226
NGHIÊN CU S HÀI LÒNG CA KHÁCH HÀNG ĐỐI VI DCH V
MUA SM TẠI CÁC TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
Nguyn Th Diễm Hương1
1. Lp: D20QTKD01. Email: 2023401010631@student.tdmu.edu.vn
TÓM TT
Mc tiêu ca nghiên cu này nhằm xc định các nhân t nh hưởng đến s hài lòng ca
khch hng đối vi dch v mua sm tại cc trang thương mại điện t ca khch hng trên địa
bàn tnh Bnh Dương. Số liu nghiên cu được thu thp t 190 khch hng trên địa bàn tnh
Bnh Dương. Phương php phân tch nhân t, phân tch hi quy đa biến và kiểm định s khác
biệt được s dụng để xc đnh các nhân t nh hưởng đến s hài lòng của khch hng đối vi
dch v mua sm tại cc trang thương mại điện t. Nghiên cứu ny đưa ra mô hnh nghiên cứu
gm 9 nhân t: D s dng, Thiết kế giao diện, Đ tin cy, H thng sn có, S bo mt, S
phn hi, S đng cm, S kinh nghim, S tin tưởng. Kết qu nghiên cứu đ ch ra nhân t
Độ tin cy, H thng sn có, S kinh nghim, S tin tưng nh hưởng đến s hài lòng ca
khch hng đối vi dch v mua sm tại cc trang thương mại điện t.
T khóa: S hài lòng, dch v mua sm ti cc trang thương mại điện t.
1. TÍNH CP THIT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Nn kinh tế Việt Nam đạt mốc tăng trưởng cao nht k t năm 2008 với GDP tăng trưởng
tốc độ 7,08% năm 2018 (Sách trắng thương mại điện tử). Trong đó, các hoạt động thương mại
điện t đã góp phn không nh vào mức tăng trưởng lĩnh vực thương mại nói riêng và kinh tế
nói chung. Theo sát tài liu trong Sách trắng thương mại điện t ca Cục Thương mại điện t
Kinh tế s thuc B Công thương, quy môi trường TMĐT bán lẻ - B2C (bao gm c
hàng hoá và dch v) ca Việt Nam năm 2018 ước tính đạt 8,06 t USD, tăng 30% so với năm
2017. Giao dch trc tuyến vi hình công ngh hiện đại đã dần thay thế các hình thc
mua bán truyn thng. Trong bi cnh cnh tranh ngày càng gay gắt, đánh giá mức đội lòng
ca khách hàng là cùng cn thiết. Đó sở để đánh giá những hn chế, qua đó cải thin
h thng, phc hi nhng gii hn v chất lượng sn phm, giao nhn hay s chuyên nghip
ca kênh thanh toán. Theo báo cáo Hip hội Thương mại điện t (TMĐT) Việt Nam, Ch s
TMĐT (EBI) năm 2021 do hip hi tiến hành khảo sát, Bình Dương đạt 14.86 điểm, đứng th
4/63 trên tnh thành ca c nước v phát triển TMĐT (tăng một bc so với năm 2020). Đây là
năm thứ 5 liên tiếp tỉnh Bình Dương giữ vng v trí trong nhóm 5 tnh thành dẫn đầu c
nước v phát triển TMĐT. Trên địa bàn nhiều trung tâm thương mại được xây dựng đi
vào hoạt động. Cùng vi s tăng trưởng, nhu cu mua sm s tăng mạnh. Trong xu thế chung
của thương mại điện tử, đây là khu vực kinh doanh có năng lực ln.
Khi đại dch Covid-19 xảy ra người dân s dng các dch v trc tuyến ti các trang
TMĐT ngày càng ph biến hiu qu hơn thông qua thiết b di động cùng vi các dch v
giao dch trc tuyến và các gii pháp thanh toán không dùng tin mt gim tối đa việc phải đến
227
giao dch trc tiếp ti các ca hàng truyn thng và tập trung đông người, nhm góp phn hn
chế s y lan ca dch bệnh. Đại dch Covid-19 cảnh báo đang tác động làm thay đổi các
phương thức kinh doanh và h thng truyn thông s dng. Nhiu doanh nghiệp đã nhn thc
đúng v vai trò và hiu qu ca thương mại điện t trong sn xut, kinh doanh. Làn sóng h tr
chuyển đổi mnh mẽ, đầu tư cơ sở vt chất, đào to ngun nhân lực đ khai thác nn tng tt,
trc tuyến trong công vic quản lý điều hành kết ni bán hàng trc tuyến được các doanh
nghip hoạt động tích cực đầu tư, y dựng. Chính nhng lý do trên n nhóm nghiên cu
đã quyết định la chọn đề tài “Nghiên cứu s hài lòng ca khách hàng đối vi dch v mua
sm trc tuyến tại các trang thương mại điện tử” nhm nghiên cu s hài lòng ca khách
hàng đối vi dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại đin t trên địa bàn tnh Bình
Dương với mc tiêu góp phn nâng cao nim tin s hài lòng ca khách hàng v chất lượng
dch v khi mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU
Đối tượng nghiên cu: S hài lòng của khách hàng đối vi dch v mua sm trc tuyến
tại các trang thương mại điện t.
Phm vi nghiên cu:
V không gian: Tại địa bàn tỉnh Bình Dương.
V thi gian: T tháng 08 năm 2021 đến tháng 11 năm 2021, thu thp phân tích d liu
nghiên cu các nhân t ảnh hưởng đến s hài lòng khi mua sm trc tuyến ca khách hàng trên
địa bàn tnh Bình Dương. Đối tượng khách hàng này nhng khách hàng mua sm trên các
trang thương mại điện t.
3. CƠ SỞ LÝ THUYT
3.1. Dch v
Dch v mt khái nim ph biến trong marketing và kinh doanh. Có rt nhiu cách định
nghĩa v dch v, theo Zeithaml và Bitner (2000) thì dch v nhng hành vi, quá trình và cách
thc thc hin mtng vic nào đó nhằm to gtr s dng cho khách hàng làm tha mãn nhu
cu và mong đợi ca khách hàng. Dch v là nhng hoạt động mà mt bên (nhà cung cp dch
v) có th cung cp cho khách hàng mà ch yếu là vô hình và không chuyn giao quyn s hu
(Kotler & Amstrong, 2004). Dch v th gn lin hay không gn lin vi mt sn phm vt
cht. Do vy, dch v nhng nét đặc trưng cơ bản để phân bit vi các sn phm hu hình:
Tính vô hình, tính không đồng nht,nh không thch ri, tính không th ct tr.
Theo Lehtinen & Lehtinen (1982), cht lượng dch v phải được đánh giá trên hai khía
cnh quá trình cung cp dch v kết qu ca dch vụ. Parasuraman (1985, 1988) định nghĩa
Cht lượng dch v được xác định là khong cách gia k vng ca khách hàng v dch v
cm nhn ca h sau khi đã s dng dch v đó”. Gronroos (2000) cng đ ngh hai lĩnh vc
ca cht lượng dch v đó là chất lượng k thut và cht lượng chc năng.
3.2. Dch v mua sm trc tuyến
Theo Kotler & Amstrong (2004) định nghĩa “Mua sắm trc tuyến vic mua hàng thông
qua nhng kết nối điện t gia người mua và ngưi bán thường là trc tuyến”. Dịch v mua
228
sm trc tuyến giúp người mua liên h vi các nhà cung cp mi, ct gim chi phí mua, nhanh
chóng x lý đơn hàng. Đng thi, các chuyên gia tiếp th th kết ni trc tuyến vi các khách
hàng để chia s thông tin marketing, bán sn phm và dch v, cung cp các dch v h tr cho
khách hàng duy trì mi quan h hin hu vi khách hàng. Theo Bùi Thanh Tráng (2014),
mua sm trc tuyến mt quá trình khách hàng mua trc tiếp hàng hhoc dch v t
một người bán trong mt thi gian xác thc thông qua kết ni Internet, không qua dch v trung
gian, nó là mt dng của thương mại điện t. Mua sm trc tuyến đem lại li ích cho c người
mua và người bán v phương diện tìm kiếm khách hàng và hàng hoá dch v, thông tin chi tiết
v sn phẩm, quá trình tương tác và phân phối sn phm.
Theo Santos (2003), chất lượng dch v trc tuyến được xác định thông qua s nhn xét,
đánh giá tổng th ca khách hàng v quá trình cung cp dch v trong mt th trường o. Các
doanh nghiệp đã có kinh nghiệm và thành công trong vic cung cp dch v trc tuyến thường
bắt đầu bng s nhận đnh rng ngoài s hin din ca trang web, giá c thấp, điều quan trng
trong s thành công hay tht bi còn bao gm các yếu t chất lượng dch v trc tuyến. Khách
hàng s dng dch v trc tuyến mong đợi cht ng dch v được cung cp bng hoc cao
hơn chất lượng dch v truyn thống được cung cp.
3.3. S hài lòng ca khách hàng
rt nhiu đnh nghĩa về s i lòng ca khách ng: Si lòng mc độ ca trng thái
cm giác ca một người bt ngun t vic so nh kết qu thu đưc t sn phm vi nhng k
vng ca người đó (Kotler & Amstrong, 2004). Bachelet (1995) định nghĩa s i lòng ca khách
ng mt phn ng mang tính cm xúc ca khách hàng đáp li vi kinh nghim ca h vi mt
sn phm hay dch v. Theo Oliver (1997), s hài lòng là s phn ng của người tiêu ng đi vi
việc được đáp ng nhng mong mun. Định nghĩa này hàm ý rng si ng chính s tho
n ca người tu dùng trong vic tiêu dùng sn phm hay dch v do nó đáp ứng nhng mong
mun ca h, bao gm c mức độ đáp ng trên mc mong muốn i mc mong mun.
Nhiu nghiên cu v s hài lòng ca khách hàng trong các ngành dch v đều kết lun rng
chất ng dch v s hài lòng hai khái niệm được phân bit. Theo quan đim ca Oliver
(1993), chất lượng dch v ảnh hưởng đến mức đội lòng ca khách hàng. Còn theo Cronin &
Taylor (1992), cm nhn cht lượng dch v dẫn đến s hài lòng ca khách ng. Spreng
Mackoy (1996) cng ch ra rng chất lượng dch v là tin đề ca s hài lòng khách hàng, ngoài
ra yếu t gi c cng cần được xemt k khi nghiên cu s hài lòng ca khách hàng.
3.4. Tính bo mt
Tính bo mật được cho là yếu t quan trng trong các giao dch tài chính. Nhiều người
mua hàng trc tuyến e s d liu nhân ca mình s b lm dụng. Hơn nữa, mua hàng trc
tuyến cng chứa đựng nhiều ri ro, người mua hàng không th kiểm tra được chất lượng sn
phẩm, không giám sát được s an toàn, đảm bo các thông tin nhân thông tin tài chính
khi mua hàng trc tuyến tại các trang thương mại đin t (Lee & Turban, 2001). Zeithaml &
cng s (2002) cho rng tính bo mật thướt đo quan trọng đối vi các dch v bán l hàng
hoá qua mng tại các trang thương mại đin t. Tính bo mật cao làm tăng xu hưng s dng
dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t (Vijayasarathy & Jones, 2000),
chất lượng dch v trc tuyến (Yang & Yun, 2002) và s hài lòng ca khách hàng khi mua sm
trc tuyến ti các trang thương mại điện t.
229
3.5. Tính sn sàng ca h thng trang Web
Tính sn ng ca h thng trang web của các trang thương mại điện t được định nghĩa
chức năng kỹ thut chính xác ca dch v trc tuyến (Parasuraman & cng s, 2005). Mt trong
nhng li thế ca vic mua hàng trc tuyến so vi mua hàng ti ca hàng truyn thng (Brick-
and-Mortar Stores) đó tính sẵn ng.nh sn sàng của Web được th hin qua thi gian phc
v. Nếu tốc độ truy cp Web bán hàng trc tuyến ca các trang thương mại điện t và giao dch
luôn x nhanh cng, khách hàng s luôn hài lòng khi s dng trang Web này. Ngược li, nếu
Website hoạt động chm chp, xy ra li thì khách hàng s bc bi không hài ng vi trang Web
này và s không quay tr li mua sắm. Do đó, chức năng yếu kém ca công c trên trang Web
ca các trang thương mại điện t ảnh hưởng đáng k đến s hài lòng ca khách hàng.
3.6. Mô hình và gi thuyết nghiên cu
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
[Ngun: Phân tích t điều tra ca tác gi, 2021]
Gi thuyết nghiên cu
- Gi thuyết 1 (H1): D s dng ca các trang thương mại điện t có mi quan h dương
vi s hài lòng ca khách hàng v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương
mại điện t.
- Gi thuyết 2 (H2): Thiết kế giao din có mi quan h dương với s hài lòng ca khách
hàng v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 3 (H3): Độ tin cy có mi quan h dương với s hài lòng ca khách hàng v
chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 4 (H4): H thng sn của cc trang thương mại điện t có mi quan h
dương với s hài lòng ca khách hàng v chất lưng dch v mua sm trc tuyến ti các trang
thương mại điện t.
- Gi thuyết 5 (H5): S bo mt mi quan h dương với s hài lòng ca khách hàng
v cht lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 6 (H6): S phn hi mi quan h dương với s hài lòng ca khách hàng
v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 7 (H7): S đng cm có mi quan h dương với s hài lòng ca khách hàng
v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 8 (H8): S kinh nghim mi quan h dương với s hài lòng ca khách
hàng v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
- Gi thuyết 9 (H9): S tin tưng có mi quan h dương với s hài lòng ca khách hàng
v chất lượng dch v mua sm trc tuyến tại các trang thương mại điện t.
230
4. PHƯƠNG PHÁP VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
4.1. Mu và c mu
Nghiên cu này s ly mu theo pơng pp phi c suất phương pháp lấy mu thun tin.
- Mu: Người dân trong độ tui t 18 đến 40 trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Vì đây là độ
tuổi có trình độ nhn thc hoàn thin, h có kh năng tự ch tài chính, và có th nói rng h
những người tiếp xúc, tìm hiu rt nhiu v công ngh thông tin, cng như xu hướng mi trong
hi. Bi vy, h th biết đến những trang thương mại điện t thường xuyên s dng
dch v mua sm trc tuyến.
- S ng: Theo Hair & ctg (2014), kích thước mu ti thiểu để s dng EFA là 50, tt
hơn là 100 và t l s quan sát/biến đo lường là 5:1. N = m×5. Nghiên cu này này kho sát 35
biến đo lường vy kho sát là N= 35×5=175 mu.
4.2. Quy trình nghiên cu và kết qu nghiên cu
Quy trình nghiên cu
[Ngun: Phân tích d liu t điều tra ca tác gi, 2021]
c kho tài liu
Thang đo nháp
Điu chỉnh thang đo
Thang đo chính thức
Thu thp d liu
Phân tích và din gii gi liu
Cronbach’s Alpha
Phân tích nhân t EFA
Mc tiêu nghiên cu
Xác đnh vấn đề
Xác đnh ni dung
Thng kê mô t