Luận văn tốt nghiệp Đại hc 1
SVTH: Trần Văn Tho
Hình 17: tả dụng cụ đo hệ struyn qua của màng mỏng quang học.
Trong đó: 1 – gương cầu; 2 ngun ng; 3 –ng kính; 4 – chn sáng quay
M – đế chưa tráng phủ màng; CT đế tráng phủ màng
QP – hệ tách chùm đơn sc; Q/E – hchuyển đổi tín hiu quang sang
tín hiệu điện; CT – bộ chỉ thị các giá trị
CT
M
.
Ánh sáng tnguồn được hi tụđi vào máy đơn sc, bị tán sc bi cách tvà
hi tụ trên khe ra. Ánh ng đơn sắc này chia m hai tia: Một tia đi tới mu đ đo và
mt tia còn li thì đi đến mu tham chiếu như là mt mu chun. Ánh sáng truyn qua
mu mu tham chiếu được đo bằng đầu dò Silicon photodiode và chuyển đi tn
hiu quang sang tín hiệu điện Q/E.
Hstruyn qua Tλ đưc tính theo công thc sau:
(1.15)
Trong đó:
CT
: quang năng chùm qua đế tráng phủ màng
M
: quang năng chùm qua đế chưa tráng phmàng.
Màng ZnO độ truyn qua kln nên thxác định khá chính xác các thông s
quang như chiết sut n, độ dày d, hs tt k,độ rộng vùng cm… của màng mỏng
thông qua các phtruyn qua của chúng.
Luận văn tốt nghiệp Đại hc 2
SVTH: Trần Văn Thảo
Hình 18:Đường đi của ánh sáng qua màng.
ZnO là bán dẫn có độ rng vùng cấm tương đối ln (3,3 - 4 eV) và có độ truyn
qua cao (>80%) trong vùng ánh ng kh kiến (0,4 < λ< 0,8 µm). Độ truyn qua gim
mạnh khi λ< 0,4 µm do sự hp th riêng ca bán dn.
1.8. Cu trúc ZnO
1.8.1.Cu trúc tinh th ca ZnO.
Hu hết các hp cht bán dn hai cu t II-VI kết tinh dng lập phương zinc-
blende (B3) hoặc sáu phương wurtzite (B4) với mi anion được bao quanh bi 4
cation tại các đỉnh ca t din ngược li. nhit độ phòng, wurtzite là dng n
định nhiệt động, trong khi đó dạng zinc-blende chcó được khi kết tinh trên đế có cu
trúc lập phương, và dạng rocksalt (NaCl-B1) ch tn ti áp sut cao. ZnO wurtzite
dạng u phương có cu trúc xếp chặt như sau:
Luận văn tốt nghiệp Đại hc 3
SVTH: Trần Văn Thảo
nh 19
Trong cu trúc wurtzite, các ion O2- Zn2+ thay phiên xếp chng n nhau
theo mng lc giác xếp chặt, trong đó mỗi anion đưc bao quanh bi 4 cation và
ngược li. Các ion Zn2+ chiếm phân na s v trí t din trong mng này. S phi trí 4
y đặc trưng cho liên kết cng hoá tr sp3, tuy nhiên ZnO bn cht liên kết chính
liên kết ion (62%) [17,19]. Hng s mng a = 3,246 A0 và t l trc c/a=1,602. c
t khuyết ôxy trong mng là nguyên nhân làm cho ZnO mang tính bán dn loi n.
Độ dẫn điện ca màng ZnO nhiều khi không đủ cao đđáp ng trong mt s
thiết bị. Để tăng thêm tính dẫn điện ca màng ZnO ta phi tìm cách pha tp. Cht pha
tạp thưng là các nguyên t nhóm III trong bng h thng tuần hoàn như Al, Ga…
Vic la chn cht pha tp ph thuc vào phương pháp tạo màng, điều kin to màng
mc đích sử dng. Khi pha tp nhôm (Al) vào mng ZnO, nồng độ ht ti electron
tăng lên và vật liu dn điện tốt hơn.
Trong các thiết b s dng vt liu ZnO, cu trúc tinh th màng là mt đặc tính
quan trng. Ví d, màng ZnO cn phải định hướng ch yếu theo trc c vuôngc vi
b mặt đế trong các b chuyển đổi sóng dc (longitudinal bulk wave transducers)
b lc sóng âm b mt (SAW filters). S định hưng tinh th theo một phương mong
mun ph thuộc vào điều kin chế to và bn cht ca vt liệu làm đế. Vi những điều
kin chế to thích hợp, màng ZnO thường có định hướng theo trc c ngay c khi màng
đưc tráng phtrên đế thu tinh. Điều đó được gii sp xếp theo phương này to
cho màng có đ xít cht cao nht.Theo Ohyama, nhiệt đ sôi ca dung môi ảnh hưởng
lớn đến định ng tinh th màng. Dung i nhiệt độ sôi cao (2-methoxyethanol)
cho phép s hi phc cu trúc trước khi hình thành màng, do đó ng thđịnh
ng tinh th tt ch yếu theo trc c.
Luận văn tốt nghiệp Đại hc 4
SVTH: Trần Văn Thảo
1.8.2. S to sai hng trong tinh th cht bán dn ZnO.
Trong phn trên ta đã xét cu trúc mng tinh th ZnO tưởng, tc mng
trong đó toàn bộ các phn t cu to nên vt rn nm các v trí t mạng đều tuân
theo qui luật đối xng, tun hoàn trong không gian tinh th. Tuy nhiên trong tinh th
thc luôn tn ti các sai hng trong cu trúc.
1.8.3. Sai hng điểm trong cu trúc.
Trong tinh th ZnO thc luôn nhng nguyên t (hoc ion) khnăng bt
ra khi v trí cân bng (v trí nút mạng) và đi vào v trí xen k gia các nút mng, hoc
di khi mng tinh thể, để li mt v ttrng (nút khuyết) nút mng n bng cũ.
Có 2 dng sai hỏng điểm (point defects):
-Sai hng Frenkel: nguyên t di khi t mng và xen ln gia mạng, đ li
t khuyết ti v trí nút mng (không có nguyên t).
-Sai hng Schottky: nguyên t di khi mng tinh thể, đ li t khuyết t
mng.
nh 20: Mô t sai hng trong cu trúc tinh th.
Khi T> 0K, xét v mặt năng lưng, trong các tinh th thc luôn tn ti sai hng
điểm, điều này có th chứng minh như sau. Gọi s nút khuyết trong mng tinh th là n,
trng thái bn vng nhit đng ca h cân bng vi n nút khuyết tương đương vi cc
tiểu năng lượng Gibbs :
(1.16)
Nếu gi Es là năng lượng to mt nút khuyết kiu Schottky, th viết :
Luận văn tốt nghiệp Đại hc 5
SVTH: Trần Văn Thảo
(1.17)
,
dd ch
S S
: Biến đỏi Entropy dao động Entropy cu hình, gây nên do s to t
khuyết trong mng tinh th.
k - hng s Boltzman (k=1,38062.10-23J/K)
W -xác sut ca n nút khuyết trong N nút mng.
(1.18)
Trong vt lý cht rn, ta thường tính Entropy dao động :
(1.19)
Z tr s xp x s ch trng nguyên t trong khong tn s dao động tν đến ν1.
Theo công thc tính xp x Sterling , x!
xlnx-xcó th viết :
lnW=N lnN - (N-n)ln(N-n)nln(n) (1.20)
Thay vào công thc tính
G trên, ta có:
(1.21)
Ly vi phân
G theo n ta có :
(1.22)
Kết hp vi gi thuyết ban đầu, khi cân bng
0
G
n
th tính s t khuyết n: