Lc ly tâm
Lc ly tâm là mt lc quán tính xut hin trên mi vt nm yên trong h quy chiếu quay
so vi mt h quy chiếu quán tính. Nó là h qu ca trường gia tc, xut hin trong h
quy chiếu phi quán tính mà trong trường hp này là h quy chiếu quay. Cũng có th hiu
lc li tâm là phn lc ca lc hướng tâm tác động vào vt đang chuyn động theo mt
đường cong (thành phn lc vuông góc vi vn tc và làm đổi hướng vn tc), để gi cho
vt nm cân bng trong h quy chiếu quay.
Chúng ta cm thy lc này khi ngi trong xe ô-tô đang đổi hướng, hay chơi trò cm giác
mnh như xe lao tc độ công viên. Lc này được ng dng để to nên mt trường gia
tc giúp phân loi các thành phn trong hn hp vt cht, như máy phân tích ly tâm hay
để vt qun áo trong máy git.
Trong h quy chiếu quán tính, khi không có lc gì tác động vào các vt th, chúng gi
chuyn động thng đều, theo định lut 1 Newton. Tuy nhiên chuyn động thng đều này
lch vi chuyn động quay ca h quy chiếu quay. Ví d v mt người ngi trong xe ô-tô
đang đổi hướng: nếu không có lc ma sát gia người và ghế, người s tiếp tc đi thng,
còn ô-tô và ghế đổi hướng. Người b dch chuyn, mt cách tương đối, lch khi ghế.
Nhìn trong h quy chiếu quay, các vt th, vn chuyn động thng đều trong h quy chiếu
quán tính, b đẩy ra theo phương xuyên tâm quay. Lc đẩy vt th ra, quan sát trong h
quy chiếu này, chính là lc ly tâm.
Công thc
H quy chiếu quay so vi h quy chiếu quán tính là mt dng ca h quy chiếu phi quán
tính, vì chuyn động ca h quy chiếu này không thng đều. Mi đim trong h quy chiếu
quay vi vn tc góc không đổi w quanh mt tâm c định so vi h quy chiếu quán tính.
Véctơ vn tc ti đim cách tâm quay bán kính r s luôn tiếp tuyến vi qu đạo tròn ca
đim quanh tâm quay, và hướng theo chiu quay. Do sau khi quay hết mt góc 2π, đim
hoàn thành mt qu đạo là đường trònchu vi dài 2πr, độ ln không đổi ca véctơ vn
tc là wr.
v(t) = {vx(t), vy(t), vz(t)}
Vi:
vz(t) = 0
vx(t) = wrcos(wt)
vy(t) = wrsin(wt)
Nếu ly trc z song song vi trc quay; trc x vuông góc vi trc quay và theo phương
ni t tâm quay đến đim đang xét vào lúc t = 0; trc y vuông góc vi hai trc còn li.
Như vy ti mt thi đim bt k, gia tc ca đim cách tâm r là:
a(t) = d v(t)/dt
{ax(t), ay(t), az(t)} = {dvx(t)/dt, dvy(t)/dt, dvz(t)/dt}
Hay:
az(t) = 0
ax(t) = -w2rsin(wt)
ay(t) = w2rcos(wt)
Như vy véctơ gia tc cũng quay tròn vi vn tc góc w, luôn vuông góc vi véc tơ vn
tc, theo phương luôn hướng vào tâm quay. Nó có độ ln t l vi bình phương w và vi
khong cách r. Gia tc trong công thc trên là gia tc ly tâm, cũng có th biu din bng
biu thc:
a = w × (w × r)
vi wvéc tơ vn tc góc ca chuyn động quay ca h; r là véc tơ v trí t tâm quay
đến đim đang xét gia tc ly tâm; × là phép nhân véc tơ.
Lc quán tính lên vt có khi lượng m ti đim cách tâm quay r là:
F(t) = - m a(t)
F = -m ω × (ω × r)
vi mkhi lượng vt th.
Độ ln ca lc là |F| = mw2r
Còn phương ca lc luôn ngược chiếu vi gia tc nghĩa là luôn theo phương ly tâm. Như
vy độ ln ca lc li tâm t l thun vi bình phương ca vn tc góc, và vi bán kính
quay.
Cũng có th liên h vi tc độ thng thay cho tc độ góc : |F| = m |v|2 / |r|
Như vy, độ ln ca lc li tâm t l thun vi khi lượng ca vt chuyn động, vi bình
phương ca tc độ thng, và t l nghch vi bán kính ca đường cong. Phương ca lc li
tâm là đường thng ni tâm ca đường cong vi trng tâm ca vt chuyn động, và chiu
là t tâm ca đường cong ra phía ngoài.
Công thc trên đúng cho vt th đứng yên trong h quy chiếu quay. Nếu vt th di
chuyn trong h quy chiếu quay, lc quán tính mà vt nhn được slc Coriolis.
ng dng
Máy điu tc ly tâm, mt ng dng c đin ca lc ly tâm
H quy chiếu quay giúp chúng ta có th to ra trường gia tc nhân to vi độ ln điu
khin được bng tc độ quay và khong cách ti tâm quay. Trường gia tc nhân to có
th được ng dng các trm vũ tr, như trm vũ tr quc tế, to ra mt môi trường giúp
phi hành gia có cm giác v trng lượng biu kiến, như môi trường sng quen thuc trên
Trái Đất. Kh năng điu khin cm giác v trng lượng biu kiến ca trường gia tc ly
tâm cũng được ng dng trong các trò chơi cm giác mnh như xe lao tc độ.
Trong trường gia tc, vt có khi lượng riêng thp có xu hướng ni lên trên các vt có
khi lượng riêng ln hơn; giúp phân tích các vt cht thành nhiu thành phn. Đây là ng
dng trong máy phân tích ly tâm. Trường gia tc ly tâm mnh trong máy git giúp vt
khô qun áo khi trng vt quay nhanh.
Mt ng dng kinh đin ca lc ty tâm trong cơ khíb điu tc ly tâm. Khi tc độ
quay ca động cơ tăng, các qu nng (miêu t trong hình v) chu lc ly tâm ln hơn,
văng xa ra hơn và khép li đường ng nhiên liu ca động cơ (hoc, mt cách tng quát,
gim ngun năng lượng cho động cơ); điu này dn đến tc độ động cơ gim li. Khi tc
độ động cơ xung thp, lc ly tâm lên các qu nng gim, các qu nng b trng lc kéo
xung và m rng đường ng nhiên liu; điu này làm tc độ động cơ tăng tr li. Đây là
mt ví d ca hoàn ngược âm, giúp điu tiết và gi tc độ quay ca động cơ n định. Lc
ly tâm cũng được dùng trong b ly hp t động ca mt s xe máy hay ô tô. Khi tc độ
quay ca động cơ đạt đến ngưỡng thích hp, lc ly tâm lên các qu nng trong b ly hp
s đủ ln đến khép cht các tiếp xúc và chuyn b ly hp sang trng thái truyn lc khiến
xe chuyn bánh. Khi tc độ động cơ dưới ngưỡng, lc ly tâm không đủ ln và b ly hp
ngt lc truyn, giúp xe đứng ti ch nhưng động cơ vn n máy.