KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
35
BÀI BÁO KHOA HC
NGHIÊN CUC ĐỊNH MC ĐẢM BẢO ỚI HỢP CHO Y
TRNG CẠN CHỦ LỰC CÓ GIÁ TR KINH TẾ CAO VIỆT NAM
Trần Tuấn Thạch1, Trần Quốc Lập1, Lê Văn Chín1
Tóm tắt: Cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao đóng góp tỷ trọng lớn về mặt giá trị trong cấu của
ngành nông nghiệp Việt Nam, việc đảm bảo cấp ớc đầy đủ bằng các hthống thủy lợi được xem là
một trong những yếu tố quan trọng, quyết định đến chất lượng và sản lượng của sản phẩm nông nghiệp.
Trong quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi, quy của hệ thống được xác định dựa trên tần suất
thiết kế (tương ứng với mức đảm bảo của công trình). Hiện nay việc thiết kế và xây dựng công trình
thủy lợi sdụng mức đảm bảo chung cho toàn hthống chưa quy định hay tiêu chuẩn nào xác
định mức đảm bảo riêng, hp lý cho từng loại cây trồng cạn có giá trị kinh tế cao. Vì vậy, trong nghiên
cứu này, nhóm tác giả tập trung vào xây dựng cơ sở và đưa ra mức đảm bảo hợp lý cho nhóm cây trồng
này. Dựa trên svề đặc trưng khí tượng, quan hgiữa nhu cầu nước-năng suất y trồng, giữa chi
phí-lợi ích và các nghiên cứu trước đây, nghiên cứu đề xuất mức đảm bảo cấp nước cho: Cây Vải khu
vực Trung du miền núi phía Bắc là P=90%; Cây Chè khu vực Trung du miền núi phía Bắc là P=85%;
Cây Bưởi, khu vực Bắc Trung Bộ là P=90%; Cây Cà phê, khu vực Tây Nguyên là P=90%.
Từ khóa: Mức đảm bảo, nhu cầu tưới, hệ thống thủy lợi, cây giá trị kinh tế cao.
1. GIỚI THIỆU *
Trong quy hoạch, thiết kế, và qun lý vận hành
các công trình thulợi, mức đảm bo được hiểu là
mức an toàn đối với công trình và chế độ cung cấp
nước (Phạm Ngọc Hải et al, 2006). Theo đó, mức
đảm bảo về an toàn công trình được xác định
trong trường hợp xảy ra các hiện tượng khí tượng,
thuỷ văn đặc biệt lớn gây phá hoạing trình. Nếu
xét trên khía cnh về cấp nước, mức đảm bo này
được đánh giá trong điều kiện xảy ra những hiện
tượng khí tượng, thuvăn, gây ra sphoại chế
độ làm việc của ng trình, do đó, gây ra phoi
chế độ cung cấp sản phẩm được hiểu là chế độ cấp
nước. Trong quy hoch, thiết kế, y dựng
công trình thủy lợi, mức đảm bảo cấp nước tưới
tương ứng với tần suất thiết kế. Tần suất thiết kế
của các công trình thủy lợi này được xác định
bằng phương pháp xác suất thống kê. Vic c
định tần suất thiết kế đối với ng trình cấp nước
tưới gắn liền với việc xác định tần suất lượng mưa
thiết kế (Savva & Frenken, 2002). Trên thế giới đã
nhiều nghiên cứu v mức đảm bảo cấp nước
1 Trường Đại học Thủy lợi
dựa trên tần suất xuất hiện của lượng mưa vi
quan điểm cho rằng, nếu công trình được thiết kế
đáp ứng được nhu cầu nước của những m hạn
thì cũng sẽ đáp ng được yêu cầu cho các năm
khác (Gourabi, 2010), thông qua các ch s hạn
DPI, SPI, SWSI,...vv. Dựa trên quan điểm này,
một số tác gi đã đưa ra mức đảm bảo thiết kế
công trình cấp nước tưới cho các loại cây trồng.
Tác gi (Makanjuola, 2018) cho rng, tần suất
thiết kế cho hệ thống tưới được tính với P=80%,
tức nếu ng trình thiết kế với tần suất này t
trong vòng 10 năm sẽ 8 m được cấp nước đủ
(tương đương mức đảm bảo 80%). Mức đảm bảo
này tương ng với giá trị mà Bnông nghiệp Hoa
K khuyến cáo, trong s “tay kỹ thuật quốc gia
hướng dẫn về tưới của USDA”, lựa chọn P=80%
(USDA, 1997). Nghiên cứu của (Sharma &
Conservation, 2013) cho rng với một s loại cây
trng hđậu thì tần suất phù hp là 75%, trong khi
vi c loại cây trồng ngắn ngày như mù tạt, đậu
lăng và cây a mạch tần sut là 85%. Mc đảm bảo
cp nước tưới ngoài ph thuộc vào lượng mưa hiu
qu cung cấp nước trực tiếp cho cây trng còn ph
thuc nhiu vào giá tr kinh tế của cây, nếu cây
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
36
giá tr kinh tế càng ln thì mc đảm bảo càng cao
(Nyatuame, 2022).
Mc đảm bảo hp lý đưc tính dựa trên bài toán
thể hiện mối tương quan giữa chi phí xây dựng công
trình hiu ích của cấp nước đem lại đối với loại
cây trng đó (RAES, 2013), mc đm bảo trong
trường hợp cây giá trị kinh tế cao thể đạt tới
90%, tc là trong 10 năm thì 9 năm công trình đáp
ứng được nhu cầu nước nhằm hạn chế thiệt hại lớn.
T các kết quả nghiên cu cho thấy, mức đảm bảo
ng để thiết kế công trình cp nước tưới phụ thuộc
o nhiều yếu tố khác nhau như: yếu tố khí ợng,
giá tr kinh tế ca cây trồng,...vv.
Ở Vit Nam, các tiêu chuẩn hiện hành đều đưa ra
mc đảm bảo dựa trên việc kế thừa c nghiên cu
các tiêu chuẩn trên thế giới, trong đó quy định tần
sut thiết kế công trình cấp nước tưới cho y trồng
nói chung (bao gm cả a) là P=75%-85%, hay
mc đảm bảo cấp nước tưới là 85% hoặc 75%, tùy
theo diện ch phụ trách (QCVN 04-05, 2022), tuy
nhiên các tiêu chuẩn này chưa xét đến giá tr kinh
tế mày trồng đem lại. Đối với các loại cây trồng
cạn chủ lực (cây ăn quả, y ng nghiệp, rau hoa
màu...), có giá tr kinh tế trên 1ha cao hơn lúa, nếu
cung cấp nước không đủ thể dẫn đến thiệt hại
rất lớn, do đó, thể cần mức đảm bảo cao hơn.
vậy, trong nghiên cứu này, nhóm tác gi tập
trung vào y dng cơ scho việc lựa chọn mức
đảm bảo tưới hợp lý cho một sloại cây trồng cạn
chủ lực theo điều kiện từng vùng min.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi
nghiên cứu
Căn cứ theo “Quyết định số 1788/QĐ-BNN-
TCTL ngày 19/5/2012”, “Kế hoạch chiến lược
phát triển trồng trọt Việt Nam đến năm 2030” của
BNông nghiệp và Phát triển nông thôn đã xác
định các loại y trồng cạn chủ lực quy sản
xuất tập trung, giá trị, và thtrường tiêu thụ.
Trong nghiên cứu này, nhóm tác gitập trung vào
nhóm cây lâu năm giá trkinh tế cao. Dựa trên
các đặc điểm kể trên thđược chia thành c
nhóm và vùng chuyên canh trọng điểm như sau:
1) Nhóm y ăn quả lâu năm: y múi đại
diện cây Bưởi (vùng Bắc Trung B), cây Vải
(vùng Trung du miền núi phía Bắc).
2) Cây công nghiệp lâu năm: cây Cà phê (vùng
Tây Nguyên) và cây Chè (vùng Trung du miền núi
phía Bắc).
2.2. Phương pháp nghiên cứu
c định mức đảm bảo cấp nước n đã đề cp ở
trên phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Trong đó
các yếu tố chính quyết định mức độ cao hay thp
phthuộc vào điều kiện khí hu, đặc điểm của cây
trng, giá trị kinh tế mà cây trồng đem lại...vv. Từ
tng hp các nghiên cu về xác định mức đảm bảo
đối với cây trồng, nhóm c gi đề xuất 4 sở để
la chọn mức đảm bảo cho phù hp với điều kiện
ca từng vùng, miền nghiên cứu.
2.2.1. Điều kiện khí tượng
Trong tính toán nhu cầu nước phục vụ cho thiết
kế các hệ thống thủy lợi thường đưa ra khái niệm
v lượng mưa thiết kế “Depanable rainfall”, và
chọn tần suất để tính toán mưa từ 75% đến 80%,
nghĩa là nếu ng trình được thiết kế với tần xuất
như trên thì trong vòng 10 năm thì mức đảm bảo
cấp nước tương ng từ 7,5-8 năm (tương ứng với
mức đảm bảo 75%-80%) (Jotte, 2017). G tr
lượng mưa thiết kế được xác định dựa trên chs
DPI (Depenable Precipitation Index) (Gourabi,
2010), (Tayfur, 2021). Chsố DPI được xác định
theong thức:
(2.1)
Trong đó:
P: là g tr lượng mưa của từng năm được
quan trắc
n: s năm quan trắc mưa
0,8:hằng số không đổi
Giá tr lượng mưa thể được phân loại thành:
Năm khô hạn (D), năm nước trung bình (NR),
m nhiều nước (W).
Điều kiện để phân loại m dựa trên lượng
mưa như sau:
NR=DPIPGM
D=P<DPI
W=P>GM (GM lượng mưa trung bình các
m quan trắc). ng trình thiết kế ra phải đảm
bảo sao cho cấp nước đầy đủ cho c năm hạn.
Tác gi(Jotte, 2017) đề xuất cách c định mức
đảm bảo công trình thiết kế tưới theo công thức:
.100% (2.2)
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
37
Trong đó:
D: là số năm khô hạn
n: là số năm quan trắc
2.2.2. Quan h giữa nhu cầu nước năng
suất cây trồng
Nhu cầu nước tưới trước tiên được xác định
theo phương trình cân bằng nước, ứng với các tần
tính toán hình mưa khác nhau: P=50%, 60%,
70%, 75%, 80%, 85%, 90%, 95% cho các khu
vực nghiên cứu. Nhu cầu nước cho các loại y
trồng cạn chủ lực được tính toán bằng phần mềm
CROPWAT phiên bn 8.0 của FAO. Dựa trên kết
quả tính toán, đường quan hệ giữa tần suất và mức
tưới được xây dựng.
Năng suất của y trồng cạn chủ lực vùng
nghiên cứu được thống kê trong vòng 10 năm tr
lại đây (2010-2021), với githiết rằng điều kiện
canh c (chăm sóc, giống....) là như nhau. Nhu
cầu nước của các năm thống năng suất cũng
được xác định và nội suy thành tn suất nh toán
tương ứng (dựa trên đường quan hệ giữa nhu cầu
nước và tần suất tính toán).
2.2.3. Quan h gia chi p li ích
Để xác định mức đảm bảo cấp nước hợp lý cho
các loại cây trồng cạn, nhóm tác giả đề xuất bài
toán giữa chi phí xây dựng công trình cấp nước và
lợi ích. Đây là bài toán rất phức tạp, phụ thuộc vào
nhiều biến số, cần rất nhiều s liệu điều tra thu
thập. Tuy nhiên, hiện nay trên thế giới và c
Vit Nam hầu như chưa nhiều nghiên cứu về
mức độ thiệt hại của từng loại cây trồng cạn riêng
lẻ, gtrkinh tế cao do các mức đ thiếu hụt
nước khác nhau. Vì vy, trong thuyết minh này,
nhóm tác gi đ xuất một s giả thuyết để đơn
giản hóa quá trình tính toán. Các loại chi phí và
thiệt hại khi tính toán để đảm bảo cấp nước tưới
như sau:
1) Tổng chi phí=Chi phí y dựng công
trình+Chi phí quản lý vận hành (QLVH)
- Chi phí xây công trình=Lượng nước yêu cu x
Sut vốn đầu (ST). SVĐT của công trình theo
m3 (h chứa) hoặc m3/s (Trạm m), SVĐT đưc
c định theo thng kê (trong vòng 10 năm) ca Cc
qun lý XDCT- B Nông nghip và PTNT;
- Chi p quản vận hành (QLVH) =Lượng
nước cấp x Đơn giá (1m3). Đơn giá cấp nước được
xác định theo văn bản quy định hiện hành nước
cấp cho 1 m3.
2) Chi phí gia tăng nếu nâng mức đảm bảo cấp
nước so với năm trung bình nước=Tổng chi phí
(Pi>50%)-Tổng chi phí (Pi=50%). Với giải thuyết,
m trung bình nước (Pi=50%) thì năng suất
không b giảm.
3) Lợi ích tăng thêm = (Năng suất năm trung
bình nước (Pi=50%)-Năng suất trung bình các năm
hn) x Đơn giá của sản phẩm. Giả thuyết rằng, đối
vi các năm hạn thì năng suất giảm mạnh so với
m trung bình nước.
2.2.4. Dựa trên các tham khảo của Việt Nam
và thế giới
Mức đảm bảo dùng trong thiết kế công trình cấp
nước đã được quy định trong nhiu tiêu chuẩn kỹ
thuật của Việt Nam. Từ những năm 1990 có TCVN
5060-90, trong m 2002 tiêu chuẩn ngành
TCXD VN 285-2002 quy định, mức đảm bảo cấp
nước tưới cho các loại cây trồng là 75% được áp
dụng cho mọi loại công trình. Tuy nhiên, dựa theo
yêu cầu cao n về mức đảm bảo cấp nước trong
thiết kế công trình thủy lợi phục vụ một số ngành
n B Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã
điều chỉnh và chuyển đổi thành QCVN 04-05-
2022, trong đó quy định mức đảm bảo cho cấp
nước tưới là 85% (công trình cấp III) và 75% (công
trình cấp IV).
các quốc gia trên thế giới, tần suất thiết kế
công trình cấp nước tưới được quy định khoảng t
75%-80%. Sri Lanka, tần suất nh toán mưa
thiết kế cho h thống cấp nước tưới nói chung
được quy định là 75%-80%, tương ứng với mc
đảm bảo cấp nước ít nhất 3 năm trong vòng 4 năm
(K.D.N. Weerasinghe, 1991). Tần sut thiết kế cho
các công trình thủy lợi Nigeria: H chứa, h thống
nh dn nước... là 80%, ơng ứng vi s m có
thđảm bảo cấp nước trong 5 là 4 năm (Makanjuola,
2018). ơng tự, trong yêu cầu thiết kế h chứa
phục vụ tưới, tần suấtnh toán mưa ở Indonesia quy
định là 80% (Widyaningsih et al., 2020).
Đối với cây trồng g trị kinh tế cao hơn thì
u cầu mức đảm bảo lớn hơn vì vậy tần suất mưa
dùng trong tính toán thiết kế cũng cao hơn thể
lên đến 90% (RAES, 2013). Mức đảm bảo cấp
nước an toàn hơn (9 năm trong số 10 năm, lượng
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
38
mưa được sử dụng để thiết kế ứng với tần suất P=
90%) đối với cây giá trị cao trong các dự án
thiết kế, nghĩa là ri ro cho việc cấp nước không
đủ là thấp nhưng kèm theo đó chi phí về s
h tầng tăng cao (Nyatuame et al., 2022). Trong
hướng dẫn của FAO (Savva & Frenken, 2002) v
tính toán chế đ tưới cho cây trồng dùng cho thiết
kế, thường chọn tần suất P=75% (mức đảm bảo 3
trong 4 năm) hoặc tốt hơn nữa mức đảm bảo 4
trong 5 m (P= 80%). Mức đđảm bảo cao n
(9 trong10 năm) thể được chọn trong khoảng
thời gian mà cây trng nhạy cảm về nước (nếu
thiếu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng) hoặc cho các
loại cây trồng có giá trị kinh tế cao.
3. KT QU NGHIÊN CU VÀ THO LUN
3.1. Điều kiện khí tượng
Dựa trên s liệu lượng mưa ngày từ năm 1990-
2021 của các trạm khí tượng trong khu vực nghiên
cứu của Việt Nam. Tần suất xuất hiện những năm
hạn được tính toán dựa trên chskhí tượng DPI
được thể hiện như Hình 1 dưới đây.
Hình 1. Bản đồ tần suất các năm hạn
dựa trên ch số DPI
Da vào kết quả tính toán thấy rằng, khi xét phân
b theo không gian của c vùng miền trên c nước
thì tần suất xuất hiện như sau: Khu vc Trung du
miền núi phía Bắc, tần suất xuất hiện khoảng P=85-
90%; Khu vc Đồng bằng Bắc Bộ, tần suất xut
hiện khong 80-85%; Khu vực Bắc Trung Bộ, tần
sut xuất hiện P=85-90%; Khu vc Tây Nguyên, tn
sut xuất hiện khoảng P=70-85%; Khu vc duyên
hi Nam Trung Bộ tần suất xuất hiện khoảng P=80-
85%; Khu vc Đông Nam Bộ tần suất xuất hiện
khoảng P=90%; Khu vực Đng bằng sông Cửu
Long, tần suất xuất khoảng P=80-85%.
Để đảm bảo cp nưc đầy đủ cho cây trồng thì
mc đảm bảo cấp nước nên tn suất xut hin của
những m hn. Dựa trên quan điểm này, mức đảm
bo cho tng vùng miền đưc đề suất như sau: Trung
du miền núi phía Bc, mức đảm bảo 85%; Khu vc
Đồng bằng Bắc Bộ, mc đảm bo 80%; Bc Trung
B, mức đảm bo 85%; Tây Nguyên, mc đảm bảo
80%; Duyên hải Nam Trung Bộ, mức đảm bảo
80%; Đông Nam Bộ, mc đảm bảo 90%; Đồng
bng sông Cu Long, mc đm bo 80%.
3.2. Quan h giữa nhu cầu nước năng
suất cây trồng
Da trên quan h gia mức tưới-tn sut tính
toán-năng sut (Hình 2) ca mt s loi cây trng
cn ch lc các vùng nghiên cu cho thy. y
Chè năng suất gim mạnh tương ng với năm
tn sut tính toán P75%. Năng suất cây Vi gim
nhiu (so vi năng suất trung nh các năm) trong
các năm hạn (năm yêu cầu tưới nhiu), tn sut tính
toàn P80%. Cây Bưởi tương ng vi năm hạn
(P85%) thì năng suất cũng bắt đầu gim mnh.
Cây phê vùng Tây Nguyên, năng suất gim
mạnh tương ng với năm hạn tn sut tính toán
P80%. Để đảm bo cây không b gim năng suất
thì công trình thiết kế cấp nước nên tn sut ln
n tần sut xut hin của năm hn (làm giảm năng
suất đáng kể ca cây trng). Dựa trên căn cứ này,
mức đảm bo được đề xut cho các vùng:
-Mức đảm bo 75% đối vi cây Chè vùng
Trung du min núi phía Bc;
- Mức đảm bo 80% đối vi cây Vi vùng
Trung du min núi phía Bc;
- Mức đảm bo 85% đối với y Bưởi vùng
Bc Trung B;
- Mức đảm bo 80% đối vi y p vùng
Tây Nguyên.
KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - S85 (9/2023)
39
10,00
10,50
11,00
11,50
12,00
12,50
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
Nam
M?c tu?i và nang su?t cây Chè-Thái Nguyên
M? c tu?i
Nang su?t
10,00
10,50
11,00
11,50
12,00
12,50
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
T?n su?t P(%)
Quan h? gi?a M?c tu?i-T?n su?t tính toán-nang su?t-
Cây Chè-Thái Nguyên
M? c tu?i
Nang su?t
0,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
6,00
7,00
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
Nam
M? c tu?i nang su?t y V?i-B?c Giang
M? c tu?i
Nang su?t
0,00
1,00
2,00
3,00
4,00
5,00
6,00
7,00
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
T?n su?t P(%)
Quan h? gi? a M? c tu?i-T?n su?t tính toán-nang su?t-
Cây V?i -B?c Giang
M? c tu?i
Nang su?t
6,00
7,00
8,00
9,00
10,00
11,00
12,00
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
Nam
M?c tu?i và nang su?t cây Bu?i-Hà Tinh
M?c tu?i
Nang su?t
6,00
7,00
8,00
9,00
10,00
11,00
12,00
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
T?n su?t P(%)
Quan h? gi?a M?c tu?i-T?n su?t tính toán-nang su?t-
Cây Bu?i-Hà Tinh
M?c tu?i
Nang su?t
2,00
2,10
2,20
2,30
2,40
2,50
2,60
2,70
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021
N
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
Nam
M?c tu?i và nang su?t cây Cà phê-Ðak Lak
M? c tu?i
Nang su?t
2,00
2,10
2,20
2,30
2,40
2,50
2,60
2,70
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100
a
n
g
s
u
?
t
(
T
/
h
a
)
M
?
c
t
u
?
i
(
m
3
/
h
a
)
T?n su?t P(%)
Quan h? gi?a M?c tu?i-T?n su?t tính toán-nang su?t
Cây Cà Phê-Ðak Lak
M? c tu?i
Nang su?t
Hình 2. Quan hệ Mức tưới-Tần suất tính toán- năng suất của các loại cây trồng cạn
Bảng 1. Quan hệ giữa Chi phí-lợi ích cấp nước Cây Chè
P(%) M
(m3/ha)
XD
(Tr đ)
QLVH
(Tr đ)
Tổng Chi Phí
(Tr.đ)
Chi phí tăng
thêm (Tr.đ)
Lợi ích tăng
thêm (Tr.đ)
50 1653 36,4 1,4 37,7 0,0
60 2174 47,8 1,8 49,6 11,9
70 2399 52,8 2,0 54,7 17,0
75 2797 61,5 2,3 63,8 26,1
80 3035 66,8 2,5 69,2 31,5
85 3493 76,8 2,9 79,7 42,0
90 3814 83,9 3,1 87,0 49,3
95 3886 85,5 3,2 88,7 50,9
32