TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI
KHOA CNTT
- - - - - - - - -
Giáo án s
Bài 1.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM BẢN
Giảng viên hướng dẫn:Thầy Trần Doãn Vinh
Sinh viên thực hiện :Nguyễn Thành Luân
Lớp k56A khoa CNTT
Tiết
Lớp
Ngày ging
NỘI : 2008
A.Mc đích và yêu cầu
1.Vkiến thức.
-Học sinh nắm được khái nệm sở dliệu và hquản trị sở dliệu,
làm cho học sinh hiểu được c mức thể hiện của CSDL(mức vật lí,mức khái
niệm,mức khung nhìn ) các yêu càu cơ bản của hệ CSDL với các tính chất
của nó như ,tính nhất quán,tính an toàn và bảo mật thong tin,tính độc lập và
phần cuối nêu cho hc sinh biết được một ứng dụng trong thực tế của h
CSDL.
2.Vtư tưởng tình cảm.
-Nhấn mạnh tầm quan trọng va tiện ích của việc dung CSDL
-Giúp các em yêu thích môn hc và có hng thúi n hc.
B.Phương pháp và phương tiện
1.Phương pháp.
-Kết hợp các pơng phap giảng dạy như thuyết trình ,vấn đáp,hình v
minh ha, và mt số dụng cụ khác nếu cần thiết.
2.Phương tiện học tp.
-Vở ghi lý thuyết.
- Vở bài tập.
-Sách giáo khoa và sách bài tập lơp 11.
-Sách tham khảo.
C.Tiến trìnhn lớp và nội dung bài ging.
I.n định lớp (1’)
-Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ s.
II.Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ 4’).
-Đây là bài học đầu tiên của năm học mới nên ta không kiểm tra bài cũ mà
tập trung vào việc gợi đông học bại học.
-chương trình lớp 10 chúng ta đã được làm quen với Microsoft Word
m nay chúng ta se đựơc học thêm vmột ưng dụng nữa của Microsoft là
Microsoft Access vi các khái niệm mở đầu trong Microsoft Access nhệ
sở dữ liệu và hquản tri sở dliệu, các tính năng và công dụng của nó
trong thực tế.
III.Nội dung bài giảng
TT Ni dung Hoạt động của thầytrò
Thời
gian
1 Đặt vấn đề
Thuyết trình.
-Công việc quản là rất
phbiến, thể nói mọi tổ
chc đều nhưu cầu quản
lí.công ti cần quản tài
chính…Bệnh viện cần quản
bnh nhân,thuốc, bệnh
án,bác sĩ, các thiết bị y tế…
3
-Đ thực hiện được những
ng vic đó thì, hôm nay
chúng ta s làm quen với
một số kiến thức cơ bản
2 a)Ví d ta cần quản hc sinh
trong trường nhà trường thì phải có
h học sinh hay hc bạ,hc b
gôm thong tin sau:h và tên ngày
sinh,giới tính,địa chỉ, đoàn
viên hay o, kết quhọc tập và rèn
luyện….Thông tin về các học sinh
tp thành h sơ lớp (xem hình 1 )
*Ví dnhư ghi đi
m thi của hc
sinh,điểm trung bình,hay khi mt
học sinh chuyển đến cần được b
sung vào hồ sơ lớp..
*Ví dnhư chọn ra những học sinh
đạt 8.5 trở nên n Tin hc hoặc
chon ra học sinh đạt học sinh
giởi…
Thuyết trình.
Trong q trình quản
chúng ta có th bổ sung,
cập nhật,hay thay đổi một
số thông tin nào đó.
Việc lập hồ giúp người
quản biết được thông tin
vhọc sinh một cach nhanh
chóng tim ra được
nhng học sinh thỏa mãn
một số điều kiện nào đó
5
3 b)Các công việc thường gặp khi
xử lí thông tin.
Trong ví dụ ở mục a), đối tượng
cần quản lí là hc sinh
Như ở ví dụ hình 1, h sơ học sinh
là mt hàng có 10 thuc tính
*Tạo lập hồ sơ.
Tùy thuc vào nhu cầu của
tổ chức
Dựa vào yêu cầu cần quản
thông tin
Thu thập, tập hợp thông ti
cần thiết
*Cập nhật hố sơ.
Sửa chữa
Thuyêt trình.
-Ngày nay tin hc hóa công
tác quản chiếm khoảng
trên 80% các ứng dụng tin
học, đối tượng cũng như
phương thức quản lí,hay
khi ợng hồ của mi
lĩnh vực khác nhau song
vmặt thuật toán xử đều
bao gồm:tạo lập hồ sơ,cập
nhât h sơ,khai thác,lập kế
hoạch và ra quyết định.
-Thông tin lưu trữ trong hồ
cần được cập nhât đ
đảm bảo phản ánh kịp thời,
đúng thực tế .Sau đây la
một số công việc thường
làm.
5
B sung thêm h o
vào đối tượng
a hsơ của đối tượng
4
Khai thác h
- Tìm kiếm theo tiêu chí o đó để
tra cu thông tin có sẵn trong hồ sơ
-Thống kê ch khai thác h
dựa trên lĩnh tính toán đ đưa ra
các thông tin đăc trưng, không
sẵn trong hồ
-Sắp xếp h theo một tiêu chí
phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ
chc
-Lập báo cáo là việc ng dụng các
hoat động tìm kiếm, thống kê, và
sắp xếp các bộ hồ sơ để tạo lập một
b hồ mới nội dung và cấu
trúc khuôn dạng theo một yêu cầu
nào đó.
Thuyết trình
-Việc tạo lập, lưu trữ và
cập nhật đkhai thác hồ
sơ, phục v cho ng việc
quản lí.Khai thác hồ
gồm các việc chính sau.
5
5 2.H cơ sơ dữ liệu
a) Khái niệm cơ sở dữ liệu và h
qun trị cơ sở dữ liệu
*Một dữ liệu (Database ) là mt
tập hợp dữ liệu liên quan với
nhau, cha các thông tin của một
t chức nào đó ( như một trường
học, một ngân hàng, một công ti..)
đươc lưu trữ trên các thiết bnhớ (
như băng từ ,đĩa từ..) để đáp ứng
nhu cu khai thác thông tin của
nhiều ngừơi sử dụng với
nhiều mục đích khác nhau.
*Phần mềm cung cấp một môi
trường thuận lợi và hiệu quả để tạo
lập, lưu trữ và khai thác thông tin
của CSDL được gọi là hquản trị
sơ dữ liệu ( hệ QTCSDL).
lưu trữ khai thác thông tin
của may tính cần phải
- Cơ sở dữ liệu
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
- Các thiết bị vật lí
Thuyết trình
-Bài toán quản lí là i toán
ph biến trong mọi hoạt
động kinh tế -xã hi.May
tính điện tử ra đời và phát
triển đã trthành mt công
c khả năng lưu trữ d
liệu, khổng lồ, tốc độ truy
xuất cao và xlí dliệu rất
nhanh.Do vậy cần phải to
lập được c phương thức
mô tả..
Đ tạo lập, u trữ và cho
pp nhiều người khai thác
được CSDL, cần hệ
thng các chương trình cho
pp người dùng giao tiếp
với CSDL người ta gọi là
phần mềm.
6
6 b) Các mc thể hiện của CSDL Thuyết trình 4
-Mc vật lí: Là mức hiểu chi tiết
vê mt hệ CSDL
-Mc khái niệm: Là các mi quan
hcủa mt lớp đưc tả là một
bảng, mỗi cột là mt thuộc tính,
mỗi hàng tương ứng với dliệu v
một học sinh.
-Mc khung nhìn: sthể hiện
phù hợp cho mỗi người ng đươc
coi khung nhìn của CSDL. Mức
hiểu CSDL của người dùng thông
qua khung nhìn gọi là mức ngoài
của CSDL
-
Để phục vụ nhiều
người, các hệ sở dữ liệu
phải được thiết kế sao cho,
bằng những tương tác đơn
giản vời hệ thống, th
biết đến ngay thông tin. Có
ba mức hiểu CSDL là
7 c) c yếu t cơ bản của hệ
CSDL
-Tính cấu trúc: D liệu lưu trữ
theo một cấu trúc xác định
-Tính toàn vẹn: G trị được lưu
tr phải thỏa mãn mt số rang
buc. Những ràng buôck như vậy
gọi là rang buc dữ liệu
-Tính nht quán: Trong q trình
cập nhật d liệu phải đảm bảo
đúng đắn ngay cả khi xảy ra sự cố
-Tính an toàn bảo mật thông
tin: CSDL khnăng ngăn chặn
những truy xuất không hợp pháp
khnăng khôi phụ lại thông
tin khi xảy ra sự c phần mềm
hay phần cng.
-Tính độc lập: Giúp thỏa mãm
những mục đích khác nhau của
người sử dụng và tha mãm sđộc
lập mức vật lí, độc lập mức
khái nim.
- Tính không dư thừa d liệu:
CSDL thường không lưu trữ dữ
liệu trùng lặp.
Thuyết trình
-Đđảm bảo các cơ chế về
bo mật thống nhất độc
lập giữa c thông tin cần
nhưng yêu cầu sau
6
8 d) Một s ứng dụng
-Cơ sở giáo dục và đào tạo Thuyết trình
Trong việc y dựng, phát 5