0
MC LC
Trang
I/ Li m đu
1
II/ Ni dung chính
2
A. Cơ s lý lun
2
1. Khái nim chung v tư bn
2
a. S chuyn hoá ca tin thành tư bn
2
b. Quá trình sn xut ra GTTD
5
c. Khái nim tư bn
5
2. Tun hoàn và chu chuyn tư bn
7
a. Tun hoàn tư bn ba hình thc vn động ca tư bn
7
b. Chu chuyn ca tư bn
12
B. ý nghĩa thc tin rút ra khi chuyn ......................................
20
1. Cơ chế th trưng
20
2. Vai trò qun lý ca nhà nưc trong nn kinh tế th trường
21
3. S hot đng ca các doanh nghip Vit Nam khi chuyn sang
nn kinh tế th trưng
24
a. Tình hình sn xut kinh doanh ca các doanh nghip
24
b. Vn đề v vn doanh nghip nước ta hin nay
30
4. Thc trng vic qun lý doanh nghip nưc ta trong nn kinh tế
th trường
33
5. Các gii pháp nâng cao hiu qu qun lý doanh nghip
36
III/ Kết lun
38
Tài liu tham kho
39
1
I. LI M ĐẦU
Để hiu thêm v tư bn chúng ta tìm hiu lý thuyết tun hoàn và chu
chuyn tư bn. Lý thuyết này là lý thuyết vn động ca tư bn. Tư bn luôn
vn động qua 3 giai đon khác nhau và mi mt giai đon đó thì nó th hin
các chc năng và hình thc khác nhau. Quá trình vn động ca tư bn là quá
trình vn động không ngng din ra thường xuyên và lp đi lp li.
Lý thuyết tun hoàn và chu chuyn ca tư bn có ý nghĩa rt to ln đối
vi vic qun lý doanh nghip ca nưc ta hin nay. Chúng ta đi t mt cơ
chế qun lý quan liêu bao cp sang cơ chế qun lý mi đó là cơ chế kinh tế th
trưng, chúng ta không tránh khi nhng vướng mc, nhng sai phm. Do đó,
chúng ta rt cn mt cơ s lý lun để định hưng. Lý thuyết tun hoàn và chu
chuyn tư bn rt cn thiết đi vi vn đề qun lý doanh nghip ca nước ta
hin nay. Vì vy chúng ta phi nghiên cu nó tht k, tht tt để ng dng
vào thc trng ca chúng ta.
Hc thuyết ca Máct tun hoàn và chu chuyn tư bn và s vn dng nó
vào nn kinh tế nước ta cho đề án Kinh tế chính tr.
Bài viết này không tránh khi nhng thiếu sót, sai lm em mong thy và
các bn đóng góp sa cha.
Em xin chân thành cm ơn thy Nguyn Tiến Long đã giúp đỡ em hoàn
thành đề án.
2
II. NI DUNG CHÍNH
A/ Cơ s lý lun
1. Khái quát chung v tư bn
a. S chuyn hoá ca tin thành tư bn.
a.1) Công thc chung ca tư bn
Mi tư bn lúc đầu đều biu hin dưi hình thái mt s tin nht định.
Nhưng bn thân tin không phi là tư bn. Tin ch biến thành tư bn trong
nhng điu kin nht định, khi chúng được s dng để bóc lt lao động ca
người khác.
Tin t được biu hin hai dng. Tin vi tư cách là tin và tin vi tư
cách là tư bn, lúc đầu hai dng này ch khác nhau v hình thc lưu thông.
Khi tin biu hin dưi dng tin t thì nó dùng để mua hàng hoá, nó là
phương tin gin đơn ca lưu thông hàng hoá và vn đng theo công thc
hàng - tin - hàng (H - T - H) đó là s chuyn hoá ca hàng hoá thành tin t
và tin t li chuyn thành hàng. Còn tin dưới dng tư bn thì vn đng
theo chuyn hoá ngưc li ca hàng thành tin. Mc đích ca lưu thông hàng
hoá gin đơn là mang li giá tr s dng, còn mc đích ca lưu thông tin t
vi tư cách là tư bn không phi là giá tr s dng mà là giá tr, hơn na đó là
giá tr tăng thêm. S tin thu li ca quá trình lưu thông tin t là ln hơn s
tin ban đầu, s tin ln hơn đó gi là giá tr thng dư. Vy tư bn là giá tr
mang li giá tr thng dư. Công thc lưu thông ca tin t không còn là : (T -
H - H) mà phi là (T - H - T), trong đó T = T + DT (DT: là giá tr thng dư,
C.Mác gi T - H - T là công thc chung ca tư bn.
a.2)Mâu thun chung ca tư bn.
Khi đưa tin vào lưu thông, s tin tr v tay người ch sau khi kết thúc
quá trình lưu thông tăng thêm mt giá tr là DT. Vy có phi do lưu thông đã
làm tăng thêm lượng tin đó hay không?
Theo các nhà kinh tế hc tư sn thì giá tr tăng thêm đó là do lưu thông
to ra. Điu này không có căn c.
3
Tht vy, nếu hàng hoá trao đổi ngang giá thì ch có s thay đổi hình thái
ca giá tr còn tng s giá tr cũng như phn thuc v mi bên trao đổi thì
trưc sau cũng không thay đổi. V mt giá tr s dng hai bên cùng có li còn
v mt giá tr thì c hai bên cùng không có li. Như vy trao đổi ngang giá thì
không ai thu đưc li t lưu thông mt lượng giá tr ln đã b ra. Còn trong
trưng hp trao đổi không ngang giá, thì ngưi bán có hàng bán vi giá cao
hơn giá tr. Khi ngưi bán đưc li t vic bán hàng mt lưng giá tr thì
người mua phi mt đi cũng mt lượng giá tr như vy. Khi người mua phi
mt đi cũng mt lưng giá tr như vy. Khi ngưi bán hàng vi giá c thp
hơn giá tr thì người bán phi mt đi mt lượng giá tr có ngược li người mua
s đưc li mt lượng như vy. đây cũng hình thành nên giá tr thng dư.
Nhưng ta thy giá tr thng dư đây là do thương nhân mua r bán đắt mà có,
điu này có th gii thích được s làm giàu ca mt b phn thương nhân ch
không gii thích đưc s làm giàu ca c mt giai cp tư bn. Vì tng giá tr
trưc và sau trao đổi là không thay đổi. Theo C.Mác giai cp các nhà tư bn là
không làm giàu trên lưng ca giai cp mình.
Do đó dù khi trao đổi ngang giá hay không ngang giá thì cũng không to
ra giá tr thng dư. Lưu thông hàng hoá không to ra giá tr thng dư.
Như vy, liu giá tr thng dư có phát sinh ngoài lưu thông được không?
Thc tế người sn xut hàng hoá không th biến tin ca mình thành tư bn
nếu không tiếp xúc vi lưu thông.
Vy tư bn không th xut hin tư lưu thông và cũng không th xut
hin bên ngoài lưu thông nó phi xut hin trong lưu thông và đng thi
không phi trong lưu thông. Đó là mâu thun ca công thc chung ca tư
bn. T đó ta có kết lun.
+ Phi ly nhng quy lut ni ti ca lưu thông hàng hoá làm cơ s để
gii thích s chuyn hoá ca tin thành tư bn, tc là ly vic trao đổi ngang
giá làm đim xut phát.
+ S chuyn hoá người có thành nhà tư bn phi tiến hành trong phm vi
lưu thông và đng thi li không phi trong lưu thông.
a.3) Hàng hoá sc lao động.
4
Khi biến đổi giá tr ca tin cn chuyn hoá thành tư bn không th xy
ra ti chính bn thân ca s tin y mà ch có th xy ra t hàng hoá mua vào
(T - H). Hàng hoá đó không th nào là mt loi hàng hoá thông thưng mà nó
phi là mt th hàng hoá đc bit, mà giá s dng ca nó có đc tính sinh ra
giá tr. Th hàng hoá đặc bit đó chính là hàng hoá sc lao đng mà các nhà
tư bn tìm thy nó trên th trưng.
* Điu kin để biến sc lao động thành hàng hoá.
Sc lao động là toàn b th lc và trí lc trong cơ th con ngưi, th lc
là trí lc mà người đó đem ra vn dng trong quá trình sn xut ra mt giá tr
s dng.
Sc lao động là rt cn thiết, nó là điu kin cn thiết để sn xut. Sc
lao động ch biến thành hàng hoá trong điu kin lch s nht định.
Mt là, ngưi lao động t do v thân th. Sc lao động ch xut hin trên
th trưng như mt hàng hoá nếu nó do bn thân con ngưi có sc lao động
đưa ra bán.
Hai là, người lao đng b tước đot hết tư liu sn xut, ch trong điu
kin y ngưi lao động mi bán sc lao động ca mình. Vì không còn cách
nào khác để sinh sng.
S tn ti ca hai điu kin trên có tính cht quyết định để sc lao động
tr thành hàng hoá và khi sc lao động tr thành hàng hoá nó là điu kin lch
s nht định.
Mt là, người lao động t do v thân th. Sc lao động ch xut hin
trên th trưng như mt hàng hoá nếu nó do bn thân con người có sc lao
động đưa ra bán.
Hai là, người lao đng b tước đot hết tư liu sn xut, ch trong điu
kin y ngưi lao động mi bán sc lao đng ca mình, vì không còn cách
nào khác để sinh sng.
S tn ti ca hai điu kin trên có tính cht quyết định để sc lao động
tr thành hàng hoá và khi sc lao đng tr thành hàng hoá nó là điu kin
quyết định để tin biến thành tư bn.