1
MÔ HÌNH QUN TR ĐẠI HC HIỆN ĐẠI NHT BN VÀ MT S KINH
NGHIM CHO VIT NAM
TS. Phan Th Lan Hương
1. Gii thiu chung
Nht Bn là mt trong các quc gia có nn giáo dc hiện đại và phát trin so với các nước
khu vc và trên thế giới.m 1949, lần đầu tiên công dân Nht nhận được gii Nobel vt
lý, ch trong vòng 15 năm, 2000 2014, đã 13 người Nhật được nhn gii Nobel
trong các lĩnh vực, ch đứng xếp hng sau M Anh.1 năm 2018, Giáo Tatsuku
Honjo đã đạt gii Nobel y hc.2th thy rng, kết qu đó do những chính sách phát
trin h thng giáo dc nói chung và giáo dục đại hc nói riêng ca Nht Bn.
Trong thi k ca nn giáo dc tri thc và toàn cầu hóa đang diễn ra, giáo dục đại học đóng
vai trò quan trọng. Định hướng giáo dc tiên tiến, đa dạng và các hoạt động nghiên cứu đã
được thúc đẩy cùng vi s phi hp cân bng ca h thng kiểm định, đảm bo công
nhn chất lượng ngày càng được hoàn thin. Quyn t do giáo dc (giáo dc khai phóng)
cần được tôn trng. Hiến Pháp Nht bản đã quy định mọi công dân đều hi công
bng trong hc tập theo quy định ca pháp lut và phù hp vi kh năng ca h. Lut Giáo
dục bản quy định rng s độc lp, t chgtr ca giáo dc và nghiên cu ca các
t chc giáo dục đại hc s được tôn trng. Nguyên tc t ch/t tr này đã được đảm bo
bi quyết định ca Tòa án Ti cao Nht Bn.3
Nht Bản đã bắt đầu đổi mi h thng giáo dc đại hc t năm 2004. Hệ thng giáo dc
đại hc ca Nht bản được xây dng và qun lý da trên các nguyên tc cơ bản đó là độc
1 Vì sao người Nht giành nhiu gii Nobel khoa hc? http://nghiencuuquocte.org/2017/02/20/vi-sao-nguoi-nhat-
gianh-nhieu-giai-nobel-khoa-hoc/
2 Chân dung nhng nhà khoa học đạt gii Nobel năm 2018, http://plo.vn/video-photo-hi-hoa/infographic/chan-
dung-cac-nha-khoa-hoc-dat-giai-nobel-nam-2018-796418.html
3 V giáo dục đại hc, B Giáo dục, văn hóa, thể thao, khoa hc và công ngh Nht bn
http://www.mext.go.jp/en/policy/education/highered/title03/detail03/__icsFiles/afieldfile/2012/06/19/1302653_
1.pdf
2
lp, t ch và t do sáng tạo. Đây chính là mt trong những lý do đgii thành công ca
các nhà khoa hc Nht bn trong việc đạt các gii Nobel khoa học, đó chính là kết qu ca
nn giáo dục đại hc khai phóng.
Tương t như các quốc gia khác, giáo dục đại hc ca Nht bản cũng bao gồm ba cấp độ
c nhân, thc s và tiến s, ngoài ra còn h thng các trường cao đẳng dy ngh. Thi
gian đào tạo đối vi mi cp bậc là khác nhau: đối vi bc c nhân, thời gian đào tạo là 4
năm, thc s 2 năm, tiến s 5 năm và đào to ngh là 2 năm. Các trường đại hc ca
Nht v bản được chia thành ba loại: đại hc quốc gia (national universities); đại hc
công lập (public universities), và đại học tư.
+ Các trường đại hc quốc gia, được thành lp tt c các địa phương để nhm mục đích
ci tiến và phát trin cân bng ca giáo dục đại hc và nghiên cu hc thut Nht Bn,
đã đóng vai trò quan trọng như các trung m nghiên cứu địa phương. T năm 2004,
các trường y đã được công nhận như các ng ty/tập đoàn nhm nâng cao nh độc
lp và t ch ca mỗi trường để tăng cường các hoạt động đào tạo và nghiên cu.
+ Các trường đại hc công lập, được thành lp qun bi chính quyền địa phương,
cũng đóng vai trò quan trọng trong vic cung cấp hội giáo dục đại học cho người
dân địa phương và các trung tâm trí thức và văn hóa trong cộng đồng địa phương.
+ Các trường đại học thục chiếm khong 80% s ợng các trường đại hc trên toàn
nước Nht khoảng 80% sinh viên đi hc theo hc. Mỗi trường đại học nhân
qung bá cho các hoạt động đào to nghiên cu mt cách riêng biệt, độc đáo dựa
trên các giá tr ct lõi tinh thn riêng của nó. c trường này đã đóng vai trò quan trọng
c v s ng và chất lượng trong s phát trin giáo dục đại hc ca Nht Bn.
Tuy nhiên, bài viết này ch nghiên cu v kinh nghim qun tr đại học trong các trường
đại hc quc gia ca nht bản (đại hc công lập), thông qua đó đề xut mt s khuyến ngh
cho qun tr đại học đối với các trường công lp trong h thng giáo dục đi hc Vit
nam.
Nht bản đã chính sách phát triển ci cách h thng giáo dục đại hc phù hp vi
yêu cu ca toàn cu hóa t những năm 2004. T năm 2004, tất c các trường đại hc quc
gia, trước đây là một b phn ca B giao dục đã đưc t chc li thành các tập đoàn. Việc
3
cải cách các trường đại hc quc gia này nhm mục đích đy mnh s độc lp t ch,
ci thin hoạt động giáo dc nghiên cu. Vic ci cách v t chức đã cho phép mỗi
trường đại hc quc gia tr nên độc lp, có quyn quyết định v các vấn đề nhân s, ngân
sách, và t qun lý theo trách nhim ca riêng mình và có quyn t định đoạt dưới s lãnh
đạo ca ch tịch trường.
2. Áp dng nh tp đoàn trong quản tr đại hc Nht Bn
Tng công ty/tập đoàn đại hc quốc gia được điều hành thông qua h thng Hội đồng qun
tr, bao gm ch tịch và người được y thác, và thành lp các b phn qun lý, giáo dc và
các ban điều hành cn thiết khác. Tập đoàn đại hc quc gia s mi những người bên ngoài
trưng thành viên ca Hội đồng trường và để h trc tiếp tham gia vào hoạt động qun
lý.
2.1 V b máy t chc
Hội đng qun: cơ quan hoạt động theo chế độ tho lun tp th v các vấn đề liên quan
đến qun tập đoàn. Mi tập đoàn đi hc quc gia phi xây dng mt kế hoch hot
động trung hn da trên các mc tiêu trung hạn cho giai đoạn 6 năm đã được B trưng
B Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa hc Công ngh (MEXT) đề ra t thúc đẩy
hoạt động giáo dc nghiên cu của trường theo kế hoạch đó. Như vậy, nhng n lc
trong vic thành lp hình tập đoàn nhằm thúc đẩy độc lp, t ch của các trường đại
hc ca Nht Bn.
Mỗi trường đại hc quc gia có Ch tịch trường và b máy điều hành. Khác vi mô hình
trưc kia (1 hội đồng) thì hình hiện nay đưc thành lp 03 b phn trong mỗi trường:
(1) Hội đồng qun tr là b phn cao nht có quyn quyết định v tài chính và do Ch tch
trường đứng đầu; (2) Hội đồng quản lý/điều hành có trách nhim quyết định các vấn đề v
hành chính, điều hành hoạt động của trường; (3) Hội đồng giáo dc nghiên cu thc
hin nhng nhim v liên quan đến đào tạo nghiên cứu. Như vậy, đã sự phân công
trách nhim gia ba h thống cơ quan này nhưng Chủ tch là người có quyn ra quyết định
cui cùng da trên s h tr ca Hội đồng qun tr.4
4Jun OBA (RIHE, Hiroshima University), Incorporation of National Universities in Japan and its Impact upon
Institutional Governance, accessed https://home.hiroshima-u.ac.jp/oba/docs/incorporation2006.pdf
4
Ch tịch trường thường được la chn bi y ban la chn ch tch bao gm các thành
viên trong và ngoài trường. mt s trường đại hc vn áp dng chế độ bu ch tch thông
qua b phiếu. Tuy nhin, mc tiêu chính của đổi mi qun tr đại học tăng quyền cho
Ch tch người đứng đầu đểth thc hin quyền lãnh đạo hiu qu.
Ngoài ra, để tp trung quyn lc cho Ch tch và Hội đồng qun tr trưng, các trường đại
hc quốc gia đã giảm các cuc hp mang tính cht ra quyết định tp th, d như trước
khi áp dng chế độ t chủ, các trường thường thành lp các tiểu ban để tham gia quyết dnh
các ni dung có liên quan, sau khi ci cách, mt s trưng d như Đại hc giáo dc
Aichi đã giảm s ng các cuc hp t 19 xung còn 7 cuc họp/năm; hay giảm s ng
các y ban t 36 xung 24, s ng thành viên các y ban t 400 xung còn 100.
Sơ đồ t chc tập đoàn đại hc quc gia5
5 Tham kho mô hình trong tài liu ca B Giáo dục, Văn hóa, Thể thao, Khoa hc và Công ngh ca Nht Bn,
trang 10, truy cp ngày 8/10/2018
http://www.mext.go.jp/en/policy/education/highered/title03/detail03/__icsFiles/afieldfile/2012/06/19/1302653_
1.pdf
Hội đồng đào tạo và nghiên cu
Ch tch
Hội đồng qun tr (bao
gm ch tch và các giám
đốc)
Hội đồng qun lý
Thanh tra
Các khoa/trường chuyên
môn (đào to c nhân)
Vin nghiên cu
Ban thư ký
5
Có th thy rng, mt trong nhng chế định quan trọng để đảm bo quyn t ch trong các
trường đại hc quốc gia là tăng quyền quyết định cho cá nhân đứng đầu Ch tịch trường,
gim các quyết định mang tính cht tp thể. Điều này th hin tm quan trng ca
chế độ lãnh đạo cá nhân, đảm bo mi vấn đề đưc quyết định nhanh chông và Ch tch
người đứng đầu chu trách nhim v các quyết định ca mình. Tuy nhiên, các trường đại
hc quc gia ca Nht Bản cũng phải đối mt vi thách thc trong vic la chọn đưc Ch
tịch trường là người năng lực điều hành, qun bi hu hết hnhững người làm
công tác chuyên môn, ging dy nên th thiếu nhng kinh nghim, k năng trong lãnh
đạo điều hành. Đây cũng là một trong các thách thc ln của các trường đại hc hoạt động
theo mô hình này.
Hội đng qun /Hội đng hành cnh: hội đồng c các chuyên gia n ngoài
trường tham gia vào điều hành qun nhiu ni dung khác nhau, tùy thuộc vào điều
kin c th ca mỗi trường. mt s trưng tham kho Hội đồng qun nhng hot
động qun lý c th, bao gm c vic phân b ngân sách. Mt s trưng thì ch tham kho
ý kiến v nhng vấn đề mang tính chất định ng chung, d như Chủ tích trường đại
hc Kyoto cho biết là ch tho lun mt s vấn đề chung vi Hội đồng qun lý.
2.2 V ngân sách:
T ch v tài chính là mt trong những điều kin tiên quyết đảm bo quyền độc lp, t ch
ca các tập đoàn đi hc quc gia Nht bn.
Hin nay, v các nguồn kinh phí cho các trường đại hc Nht Bn ch yếu được chia
thành ba loi: ngun kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên; ngun kinh phí cnh tranh
để cho các hoạt động ca nghiên cu khoa hc ca mi cá nhân; và ngun tr cp cho sinh
viên. Nhà nước s cp các khoản kinh phí này cho các trường đại hc quc gia, ví d như
ngun kinh phí chi cho hoạt động thường xuyên: chi phí qun tập đoàn; cơ s vt cht.
Bên cạnh đó, Nhật bn áp dng chính sách phân b ngân sách cnh tranh da trên s cnh
tranh giữa các trường đại hc quốc gia, đại hc công lập, và đại học tư nhân thông qua các
ngun kinh phí tài tr (các d án). Các trường đại hc cn phải đẩy mnh ci cách, xây
dng các d án để xin các ngun tài tr t Chính ph Nht Bn.