695
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
MI QUAN H GIA TRI NGHIM KHÁCH HÀNG, S GN KT
VÀ S HÀI LÒNG KHÁCH HÀNG TRONG NGÀNH DCH V F&B
Ngô Th Khuê Thư - Trn Thúy Vy
Trường Đại hc Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
Tóm tt
Nghiên cu kim chứng tác động ca tri nghim khách hàng (CEX) đến s hài lòng
thông qua vai trò trung gian s gn kết khách hàng. Bng phương pháp chn mu thun
tin, 294 bn câu hi đã đưc thu v được phân ch bng mô hình cu trúc tuyến tính
(PLS-SEM). Kết qu nghiên cứu định tính đã phát hiện ra nhân t mới là hành vi thương hiu
ca nhân viên. Kết qu nghiên cứu định ng cho thy tri nghim khách hàng nh
hưởng trc tiếp đến s hài lòng ca khách hàng. Nghiên cu cũng chỉ ra vai trò ca biến
trung gian “sự gn kết khách hàng”. Ngoài ra, kết qu cho thy hành vi trong ngoài vai
trò của nhân viên đều ảnh ng đến tri nghim dch v F&B. Đây nghiên cứu đầu tiên
v tri nghim khách hàng trong bi cnh ngành F&B ti Vit Nam. Kết qu giúp nhà qun
tr có th đưa ra các quyết định phù hp với môi trường kinh doanh bản địa.
T khóa: F&B, s gn kết khách hàng, s hài lòng khách hàng, tri nghim khách hàng.
THE RELATIONSHIP BETWEEN CUSTOMER EXPERIENCE, CUSTOMER
ENGAGEMENT AND SATISFACTION IN F&B SERVICES INDUSTRY
Abstract
The research discusses the influence of customer experience (CEX) on satisfaction
through the mediating role of customer engagement. Using a convenient method, 294
questionnaires were collected and analyzed by structural equation modeling (PLS-SEM). The
results of qualitative research explored a new factor, named “employee brand behavior”.
Quanlitative research results show that customer experience has a direct influence on
customer satisfaction. The results present also the role of the mediator variable “customer
engagement”. In addition, the results examine that In-role and extra-role brand-building
behavior affects the F&B service experience. This is the first study about customer experience
in the context of the F&B industry in Vietnam. Basing on these findings, the managers can
make decisions that are more suitable to the local business environment.
Keywords: Customer engagement, customer experience, customer satisfaction, F&B.
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
696
1. Đặt vấn đề
Bt k theo hình thc bn cht nào, mi hoạt đng cung cp dch v đều mang đến
tri nghim cho khách hàng (Brakus cng s, 2009). Nhiu hc gi ngày nay đã sự n
lc khám phá khái niệm cách đo lường tri nghim khách hàng (Brakus cng s 2009;
Verhoef cng s 2009; Lemke cng s 2011). Vin Khoa hc Tiếp th (2014, 2016)
xem tri nghim khách hàng mt trong nhng thách thc nghiên cu quan trng nht trong
những năm tới bi hai nguyên nhân: s ợng độ phc tạp ngày càng tăng của các điểm
tiếp xúc vi khách hàng; nim tin rng vic to ra nhng tri nghim khách hàng ch cc và
mnh m s mang đến kết qu tt cho công ty.
Trong bi cnh F&B, hay c th hơn dịch v cafe ti Vit Nam, tri nghim khách
hàng chưa thật s được chú ý. Ngành cafe Việt Nam đã trải qua mt chặng đường dài vi
nhiu s thay đổi k t khi xut hin thế k 18. Ngày nay, th trường cnh tranh, khách hàng
ngày càng nâng cao tiêu chuẩn đánh giá dịch vụ. Điều này đồng nghĩa họ yêu cu tri nghim
các sn phm, dch v tốt, tinh vi hơn sự phc v theo cách truyn thng (Shamsher
Deepali, 2013). Nhiu nghiên cu cho thấy khi đến quán phê, khách hàng mong mun
nhiều hơn về đồ uống, đó chính là sự tri nghim.
Với đặc thù ngành dch v, tri nghim khách hàng mt khái nim quan trng cn
nhận được nhiu s đầu nghiên cứu, đặc bit v tác động trc tiếp gián tiếp đến các kết
qu đầu ra khác nhau. Thang đo trải nghiệm khách hàng nên đưc phát trin phù hp vi
ngành ngh và hoàn cnh c th ca mi quc gia. Nghiên cu này thc hiện để lấp đầy
khong trng hc thuật trước đó bằng hai cách chính: (1) Phát triển hình đo lường tri
nghim khách hàng trong bi cnh ngành dch v ăn uống ti Vit Nam; (2) Kim chng mi
quan h gia tri nghim khách hàng vi kết qu đầu ra s hài lòng thông qua biến trung
gian (s gn kết khách hàng) thay ch đo lường tác động trc tiếp như các nghiên cứu
trước. Kết qu nghiên cứu đã chỉ ra vai trò ca biến trung gian s gn kết khách hàng trong
vic gia tăng sự hài lòng khách hàng của các cơ s kinh doanh, đặc biệt trong lĩnh vc dch v
cafe. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy hành vi trong và ngoài vai trò của nhân viên đều nh
hưởng đến tri nghim dch v F&B, tuy nhiên không s phân chia ràng gia hai loi
hành vi theo quan điểm ca khách hàng. Nghiên cứu còn được thc hin trong bi cnh mi
th trường F&B ti Vit Nam, c th th trường dch v cafe tại Đà Nẵng, một điểm
đến du lịch nổi tiếng miền Trung Việt Nam và được xếp hạng trong danh sách 10 điểm đến
hàng đầu thế giới (VNAT, 2020), thu hút du khách trong ngoài nước đến tham quan sử
dụng các dịch vụ F&B tại thành phố này.
2. Tổng quan nghiên cứu
2.1. Trải nghiệm khách hàng (CEX) và các thành tố của trải nghiệm khách hàng
nhiều định nghĩa về tri nghiệm khách hàng được các hc gi phát triển như
nghiên cu ca Schmitt (1999), McCarthy Wright (2004), Meyer Schwager (2007),
Gentile cng s (2007), Verhoef cng s (2009), Brakus cng s (2009), De Keyser
cng s (2015), Jose (2017). Bài nghiên cu này s da trên khái nim tri nghim khách
697
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
hàng ca Gentile cng s (2007)“Tri nghim khách hàng mt tp hợp các tương tác
gia khách hàng vi sn phm, công ty hoc vi mt phn ca t chc nhằm kích động mt
s phn ng. Tri nghim này hoàn toàn mang tính cá nhân biu hin bi s tham gia ca
khách hàng ti các mức đ khác nhau (lý trí, nh cm, cm giác, th cht tinh thần)”.
Định nghĩa này cho phép đo ng chất lượng tri nghiệm khách hàng cũng như kết qu ca
quá trình đầu tư trải nghiệm khách hàng để được các mc tiêu marketing mong mun (Maklan
& Klaus, 2013).
Tin thân của thang đo CEX được tìm thy trong các nghiên cu ca Parasuraman
cng s (1988). Tuy nhiên, cách tiếp cận này chưa nắm bắt đầy đ s phc tp ca CEX
ch tp trung vào một giai đoạn c th trong tương tác giữa khách hàng nhà cung cp dch
v (Sureshchandar cng s 2002). Sau đó, nhiều hình được phát trin Fornerino
(2006); Gentile cng s (2007); Verhoef và cng s (2009); Lemke và cng s (2011) góp
phn quan trọng trong đo lường nhn thc v CEX b sung thiếu sót t hình trước.
Năm 2013, Maklan và Klaus đưa ra thang đo trải nghim khách hàng nhm gii quyết hn chế
của thang đo truyền thống. Thang đo gm bn biến s “trải nghim sn phẩm”, “tập trung kết
quả”, “khoảnh khc s thật”, “sự yên tâm”.
Đến nghiên cu của Jose (2017) đã mở rng mô hình bng cách thêm khía cạnh “hành
vi xây dựng thương hiu trong vai trò của nhân viên” (IRBBB). Nhiu tài liệu khác cũng cho
thy nhân viên góp phn to nên tri nghim tích cc của khách hàng. Trong lĩnh vc dch v,
tm quan trng của nhân viên đã được tha nhận như một động lc dẫn đến thành công ca
doanh nghip (Ostrom và cng s, 2010). Thông qua cuc gp g dch v, nhân viên và khách
hàng đồng to ra tri nghiệm (Vargo Lusch, 2004). Để tăng cường quan điểm này,
Burmann và Zeplin (2005) đã chứng minh tri nghim ca khách hàng là kết qu ca s tương
tác vi công ty tt c các điểm tiếp xúc, trong đó nhiều điểm liên quan đến nhân viên.
Brown Lam (2008) cũng đồng thun s tương tác giữa khách hàng nhân viên mt
trong những điểm tiếp xúc kh năng tác động lớn đến cách khách hàng cm nhn tri
nghiệm. Như vậy, hành vi thương hiệu ca nhân viên kh năng tác động đến tri nghim
khách hàng.
(1) Tri nghim sn phm (Product experience): nhng nhn thc ca khách hàng v
vic s la chn và kh năng được so sánh gia các la chn vi nhau khi s dng sn
phm, dch v (Vũ Thị Mai Chi và cng s, 2020). Tri nghim dch v bao gm s t do la
chn, so sánh dch v ca nhà cung cp này vi dch v ca nhà cung cp khác, bt buc phi
có s so sánh (Maklan & Klaus, 2011).
(2) Tp trung kết qu (Outcome focus): liên quan đến vic gim chi phí giao dịch. Đây
thành phn nhn mnh tm quan trng ca vic gim chi phí giao dch cho khách hàng
thông qua hành vi tìm kiếm các nhà cung cp mi.
(3) Khonh khc s tht (Moments of truth): hay còn gi khong khắc cam go (Vũ
Th Mai Chi cng s, 2020) th hin chất lượng tính linh hot ca dch v công ty
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
698
cung cp cho khách hàng khi bt k s c phát sinh. Nhân t này nhn mnh tm quan
trng ca vic lp li hay phc hi dch v (Tax và cng s, 1998) và tính linh hot (Liljander
và Strandvik, 1993) khi phát sinh các sai sót.
(4) S yên tâm (Peace of mind): tt c đánh giá ca khách hàng, ch yếu v tính cách
cm xúc trong toàn b hành trình mua hàng. S yên tâm liên quan đến đánh gca khách
hàng v tt c các tương tác với nhà cung cp dch v da trên khía cnh cm xúc (Liljander
và Strandvik 1993; Edvardsson 2005).
(5) Hành vi thương hiệu ca nhân viên nhm mục tiêu điu chnh cách ng x ca
nhân viên phù hp, t đó cung cp tri nghim khách hàng tốt hơn (Jose, 2017). Nhân viên có
th th hin hai dạng hành vi: hành vi thương hiệu trong vai trò (In-role brand-building
behavior) hành vi thương hiệu ngoài vai trò (Extra-role brand building behavior). Hành vi
thương hiệu trong vai trò hành vi được thc hin bi nhân viên theo tiêu chun t chc đ
ra, bao gm nhng nhim v và trách nhiệm được quy định trong bn mô t công vic (Brown
và Peterson 1993; MacKenzie và cng s 1998). Hành vi thương hiệu ngoài vai trò là hành vi
nhân tùy ý, không trc tiếp hoặc không được công nhn ràng bi h thống khen thưởng
chính thc ca t chc (Jose, 2017). V bn chất, hành vi thương hiệu ngoài vai trò là tùy ý
không nm trong phn t công vic (Ackfeldt Coote, 2005), bao gồm các hành động
vượt ra ngoài vai trò quy định nhằm mang đến lợi ích cho thương hiệu, ớng đến n lc to
ra tri nghim khách hàng bng s tương tác. Trong bối cnh dch v, các nh vi ngoài vai trò
th hiu nhân viên ch động, linh hoạt đáp ng nhu cu ca khách hàng nm ngoài yêu
cu công việc như chủ động cung cp các hành vi tr giúp b sung (Xiaoyu và cng s, 2020).
2.2. Sự gắn kết khách hàng (CE)
Gn kết là hành động gn kết hoc trng thái gn kết (Nguyn Huy Bình, 2017). S
gn kết khách hàng (CE Customer Engagement) liên quan đến vi nhng tri nghim
khách hàng khi s dng dch v, h qu ca mt tri nghim khách hàng nhất định
(Haurum Helle, 2018). S gn kết khách hàng mt trng thái tâm lý xy ra nh nhng
tri nghiệm tương tác của khách hàng vi một đối tượng c th trong các mi quan h cung
cp dch v(Brodie cộng sự, 2011). Đối tượng đây thể mt nhân, mt t chc
hoc mt cộng đồng (Hollebeek, 2011; Vivek cng s, 2012). Với định nghĩa này, sự gn
kết phát sinh t cách sn phm hoc dch v được tri nghim, t đó ảnh hưởng đến các biến
s hành vi, bao gm c mc đ sn phẩm được tiêu th (Calder cng s, 2016). nhiu
nghiên cứu quan tâm đến s gn kết ca khách hàng (Brodie & cng s 2011; Hollebeek
cng s 2014; Calder và cng s 2016).
2.3. Sự hài lòng khách hàng
S hài lòng khách hàng hành vi người tiêu dùng nhn thc v kết qu nhận được
ca mt sn phm hoc dch v phù hp với mong đợi ca h (Schiffman cng s 2010;
Kotler Keller 2016). ba trng thái tâm lý ca khách hàng: không hài lòng, hài lòng
thích thú (Kotler và Keller, 2016). S hài lòng khách hàng được xem như hạt nhân quan trng
trong c kinh tế vi của công ty. cấp độ mô, khi khách hàng hài lòng, đường
699
ICYREB 2021 | Ch đề 2: Qun tr kinh doanh và Khi nghip đi mi sáng to
cu s được thúc đy kinh tế tăng trưởng thông qua tăng chi tiêu của người tiêu dùng.
cấp độ vi mô, c đông thu được li nhun bằng cách đầuvào những công ty có s hài lòng
mnh m ca khách hàng (Fornell cng s, 2016). Nghiên cu Navickas Navikaite
(2014) cho rng s hài lòng mc tiêu cui cùng, cần được coi như một khoản đầu tư mà tổ
chc nên tham gia.
3. Phát triển giả thuyết
3.1. Trải nghiệm khách hàng và sự gắn kết khách hàng
Tri nghim to ra mt kết ni cm xúc dẫn đến phn ng mnh m ca khách hàng.
Nhng phn ứng đó là tiền đề ca s gn kết khách hàng, bao gm: hành vi tiếp tc mua hàng
(Purchases), gii thiệu thương hiệu (Referrals) phát trin mi quan h vi công ty bng
cách cung cp phn hi mang tính xây dng (Knowledge) và tr thành thành viên trung thành
(Influence value) (Catherine và cng s, 2019). Kết qu, s gn kết nổi lên như một thành phn
ca tri nghim khách hàng thông qua các điểm tiếp xúc tương tác cụ th, chng hạn như tương
c vi cộng đồng xã hi; tương tác với nhân viên dch v hoc vi khách hàng khác (Katherine
Peter, 2016). T nhng lp lun trên, tác gi đưa ra giả thuyết cho nghiên cu sau:
H1 Tri nghiệm khách hàng có tác động tích cực đến s gn kết khách hàng.
3.2. Trải nghiệm khách hàng và sự hài lòng khách hàng
Cardozo (1965), tác gi tiên phong trong vic nghiên cu khái nim s hài lòng khách
hàng đã đã lp lun s hài lòng kết qu ca tri nghim khách hàng và b ảnh hưởng bi k
vng. Xue-Liang cng s (2020) kết lun rng s hài lòng của khách hàng được th hin
thông qua phn ng cm xúc ch quan đối vi việc mua hàng và tiêu chí đánh giá cho trải
nghim khách hàng. Nghiên cu ca Orel Kara (2014) tp trung vào ngành dch v đã
chng minh s hài lòng khách hàng kết qu mong mun ca tri nghim dch v. Các nhà
bán l cn liên tc ci thin tri nghim khách hàng trong các tình hung mua sm khác nhau
để duy trì s hài lòng khách hàng mt cách bn vng (Xue-Liang cng sự, 2020). Do đó,
chúng tôi đề xut gi thuyết như sau:
H2 Tri nghiệm khách hàng có tác động tích cực đến s hài lòng khách hàng.
3.3. Vai trò trung gian của sự gắn kết khách hàng
Kết qu ca s gn kết khách hàng th s hài lòng, s tin ng, lòng trung
thành, cam kết giá tr cm nhn ca khách hàng (Brodie cng s; 2011). Tt c chúng
đều thước đo chính trong mối quan h bn vng vi khách hàng. Trong khảo sát người
dùng di động (MoEN) ca Kim cng s (2013) xác nhn khách hàng càng hài lòng vi sn
phm/dch v thì càng có nhiu kh năng tham gia gắn kết. Mi quan h gia s gn kết và s
hài lòng của khách hàng cũng đưc h tr bi nghiên cu ca Dong cng s (2008),
Rahmawati Sanaji (2015). Ngoài ra, các nghiên cứu trước đã phát hin ra mt mi liên h
gia các thành phn tri nghim, s gn kết s hài lòng khách hàng khách hàng. Hani
cng s (2019) ch ra rng tri nghim của khách hàng đóng vai trò trung gian gia s gn kết