Chương 1 Tng quan
Lun văn tt nghip Trang1
Chương 1:
TNG QUAN
1.1 Tng quan v cung cp đin:
1.1.1 Sơ lược:
Đin năng đang ngày càng đóng vai trò hết sc quan trng trong đời sng con
người chúng ta. Chính vì nhng ưu đim vượt tri ca nó so vi các nguân năng
lượng khác (như: d chuyn thành các dng năng lượng khác, d truyn ti đi xa, hiu
sut cao…) mà ngày nay đin năng được s dng hết sc rng rãi trong mi lĩnh vc,
t công nghip, dch v, … Cho đến phc v đời sng sinh hot hàng ngày ca mi
gia đình. Có thû nói rng ngày nay không mt quc gia nào trên thế gii không sn
xut và tiêu th đin năng, và trong tương lai thì nhu cu ca con người v ngun
năng lượng đặc bit này s vn tiếp tc tăng cao.
Trong nhng năm gn đây, nước ta đã đạt được nhng thành tu to ln trong
phát trin kinh tế, xã hi. S lượng các nhà máy công nghip, các hot động thương
mi, dch v,… gia tăng nhanh chóng, dn đến sn lượng đin sn xut và tiêu dùng
nước ta tăng lên đáng k và d báo s tiếp tc tăng nhanh trong nhng năm ti. Do đó
mà hin nay chúng ta đang rt cn đội ngũ nhng người am hiu v đin để làm công
tác thiết kế cũng như vn hành, ci to và sa cha lưới đin nói chung, trong đó có
khâu thiết kế h thng cung cp đin.
Cùng vơí xu thế hi nhp quc tế hin nay là vêc m rng quan h quc tế, ngày
càng có thêm nhiu nhà đâu tư nước ngi đến vi chúng ta. Do vy mà vn đề đặt ra là
chúng ta cn phi thiết kế các h thng cung cp đin mt cách có bài bn và đúng quy
cách, phù hp vi các tiêu chun k thut hin hành. Có như thế thì chúng ta mi co
th theo kp vi trinh độ ca các nước.
1.1.2 Nhng yêu cøu ch yếu khi thiết kế mt h thng cung cp đin:
Thiết kế h thng cung cp đin như mt tng th và la chn các phn t ca
h thng sao cho các phn t này đáp ng được các yêu cu k thut, vn hành an tn
và kinh tế. Trong đó mc tiêu chính là đảm bo cho h tiêu th luôn đủ đin năng vi
cht lượng nm trong phm vi cho phép.
Mt phương án cung cp đin được xem là hp lý khi th mãn đựơc các yêu cu
sau:
-Đảm bo độ tin cy cung cp đin cao tùy theo tính cht h tiêu th.
-Đảm bo an tn cho người và thiết b.
-Đảm bo cht lượng đin năng mà ch yếu là đảm bo độ lch và độ dao động
đin trong phm vi cho phép.
-Vn đầu tư nh, chi phí vn hành hàng năm thp.
-Thun tin cho công tác vn hành và sa chav.v…
Nhng yêu cu trên thường mâu thun nhau, nên người thiết kế cn phi cân
nhc, kết hp hài h tùy vào hn cnh c th.
Ngi ra, khi thiết kế cung cp đin cũng cn chú ý đến các yêu cu khác
như: Có điu kin thun li nếu có yêu cu phát trin ph ti sau này, rút ngn thi
gian xây dng v.v…
Chương 1 Tng quan
Lun văn tt nghip Trang2
1.1.3 Các bước thc hin thiết kế cung cp đin:
Sau đây là nhng bước chính để thc hin bn thiết kế k thut đối vi phương
án cung cp đin cho xí nghiêp:
1.Xác định ph ti tính tn ca tng phân xưởng và ca tn xí nghip để đánh giá
nhu cu và chn phương thc cung cp đin.
2.Xác định phương án v ngun đin.
3.Xác định cu trúc mng.
4.Chn thiết b.
5.Tính tn chng sét, ni đất chng sét và ni đất an tn.
6.Tính tn các ch tiêu kinh tế k thut c th đối vi mng lưới đin s thiết
kế(các tn tht, h sng sut, dung lượng bù v.v..).
1.2 Tng quan v công ty nha Tiên Tn
Trong nhng năm gn đây, ngành nha đã có nhng bước phát trin rt nhanh,
và tr thành mt trong nhng ngành công nghip mnh ca thành ph. Hàng lot các
nhà máy, công ty nha ra đời, trong đó có công ty nha Tiên Tn. Công ty nha Tiên
Tn co cơ s chính đường Quang Trung, qun Gò Vp, trên mt khu đất rng
7000m². Đây là mt trong nhng công ty nha có uy tín và quy mô cũng tương đối ln.
Sn phm ca công ty rt đa dng v chng loi cũng như mu mã. Sn phm ca
công ty không ch tiêu th trong nước mà còn xut khu sang nhiu nướùc trên thế gii.
Công ty có nhà máy sn xut chính đặt ti Gò Vp, gm có hai phân xưởng sn
xut và mt xưởng cơ khí.
- V đặc đim ph ti ca nhà máy sn xut có nhng nét chính như: Đa s các
thiết b đin đây là nhng động cơ KĐB rô to lng sóc, ch yếu là các động cơ 3
pha đin áp định mc là 380V, và mt s thiết b 1 pha đin áp định mc là 220V, các
phân xưởng SX và các văn phòng làm vic trong công ty được chiếu sáng bng đèn
hunh quang. Nhà máy được cp đin t ngun đin lưới quc gia, đin áp đầu vào
phía trung thế là 15 kV .Các dây dn được đặt trong ng cách đin đi ngm trong đất
nhm đảm bo tính m quan và an tn khi làm viô1
- Quy trình sn xut ca nhà máy gm có các công đon như sơ đồ khi sau:
Đầu vào nguyên liu
Keo PET
MÁY HP KEO
(Hp khô keo PET)
MÁY ÉP
(Eùp thành ng chai) PHÂN LOI SP
MÁY XAY
Cho ra SP
Phế phm
Chương 1 Tng quan
Lun văn tt nghip Trang3
H.1.1 Sơ đồ khi quy trình SX ca nhà máy nha Tiên Tn
Bng s liu v công sut đặt, s lượng các thiết b ca nhà máy cho trong
các bng (1.1), (1.2), (1.3).
Sơ đồ mt bng, sơ đồ b trí các thiết b tham kho các bn v s 1, 2, 3, 4.
Bng 1.1 Danh sách các thiết bxưởng A
Kí hiu Tên thiết b SL Pđm(kW) Uđm(V) cos Ksd Pđm*SL
1 Qut hút 6 9 380 0.8 0.6 54
2 Máy h
p
8 5 380 0.9 0.6 40
3 Máy é
p
1 37 380 0.85 0.7 37
4 Máy sy 6 10 380 0.85 0.7 60
5 Máy sy 2 15 380 0.9 0.7 30
6 Motor 10 7.5 380 0.70 0.6 75
7 Máy nén khí 1 4 380 0.7 0.6 4
8 Máy thi 4 4 380 0.7 0.65 16
9 Máy thi 2 3 380 0.65 0.65 6
10 Máy xay 1 33 380 0.8 0.5 33
11 Máy é
p
1 40 380 0.9 0.7 40
12 Máy làm sch 2 10 380 0.7 0.6 20
Tng 44 415
Bng 1.2 Danh sách các thiêùt bxưởng B
Kí hiu Tên thiết b SL Pđm(kW) Uđm(V) cos Ksd P
đm*SL
1 Qut hút 10 9 380 0.7 0.6 90
2 Máy hp 12 7.5 380 0.9 0.6 90
3 Máy é
p
2 45 380 0.85 0.7 90
4 Máy sy 6 10 380 0.85 0.7 60
5 Moto
r
10 7.5 380 0.7 0.6 75
6 Máy nén khí 1 5 380 0.7 0.6 5
7 Máy thi 6 4 380 0.75 0.65 24
8 Máy thi 5 3 380 0.65 0.65 15
MÁY THI
(Thi thành SP)
MÁY SY
(Sy mm ng chai)
Chương 1 Tng quan
Lun văn tt nghip Trang4
9 Máy xay 1 37 380 0.8 0.5 37
10 Máy làm sch 3 10 380 0.7 0.6 30
Tng cng 56 516
B
ng 1.3 Danh sách các thiết b xưởng C
Kí hiu Tên thiết b SL Pđm(KW) Uđm(V) cosp Ksd Pđm*SL
1 Máy ct 4 2.2 220 0.65 0.15 8.8
2 Qut lò
r
èn 2 1.5 220 0.65 0.2 3
3 B ngâm 1 5.5 380 0.7 0.3 5.5
4 Bàn th nghim 1 7.5 380 0.7 0.25 7.5
5 Máy mài đá 3 3 380 0.65 0.15 9
6 T sy 2 3.7 380 0.8 0.2 7.4
7 Máy mài thô 2 2.2 380 0.65 0.2 4.4
8 Máy phay 2 7.5 380 0.7 0.25 15
9 Khoan bàn 3 0.75 220 0.65 0.25 2.25
10 Máy mài t
r
òn 2 5.5 380 0.7 0.2 11
11 Khoan đứng 2 5.5 380 0.7 0.2 11
12 Máy tin 1 14 380 0.7 0.3 14
13 Máy tin 2 15 380 0.65 0.3 30
14 Máy sc 3 3 380 0.65 0.25 9
15 Máy co 3 1.5 220 0.8 0.25 4.5
16 Lò luyn khuôn 2 4 380 0.65 0.2 8
17 Qut lò đúc 4 1.5 220 0.65 0.2 6
Tng cng 39 156.35
Chương2 Xác định ph ti tính toán GVHD: Cô Nguyn Th Quang
Lun văn tt nghip Trang5 SVTH: T Minh Hin
Chương 2
XÁC ĐỊNH PH TI TÍNH TN CA NHÀ MÁY
2.1 Khái nim chung:
Khi thiết kế cung cp đin cho mt nhà máy, xí nghip, h tiêu th thì mt trong
nhng công vic rt quan trng mà ta phi làm đó là tiến hành xác định ph ti tính tn
cho nhà máy.
- Ph ti tính tn: Ph ti tính tn (PTTT) theo điu kin phát nóng (được gi tt
là ph ti tính tn) là ph ti gi thiết không đổi lâu dài ca các phn t trong h
thng cung cp đin tương đương vi ph ti thc tế biến đổi theo điu kin tác dng
nhit nng n nht. Nói cách khác, ph ti tính tn cũng làm dây dn phát nóng ti
nhit độ bng vi nhit độ ln nht do ph ti thc tế gây ra. Do vy, v phương din
phát nóng nếu ta chn các thiết b đin theo ph ti tính tn có th đảm bo an tn cho
các thiết b đó trong mi trng thái vn hành bình thường.
2.2 Mc đích xác định ph ti tính tn:
Xác định ph ti tính tn là mt công đon rt quan trng trong thiết kế cung cp
đin, nhm làm cơ s cho vic la chn dây dn và các thiết b ca lưới đin .
2.3 Phân nhóm ph ti
2.3.1 Các phương pháp phân nhóm ph ti:
Khi bt tay vào xác định PTTT thì công vic đầu tiên mà ta phi làm đó là phân
nhóm ph ti.Thông thường thì người ta s dng mt trong hai phương pháp sau:
- Phân nhóm theo dây chuyn sn xut và tính cht công vic:
Phương pháp này có ưu đim là đảm bo tính linh hot cao trong vn
hành cũng như bo trì, sa cha. Chng hn như khi nhà máy sn xut dưới công sut
thiết kế thì có th cho ngng làm vic mt vài dây chuyn mà không làm nh hưởng
đến hot động ca các dây chuyn khác, hoc khi bo trì, sa cha thì có th cho
ngng hot động ca tng dây chuyn riêng l,… Nhưng phương án này có nhược
đim sơ đồ phc tp, là chi phí lp đặt khá cao do có th các thiết b trong cùng mt
nhóm li không nm gn nhau cho nên dn đến tăng chi phí đầu tư v dây dn, ngi ra
thì đòi hi người thiết kế cn nm vng quy trình công ngh ca nhà máy.
-Phân nhóm theo v trí trên mt bng:
Phương pháp này có ưu đim là d thiết kế, thi công, chi phí lp đặt
thp. Nhưng cũng có nhược đim là kém tính linh hot khi vn hành sa cha so vi
phương pháp th nht.
Do vây mà tu vào điu kin thc tế mà người thiết kế la chon phương án
nào cho hp lý.
2.3.2 Phân chia nhóm ph ti cho các phân xưởng ca nhà máy nha Tiên Tn:
đây, chúng ta s la cho phương án phân nhóm theo phương pháp 1, tc phân
nhóm theo v trí trên mt bng.
Da vào sơ đồ b trí trên mt bng, và s lượng ca các thiết b tiêu th đin,
chúng ta s phân thành các nhóm như sau:
Xưởng A phân làm 4 nhóm