L I NÓI Đ U
T sau Đ i h i VI, n n kinh t Vi t Nam b c sang m t giai đo n ế ướ
m i, chuy n t n n kinh t k ho ch hoá t p trung sang n n kinh t hàng ế ế ế
hoá nhi u thành ph n, v n hành theo c ch th tr ng, s qu n c a ơ ế ườ
Nhà n c.ướ
Các doanh nghi p thu c các thành ph n khác nhau tham gai vào n n
kinh t ngày càng nhi u ph c t p. Đi u đó đã t o đi u ki n cho ng iế ườ
tiêu dùng nhi u c h i đ l a ch n các s n ph m khác nhau theo nhu ơ
c u riêng. Do v y, đ th tiêu th đ c s n ph m c a mình các doanh ượ
nghi p ph i c nh tranh v i nhau v nhi u ph ng di n. Đ c bi t trong ươ
đi u ki n hi n nay, ch t l ng s n ph m đ c coi ph ng ti n c nh ượ ượ ươ
tranh hi u qu nh t đ giành th ng l i. Có th nói, t khi có chính sách m
c a n n kinh t t s n xu t kinh doanh đã th c s tr thành "tr n chi n ế ế
nóng b ng" v i s c nh tranh gay g t gi a các doanh nghi p.
Thêm vào đó, đ i s ng h i ngày càng đ c nâng cao, nhu c u c a ượ
con ng i đ i v i các s n ph m, hàng hoá không ch d ng l i s l ngườ ượ
c ch t l ng s n ph m cũng ngày càng đ c ng i tiêu dùng quan ượ ượ ườ
tâm nhi u. Đ đ t đ c các m c tiêu c a mình, các doanh nghi p ph i tiêu ượ
th đ c s n ph m c a mình. Tuy nhiên, vi c tiêu th s n ph m ph ượ
thu c vào nhi u y u t , đáng k nh t v n ch t l ng s n ph m, hàng ế ượ
hoá d ch v . Do v y, các doanh nghi p c n ph i tìm ra cho mình nh ng
gi i pháp t i u đ đ c s n ph m ch t l ng cao, tho mãn m t ư ượ ượ
cách t t nh t nhu c u c a ng i tiêu dùng - đó chính là con đ ng duy nh t ườ ườ
đ doanh nghi p t n t i và phát tri n lâu dài.
Nhà máy bia Đông Nam Á, ti n thân H p tác Ba Nh t, tr i qua
h n 30 năm phát tri n Nhà máy đã t ng b c v n lên thành m t doanhơ ướ ươ
nghi p uy tín trên th tr ng. Nhà máy luôn luôn đ t m c tiêu ch t ườ
l ng s n ph m lên hàng đ u. h n bao gi h t Nhà máy bi t r ngượ ơ ế ế
không ch các doanh nghi p Vi t Nam, còn c các hãng n c ướ
ngoài cùng tham gia vào vi c cung ng lo i n c gi i khát này trên th ướ
tr ng. Chính v y Công ty luôn đ u t vào vi c c i ti n đ i m iườ ư ế
công ngh , trang thi t b , đào t o nhân t con ng i ... nh m nâng cao ch t ế ườ
l ng c a mình. Trong quá trình th c t p t i Nhà máy bia Đông Nam Á emượ
đã ch n đ tài:
1
"Bi n pháp nâng cao ch t l ng s n ph m Nhà máy bia Đông ượ
Nam Á"
Nh m góp ph n vào vi c tìm ra nh ng quan đi m h ng đi bi n ướ
pháp đ nâng cao ch t l ng s n ph m c a Nhà máy. ượ
Đ tài đ c xây d ng và tri n khai theo các ph n sau: ượ
Ph n I : C s lý lu n v ch t l ng s n ph m.ơ ư
Ph n II : Phân tích th c tr ng ch t l ng s n ph m c a Nhà máy bia ượ
Đông Nam Á.
Ph n III: Bi n pháp nâng cao ch t l ng s n ph m c a Nhà máy bia ượ
Đông Nam Á.
Em xin chân thành c m n s h ng d n t n tình c a th y giáo ơ ướ
PGS.TS Hoàng Đ c Thân, cùng v i s giúp đ nhi t tình c a các cán b
làm vi c t i Nhà máy bia Đông Nam Á đã giúp đ em trong quá trình hoàn
thành chuyên đ này.
PH N I
C S LÝ LU N V CH T L NG S N PH MƠ ƯỢ
2
I-CH T L NG S N PH M VÀ CÁC NHÂN T NH H NG T I CH T ƯỢ ƯỞ
L NG S N PH M.ƯỢ
1. Khái ni m v ch t l ng s n ph m. ượ
Trong cu c s ng hàng ngày, thu t ng ch t l ng th ng xuyên ượ ư
đ c nh c t i, ượ nh ng không ph i ai cũng th hi u đ c th u đáo sư ượ
d ng đúng các thu t ng này.
r t nhi u các quan đi m khác nhau đ c các nhà nghiên c u đ a ượ ư
ra trên c s nghiên c u các góc đ khác nhau.ơ
Theo Philip.B.Groby cho r ng: "Ch t l ng s phù h p v i nh ng ượ
yêu c u hay đ c tính nh t đ nh".
J.Jujan l i cho r ng: : "Ch t l ng là s phù h p v i các m c đích ượ
vi c s d ng".
Các khái ni m trên đ c nhìn nh n m t cách linh ho t g n li n ượ
nhu c u, m c đích s d ng c a ng i tiêu dùng. ườ
Theo t đi n Ti ng Vi t ph thông: " Ch t l ng t ng th nh ng ế ượ
tính ch t, nh ng thu c tính c b n c a s v t.. làm cho s v t này phân ơ
bi t v i s v t khác".
Theo tiêu chu n s 8402-86 (T ch c tiêu chu n qu c t ISO)tiêu ế
chu n s TCVN 5814-94 (Tiêu chu n Vi t nam): "Ch t l ng t p h p ượ
các đ c tính c a 1 th c th , đ i t ng; t o cho chúng kh năng tho mãn ượ
nh ng nhu c u đã nêu ra ho c ti m n":
Các khái ni m đ a ra trên đây cho dù đ c ti p c n d i góc đ nào ư ượ ế ướ
đ u ph i đ m b o đ c 2 đ c tr ng ch y u. ượ ư ế
-Ch t l ng luôn luôn g n li n v i th c th v t ch t nh t đ nh, ượ
không ch t l ng tách bi t kh i th c th . Th c th đ c hi u theo ượ ượ
nghĩa r ng, không ch s n ph m còn bao hàm c các ho t đ ng, quá
trình, doanh nghi p hay con ng i. ườ
-Ch t l ng đ c đo b ng s tho mãn nhu c u. Nhu c u bao g m ượ ượ
c nh ng nhu c u đã nêu ra nh ng nhu c u ti m n đ c phát hi n ượ
trong quá trình s d ng.
Trong nh ng năm tr c đây, quan đi m c a các qu c gia thu c h ướ
th ng XNCN cho r ng ch t l ng s n ph m đ ng nh t v i giá tr s d ng ượ
c a s n ph m. H cho r ng, :"Ch t l ng s n ph m t ng h p các đ c ượ
3
tính k thu t, kinh t c a s n ph m ph n ánh giá tr s d ng ch c năng ế
c a s n ph m đó". Quan đi m này đ c xem xét d i góc đ c a nhà s n ượ ướ
xu t. Theo đó, ch t l ng s n ph m đ c xem xét bi t l p, tách r i v i ượ ượ
nhu c u, s bi n đ ng c a th tr ng, hi u qu kinh t các đi u ki n ế ườ ế
c a m t doanh nghi p. Tuy nhiên, quan đi m này l i phù h p v i hoàn
c nh lúc b y gi . Trong n n kinh t k ho ch hoá t p trung m i v n đ ế ế
đ u đ c th c hi n theo ch tiêu k ho ch, s n ph m s n xu t ra không đ ượ ế
đáp ng nhu c u th tr ng. Đ ng th i, các doanh nghi p cũng ít chú ý t i ườ
v n đ ch t l ng s n ph m, n u cũng ch trên gi y t , kh u hi u ượ ế
mà thôi.
Nh ng năm g n đây, cùng v i s phát tri n c a n n kinh t thư ế
tr ng, các doanh nghi p ph i t h ch toán kinh doanh, cũng nh ch u m iườ ư
trách nhi m v s phát tri n c a công ty mình. Cùng t n t i trong m t môi
tr ng, đi u ki n, các doanh nghi p v a bình đ ng v a c nh tranh v iườ
nhau đ v n lên t n t i, phát tri n, suy cho cùng v n đ tiêu th s n ươ
ph m y u t quy t đ nh đ n s t n t i c u doanh nghi p trong c ch ế ế ế ơ ế
th tr ng. Chính v y, n y sinh nhi u quan đi m khác nhau v ch t ườ
l ng s n ph m.ượ
Ch t l ng s n ph m theo h ng công ngh t p h p các đ c tính ượ ướ
k thu t, công ngh v n hành s n ph m, th đo đ c ho c so sánh ượ
đ c, ph n ánh giá tr s d ng ch c năng c a s n ph m đáp ngượ
đ c nhu c u c a ng i tiêu dùng khi s d ng s n ph m. Trong nh ngượ ư
đi u ki n xác đ nh v kinh t h i, quan đi m này đã ph n ánh đúng b n ế
ch t c a s n ph m v m t k thu t. Nh ng đây, ch 1 ch tiêu k ư
thu t, không g n li n v i nh ng bi n đ i c a nhu c u th tr ng, cũng nh ế ườ ư
đi u ki n s n xu t hi u qu kinh doanh c a m i doanh nghi p, m i
n c m i khu v c c th . Do v y, đi u đó s d n đ n nguy c ch t l ngướ ế ơ ượ
s n ph m không c i ti n k p th i, kh năng tiêu th kémkhông phù h p ế
v i nhu c u ng i tiêu dùng. Tuy nhiên quan đi m này đ dùng đánh giá ườ
đ c ch t l ng s n ph m, đ ng th i th c i ti n, hoàn thi n s nư ượ ế
ph m (v m t k thu t) thông qua vi c xác đinh nh ng đ c tính ho c
ch tiêu c a s n ph m.
Ch t l ng s n ph m ti p c n theo h ng khách hàng các đ c ượ ế ướ
tính c a s n ph m phù h p v i yêu c u c a khách hàng kh năng
tho mãn nhu c u c a h . Theo cách ti p c n này thì ch nh ng đ c tính ế
c a s n ph m đáp ng nhu c u c a khách hàng m i đ c coi là ch t l ng ượ ượ
4
s n ph m. M c đ tho mãn nhu c u c s đ đánh giá ch t l ng s n ơ ượ
ph m . đây, ch t l ng s n ph m không c n thi t ph i t t nh t, cao ượ ế
nh t ch c n phù h p đáp ng đ c các nhu c u c a ng i tiêu ượ ườ
dùng. Khách hàng chính ng i xác đ nh ch t l ng c a s n ph m chườ ượ
không ph i nhà s n xu t hay nhà qu n lý. Do đó, s n ph m hàng hoá c n
ph i đ c c i ti n, đ i m i m t cách th ng xuyên k p th i v ch t ượ ế ườ
l ng đ tho mãn 1 cách t t nh t nhu c u c a ng i tiêu dùng. Đây cũngượ ườ
chính là khó khăn l n mà nhà s n xu t- kinh doanh ph i t tìm ra câu tr l i
và h ng đi lên c a doanh nghi p.ướ
Theo các h ng ti p c n trên đây, đ gi m đi nh ng h n ch c aướ ế ế
t ng quan ni m, t ch c ISO đã đ a ra khái ni m v ch t l ng s n ph m ư ượ
nh sau: "Ch t l ng s n ph m m t t p h p các đ c tính c a m t th cư ượ
th i t ng); t o cho th c th i t ng) đó có kh năng tho mãn nhu ượ ượ
c u xác đ nh ho c ti m n". Quan ni m này ph n ánh đ c chính xác, đ y ượ
đ , bao quát nh t nh ng v n đ liên quan t i ch t l ng s n ph m, t các ượ
y u t , đ c tính c hoá liên quan đ n n i t i s n ph m t i nh ng y u tế ơ ế ế
ch quan trong quá trình mua s m s d ng c a ng i tiêu dùng: đó ườ
kh năng tho mãn nhu c u. Chính vì s k t h p này mà khái ni m trên đây ế
đ c ch p nh n khá ph bi n.ượ ế
Tuy nhiên, đ đáp ng nhu c u c a ng i tiêu dùng, doanh nghi p ườ
ph i không ng ng nâng cao ch t l ng s n ph m. Nh ng trái l i, vi c ượ ư
nâng cao ch t l ng s n ph m l i b gi i h n b i công ngh các đi u ượ
ki n kinh t xã h i khác. Do đó, ch t l ng s n ph m trong n n kinh t th ế ượ ế
tr ng đ c coi h th ng nh ng đ c tính n i t i c a s n ph m, đ cườ ượ ượ
xác đ nh b ng nh ng thông s th đo đ c ho c so sánh đ c phù ượ ượ
h p v i nh ng đi u kiênj kinh t - h i k thu t hi n t i, tho mãn ế
đ c nhu c u nh t đ nh c a h i. G n li n v i quan ni m này kháiượ
ni m ch t l ng t i u ch t l ng toàn di n. Đi u này nghĩa l i ượ ư ượ
ích thu đ c t ch t l ng s n ph m n m trong m i t ng quan ch t chượ ượ ươ
v i nh ng chi phí lao đ ng xã h i c n thi t. ế
Ngày nay, ch t l ng s n ph m còn g n li n v i các y u t giá c ượ ế
d ch v sau khi bán hàng. V n đ giao hàng đúng lúc, đúng th i h n,
thanh toán thu n ti n ngày càng tr nên quan tr ng h n. Và khi các ph ng ơ ươ
pháp s n xu t m i: Just in time; Non stock production ngày càng phát tri n
đ n 1 hình thái m i ch t l ng t ng h p ph n ánh 1 cách trung th cế ượ
5