Lc cơ bn
Lc cơ bn là các loi lc ca t nhiên mà tt c mi lc, khi xét chi tiết, đều quy v các
loi lc này.
Trong cơ hc c đin, lc cơ bn là các lc không bao gi biến mt dưới phép biến đổi h
quy chiếu. Trong cơ hc c đin cũng tn ti lc quán tính không th quy v các lc cơ
bn. Tuy nhiên loi lc này được coi là "lc o", do luôn tìm được h quy chiếu mà lc
này biến mt (gi là h quy chiếu quán tính).
Mô hình vt lý hin đại cho thy có bn loi lc cơ bn trong t nhiên: lc hp dn, lc
đin t, lc tương tác mnhlc tương tác yếu.
Trong cuc sng hng ngày, các lc mà chúng ta hay bt gp đều ch yếu có ngun gc
t lc đin t; ngoi tr lc hp dn t Trái Đất. Ví d như các lc khi có va chm cơ hc
gia các vt th thông dng đều quy v lc tương tác gia các phân t hay nguyên t, c
thlc đin t gia ht nhânelectron ca chúng. Lc cơ hc này bao gm phn lc
gia các vt rn, lc đẩy Acsimét trong các cht lngcht khí, lc ma sát gia các b
mt, lc nâng cánh máy bay trong khí động lc hc, sc căng b mt hay các lc đin t
th hin mc độ phân t. Các phn ng hóa hc cũng được điu khin bi lc đin t,
như khi chúng to ra lc đẩy trong động cơ đốt trong. Các đồ đin, như động cơ đin,
hin nhiên s dng theo phương thc trc tiếp lc đin t.
Lc hp dn
Lc hp dn là lc yếu nht trong bn lc cơ bn ca t nhiên, hình thành thang đo ln,
hay thang thiên văn hc. Lc hp dn gia hai vt có khi lượng là m1m2, có kích
thước rt nh so vi khong cách, r, gia chúng, được tính theo định lut vn vt hp dn
Newton:
vi G 6,67 x 10-11 N m2/kg2được gi là hng s hp dn.
Lc hp dn luôn luôn là lc hút và xy ra đường ni tâm ca 2 vt vi nhau. Lc hp
dn ca hai vt có độ ln bng nhau nhưng ngược hướng nhau, tuân theo đúng định lut
th 3 ca Newton. Theo các nhà vt lý ht thì có mt ht mang tên là graviton, hay ht
truyn tương tác ca lc hp dn.
Lc hp dn có dng gn ging vi lc Coulomb áp dng cho các đin tích, vì chúng đều
tuân theo lut nghch đảo bình phương khong cách. Điu này đã gi ra cho Albert
Einstein nhng ý tưởng đầu tiên v vic thng nht lc hp dn và lc đin t; tuy nhiên
kết qu đã không thành công. V sau, thp niên 1960, người ta đã thng nht được 3
lc còn li, được biu din trong đin-yếu thng nht (electroweak unification), đây là
s kết hp ca lc đin t, lc tương tác mnh và lc tương tác yếu vào làm mt.
Ngày nay, các nhà vt lý nhn thy rng lc hp dn và lc đin t có mt đim chung và
c hai đều xut hin bi s có mt ca các ht truyn tương tác vi khi lượng bng 0.
Điu này m nhng hướng nghiên cu mi để thng nht 4 lc ca t nhiên vào mt
dng duy nht.
Lc đin t
Lc đin t là mt trong bn lc cơ bn ca t nhiên. Nó cũng là s kết hp ca lc đin
(còn gi là lc Coulomb vi các đin tích đim đứng yên) và lc t (sinh ra bi các ht
mang đin tích khi di chuyn). V cơ bn, c lc đin và lc t đều được miêu t dưới
dng mt lc truyn vi s có mt ca ht truyn tương tác là quang t.
Quá trình lượng t hóa lc đin t được miêu t trong thuyết đin động lc hc lượng t,
hay còn gi là thuyết QED. Lc đin t là mt lc có biên độ vô hn, nó tuân th theo
lut nghch đảo bình phương khong cách ging như lc hp dn.
Lc đin t tn ti gia các ht mang đin tích như electron hay quark, và có độ ln
khong 1042 ln so vi lc hp dn. Có hai loi đin tích là đin tích âm và đin tích
dương, hai ht cùng đin tích s đẩy nhau và ngược đin tích s hút nhau. Trái đất, mt
tri, các hành tinh... cha cùng mt lượng ht đin tích âm và đin tích dương, do đó
chúng trung hoà và không có lc đin t.
Lc đin t gia electron và proton là lý do để cho electron nm trên qu đạo ca ht
nhân.
Lc tương tác mnh
Lc tương tác mnh là mt trong bn lc cơ bn ca t nhiên. Lc này gi các thành
phn ca ht nhân ca nguyên t li vi nhau, chng li lc đẩy rt ln gia các proton.
Lc này được chia làm hai thành phn, lc mnh cơ bn và lc mnh dư. Lc tương tác
mnh nh hưởng bi các ht quark, phn quarkgluon, cũng như các boson truyn
tương tác ca chúng. Thành phn cơ bn gi các quark li vi nhau để hình thành các
hadron như proton và neutron. Thành phn dư gi các hadron li trong ht nhân ca mt
nguyên t. đây còn có mt ht gián tiếp là bosonic hadron, hay còn gi là meson.
Theo thuyết sc động lc hc lượng t, mi quark mang trong mình đin tích màu, mt
trong 3 dng "đỏ", "xanh lam" hoc "xanh lơ". Đó ch là nhng tên, hoàn toàn không liên
h gì vi màu thc tế. Đối quark là các ht như "đối đỏ", "đối xanh lam", "đối xanh lơ".
Cùng màu đẩy nhau, trái màu hút nhau. Lc hút gia ht màu và ht đối màu ca nó là rt
mnh. Các ht ch tn ti nếu như tng màu ca chúng là trung hòa, nghĩa là chúng có th
hoc được kết hp vi đối đỏ, đối xanh lam và đối xanh lơ như trong các ht baryon,
proton và neutron, hoc mt quark và mt đối quark ca nó có s tương ng đối màu
(như ht meson).
Lc tương tác mnh xy ra gia hai quark là nh mt ht trao đổi có tên là gluon.
Nguyên lý hot động ca ht gluon có th hiu như trái bòng bàn, và hai quark là hai vn
động viên. Hai ht quark càng ra xa thì lc tương tác gia chúng càng ln, nhưng khi
chúng gn xát nhau, thì lc tương tác này bng 0. Có 8 loi gluon khác nhau, mi loi
mang mt màu đin tích và mt đối màu đin tích (có 3 loi màu, nhưng do có s trung
hòa ging như đỏ + xanh + vàng = trng ngoài t nhiên, nên ch có 8 t hp màu gia
chúng).
Mi mt cp tương tác ca quark, chúng luôn luôn thay đổi màu, nhưng tng màu đin
tích ca chúng được bo toàn. Nếu mt quark đỏ b hút bi mt quark xanh lam trong
mt baryon, mt gluon mang đối xanh lam và đỏ được gii phóng t quark đỏ và hp th
bi quark xanh lam, và kết qu, quark đầu tiên chuyn sang quark xanh lam và quark th
hai chuyn sang quark đỏ (tng màu đin tích vn là xanh lam + đỏ). Nếu mt quark xanh
lơ và mt đối xanh lơ quark tuơng tác vi nhau trong mt meson, mt gulon mang, ví d
như đối đỏ và xanh lơ s được gii phóng bi quark xanh lơ và hp th bi mt đối xanh
lơ quark, và kết qu, quark xanh lơ chuyn sang màu đỏđối xanh lơ đối quark chuyn
sang màu đỏ (tng màu đin tích vn là 0). Hai quark xanh lam đẩy nhau và trao đổi mt
gluon mang đin tích màu xanh lam và đối xanh lam, các quark vn d nguyên đin tích
màu xanh lam.
Hin tượng không th tách ri các quark xa nhau gi là hin tượng giam hãm
(confinement). Có mt gi thuyết rng các quark gn nhau s không tn ti lc tương tác
mnh và tr thành t do, gi thuyết này còn gi là s t do tim cn và có th được gii
thích bng nguyên lý qu bóng bàn như trên.
Lc tương tác yếu
Lc tương tác yếu xy ra mi ht cơ bn tr các ht proton và gluons, đó có s trao
đổi ca các ht truyn tương tác là vector W bosonZ boson.
Lc tương tác yếu xy ra mt biên độ rt ngn, bi vì khi lượng ca nhng ht W
boson và Z boson vào khong 80 GeV, nguyên lý bt định bc chế chúng trong mt
khong không là 10 18 m, kích thước này ch nh bng 0,1% so vi đường kính ca
proton. Trong điu kin bình thường, các hiu ng ca chúng là rt nh. Có mt s định
lut bo toàn hp l vi lc tương tác mnhlc đin t, nhưng li b phá v bi lc
tương tác yếu. Mc du có biên độ và hiu xut thp, nhưng lc tương tác yếu li có mt
vai trò quan trng trong vic hp thành thế gii mà trong ta quan sát.
Lc tương tác yếu chuyn đổi mt hương quark sang mt hương khác. Nó có v trí quan
trng trong cu trúc vũ tr ca chúng ta, bi vì:
Mt tri s không chiếu sáng nếu không có lc tương tác yếu bi vì s chuyn đổi
t proton sang neutron, đó deuterium, nguyên t đồng v ca hidro được to ra
và to ra phn ng hidro, vi ngun năng lượng gii phóng cc ln.
Là cn thiết cho vic to nên khi lượng rt ln ca ht nhân.
Vic khám phá ra vector boson W và Z vào năm 1983 đã là mt bng chng xác thc ng
h lý thuyết gp lc tương tác yếu và lc đin t vào mt thđin - yếu thng nht.