSP cho thấy: Kết quả kiểm

tra ở các lớp TN cao hơn lớp ĐC. Kết quả này đƣợc thể hiện qua:

- Các đƣờng lũy tích của lớp TN trong 2 lần kiểm tra luôn nằm ở phía dƣới,

bên phải đƣờng lũy tích của các lớp ĐC, điều đó chứng tỏ chất lƣợng học tập của HS

lớp TN cao hơn lớp ĐC.

- Các tham số đặc trƣng:

115

+ Điểm trung bình kiểm tra của lớp TN luôn cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ lớp

TN đáp ứng tốt hơn các tiêu chí của bài kiểm tra.

+ Độ lệch chuẩn S của các lớp TN luôn nhỏ hơn lớp ĐC chứng tỏ độ phân tán

của lớp TN thấp hơn lớp ĐC.

Qua việc đánh giá kết quả TN thông qua bài kiểm tra cho thấy khả năng tính

toán của HS ở lớp TN tốt hơn lớp ĐC, từ đó cho thấy sử dụng hệ thống BTHH trong

dạy học sẽ giúp HS có khả năng xây dựng các phƣơng pháp giải toán phù hợp với

bản thân. Đồng thời sử dụng thành thạo các công cụ tính toán: máy tính, công thức

tính trong hóa học… từ đó kích thích đƣợc hứng thú, tạo đƣợc động cơ học tập cho

HS và hứng thú với môn hóa học, nâng cao kết quả học tập của HS.

c. Kết quả thực nghiệm thông qua tỉ lệ xếp loại học lực

Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trường

THPT Ngọc Tảo

STT Xếp loại TN1 (11A1) ĐC1 (11A2)

Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)

9 22,50 3 7,14 Giỏi 1

16 40,00 16 38,10 Khá 2

14 35,00 15 35,71 Trung bình 3

1 2,50 8 19,05 Yếu - Kém 4

40 40 100 42 Tổng

Bảng 3.8. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trường

THPT Ngọc Tảo

STT Xếp loại TN1 (11A1) ĐC1 (11A2)

Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)

10 25,00 3 7,14 Giỏi 1

15 37,50 15 35,71 Khá 2

13 32,50 14 33,33 Trung bình 3

2 5,00 10 23,81 Yếu - Kém 4

40 100 42 Tổng

116

Bảng 3.9. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 1 trường

THPT Chúc Động

STT Xếp loại TN2 (11A3) ĐC2 (11A4)

Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)

1 Giỏi 3 7,14 1 2,27

2 Khá 24 57,14 17 38,64

3 Trung bình 10 23,81 22 50,00

4 Yếu - Kém 5 11,90 4 9,09

Tổng 42 100 44

Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả xếp loại học tập bài kiểm tra lần 2 trường

THPT Chúc Động

ST Xếp loại TN2 (11A3) ĐC2 (11A4)

T Tần số Tỉ lệ (%) Tần số Tỉ lệ (%)

1 Giỏi 2 4,76 1 2,27

2 Khá 23 54,76 15 34,09

3 Trung bình 13 30,95 22 50,00

4 Yếu - Kém 4 9,52 6 13,64

40.00

TN1 ĐC1

TN1

35.00

30.00

ĐC1

25.00

20.00

15.00

10.00

5.00

45.00 40.00 35.00 30.00 25.00 20.00 15.00 10.00 5.00 0.00

0.00

Khá

Giỏi

Khá

Giỏi

Trung bình

Trung bình

Yếu - Kém

Tổng 42 100,00 44

Yếu - Kém Biểu đồ 3.9. Xếp loại học tập bài kiểm tra

Biểu đồ 3.10. Xếp loại học tập bài

lần 1 trường THPT Ngọc Tảo kiểm tra lần 2 trường THPT Ngọc Tảo

117

40.00

TN1 ĐC1

TN1

35.00

30.00

ĐC1

25.00

20.00

15.00

10.00

5.00

45.00 40.00 35.00 30.00 25.00 20.00 15.00 10.00 5.00 0.00

0.00

Khá

Giỏi

Khá

Giỏi

Trung bình

Trung bình

Yếu - Kém

Yếu - Kém Biểu đồ 3.9. Xếp loại học tập bài kiểm tra

Biểu đồ 3.10. Xếp loại học tập bài

60.00

60.00

TN1 ĐC1

50.00

50.00

40.00

40.00

30.00

30.00

TN1

20.00

20.00

ĐC1

10.00

10.00

0.00

0.00

Khá

Khá

Giỏi

Giỏi

Trung bình

Trung bình

Yếu - Kém

Yếu - Kém

lần 1 trường THPT Ngọc Tảo kiểm tra lần 2 trường THPT Ngọc Tảo

Biểu đồ 3.11. Xếp loại học tập bài kiểm Biểu đồ 3.12. Xếp loại học tập bài

tra lần 1 trường THPT Chúc Động kiểm Tra lần 2 trường THPT Chúc

Động

Qua biểu đồ phân loại kết quả học tập của HS cho thấy: Ở cả 2 bài kiểm tra số

HS khá giỏi ở lớp TN cao hơn, đồng thời số HS trung bình, yếu – kém ở lớp TN thấp

hơn so với lớp ĐC. So sánh, đối chiếu kết quả học tập của HS ở 2 bài kiểm tra với

nhau cho thấy: Lần kiểm tra thứ 2 có tỉ lệ học sinh khá giỏi cao hơn và tỉ lệ HS trung

bình yếu kém thấp hơn so với bài kiểm tra lần 1. Nhƣ vậy, khi dạy học sử dụng

BTHH có ảnh hƣởng tốt đến chất lƣợng của HS ở lớp TN.

118

Tiểu kết chƣơng 3

Trong chƣơng này, chúng tôi đã trình bày đƣợc quá trình tiến hành và

xử lí kết quả TNSP. Những kết quả đạt đƣợc cụ thể là:

- Đã tiến hành TNSP tại hai trƣờng THPT Ngọc Tảo và trƣờng THPT Chúc Động.

- Số lớp tiến hành TNSP: 2 lớp.

- Số HS tham gia: 168 HS.

- Số bài kiểm tra đã chấm: 168 bài.

- Sau tiết dạy thực nghiệm, thực hiện kiểm tra đánh giá bằng hai bài kiểm tra

15 phút, 45 phút và các phiếu học tập đã phát.

- Xử lí thống kê và phân tích số liệu cho thấy sau tiết học có sử dụng hệ thống

bài tập trong phần hidrocacbon cho thấy NLTT của HS có tiến bộ và đồng thời HS

nhớ, hiểu và vận dụng kiến thức tốt hơn.

Những kết luận rút ra từ việc đánh giá kết quả thực nghiệm sƣ phạm đã xác

định đƣợc tính khả thi và đúng đắn của đề tài, có thể tiếp tục phát triển trong các

phần kiến thức khác của môn Hóa học.

119

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ

1. Kết luận

Sau khi nghiên cứu các nội dung về “Phát triển năng lực tính toán cho học

sinh thông qua dạy học bài tập phần Hidrocacbon Hóa học 11”, chúng tôi có thể kết

luận nhƣ sau :

a/ Từ cơ sở lí luận về phát triển năng lực tính toán và dạy học phát triển năng

lực, nội dung và chƣơng trình sách giáo khoa lớp 11 THPT, thực trạng dạy học hiện

nay cần thiết phải dạy học vừa cố nền tảng kiến thức vững chắc đồng thời tạo ra

hứng thú học tập và phát triển năng lực tính toán Hóa học cho HS.

b/ Tuyển chọn và sƣu tầm các bài tập phần hidrocacbon, soạn 3 giáo án trong

đó có 2 giáo án thực nghiệm phù hợp với trình độ học sinh trên địa bàn nhằm dạy

học để phát triển năng lực tính toán cho HS.

c/ Tiến hành thực nghiệm ở trƣờng THPT Ngọc Tảo và trƣờng THPT Chúc

Động với tổng số 168 HS. Qua xử lý thống kê số liệu thực nghiệm sƣ phạm cho thấy

HS đƣợc học theo hƣớng phát triển năng lực tính toán (HS lớp TN đạt kết quả học

tập cao hơn so với HS không theo hƣớng của đề tài (lớp ĐC . Các đánh giá về phát

triển năng lực cho thấy khi tiến hành dạy học phát triển NLTT thì hầu nhƣ các em

HS đều làm việc khá tốt, có cảm hứng học bài và tinh thần lớp học sôi nổi không khô

khan nhƣ các tiết chỉ giảng lý thuyết chay. Số lƣợng bài tập mà GV giao cho các em

đều hoàn thành tốt và kết quả đạt đƣợc cũng khá cao. Qua đánh giá, HS và các GV

nhận thấy các em rất thích thú khi học phần hidrocacbon khi sử dụng hệ thống

BTHH kết hợp với dạy theo phƣơng pháp dạy học tích cực.

d/ Các phƣơng thức dạy học đƣợc đề xuất trong 3 giáo án nhằm phát triển

NLTT đã tác động tích cực tới thái độ học tập và kích thích đƣợc hứng thú, động cơ

học tập của HS. Từ đó khẳng định sự đúng đắn và có ứng dụng thực tiễn cao của giả

thuyết khoa học, tính khả thi của đề tài.

Trên đây là kết quả của bƣớc đầu nghiên cứu, rất mong nhận đƣợc những ý

kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và các bạn để giúp tôi bổ sung vào công trình

đã nghiên cứu và hoàn thiện hơn trong các nghiên cứu tiếp theo…

120

2. Khuyến nghị

Qua điều tra thực tế và qua quá trình dạy học thực nghiệm ở trƣờng phổ

thông, chúng tôi thấy có nhiều khó khăn nhƣ cơ sở vật chất nghèo, tƣ liệu dạy học

rất mới đối với GV, số lƣợng HS trong một lớp đông ảnh hƣởng đến tổ chức lớp học

nhƣ trƣờng THPT Ngọc Tảo, công việc chuẩn bị và soạn giảng vất vả, GV dạy nhiều

lớp nên thời gian chuẩn bị giảng dạy là hạn chế…

- Với GV: Cầni nắmi vữngi cơi sởi líi luậni vềi i nhữngi phƣơng i phápi dạyi họci mới, i

nghiêni cứui tài i liệu i giáoi khoa i cẩn i thậni i đểi lựai chọn i phƣơngi phápi phùi hợpi choi từng i

bài.i Trongi mộti bàii học,i cói thểi kếti hợpi dạyi họci phát i triển i năngi lựci vớii các i hình i thứci

dạyi họci tíchi cựci kháci đểi việci dạyi học i đạti kếti quải cao i nhất. i Đặci biệti phải i có i sựi chỉi

đạoi kịpi thờii đốii vớii độii ngũi giáoi viên,i cần i khuyến i khích i giáoi viêni ứngi dụngi côngi

nghệi thông i tini trongi dạyi học.i Mặti kháci cần i cói sựi thayi đổii trong i quái trình i đào i tạoi

giáoi viên i ở i cáci trƣờngi Sƣi phạmi theoi hƣớngi phát i triển i năngi lựci chuyêni môni vài

nghiệp i vụ i củai mình.

-i Cáci nhài trƣờng i phổ i thôngi nên i cói thƣi viện i tƣi liệui đểi cáci GV i trao i đổii cáci tƣi

liệui dạyi học:i bài i giảng,i sángi kiếni kinh i nghiệm, i cáci thí i nghiệm…i cầni cói sựi đoàni kết i

phốii hợpi giữai các i GVi trongi trƣờngi để i chuẩni bịi tối chứci dạyi họci khámi phái vài cùng i

khaii thác i phƣơng i áni dạyi họci đó.i Sĩ i sối lớpi họci nêni khốngi chế i khoảngi 30.

121

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Ngôi Ngọci Ani (chủ i biên),i Phạmi Thịi Minhi Nguyệti (2007),i Giảii toáni Hóa i họci 11,i

NXBi Giáoi dục.

2.i Ngô i Ngọci Ani (2005),i 350 i bàii tậpi hóai họci chọn i lọc i và i nângi caoi lớpi 11,i NXB i

Giáoi dục.

3.i Bội Giáoi dụci và i Đàoi tạoi (2018),i Chươngi trìnhi giáo i dụci phổi thôngi tổngi thể.

4.i Bộ i Giáoi dụci vài Đào i tạo,i Vụi Giáo i dụci Trungi họci (2007), i Nhữngi vấni đề i chungi vềi

đổii mớii giáoi dụci THPTi môni Hóai học,i NXBi Giáoi dục.

5.i Bộ i giáoi dụci vài đào i tạoi (2008),i Hướngi dẫni thực i hiệni chươngi trình;i sáchi giáo i

khoai lớpi 11i môni Hóa i học,i NXBi Giáo i dục, i Hài Nội.

6.i Bội Giáoi dụci vài Đàoi tạoi –i Dựi áni Việti Bỉ i (2010)i, Nghiên i cứui khoai học i sưi phạmi

ứngi dụng,i NXBi Đại i họci Sƣi phạm, i Hài Nội.

7.i Hoàng i Hòa i Bình (2015),i Năngi lực i vài đánhi giái theoi năngi lực,i Tạpi chíi khoai họci

Đạii họci sƣi phạmi thành i phối Hồ i Chíi Minh.

8.i Nguyễn i Thui Hà (2014),i Giảng i dạyi theoi năngi lựci vài đánhi giá i theoi năngi lực i trong i

giáoi dục:i Mộti sối vấn i đềi líi luậni cơi bản, i Tạpi chíi khoai học i Đạii họci quốci giai Hài

Nội,i Nghiêni cứui Giáoi dục,i Tập i 30,i Sối 2 i ,i trangi 56-64.

9.i Nguyễni Kỳi (1995), i Phươngi phápi giáoi dục i tíchi cựci lấyi ngườii họci làmi trung i tâm, i

NXBi Giáoi dục, i Hài Nội.

10.i Lêi Kimi Long,i Nguyễn i Thịi Kimi Thànhi (2017),i Phươngi phápi dạyi họci hóai họci ởi

trườngi phổ i thông,i NXBi đạii họci quốci gia i Hài Nội.

11. Berndi Meier,i Nguyễn i Văni Cƣờngi (2014),i Líi luận i dạyi học i hiệni đại.i Cơi sởi đổi i

mớii mục i tiêu,i nộii dungi vài phương i phápi dạyi học,i NXB i Đại i họci sƣi phạm,i Hà i

Nội.

12.i Đặng i Thị i Oanhi (2017),i Phạmi Hồngi Bắc,i Phạmi Thịi Bình,i Phạmi Thịi Bíchi Đào,i

Đỗi Thịi Quỳnhi Mai, i Dạyi học i pháti triểni năng i lựci môni Hóai học i trungi học i phổ i

thông,i NXBi đạii học i sƣi phạmi Hà i Nội.

13.i Lê i Đìnhi Trung,i Phani Thị i Thanhi Hộii (2016),i Dạyi họci theoi địnhi hướng i hìnhi

thànhi và i phát i triển i năng i lực i của i người i học i ở i phổ i thông,i NXBi Đạii

họci sƣi phạmi Hà i Nội.

14.i Nguyễni Anh i Tuấni (2010), i Phươngi phápi dạyi họci theo i hướng i tíchi hợp, i trƣờngi

Đạii họci Sƣi phạmi Kỹi thuậti thànhi phố i Hồi Chíi Minh.

122

15.i Nguyễni Xuâni Trƣờng,i Quáchi Văni Longi (2009),i Ôni luyện i kiến i thứci vài luyện i giảii

nhanhi bàii tập i trắc i nghiệmi hóa i họci THPT i Hóai họci hữui cơ,i NXBi Hài Nội.

16.i Trần i Trọng i Thủy, i Nguyễni Quang i Uẩn,i Lêi Ngọci Lani (1988),i Tâmi líi học,i NXBi

Giáoi dục.

17.i Lêi Thanh i Xuâni (2009),i Cáci dạngi toán i vài phươngi pháp i giảii hóai họci lớpi 11, i

NXBi giáoi dục i Việt i Nam.

123

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1

Phụ lục 1.1. Phiếu điều tra lấy ý kiến học sinh

Chào các bạn học sinh thân mến! Hiện nay, chúng tôi đang tiến hành nghiên

cứu khoa học với đề tài “Phát triển năng lực tính toán cho học sinh thông qua dạy

học bài tập phần Hidrocacbon Hóa học 11”. Để góp phần nâng cao hiệu quả sử

dụng BTHH lớp 11 ở trường THPT và đề tài có những số liệu chân thực và khoa học

chúng tôi mong nhận được các ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu

(X) vào các ô lựa chọn. Phiếu khảo sát này chỉ nhằm mục đích phục vụ nghiên cứu

chứ không có mục đích nào khác và đảm bảo tuyệt bí mật thông tin.

Cảmi ơni sựi đóngi góp i nhiệti tình i củai cáci em!

I.i THÔNGi TIN i CÁ i NHÂN

Họi vài tên:i (có i thểi ghii hoặci không)……………………………………………………

Lớp:………i Trƣờng……………………………………………………i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i Tỉnh…….

Địai điểmi trƣờng: i i i i i □i Thànhi phố.i i i i i i i i □i Tỉnh.i i i i i □i Nôngi thôn. i i i i i □ i Vùngi sâu.

II.i THỰCi TRẠNGi VỀi VIỆCi SỬi DỤNGi HỆi THỐNG i BÀIi TẬPi (HTBT)i PHÁTi

TRIỂNi NLTTi CHOi HỌCi SINH

Câui 1.i Emi có i yêu i thíchi bội môn i Hoái họci hayi không?

i i i i c. i Bình i thƣờng i i i i i i i i i i i i b.thíchi i i i i i i i i i i i d. i Khôngi thích.

i a.i Rất i thích

Câui 2.i Đểi chuẩni bị i choi mộti bài i họci Hoái học,i emi thƣờng:

i a.Nghiên i cứui trƣớc i bàii họci theoi nộii dungi hƣớngi dẫni củai thầyi cô.

i b.Tựi đọc i trƣớci nộii dungi bài i họci ngayi cả i khii không i cói nộii dungi hƣớngi dẫn.

i c.Tìmi đọci thêmi tài i liệui cói liêni quani ngoàii SGK.

i d.Họci thuộci lòngi bàii cũi đểi chuẩni bị i choi kiểmi trai ( i miệng, i viết).

i e.Tựi đọci trƣớci bài,i tìmi cáci mốii liên i quan i giữai bàii cũi vài bài i mới.

i f.i Khôngi chuẩni bị i gìi cả.

Câui 3:i Tháii đội của i HSi đốii với i cáci giời BTHH:

i a.i Rất i thích i i i i i i i i i i  i b.i Thíchi i i i i i i i i i  i c.i Bìnhi thƣờngi i i i i i i i i i i i d.i i Khôngi thích

Câui 4:i Emi thƣờngi làmi cáci bàii tậpi hóa i họci từi cáci nguồn i nào?

i a.i Sách i giáo i khoa, i tàii liệui thami khảo.

i b.i Thầy, i côi giaoi bàii cho.

i c.i Các i phƣơng i tiệni truyềni thông.

Câui 5:i Ởi trƣờng,i mứci đội cáci thầy,i cô i dạyi họci BTHH:

i a.i Khôngi bao i giờ. i b.i Hiếmi khi

i

i i d.i Thƣờngi xuyên

i c.i Thỉnhi thoảng

Câui 6:i Khii đƣợci học i hệi thống i cáci BTHH,i cáci emi thích i hình i thứci nào i saui đây:

i a.i Giáo i viên i hệi thống i cáci bài i tậpi vài học i sinhi tựi tìmi cách i giải.

i b.i Giáo i viêni hệ i thốngi cáci bài i tậpi theoi từngi dạng, i đƣai rai phƣơngi phápi giảii của i

từngi dạngi vài học i sinh i làmi bàii tậpi theoi từngi cáci dạng.

i c.i Học i sinh i tựi tìmi tòii trongi sáchi giáo i khoa i vài sáchi bàii tập.

i d.i Ýi kiếni khác:

........................................................................................................................................

........................................................................................................................................

......................................................................................................................

Câui 7:i Ứngi xửi củai HSi khii gặp i mộti bàii tập i khó:

i a.i Màyi mòi tựi tìmi lờii giải.i i i i i i i i i  i c.i Xemi kỹi bàii mẫu i GVi đãi hƣớng i dẫn.

i b.i Cháni nản, i khôngi làm. i i i i i i i i i i i i  i d.Thami khảoi lời i giảii trongi sáchi bàii tập.

Câui 8:i Theoi em,i bài i tậpi hóai họci có i vaii tròi nhƣi thếi nào?

i a.i Rèn i luyện i kĩi năngi tínhi toán.

i b.i Dễ i hiểui bàii hơni và i khắci sâui kiến i thức.

i c.i Củngi cối kiếni thứci đãi học.

i d.i Giúpi vận i dụng i lýi thuyếti vào i bàii tậpi dễ i dàngi hơn.

i e.i Tạo i không i khí i lớpi họci sôii nổi.

i f.i Khôngi có i vaii tròi gì.

i g.i Ýi kiếni khác:

........................................................................................................................................

i Câui 9: i Theo i em,i NLTTi trong i hóai họci là i gì?

......................................................................................................................................

i a.i Sửi dụngi các i phép i toán:i cộng,i trừ,i nhân,i chiai trong i giảii bàii tập i hóai học.

i b.i Sửi dụngi đƣợc i cáci thuậti ngữ,i kíi hiệu i toáni học,i tínhi chất i cáci sối vài củai các i hình i

hìnhi học; i sửi dụngi đƣợci thống i kêi toáni học i trongi giảii toáni hóai học.

i c.i Sửi dụngi đƣợc i cáci dụngi cụ i đo,i vẽ,i tính;i sửi dụngi đƣợci máyi tínhi cầmi tayi trongi

họci tậpi cũngi nhƣi trongi cuộci sốngi hàngi ngày;i bƣớci đầu i sửi dụngi máyi vii tínhi đểi tínhi

toáni khi i giảii toáni hóai học.i

Câui 10: i Theo i emi NLTTi hóai họci có i quani trọngi trongi sựi họci tốti môni hóai không?

i a.i Khôngi quani trọng. i b.i Bìnhi thƣờng.

i c.i Quan i trọng. i d.i Rất i quan i trọng.

Câui 11: i Trình bày ý kiến đánh giá về bài tập hóa học:

Tiêu chí đánh giá Ý kiến đánh giá

(Đánh dấu x vào đáp án lựa chọn)

Rất Đồng Bình Không

đồng ý ý thƣờng đồng ý

1. Đầy đủ kiến thức quan trọng Nội

dung 2. Kiến thức khoa học và chính

xác

3. Thiết thực

4. Bài tập phong phú và đa dạng

5. Bám sát với nội dung học

6. Bố cục logic, ngắn gọn, súc Hình

tích, và thiết kế khoa học. thức

7. Phù hợp với từng nhóm năng Tính

lực học sinh khả thi

8. Dễ thực hiện

9. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài Hiệu

nhanh và cải thiện kết quả học quả

tập

Câu 12: Em hãy tự đánh giá về mức độ biểu hiện năng lực tính toán trong môn Hóa

học? (Đánh dấu x vào đáp án lựa chọn)

TT Biểu hiện Ý kiến đánh giá

Mức độ

Tốt Khá Trung bình Yếu

1 Sử dụng ngôn ngữ hóa học: công

thức hóa học, kí hiệu hóa học...

2 Sửi dụngi phƣơngi phápi đạii sối trongi

toáni học i vài mốii liên i hệi vớii cáci kiếni

thứci hóai họci đểi giảii cáci bàii toáni hóa i

học.

3 Vậni dụngi đƣợci phƣơngi phápi bảoi

toàni (bảo i toàn i khốii lƣợng,i bảoi toàni

điệni tích, i bảoi toàni electron...i trongi

việci tính i toáni giảii cáci bàii toán i hóai

học.

4 Xáci định i mối i tƣơngi quani giữai các i

chấti i hóai học i thami giai vàoi phản i ứng,

chất tạo thànhi vớii cáci thuậti toán i đểi

giảii đƣợci vớii cáci dạng i bàii toán i hóai

họci đơn i giản.

5 Sửi dụngi côngi cụ i tính i toán:i sửi dụngi

hiệui quả i máyi tínhi cầmi tayi với i chứci

năngi tính i i toáni tƣơng i đốii phứci tạp;i sửi

dụngi đƣợc i mộti sối phầni mềmi tính i

toáni vài thống i kêi trongi họci tậpi vài

trongi cuộci sống.

Cảmi ơni cáci em! i Chúc i cáci emi họci tốt!

Phụ lục 1.2. Phiếu tham khảo ý kiến của giáo viên

Kínhi chàoi quý i thầyi cô!

Chúngi emi đang i nghiên i cứui vấni đềi vềi “Pháti triểni năngi lựci tính i toáni cho i họci sinh i

thôngi quai dạyi học i bài i tậpi phầni Hidrocacboni Hóai họci 11”.i i Vìi vậy, i chúng i emi rấti

mongi muốn i đƣợc i biếti ýi kiến i củai quýi thầyi (cô)i giáoi vềi cáci thôngi tini dƣới i đâyi bằngi

cáchi đánh i (x)i vàoi các i ôi lựai chọn. i Xin i trâni trọngi cámi ơni sựi giúpi đỡi củai thầyi cô!

I.i THÔNGi TIN i CÁ i NHÂN

Họi vài tên:i (có i thểi ghii hoặci không)……………………………………………………

Sối điện i thoại: i (cói thểi ghii hoặci không)……………………………………..………….

Sối nămi giảng i dạy:…………...

i i i □i HV i caoi học.i i i i i i i □i Thạc i sĩ.i i

Trìnhi độ i đàoi tạo:i i □i Cửi nhân. □Tiếni sĩ.

Nơii côngi tác:……………………………………………………………

Địai điểmi trƣờng: i i i i i □i Thànhi phố.i i i i i i i i □i Tỉnh.i i i i i □i Nôngi thôn. i i i i i □ i Vùngi sâu.

i i i i i i □i Công i lậpi tựi chủ.

Loạii hình i trƣờng: i i i i □i Chuyên.i i i i i i i □i Côngi lập.

□Tƣi thục.

II.i THỰCi TRẠNGi VỀi VIỆCi SỬi DỤNGi HỆi THỐNGi BÀIi TẬPi HÓAi HỌCi i

(HTBTHH)i PHÁTi TRIỂNi NLTTi CHOi HỌCi SINH

Câui 1:i Sự i cầni thiếti phảii sửi dụngi thêm i HTBTHHi đểi pháti triểni NLTTi (NLTTHH)i củai

HS:

i i i i i i i i i i  i c.i Bìnhi thƣờng

i

i a.i Rất i cầni thiết.

i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i i d. i Khôngi cầni thiết.

i b.i Cần i thiết.

Câui 2:i Mứci đội sửi dụngi thêmi HTBTHH:

i i i i i i i i i i i i c.i Thỉnhi thoảng

i

i a.i Rất i thƣờng i xuyên

i i i i i i i i i i i i d.i Chƣai bao i giời .

i b.i Thƣờngi xuyên.

Câui 3:i Cáchi xâyi dựngi HTBTHH i phát i triển i NLTTi choi HS:

i a.i Soạni theo i từngi bàii học.

i b.i Phâni dạngi ,i xếpi từi dễi đếni khó,i có i hƣớng i dẫni cáchi giảii choi từngi dạng.

i c.i Có i đápi sối cho i cáci bàii tậpi tƣơngi tự.

i d.i Có i bàii tậpi tổngi hợpi đểi HSi hệi thống i vài củngi cối kiếni thức.

Câui 4:i Cáchi thứci sử i dụngi HTBTHH i pháti triểni NLTTi cho i HS:

i a.i HS i tựi giải i saui khii họci xong i bàii học.

i b.i GV i giảii bàii mẫu,i HSi vềi nhài làmi bài i tậpi tƣơngi tự.

i c.i GV i giảii bàii mẫu,i HSi vềi nhài làmi bài i tậpi tƣơngi tựi cói kèmi theoi đápi số.

Câui 5:i Theoi thầyi côi vaii tròi củai HTBTHH i trongi việci pháti triểni NLTTi nhưi thếi nào?

i a.i Tạo i không i khí i lớpi sôii nổi.

i b.i Tạo i hứngi thú,i độngi cơi họci tập i choi HS.

i c.i Giúpi học i sinhi hiểui bài,i khắc i sâui kiếni thức.

i d.i Nângi cao i tínhi tíchi cực,i chủi độngi sángi tạo i trongi học i tập.

Câui 6:i Mứci đội sử i dụngi PPDHi của i quýi thầyi côi nhưi thếi nàoi trongi phầni dạyi học i

phầni Hidrocacboni lớpi 11i –THPT.

Mứci đội sửi dụng

Phƣơngi phápi dạyi học Thƣờngi xuyên Ít Không

1.i Thuyết i trình

2.i Đàmi thoại

3.i Trựci quan

4.i Nghiêni cứu

5.i Sửi dụngi bài i tập

6.i Nêui vấni đề

7.i Đóng i vai

8.i Hợp i táci nhómi nhỏ

9.i Theoi dựi án

Câui 7: i Theoi quýi thầyi cô,i việci bồii dưỡngi nâng i caoi NLTT i i choi HSi cói thểi tiến i hànhi ởi

nhữngi thời i điểm i nàoi lài hợpi líi nhấti (có i thểi chọni nhiều i đápi án)

A. Vàoi bàii mới

B. Vàoi tiết i luyện i tập

C. Vàoi tiết i thựci hành

D. Vàoi tiết i ngoại i khóa

Câui 8: i Quý i thầy i côi gặpi khói khăn i gìi khii sửi dụngi dạy i học i phát i triểni NLTT i choi họci

sinhi thôngi quai BTHH?

A. Chƣai hiểui rõi bản i chấti dạyi họci theoi hƣớngi pháti triểni năngi lực

B. Chƣai vậni dụngi vàoi trongi giờ i học

C. Chƣai cói thờii giani nghiêni cứui sâu

D. Trìnhi độ i họci sinhi còni kémi nên i không i vận i dụngi đƣợc

E. Khôngi đủi thờii gian.

F. Trìnhi độ i HSi không i đều.

G. Cáci líi doi trên.

Câui 9: i Theoi ý i kiến i các i thầyi cô,i đểi pháti triểni NLTTi hóai Khôngi họci choi họci sinhi thì i giáoi viêni cầni làmi nhữngi việci nào i Đồngi ý đồngi ý saui đây:

Choi HS i giải i đầyi đủ,i chii tiếti vài cụi thểi các i dạngi bàii tậpi

tínhi toán i trong i sách i giáoi khóa,i sáchi bàii tập.

Thƣờngi xuyêni hƣớng i dẫni HSi giảii cáci bàii tậpi hóa i học i

theoi cáci phƣơngi phápi giảii nhanh.

Tăngi tỉi lệi bài i tậpi hóai họci trong i cáci bàii kiểmi tra.

Hƣớngi dẫn i HSi xâyi dựngi bàii tậpi mớii từi bài i tậpi gốc.

Choi HSi tựi tìmi tòi,i xâyi dựng i các i bài i tậpi tƣơngi tựi các i

bàii tậpi đãi có.

Tăngi cƣờng i xâyi dựngi vài sửi dụngi bàii tập i trongi các i

dạngi bài i tậpi trêni lớp.

Hệi thốngi cáci bàii tập i theoi từng i chuyêni đềi vài dạyi họci

theoi chuyêni đề i bàii tậpi đãi soạn.

Tăngi cƣờngi choi học i sinhi tìmi mâui thuẫni trongi cáci bàii

tậpi cói vấni đề

Câu 10: Trình bày ý kiến đánh giá về bài tập hóa học

Tiêu chí đánh giá Ý kiến đánh giá

(Đánh dấu x vào đáp án lựa chọn)

Rất Đồng Bình Không

đồng ý ý thƣờng đồng ý

1. Đầy đủ kiến thức quan trọng Nội

dung 2. Kiến thức khoa học và chính

xác

3. Thiết thực

4. Bài tập phong phú và đa dạng

5. Bám sát với nội dung học

6. Bố cục logic, ngắn gọn, súc Hình

tích, và thiết kế khoa học. thức

7. Phù hợp với từng nhóm năng Tính

lực học sinh khả thi

8. Dễ thực hiện

9. HS dễ hiểu bài, tiếp thu bài Hiệu

nhanh và cải thiện kết quả học quả

tập

Chúci quý i thầy i côi sứci khỏei vài côngi táci tốt!

PHỤi LỤCi 2. PHIẾUi HỌCi TẬPi CỦA i BÀIi “ĐỒNGi ĐẲNG,i ĐỒNGi PHÂNi VÀi

DANHi PHÁPi ANKAN”

I.i Đềi bài

Câui 1:i Địnhi nghĩai nàoi saui đâyi lài đúngi về i hidrocacboni no?

A.i Hidrocacboni noi là i hidrocacbon i cói chứa i liêni kếti đơni trongi phâni tử.

B.i Hidrocacbon i noi là i hidrocacbon i chỉi cói một i liêni kếti đơni trongi phâni tử.

C.i Hidrocacbon i noi là i hidrocacbon i chỉi cói chứai liêni kếti đơni trongi phâni tử.

D.i Hidrocacboni noi là i hợpi chất i hữui cơ i chỉi cói chứai liêni kết i đơn i trong i phâni tử.

Câui 2:i Dãyi nàoi sau i đâyi chỉi gồmi các i chấti thuộci dãyi đồngi đẳngi củai metan.

A.i C2H2,i C3H4,i C4H6,i C5H8i i i i B.i CH4,i C2H2,i C3H4,i C4H14

C.i CH4,i C2H6,i C4H14,i C5H12i i i i D.i C2H6,i C3H8,i C5H14,i C6H12

Câui 3:i Ankan i cói nhữngi loạii đồngi phâni nào?

A.i Đồng i phân i nhómi chứci i i i B. i Đồng i phân i cấui tạo

C.i Đồng i phân i vịi tríi nhómi chức.i i i i D.i Có i cải 3 i loạii đồng i phân i trên.

Câui 4:i Cói baoi nhiêui đồngi phân i cấui tạoi có i côngi thứci phâni tửi C5H12?

A.i 3i đồngi phâni i i i B. i 4i đồngi phâni i i i C. i 5i đồngi phâni i i i D. i 6i đồngi phân.

Câui 5:i Cói baoi nhiêui đồngi phân i cấui tạoi có i côngi thứci phâni tửi C6H14?

A.i 3i đồngi phâni i i i B. i 4i đồngi phâni i i i i C.i 5i đồngi phâni i i i i D.i 6i đồngi phân

i

i

i

Câui 6:i CTCT i saui cói têni gọii là i :

A.i 2,2,4-trimetyl i li pentan.i i i i B.i 2,4-trimetyli petan.

C.i 2,4,4-trimetyl i pentan.i i i i D.i 2-đimetyl-4-metyl i pentan.

Câui 7:i CTCT i saui cói têni gọii là i :

A.i 2-metyl-3-butyl i pentani i i i B.3-Etyl-2-metyli heptan

C.i 3-isopropyl i heptan i i i i i D.i 2-Metyl-3-etyli heptan

Câui 8:i Têni củai ankani nàoi saui đâyi khôngi đúngi ?

A.i 2-metyl i butani i i i B. i 3-metyli butan

C.i 2,2-đimetyli butan i i i i D.i 2,3-đimetyli butan

Câui 9:i CTCT i nàoi saui đâyi cói têni gọi i là:i isopentan

A.i C(CH3)3i i i i B.i CH3CH2CH(CH3)CH3

C.i CH3CH2CH(CH3)CH2CH3i i i i i D. i CH3CH(CH3)CH2CH2CH3

Câui 10:i Hợpi chấti hữu i cơi Xi cói tên i gọii là:i 2i - i Cloi -i 3i -i metylpentan. i Côngi thứci cấu i

tạoi củai Xi là:

A.i CH3CH2CH(Cl)CH(CH3)2i i i i B.i CH3CH(Cl)CH(CH3)CH2CH3

C.i CH3CH2CH(CH3)CH2CH2Cli i i i D.i CH3CH(Cl)CH2CH(CH3)CH3

II.i Đápi án

1C 2C 3B 4A 5C 6A 7B 8B 9D 10B

PHỤi LỤCi 3. PHIẾUi HỌCi TẬPi CỦAi GIÁO ÁN

Phụi lục i 3.1.i Phiếu i họci tậpi vềi phảni ứng i đốti cháyi ankan

I.i Bàii tập

Câui 1:i Khii đốt i cháyi ankani thui đƣợci H2Oi vài CO2i vớii tỷi lệi tƣơng i ứngi biếni đổii nhƣi

sau

A.i tăngi từi 2i đếni +∞. i i i i B.i giảmi từi 2i đếni 1.

i i i i i i i i i i i D.i giảmi từi 1 i đếni 0.

C.i tăng i từi 1i đếni 2.i i i

Câui 2:i Đốt i cháyi hoàni toàni mi gi hỗn i hợpi gồmi CH4,i C2H6i vài C4H10i thui đƣợci 3,3gi

CO2i vài 4,5 i gi H2O.i Giái trịi củai mi là

i D.i 1,8 i g.

A.i 1g.i i i i B.i 1,4i g.i i i i C.i 2i g. i i i

Câui 3: i Khii đốti cháyi hoàni toàn i 7,84i líti hỗni hợpi khí i gồmi CH4,i C2H6,i C3H8i đktc i thui

đƣợci 16,8 i líti khíi CO2i đktc i vài xi gami H2O.i Giái trịi của i xi là

A.i 6,3.i i i i B.i 13,5. i i i i C.i 18,0. i i i i D.i 19,8.

Câui 4:i Đốt i cháyi hoàni toàni 4,48 i líti hỗni hợpi gồmi C2H6i và i C3H8i đkc i rồii choi sảni

phẩmi cháyi đii quai bình i 1i đựngi H2SO4i đặc,i bìnhi 2i đựngi ddi nƣớci vôii trongi có i dƣi thìi

thấyi khốii lƣợngi bìnhi 1i tăngi mi gam,i bình i 2i tăngi 2,2i gam.i Tính i m?

i B.i 4,5 i i i i

i D.i 7,2

A.i 3,5i i i C.i 5,4i i i

Câui 5:i Đốti cháyi hết i 2,24i líti ankani Xi đktc ,i dẫni toàn i bội sảni phẩmi cháyi vàoi dd i

nƣớci vôii trongi dƣi thấyi cói 40gi kếti tủa.i CTPTi X

i B.i C4H10i i i

A.i C2H6i i i C.i C3H6i i i i D.i C3H8

Câui 6:i Đốt i cháyi hidrocacboni X, i rồii hấpi thụi hoàni toàn i sảni phẩmi cháyi vào i ddi

Ba(OH)2i dƣ,i thấyi cói 49,25i gami kết i tủai xuất i hiệni vài khối i lƣợngi dungi dịchi saui phảni

ứngi giảmi đii 32,85i gam.i CTPT i củai Xi là:

A.i C5H12i i i i B.i C2H6i i i i C.i C3H8i i i i D.i C4H10

Câui 7:i Đốti cháyi hoàni toàni 9i gami hidrocacboni Xi rồi i hấpi thụi hếti sảni phẩmi vàoi 1,2i

liti dd i Ca(OH)2i a(mol/lit),i thấyi có i 30i gami kếti tủai và i khốii lƣợngi dung i dịch i thu i đƣợc i

tăngi lên i 12,6i gam.i Giái trịi củai a i là:

i B.i 0,375Mi i i i

A.i 0,5M i i i C.i 0,75Mi i i D.i 0,625M

Câui 8:i Đốti cháyi hh i Ai gồmi 2i hidrocacboni X i vài Yi là i đồng i đẳngi liêni tiếpi (MXi

thui đƣợci 5,376i liti CO2i đktc i và i 6,12i gami H2O.i CTPTi củai Yi và i % i thểi tíchi củai Xi

trongi A i là

A.i C3H8i ;i 40% i i i i B.i C2H6i ;i 40%

C.i C3H8i ;i 60% i i i i D.i C2H6i ;i 60%

Câui 9:i Đốti 3,36i lit i đktc i hỗn i hợpi khíi A i gồmi 2i ankani là i đồng i đẳngi liêni tiếpi thui

đƣợci m1i gami CO2i vài m2i gami H2O.i Biếti m1-m2=i 6,66g.i CTPTi ankani là:

A.i CH4i vài C2H6.i i i i B.i C2H6i vài C3H8.i i i i C. i C3H8i vài C4H10.i i i i D.i C4H10i vài C5H12.

Câui 10: i Đốti cháyi hoàni toàni 0,56i liti butani (i đktc i và i choi sảni phẩmi cháyi hấpi thụi

hoàni toàn i vào i 400ml i ddi Ba(OH)2i 0,2M.i Sối gami kếti tủai tạo i thành:

i D.11,82g

A.i 9,85g i i i i B.i 9,98g i i i i C.i 10,4g i i i

II.i Đápi án

1B 2B 3D 4B 5B 6A 7B 8C 9B 10D

Phụi lục i 3.2.i Phiếu i họci tậpi vềi phảni ứng i thếi củai ankan

I.i Đềi bài

Câui 1:i Khii choi 2-metylbutani táci dụng i vớii Cl2i theoi tỷi lệi mol i 1:1 i thìi tạoi rai sản i phẩmi

chínhi là

A.i 1-clo-2-metylbutan.i i i i B.i 2-clo-2-metylbutan.

C.i 2-clo-3-metylbutan.i i i i D.i 1-clo-3-metylbutan.

Câui 2:i Ankan i nàoi saui đâyi chỉi choi 1i sản i phẩmi thếi duyi nhất i khii táci dụngi vớii Cl2i (as)i

theoi tỉi lệi mol i (1:1): i

CH3CH2CH3i (a),i CH4i (b),i CH3C(CH3)2CH3i (c),i CH3CH3i (d),i CH3CH(CH3)CH3i (e)

i D.i (a), i (b),i (c),i (e), i (d).

B.i (b),i (c),i (d). A.i (a),i (e),i (d). i i i i

C.i (c),i (d),i (e). i i i

Câui 3:i Sảni phẩmi củai phảni ứngi thế i cloi (1:1,i ánhi sáng) i vàoi 2,2-i đimetyl i propani là:

(1)i CH3C(CH3)2CH2Cl;i (2)i CH3C(CH2Cl)2CH3i ;i (3)i CH3ClC(CH3)3

i C.i (2).

i D.i (1).

A.i (1);i (2). B.i (2);i (3).

Câui 4:i Cho i iso-pentan i táci dụngi với i Cl2i theoi tỉi lệi sối mol i 1:i 1,i sối sản i phẩmi monocloi

tốii đai thui đƣợc i là

A.i 2i i i i B.i 3.i i i i C.i 5.i i i i i D.i 4.

Câui 5: i Iso-hexani táci dụngi vớii clo i (cói chiếui sáng)i có i thểi tạoi tốii đa i baoi nhiêui dẫni

xuấti monoclo?

A.i 3i i i i i B.i 4i i i i C.i 5i i i i D.i 6

Câui 6:i Choi mi metani táci dụngi vừai đủ i vớii Br2i vừai đủi chỉi thu i đƣợci 2i sảni phẩmi gồmi

37,95i gami dẫn i xuất i Xi vài 36,45 i gami chấti vôi cơi Y.i Giái trị i củai mi là

i D.i 2,5 i gam

A.i 2,4i gami B.i 3,2i gami C.i 3,6i gami i i

Câui 7:i Khii tiến i hànhi phảni ứngi thế i giữai ankani Xi với i khíi clo i theoi tỷi lệi mol i 1:1i thu i

đƣợci hỗn i hợp i sản i phẩmi Yi chỉi chứai hai i chất. i Tỉi khối i hơi i của i Yi soi vớii hiđroi là i 46,25.i

Têni củai Xi là

A.i 2,2-đimetylpropan.i i i i i B.i butan. i i i i i

C.i pentan.i i i i D.i etan.

Câui 8:i Ankani Xi trongi đói C i chiếmi 83,72%i vềi khốii lƣợng. i Choi Xi táci dụngi với i Cloi

i i i i

i B.i butan

chiếui sángi thu i đƣợci 2 i dẫni xuất i monoclo.i Hãyi choi biết i Xi là i chấti nàoi saui đây

i

A.i neo-hexan

D.i 2,3-đimetylbutan C.i propani i i i

Câui 9:i Ankani A i táci dụngi với i Cl2i theoi tỉ i lệi 1:i 1i thui đƣợc i 12,05gi mộti dẫni xuấti clo.i

Trungi hòai lƣợng i HCl i sinhi rai cầni 100mli dd i NaOHi 1M. i CTPTi của i Ai là

A.i C4H10i i i i B.i C5H12i i i i C.i C3H8i i i i D.i C6H14.

Câui 10:i Ankani Ai phảni ứngi vừai đủi vớii V i liti Cl2i đktc i thui đƣợci hhi sảni phẩmi chỉi

gồmi 2i dẫni xuấti monocloi vài 1i chấti vô i cơi X.i Mỗi i dẫn i xuấti monocloi đềui chứai

38,38%i khốii lƣợngi là i clo.i Biếti tổngi khối i lƣợngi 2i dẫni xuấti cloi lớni hơni khối i lƣợngi

củai Xi là i 8,4i gam.i Ai và i giái trịi củai Vi là

A.i butan i ;i 6,72i lít i i i i B.i propani ;i 6,72i lít

C.i propani ;i 3,36i lít i i i i D.i butan i ;i 3,36i lít

II.i Đápi án

1B 2B 3D 4D 5C 6A 7B 8D 9D 10D

Phụi lục i 3.3.i Phiếu i họci tậpi vềi phảni ứng i táchi củai ankan

I.i Đềi bài

Câui 1: i Cracking i mi gami n-butani thui đƣợci hợpi Ai gồmi H2,i CH4,i C2H4,i C2H6,i C3H6,i

C4H8i vài một i phầni butani chƣai bịi cracking.i Đốti cháyi hoàni toàni A i thui đƣợci 9i gami

H2Oi vài 17,6 i gami CO2.i Giái trịi củai mi là

i B.i 11,6.i i i

i C.i 2,6. i i i i

A.i 5,8.i i i D.i 23,2.

Câui 2:i Crcakingi 2,24i líti butani thu i đƣợci hỗn i hợpi Ai gồmi H2,i CH4i ,C2H4i ,C2H6i ,C3H6i

,i C4H8,i C4H10.i Hỗni hợpi khíi A i phảni ứng i vừai đủi vớii 100i ml i dung i dịchi Br2i 0,2i M.i

Hiệui suất i phản i ứngi crackingi butani là

i C.i 25%.i i i i

A.i 80%. i i i i B.i 75%. i i i D.i 20%.

Câui 3:i Crackingi propani thui đƣợci 67,2i lít i đktc i hỗn i hợpi X i gồmi H2,i C3H6,i CH4,i

C2H4,i C3H8.i Dẫni toàn i bội Xi vàoi bìnhi đựngi dungi dịchi Br2i dƣi thìi thấyi cói 160i gami

bromi phảni ứngi biếti rằngi chỉi có i C2H4,i C3H6i phảni ứngi vớii Br2i vài đềui theoi tỉi lệi sối

moli 1:1). i Vậyi %i propani đãi phảni ứngi là

i i C.i 50i % i i i

i D.i 75 i %

A.i 20i %i i i i i B.i 25% i i

Câui 4: i Khii nungi nóng i 5,8gi C4H10i đktc i chỉ i xảyi rai phản i ứngi crackingi vài phản i ứngi

đềi hidroi hóa.i Sau i mộti thờii giani phảni ứngi thui đƣợci 3,36 i líti đktc i hỗni hợp i khíi A i

gồmi CH4,i C2H6,i C2H4,i C3H6,i C4H8,i H2i vài C4H10i dƣ.i %i butani bị i phản i ứngi là

i C.i 25%i i

i i D.i 70%

A.i 50% i i i i B.i 75% i i i i

Câui 5:i Đềi hidroi hóai hỗni hợpi Ai gồm:i C2H6,i C3H8i ,i C4H10.i Saui mộti thờii giani thui

đƣợci hỗni hợpi khíi B, i dA/Bi =1,75.i % i ankan i bịi đềi hiđro i hóai là

i B.i 75%i i i

i C.i 25%i i

i i D.i 90%

A.i 50% i i i

Câui 6:i Crackingi propani thui đƣợci hỗni hợpi Ai gồmi C2H4,i CH4,i C3H6,i H2i vài C3H8i dƣ.i

Tỉi khối i củai A i soi vớii H2i bằngi 44/3. i Vậyi %i propani đãi phảni ứng i là:

A.i 25%. i i i i B.i 75%. i i i i C.i 50%. i i i i D.i 65%.

Câui 7:i Crackingi 8,8 i gami propan i thui đƣợci hhi Ai gồmi H2,i CH4,i C2H4,i C3H6i vài mộti

phầni propani chƣai bịi crackinh.i Biếti % i propani phảni ứngi lài 90%.i Khốii lƣợngi phâni tửi

trungi bìnhi của i Ai là

A.i 39,6 i i i i B.i 23,16 i i i i C.i 2,315 i i i i D.i 3,96.

Câui 8:i Khii crackinhi hoàni toàni Vi liti ankani Xi thui đƣợci 3V i liti hhi Yi (cáci thểi tíchi khíi

đoi ở i cùngi điềui kiện i nhiệti độ i và i ápi suất ;i tỉi khốii của i Y i soi vớii H2i bằngi 12. i CTPTi của i

Xi là

i D.i C5H12

A.i C6H14i i i i B.i C3H8i i i i C.i C4H10i i i

Câui 9:i Khii cracking i hoàni toàn i mộti thểi tíchi hexani (X) i thui đƣợci bốni thểi tíchi hỗni

hợpi Yi (cáci thểi tíchi khíi đo i ở i cùngi điềui kiệni nhiệti đội vài ápi suất ;i tỉi khốii củai Yi so i

vớii H2i bằng i d.i Giái trị i củai di là

A.i 10,25 i i i B.i 10,5. i i i i C.i 10,75.i i i i D.i 9,5.

Câui 10:i Mộti hỗni hợpi Xi gồmi hai i ankani A, i Bi đồngi đẳngi kế i tiếp.i Crackingi 11,2 i líti

đktc i hỗni hợpi Xi thu i đƣợci 22,4i líti hỗni hợp i Yi đktc i gồmi ankan, i ankeni vài H2,i tỉi

khốii hơii của i Yi đốii vớii H2i lài 8,2.i Vậyi công i thứci phâni tửi vài sối mol i củai A,i Bi lầni lƣợt i

A.i C3H8i (0,2i mol);i C4H10i (0,3i mol).i i i i B.i C2H6i (0,3i mol);i C3H8i (0,2i mol).

C.i C2H6i (0,1i mol);i C3H8i (0,4i mol). i i i i D.i C2H6i (0,4i mol);i C3H8i (0,1i mol).

II.i Đápi án

1A 2D 3C 4A 5B 6C 7B 8D 9C 10C

PHỤi LỤCi 4. HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM