Đề án môn hc
Nguyn Th Thu Giang Lp Q10-
K3
LI M ĐẦU
Vn là phm trù ca nn kinh tế hàng hoá, là mt trong hai yếu t quyết
định đến sn xut và lưu thông hàng hoá.Vì vy bt k mt doanh nghip nào
mun tn ti và phát trin đều phi quan tâm đến vn đề to lp, qun lý và s
dng đồng vn sao cho có hiu qu nht nhm đem li nhng li ích ti đa cho
doanh nghip.
Vn c định là mt trong hai thành phn ca vn sn xut. Trong quá trình
sn xut kinh doanh nó tham gia vào hu hết các giai đon và gi mt v trí quan
trng. Vn c định thường chiếm mt t l vn khá ln trong doanh nghip.Vic
qun lý và s dng vn c định như thế nào nh hưởng trc tiếp đến kết qu sanr
xut kinh doanh ca doanh nghip.Vì vy, nâng cao hiu qu s dng vn c định
luôn là mc tiêu phn đấu ca mi doanh nghip.
T tm quan trng ca vn nói chung và vn c định nói riêng trong lĩnh
vc sn xut kinh doanh, qua thi gian thc tp ti Công Ty Chè Long Phú, cùng
s hướng dn tn tình ca cán b lãnh đạo Công ty nói chung, phòng kế toán tài
chính nói riêng và s giúp đỡ tn tình ca cô giáo Đặng Hi Lý, tôi đã tìm hiu và
chn đề tài: "Mt s gii bin pháp nhm nâng cao hiu qu s dng Vn C Định
ti Cong ty chè Long Phú”.
Đề án môn hc ngoài phn m đầu và phn kết lun còn gm có nhng ni
dung chính sau đây:
- Chương 1: Nhng lý lun chung v vn c định và qun lý s dng Vn c định.
- Chương 2: Thc trng v Vn c định và qun lý, s dng Vn c định ti
Công Ty Chè Long Phú .
- Chương 3: Mt s gii pháp và kiến ngh nhm nâng cao hiu qu s dng Vn
c định ti Công Ty Chè Long Phú.
Em xin chân thành cm ơn Công Ty chè Long Phú đã to mi điu kin
thun li cho em trong thi gian kiến tp ti Công Ty.
Đề án môn hc
Nguyn Th Thu Giang Lp Q10-
K3
Em xin chân thành cm ơn cô giáo Đặng Hi Lý đã tn tình hướng dn em
hoàn thành bn đề án môn hc này.
CHƯƠNG 1:NHNG VN ĐỀ CHUNG V VN C ĐỊNH VÀ
QUN LÝ S DNG VN C ĐỊNH
1.1 Khái quát chung v Vn C Định.
1.1.1 Khái nim.
Vic mua sm, xây dng, lp đặt các tài sn c định(TSCĐ) ca doanh
nghip trong điu kin nn kinh tế th trường phi thanh toán chi tr bng tin. S
vn đầu tư ng trước để mua sm, xây dng, lp đặt các TSCĐ hu hình và vô
hình được gi là vn c định ca doanh nghip. Đó là s vn đầu tư ng trước vì
s vn này nếu được s dng có hiu qu s không mt đi, doanh nghip s thu hi
được sau khi tiêu th sn phm hàng hoá, dch v ca mình.
Vì là vn đầu tư ng trước để đầu tư mua sm, xây dng các TSCĐ nên
quy mô ca Vn c định ln hay nh s quy định quy mô TSCĐ, có nh hưởng
ln ti trình độ trang b k thut và công ngh, năng lc sn xut kinh doanh ca
doanh nghip. Song nhng đặc đim kinh tế ca TSCĐ trong quá trình s dng
li có nh hưởng quyết định, chi phi đặc đim tun hoàn và lưu chuyn vn c
định.
1.1.2 Đặc đim luân chuyn vn c định:
- Mt là: Vn c định tham gia nhiu vào chu kì sn xut kinh doanh sn
phm, điu này do đặc đim ca TSCĐ được s dng lâu dài, trong nhiu chu kì
sn xut quyết định.
- Hai là: Vn c định luân chuyn dn dn tng phn trong các chu kì sn
xut.
Khi tham gia vào quá trình sn xut, mt b phn vn c định được luân chuyn
và cu thành chi phí sn xut sn phm(dưới hình th c chi phí khu hao) tương
ng vi phn giá tr hao mòn ca TSCĐ.
Đề án môn hc
Nguyn Th Thu Giang Lp Q10-
K3
- Ba là: Sau nhiu chu kì sn xut vn c định mi hoàn thành mt vòng
luân chuyn.
Sau mi chu kì sn xut phn vn được luân chuyn vào giá tr sn phm dn dn
tăng lên, song phn vn đầu tư ban đầu vào TSCĐ li dn gim xung cho đến khi
TSCĐ hết thi gian s dng, giá tr ca nó được chuyn dch hết vào giá tr sn
phm đã sn xut thì vn c định mi hoàn thành mt vòng luân chuyn, để bo
toàn và phát trin ngun vn đã hình thành nên nó.
T nhng phân tích trên đây ta có th rút ra khái nim v vn c định như sau:
“Vn c định ca doanh nghip là mt b phn ca vn đầu tư ng trước v
TSCĐđặc đim ca nó là luân chuyn dn dn tưngf phn trong nhiu chu kì
sn xut và hoàn thành mt vòng tun hoàn khi TSCĐ hết thi gian s dng”.
1.1.3 Hình thc biu hin vn c định trong doanh nghip.
Do đặc đim ca vn c định và TSCĐ là tham gia vào nhiu chu kì sn
xut kinh doanh song vn gi nguyên hình thái vt cht và đặc tính s dng ban
đầu, giá tr còn li chuyn dch dn dn vào giá tr sn phm. Vì vy, vn c định
luôn biu hin dưới hai hình thái :hình thái hin vt và hình thái giá tr.
Vn c định biu hin dưới hình thái hin vt là hình thái vt cht c th
ca TSCĐ. Đó là nhng máy móc thiết b, nhà ca, vt kiến trúc, phương tin vn
ti, vt chuyn dn và công c qun lý trong doanh nghip.Vn c định biu hin
dưới hình thái giá tr là th hin mt lượng giá tr đã được đầu tư có liên quan trc
tiếp đến nhiu chu kì sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
1.2 Tài Sn C Định Doanh Nghip.
1.2.1 Khái nim TSCĐ :
Để tiến hành hot động sn xut kinh doanh,các doanh nghip phi có
ngun lc kinh tế như: sc lao động, đối tượng lao động và tư liu lao động. Xét
v thi gian hu dng và giá tr ban đầu, ngun lc kinh tế ca doanh nghip được
chia làm hai loi, đó là: TSCĐ và TSLĐ.
Đề án môn hc
Nguyn Th Thu Giang Lp Q10-
K3
TSCĐ là các ngun lc kinh tế có giá tr ban đầu ln và thi gian hu dng dài.
Theo chun mc kế toán Vit Nam ( chun mc 03,04-quyết định ca BT BTC s
149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001). Mt ngun lc ca doanh nghip được coi
là TSCĐ phi đủ 4 tiêu chun sau:
- Chc chn thu được li ích kinh tế trong tương lai t vic s dng tài sn đó.
- Nguyên giá tài sn phi được xác định mt cách đáng tin cy.
- Thi gian s dng ước tính trên mt năm.
- Có đủ tiêu chun giá tr theo quy định hin hành.
Đặc đim chung ca TSCĐ trong doanh nghip là tham gia vào nhiu chu kì
sn xut kinh doanh vi vai trò là các công c lao động; Trong quá trình s
dng, TSCĐ b hao mòn dn. Giá tr ca nó được chuyn dch tng phn
vào giá tr sn phm, b phn giá tr chuyn dch này cu thành mt yếu t
chi phí sn xut kinh doanh và hình thái vt cht ban đầu ca nó vn được
gi nguyên trong sut thi gian s dng.
T các ni dung trên có th đưa ra định nghĩa v TSCĐ :
“TSCĐ trong các doanh nghip là nhng tư liu lao động có giá tr ln, tham
gia nhiu chu kì sn xut, còn giá tr ca nó thì được chuyn dch tng phn
vào giá tr sn phm các chu kì sn xut.
1.2.2 Phân loi TSCĐ trong doanh nghip.
Theo hình thái biu hin kết hp tính cht đầu tư gm có:
- Tài sn c định hu hình.
- Tài sn c định vô hình.
- Tài sn c định thuê tài chính.
Theo quyn s hu ca TSCĐ gm có:
- Tài sn c định t có.
- Tài sn c định thuê ngoài.
Theo ngun hình thành ca TSCĐ ta có:
- TSCĐ hình thành bng ngun vn ch s hu.
Đề án môn hc
Nguyn Th Thu Giang Lp Q10-
K3
- TSCĐ hình thành bng ngun vn vay.
Căn c vào tính cht ca TSCĐ trong doanh nghip, gm có:
- TSCĐ dùng cho mc đích kinh doanh.
- TSCĐ dùng cho mc đích phúc li, s nghip, an ninh quc phòng.
- TSCĐ bo qun h, gi h, ct gi h nhà nước.
1.2.3 Khu hao TSCĐ .
a.Hao mòn TSCĐ :
Trong quá trình s dng TSCĐ b nh hưởng bi nhiu yếu t: nhit độ,
thi gian, cường độ s dng,tiến b khoa hc… nên TSCĐ b hao mòn dn đi.
Hao mòn TSCĐ bao gm:hao mòn hu hình và hao mòn vô hình.
- Hao mòn hu hình là s hao mòn v vt cht và giá tr ca TSCĐ trong
quá trình s dng. V mt vt cht, thì đó là s thay đổi trng thái vt lý ban đầu
ca các b phn, chi tiết TSCĐ dưới s tác động ca ma sát , ti trng, nhit
độ,hoá cht…để khôi phc li giá tr s dng cn tiến hành sa cha thay thế.V
mt giá tr, hao mòn hu hình là s gim dn giá tr TSCĐ cùng vi quá trình
chuyn dch dn tng phn vào giá tr thương mi và giá tr sn phm sn xut.
- Hao mòn vô hình: là s gim sút v giá tr trao đổi ca TSCĐ do nh
hưởng ca thiết b khoa hc kĩ thut. Bao gm có hao mòn loi 1, hao mòn loi 2,
hao mòn loi 3.
b.Khu hao TSCĐ .
Đểđắp giá tr TSCĐ b hao mòn trong quá trình sn xut kinh doanh,
doanh nghip phi chuyn dch dn dn giá tr hao mòn đó vào giá tr sn phm
sn xut trong kì gi là khu hao TSCĐ .
Khu hao TSCĐ là s biu hin bng tin phn giá tr hao mòn TSCĐ , vic
tính khu hao TSCĐ nhm thu hi li vn đầu tư trong mt thi gian nht định
để tái sn xut TSCĐ b hư hng phi thanh lý, loi b khi quá trình sn xut.
Có 4 phương pháp tính khu hao, bao gm: