MÔ PHNG VÀ NGHIÊN CU TƯƠNG TÁC SÓNG
ĐÊ NGM CHN SÓNG
TS. Phùng Đăng Hiếu
B môn Hi dương hc, Trường Đại hc Khoa hc T nhiên, ĐHQG Hà ni
1. Gii thiu
Hiu được các tương tác gia sóng và công trình bin nói chung, sóng và đê
ngm chn sóng nói riêng là mt vn đề rt khó nhưng li có ý nghĩa ln trong thiết kế
hiu qu các công trình trên bin. Sóng tương tác vi công trình trong vùng ven b
thường rt phc tp do tính cht kết hp phi tuyến ca nhiu quá trình thu động lc.
Thông thường để hiu rõ các tương tác sóng và mt công trình c th d kiến s xây
dng thì các nhà thiết kế k thut phi thc hin thí nghim đối vi mô hình mu thu
nh trong các máng thí nghim sóng trong phòng thí nghim cùng vi s tr giúp ca
các thiết b đo áp sut, nng độ bùn cát, vn tc dòng chy, v.v., do đó các chi phí khá
tn kém. Trên thc tế các kết qu ca thí nghim vt lý cũng còn chưa hoàn toàn tin
cy do còn mt s hn chế như hiu ng t l thu nh, nh hưởng không tht ca các
sóng phn x gi t máy to sóng ca máng sóng, v.v.. Trong mt s năm gn đây, vi
s phát trin nhanh ca tc độ máy tính cng vi s tr giúp ca các phương pháp s
hin đại, khái nim thí nghim s đã dn dn ph biến trong mt s ngành nghiên cu
ng dng, trong đó có lĩnh vc k thut công trình và môi trường bin.
Trong nghiên cu trình bày đây s đề cp đến vic phát trin và ng dng mô
hình toán mô phng và nghiên cu các tương tác gia sóng và đê ngm chn sóng. Mô
hình s da trên vic gii s h phương trình Navier-Stokes m rng cho môi trường
xp cùng vi s tr giúp ca phưng pháp VOF (Volume Of Fluid) hin đại (Hiếu và
nnk, 2004), được ng dng vào nghiên cu các tương tác ca sóng và công trình xp.
Trước tiên mô hình s được tính toán kim nghim vi vic mô phng tương tác phi
tuyến trong h sóng đứng có so sánh vi nghim lý thuyết ca Goda (1968); Tính toán
kim nghim cũng được thc hin cho trường hp truyn sóng và sóng đổ trên sườn
thoi có đê ngm xp. Các kết qu được so sánh vi các s liu thí nghim đã được
xut bn. Sau đó mô hình toán được áp dng nghiên cu tương tác sóng và đê xp
ngm. Kết qu mô phng s cho thy tn ti mt phm vi gii hn hiu qu ca độ xp
ca đê ngm cho phép chn sóng hiu qu nht. Các kết qu ca nghiên cu cũng gi
ý cho thy có kh năng xây dng mt máng sóng thí nghim s phc v cho nghiên
cu và thiết kế các công trình bin.
2. Mô hình toán
2.1. H phương trình cơ bn
Da trên h phưng trình Navier-Stokes, Sakakiyama và Kajima (1992) đã phát
trin h phương trình m rng cho dòng ri không n định trong môi trường xp,
trong đó sc cn ca môi trường xp được mô hình hoá bng ng lc kéo và lc quán
tính. Trong nghiên cu này gi thiết cht lng không nén, mô hình 2D bao gm
Tuyn tp báo cáo Hi tho khoa hc ln th 10 - Vin KH KTTV & MT 211
phương trình liên tc và các phương trình Navier-Stokes m rng cho môi trường xp
ca Sakakiyama và Kajima (1992) được s dng làm h phương trình xut phát mô t
chuyn động ca cht lng:
Phương trình liên tc:
v
zx q
z
w
x
u
γ
γ
γ
=
+
(1)
Phương trình Navier-Stokes m rng (theo phương xz):
uxxezex
v
z
x
vqRuD
x
w
z
u
zx
u
xx
p
z
wu
x
uu
t
u+
+
+
+
=
+
+
νγνγ
ρ
γ
λ
λ
λ
2 (2)
wvzzezex
vzx
vqgRwD
z
w
zz
u
x
w
xz
p
z
ww
x
uw
t
w+
+
+
+
=
+
+
γνγνγ
ρ
γλλ
λ
2 (3)
trong đó t: thi gian; xz: to độ ngang và đứng; u, w: thành phn vn tc theo phương
ngang và đứng;
ρ
: mt độ cht lng; p: áp sut;
ν
e: h s nht (tng ca h s nht phân
t và nht ri); g: gia tc trng trường;
γ
v: độ xp;
γ
x,
γ
z: độ xp chiếu lên phương zx;
: hàm ngun to sóng; q
qu, qw: hàm ngun trên phương xz; Dx, Dz: các h s tiêu tán
năng lượng trên phương x và z; Rx, Rz: lc cn do môi trường xp. Các h s
λ
v,
λ
x,
λ
z
được định nghĩa như sau:
(
)
()
()
+=
+=
+=
Mzzz
Mxxx
Mvvv
C
C
C
γγλ
γγλ
γγλ
1
1
1
(4)
đây CM là h s quán tính.
Các lc cn RxRz được xác định như sau:
()
22
1
2
1wuu
x
C
Rx
D
x+
=
γ
(5)
()
22
1
2
1wuw
z
C
Rz
D
z+
=
γ
(6)
vi x, z là các kích thước ngang và đứng ca lưới tính; CD là h s cn.
Các hàm ngun được xác định như sau:
(7)
= 0
s
q
qti ngun
ch khác
uqqu
=
(8)
wqqw
=
(9)
2.2. Biên mt t do
Để áp dng h phưng trình xut phát cho min bao gm c pha lng và khí thì
cn có s xđặc bit cho biên gia nước và khí tc là biên b mt t do. Do cht
lng gi thiết là không nén nên mt độ là không đổi trong vùng khí và trong vùng nước.
Để phân bit hai vùng này phưng pháp VOF (Hirt và Nichols, 1981) được s dng.
Tuyn tp báo cáo Hi tho khoa hc ln th 10 - Vin KH KTTV & MT
212
Trong phương pháp VOF thì hàm th tích cht lng F được s dng để định
nghĩa vùng cht lng. Giá tr ca phn th tích cht lng chiếm ch trong mt ô
lưới. C th nếu = 1 có nghĩa là đầy nước, ngược li = 0 có nghĩa là không có
nước. Ô lưới có 0< <1 cha b mt phân cách nước và khí. Vi định nghĩa như vy,
ta có th “nm bt” được b mt t do mi thi đim bng cách gii phương trình
tiến trin ca hàm như sau:
F
FF
F
F
qF
z
Fw
x
Fu
t
Fz
xv =
+
+
(10)
trong đó ngun do biên to sóng sinh ra.
qF
Do tn ti gradient rt ln ca hàm ti mt t do và hàm phi được bo toàn
nên thut toán gii phương trình (10) cũng phi được la chn thích hp sao cho khuếch tán
s phi nh. Để đáp ng điu đó, phương pháp PLIC (Hiếu, 2004) được s dng.
F F
2.3. Mô hình ri
Để ước lượng ri qui mô nh do sóng đổ gây ra và các đóng góp ca ri qui mô
dưới lưới, mô hình ri tương t như LES (Large Eddy Simulation) được kết hp vào
mô hình xut phát. H phương trình Navier-Stokes được lc không gian bng sơ đồ
Smangorinski (1963). Trong sơ đồ Smagorinsky thì động lượng trao đổi do qui mô ri
dưới lưới được truyn ti thông qua h s nht ri ( t
ν
). H s nht ri này được xác
định như sau:
(
)
2/1
,,
2).2( zxzxst SSC =
ν
(11)
+
=x
w
z
u
Szx 2
1
, (12)
(13)
2/1
)( zx=
vi là tham s ca mô hình có giá tr trong khong
s
C2,01,0
s
C
2.4. Phương pháp ngun to sóng
Để gim thiu s phn x sóng ti biên to sóng, phương pháp ngun to sóng
ca Ohyama và Nadaoka (1991) đưc s dng. Phương pháp này bao gm hai phn
cu to chính đó là hàm ngun và lp hp th năng lượng. Hàm ngun được thêm vào
phương trình bo toàn khi lượng (phương trình liên tc) nhm phát sinh sóng. Trong
khi đó thì lp hp th năng lượng được to ra bng cách thêm vào phương trình
chuyn động mt lc cn ma sát t l vi tc độ ca dòng chy. Phương trình ca hàm
ngun như sau:
>
+
+
+
+
=
Tt
d
d
x
U
Tt
d
d
x
U
T
t
q
s
i
s
i
s
i
s
i
s3
2
3 if
2
3
η
η
η
η
(14)
trong đó: là hàm ngun,
s
q
chu k sóng cn to, độ sâu nước,
di
Ui
η
vn
tc và dao động mt nước được xác định bng lý thuyết sóng Stokes bc 3, thi gian, ts
x
là kích thước lưới ti đim ngun, s
η
độ dch chuyn thc ca b mt nước ti đim ngun.
Tuyn tp báo cáo Hi tho khoa hc ln th 10 - Vin KH KTTV & MT 213
2.5. Phương pháp gii
Các phương trình xut phát được sai phân hoá bng sơ đồ sai phân hu hn trên
lưới xen k. Các thành phn vn tc được xác định ti cch ca ô lưới trong khi đó các đại
lượng vô hướng được xác định tâm ca ô lưới. Phương pháp SMAC (Simplified Marker
and Cell Method) được áp dng để dn ra phương trình Poisson cho thành phn hiu
chnh áp sut và được gii bng phương pháp lp BiCGSTAB. Chi tiết v các phương
trình sai phân hoá và thut gii có th xem trong bài báo ca Hiếu và nnk (2004).
3. Các kết qu nghiên cu
3.1. Sóng đứng
Trước tiên, mô hình được thc hin tính toán trường sóng đứng trên nn đáy
phng có độ sâu nước nông 0,4m sóng ti có độ cao 0,10 m chu k 1,6s phía trước mt
tường đứng. Đây là trường hp rt đơn gin ca sóng nước nông có tương tác phi
tuyến tính ca sóng ti và sóng phn x phía trước tường đứng. Như đã biết trong các
sách giáo khoa v lý thuyết sóng phi tuyến, sóng đứng khi có tương tác phi tuyến thì
độ cao sóng ti đim bng ln hơn hai ln độ cao ca sóng ti và ti đim nút thì tn
ti các dao động sóng bc cao dn đến ti đim nút sóng không b trit tiêu. Năm 1968
Goda đã phát trin lý thuyết sóng Stokes bc 3 cho tương tác sóng phi tuyến. Nghim
lý thuyết v sóng đứng theo lý thuyết sóng Stokes bc 3 ca Goda (1968) đã được
kim chng vi rt nhiu kết qu thí nghim vt lý và đã được khng định có th
phng cc tt trường hp sóng đứng trên nn đáy phng. Trong điu kin kim
nghim mô hình toán trong nghiên cu này, các kết qu mô phng s được so sánh vi
nghim lý thuyết ca Goda (1968).
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
-1 -0.8-0.6 -0.4-0.20
x/L
H
/
H
I
Simulated
Theroretical (S tockes 3rd order)
Vertical w a l
l
Hình 1. So sánh kết qu mô phng và lý thuyết cho trường hp sóng đứng.
Trên hình 1 ta thy rõ s phù hp gia kết qu mô phng s và nghim lý
thuyết. Tính phi tuyến ca tương tác sóng ti và sóng phn x cũng thy rt rõ.
3.2. Tương tác sóng và đê xp ngm
Trong phn nghiên cu này, thí nghim s được thc hin cho trường hp sóng
đê xp ngm vi điu kin thí nghim s tương t như điu kin thí nghim vt lý
đã thc hin ti phòng thí nghim thu lc môi trường ca đại hc tng hp Saitama
Nht bn. Máng sóng thí nghim có độ dài là 18m, rng 0,4m và cao 0,7m. Mt đê
Tuyn tp báo cáo Hi tho khoa hc ln th 10 - Vin KH KTTV & MT
214
ngm được đặt cách bng to sóng mt khong 10,5m. Đê ngm được làm bng đá cc
đường kính trung bình 0,025m, đê cao 0,33m, rng 1,16m và có độ xp là 0,45. Độ
sâu nước là 0,376m sóng ti có độ cao 0,092m chu k 1,6s. Phía trước, trên và sau đê
ngm có đặt 38 đim đo sóng để phân tích ra dao động mc nước và phân b độ cao
sóng. Hình 2 trình bày sơ lược điu kin thí nghim, kích thước đê ngm và các đim
đo sóng.
Hình 2. Sơ đồ thí nghim sóng tương tác vi đê xp ngm.
Do trong mô hình tn ti các h s cn quán tính h s ma sát nên
trước hết các h s này phi được kho sát mc độ nhy cm ca nó và cách thc nó
tác động đến kết qu mô phng s. Da vào phm vi biến đổi ca các h s này trong
các nghiên cu trước đây (Sakakiyama và Kajima, 1992; Mizutani và nnk, 1996;
Karim và nnk, 2003), các giá tr ca = 0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 2,5; 3,5; 4,0 và =
0,5; 1,0; 1,5; 2,0; 2.5 được la chn cho thí nghim kho sát li (trial-error
investigation).
M
CD
C
D
CM
C
0
0.5
1
1.5
-0.7 -0.5 -0.3 -0.1 0.1 0.3 0.5 0.7
x/L
H/HI
Measured
(Cm=0.5)
(Cm=1.0)
(Cm=1.5)
(Cm=2.0)
Lp hp th
0,43
0,30
0,33
1,16
d=0,376
SWL
Són
g
t
i
x
=0
m
x
G38
CD =3,5
CM=0,5 )
CM=1,0 )
CM=1,5 )
CM=2,0 )
G31 G34G17 G12 G1
38 đi
m
đo són
g
Hình 3. nh hưởng ca h s cn quán tính lên phân b độ cao sóng. Đường cong: kết qu
mô phng s; Tam giác đen: kết qu thí nghim (Hiếu, 2004).
Hình 3 trình bày các nh hưởng ca lên phân b độ cao sóng vi giá tr c
định ca =3,5. Tnh v ta thy thay đổi giá tr ca làm nh hưởng đáng
k đến phân b độ cao sóng. Giá tr ca càng cao thì phn x càng ln phía
trước ca đê ngm. Phía sau đê phân b ca độ cao sóng biến đổ rt phc tp theo s
biến đổi ca . Như chúng ta đã biết trong các tài liu giáo khoa là sóng phía sau
vt cn như đê ngm thì bao gm sóng truyn qua (transmitted waves) có tn s cơ s
M
C
D
CM
C
M
C
M
C
Tuyn tp báo cáo Hi tho khoa hc ln th 10 - Vin KH KTTV & MT 215