Bài 1
S HÌNH THÀNH VÀ NG DNG CA
NGÀNH KHOA HC H THNG THÔNG TIN ĐỊA LÝ
Trong bài này gii thiu v quá trình hình thành ngành khoa hc này và nhng ng
dng ca nó.
1.1. Gii thiu bn đồ
Thông tin địa lý th hin trước hết dng bn đồ. Các bn đồ đầu tiên được phác
tho để mô t v trí, bn đồ địa hình th hin các nét chính v cnh quan như sông
ngòi, đường, làng bn, rng cây... Chúng thường bao gm địa hình vi các ký hiu
đim riêng bit và đường contour. Các bn đồ này thích hp cho mc đích chung
hoc cho quân đội. Các kiu bn đồ cung cp thông tin v tng vn đề như địa cht,
phân vùng lãnh th, t l tht nghip được gi là các bn đồ chuyên đề.
1.2. Nhng bt tin ca bn đồ in trên giy
Trong quá trình s dng bn đồ giy, nhng khuyết đim được ghi nhn như
sau:
Bn đồ xây dng vi giá đắt và chi phí nhiu thi gian.
Lượng thông tin hn chế, nếu bn đồ cha nhiu thông tin thì rt khó đọc.
Không th cp nht thông tin theo thi gian.
Bn đồ ch cho các tài liu định tính, không th phân tích định lượng các d
liu trên bn đồ.
Không th phân tích nhiu tp hp d liu không gian t các bn đồ khác
nhau (như đất, sườn dc và lp ph thc vt để đánh giá mc độ xâm thc).
Hin nay, nhu cu các tài liu s dng nhanh, có th cung cp thông tin cp nht
và chính xác cho các mc đích đặc bit. Do vy, bn đồ truyn thng không còn thun
tin na.
1
1.3. Ra đời HTTTĐL
Vào nhng năm 1960, mt s người đã có ý tưởng mô hình hóa không gian lưu
tr vào máy tính, đó là mt bn đồ đơn gin có th mã hóa, lưu tr trong máy tính,
sa cha khi cn thiết, có th hin th trên màn hình và in ra giy. Thi gian đầu, bn
đồ đin toán (computer cartography) th hin nhng đim, các đường thng (vector)
và ch (text). Các đồ th phc tp có th được xây dng t nhng yếu t này. Ví d;
nhng đường không theo qui lut như sông, b bin s được to ra liên tiếp t các
yếu t vector nh.
Các nhà nghiên cu đã nhn thy rng nhiu vn đề địa lý đòi hi thu thp và
phân tích mt khi lượng ln thông tin không phi bn đồ. Ví d:
Điu tra dân s yêu cu d liu v người, h gia đình.
ng dng địa chính yêu cu thông tin v quyn s hu đất…
Vào lúc này thut ng Bn đồ máy tính được thay thế bi thut ng HTTTĐL.
HTTTĐL đầu tiên xut hin vào năm 1964 thuc d án “Rehabilitation and
Development Agency Program” ca chính ph Canada. Cơ quan “H thng thông tin
địa lý Canada-CGIS” đã thiết kế để phân tích, kim kê đất nhm tr giúp cho chính
ph trong vic s dng đất nông nghip. Dán CGIS hoàn thin vào năm 1971 và
phn mm vn s dng ti ngày nay. D án CGIS gm nhiu ý tưởng sáng to mà
đã được phát trin trong nhng phn mm sau này.
Gia nhng năm 60 và 70, HTTTĐL phát trin ch yếu trong Chính ph và các
phòng thí nghim.
Năm 1964, Ông Howard Fisher thành lp “Phòng thí nghim đồ ha máy tính
Harvard” phòng dn đầu v các công ngh mi. Phòng thí nghim Harvard đã to ra
mt lot các ng dng chính HTTTĐL bao gm: SYMAP (Synagraphic Mapping
System), CALFORM, SYMVU, GRID, POLYVRT, và ODYSSEY. ODYSSEY là mô
hình đầu tiên vector HTTTĐL và nó tr thành chun cho các phn mm thương
phm.
H thng bn đồ t động đã được phát trin bi (CIA) trong cui nhng năm 1960s.
D án này to ra “Ngân hàng d liu Thế gii ca CIA”, thu thp thông tin đường b
bin, con sông, ranh gii hành chính và phn mm trn gói CAM to ra nhng bn
đồ nhng t l khác nhau t d liu này. Đây là mt h thng CSDL bn đồ đầu tiên
trên Thế gii.
2
Hai công trình có giá tr khác là H thông tin s dng đất New york (1967) và h
thng tin qun lý đất Minnesota (1969).
Năm 1969, Jack Dangermond, mt người trong nhóm nghiên cu ti phòng thí
nghim Harvard trong b phn đồ ha máy tính, đồng sáng lp (ESRI) cùng vi v
Laura. ESRI trong ít năm vượt tri trong th trường HTTTĐL và to ra các sn phm
phn mm ArcInfo và ArcView.
Hi ngh HTTTĐL đầu tiên vào 1970 t chc bi Roger Tomlinson (CGIS) và Duane
Marble (giáo sư ti Northwestern University).
Trong nhng năm 1980s và 1990s, nhiu ng dng được phát trin là nhng gói
phn mm phát trin bi các công ty tư nhân như: ArcInfo, ArcView, MapInfo,
SPANS GIS, PAMAP GIS, INTERGRAPH, và SMALLWORLD. Và rt nhiu ng dng
đã chuyn t h máy ln vào s dng trong máy tính cá nhân (PC).
Ngày nay, HTTTĐL vi phn cng và phn mm đồ ha hin đại có sc mnh trong
hin th thế gii thc, các k thut 3D th hin cnh quan, hình nh động th hin s
thay đổi theo thi gian.
1.4. Nhng ng dng ca HTTTĐL
Môi trường
Trong lĩnh vc môi trường s dng HTTTĐL cho nhiu ng dng khác nhau t kim
đơn gin, cht vn ti phân tích chng lp bn đồ, đưa ra quyết định. Các ng
dng chính bao gm:
Mô hình hóa rng
Mô hình hóa khí/nước
Quan trc môi trường
Thành lp bn đồ phân vùng nhy cm môi trường
Phân tích v mi tương tác gia s thay đổi kinh tế, khí hu, thy văn địa cht.
Phân tích tác động môi trường
Chn v trí chôn lp cht thi
Giám sát s thay đổi môi trường theo thi gian
D liu đin hình cho đầu vào nhng ng dng này bao gm: độ cao địa hình, lp ph
rng, cht lượng lp ph đất, lp ph địa cht-thy văn. Mt s trường hp ng dng
HTTTĐL trong nghiên cu môi trường là s xem xét cân đối gia phát trin kinh tế
nhng nhng điu kin v môi trường.
3
Cơ s h tng và nhng tin ích
Nhng k thut HTTTĐL cũng được áp dng rng rãi trong vic thành lp các d án và
qun lý các tin ích công cng. Các cơ quan qun lý cơ s h tng và tin ích công
cng tìm thy HTTTĐL nhng công c mnh m để lp d án, ra quyết định, phc v
khách hàng, nhng yêu cu cn điu chnh, và hin th máy tính. Nhng ng dng đin
hình bao gm nhng dch v:
Đin lc
Khí đốt
Nước
Thoát nước
Truyn thông
Đường xá
Hiu qu truyn sóng TV/FM
Nhng phân tích mi nguy him, ri ro
Tình hung nguy kch và dch v khn cp.
Nhng d liu đầu vào cho nhng ng dng này bao gm:
Mng đường ph,
D liu địa hình,
D liu v nhân khu,
Ranh gii hành chính các cp.
Kinh doanh và bán hàng
HTTTĐL s dng trong kinh doanh và bán hàng hiu qu nht trong mt s lĩnh vc
bao gm:
V trí có kh năng cnh tranh.
Cung cp phân loi nhng mi nguy.
Tr giúp qun lý ri ro trong công ty bo him.
Ti ưu tuyến vn chuyn và phân phi.
Gán địa ch và tìm kiếm v trí.
Nhng d liu đầu vào trong nhng ng dng này bao gm:
Mng đường ph.
Địa ch đường ph.
H sơ khách hàng.
Nhng tài liu kinh tế-xã hi.
Bn đồ máy tính
Sphát trin máy tính tr giúp bn đồ đã phát trin mnh độc lp vi phát trin vector-
da trên HTTTĐL. Vi tr giúp HTTTĐL, qun lý nhng mnh bn đồ theo t rt thun
4
li, nhng k thut chng lp các chuyên đề thông tin bn đồ, nhng phép chiếu bn đồ
vv… giúp cp nht CSDL địa lý d dàng để to nhng bn đồ mi.
Thông tin đất
HTTTĐL tr giúp cho qun lý thông tin s dng đất vì nó cho phép to và duy trì d liu
nhng tha đất, nhng d án đất, tình hình s dng. Nhiu nơi nhng chính quyn địa
phương bt đầu s dng HTTTĐL giúp qun lý thông tin đất ca h.
HTTTĐL cho phép d dàng nhp, thêm, phc hi d liu như thuế đất, d án s dng
đất, mã đất d dàng hơn rt nhiu so vi thi đại bn đồ giy.
Nhng ng dng tiêu biu là qun lý thông tin đất là:
Qun lý đăng ký đất s ha đất
Chun b cho nhng d án s dng đất và bn đồ phân vùng
Bn đồ địa chính.
Ngun vào d liu bao gm:
Bn đồ qun lý ranh gii hành chính.
Giao thông.
Lp ph đất.
Các ngành liên quan
HTTTĐL là kết qu hi t k thut hin đại ca nhiu ngành:
Địa lý
Quan tâm đến hiu biết thếgii và nơi loài người sinh sng. Các nhà địa lý có truyn
thng làm vic lâu dài vi các d liu không gian và nhiu k thut được chuyn
sang HTTTĐL.
Giao thông
Qun lý mng giao thông.
Duy trì tín hiu đèn giao thông.
Phân tích đim tai nn, tìm các đim nguy him.
Tuyến giao thông du lch.
Qun lý h thng ô tô, tìm v trí, tuyến.
Lâm nghip
Theo dõi thông tin nhng cây g phát trin.
Có th lp d án khai thác rng.
5