Nam châm
Đường sc t trường quanh hai cc ca mt nam châm được th hin qua các mt st trên
tm giy đặt ngay trên nam châm
Trong cuc sng hng ngày, có th nhn ra nam châm là các vt có kh năng hút và đẩy
vt bng st hay thép non. Trong t hc, nam châm là mt vt có kh năng sinh mt lc
dùng để hút hay đẩy mt t vt hay mt vt có độ cm t cao khi nm gn nam châm.
Lc phát sinh t nam châm gi là t lc.
Nam châm là mt ngun t có hai cc: Bc và Nam, và mt t trường to t các đường
t (đường sc) đi t cc Bc đến cc Nam.
Các loi nam châm
Nam châm đin
Sơ đồ nguyên lý ca nam châm đin đầu tiên. Dòng đin cung cp bi ngun pin to ra t
trường trong cun dây và được khuếch đại bi lõi dn t làm bng st non.
Phân b đường sc t trong mt cun dây solenoid.
Nam châm đin là mt dng c to t trường hay mt ngun sn sinh t trường hot
động nh t trường sinh ra bi cun dây có dòng đin ln chy qua. Cm ng t ca nam
châm đin được dn và to thành ln nh vic s dng mt lõi dn t làm bng vt liu
t mmđộ t thm ln và cm ng t bão hòa cao. Khác vi nam châm vĩnh cu
cm ng t c định, nam châm đin có cm ng t có th thay đổi được nh vic điu
khin dòng đin chy qua cun dây.
Nam châm đin ln đầu tiên được phát minh bi nhà đin hc người Anh William
Sturgeon (1783-1850) vào năm 1825. Nam châm đin ca Sturgeon là mt lõi st non
hình móng nga có mt s vòng dây đin cun quanh. Khi cho dòng đin sinh ra bi mt
pin nh chy qua, lõi st b t hóa và cm ng t sinh ra đủ mnh để hút lên được mt
hp st nng 7 ounce. Khi ngt dòng đin, t trường ca lõi cũng biến mt
Nguyên lý ca nam châm đin
Khi mc mt dây dn đin có nhiu vòng qun vi Đin, dòng đin sn sinh mt Đin
Trường E trong các vòng qun . Khi dòng đin đi qua các vòng qun, Biến đổi ca Đin
Trường trong các vòng qun sinh ra mt T Trường B vuông góc vi Đin Trường E .
T Trường ca cun dây dn đin có tính cht ging như t trường ca mt Nam Châm
cũng hút hay đẩy mt t vt nm trong t trường ca cun dây .
Khi tách Đin khi cun dây, T Trường không tn ti . Cun dây không còn hút hay đẩy
t vt
Vy ch khi nào cun dây dn đin, cun dây tr thành Nam Châm Đin
T Trường ca cun dây tùy thuc vào s T Cm cun dây và dòng đin trong cun dây
B = L I
T Cm cun dây t l thun vi chiu dài, s vòng qun và t l nghch vi din tích ca
cun dây
Các Loi Nam Châm Đin
Cun Dây
Mt dây dn đin vi vài vòng qun
L = μN2 (l/A)
Vòng Dây
Mt dòng tròn dn đin vi vài nhiu vòng qun
L = μN2 (l/A)
l : chu vi vòng tròn = 2Πr
Nam châm đin gm hai phn là cun dây to t trường và lõi dn (khuếch đại) t. Chi
tiết ca tng loi nam châm đin có th khác nhau nhưng đều theo nguyên lý chung này.
Cun dây to t trường
Thông thường, cun dây là cn solenoid được cun nhiu vòng dây đều nhau. Cường độ
t trường sinh ra trong ng dây được tính theo công thc:
Vi N,L,I ln lượt là s vòng dây, chiu dài cun dây và cường độ dòng đin chy qua
cun dây.
Lõi dn t
Lõi dn t ca nam châm đin là các vt liu t mm và thông thường chúng phi tha
mãn các yêu cu:
độ t thm ln
Cm ng t bão hòa cao (để không gii hn di hot động ca nam châm.
Có tn hao tr nh (lc kháng t nh) để không làm tr quá trình thay đổi t
trường ca nam châm.
Khi có lõi dn t, cm ng t sinh ra ti b mt ca cc nam châm đin s được xác định
theo công thc:
vi μ,μ
0độ t thm ca chân khôngđộ t thm t đối ca vt liu dùng làm lõi dn
t.
Mt s vt liu được s dng làm lõi nam châm đin:
1. Hp kim St silic
Nam châm vĩnh cu
Nam châm vĩnh cu là các vt được cu to t các vt liu t cng có kh năng gi t
tính không b mt t trường, được s dng như nhng ngun to t trường.
Các đặc trưng
Hình nh các nam châm vĩnh cu
Các đại lượng ca nam châm vĩnh cu xut phát t đường cong t tr, là các thông s đặc
trưng ca các cht st t nói chung và vt liu t cng nói riêng và các thông s được
quan tâm ch yếu gm:
Lc kháng t
Lc kháng t ca nam châm vĩnh cu phi đủ ln để không b kh t bi các t trường
ngoài, kh năng lưu tr t trường ca nam châm càng ln khi lc kháng t càng ln. Các
nam châm vĩnh cu ph biến hin nay có lc kháng t t 1000 Oe đến vài chc ngàn Oe.
T dư (xem bài Đường cong t tr).
H s ch nht hay Độ vuông
Tích năng lượng t cc đại
Nói lên kh năng lưu tr năng lượng t ca nam châm vĩnh cu, là năng lượng ln nht
có th tn tr trong mt đơn v th tích nam châm, được xác định t đường cong t tr.
Mun có tích năng lượng t cc đại ln, nam châm cn có lc kháng t ln, t dư cao và
h s ch nht ca đường cong t tr ln.
Nhit độ Curie
nhit độ mà ti đó các vt st t b mt t tính và tr thành thun t. Nhit độ Curie
cho ta biết kh năng hot động ca nam châm trong điu kin nhit độ cao hay thp. Có
nhng nam châm có nhit độ Curie khá thp (ví d như nam châm Nd2Fe14B có nhit độ
Curie ch 312oC), nhưng cũng có nhng loi nam châm có nhit độ Curie rt cao (ví d
h hp cht SmCo có nhit độ Curie hàng ngàn độ, được s dng trong động cơ phn lc
có nhit độ cao).
Ngoài các tham s mang tính cht t tính, các tham s khác cũng rt được quan
tâm đó là độ cng, kh năng chng mài mòn, chng ôxi hóa, mt độ ... Bên cnh
đó, hình dng nam châm cũng là mt tham s rt quan trng quyết dnh đim làm
vic ca nam châm do hình dng nam châm quy định tha s kh t ca vt t, có
tác động ln đến năng lượng t ca nam châm.
Phân loi theo vt liu
Nam châm đất hiếm NdFeB (neodymium) được s dng trong cng máy tính
Ôxit st: Là loi nam châm vĩnh cu đầu tiên ca loài người được s dng dưới
dng các "đá nam châm", được s dng t thi c đại, có ngay trong t nhiên
nhưng khi khoa hc k thut phát trin loi này không còn được s dng do t
tính rt kém.
Thép cácbon
Là loi nam vĩnh cu được s dng t thế k 18 đến gia thế k 20 vi kh năng
cho t dư ti hơn 1 T, nhưng lc kháng t rt thp nên t tính cũng d b mt. Li
nam châm này hu như không còn được s dng hin nay.
Nam châm AlNiCo
Là loi nam châm được chế to t vt liu t cng là hp kim ca nhôm, niken,
côban và mt s các ph gia khác như đồng, titan..., là loi nam châm cho t dư
cao (ti 1,2-1,5 T) nhưng có lc kháng t ch xung quanh 1 kOe, đồng thi giá
thành cũng khá cao nên hin nay t l s dng ngày càng gim dn (ch còn không
đầy 10% th phn s dng).
Ferrite t cng