Mệnh đề thông dụng về Âm nhạc
Khi Matron bảo với Alice rằng ai đó đang 'singing' her 'praises' (hát những lời khen
ngợi), cô ta có ý rằng ai đó đang khen ngợi Alice nói điu tốt về cô ta. Dưới đây
là một số thành ngữ và mệnh đề thông dụng về hát, âm nhạc và các dụng cụ âm
nhạc.
Mệnh đề về âm nhạc
- face the music: chấp nhận sự phê phán hoặc hậu quả về điu gì mà bn đã làm
Ex:
When the corruption scandal broke the prime minister had to face the music and
resign.
Khi vụ việc hối lộ vỡ lỡ người Thủ tướng phải nhận lỗi và từ chức.
- be music to someone's ears: là cái đó mà ai đó rất vui lòng để nghe
Ex:
After 18 hours in labour, the first cry of my first-born was music to my ears.
Sau 18 giờ trong phòng sanh, tiếng khóc đầu tiên của đứa con đầu lòng là tiếng
nhạc trong tai tôi.
- change your tune: thay đổi ý định của bạn một cách hoàn toàn, đặc biệt bởi vì
bạn biết nó sẽ mang đến cho bạn một thuận lợi
Ex:
She changed her tune as soon as she heard the boss's new plan for global business.
So much for her ideals of keeping the company small, local and specialised!
Cô ta thay đổi ý định ngay khi cô ta nghe kế hoạch mới của Sếp về công ty toàn
cầu. Ý của cô ta rất muốn giữ công ty ở dạng nhỏ, địa phương và chuyên môn!
- make a song and dance about something: tạo điều gì đó có vẻ quan trọng hơn
mà nó thật sự như thế để mọi người c ý về nó
Ex: