
7
Hút 100µL dung dịch Substrate vào mỗi giếng
Ph kín và nhiệt độ phòng trong thời gian 30 phút
Cho tiếp 50µL dung dịch stopping solution vào mỗi giếng và
lắc
Đo OD bước sóng 450nm và tham chiếu bước sóng 620nm
trong vòng 5 phút khi dừng phản ứng
Sử dụng phần m m QFT 2.7.1 để phân tích kết quả
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
1. Xác nhận kết quả khi:
- Gía trị trung bình OD cho Standard 1 phải ≥ 0,600
- %CV c a các giá trị l p lại c a Standard 1 và Standard 2 phải ≤ 15%
- Các giá trị OD l p lại c a Standard 3 và Standard 4 phải không sai khác
qua 0,040 đơn vị OD so với giá trị trung bình c a nó.
- Hệ số tương quan tính từ các giá trị trung bình c a các Standards phải ≥
0,98.
4. Diễn giải kết quả
QuantiFERON-TB Gold Plus Results
Run Date: …., Ngày….. tháng ….. năm …..
Operator: TU
Run Number: 1
Kit Batch Number: 55409570
Kết quả xét nghiệm ELISA
Kết quả
(UL/ml)
Tên Bệnh
nhân
Giá trị
Nil
Giá trị
TB1
Ag
Giá trị
TB2
Ag
Giá trị
Mitogen
Hiệu số
TB1 Ag-
Nil
Hiệu số
TB2 Ag-
Nil
Hiệu số
Mitogen-
Nil Kết quả xét ngiệm
BN1 0.06 0.07 0.08 >10 0.01 0.02 >10 ÂM TÍNH
BN2 0.05 0.12 0.15 5.84 0.07 0.10 5.79 ÂM TÍNH
BN3 3.27 3.52 3.78 >10 0.25 0.49 >10 ÂM TÍNH
BN4 0.10 >10 >10 >10 >10 >10 >10 DƯƠNG TÍNH
BN5 0.06 3.52 3.66 >10 3.46 3.60 >10 DƯƠNG TÍNH
BN6 2.64 3.87 3.86 >10 1.23 1.22 >10 DƯƠNG TÍNH
BN7 >10 >10 >10 >10 0.51 0.54 2.62 KHÔNG XÁC
ĐỊNH
BN8 0.50 0.56 0.55 0.78 0.06 0.05 0.28 KHÔNG XÁC
ĐỊNH
Std Conc Mean %CV QC Result Intercept: -1.4568
S1 4.00 0.937 1.3 PASS Slope: 0.0127
S2 1.00 0.239 0.6 PASS Correlation Coefficient: 1.00 (PASS)
S3 0.25 0.057 N/A PASS
S4 0.00 0.016 N/A PASS
Kết quả đo (OD)
Nil TB1 Ag TB2 Ag Mitogen
......... .......... ............. ............
Chữ ký: -------------------------------------------------- Ngày---------------------------------------------------------
Kết quả QuantiFERON-TB Gold In-Tube được giải thích theo bảng và đồ thị dưới đây:
Hiệu số
TB1 Ag-Nil
(IU/mL)
(2)
Hiệu số TB2 Ag-
Nil (IU/mL)
Hiệu số
Mitogen -Nil
(IU/mL)
(3)
Kết quả cho biết không
nhiễm Lao
Kết quả cho biết tình
trạng nhiễm Lao
Kết quả không xác định
cho biết không có phản
ứng với kháng nguyên
Lao
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
1. Sai sót
Kết quả không xác định ho c không tin cậy có thể do:
- Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
- Mẫu từ lúc lấy đến lúc được 37ºC lâu hơn 16 tiếng.
- Lượng interferon γ quá nhi u heterophile antibody.
2. Xử trí
- Tuân th đúng các bước qui trình hướng dẫn c a nhà sản xuất và hướng
dẫn v độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.