Chương 7
MT S CHUYÊN ĐỀ LIÊN QUAN V
HOT ĐỘNG DU LCH SINH THÁI
DLST là mt lĩnh vc rng và bao gm rt nhiu vn đề có liên quan
khác nhau. Do đó để có th phát trin DLST mt cách bn vng thì cn phi có
quá trình nghiên cu lâu dài v nhiu khía cnh khác nhau. Trong phn này,
chúng tôi s trình bày vi bn đọc mt s khía cnh chính ca công tác nghiên
cu v DLST là:
- Nghiên cu v sc chu ti ca khu vc DLST
- Nghiên cu v qung bá và tiếp th cho hot động DLST
- Nghiên cu v vic xây dng khu nhà ngh sinh thái
- Vai trò và chc năng ca các đối tượng trong quá trình phát trin
DLST ti mt địa phương.
7.1. TNG QUAN V SC CHU TI CA KHU DU LCH SINH
THÁI
Hin nay, nhiu khu du lch, nhiu địa đim du lch đang tr nên quá ti
do s lượng du khách đổ v nhng nơi này quá ln. S quá ti này đã dn đến
nhng nh hưởng xu đến tài nguyên và môi trường ti nhng khu vc này.
Đứng trước nhu cu du lch ngày càng tăng ca du khách thì chc chn s quá
ti này din ra s ngày càng mnh m hơn trong thi gian sp ti. Tình trng
quá ti din ra liên tc trong mt thi gian dài ti khu vc du lch s làm xung
cp trm trng ngun tài nguyên du lch ti địa phương và s có tác dng kim
hãm ngành du lch phát trin. Do đó vic nghiên cu và tìm hiu v sc chu ti
ca khu du lch sinh thái là mt vic làm cn thiết và cp bách.
7.1.1. Khái nim sc chu ti
Nhiu khu du lch ti nước ta đã tr nên quá ti v s lượng du khách.
Nhng tác động do các hot động ca du khách đến các tài nguyên du lch và
môi trường th hin ngày càng rõ ràng. Vy làm thế nào để xác định được, khu
du lch có th đón bao nhiêu khách du lch trong mt ngày để không nh hưởng
đến môi trường ca khu vc. Để tr li được câu hi này, điu cn thiết là
chúng ta phi đi tìm hiu v sc chu ti. Đây là mt khái nim còn tương đối
mi trong ngành du lch nói chung và ngành DLST nói riêng.
T chc Du lch Thế gii năm 1981 đã định nghĩa sc chu ti sinh thái
là: Sc ti sinh thái trong hot động du lch là s lượng khách du lch cc đại
có th viếng thăm mt đim du lch trong cùng mt thi gian mà không phi là
nguyên nhân phá hy môi trường vt lý, kinh tế và văn hóa xã hi và không
làm gim đi cht lượng, nh hưởng đến s hài lòng ca du khách.
Như vy rõ ràng sc chu ti sinh thái trong hot động du lch là mt
khái nim rng và cn phi được tìm hiu dưới nhiu góc độ khác nhau.
7.1.1.1. Sc ti vt (Physical carrying capacity)
Sc ti vt lý là giá tr gii hn tuyt đối v s lượng khách du lch ti
mt vùng mà ngun lc ti đó có th chu đựng đưc. Sc ti vt lý bao gm h
thng cung cp đin, h thng cung cp nước, h thng x lý cht thi rn,
lng, h thng thông tin liên lc, mng lưới giao thông vn ti.
Khi nghiên cu sc ti vt lý cn chú ý nhng tiêu chun như: Din tích
khu vc, không gian s dng, nhng tác động có th nhìn thy được, điu kin
thi tiết, khí hu, m hc, m quan, cht lượng nơi ăn, , tin nghi có sn để s
dng, hot động vn ti, s người có th được đáp ng v tin nghi
7.1.1.2. Sc ti môi trường (Environmental capacity)
Sc ti môi trường được hiu là s lượng cc đại khách du lch ti mt
vùng có thđược mà h sinh thái không b nh hưởng.
Khi thiết lp nhng tiêu chun v sc ti môi trường cn chú ý đến
nhng tiêu chun như: Bo tn sinh thái, mc độ phá v v môi trường, tài
nguyên động vt hoang dã, địa hình, nơi trú n ca động vt, thói quen ca
nhng loài nhy cm, s phong phú – đa dng sinh hc, tính độc nht ca loài
nhy cm, ch n náu, kh năng phc hi ca h sinh thái, tác động ca vic s
dng lên din tích lưu vc…
7.1.1.3. Sc ti xã hi (Social carrying capacity)
Sc ti xã hi là gii hn v lượng du khách mà ti đó bt đầu xut hin
nhng tác động tiêu cc ca hot động du lch đến đời sng văn hóa – xã hi
ca khu vc, cuc sng bình thường ca cng đồng địa phương có nguy cơ b
phá v, b tác động theo chiu hướng tiêu cc.
Khi nghiên cu sc ti xã hi cn phi tìm hiu, đánh giá s la chn,
thăm dò ý kiến, xem xét hành vi và thái độ, s ưa chung và mong đợi, nhn
thc và hưởng ng, hot động ca du khách, mc độ chp nhn v s đông đúc
ca du khách, nhng vn đề xã hi ca cng đồng địa phương…
7.1.1.4. Sc ti kinh tế (Economic carrying capacity)
Sc ti kinh tế là gii hn mà nếu vượt quá thì du lch thiên v hướng ch
là mt món n kinh tế.
Cn chú ý đến nhng tiêu chun v: s đầu tư trong hot động du lch, s
lượng du khách, giá thành ca mt k ngh (giá tour), mc độ li ích v phân
phi thu nhp cho các thành phn kinh tế tham gia du lch, s hài lòng v dch
v lưu trú…
Vic định lượng sc ti kinh tế có th da vào tng giá tr đầu tư v cơ
s h tng trong du lch, giá thành ca mt tour du lch có quá đắt hay không,
mc độ chp nhn v giá c tăng lên như giá đất, giá thuê nhà, giá các dch v
khác ca du khách và cng đồng địa phương như thế nào khi du lch nơi đó
được phát trin…
Đối vi mt h sinh thái thì mi thành phn trong h sinh thái s
nhng chc năng riêng, do đó khi đánh giá sc chu ti ca mt khu vc ta
cũng s căn c vào nhng chc năng này để la chn khía cnh đánh giá cho
phù hp.
Ví d: Xem xét để đánh giá sc chu ti cho mt vùng ven bin. T trong
đất lin tiến ra đến bin s có nhng khu vc vi nhng dch v khác nhau, do
đó sc chu ti ti mi khu vc cũng s khác nhau ti nhng khu vc đó.
- Vùng ni địa (khu vc cung cp dch v và tin nghi cho du khách),
chú ý sc ti vt lý;
- Cn cát (khu vc chuyn tiếp, dành cho li đi), chú ý sc ti môi
trường;
- Bãi bin (khu vc din ra các hot động ngh ngơi và gii trí), chú ý
sc ti xã hi; sc ti môi trường
- Bin (khu vc din ra các hot động vui chơi gii trí), chú ý sc ti môi
trường.
7.1.2. Nhng ch s cn lưu ý khi đánh giá sc chu ti
7.1.2.1. Ch s v sinh thái – t nhiên
Ch s v sinh thái t nhiên là s hp thành ca tt c nhng ch s c
định và biến động ca môi trường t nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Nhng
ch s này bao gm sc ti v sinh thái, sc ti ca các di sn thiên nhiên, chiu
dài vùng ven b, môi trường khí hu…
Xem xét nhng thông s biến động trước hết là h thng cơ s h tng,
đó là ngun cung cp nước, h thng thoát nước, cung cp đin và gas, giao
thông vn ti (đường giao thông riêng bit), dch v công cng (dch v bưu
đin và thông tin liên lc, dch v y tế, dch v pháp lut và nhân phm, ngân
hàng, mua sm và nhng dch v khác).
7.1.2.2. Ch s v nhân khu xã hi
Bao gm tt c nhng yếu t có liên quan và nh hưởng đến li ích cng
đồng như nơi ca cng đồng dành cho khách du lch và mi quan h gia
cng đồng và khách du lch. Không ging như nhng chi s v nhân khu hc
ph biến tương đối d dàng khi thu thp và đánh giá (ngun nhân lc, trình độ
nhân công lao động), nhng ch s v văn hóa, xã hi, c th như tính đồng
nht ca cng đồng địa phương, kinh nghim du lch, kh năng tiếp nhn ngun
lao động mi và du khách mi đến ca cng đồng địa phương… khá tru
tượng và không d dàng để có th thu thp và đánh giá.
7.1.2.3. Thông s v kinh tế - chính tr
Ch yếu bao gm d kiến vn đầu tư và tác động kinh tế khi phát trin
du lch. Ly ví d ngun cung cp nước là gii hn chính để phát trin. Nếu
chính quyn qun lý to cơ hi đầu tư xây dng nhng đường ng dn mi, to
điu kin cho nhng nhà đầu tư có tim năng trong du lch, sau đó vic xác
định kh năng cung cp ngun nước nên da vào tình trng ca nhng đường
ng mi đã được lp đặt hơn là tình trng đã có. Tương t vn đề này, nhng
gii hn liên quan đến ngun nhân s, ly ví d nên điu chnh li nếu các văn
bn chính thc ca chính quyn đề ngh di dân ti mt khu vc s được khuyến
khích (chng hn như mt vài hòn đảo), và nếu cư dân địa phương bng lòng
chp nhn nhng người mi đến.
Hình 10. Nhng nhóm ch s quan trng trong đánh giá sc ti
7.1.3. Mt s công thc tính toán sc chu ti
7.1.3.1. Sc ti tim năng (Potential Carrying capacityPCC)
Vic định lượng sc ti sinh thái trong hot động du lch khá phc tp.
Khó có th ng dng mt công thc riêng cho các dng sc ti khác nhau cũng
như cho các dng du lch tương t nhng vùng khác nhau trên thế gii do có
s khác nhau v điu kin địa lý, sinh thái và c điu kin chính tr, kinh tế
văn hóa, xã hi. Tuy nhiên, trong khuôn kh nghiên cu ca đề tài này, nhm
xác định được sc ti cho các đim du lch bin, chúng ta có th la chn các
công thc dưới đây để xác định, tính toán sc ti.
Mathieson, Wall (1982) và Innskeep (1991) đưa ra ba công thc tính
toán sc ti như sau:
Sc ti thường xuyên
CPI = AR/a (1)
Trong đó:
- CPI : Sc ti thường xuyên (Instantaneous carrying capacity)
- AR : Din tích ca khu vc (Size of area)
- a : Tiêu chun không gian (Din tích cn cho mt người)
Sc ti hàng ngày
CPD = CPI * TR = (AR*TR)/a (2)
- CPD: Sc ti hàng ngày (Daily capacity)
- TR : Công sut s dng mi ngày (Turnover nhe of users per day)
Sc ti hàng năm