ĐỊNH LƢỢNG IA2A (Islet Antigen 2-autoantibodies) MÁU
I. NGUYÊN LÝ
IA2A được định lượng bằng kỹ thuật ELISA.
Huyết thanh người bệnh được với IA2A gắn trên các vi giếng. Nếu trong mẫu
kháng thể kháng IA2A, kháng thể đặc hiệu sgắn IA2A. Kháng thể này thể
gắn với IA2A đánh dấu biotin được thêm vào bước thứ hai. Để phát hiện phức
hợp gắn biotin, enzyme POD gắn avidin được thêm vào, enzyme có khả năng tạo
phản ứng sản phẩm màu. Đậm độ màu tỷ lệ thuận với nồng độ kháng thể kháng
IA2A trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện:
Nhân viên thực hiện xét nghiệm có trình độ phù hợp.
2. Phƣơng tiện, hóa chất:
2.1. Phương tiện:
Hệ thống ELISA (máy ủ, máy rửa và máy đọc).
Máy ly tâm
2.2. Hoá chất
Kit định lượng IA2A
Vật liệu kiểm tra chất lượng (QC 1,2)
Pipet, ống nghiệm
Nước cất
3. Ngƣời bệnh:
Người bệnh cần được chuẩn bị giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm
xét nghiệm.
4.Phiếu xét nghiệm:
- Phiếu xét nghiệm theo đúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên, tui,
gii tính, s giưng, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghiệm cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h tên
ngưi ly mu, thi gian ch đnh xét nghim và thi gian ly mu bnh phm.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm:
- Huyết thanh, huyết tương chống đông EDTA.
- Lấy máu tĩnh mạch và để tạo cục đông trước khi ly tâm lấy huyết thanh.
- Không sử dụng bệnh phẩm có bọt, có fibrin hoặc các chất dạng hạt.
- Bảo quản bệnh phẩm ở 2-8ºC được 24h, bảo quản lâu hơn ở -20oC.
- Chỉ rã đông bệnh phẩm một lần và trộn kỹ bệnh phẩm sau khi rã đông.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Ly tâm ống máu trong 15 phút với vận tốc 1500xg / phút.
- Tách huyết thanh/ huyết tương.
- Tiến hành các bước kỹ thuật theo quy trình của nhà sản xuất
- Tính kết quả sau khi hoàn tất quá trình phân tích dựa vào các dung dịch
chuẩn.
- Kiểm soát chất lượng:
Chạy các mức QC mỗi khi thực hiện xét nghiệm. Tất cả các kết qukiểm tra
chất lượng phải được ghi lại trong bảng theo dõi QC. Chỉ thông o kết quả xét
nghiệm nếu QC nằm trong khoảng cho phép.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Giá trị tham chiếu:
Người khoẻ mạnh IA2A < 10 IU/mL
Ý nghĩa lâm sàng:
Bệnh đái tháo đường typ1 bệnh tự miễn gây phá huỷ tế bào đảo tuỵ qua chế
hoạt hoá tế bào T tạo các tkháng thể. Bệnh gặp chủ yếu người trẻ chiếm
khoảng 10% người bệnh đái tháo đường. Việc xác định các kháng thể tự miễn chống
lại kháng nguyên tế bào tiểu đảo được sử dụng để khẳng định chẩn đoán ĐTĐ typ 1
và xác định phản ứng tự miễn giai đoạn tiền lâm sang người nguy cơ. Phần lớn
các trường hợp, một hoặc nhiều kháng thể tự miễn thể phát hiện được khi biểu
hiện lâm sang.
V. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ XỬ TRÍ
Không s dng mu bnh phm máu b v hng cu, cn loi b và ly li mu khác