ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 1, 2025 29
HÌNH H THNG NĂNG NG TÁI TO LAI ĐIN
HYDROGEN XANH PHÙ HP VI HÒA BC, ĐÀ NNG
HYBRID RENEWABLE ENERGY SYSTEM MODEL FOR ELECTRICITY AND
GREEN HYDROGEN PRODUCTION: A CASE STUDY IN HOA BAC, DA NANG
Nguyn Hu Hiếu
1
, Bùi Văn Ga1, Nguyn Quang Trung1, Đức Trng Nguyn
2
*
1Trường Đại hc Bách khoa - Đại hc Đà Nng, Vit Nam
2Trường Đại hc Đông Á, Vit Nam
*Tác giả liên hệ / Corresponding author: lenguyen.ckgt@gmail.com
(Nhận bài / Received: 30/11/2024; Sửa bài / Revised: 28/12/2024; Chấp nhận đăng / Accepted: 30/12/2024)
DOI: 10.31130/ud-jst.2025.496
Tóm tt - H thống năng lượng tái tạo lai điện mt tri-đin gió-
đin sinh khi (SWB-HRES) sn xut hydrogen góp phn thc
hin chuyển đổi năng lượng trong sn xuất điện, giao thông vn
ti và x cht thi rn, phù hp vi s phát trin bn vng ca
Hòa Bắc. Để cung cấp điện cho ph tải 3650kWh/năm sản xut
870kg hydrogen/năm, hệ thng SWB-HRES tối ưu gồm: tm pin
năng lượng mt trời 15kW, turbine gió 7,5kW, máy phát điện
syngas 4,2kW, bình điện phân 15kW, converter 4kW, bình lưu
tr hydrogen 2kg.V mt kinh tế, vi cùng sản lượng điện
hydrogen, h thng ch điện mt tri và h thng phi hợp điện
mt trời và điện sinh khi tốt hơn SWB-HRES nhưng bất lợi hơn
v mt k thuật môi trường. Khi đơn giá của hydrogen xanh
80.000VND/kg thì hiu qu kinh tế ca h thng SWB-HRES có
sn xuất hydrogen tương đương với h thng SWB-HRES đấu
i không sn xut hydrogen. Với đơn giá này thì thời gian thu
hi vốn đầu tư của h thng SWB-HRES có sn xut hydrogen
7,1 năm và lãi suất ròng 190%.
Abstract - The hybrid solar-wind-biomass renewable energy
system (SWB-HRES), incorporating hydrogen production, is a
viable polygeneration solution for advancing energy transition and
sustainable development in Hoa Bac. To meet an annual electricity
demand of 3,650 kWh and produce 870 kg of hydrogen, the optimal
SWB-HRES configuration comprises 15 kW of solar panels,
7.5 kW of wind turbines, a 4.2 kW syngas generator, a 15 kW
electrolyzer, a 4 kW converter, and 2 kg of hydrogen storage tank.
Economically, while photovoltaic (PV) and PV-biomass systems
provide comparable electricity and hydrogen outputs, they fall short
in technological feasibility and environmental sustainability
compared to the SWB-HRES. At a green hydrogen price of 80,000
VND/kg, the SWB-HRES with hydrogen production demonstrates
equivalent economic efficiency to a grid-connected SWB-HRES
without hydrogen production. Under these conditions, the system
achieves an investment payback period of 7.1 years and a net
interest rate of 190%.
T khóa Năng ng tái to; h thng năng ng tái to lai;
Hydrogen; chuyn đổi năng ng; phát thi CO2
Key words Renewable energy; hybrid renewable energy
system; Hydrogen; energy transition; CO2 emission
1. Gii thiu
Hydrogen đưc xem ngun nhiên liu bn vng,
tim năng ng dng rng rãi trong sn xut đin năng, giao
thông vn ti, các hot động sn xut công nghip đi
sng. Các nhà khoa hc d báo năng ng hydrogen s
đáp ng 11% nhu cu năng ng toàn cu vào năm 2025
34% vào năm 2050 [1, 2]. vy, vic nghiên cu phát
trin công ngh sn xut hydrogen t năng ng tái to
ý nghĩa quan trng trong quá trình chuyn đổi năng ng.
Nc đim ca năng ng tái to tính không liên tc.
Vic kết hp các ngun năng ng tái to khác nhau thành
h thng năng ng tái to lai (HRES) góp phn gii quyết
bt cp này làm tăng hiu qu sn xut hydrogen [3 - 6].
Nhiu nghiên cu sn xut hydrogen t h thng năng
ng lai đin mt tri - đin gió đã đưc thc hin [7 - 10].
Kết qu ca các nghiên cu ch ra rng, h thng năng ng
i to lai ci thin đáng k hiu qu sn xut hydrogen [11 -
13]. Nghiên cu ca Akyuz cng s da trên phn mm
HOMER cho thy, hiu sut sn xut hydrogen đạt 60%
trong h thng năng ng i to lai, cao n mc hiu sut
sn xut hydrogen t năng ng mt tri hay năng ng
1
The University of Danang - University of Science and Technology, Vietnam (Nguyen Huu Hieu, Bui Van Ga,
Nguyen Quang Trung)
2
Dong A University, Vietnam (Le Duc Trong Nguyen)
gió độc lp [11]. Tính năng kinh tế - k thut ca h thng
năng ng tái to lai đin mt tri - đin gió sn xut
hydrogen cũng đã đưc Okonkwo cng s nghiên cu
bng phn mm HOMER [13]. Kết qu cho thy, hiu qu
sn xut hydrogen t h thng năng ng tái to lai cao n
trưng hp s dng các ngun ng ng tái to riêng r.
Mt trong nhng xu ng nghiên cu năng ng tái
to hin nay m rng HRES sang sn xut hydrogen,
không đơn thun sn xut đin năng như tc đây [14 - 15].
Tích hp quá trình đin phân c trong HRES để sn xut
hydrogen gii pháp ph biến đã đưc đề cp đến trong
nhiu công trình nghiên cu gn đây. Phương pháp này
nhiu li thế v hiu qu năng ng gim phát thi ô
nhim môi tng [16 - 18] ch ra rng, h thng HRES đấu
i giúp ti ưu hóa công sut thiết b trong HRES tt hơn
nh đó gim giá thành sn xut hydrogen. Đối vi HRES
độc lp thì vic lưu tr năng ng tái to i dng
hydrogen th hin nh ưu vit [19 - 20]. Hydrogen sinh ra t
h thng th đưc hòa trn vi các loi nhiên liu tái to
khác để làm nhiên liu cho động kéo máy phát đin để
gi n đnh công sut HRES [21 - 22].
30 Nguyn Hu Hiếu, Bùi Văn Ga, Nguyễn Quang Trung, Lê Đức Trng Nguyn
Giá thành nhiên liu mt trong nhng tiêu chí đánh giá
hiu qu ca HRES sn xut hydrogen. Giá thành
hydrogen sn xut t HRES ph thuc vào tim năng ng
ng tái to, giá đin, giá thiết b nơi lp đặt h thng.
Giá thành hydrogen sn xut t h thng HRES kết hp năng
ng mt tri năng ng gió Chile Argentina ước
nh khong 2 USD/kg [23]. Tuy nhiên, kết qu nghiên cu
các vùng khác cho thy, g thành hydrogen cao n đáng
k [24 - 27]: 6,2 USD/kg M, 4,64 USD/kg Maroc. Thi
gian thu hi vn đầu ca h thng HRES sn xut
hydrogen thưng không quá bn năm [28]. Vic gim giá
thành sn xut hydrogen trong h thng năng ng tái to
lai th đạt đưc nh la chn hp cu phn thiết b
nâng cao hiu sut ca h thng. Tuy nhiên, các chuyên gia
d đoán rng giá thành trung bình ca hydrogen xanh s dao
động quanh 3,70 USD/kg [29], cao hơn giá thành d kiến
ca hydrogen đưc sn xut da trên nhiên liu hóa thch
vào năm 2050 (3 USD/kg) [28].
V mt k thut, h s ng sut ch tiêu bn để đánh
giá hiu qu ca các h thng sn xut ng ng. đưc
định nghĩa t l gia ng ng thc tế sinh ra trong mt
khong thi gian nht định so vi năng ng ti đa th đạt
đưc nếu h thng hot đng hết ng sut liên tc trong cùng
khong thi gian đó [30]. Theo đó, sinh khi h s công
sut cao nht (35 - 94%) [31], tiếp theo turbine gió (17% -
40%) còn đin mt tri h s công sut thp [32].
V mt môi trường, phát thi khí nhà kính trong vòng
đời ca các các thiết b sn xut đin t sinh khi ti đa
650 g - CO2 - eq/kWh, tiếp theo đin mt tri vi mc
phát thi ti đa 300 g - CO2 - eq/kWh, còn đin gió trên
b mc phát thi 124 g - CO2 - eq/kWh [28]. Tuy nhiên,
đối vi sinh khi, hiu qu môi trường cn phi đưc đánh
giá tng th n da trên quá trình x tng hp cht thi
rn. Khi chế biến sinh khi thành nhiên liu (syngas) ri
chuyn thành đin nh động đốt trong hay turbine khí
thì cht khí nhà kính sinh ra CO2. ng CO2 này s
đưc hp th bi thế h thc vt tiếp theo nên không làm
gia tăng nng độ cht khí nhà kính trong khí quyn. Ngược
li, nếu sinh khi không đưc thu hi x thì chúng s
chuyn hóa thành biogas trong môi trường. Trong biogas
cha phn ln CH4, cht tác dng gây hiu ng nhà
kính gp hơn 20 ln so vi CO2. Gii pháp hiu qu để
chuyn hóa sinh khi thành năng ng chế biến chúng
thành RDF ri khí hóa thành syngas [33 - 34].
Nghiên cu tng quan trên đây cho thy, sn xut
hydrogen trong HRES xu ng phát trin ca công
ngh ng dng năng ng tái to hin nay. Hiu qu sn
xut hydrogen ph thuc vào tim năng năng ng tái to
sn ti đa bàn áp dng. Phn ln các công trình đã công
b liên quan đến vn đề này tp trung h thng năng ng
tái to lai đin mt tri - đin gió. Rt hiếm công trình tích
hp đin sinh khi vào h thng. Vic chuyn hóa sinh khi
thành đin mt mt giúp thu hi đưc năng ng t cht
thi rn, mt khác gim áp lc x cht thi rn, gim
phát thi khí gây hiu ng nhà kính, mt vn đề ngày càng
tr nên trm trng các c đang phát trin.
Trong công trình này, nhóm tác gi nghiên cu
phng h thng năng ng i to lai gm đin mt tri, đin
gió đin sinh khi, gi tt SWB - HRES áp dng ti
Hòa Bc. Đây mt min núi thuc Huyn Hòa Vang,
cách trung tâm Thành ph Đà Nng khong 30 km. Ta độ
địa 167,1’N 10758’E (Hình 1). Hòa Bc vùng đệm
nm gia khu bo tn thiên nhiên n quc gia Bch
- Núi Chúa, độ cao trung bình vào khong
200 m so vi mc c bin. Hòa Bc hin tng din
ch t nhiên 33.864 ha, toàn 1.383 h dân vi 4.356
nhân khu. Hòa Bc 2 thôn đồng bào dân tc thiu s
Lang Giàn, vi tng s 248 h, ch yếu Tu.
Hình 1. Vị trí địa của Hòa Bắc, Huyện Hòa Vang,
Thành phố Đà Nẵng
Hòa Bc mt vùng đt cnh quang rt đẹp yên
bình, sông, núi, mang nét hoang bao quanh các
đồng rung xanh t cung đưng đồi tri dài. Các bn
làng ca đồng bào dân tc Tu nm gia núi rng xanh
ngt giúp du khách đến đây th hòa nhp vi cuc sng
sinh hot thường nht ca người dân tc. Do đó, Hòa Bc
địa phương ng để phát trin du lch sinh thái văn
hóa theo ng bn vng. Trưc hết cn tìm kiếm hình
chuyn đổi năng ng phù hp. Trong công trình này,
nhóm tác gi nghiên cu nh năng ng tái to HRES
để thay thế mt phn đin năng t i đin thay thế mt
phn xăng du bng hydrogen xanh.
2. Phương pháp nghiên cu
2.1. đồ h thng SWB - HRES
Hình 2 trình bày đồ h thng năng ng tái to SWB
- HRES. Biomass đưc chế biến thành viên nén nhiên liu
RDF sau đó khí hóa thành syngas trong khí hóa [33 -
34]. Syngas sau khi qua h thng lc đưc dn đến bn
cha khí. Khi công sut đin mt tri, đin gió ln hơn
công sut ph ti thì phn công sut tha đưc cung cp
cho bình đin phân c để sn xut hydrogen oxygen.
Oxygen đưc s dng để làm giàu không khí làm cht oxy
hóa cung cp cho khí hóa. Hydrogen đưc np vào các
bình cha hydrua kim loi để làm nhiên liu cho xe gn
máy. Phn hydrogen còn li cha trong bình lưu tr hay
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 1, 2025 31
dn đến bn cha khí syngas để hòa trn thành nhiên liu
cung cp cho động đốt trong kéo máy phát đin. Khi
công sut đin mt tri, đin gthp hơn công sut ca
ph ti thì động đốt trong phát đin để đảm bo ngun
đin liên tc n định. Như vy, trong h thng này cm
động đốt trong - máy phát đin đóng vai trò như h
thng lưu tr năng ng. Năng ng đin thu đưc t các
ngun khác nhau, đưc hòa i đin thông qua converter.
Hydrogen lưu tr trong các nh hydrua kim loi (Metal
Hydride Canisters) vi áp sut nhit đ hot đng thp để
s dng trên xe gn y. Như vy, h thng năng ng tái
to SWB này th xem như h thng đa ngun phát
(polygeneration), va cung cp đin, va cung cp nhiên liu.
Hình 2. đồ hệ thống năng lượng tái tạo hybrid SWB - HRES
Hình 3 gii thiu bc x mt tri tc độ gió trung
bình a Bc trích xut t s d liu khí hu ca
NASA. Bc x mt tri cc đại vào bui trưa mùa hè,
khong 1,2kW/m2. Tc độ gió trung bình cc đi khong
20m/s vào nhng tháng cui năm. Nhng tháng gia năm
bc x mt tri cao nhưng năng ng gió thp.
(a)
(b)
Hình 3. Bức xạ mặt trời (a) tốc độ gió trung bình (b)
tại Hòa Bắc
2.2. Công c nghiên cu
Trong nghiên cu này, nhóm tác gi dùng phn mm
HOMER để tính toán la chn ti ưu các cu phn ca h
thng HRES đu i xã Hòa Bc. Hình 4a gii thiu
đồ tính toán SWB - HRES (Hình 2) trong HOMER. Thông
s c th ca các cu phn SWB - HRES cho Bng 1.
Trong đồ này đin mt tri, đin gió đin sinh ra t
máy phát đin đu đin mt chiu. Các ngun đin này
đưc chuyn thành đin xoay chiu đ cung cp cho ph
ti qua converter. đồ này giúp đơn gin hóa h thng
đồng b đin i cho tng thành phn h thng SWB -
HRES. Theo đồ này, máy phát đin s dng hn hp
nhiên liu khí tái to gm syngas hydrogen đưc đơn
gin hóa thành biogas trong HOMER.
Ph ti s dng đin xoay chiu, đưc gi định mt
cm h dân, tiêu th trung bình 10kWh/ngày vi công sut
cc đại 3,57kW (Hình 4b). Vit Nam, giá đin đưc tính
theo bc thang. Giá đin sinh hot trung bình khong
2.400VND/kWh. Giá bán đin tái to lên i EVN trung
bình 1.880VND/kWh.
(a)
(b)
Hình 4. đồ bố trí các cấu phần SWB - HRES đấu lưới (a) biến
thiên công suất tải theo giờ trong ngày theo ngày trong năm (b)
Bảng 1. Thông số chính của các cấu phần SWB - HRES
STT
Cu phn
Thông s
1
Tm pin năng
ng mt
tri
- 15 kW peak
- Tui th 26 năm
- DC
2
Turbine gió
- 1,5 kW/cm
- 5 cm
- Tui th 27 năm
- DC
H2
O2
Chất thải rắn
RDF khí hóa
Bình điên phân
Điện mặt trời
Điện gió
Converter
Điện lưới
Phụ tải AC
Xe gắn máy hydrogen
Máy phát điện
Syngas-hydrogen
Bồn chứa hỗn hợp nhiên
liệu khí tái tạo
Lọc syngas
Bình lưu trữ
hydrogen
Bình nạp hydrogen
0
0.24
0.48
0.72
0.96
1.2
0
4
8
12
16
20
24
Ngày trong năm
1 90 180 270 365
Giờ trong ngày
Bức xạ mặt trời (kW/m2)
1 90 180 270 365
0
4
8
12
16
20
0
4
8
12
16
20
24
Tốc độ gió (m/s)
Giờ trong ngày
Ngày trong năm
0
1
2
3
4
Tháng
Pt trung bình (kW)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
a - Công suất cực đại trong năm
b - Công suất cực đại trong ngày
c - Công suất trung bình trong tháng
d - Công suất cực tiểu trong ngày
e - Công suất cực tiểu trong năm
a
b
c
d
e
32 Nguyn Hu Hiếu, Bùi Văn Ga, Nguyễn Quang Trung, Lê Đức Trng Nguyn
3
Máy phát
đin syngas
- 4,2kW (điều chnh)
- Nhiên liu: Syngas
- Tui th 20.000h hot động
- DC
12/kW
4
Converter
- AC/DC
- 12kW
- Tui th 20 năm
5/kW
5
Bình đin
phân c
- 15kW
- Tui th15 năm
6/kW
6
Bình lưu tr
hydrogen
- Sc cha 2kg hydrogen
- Tui th 25 năm
3/kg
7
Sn ng
hydrogen
- Sn ng hydrogen biến
thiên t 800kg/năm đến
900kg/năm
3. Kết qu bình lun
3.1. Trường hp tng quát SWB - HRES
Trong trường hp này, nhóm tác gi chn cu hình
15kW đỉnh PV, 7,5kW turbine gió, 15kW b đin phân,
HOMER chn ti ưu công sut máy phát đin 4,2kW
công sut converter 1,19kW (Phương án 1). H thng sn
sinh 31.155kWh/năm ng hydrogen sinh ra
587kg/năm.y phát đin ch cung cp mt ng đin rt
nh. ng đin gn như bng 0. Vi các thông s này
ca h thng, ng hydrogen sinh ra thp hơn yêu cu.
Hình 5. Công suất thiết bị theo các phương án khác nhau cho
bởi phỏng HOMER
Trong phương án 2, chúng ta tăng công sut converter
lên 4kW, HOMER chnng sut ti ưu cay phát đin
4,2kW. Trong trưng hpy tng sn ng đin h thng
sinh ra 44.338kWh/năm, ng hydrogen sinh ra
870kw/năm. Máy phát đin cung cp mt ng đin đáng
k trong h thng. Toàn b năng ng sinh ra đủ để s dng
trong h thng, ng đin dư, đin mua/n lên i gn
như bng 0. vy, nhóm tác gi chn phương án 2 (công
sut đỉnh pin mt tri 15kW, công sut turbine gió 7,5kW,
công sut máy phát đin syngas 4,2kW, công sutnh đin
phân 15kW, công sut converter 4kW) phương án SWB
- HRES chun để nghiên cu các phn tiếp theo. Vi
phương án này, trung bình mi ngày h thng sn xut đưc
2,5kg hydrogen. V mt năng ng, ng hydrogen này
tương đương 7,5kg xăng, tc tương đương 10 lít xăng. Nếu
lynh quân mi chiếc xe gn máy tiêu th 1 lít xăng/ngày
thì sn ng hydrogen ca h thng đủ để cung cp nhiên
liu cho 10 chiếc xe gn máy. Điu này góp phn đáng k
cho vic chuyn đổi năng ng cho giao thông nông thôn.
Hình 6a gii thiu biến thiên sn ng đin trung bình
theo các tháng trong năm t các ngun phát mt tri, gió,
sinh khi đin i. Nhóm tác gi thy, đin mt tri
chiếm ưu thế vào các tháng gia năm, đin gvào các
tháng cui năm còn đin sinh khi công sut để đảm bo
yêu cu ca ph ti. Công sut đin i cung cp cho h
thng gn như bng 0. Tính trung bình c năm, sn ng
đin mt tri chiếm 41%, đin gió chiếm 27,7% đin
sinh khi chiếm 31,2%. Hình 6b gii thiu biến thiên công
sut các ngun phát theo các ngày trong tháng 7. Nhóm tác
gi thy ràng, đin mt tri ch ban ngày, còn ban
đêm thì công sut đin mt tri gián đon. Đin gió mc
độ dao động thp hơn. Đin sinh khi khi hot động thì ch
dao động nh đ ng sut ti. Trong trường hp này,
máy phát đin ch hot động ban đêm ngng hot động
ban ngày t 8:00 đến 18:00 (Hình 6c).
(a)
(b)
(c)
nh 6. Sản ợng điện từ các nguồn phát khác nhau theo các
tháng trong m (a), biến thiên công suất điện từ các nguồn phát
trong hệ thống SWB theoc ngày trong tháng 7 (b) biến thiên
công suất các nguồn phát theo gi trong 2 ngày đầu tng 7 (c)
Hình 7. Biến thiên sản lượng hydrogen theo giờ trong năm (a)
theo ngày trong tháng 7 (b)
PA 1
PA 2
0
1
2
3
4
5
Tháng
E (MWh)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Điện gió Điện mặt trời Điện lưới Máy phát
0
2
4
6
8
10
12
14
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30
Ngày, tháng 7
P (kW)
Điện gió Điện mặt trời Máy phát
0
2
4
6
8
10
0 6 12 18 24 30 36 42 48
Công suất (kW)
Giờ, ngày 1-2 tháng 7
Điện gió Điện mặt trời Máy phát
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0 5 10 15 20 25 30
Sản lượng hydrogen (kg/h)
Ngày, tháng 7
Ngày trong năm
1 90 180 270 365
Giờ trong ngày
Sản lượng hydrogen (kg/h)
0
0.7
1.4
2.1
2.8
3.5
0
4
8
12
16
20
24
ISSN 1859-1531 - TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG, VOL. 23, NO. 1, 2025 33
Hình 8. Sản lượng hydrogen (a), lưu lượng hydrogen nạp vào
bình nhiên liệu xe gắn máy (b), lượng hydrogen chứa trong bình
lưu trữ (c) trung bình theo các tháng trong năm biến thiên
mực hydrogen trong bình lưu trữ, lưu lượng hydrogen nạp vào
bình nhiên liệu xe gắn máy trong một tuần tháng 7
Đin năng do h thng sinh ra đưc dùng để cung cp
cho ph ti AC thông qua converter (chiếm 8,27%), phn
còn li cung cp cho bình đin phân c để sn xut
hydrogen. Hình 7a cho thy, sn ng hydrogen đạt cc đại
khi đin mt tri đạt đỉnh (t 11:00 - 13:00). Ban đêm,
sn ng hydrogen thp do máy phát đin cung cp năng
ng cho bình đin phân chính. th xem máy phát
đin to sn ng hydrogen nn cho h thng (Hình 7b).
nh 8a cho thy, HOMER cho sn lưng hydrogen trung
nh quac tháng trong năm khong 0,1 đến 0,13 kg/h. u
ng hydrogen np o c nh nhiên liu xe gn máy trung
nh 0,1kg/h (Hình 8b). Do đó, lượng hydrogen n cha
trong nh u trữ mc thp, khong 0,2 đến 0,3 kg (Hình
8c). u lượng hydrogen np vào nh không liên tc, ch np
khi xe gn máy không hot đng. Thi gian không np
hydrogen được gi định t 4:00 - 9:00 t 14:00 - 21:00.
nh 8d cho thy, theo chu k khi không np hydrogen vào
nh cha trên xe gắn máy thì ợng hydrogen được cha
trong nh lưu trữ. Khi bắt đầu np vào bình xe gn y thì
ợng hydrogen trong bình u trữ giảm đt ngt.
3.2. nh ng cu phn h thng HRES đến sn ng
hydrogen
- Trường hp không y phát đin
Hình 9 gii thiu biến thiên công sut ngun phát, công
sut đin cp cho bình đin phân theo các ngày trong tháng
9 sn ng hydrogen theo gi ca tt c các ngày trong
năm khi h thng năng ng tái to ch đin mt tri,
ch đin gió khi phi hp đin mt tri - đin gió. Khi
h thng ch đin mt tri không máy phát đin,
bình đin phân ch sn xut hydrogen ban ngày do đó để
đạt đưc cùng sn ng hydrogen như các phương án sn
xut liên tc khác, công sut đỉnh ca tm pin năng ng
mt tri công sut bình đin phân phi ln. Bng 2 cho
thy trong trường hp này công sut đỉnh ca tm pin năng
ng mt tri 37kW công sut bình đin phân
22kW. Khi thay đin mt tri bng đin g(Hình 9b) thì
vic sn xut hydrogen th din ra trong tt c các gi
trong ngày do đó công sut turbine g th gim xung
còn 28,5kW công sut bình đin phân còn 18kW. Khi
h thng s dng đin mt tri kết hp vi đin gió (Hình
9c) thì công sut đỉnh ca h thng còn 34kW vi bình đin
phân công sut 15kW (Bng 2). Nhóm tác gi thy, để
đảm bo nhn đưc cùng sn ng đin sn ng
hydrogen, tng ng sut ca h thng dao động t 28,5kW
(điện gió) đến 37kW iện mt tri), tc chênh lch 8,5kW.
Hình 9. So sánh công suất hệ thống SW - HRES cấu phần
khác nhau sản xuất cùng sản lượng hydrogen: (a) Điện mặt trời;
(b) Điện gió; (c) Điện mặt trời - Điện gió
a Sản lượng cực đại trong năm e Sản lượng cực tiểu trong năm
b Sản lượng cực đại trong ngày d Sản lượng cực tiểu trong ngày
c Sản lượng trung bình trong tháng
Tháng
Sản lượng hydrogen (kg/h)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
a
b
c
d
e
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
a Mức cực đại trong năm e Mức cực tiểu trong năm
b Mức cực đại trong ngày d Mức cực tiểu trong ngày
c Mức trung bình trong tháng
Tháng
Lưu lượng hydrogen trung bình (kg/h)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
a
b
c
d, e
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
a Mức cực đại trong năm e Mức cực tiểu trong năm
b Mức cực đại trong ngày d Mức cực tiểu trong ngày
c Mức trung bình trong tháng
Tháng
Lượng hydrogen trong bình (kg)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
a
b
c
d, e
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
Ngày, tháng 7
Hydrogen trong bình (kg)
1 2 3 4 5 6 7
Hydrogen nạp (kg/h)
H2 trong bình lưu trữ H2 nạp vào bình xe gắn máy