Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
478
LÝ THUYT SÓNG SPIN TUYN TÍNH CHO MÔ HÌNH HEISENBERG
TRÊN MNG T ONG TRONG BIU DIN FERMION
Phm Th Thanh Nga
Trường Đại hc Thy li, email: nga_ptt@tlu.edu.vn
1. GII THIU CHUNG
Sau các phát hin gm siêu dn nhit độ
cao và siêu dn trên các hp cht cha st,
tính cht t ca các vt liu có cu trúc lp
đang thu hút s quan tâm rt ln ca các nhà
vt lý. Ngoài các mng cu trúc hình vuông
đặc trưng cho các vt liu siêu dn, mng t
ong trong thi gian gn đây cũng đang được
quan tâm đặc bit, do các tính cht chuyn
pha tô pô có liên quan ti kích thích t
kích thích mt độ đin tích. Tuy đã có nhiu
các công trình lý thuyết nghiên cu tính cht
t trên mng t ong, tuy nhiên các kết qu
thu được chưa th gii thích mt cách tha
đáng các kết qu thc nghim, cũng như đôi
khi li khác xa nhau. Có th k ra hai khó
khăn chính khi nghiên cu t tính ca mng
t ong. Mt là, để nghiên cu các h mô men
t định x người ta thường xut phát t
Hamiltonian Heisenberg có dng sau:
ij i j ij
ij
H J S .S (J 0 )
 (1)
trong đó Jij là tương tác trao đổi có bn cht
là tương tác tĩnh đin Coulomb có chú ý ti
nguyên lý Pauli. i
S
là các toán t véc tơ tha
mãn h thc giao hoán ca các mô men động
lượng: ij ij i
S,S i S





, trong đó ij
là kí
hiu delta Cronecker còn

là ten xơ hng
hai phn xng hoàn toàn. Như vy các toán t
spin không phi là toán t chính tc, nghĩa là
không tha mãn các h thc giao hoán (phn
giao hoán) kiu: i, j ij
aa


. Đây chính là
ngun gc ca các khó khăn khi nghiên cu
mô hình Heisenberg (1), bi vì lúc này ta
không th áp dng các k thut nhiu lon
hin đại ca lý thuyết trường lượng t. Mt
trong các phương pháp để khc phc khó khăn
này là biu din các toán t spin qua các toán
t chính tc boson hoc fermion. Tuy nhiên,
khi biu din qua các toán t mi này thì các
trng thái phi vt lý xut hin và người ta phi
áp đặt các điu kin ràng buc để loi tr các
trng thái phi vt lý (đây là nguyên nhân các
boson hoc fermion này đưc gi là b “cm
tù” (slave)). Vic x lý các điu kin ràng
buc thường không d dàng và phi tính gn
đúng. Khó khăn th hai bt ngun t cu trúc
ca mng t ong. Khác vi mng hình vuông
hoc mng tam giác, mng t ong là mng hai
thành phn (bipartite) trong đó có hai loi
nguyên t không tương đương nhau v mt
tương tác vi các nguyên t lân cn (xem
phn dưới đây). Như vy mng t ong không
phi là mng Bravais và là mng có hai
nguyên t trên mt ô cơ s. Do vy so vi các
mng hình vuông và mng tam giác, tính toán
s phc tp hơn và nhiu khi không có li gii
gii tích. Trong báo cáo này, chúng tôi s
nghiên cu trt t t cho mô hình Heisenberg
phn st t trên mng t ong, da trên biu
din fermion mà Popov-Fedotov đề xut [1].
2. MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Nghiên cu mô hình Heisenberg (1) trên
mng t ong được mô t như trên hình 1.
Hình 1. Cu trúc tinh th mng t ong
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
479
Các véc tơ cơ s ca mng tinh th là:
 
12
aa
a 3,3 ; a 3,3
22


(2)
T đây suy ra các véc tơ cơ s ca mng đảo là:
**
12
21 2 1
a1,; a 1,
33 3 3






(3)
Mi ô cơ s gm hai nguyên t AB.
Các véc tơ ni spin trên nút A vi nút B
i(i =1, 2, 3)
 

12 3
aa
3,1 ; 3,1 ; a 0, 1
22



(4)
Ta ch gii hn tương tác Jij là phn st t
trên các lân cn gn nht Jij = J > 0. Vì tính
toán khá dài nên chúng tôi ch lit kê các
bước chính sau đây.
1. Tham s hóa trng thái cơ bn c đin
bng véc tơ trt t t Q
và góc i
:
iiiii
S =S cos Qr u sin Qr v




(5)
trong đó u
v
là các véc tơ đơn v trc
giao, góc i
đưa vào để phân bit hai loi
spin trong mt ô cơ s nên có th chn i0
nếu i thuc phân mng A còn i
nếu i
thuc phân mng B. Thay (5) vào (1) ta có
ngay năng lượng trng thái cơ bn c đin:

i
2
cl i
NS
E = J cosQ
2
 (6)
Cc tiu hóa Ecl theo Q
và góc i
ta thu được:
Q,
0
(7)
2. Chuyn sang h ta độ định x đó
trc lượng t z trùng vi hướng ca mô men t
t phát c đin. Lúc đó Hamiltonian có dng:

ij i j
ij
1
H
JQ,SS
2



(8)
trong đó

ij
J
Q,

là các hàm ca Q,
các véc tơ lân cn i
.
3. Biu din các toán t spin qua các toán
t fermion [5]:
2S 1
iii
,1
Saa



(9)
trong đó i
a
i
a
là các toán t fermion còn
là ma trn (2S + 1) x (2S + 1) ng vi spin S
(thí d nếu S = ½ thì
là ma trn Pauli.)
Có th thy vi S = ½ thì có hai trng thái
phi vt lý trong không gian Fock là trng thái
chân không và trng thái có hai fermion, còn
vi S = 1 thì trng thái chân không và trng
thái có ba fermion là các trng thái phi vt lý.
Để loi b các trng thái phi vt lý, Popov-
Fedotov đã biu din tng thng kê Z qua tích
phân phiếm hàm trong trng thái kết hp ca
các biến phn giao hoán Grassmann ng vi
các toán t fermion i
a
i
a
. Sau đó các tác
gi đã đưa vào toán t chiếu, tương đương vi
vic đưa vào mt thế hóa hc o: i/2

cho S = ½ và i/3

cho S=1.
4. Vì Hamiltonian cha tích 4 toán t
fermion nên như thông thường ta đưa vào
trường ph boson i
bng cách dùng biến đổi
Hubbard-Stratonovich và ta có th áp dng
k thut nhiu lon vi trường ph i
.
5. Lý thuyết sóng spin tuyến tính tương
ng vi vic ta dng li s hng bc hai đối
vi i
. Nhìn chung các tính toán là khá dài
và không đơn gin nên không đưa vào c th
đây, tham kho [2-4].
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Các kết qu gii tích
i) Năng lượng t do ca h:
MF
FF F
(10)
trong đó FMF là năng lượng t do mo
mô men t t phát trên mi nút cho trường
hp S = ½ như sau:
2
MF o o
F1/2m1/ln2coshm/2

 (11)
oo
m 1 / 2 Tanh m / 2

(12)
vi 3J
F
là b chính do thăng giáng cho
năng lượng t do:
z
z
FF F


, trong đó:
o
pBZ
pm
Flnshlnsh
 


2
22
(13)

zz
o
pBZ
1
FlnAp
(14)
vi ph magnon:
 
1/ 2
2
o
pm1 p



(15)
ii
i
ip
p1/3e
(16)


22
2
zz
o2
A
p1K 3J p

(17)

z
z2
2o
1
K14m
4
 nếu i
2
(18a)
Tuyn tp Hi ngh Khoa hc thường niên năm 2017. ISBN: 978-604-82-2274-1
480

z
z2
2o
1
K14m
8
 nếu
0 (18b)
ii) Mô men t t phát:
z
z
o
mm m m


 (19)
trong đó, mo là mô men t t phát trên mi
nút cho trường hp S = ½ cho bi (12) và m
là b chính do thăng giáng cho mô men t t
phát:
z
z
mm m


, trong đó:

 
o
o
o
p
1
m13Jm
4m
11
3J m p
2N p


 





(20)
 
zz 2
2
2
0zz
2
K
mp1p
13JK



; (21)

zz
po
11
mCp,
NA

(22)
  

2
2
zz
2
oo
oo
Cp 2K 3J p Dp
2m m , = i /2
Dp mm, = 0





(23)
3.2. Kho sát s
i) Nhit độ chuyn pha gn đúng trường
trung bình:
Nếu ta ly gii hn o
m 0 ta s thu được
nhit độ chuyn pha thun t - phn st t:
C
T3J/4 (ràng buc chính xác – đường nét lin
trong hình 2) trong khi vi 0
(ràng buc ly
gn đúng - đường nét đứt trong hình 2) thì
C
T3J/8
. Tc là vi S = ½ thì CC
T/T 2
[3].
0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 0.6 0.7
T
J
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
m
m
o
Hình 2. Đồ th độ t hóa t phát ph thuc
nhit độ trong gn đúng trường trung bình
(mo – hai đường phía trên) và khi tính thăng
giáng (m - hai đường phía dưới) tương ng khi
tính điu kin ràng buc chính xác (đường nét
lin) và khi tính điu kin ràng buc gn đúng
(đường nét đứt).
ii) Năng lượng trng thái cơ bn có k đến
thăng giáng vi S = ½:

zz
gr T 0 K MF
lim F F F 0,5488



ii) Mô men t t phát mo gn đúng trường
trung bình vi S = ½ (ng vi đồ th hình 2, hai
đường phía trên, ta có:
o
mT 0K 0,5) và
mô men t t phát m khi tính ti b chính do
thăng giáng vi S = ½ (ng vi đồ th hình 2,
hai đường phía dưới, ta có:


zz
T0K o
m T 0K lim m m m 0,2418 )

Kết qu ch ra phương pháp Popov-Fedotov
áp dng trong bài báo cáo cho thy nh hưởng
do thăng giáng vùng nhit độ T 0Kkhác
bit đáng k so vi các phương pháp khác [2, 3].
4. KT LUN
Kết lun chính ca báo cáo này là:
i) Đã thu được biu thc tường minh ca
năng lượng t do và độ t hoá trên mi nút khi
chú ý ti nh hưởng ca thăng giáng spin trong
lý thuyết sóng spin tuyến tính bng phương
pháp tích phân phiếm hàm Popov-Fedotov.
ii) Phân tích kết qu cho độ t hóa t phát
gn đúng trường trung bình cho thy khi tính
chính xác điu kin ràng buc s cho nhit độ
chuyn pha tăng 2 ln so vi các lý thuyết khác.
Điu này phù hp vi các lý gii vt lý [3, 4].
iii) Kho sát s cho mô men t t phát cho
thy vùng nhit độ T 0K khi tính đến điu
kin ràng buc chính xác, kết qu s có s
khác bit đáng k so vi khi ta tính điu kin
ràng buc gn đúng.
5. TÀI LIU THAM KHO
[1] Popov V. N. and Fedotov S. A. 1988.
“Functional integration method and diagram
technique for spin systems”. Sov. Phys. JETP
67, 535.
[2] Dillenschneider R. And Richert J. 2006.
“Site occupation constraint in mean-field
approaches of quantum spin systems at
finite temperature”. Phys. Rev. B 73,
024409.
[3] Nga P. T. T. and Thang N. T. 2012. “Néel
state in the fermionized spin ½ Heisenberg
antiferromagnet on the hypercubic and
triangular lattices”. Comm. in Phys.
22 and Erratum, Communications in
Physics 22, No 4.
[4] Nga P. T. T. and Thang N. T. 2017. “Magnetic
order of spin S = 1 antiferromagnetic”. Journal
of Physics: Conf. Series 865 012015./.