Một số vấn đề liên quan đến<br />
năng suất và bệnh lý trên heo ở<br />
Việt Nam<br />
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải<br />
Đại học Nông Lâm Tp. HCM<br />
<br />
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải<br />
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM<br />
<br />
Trường Đại học Nông Lâm<br />
Tp. HCM<br />
<br />
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải<br />
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM<br />
<br />
Trường Đại học Nông Lâm<br />
Tp. HCM<br />
• Trường đại học Nông lâm Tp. HCM tọa lạc tại Thủ Đức,<br />
Tp. HCM, là một trong những trường Đại học hàng đầu<br />
của Việt Nam trong lĩnh vực nông nghiệp.<br />
• Số lượng sinh viên vào khoảng 20.000, bao gồm 16.000<br />
SV chính quy và hơn 6.000 SV vừa học vừa làm.<br />
• Mục tiêu của Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM là đào<br />
tạo những chuyên gia chất lượng cao, có trình độ quốc<br />
tế.<br />
• Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM có quan hệ hợp tác<br />
chặt chẽ trong đào tạo và nghiên cứu với nhiều trường<br />
trên thế giới, đặc biệt với các nước ASEAN.<br />
<br />
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Hải<br />
Khoa CNTY - ĐHNL TP.HCM<br />
<br />
Bảng 1: Tương quan số lượng heo nái và sản lượng thịt xuất chuồng của<br />
21 nước sản xuất thịt heo lớn nhất thế giới năm 2011.<br />
Stt<br />
<br />
Quốc gia<br />
<br />
Số lượng heo nái<br />
(ngàn con)<br />
<br />
Quốc gia<br />
<br />
2009<br />
<br />
2010<br />
<br />
2011<br />
<br />
Sản lượng thịt xuất chuồng<br />
(kg)/nái/năm<br />
2009<br />
<br />
2010<br />
<br />
2011<br />
<br />
1<br />
<br />
Trung Quốc<br />
<br />
49.100<br />
<br />
47.500<br />
<br />
49.280<br />
<br />
Đức<br />
<br />
2.349<br />
<br />
2.435<br />
<br />
2.551<br />
<br />
2<br />
<br />
Mỹ<br />
<br />
5.850<br />
<br />
5.778<br />
<br />
5.803<br />
<br />
Ý<br />
<br />
2.128<br />
<br />
2.277<br />
<br />
2.378<br />
<br />
3<br />
<br />
Việt Nam<br />
<br />
4.220<br />
<br />
4.390<br />
<br />
4.463<br />
<br />
Bỉ<br />
<br />
2.037<br />
<br />
2.217<br />
<br />
2.299<br />
<br />
4<br />
<br />
Brazil<br />
<br />
2.960<br />
<br />
2.890<br />
<br />
2.900<br />
<br />
Pháp<br />
<br />
1.691<br />
<br />
1.802<br />
<br />
1.818<br />
<br />
5<br />
<br />
Tây Ban Nha<br />
<br />
2.440<br />
<br />
2.408<br />
<br />
2.404<br />
<br />
Mỹ<br />
<br />
1.785<br />
<br />
1.763<br />
<br />
1.778<br />
<br />
6<br />
<br />
Nga<br />
<br />
2.130<br />
<br />
2.150<br />
<br />
2.225<br />
<br />
Anh<br />
<br />
1.497<br />
<br />
1.563<br />
<br />
1.665<br />
<br />
7<br />
<br />
Đức<br />
<br />
2.236<br />
<br />
2.233<br />
<br />
2.194<br />
<br />
Ba Lan<br />
<br />
1.181<br />
<br />
1.310<br />
<br />
1.609<br />
<br />
8<br />
<br />
Philippine<br />
<br />
2.178<br />
<br />
1.940<br />
<br />
1.871<br />
<br />
Tây Ban Nha<br />
<br />
1.294<br />
<br />
1.412<br />
<br />
1.447<br />
<br />
9<br />
<br />
Canada<br />
<br />
1.310<br />
<br />
1.295<br />
<br />
1.293<br />
<br />
Nhật<br />
<br />
1.408<br />
<br />
1.432<br />
<br />
1.392<br />
<br />
10<br />
<br />
Đan Mạch<br />
<br />
1.346<br />
<br />
1.286<br />
<br />
1.239<br />
<br />
Đan Mạch<br />
<br />
1.176<br />
<br />
1.295<br />
<br />
1.386<br />
<br />
19<br />
<br />
Ý<br />
<br />
746<br />
<br />
717<br />
<br />
660<br />
<br />
Philippines<br />
<br />
569<br />
<br />
646<br />
<br />
673<br />
<br />
20<br />
<br />
Anh<br />
<br />
481<br />
<br />
491<br />
<br />
484<br />
<br />
Việt Nam<br />
<br />
537<br />
<br />
526<br />
<br />
439<br />
<br />
21<br />
<br />
Bỉ<br />
<br />
531<br />
<br />
507<br />
<br />
482<br />
Tính toán dựa theo số liệu www.genesus.com/05/2013<br />
<br />